BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/2023/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 12 năm 2023
|
THÔNG
TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ
40/2019/TT-BGTVT NGÀY 15 THÁNG 10 NĂM 2019 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
QUY ĐỊNH THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG
CHUYÊN MÔN, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI
ĐỊA
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng
6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông
vận tải;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển
đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên,
người lái phương tiện thủy nội địa.
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội
địa (sau đây gọi tắt là Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT)
1.
Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 6 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 9 như sau:
“a) Có GCNKNCM thuyền
trưởng hạng ba, có thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng hạng ba hoặc đảm
nhiệm chức danh thuyền phó của loại phương tiện được quy định cho chức danh
thuyền trưởng hạng nhì đủ 18 tháng trở lên hoặc có chứng chỉ sơ cấp nghề thuyền
trưởng hạng ba, có thời gian tập sự đủ 12 tháng trở lên;”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 10 như sau:
“a) Có GCNKNCM máy
trưởng hạng ba, có thời gian đảm nhiệm chức danh máy trưởng hạng ba hoặc đảm nhiệm
chức danh máy phó của loại phương tiện được quy định cho chức danh máy trưởng
hạng nhì đủ 12 tháng trở lên hoặc có chứng chỉ sơ cấp nghề máy trưởng hạng ba,
có thời gian tập sự đủ 06 tháng trở lên;”
c) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 11 như sau:
“a) Có bằng tốt
nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương trở lên, có GCNKNCM thuyền trưởng
hạng nhì, có thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng hạng nhì hoặc đảm
nhiệm chức danh thuyền phó của loại phương tiện được quy định cho chức danh
thuyền trưởng hạng nhất đủ 24 tháng trở lên;”
d) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 12 như sau:
“a) Có bằng tốt
nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương trở lên, có GCNKNCM máy trưởng hạng
nhì, có thời gian đảm nhiệm chức danh máy trưởng hạng nhì hoặc đảm nhiệm chức
danh máy phó của loại phương tiện được quy định cho chức danh máy trưởng hạng
nhất đủ 18 tháng trở lên;”
2.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 7 như sau:
“Điều 7. Thẩm quyền tổ
chức thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn, chứng chỉ chuyên môn
1. Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam:
a) Tổ chức thi, ra
quyết định công nhận kết quả thi, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM thuyền
trưởng, máy trưởng từ hạng nhì trở lên trên phạm vi cả nước (trừ các địa phương
đã được giao thực hiện quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều này) và GCNKNCM
thuyền trưởng hạng tư trở lên, máy trưởng hạng ba trở lên đối với cơ sở đào tạo
trực thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
b) Quyết định công
nhận kết quả kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi CCCM đặc biệt.
2. Sở Giao thông vận
tải:
a) Tổ chức thi, ra
quyết định công nhận kết quả thi, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM thuyền
trưởng hạng ba, hạng tư và GCNKNCM máy trưởng hạng ba;
b) Các Sở Giao thông
vận tải quy định tại Phụ lục XVII
ban hành kèm theo Thông tư này, ngoài thẩm quyền quy định tại điểm a khoản này
được tổ chức thi, ra quyết định công nhận kết quả thi, cấp, cấp lại, chuyển đổi
GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng từ hạng nhì trở lên; quyết định công nhận kết
quả kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi CCCM đặc biệt;
c) Đối với Sở Giao
thông vận tải chưa được quy định tại Phụ
lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này, nếu đảm bảo thực hiện được nhiệm
vụ tổ chức thi, ra quyết định công nhận kết quả thi, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM
thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất, hạng nhì; quyết định công nhận kết quả
kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi CCCM đặc biệt thì có văn bản đề nghị Bộ Giao
thông vận tải xem xét, quyết định.
3. Cơ sở đào tạo đủ điều
kiện theo quy định:
a) Tổ chức kiểm tra,
ra quyết định công nhận kết quả kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ
nghiệp vụ và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản;
b) Tổ chức kiểm tra
CCCM đặc biệt.
4. Cơ quan nào có
thẩm quyền cấp GCNKNCM, CCCM thì cơ quan đó thực hiện xét cấp, cấp lại, chuyển
đổi GCNKNCM, CCCM. Khi cấp lại GCNKNCM, CCCM thì cơ quan có thẩm quyền phải hủy
bản chính GCNKNCM, CCCM bằng hình thức cắt góc.
Trường hợp tổ chức,
cá nhân có nhu cầu cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM tại cơ quan không phải là
cơ quan cấp GCNKNCM, CCCM trước đó thì cơ quan đó căn cứ vào thẩm quyền theo
quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này có văn bản gửi đến cơ quan cấp
GCNKNCM, CCCM trước đó xác minh, sau khi có kết quả xác minh thực hiện việc cấp
lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM theo quy định tại Điều 19 của
Thông tư này.”
3.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 8 như sau:
“Điều 8. Quy định về
tổ chức lớp học
Cơ sở đào tạo thực
hiện các công việc sau:
1. Tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra, rà soát các điều kiện dự học, thi, kiểm tra theo quy định.
2. Mở lớp, tổ chức
giảng dạy, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học viên theo nội dung, chương
trình đào tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và pháp luật về
giáo dục nghề nghiệp.
3. Trong thời hạn 03
ngày, kể từ ngày khai giảng, báo cáo Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở
Giao thông vận tải theo thẩm quyền quy định tại Điều 7 của Thông
tư này:
a) Danh sách học viên
đủ điều kiện dự học (Báo cáo số 1) do người đứng đầu cơ sở đào tạo xét duyệt
theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Kế hoạch đào tạo
của toàn khóa học theo quy định tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Sau khi kết thúc
khóa học, báo cáo Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải
theo thẩm quyền quy định tại Điều 7 của Thông tư này:
a) Kết quả học tập
của học viên (Báo cáo số 2) do người đứng đầu cơ sở đào tạo xét duyệt theo quy
định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Kế hoạch tổ chức
thi, kiểm tra.
5. Đối với CCCM,
trong thời hạn 10 ngày, trước khi tổ chức kiểm tra cấp CCCM, cơ sở đào tạo báo
cáo bằng văn bản về Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải
quy định tại Phụ lục XVII của Thông
tư này để giám sát các kỳ kiểm tra; đối với CCCM đặc biệt quy định tại điểm b khoản 3 Điều 7 của Thông tư này, sau khi có kết quả kiểm
tra của học viên, cơ sở đào tạo gửi kết quả kiểm tra về Cục Đường thủy nội địa
Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải quy định tại Phụ lục XVII của Thông tư này để ra
Quyết định công nhận kết quả kiểm tra, cấp CCCM đặc biệt.”
4.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 2 Điều 9 như sau:
“2. Thư ký Hội đồng
thi, kiểm tra rà soát hồ sơ dự thi, kiểm tra của thí sinh; niêm yết danh sách
thí sinh đủ điều kiện dự thi, kiểm tra tại các phòng thi, kiểm tra; thí sinh đủ
điều kiện dự thi, kiểm tra phải có đủ số điểm kiểm tra các môn học, mô-đun theo
chương trình đào tạo đạt yêu cầu và có đầy đủ giấy tờ hợp lệ theo quy định
trong hồ sơ dự học, thi, kiểm tra của thí sinh.”
5.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 3 Điều 10 như sau:
“3. Thành phần của
Hội đồng kiểm tra:
a) Chủ tịch Hội đồng
là lãnh đạo của cơ sở đào tạo;
b) Phó Chủ tịch Hội
đồng là lãnh đạo hoặc trưởng phòng của cơ sở đào tạo;
c) Ủy viên Thư ký là
lãnh đạo phòng đào tạo của cơ sở đào tạo;
d) Các ủy viên còn
lại là lãnh đạo các phòng, khoa, tổ môn chuyên môn của cơ sở đào tạo.”
6.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 5 Điều 11 như sau:
“5. Phổ biến, hướng
dẫn các quy định, nội quy thi, kiểm tra cho thành viên ban coi thi, chấm thi,
coi kiểm tra, chấm kiểm tra và người dự thi, kiểm tra.”
7.
Bổ sung Điều 11a vào sau Điều 11 như
sau:
“Điều 11a. Giám sát
kỳ thi, kiểm tra
1. Căn cứ kế hoạch tổ
chức hội đồng thi cấp GCNKNCM hoặc báo cáo của cơ sở đào tạo về kế hoạch tổ
chức kiểm tra cấp CCCM, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận
tải cử cán bộ giám sát hội đồng thi, kiểm tra.
2. Nhiệm vụ của cán
bộ giám sát kỳ thi, kiểm tra
a) Thực hiện giám sát
hội đồng thi, kiểm tra bảo đảm tính công khai, khách quan, minh bạch;
b) Giám sát việc kiểm
tra nhận dạng người dự thi, kiểm tra trước khi vào phòng thi, kiểm tra; người
không có nhiệm vụ không được vào phòng thi, kiểm tra;
c) Giám sát phương
tiện thi, kiểm tra đảm bảo điều kiện hoạt động theo quy định;
d) Cán bộ giám sát
làm việc độc lập, không làm thay nhiệm vụ của cán bộ coi thi, chấm thi, coi
kiểm tra, chấm kiểm tra.
3. Quyền hạn của
người giám sát
a) Khi phát hiện sai
phạm phải lập biên bản, đề nghị Hội đồng thi, kiểm tra xử lý kịp thời, đúng quy
định;
b) Báo cáo Cục Đường
thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải để xem xét, xử lý.
4. Kết thúc kỳ thi,
kiểm tra, cán bộ giám sát báo cáo bằng văn bản kết quả giám sát với Cục Đường
thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải theo thẩm quyền quy định tại Điều 7 của Thông tư này.”
8.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 2 Điều 13 như sau:
“2. Đối với môn thi
lý thuyết tổng hợp:
a) Hình thức thi,
kiểm tra: trắc nghiệm trên máy vi tính.
b) Thời gian thi,
kiểm tra: tối đa 45 phút;
c) Kết quả: đạt hoặc
không đạt;
d) Mỗi đề có 30 (ba
mươi) câu hỏi, làm đúng từ 25 (hai mươi lăm) câu trở lên thì đạt yêu cầu.”
9.
Sửa đổi, bổ sung
điểm a khoản 4 Điều 15 như sau:
“a) Có bằng tốt
nghiệp cao đẳng trở lên được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy hoặc điều
khiển tàu biển, nghề máy tàu thủy hoặc máy tàu biển;”
10.
Sửa đổi, bổ sung
điểm đ khoản 3 Điều 17 như sau:
“đ) Người có chứng
chỉ thủy thủ, thợ máy tàu biển được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy
thủ, thợ máy phương tiện thủy nội địa và được cấp chứng chỉ an toàn làm việc
trên phương tiện đi ven biển;”
11.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 18 như sau:
“Điều 18. Hồ sơ và
trình tự dự học, thi, kiểm tra để được cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn,
chứng chỉ chuyên môn
1. Cá nhân có nhu cầu
dự học, thi lấy GCNKNCM, kiểm tra lấy CCCM nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc hình
thức phù hợp khác đến cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Bản chính hoặc biểu
mẫu điện tử Đơn đề nghị theo quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) 02 (hai) ảnh màu
hoặc bản điện tử ảnh màu cỡ 2x3 cm, nền trắng, ảnh chụp không quá 06 tháng;
c) Bản chính hoặc bản
điện tử hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm
quyền cấp;
d) Xuất trình bản
chính để kiểm tra (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản điện tử hoặc bản
sao điện tử hoặc bản sao có chứng thực (trong trường hợp gửi qua đường bưu
chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc theo hình thức phù hợp
khác) của các loại giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc
chứng chỉ chuyên môn hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với các loại
giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn
do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện dự
thi, kiểm tra tương ứng với loại GCNKNCM, CCCM theo quy định tại Điều
5, Điều 6 của Thông tư này.
2. Trình tự thực
hiện:
Cơ sở đào tạo tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ
nộp trực tiếp, nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi, kiểm
tra lấy GCNKNCM, CCCM; nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định thì trả lại và
hướng dẫn cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
b) Trường hợp hồ sơ
nhận qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc hình
thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ sở đào tạo phải có văn bản gửi cá nhân
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ sở đào tạo
gửi giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM;
d) Cơ quan có thẩm quyền
quy định tại Điều 7 của Thông tư này tổ chức thi, kiểm tra
và cấp GCNKNCM, CCCM cho thí sinh đạt yêu cầu kỳ thi, kiểm tra;
đ)
Cá nhân đề nghị dự thi, kiểm tra nộp phí, lệ phí theo quy định; khi dự thi,
kiểm tra, nhận hoặc người có giấy ủy quyền nhận GCNKNCM, CCCM phải xuất trình
căn cước công dân chứng minh nhân dân hoặc hoặc hộ chiếu hoặc danh tính điện
tử.”
12.
Sửa đổi, bổ sung một số khoản, điểm của Điều 19 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Cá nhân có nhu
cầu xét cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc
hình thức phù hợp khác đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông
vận tải hoặc cơ sở đào tạo theo quy định tại Điều 7 của Thông tư
này. Hồ sơ bao gồm:
a) Bản chính hoặc biểu
mẫu điện tử Đơn đề nghị theo quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) 02 (hai) ảnh màu
hoặc bản điện tử ảnh màu cỡ 2x3 cm, nền trắng, ảnh chụp không quá 06 tháng;
c) Bản chính hoặc bản
điện tử hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm
quyền cấp;
d) Xuất trình bản
chính để kiểm tra (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản điện tử hoặc bản
sao điện tử hoặc bản sao có chứng thực (trong trường hợp gửi qua đường bưu
chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc theo hình thức phù hợp
khác) của các loại giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc
chứng chỉ chuyên môn hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với các loại
giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn
do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện xét
cấp, cấp lại, chuyển đổi tương ứng với loại GCNKNCM, CCCM theo quy định tại Điều 15, 16 và Điều 17 của Thông tư này.”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 như sau:
“c) Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và người đề nghị xét cấp, cấp
lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM đã nộp phí, lệ phí theo quy định, Cục Đường thủy
nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ sở đào tạo thực hiện xét
cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM theo quy định tại Thông tư này.”
13.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 2 Điều 20 như sau:
“2. Đối với cơ sở đào
tạo, ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này, phải lưu trữ các giấy tờ
sau:
a) Bảng kết quả kiểm
tra các môn học, mô-đun;
b) Kết quả thi, kiểm
tra của thí sinh;
c) Sổ lên lớp, sổ tay
giáo viên, giáo án lên lớp, các bài kiểm tra kết thúc môn học, mô-đun.”
14.
Sửa đổi, bổ sung một số khoản, điểm của Điều 29 như sau:
a) Bổ sung điểm h vào
sau điểm g khoản 1 như sau:
“h) Hướng dẫn sử dụng
phần mềm thi, kiểm tra môn lý thuyết tổng hợp thống nhất trên phạm vi cả nước.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Cơ sở đào tạo:
a) Chịu trách nhiệm
thực hiện Thông tư này;
b) Chịu trách nhiệm
tổ chức thực hiện chương trình đào tạo đáp ứng yêu cầu, đảm bảo chất lượng theo
quy định;
c) Chịu sự kiểm tra,
thanh tra, giám sát, hướng dẫn về nghiệp vụ của Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam, Sở Giao thông vận tải và cơ quan nhà nước khác có thẩm quyền.”
15.
Bổ sung
Phụ lục XVII vào Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT
tương ứng với Phụ lục
VII ban hành kèm theo Thông tư này.
16.
Thay thế
Phụ lục II, Phụ lục IV, Phụ lục VIII, Phụ lục XII, Phụ lục XIII, Phụ lục XIV ban
hành kèm theo Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT
tương ứng với Phụ lục
I, II, III, IV, V, VI
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Quy định
chuyển tiếp
Trong thời gian kể từ
ngày Thông tư này có hiệu lực đến ngày 01 tháng 01 năm 2025, nếu Sở Giao thông
vận tải quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo
Thông tư này chưa thực hiện được nhiệm vụ tổ chức thi, ra quyết định công nhận
kết quả thi, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng
nhất, hạng nhì, quyết định công nhận kết quả kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi
CCCM đặc biệt thì có văn bản đề nghị Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tiếp tục
thực hiện.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng
Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố thuộc TW;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng CP);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, VTải (05).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Xuân Sang
|
PHỤ
LỤC V
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập ban coi thi, chấm thi, coi
kiểm tra, chấm kiểm tra cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng,
máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn phương tiện thủy nội địa
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 38/2023/TT-BGTVT ngày 18 tháng 12 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHỤ
LỤC XIII
CƠ QUAN CÓ THẨM
QUYỀN CẤP
HỘI ĐỒNG THI, KIỂM TRA…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………./QĐ-HĐT, KT
|
.....,
ngày......tháng..... năm 20.....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Thành
lập ban coi thi, chấm thi, coi kiểm tra, chấm kiểm tra cấp giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn phương tiện
thủy nội địa
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG THI, KIỂM TRA
Cấp
giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên
môn phương tiện thủy nội địa
Căn cứ Thông tư số…....../TT-BGTVT
ngày….../…..../20… của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm tra,
cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên
môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định
số...../QĐ-..... ngày..../...../…...của.....về việc thành lập Hội đồng thi, kiểm
tra để cấp GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM phương tiện thuỷ nội địa;
Theo đề nghị của Phó
Chủ tịch và Thư ký Hội đồng thi, kiểm tra,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban coi
thi, chấm thi, coi kiểm tra, chấm kiểm tra để cấp GCNKNCM thuyền trưởng, máy
trưởng, CCCM khóa.............tổ chức ngày….tháng….năm…. tại......(có danh sách
kèm theo).
Điều 2. Ban coi thi, chấm thi,
coi kiểm tra, chấm kiểm tra có nhiệm vụ thực hiện kỳ thi theo quy định hiện
hành.
Điều 3. Các thành viên Hội
đồng thi, kiểm tra, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các ông (bà) có tên
trong danh sách tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Lưu HĐT, KT.
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
THI, KIỂM TRA
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
BAN
COI THI, CHẤM THI, COI KIỂM TRA, CHẤM KIỂM TRA CẤP GCNKNCM THUYỀN TRƯỞNG, MÁY
TRƯỞNG, CCCM
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Kèm
theo Quyết định số...../QĐ-HĐT, KT ngày...../...../20.....của Hội đồng thi,
kiểm tra)
STT
|
HỌ
VÀ TÊN
|
CHỨC
VỤ
ĐƠN
VỊ CÔNG TÁC
|
CHỨC
DANH TRONG BAN COI THI, CHẤM THI
|
1
|
|
|
Trưởng
ban
|
2
|
|
|
Phó
Trưởng ban
|
3
|
|
|
Thành
viên
|
4
|
|
|
Thành
viên
|
5
|
|
|
Thành
viên
|
…
|
|
|
…
|
PHỤ
LỤC VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
DỰ HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI
GCNKNCM, CCCM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2023/TT-BGTVT ngày 18 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHỤ
LỤC XIV
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
DỰ HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GCNKNCM, CCCM
Ảnh
màu cỡ 2x3 cm, ảnh chụp không quá 06 tháng(*)
|
Kính
gửi: (cơ quan có thẩm quyền cấp) ………........…...…
Tên tôi
là:……………….……………………………………………………………
Sinh ngày…….tháng…….năm…………………………….....……………………..
Điện thoại:
..............................................; Email:
.................................................
Số CCCD (hoặc CMND,
Hộ
chiếu):…....................................................................
|
Tôi đã tốt nghiệp
ngành học:…………....…, khóa:……., Trường:……......…...………, đã được cấp bằng,
GCNKNCM, CCCM số:…………..ngày…...tháng.....năm……...............
Quá trình làm việc
trên phương tiện thủy nội địa:
TỪ.............ĐẾN..............
|
CHỨC
DANH
|
NƠI
LÀM VIỆC
|
SỐ
PTTNĐ
|
GHI
CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối chiếu với tiêu
chuẩn, điều kiện dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM,
tôi thấy đủ điều kiện:
+ Dự học để thi,
kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
+ Dự thi, kiểm tra
cấp GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
+ Xét cấp GCNKNCM,
CCCM:
|
□
|
+ Cấp lại GCNKNCM,
CCCM:
|
□
|
+ Chuyển đổi
GCNKNCM, CCCM:
|
□
|
Đề nghị (cơ quan có
thẩm quyền cấp)…......................…cho tôi được dự học, thi, kiểm tra, cấp,
cấp lại, chuyển đổi:……........................………………………...
Tôi xin cam đoan những
điều khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
|
………,
ngày……..tháng…..năm….
Người đề nghị
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
__________________________
(*) 02 ảnh màu cỡ 2x3
cm, nền trắng, ảnh chụp không quá 06 tháng.
PHỤ
LỤC VII
DANH SÁCH SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỢC TỔ CHỨC
THI, RA QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN KẾT QUẢ THI, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GCNKNCM
THUYỀN TRƯỞNG, MÁY TRƯỞNG HẠNG NHẤT, HẠNG NHÌ; QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN KẾT QUẢ
KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI CHUYỂN ĐỔI CCCM ĐẶC BIỆT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 38/2023/TT-BGTVT ngày 18 tháng 12 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHỤ
LỤC XVII
TT
|
Tên
Sở Giao thông vận tải
|
1
|
Sở Giao thông vận
tải Bến Tre
|
2
|
Sở Giao thông vận
tải Bình Định
|
3
|
Sở Giao thông vận
tải Cà Mau
|
4
|
Sở Giao thông vận
tải Ninh Bình
|
5
|
Sở Giao thông vận
tải Quảng Trị
|