|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 37-TC/TCĐN chế độ phụ cấp cán bộ công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ta đài thọ
Số hiệu:
|
37-TC/TCĐN
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Trọng
|
Ngày ban hành:
|
18/06/1991
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
37-TC/TCĐN
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 6 năm 1991
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 37-TC/TCĐN NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 1991 VỀ
CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CHO CÁN BỘ ĐI CÔNG TÁC NGẮN HẠN Ở NƯỚC NGOÀI DO NƯỚC TA ĐÀI THỌ
Căn cứ vào cơ chế thanh toán
bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi áp dụng cả với các nước trước kia có quan hệ
thanh toán với ta bằng Rúp chuyển nhượng và tình hình biến động giá cả hiện nay
ở nước ngoài, sau khi tham khảo ý kiến một số ngành có liên quan; Bộ Tài chính
quy định chế độ phụ cấp cho cán bộ ta đi công tác nước ngoài do nước ta đài thọ
như sau
I- PHÂN LOẠI
CÁN BỘ
Cán bộ nhân viên đi công tác ngắn
hạn ở nước ngoài được phân loại theo mức lương chính được hưởng trong nước:
Loại A có mức lương tháng từ 668
đồng trở lên
Loại B có mức lương tháng từ 425
đồng đến dưới 668 đồng
Loại C có mức lương tháng từ 310
đồng đến dưới 425 đồng
Loại D có mức lương tháng từ 310
đồng trở xuống.
II- CHẾ ĐỘ PHỤ
CẤP
1. Tiền ăn tiêu:
Phụ cấp ăn tiêu cho cán bộ đi
công tác ngắn hạn bao gồm tiền để chi cho ăn uống và tiền tiêu vặt (giặt là, bốc
vác hành lý, tàu xe đi lại làm việc và chút ít tiền "puốc boa"
v.v...). Mức phụ cấp cụ thể được quy định tại phụ lục đính kèm.
Cách tính tiền ăn, tiêu: đến nước
bạn ngày nào được tính phụ cấp ăn, tiêu ngày đó. Thời gian đi đường đến nước bạn
làm việc bằng máy bay hoặc tàu liên vận quốc tế được tính nguyên phụ cấp ăn
tiêu tại nước làm việc. Trường hợp đến nước làm việc phải quá cảnh qua nước
khác được tính tiêu chuẩn phụ cấp ăn tiêu theo mức quy định tại nước đoàn quá cảnh.
2. Tiền tiêu vặt:
Phụ cấp tiêu vặt chỉ áp dụng đối
với trường hợp bạn chỉ bố trí cho ăn, ở mà không cấp thêm một khoản tiền nào
khác. Trong các quyết định cử đoàn đi, các thư mời của bạn hoặc xác nhận của Đại
sứ quán ta tại nước đoàn đến công tác phải ghi rõ là bạn chỉ đài thọ ăn, ở
không cấp tiền tiêu vặt thì mới có cơ sở cấp thêm khoản tiền này cho đoàn.
3. Tiền chờ tàu xe dọc đường:
Thời gian chờ quá cảnh trong phạm
vi 8 ngày tính cho cả lượt đi và về được hưởng 2/3 mức phụ cấp ăn tiêu theo chế
độ. Nếu có lý do đặc biệt cần kéo dài quá thời gian quy định trên phải có xác
nhận của sứ quán sở tại và được hưởng tiếp như quy định trên. Thời gian lưu lại
ở nước ngoài do yêu cầu riêng được cấp có thẩm quyền cho phép, cá nhân phải tự
túc mọi chi phí trong thời gian đó.
4. Những khoản được thanh toán
theo thực chi và theo định mức khoán:
Tiền thuê buồng khách sạn hoặc
nhà khác sứ quán được thanh toán theo thực chi ghi trên hoá đơn thu tiền.
Tiền lệ phí sân bay và tắc xi
đưa đón từ sân bay, ga, cảng đến khách sạn hoặc nhà khách sứ quán được khoán định
mức chi tại nước đoàn quá cảnh và nước đoàn đến công tác (mức quy định cụ thể
được ghi tại phụ lục đính kèm).
III- NHỮNG
QUY ĐỊNH KHÁC
1. Quy định mua vé tàu hoả và vé
máy bay:
Cấp Bộ trưởng và tương đương trở
lên đi vé máy bay hoặc tàu hoả loại đặc biệt hoặc loại I. Cấp thứ trưởng trở xuống
đi máy bay hoặc tàu hoả loại thường.
2. Tất cả các đoàn đi dự hội nghị
đều được hưởng mức chi tiêu theo điều kiện ở khách sạn trong thời gian hội nghị.
Nếu sau thời gian hội nghị do khách quan phải chờ đợi chưa về nước ngay được
thì đoàn cần liên hệ với Đại sứ quán để được xem xét bố trí cho đoàn về ở tại
nhà khác sứ quán.
Các đoàn không phải đi dự hội
nghị phải về ở tại nhà khách sứ quán (trừ trường hợp nơi đoàn đến công tác
không có nhà khách sứ quán hoặc chỗ làm việc xa thủ đô).
Khách sạn được thuê, buồng được
thuê là loại khách sạn trung bình và buồng trung bình. Cấp thứ trưởng trở lên
được thuê buồng một giường, các cấp còn lại thuê buồng ở ghép.
3. Khi cấp phát cho đoàn ra, Bộ
Tài chính cấp phát bằng đôla Mỹ, tuỳ theo từng trường hợp cụ thể Ngân hàng Ngoại
thương sẽ giải quyết bằng đôla Mỹ, đồng tiền nước sở tại mà Ngân hàng có hoặc đồng
ngoại tệ chuyển đổi khác theo tỷ giá thị trường quốc tế do Ngân hàng Ngoại
thương Việt Nam xác định. Trường hợp được Bộ Tài chính cấp bằng tiền địa phương
từ quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước ở Đại sứ quán ta tại nước ngoài thì theo
tỷ giá công bố của Ngân hàng nước sở tại áp dụng cho việc chuyển đổi đôla tiền
mặt.
IV- LẬP DỰ
TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN
Chế độ này được áp dụng cho các
đối tượng cán bộ đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do nước ta đài thọ (bao gồm
cán bộ đi công tác thuộc quỹ ngoại tệ Nhà nước cấp và cán bộ đi công tác thuộc
quỹ ngoại tệ tự có của các ngành và các địa phương).
Đối với cán bộ đi công tác nước
ngoài thuộc quỹ ngoại tệ của Nhà nước cấp trước lúc đoàn đi công tác, Bộ chủ quản,
các ngành và các địa phương phải lập dự toán chi tiêu ngoại tệ đến Bộ Tài chính
duyệt theo chế độ nêu tại Thông tư này. Sau khi đoàn về, trong phạm vi 15 ngày,
Bộ chủ quản làm báo cáo quyết toán thực hiện việc chi tiêu ngoại tệ gửi Bộ Tài
chính duyệt. Đối với các cán bộ đi công tác thuộc quỹ ngoại tệ của các ngành và
các địa phương thì việc lập dự toán và duyệt quyết toán có quy định riêng.
Thông tư này thay thế cho các
Thông tư số 77-TC/TCNT ngày 31-12-1987 và Thông tư số 51-TC/TCĐN ngày
10-11-1989 của Bộ Tài chính và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Đề nghị các Bộ, ngành, các địa
phương, các Đại sứ quán ta ở nước ngoài phổ biến cho các cán bộ ta đi công tác
nước ngoài biết thực hiện.
TIÊU CHUẨN PHỤ CẤP ĂN TIÊU ĐỐI VỚI CÁN BỘ ĐI CÔNG TÁC NƯỚC
NGOÀI DO NƯỚC TA ĐÀI THỌ
STT
|
Tên
nước
|
Lệ
phí sân bay và tắc xi
|
Phụ
cấp ăn tiêu một ngày
|
Phụ
cấp tiêu vặt
|
|
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
An-ba-ni
|
20
|
12,0
|
10,2
|
8,5
|
7,0
|
3,0
|
2,6
|
2,1
|
1,7
|
2
|
Anh
|
40
|
26,0
|
22,8
|
19,6
|
16,3
|
6,5
|
5,7
|
4,9
|
4,1
|
3
|
Angiêri
|
30
|
22,8
|
20,0
|
17,0
|
14,3
|
5,7
|
5,0
|
4,3
|
3,6
|
4
|
Ấn Độ
|
30
|
16,3
|
14,3
|
12,2
|
10,2
|
4,1
|
3,6
|
3,1
|
2,6
|
5
|
Angôla
|
30
|
20,8
|
18,2
|
15,6
|
13,0
|
5,2
|
4,6
|
3,9
|
3,3
|
6
|
Ai Cập
|
30
|
16,3
|
14,3
|
12,2
|
10,2
|
4,1
|
3,6
|
3,1
|
2,6
|
7
|
Afganistan
|
30
|
16,3
|
14,3
|
12,2
|
10,2
|
4,1
|
3,6
|
3,1
|
2,6
|
8
|
Ba lan
|
20
|
15,6
|
13,7
|
11,8
|
9,8
|
3,9
|
3,5
|
3,0
|
2,5
|
9
|
Bungari
|
20
|
12,0
|
10,2
|
8,5
|
7,0
|
3,0
|
2,6
|
2,1
|
1,7
|
10
|
Bắc Triều Tiên
|
20
|
15,6
|
13,7
|
11,8
|
9,8
|
3,9
|
3,5
|
3,0
|
2,5
|
11
|
Bỉ
|
40
|
26,0
|
22,8
|
19,6
|
16,3
|
6,5
|
5,7
|
9,8
|
8,2
|
12
|
Cămpuchia
|
20
|
12,0
|
10,2
|
8,5
|
7,0
|
3,0
|
2,6
|
2,1
|
1,7
|
13
|
Cuba
|
20
|
15,6
|
13,7
|
11,8
|
9,8
|
3,9
|
3,5
|
3,0
|
2,5
|
14
|
Canađa
|
50
|
37,5
|
32,5
|
29,0
|
26,0
|
9,4
|
8,2
|
7,3
|
6,5
|
15
|
Công gô B
|
30
|
22,8
|
20,0
|
17,0
|
14,3
|
5,7
|
5,0
|
4,3
|
3,6
|
16
|
CHLB Đức
|
40
|
24,0
|
21,0
|
18,0
|
17,0
|
6,0
|
5,3
|
4,5
|
4,3
|
17
|
Ethiopia
|
30
|
24,7
|
21,7
|
18,5
|
15,4
|
6,2
|
5,5
|
4,7
|
3,9
|
18
|
Ghinê
|
30
|
25,0
|
22,5
|
20,0
|
17,5
|
6,3
|
5,7
|
5,0
|
4,4
|
19
|
Hồng Kông
|
30
|
19,5
|
17,0
|
14,6
|
12,2
|
4,9
|
4,3
|
3,7
|
3,1
|
20
|
Hungari
|
20
|
15,6
|
13,7
|
11,8
|
9,8
|
3,9
|
3,5
|
3,0
|
2,5
|
21
|
Inđônêxia
|
40
|
18,2
|
16,0
|
13,7
|
14,4
|
4,6
|
4,0
|
3,5
|
2,9
|
22
|
Italia
|
30
|
26,0
|
22,8
|
19,6
|
16,3
|
6,5
|
5,7
|
4,9
|
4,1
|
23
|
IRắc
|
30
|
20,8
|
18,2
|
15,6
|
13,0
|
5,2
|
4,6
|
3,9
|
3,3
|
24
|
Lào
|
20
|
12,0
|
10,2
|
8,5
|
7,0
|
3,0
|
2,6
|
2,1
|
1,7
|
25
|
Libi
|
30
|
24,7
|
21,7
|
18,5
|
15,4
|
6,2
|
5,4
|
4,7
|
3,9
|
26
|
Liên Xô
|
20
|
12,0
|
10,2
|
8,5
|
7,0
|
3,0
|
2,6
|
2,1
|
1,7
|
27
|
Mỹ - Liên hiệp quốc
|
50
|
37,5
|
32,5
|
29,0
|
26,0
|
9,4
|
8,2
|
7,3
|
6,5
|
28
|
Mông Cổ
|
20
|
15,6
|
13,7
|
11,8
|
9,8
|
3,9
|
3,5
|
3,0
|
2,5
|
29
|
Malaixia
|
30
|
19,5
|
17,1
|
14,6
|
12,2
|
4,9
|
4,3
|
3,7
|
3,1
|
30
|
Mêhicô
|
30
|
19,5
|
17,1
|
14,6
|
12,2
|
4,9
|
4,3
|
3,7
|
3,1
|
31
|
Miến Điện
|
30
|
16,3
|
14,3
|
12,2
|
10,2
|
4,1
|
3,6
|
3,1
|
2,6
|
32
|
Môdămbích
|
30
|
20,8
|
18,2
|
15,6
|
13,0
|
5,2
|
4,6
|
3,9
|
3,3
|
33
|
Nam Tư
|
30
|
16,3
|
14,3
|
12,2
|
10,2
|
4,1
|
3,6
|
3,1
|
2,6
|
34
|
Nam Triều Tiên
|
30
|
19,5
|
17,1
|
14,6
|
12,2
|
4,9
|
4,3
|
3,7
|
3,1
|
35
|
Nam Y-ê-men
|
30
|
18,2
|
16,1
|
13,7
|
11,4
|
4,6
|
4,0
|
3,5
|
2,9
|
36
|
Nicaragoa
|
30
|
20,8
|
18,2
|
15,6
|
13,0
|
5,2
|
4,6
|
3,9
|
3,3
|
37
|
Nhật bản
|
50
|
37,5
|
32,5
|
29,0
|
26,0
|
9,4
|
8,2
|
7,3
|
6,5
|
38
|
Pakistan
|
30
|
16,3
|
14,3
|
12,2
|
10,2
|
4,1
|
3,6
|
3,1
|
2,6
|
39
|
Pháp
|
40
|
26,0
|
22,8
|
19,6
|
16,3
|
6,5
|
5,7
|
9,8
|
8,2
|
40
|
Philipin
|
30
|
15,6
|
13,7
|
11,8
|
9,8
|
3,9
|
3,5
|
3,0
|
2,5
|
41
|
Rumani
|
20
|
15,6
|
13,7
|
11,8
|
9,8
|
3,9
|
3,5
|
3,0
|
2,5
|
42
|
Singapore
|
30
|
19,5
|
17,1
|
14,6
|
12,2
|
4,9
|
4,3
|
3,7
|
3,1
|
43
|
Sire
|
30
|
16,3
|
14,3
|
12,2
|
10,2
|
4,1
|
3,6
|
3,1
|
2,6
|
44
|
Srilanca
|
30
|
16,3
|
14,3
|
12,2
|
10,2
|
4,1
|
3,6
|
3,1
|
2,6
|
45
|
Tiệp Khắc
|
20
|
15,6
|
13,7
|
11,8
|
9,8
|
3,9
|
3,5
|
3,0
|
2,5
|
46
|
Trung Quốc
|
20
|
15,6
|
13,7
|
11,8
|
9,8
|
3,9
|
3,5
|
3,0
|
2,5
|
47
|
Tanzania
|
30
|
16,3
|
14,3
|
12,2
|
10,2
|
4,1
|
3,6
|
3,1
|
2,6
|
48
|
Thái Lan
|
30
|
15,6
|
13,7
|
11,8
|
9,8
|
3,9
|
3,5
|
3,0
|
2,5
|
49
|
Thuỵ Điển
|
40
|
19,5
|
17,1
|
14,6
|
12,2
|
4,9
|
4,3
|
3,7
|
3,1
|
50
|
Thuỵ Sĩ
|
50
|
35,0
|
29,0
|
25,0
|
24,0
|
8,8
|
7,3
|
6,4
|
6,0
|
51
|
Úc
|
30
|
19,5
|
17,1
|
14,6
|
12,2
|
4,9
|
4,3
|
3,7
|
3,1
|
Thông tư 37-TC/TCĐN năm 1991 về chế độ phụ cấp cho cán bộ đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ta đài thọ do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 37-TC/TCĐN ngày 18/06/1991 về chế độ phụ cấp cho cán bộ đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ta đài thọ do Bộ Tài chính ban hành
4.908
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|