|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Số hiệu:
|
36/2014/TT-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Long
|
Ngày ban hành:
|
14/11/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Bổ sung bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ BHXH
Bộ Y tế vừa ban hành Thông tư 36/2014/TT-BYT bổ sung bệnh Bụi phổi - Than nghề nghiệp vào danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.Theo đó, hướng dẫn chi tiết việc chẩn đoán và giám định mức độ tổn thương cơ thể do bệnh Bụi phổi – Than nghề nghiệp. Người lao động đã được giám định mức độ tổn thương cơ thể do mắc bệnh này được hưởng các chế độ bảo hiểm theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, Bộ luật Lao động và các chế độ khác theo quy định của pháp luật hiện hành. Thông tư 36 có hiệu lực từ 01/01/2015.
BỘ Y TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 36/2014/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 11 năm 2014
|
THÔNG TƯ
BỔ SUNG BỆNH BỤI PHỔI-THAN NGHỀ NGHIỆP VÀO DANH MỤC BỆNH NGHỀ NGHIỆP ĐƯỢC
BẢO HIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, GIÁM ĐỊNH
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày
29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 45/2013/NĐ-CP
ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật
Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh
lao động;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP
ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý môi trường y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông
tư Bổ sung bệnh Bụi phổi-Than nghề nghiệp vào danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo
hiểm và hướng dẫn chẩn đoán, giám định,
Điều 1. Bổ sung
Danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm
1. Bổ sung bệnh Bụi phổi-Than nghề
nghiệp vào danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
2. Ban hành kèm theo Thông tư này Hướng
dẫn chẩn đoán và giám định mức độ tổn thương cơ thể do bệnh Bụi phổi-Than nghề
nghiệp.
Điều 2. Chế độ đối
với người mắc bệnh nghề nghiệp
Người lao động đã được giám định mức
độ tổn thương cơ thể do mắc bệnh quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Thông tư này
được hưởng các chế độ bảo hiểm theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, Bộ luật
Lao động và các chế độ khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2015.
Điều 4. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng
các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Thủ trưởng cơ quan y tế các Bộ, ngành và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường
y tế) để giải quyết.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Phòng Công
báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Sở Y tế, Sở LĐTBXH, Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Trung tâm YTDP, Trung tâm BVSKLĐ-MT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
- Y tế các Bộ, Ngành;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, PC, MT (03b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Long
|
HƯỚNG DẪN
CHẨN ĐOÁN VÀ GIÁM ĐỊNH TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO BỆNH BỤI PHỔI-THAN NGHỀ
NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2014 của
Bộ Y tế)
I. PHẠM VI ÁP DỤNG
Hướng dẫn chẩn đoán và giám định mức
độ tổn thương cơ thể do bệnh Bụi phổi-Than nghề nghiệp cho người lao động làm
việc trong môi trường tiếp xúc với bụi than.
II. HƯỚNG DẪN CHẨN
ĐOÁN
1. Yếu tố tiếp xúc:
Tiếp xúc với bụi than trong không khí
môi trường lao động khi nồng độ bụi hô hấp có hàm lượng dioxyt silic (SiO2)
dưới 5% và nồng độ bụi hô hấp lớn hơn 2mg/m3 không khí trung bình
trong 8 giờ.
Thời gian tiếp xúc: Tối thiểu 5 năm.
2. Lâm sàng:
Có thể có những triệu chứng sau:
- Ho;
- Khạc đờm nhiều và kéo dài;
- Đờm mầu đen;
- Tức ngực;
- Khó thở, bắt đầu bằng khó thở khi gắng
sức.
3. Cận lâm sàng:
a) Hình ảnh tổn thương trên phim
X-quang
Hình ảnh tổn thương trên phim chụp
X-quang phổi:
- Hình ảnh tổn thương nốt mờ nhỏ tròn
đều trên phim chụp X-quang phổi ký hiệu p, q, r. Có thể gặp tổn thương nốt mờ
nhỏ không tròn đều trên phim chụp X-quang phổi ký hiệu s, t, u (theo bộ phim mẫu
ILO 1980 hoặc 2000).
- Có thể có đám mờ lớn A, B, C (theo
bộ phim mẫu ILO 1980 hoặc 2000).
- Hoặc kèm theo hình ảnh khí phế
thũng: Vùng sáng trong phổi, thường ở đáy phổi hay xung quanh đám mờ lớn.
b) Biến đổi chức năng hô hấp (có thể có).
- Rối loạn thông khí phổi tắc nghẽn
và/hoặc hạn chế.
c) Cận lâm sàng khác (nếu cần)
- Chụp phim cắt lớp vi tính phổi
trong các trường hợp cần khẳng định rõ các tổn thương phổi sau:
+ Các nốt mờ nhỏ kết hợp với các đám
mờ lớn không đồng nhất về mật độ.
+ Giãn phế nang.
+ Hình ảnh tràn khí màng phổi.
- Xét nghiệm đờm tìm tinh thể than trong đờm.
4. Biến chứng
a) Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
b) Tràn khí màng phổi.
c) Tâm phế mạn.
5. Bệnh kết hợp: Lao phổi.
III. HƯỚNG DẪN GIÁM ĐỊNH TỶ LỆ TỔN
THƯƠNG CƠ THỂ
Tổn thương cơ
thể
|
Tỷ lệ (%)
|
Thời gian bảo đảm
|
I. Tổn thương trên phim X-quang phổi thẳng
|
1. Hình ảnh nốt mờ nhỏ (tương đương với thể p, q,
r, s, t, u trên phim mẫu ILO 1980 và ILO 2000)
|
35 năm
|
a) Thể 0/1p; 0/1q; 0/1r hoặc 0/1s; 0/1t; 0/1u
|
11
|
|
b) Thể 1/0p; 1/0q hoặc 1/0s; 0/1t
|
31
|
|
c) Thể 1/0r; 1/1p; 1/1q hoặc 1/0u; 1/1s; 1/1t
|
41
|
|
d) Thể 1/1r; 1/2p; 1/2q hoặc 1/1u; 1/2s; 1/2t
|
45
|
|
đ) Thể 1/2r; 2/2p; 2/2q hoặc 1/2u; 2/2s; 2/2t
|
51
|
|
e) Thể 2/2r; 2/3p; 2/3q hoặc 2/2u; 2/3s; 2/3t
|
55
|
|
g) Thể 2/3r; 3/3p; 3/3q hoặc 2/3u; 3/3s; 3/3t.
|
61
|
|
h) Thể 3/3r; 3/+ p và 3/+ q hoặc 3/3u; 3/+ s;
3/+t.
|
65
|
|
2. Hình ảnh đám mờ lớn - Xơ hóa
|
|
a) Thể A
|
65
|
|
b) Thể B
|
71
|
|
c) Thể C
|
81
|
|
Lưu ý: Các thể từ 1/0p hoặc 1/0s trở lên tại mục 1
nếu có rối loạn chức năng hô hấp thì tỷ lệ tổn thương được cộng lùi với tỷ lệ
rối loạn chức năng hô hấp ở mục 2 của tiêu chuẩn này
|
II. Rối loạn chức năng hô hấp
|
|
35 năm
|
1. Mức độ nhẹ
|
11 - 15
|
|
2. Mức độ trung bình
|
16 - 20
|
|
3. Mức độ nặng và rất nặng
|
31 - 35
|
|
III. Biến chứng hệ tim mạch: Suy tim (chỉ
tính từ thể 1/0p; 1/0s trở lên)
|
|
1. Độ 1
|
21 - 25
|
|
2. Độ 2
|
41 - 45
|
|
3. Độ 3
|
61 - 65
|
|
4. Độ 4
|
71 - 75
|
|
IV. Bệnh kết hợp (lao phổi)
|
|
35 năm
|
1. Điều trị nội khoa kết quả tốt không để lại di
chứng
|
11 - 15
|
|
2. Điều trị có kết quả tốt, nhưng để lại di chứng
xơ phổi, vôi hóa...
|
36 - 40
|
|
3. Điều trị không có kết quả (không khỏi hoặc kháng
thuốc hoặc khỏi nhưng sau đó tái phát), chưa có rối loạn thông khí phổi (Tỷ lệ
này đã bao gồm cả tỷ lệ suy nhược cơ thể)
|
61 - 65
|
|
4. Bệnh tật như Mục 4.3 và có biến chứng ho ra
máu và/hoặc rối loạn thông khí và/hoặc tâm phế mạn, và/hoặc xẹp phổi...: Áp dụng
tỷ lệ Mục 4.3 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng
|
61 - 65
|
|
V. Với đối tượng dưới 25 tuổi có thể bệnh
từ 1/0p (s); 1/0q (t) trở lên được cộng lùi từ 5% - 10% vào tỷ lệ chung của tổn
thương cơ thể
|
Thông tư 36/2014/TT-BYT bổ sung bệnh Bụi phổi-Than nghề nghiệp vào danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm và hướng dẫn chẩn đoán, giám định do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 36/2014/TT-BYT ngày 14/11/2014 bổ sung bệnh Bụi phổi-Than nghề nghiệp vào danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm và hướng dẫn chẩn đoán, giám định do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
12.745
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Nội dung sửa đổi, hướng dẫn
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 29/09/2021
Đừng để Rủi Ro Pháp Lý theo sau Covid
Thưa Quý Khách,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT làm việc tại trụ sở từ 01/10.
Là sản phẩm online, thời gian qua 90% nhân sự làm tại nhà, 10% làm “3 tại chỗ” ở trụ sở.
Dù có thế mạnh làm online, nhưng 10% tại trụ sở 90% tại nhà không phải là mô hình phục vụ tốt nhất.
Từ 01/10, TP. HCM làm việc bình thường mới, chúng ta sẽ tăng dần tỷ lệ làm tại trụ sở.
Giúp khách hàng Loại Rủi Ro Pháp Lý và Nắm Cơ Hội Làm Giàu từ chính sách pháp luật mới, là một phần sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
“… loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”
******

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
- Tài khoản của Quý Khách đã bị đăng xuất trên thiết bị này do số người sử dụng đã vượt số lượng được phép đăng nhập trong cùng một thời điểm
- Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đăng nhập và đổi mật khẩu để tiếp tục sử dụng
- Nếu cần hỗ trợ hoặc có nhu cầu nâng cấp tài khoản vui lòng liên hệ:
- Tổng đài (028) 3930 3279
- Hotline: 0906 22 99 66 / 0838 22 99 66
- Mong Quý Khách thông cảm vì sự bất tiện này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành cảm ơn!
Tài khoản của Quý Khách hiện đã có thiết bị khác đang đăng nhập.
Để có thể tiếp tục truy cập Quý Khách có muốn đăng xuất khỏi thiết bị đã đăng nhập trước đó ra không?
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|