|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 32-TC/TCĐN chế độ phụ cấp cán bộ công tác nước ngoài sửa đổi Thông tư 44TC/TCĐN n
Số hiệu:
|
32-TC/TCĐN
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Trọng
|
Ngày ban hành:
|
21/04/1995
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
32-TC/TCĐN
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 4 năm 1995
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI BỔ SUNG THÔNG TƯ 44 TC/TCĐN NGÀY 21.5.1994 QUI ĐỊNH
CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CHO CÁN BỘ ĐI CÔNG TÁC NGẮN HẠN Ở NƯỚC NGOÀI.
Căn cứ vào tình hình thực tế,
để đáp ứng yêu cầu của các đoàn đi công tác nước ngoài, nhằm tăng cường công
tác quản lý, Bộ Tài chính bổ sung sửa đổi Thông tư 44 TC/TCĐN ngày 21.5.1994
như sau:
1. Về phạm vi
áp dụng.
Chế độ công tác phí qui định
trong Thông tư này áp dụng cho cán bộ đi công tác ngắn hạn: thời hạn công tác
không quá 2 tháng.
Trong trường hợp đặc biệt phải
kéo dài thì thời gian áp dụng chế độ qui định theo Thông tư này cũng không được
quá 6 tháng và áp dụng theo mức sau đây:
- Nếu thời gian công tác trên 2
tháng thì 2 tháng tiếp theo (Kể từ ngày thứ 61đến ngày thứ 120 ) được hưởng 2/3
mức lưu trú (hoặc tiền tiêu vặt) và tiền ở khoán nêu trong phụ lục đính kèm.
- Nếu trong thời gian công tác
trên 4 tháng thì kể từ tháng thứ 5 đến hết tháng thứ 6 (từ ngày thứ 121 đến
ngày thứ 180) được hưởng 1/2 mức lưu trú (hoặc tiền tiêu vặt) và tiền ở khoán
nêu trong phu lục đính kèm.
Nếu đi công tác vượt trên 6
tháng, thì kể từ tháng thứ 7 hưởng mức lưu trú bằng mức sinh hoạt phí của cán bộ
đi công tác nhiệm kỳ.
Ngoài ra cán bộ đi công tác trên
2 tháng vẫn áp dụng các quị định khác nêu trong Thông tư 44 TC/TCĐN ngày 21.
5.1994 và các qui định trong Thông tư này.
Trường hợp đoàn đi theo hợp đồng
nhập thiết bị hoặc đào tạo thì xem xét riêng.
2/ Thời gian
quá cảnh
- Trường hợp có chuyến máy bay
thẳng hoặc nối chuyến được, có sự xác nhận của hàng không, thì đoàn đi không được
thanh toán công tác phí khi quá cảnh ở một nước mà không nhất thiết phải quá cảnh.
- Trường hợp bạn đài thọ tiền vé
và ăn, ở, Bộ Tài chính không cấp tiền cho thời gian quá cảnh (Trừ trường hợp
không có chuyến bay theo sự xác nhận của hàng không, thì được hưởng theo chế độ
quá cảnh).
3. Bổ sung các
khoản thanh toán.
Các đoàn được cấp tiền lệ phí
sân bay khi xuất cảnh từ Việt nam và tiền lệ phí Visa theo hoá đơn thu tiền thực
tế của các cơ quan cấp Visa.
4. Về tiền vé
máy bay.
- Bộ Tài chính chỉ cấp tiền mua
vé theo hành trình hơp lý có sự xác nhận của các Hãng hàng không vừa đảm bảo
nhu cầu của đoàn công tác vừa tiết kiệm chi cho Ngân sách Nhà nước.
Mọi trường hợp mua vé đều phải
có hoá đơn thu tiền hợp lệ của các hãng hàng không thì mới được thanh toán.
5. Các qui định
khác:
- Bộ Tài chính không chi tiền bồi
dưỡng trong bất cứ trường hợp nào.
- Trường hợp chi lễ tân ở nước
ngoài (tặng phẩm, chiêu đãi....) phải được dự toán và được phép của cấp ra quyết
định cử đoàn đi (Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính
phủ, cơ quan chức năng của Đảng).
- Xác nhận của các cơ quan đại
diện Việt nam ở nước ngoài không thay thế được các chứng từ cần thiết đã được
qui định đê thanh toán.
- Chứng từ làm cơ sở thanh toán
phải là phiếu thu tiền (Receipt, Recu, Tax invoice) hợp lệ, không tẩy, xoá, sửa
chữa.
6. Phụ lục đính
kèm theo Thông tư này thay thế cho phụ lục đính kèm Thông tư 44 TC/TCĐN ngày
21.5.1994.
7. Những nội
dung qui định trong Thông tư 44 TC/TCĐN ngày 21.5.1994 của Bộ Tài chính trái với
những nội dung qui định trong Thông tư này đều bãi bỏ. Thông tư này có hiệu lực
cho các đoàn xuất cảnh kê từ ngày ký.
8. Việc áp dụng
chế độ chi tiêu trong Thông tư này không làm thay đổi kế hoạch kinh phí đoàn ra
năm 1995 đã thông báo cho các Bộ, Ngành.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Phạm Văn Trọng
|
PHỤ LỤC
CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CHO CÁN BỘ ĐI CÔNG TÁC NGẮN HẠN Ở NƯỚC
NGOÀI DO TA ĐÀI THỌ
(kèm
theo Thông tư số 32-TC/TCĐN ngày 21.4.1995 của Bộ Tài chính)
Số
thứ tự
|
NƯỚC
|
TIỀN
ĂN TIÊU
(USD/NGÀY)
|
TIỀN
Ở
(USD/NGÀY)
|
LỆ
PHÍ SÂN BAY VÀ TAXI
(USD/LƯỢT)
|
TIỀN
TIÊU VẶT
(USD/NGÀY)
|
GHI
CHÚ
|
A
|
B
|
A
|
B
|
A
|
B
|
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Nhóm I
|
1.Mỹ
|
45.00
|
40.00
|
50.00
|
40.00
|
90.00
|
15.00
|
13.00
|
|
2. Nhật bản
|
45.00
|
40.00
|
50.00
|
40.00
|
90.00
|
15.00
|
13.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm II
|
1. áo
|
39.00
|
35.00
|
50.00
|
40.00
|
50.00
|
13.00
|
11.50
|
|
2. Canada
|
39.00
|
35.00
|
50.00
|
40.00
|
50.00
|
13.00
|
11.50
|
|
3. Đài loan
|
39.00
|
35.00
|
50.00
|
40.00
|
50.00
|
13.00
|
11.50
|
|
4. Hàn Quốc
|
39.00
|
35.00
|
50.00
|
40.00
|
50.00
|
13.00
|
11.50
|
|
5. Thuỵ sỹ
|
39.00
|
35.00
|
50.00
|
40.00
|
50.00
|
13.00
|
11.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm III
|
1. Anh
|
36.00
|
30.00
|
40.00
|
30.00
|
40.00
|
12.00
|
10.00
|
|
2. Bỉ
|
36.00
|
30.00
|
40.00
|
30.00
|
40.00
|
12.00
|
10.00
|
|
3. Cô oét
|
36.00
|
30.00
|
40.00
|
30.00
|
30.00
|
12.00
|
10.00
|
|
4. Đan mạch
|
36.00
|
30.00
|
40.00
|
30.00
|
40.00
|
12.00
|
10.00
|
|
5. Đức
|
36.00
|
30.00
|
40.00
|
30.00
|
40.00
|
12.00
|
10.00
|
|
6. Hà Lan
|
36.00
|
30.00
|
40.00
|
30.00
|
40.00
|
12.00
|
10.00
|
|
7. Hongkong
|
36.00
|
30.00
|
40.00
|
30.00
|
30.00
|
12.00
|
10.00
|
|
8. LB Nga
|
36.00
|
30.00
|
35.00
|
25.00
|
30.00
|
12.00
|
10.00
|
|
9. Nam Phi
|
36.00
|
30.00
|
40.00
|
30.00
|
30.00
|
12.00
|
10.00
|
|
10. Nauy
|
36.00
|
30.00
|
40.00
|
30.00
|
40.00
|
12.00
|
10.00
|
|
11. Phần lan
|
36.00
|
30.00
|
40.00
|
30.00
|
40.00
|
12.00
|
10.00
|
|
12. Pháp
|
36.00
|
30.00
|
40.00
|
30.00
|
40.00
|
12.00
|
10.00
|
|
13. Singapore
|
36.00
|
30.00
|
40.00
|
30.00
|
40.00
|
12.00
|
10.00
|
|
14. Tây Ban Nha
|
36.00
|
30.00
|
40.00
|
30.00
|
40.00
|
12.00
|
10.00
|
|
15. Thụy Điển
|
36.00
|
30.00
|
40.00
|
30.00
|
40.00
|
12.00
|
10.00
|
|
16. Ý
|
36.00
|
30.00
|
40.00
|
30.00
|
40.00
|
12.00
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm IV
|
1. Angiê ri
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
30.00
|
8.50
|
7.00
|
|
2. An go la
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
30.00
|
8.50
|
7.00
|
|
3. Achentina
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
30.00
|
8.50
|
7.00
|
|
4. Ai cập
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
30.00
|
8.50
|
7.00
|
|
5. Apganistan
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
30.00
|
8.50
|
7.00
|
|
6. ấn Độ
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
30.00
|
8.50
|
7.00
|
|
7. Anbani
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
20.00
|
8.50
|
7.00
|
|
8. Ba lan
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
30.00
|
8.50
|
7.00
|
|
9. Bryney
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
40.00
|
8.50
|
7.00
|
|
10. Bungary
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
20.00
|
8.50
|
7.00
|
|
11. Brazin
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
30.00
|
8.50
|
7.00
|
|
12. Campuchia
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
20.00
|
8.50
|
7.00
|
|
13. Các nước SNG
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
30.00
|
8.50
|
7.00
|
|
14. Các nước Châu phi, Châu Mỹ
La Tinh, Châu á khác
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
30.00
|
8.50
|
7.00
|
|
15. Congo
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
30.00
|
8.50
|
7.00
|
|
16. Cuba
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
20.00
|
8.50
|
7.00
|
|
17. Etôpi
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
30.00
|
8.50
|
7.00
|
|
18. Ghine
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
30.00
|
8.50
|
7.00
|
|
19. Hung ga ri
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
20.00
|
8.50
|
7.00
|
|
20. Iraq
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
30.00
|
8.50
|
7.00
|
|
21. Iran
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
30.00
|
8.50
|
7.00
|
|
22. Indonesia
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
40.00
|
8.50
|
7.00
|
|
23. Lào
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
20.00
|
8.50
|
7.00
|
|
24. Libi
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
30.00
|
8.50
|
7.00
|
|
25. Malaysia
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
40.00
|
8.50
|
7.00
|
|
26. Mehico
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
30.00
|
8.50
|
7.00
|
|
27. Miến Điện
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
30.00
|
8.50
|
7.00
|
|
28. Mông Cổ
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
20.00
|
8.50
|
7.00
|
|
29. Mozambic
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
30.00
|
8.50
|
7.00
|
|
30. Nam tư
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
40.00
|
8.50
|
7.00
|
|
31. Nicaragoa
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
30.00
|
8.50
|
7.00
|
|
32. Philipin
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
40.00
|
8.50
|
7.00
|
|
33. Pakistan
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
30.00
|
8.50
|
7.00
|
|
34. Rumani
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
20.00
|
8.50
|
7.00
|
|
35. Si ri
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
30.00
|
8.50
|
7.00
|
|
36. Srilanca
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
30.00
|
8.50
|
7.00
|
|
37. Tanzania
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
30.00
|
8.50
|
7.00
|
|
38. Tiệp Khắc
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
20.00
|
8.50
|
7.00
|
|
39. Thái Lan
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
30.00
|
8.50
|
7.00
|
|
40. Thổ Nhĩ Kỳ
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
30.00
|
8.50
|
7.00
|
|
41. Trung Quốc
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
30.00
|
8.50
|
7.00
|
|
42. Triều tiên
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
20.00
|
8.50
|
7.00
|
|
43. Uc
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
40.00
|
8.50
|
7.00
|
|
44. Urugay
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
30.00
|
8.50
|
7.00
|
|
45. Yemen
|
26.00
|
22.00
|
35.00
|
25.00
|
30.00
|
8.50
|
7.00
|
|
Thông tư 32-TC/TCĐN năm 1995 sửa đổi Thông tư 44TC/TCĐN 1994 qui định chế độ phụ cấp cho cán bộ đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
THE MINISTRY OF FINANCE
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
--------
|
No:
32-TC/TCDN
|
Hanoi,
April 21, 1995
|
CIRCULAR ON AMENDING AND IMPLEMENTING CIRCULAR
No.44-TC/TCDN ON THE 21ST OF MAY 1994 STIPULATING THE REGIME OF SUBSIDIES FOR
OFFICIALS GOING ON SHORT-TERM MISSIONS ABROAD Proceeding from the practical
situation, in order to meet the requirements of the delegations sent for
missions abroad, and to strengthen management work, the Ministry of Finance
amends and supplements Circular No.44-TC/TCDN on the 21st of May 1994 as
follows: 1. Scope of regulation: The regime of working allowances
stipulated in this Circular shall apply to those officials sent for short-term
missions abroad which last no more than 2 months. In special cases which should be
extended, the time applicable to the regime stipulated in this Circular should
not exceed 6 months with the following rates: - If the working time exceeds
two months, the persons concerned shall receive 2/3 of the sojourn allowances
(or pocket money) for the next two months (counting from the 61st day to the
120th day) and the boarding allowances for the set time as defined in the
supplement attached. - If the working time exceeds 4
months, then from the 5th month to the 6th month (the 121st day to the 180th
day) the persons concerned shall receive 1/2 of the sojourn allowances (or
pocket money) and the boarding allowances for the set time as defined in the
supplement attached. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. In addition, those officials
sent for working missions of more than 2 months are still subject to other
stipulations defined in Circular No.44-TC/TCDN on the 21st of May 1994 and the
stipulations of this Circular. Those delegations which are sent
abroad under contract for the import of equipment or for training shall be
considered as separate cases. 2. Transit time: - If there is a direct flight or
a connection flight as confirmed by an airline, the delegation concerned shall
not receive travelling allowances while making unnecessary transit in a foreign
country. In case the delegation is
granted air tickets and board and lodging by the foreign partner, the Ministry
of Finance shall not grant travelling allowances to the delegation during the
transit time (except when there is no immediate connecting flight as confirmed
by an airline.) 3. Supplementing other payments: All delegations shall be granted
airport tax upon departing from Vietnam and visa fee according to the rate of
fee written in the receipt given by the visa issuing office. 4. About air tickets: - The Ministry of Finance shall
grant money necessary to buy air tickets for a reasonable itinerary as
confirmed by airlines in order to satisfy the requirement of the delegation
while ensuring an economical spending for the State budget. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 5. Other stipulations: - The Ministry of Finance shall
not grant any premium in any case. -In case protocol spending is
necessary in a foreign country (for buying gifts or organizing a reception...),
it must be planned and reported to the agency which decided to send the
delegation abroad for permission (the Office of the President, the Office of
the National Assembly, the Office of the Government, or an office of the
Party.) - Corroboration by any
representative office of Vietnam in a foreign country shall not replace the
necessary receipts required for defrayment. - Documents for refrayment must
be valid receipts and tax invoices without erasures or corrections. 6. The Appendix attached to this Circular shall replace the
Appendix attached to Circular No.44-TC/TCDN on the 21st of May 1994. 7. Any stipulations in Circular No.44-TC/TCDN on the 21st of May
1994 of the Ministry of Finance which are contrary to the stipulations in this
Circular are now annulled. This Circular takes effect for all departing
delegations as from the date of its signing. 8. The application of the subsidy regime stipulated in this
Circular shall not change the funding plan for the departing delegations in
1995 as announced to the Ministries and branches. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. FOR THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER
Pham Van Trong
Thông tư 32-TC/TCĐN ngày 21/04/1995 sửa đổi Thông tư 44TC/TCĐN 1994 qui định chế độ phụ cấp cho cán bộ đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
5.201
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|