BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2014/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 10 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG NGÀNH LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị
định số 39/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ; Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Nghị
định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29 tháng
8 năm 2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng; Nghị định số
39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ; Nghị định số 65/2014/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng năm 2013;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư quy định chi tiết
và hướng dẫn thực hiện công tác thi đua, khen thưởng ngành Lao động - Thương
binh và Xã hội.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về mục đích, nguyên tắc thi
đua, khen thưởng; quyền, nghĩa vụ của cá nhân, tập thể; tổ chức phong trào thi
đua và tiêu chuẩn các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng; thẩm quyền, tuyến trình khen; hồ
sơ, quy trình xét, lễ trao tặng; Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng sáng
kiến, Hội đồng khoa học các cấp;
quỹ thi đua, khen thưởng; quản lý, lưu trữ và báo cáo, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại tố cáo về thi đua, khen thưởng trong ngành
Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây viết tắt là Ngành).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cá nhân, tập thể làm việc trong các cơ quan, đơn
vị thuộc và trực thuộc Bộ Lao động - Thương binh Xã hội (sau đây viết tắt là
thuộc và trực thuộc Bộ); Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
(sau đây viết tắt là các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội); Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội các huyện, quận, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh; cán
bộ, công chức Văn hóa - Xã hội ở xã, phường, thị trấn.
2. Các cá nhân, tập thể ngoài Ngành là người Việt
Nam, người Việt Nam ở nước ngoài và cá nhân, tập thể người nước ngoài có thành
tích đóng góp cho sự nghiệp lao động, người có công và xã hội ở Việt Nam.
Điều 3. Nguyên tắc thi đua,
khen thưởng
1. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng thực hiện theo
quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003;
khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng năm 2013; Điều 3 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng (sau đây viết
tắt là Nghị định 42/2010/NĐ-CP) và Điều 2 Nghị định số
65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật sửa đổi; bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng năm 2013 (sau đây viết tắt là Nghị định 65/2014/NĐ-CP).
2. Việc xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen
thưởng được thực hiện công khai, dân chủ, đề nghị theo trình tự từ cơ sở, chú
trọng cá nhân, tập thể trực tiếp lao động, sản xuất, có nhiều sáng tạo trong
lao động, có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, bảo đảm đúng đối tượng,
tiêu chuẩn và tỷ lệ quy định.
3. Bộ trưởng chỉ khen thưởng cho tập thể, cá nhân
thuộc cấp tỉnh quản lý khi tiến hành phát động thi đua theo chuyên đề.
4. Đảm bảo nguyên tắc bình đẳng giới; lấy kết quả
công tác cải cách thủ tục hành chính là một trong những tiêu chí để xét thi
đua, khen thưởng hàng năm đối với các cá nhân và tập thể.
5. Trong một năm không trình hai hình thức khen thưởng
cấp nhà nước cho một đối tượng (trừ trường
hợp khen thưởng đột xuất).
Các trường hợp đề nghị tặng thưởng Huân chương có tiêu chuẩn liên quan đến Bằng
khen Thủ tướng Chính phủ thì sau 5 năm (tính từ ngày ký quyết định) mới được đề nghị xét tặng.
6. Không xét khen thưởng đối với
các cá nhân mới tuyển dụng dưới 10 tháng; trong năm nghỉ từ 40 ngày làm việc trở
lên.
7. Kết quả khen thưởng đột xuất,
khen thưởng theo chuyên đề là một trong những cơ sở để xem xét khen thưởng theo
công trạng và thành tích đạt được.
Điều 4. Quyền lợi của cá nhân,
tập thể được khen thưởng
1. Cá nhân được tặng các danh hiệu thi đua, hình thức
khen thưởng được nhận giấy chứng nhận, bằng khen, giấy khen và một khoản tiền
thưởng hoặc hiện vật theo quy định tại các Điều 71, 72, 73, 74,
75, 76, 77 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP; được xem xét nâng lương trước thời hạn;
được ưu tiên cử đi học tập, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ ở trong và
ngoài nước; là một trong những tiêu chuẩn làm căn cứ để đánh giá khi quy hoạch,
hoặc xem xét bổ nhiệm cán bộ.
2. Tập thể được tặng các danh hiệu thi đua, các
hình thức khen thưởng kèm bằng khen, giấy chứng nhận và một khoản tiền thưởng
hoặc hiện vật theo quy định; có quyền lưu giữ, trưng bày và sử dụng biểu tượng
của các hình thức khen thưởng trên các văn bản, tài liệu chính thức của đơn vị.
Điều 5. Nghĩa vụ của các cá
nhân, tập thể được tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
1. Tiếp tục duy trì, phát huy thành tích đã đạt được
xứng đáng với các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được trao tặng.
2. Cá nhân, tập thể được tặng danh hiệu thi đua hoặc
khen thưởng có nghĩa vụ bảo quản và sử dụng các hiện vật khen thưởng đúng mục
đích và quy định.
Chương II
TỔ CHỨC PHONG TRÀO VÀ
TIÊU CHUẨN DANH HIỆU THI ĐUA
Điều 6. Phong trào thi đua
1. Hình thức tổ chức phong trào thi đua thực hiện
theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Thông tư số
07/2014/TT-BNV ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một
số điều Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định 39/2012/NĐ-CP ngày 27
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ; Nghị định 65/2014/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013 (sau đây viết tắt là
Thông tư 07/2014/TT-BNV).
2. Phát động, chỉ đạo phong trào thi đua
a) Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(sau đây viết tắt là Bộ trưởng) phát động và chỉ đạo phong trào thi đua trong
phạm vi toàn Ngành và trên mọi lĩnh vực do Bộ quản lý. Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng Bộ (sau đây viết tắt là Hội đồng Bộ) có trách nhiệm tham mưu giúp Bộ trưởng
về các nội dung thi đua và tổ chức phong trào thi đua;
b) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tổ chức phát động và
chỉ đạo phong trào thi đua trong cơ quan, đơn vị do mình quản lý. Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng đơn vị (sau đây viết tắt là Hội đồng đơn vị) có trách nhiệm
tham mưu giúp thủ trưởng về các nội dung thi đua và tổ chức phong trào thi đua.
3. Nội dung tổ chức phong trào thi đua thực hiện
theo quy định tại Điều 7 Nghị định 42/2010/NĐ-CP và Điều 3 Thông tư 07/2014/TT-BNV.
4. Sơ kết, tổng kết: Đối với các đợt thi đua theo
chuyên đề do Bộ trưởng phát động trong phạm vi toàn quốc, phải tiến hành sơ kết,
tổng kết để đánh giá kết quả, rút kinh nghiệm và bình xét công khai để lựa chọn
những cá nhân, tập thể tiêu biểu, xuất sắc trong các phong trào đề nghị Bộ trưởng
khen thưởng.
Điều 7. Các danh hiệu thi đua
1. Danh hiệu thi đua đối với cá nhân gồm:
a) “Lao động tiên tiến”;
b) “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;
c) “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ”;
d) “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”.
2. Danh hiệu thi đua đối với tập thể gồm:
a) “Tập thể lao động tiên tiến”;
b) “Tập thể lao động xuất sắc”;
c) “Cờ thi đua cấp Bộ”;
d) “Cờ thi đua của Chính phủ”.
3. Việc xét tặng các danh hiệu thi đua đối với cá
nhân và tập thể chỉ thực hiện mỗi năm một lần vào dịp tổng kết năm.
Điều 8. Danh hiệu “Lao động
tiên tiến”
1. Tiêu chuẩn chung
a) Danh hiệu “Lao động tiên tiến” được xét tặng cho
các cá nhân đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 6, Điều 1
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013 và Điều 5 Nghị định 65/2014/NĐ-CP, trong đó việc hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao dựa trên kết quả của cấp có thẩm quyền về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức
theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức và các văn bản liên
quan.
b) Đạt từ 70 điểm trở lên theo thang điểm quy định
tại mẫu số 14 ban hành kèm theo Thông tư.
2. Tiêu chuẩn đối với cá nhân giảng dạy ở các trung
tâm dạy nghề; các trường trung cấp
nghề, trường cao đẳng nghề và trường đại học có đăng ký dạy nghề (sau đây viết
tắt là các trường dạy nghề).
Hoàn thành nhiệm vụ giảng dạy với chất lượng tốt, đạt
hiệu quả cao (đạt 100% kế hoạch trở lên), cụ thể:
a) Đầy đủ hồ sơ giảng dạy theo quy định;
b) Truyền đạt đầy đủ chương trình môn học và đảm bảo
tiến độ giảng dạy;
c) Có phương pháp giảng dạy phù hợp, dễ hiểu để học
viên, học sinh, sinh viên tiếp thu kiến thức và rèn luyện kỹ năng thực hành;
d) Sử dụng thành thạo, hợp lý, có hiệu quả trang,
thiết bị dạy học;
đ) Có kỹ năng sư phạm, thực hiện tốt việc giáo dục,
bồi dưỡng nhân cách cho người học;
e) Tham gia làm đồ dùng dạy học, mô hình học cụ và
tham gia xây dựng phòng học chuyên môn hóa;
g) Được công nhận đạt danh hiệu giáo viên hoặc giảng
viên dạy giỏi cấp trường, trung tâm trở lên;
h) Kết quả học tập của học sinh, sinh viên về môn học
do giáo viên, giảng viên phụ trách có 85% trở lên đạt yêu cầu, trong đó có ít
nhất 30% khá, giỏi;
i) Có phẩm chất đạo đức tốt; tích cực tham gia các
phong trào thi đua, không vi phạm các tệ nạn xã hội. Cụ thể: Có trách nhiệm cao với công việc, khiêm tốn,
giản dị trong lối sống, được đồng nghiệp và học sinh, sinh viên tin yêu, quý trọng;
gương mẫu trong việc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước; nghiêm túc thực hiện điều lệ, quy chế, nội quy của trường, của trung
tâm; không vi phạm các tệ nạn xã hội; có tinh thần khắc phục khó khăn, tương trợ
hợp tác tốt với đồng nghiệp; là nhân tố tích cực trong các phong trào thi đua
do cơ quan, đơn vị phát động
hoặc hưởng ứng các phong trào thi đua do tỉnh hoặc Bộ phát động; các hoạt động
xã hội, đoàn thể và có nhiều đóng góp xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh;
k) Tích cực học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ, cụ
thể: Tích cực học tập chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học và cập
nhật thông tin khoa học, công nghệ phục vụ chuyên môn giảng dạy; tham gia hoạt
động nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ, nghiệp vụ sư phạm vào giảng dạy.
Điều 9. Danh hiệu “Chiến sĩ thi
đua cơ sở”
1. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” được xét tặng
cho các cá nhân đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 23 Luật
Thi đua, Khen thưởng năm 2003, khoản 5 Điều 1 Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều Luật Thi
đua, Khen thưởng năm 2013 và Điều 4 Nghị định 65/2014/NĐ-CP.
Tỷ lệ cá nhân được công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” không quá 15% tổng
số cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến” của đơn vị.
2. Đạt từ 90 điểm trở lên theo thang điểm quy định
tại mẫu số 14 ban hành kèm theo Thông tư.
Điều 10. Danh hiệu “Chiến sĩ
thi đua cấp Bộ”
Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ” được xét chọn
trong số các cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” làm việc tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, có
thành tích tiêu biểu xuất sắc và đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều 22 Luật Thi
đua, Khen thưởng năm 2003 và Điều 14 Nghị định
42/2010/NĐ-CP. Hoặc cá nhân có 03 năm liên tục đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi
đua cơ sở”, trong 03 năm đó có ít nhất 01 lần đạt giải nhất tại các Hội giảng,
Hội thi cấp Bộ hoặc cấp tỉnh.
Điều 11. Danh hiệu “Chiến sĩ
thi đua toàn quốc”
Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” được xét chọn
trong số các cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” làm việc tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, có
thành tích tiêu biểu đặc biệt xuất
sắc và đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều 21 Luật Thi đua,
Khen thưởng 2003, khoản 5 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013 và Điều 3
Nghị định 65/2014/NĐ-CP. Hoặc cá nhân có hai lần liên tục đạt danh hiệu
“Chiến sĩ thi đua cấp Bộ” ngay trước thời điểm đề nghị, trong 06 năm đó có ít
nhất 01 lần đạt giải nhất trong các Hội thi, Hội giảng cấp quốc gia, khu vực và
quốc tế.
Điều 12. Danh hiệu “Tập thể
lao động tiên tiến”
1. Tiêu chuẩn chung
a) Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” được xét
tặng cho các tập thể đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều
28 Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003, trong đó tập thể hoàn thành tốt nhiệm
vụ là tập thể hoàn thành trên 100% nhiệm vụ được giao, có từ 95% trở lên cá
nhân trong tập thể hoàn thành tốt nhiệm vụ;
b) Đạt từ 70 điểm trở lên theo thang điểm quy định
tại mẫu số 09, 10, 11, 13 ban hành kèm theo
Thông tư.
2. Tiêu chuẩn đối với các trung tâm dạy nghề, các
trường dạy nghề
Thực hiện đào tạo đúng mục tiêu, có chất lượng, đạt
hiệu quả cao, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, cụ thể:
a) Hoàn thành chỉ tiêu đào tạo được giao về cơ cấu
ngành nghề, số lượng, chất lượng
đào tạo, tỷ lệ học sinh, sinh viên tốt nghiệp đạt từ 85% trở lên, trong đó có
ít nhất 30% học sinh, sinh viên xếp loại khá, giỏi;
b) Thực hiện nghiêm túc các quy định trong hoạt động
đào tạo;
c) Biên soạn đề cương bài giảng, giáo trình cho các
môn học; đảm bảo có đủ giáo trình, tài liệu và các điều kiện phục vụ giảng dạy, học tập;
d) Đổi mới nội dung, phương pháp đào tạo; thường
xuyên tổ chức phổ biến thông tin khoa học, công nghệ mới để nâng cao chất lượng
đào tạo;
đ) Xây dựng phòng học chuyên môn hóa, tự làm thiết bị và đồ dùng dạy
học;
e) Tổ chức Hội giảng, thi học sinh, sinh viên giỏi
hàng năm có nề nếp; có giáo viên đạt giải trong các Hội thi giáo viên dạy nghề
và học sinh, sinh viên đạt giải trong các kỳ thi học sinh, sinh viên giỏi nghề cấp trường, trung tâm trở lên;
g) Xây dựng đội ngũ giáo viên, giảng viên đủ về số
lượng, cơ cấu có chất lượng, thực hiện việc chuẩn hóa giáo viên, giảng viên dạy nghề, cụ thể: Có đội ngũ giáo viên, giảng
viên chất lượng cao, đủ số lượng,
cơ cấu hợp lý; số lượng giáo viên, giảng
viên đạt chuẩn theo quy định: Ít nhất 70% đối với trường dạy nghề và ít nhất
50% đối với trung tâm dạy nghề; tin học: Có ít nhất 75% số giáo viên, giảng
viên đạt từ trình độ A trở lên đối với trường dạy nghề, 60% đối với trung tâm dạy
nghề, trong đó đạt trình độ B từ 50% trở lên đối với trường dạy nghề và 30% đối
với trung tâm dạy nghề; ngoại ngữ thông dụng: Có ít nhất 70% số giáo viên, giảng
viên đạt trình độ A trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt trình độ B trở lên đối
với trường dạy nghề; ít nhất 50% số giáo viên đạt trình độ A trở lên đối với
trung tâm dạy nghề; duy trì dự giờ, dự lớp thường xuyên: Có ít nhất 90% số bài
giảng đạt yêu cầu; ít nhất 85% giáo viên tham gia Hội giảng cấp cơ sở hàng năm, trong đó có ít
nhất 20% đạt giải;
h) Ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ vào giảng dạy,
thực tập gắn với lao động sản xuất,
xây dựng cơ sở vật chất đáp ứng
yêu cầu đào tạo, cụ thể: Ứng
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ vào giảng dạy; liên kết với các cơ sở sản xuất, kinh
doanh dịch vụ, cơ sở đào tạo khác để gắn thực hành, thực tập với lao động sản
xuất nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo; có đủ phòng học, xưởng thực
hành, cơ sở thực tập, phương tiện kỹ thuật phục vụ cho đào tạo và hàng năm được
bổ sung, đổi mới; bảo quản, sử dụng, khai thác hiệu quả cơ sở vật chất kỹ thuật;
i) Có ít nhất 50% cá nhân trong tập thể đạt danh hiệu
“Lao động tiên tiến”; có cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”; không
có cán bộ giáo viên vi phạm các tệ nạn xã hội hoặc bị kỷ luật từ hình thức cảnh
cáo trở lên;
k) Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước; thực hiện tốt chính sách, chế độ đối với
giáo viên, cán bộ, công nhân viên và học sinh, sinh viên; xây dựng môi trường
sư phạm lành mạnh, tổ chức quản
lý nhà trường, trung tâm có nề nếp, xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh, làm tốt
công tác thi đua khen thưởng. Cụ thể:
Tổ chức bộ máy tinh gọn, có
hiệu lực, thực hiện điều hành quản lý theo đúng chức năng nhiệm vụ; đảm bảo an
ninh, trật tự và an toàn trong mọi hoạt động của trường, trung tâm; có biện
pháp tích cực phòng chống, bài trừ các tệ nạn xã hội; không có học sinh, sinh
viên vi phạm các tệ nạn xã hội; có quan hệ hợp tác, đoàn kết
và tích cực tham gia các hoạt động phong trào của địa phương; tổ chức tốt các phong trào hoạt động
giáo dục về môi trường, dân số,
văn hóa, thể thao và các
phong trào khác; tập thể giáo viên, cán bộ, công nhân viên đoàn kết, thực hiện
tốt quy chế dân chủ, chăm lo cải thiện đời sống, điều kiện làm việc cho giáo
viên, cán bộ công nhân viên; điều kiện ăn, ở, sinh hoạt cho học sinh, sinh
viên; mỗi năm học thực hiện tự kiểm tra ít nhất một lần.
Điều 13. Danh hiệu “Tập thể
lao động xuất sắc”
1. Tiêu chuẩn chung
a) Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” được xét tặng
cho các tập thể đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều 27 Luật
Thi đua, Khen thưởng năm 2003;
b) Đạt từ 90 điểm trở lên theo thang điểm quy định
tại mẫu số 09, 10, 11, 13 ban hành kèm
theo Thông tư.
c) Tỷ lệ tập thể nhỏ trong đơn vị được công nhận danh hiệu “Tập thể lao động xuất
sắc” không quá 40% tổng số tập thể của đơn vị theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền.
2. Tiêu chuẩn đối với các trung tâm dạy nghề, trường
dạy nghề
Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” được xét tặng
cho các tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Thực hiện nhiệm vụ đào tạo đúng mục tiêu, có chất
lượng, đạt hiệu quả cao, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao;
b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên tốt nghiệp đạt 95%;
trong đó khá giỏi đạt 50%;
c) Có đội ngũ giáo viên chất lượng cao; đủ số lượng
và cơ cấu hợp lý, cụ thể: Số lượng giáo viên, giảng viên đạt tiêu chuẩn theo
quy định: Có ít nhất 80% đối với trường dạy nghề và ít nhất 60% đối với trung
tâm dạy nghề; tin học: có ít nhất 80% số giáo viên, giảng viên đạt từ trình độ
A trở lên đối với trường dạy nghề và 65% đối với trung tâm dạy nghề; trong đó đạt
trình độ B từ 60% trở lên đối với trường dạy nghề, 40% đối với trung tâm dạy
nghề; ngoại ngữ thông dụng: Có ít nhất 80% giáo viên, giảng viên đạt trình độ A
trở lên, trong đó có ít nhất 40% đạt trình độ B trở lên đối với trường dạy nghề;
có ít nhất 60% giáo viên đạt trình độ A trở lên, trong đó có ít nhất 20% đạt
trình độ B trở lên đối với trung tâm dạy nghề; duy trì dự giờ: Có ít nhất 95% số
bài giảng đạt yêu cầu, 100% giáo viên, giảng viên tham gia Hội giảng cơ sở hàng
năm, trong đó có ít nhất 25% đoạt giải chính thức, có giáo viên, giảng viên đoạt
giải chính thức tại hội thi cấp
Bộ, tỉnh;
d) Ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ vào giảng dạy,
thực tập gắn với lao động sản xuất,
xây dựng cơ sở vật chất đáp ứng
tốt yêu cầu đào tạo;
đ) Có 100% cá nhân trong tập thể hoàn thành nhiệm vụ,
trong đó có ít nhất 70% cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”; có cá nhân
đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở”; không có cán bộ, giáo viên, nhân
viên vi phạm các tệ nạn xã hội hoặc bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên;
e) Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước; thực hiện tốt chính sách, chế độ đối với
giáo viên, cán bộ, công nhân viên và học sinh, sinh viên; xây dựng môi trường
sư phạm lành mạnh, tổ chức quản
lý nhà trường, trung tâm có nề nếp, xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh.
Điều 14. Danh hiệu “Cờ thi đua
của Bộ”
1. Tiêu chuẩn chung
Được xét tặng cho các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ,
các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có thành tích xuất sắc dẫn đầu các
phong trào thi đua do Bộ phát động, hoàn thành vượt mức 100% các chỉ tiêu nhiệm
vụ được giao trong năm, có 100% cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”,
100% tập thể đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”, trong đó có trên 70% tập thể
nhỏ đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” và đạt các tiêu chuẩn quy định tại
Điều 26 Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003.
2. Tiêu chuẩn Danh hiệu Cờ thi đua theo lĩnh vực an
toàn, vệ sinh lao động
Tặng cho doanh nghiệp hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ,
dẫn đầu phong trào thi đua và đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Có giải pháp mới về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Hàng năm, có kế hoạch bảo hộ lao động đáp ứng được
yêu cầu an toàn, vệ sinh lao
động, phòng chống cháy nổ, có dự trù kinh phí, tổ chức thực hiện tốt kế hoạch
đã đề ra, đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất;
c) Có quy định phân công rõ chế độ trách nhiệm về
an toàn, vệ sinh lao động đối với từng cấp, từng chức danh quản lý; có cán bộ
chuyên trách hoặc bán chuyên trách làm công tác bảo hộ lao động, có mạng lưới
an toàn vệ sinh viên, có lực lượng phòng cháy, chữa cháy hoạt động hiệu quả;
d) Có nội quy an toàn, quy trình sản xuất an toàn,
nhiều biện pháp và đầu tư để cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động;
đ) Thực hiện đúng và đầy đủ các chế độ, quy định về
bảo hộ lao động theo quy định của pháp luật, cụ thể: Chế độ bồi thường, trợ cấp
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật; chế độ khám
sức khỏe định kỳ cho người
lao động; chế độ thời giờ lam việc, thời giờ nghỉ ngơi, làm thêm giờ; trang bị
các phương tiện bảo vệ cá nhân, phương tiện cấp cứu theo quy định và duy trì thường xuyên việc kiểm
tra, đảm bảo sử dụng hiệu quả; huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động,
phòng chống cháy nổ; kiểm định các loại máy, thiết bị vật tư, các chất có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động; thống kê, báo cáo định kỳ về tình
hình tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; thực hiện tự kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động; thực hiện báo
cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động theo quy định;
e) Trong năm doanh nghiệp không để xảy ra tai nạn
lao động chết người hoặc bị thương nhiều người, không xảy ra cháy nổ;
g) Đảm bảo môi trường xanh sạch đẹp;
h) Trong năm doanh nghiệp đã tham gia hưởng ứng các
phong trào thi đua đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động, phát động tuần lễ quốc
gia về an toàn, vệ sinh lao động - Phòng chống cháy nổ.
3. Tiêu chuẩn
danh hiệu Cờ thi đua theo lĩnh vực dạy nghề
Tặng cho các trường cao đẳng và đại học có đăng ký
dạy nghề hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ dẫn đầu phong trào thi đua, tiêu biểu thuộc
khối Trung ương, địa phương về
công tác dạy nghề và đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Thực hiện nhiệm vụ đào tạo đúng mục tiêu, có chất
lượng, đạt hiệu quả cao, hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ được giao;
b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên tốt nghiệp đạt 100%;
trong đó khá, giỏi đạt trên 70%;
c) Xây dựng đội ngũ cán bộ giảng dạy có chất lượng;
đủ số lượng, cơ cấu đồng bộ;
d) Ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ vào giảng dạy,
thực tập gắn với lao động sản xuất,
xây dựng cơ sở vật chất đáp ứng
tốt yêu cầu đào tạo;
đ) Có trên 95% cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ,
trong đó có ít nhất 90% đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”; có cá nhân đạt danh
hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”; không có cán bộ, giáo viên, nhân viên vi phạm
các tệ nạn xã hội hoặc bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên;
e) Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước; thực hiện tốt chính sách, chế độ đối với
giáo viên, cán bộ, công nhân viên và học sinh, sinh viên; xây dựng môi trường
sư phạm lành mạnh, tổ chức quản lý Nhà trường, Trung tâm có nề nếp, xây dựng tập
thể đoàn kết, vững mạnh.
Điều 15. Danh hiệu “Cờ thi đua
Chính phủ”
Được lựa chọn trong số các đơn vị thuộc và trực thuộc
Bộ có thành tích tiêu biểu xuất sắc nhất, dẫn đầu các khối thi đua của Bộ, đã
được tặng Cờ thi đua của Bộ và đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều
25 Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003, khoản 7 Điều 1 Luật
sửa đổi bổ sung một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013, Điều 16 Nghị định 42/2010/NĐ-CP và Điều 6 Nghị
định 65/2014/NĐ-CP.
Điều 16. Đăng ký danh hiệu thi
đua
1. Hàng năm, các đơn vị, các cá nhân, tập thể trong
đơn vị phải đăng ký các danh hiệu thi đua trong năm để phấn đấu, đạt được.
2. Đăng ký thi đua của các đơn vị gửi về Hội đồng Bộ
trước ngày 31 tháng 3 để tổng hợp theo dõi, chỉ đạo và làm căn cứ xét tặng danh
hiệu thi đua cuối năm. Hội đồng Bộ không xét khen thưởng đối với các cá nhân,
đơn vị không đăng ký thi đua hoặc đăng ký thi đua gửi về Bộ sau ngày 31 tháng 3
(Mẫu số 01, 02 ban hành
kèm theo Thông tư).
Chương III
HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG VÀ
TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG
Điều 17. Các hình thức khen
thưởng do Bộ trình cấp trên quyết định
1. Huân chương
a) Huân chương Sao vàng;
b) Huân chương Hồ Chí Minh;
c) Huân chương Độc lập hạng Nhất, hạng Nhì, hạng
Ba;
d) Huân chương Lao động hạng Nhất, hạng Nhì, hạng
Ba;
đ) Huân chương Dũng cảm;
e) Huân chương Hữu nghị.
2. Huy chương Hữu nghị
3. Danh hiệu Vinh dự Nhà nước
a) Danh hiệu “Anh hùng Lao động”;
b) Danh hiệu “ Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”;
c) Danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu
tú”;
d) Danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam Anh hùng”.
4. Giải thưởng cao quý
a) Giải thưởng Hồ Chí Minh;
b) Giải thưởng Nhà nước.
5. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
Điều 18. Các hình thức khen
thưởng của Ngành
1. Bằng khen của Bộ trưởng;
2. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Lao động - Thương
binh và Xã hội” của Ngành;
3. Giấy khen của thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực
thuộc Bộ; Giám đốc các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 19. Tiêu chuẩn khen thưởng
cấp nhà nước
Tiêu chuẩn Huân chương, Huy chương, danh hiệu vinh
dự Nhà nước, giải thưởng cao quý, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ được thực
hiện theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 20; khoản 1 Điều 21; Điều
38, 39, 42, 44, 45, 46 và 47 Nghị định 42/2010/NĐ-CP; Điều
7, 8, 9, 10, 11, 15, 16, 17, 22 và 23 Nghị định 65/2014/NĐ-CP và các văn bản
quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Điều 20. Bằng khen của Bộ trưởng
dịp tổng kết năm
1. Đối với cá nhân
a) Bằng khen Bộ tặng cho các các nhân đạt các tiêu
chuẩn quy định tại khoản 39 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013, điểm c khoản 1 Điều
24 Nghị định 65/2014/NĐ-CP, trong đó việc đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ dựa trên kết quả của cấp
có thẩm quyền về đánh giá,
phân loại cán bộ, công chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên
chức và các văn bản liên quan;
b) Tỷ lệ cá nhân trong một năm đề nghị tặng Bằng
khen Bộ không quá 15% tổng số cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của
đơn vị.
2. Đối với tập thể
a) Bằng khen Bộ tặng cho các tập thể hoàn thành
100% nhiệm vụ được giao, trong đó có nhiệm vụ hoàn thành vượt tiến độ, đạt chất lượng cao và đạt các tiêu chuẩn
quy định tại khoản 39 Điều 1 Luât sửa đổi, bổ sung một số điều
Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013, khoản 2 Điều 24 Nghị định
65/2014/NĐ-CP;
b) Trong một năm, tỷ lệ tập thể nhỏ đề nghị khen Bằng
khen Bộ không quá 40% tổng số tập thể của đơn vị (theo quyết định của cơ quan
có thẩm quyền).
3. Đối với tập thể, cá nhân trong năm được tặng thưởng
hình thức khen thưởng theo công trạng và thành tích đạt được cấp Nhà nước hoặc
cấp tỉnh, cấp bộ, ngành trung ương thì năm liền kề không trình khen thưởng Bằng
khen Bộ.
Điều 21. Bằng khen của Bộ trưởng
theo chuyên đề hoặc khen đột xuất
Bằng khen Bộ tặng cho các cá nhân, tập thể đạt các
tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 39 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013, điểm
a, b khoản 1, khoản 2 Điều 24 Nghị định 65/NĐ-CP.
Điều 22. Bằng khen của Bộ trưởng
theo lĩnh vực
Bằng khen Bộ tặng cho các cá nhân, tập thể có nhiều
đóng góp hoặc tích cực tham gia các phong trào thi đua hàng năm do Bộ phát động,
thực hiện tốt các chính sách liên quan đến lao động, người có công và xã hội, cụ thể như sau:
1. Lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động
a) Cá nhân: Thực hiện nghiêm nội quy, quy trình,
quy phạm về an toàn, vệ sinh lao động, 02 năm liên tục không để xảy ra tai nạn
lao động, sự cố máy, thiết bị; đề xuất các kế hoạch, biện pháp triển khai thực
hiện các quy định về an toàn, vệ sinh lao động - Phòng chống cháy nổ; sáng kiến
cải tiến kỹ thuật nhằm cải tạo điều
kiện làm việc và ngăn ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; có thành
tích xuất sắc được bình xét trong các phong trào thi đua hoặc thành tích đột xuất
về công tác an toàn, vệ sinh lao động - Phòng chống cháy nổ.
b) Tập thể: Thực hiện đúng, đầy đủ các chế độ (bồi
thường, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, bồi dưỡng bằng hiện vật, thời
giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, khám sức khỏe, trang bị thiết bị bảo vệ các
nhân..), các quy định về bảo
hộ lao động, phòng chống cháy nổ (có phương án bảo hộ lao động đáp ứng được yêu
cầu; có nội quy an toàn, quy trình sản xuất an toàn; có mạng lưới an toàn viên,
lực lượng phòng cháy, chữa cháy hoạt động hiệu quả...); 02 năm liên tục không để
xảy cháy nổ lớn hoặc tai nạn lao động gây chết hoặc bị thương nhiều người.
2. Lĩnh vực việc làm và bảo hiểm thất nghiệp
a) Cá nhân: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và nghĩa vụ
công dân; thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động giới thiệu việc làm hoặc có sáng kiến cải
tiến quy trình làm việc, đề xuất và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật nâng cao
hiệu quả hoạt động giới thiệu việc làm.
b) Tập thể: Hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra
trong năm; thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động giới thiệu việc làm; có sáng kiến cải tiến
quy trình làm việc, tạo nhiều việc làm mới, đem lại thu nhập ổn định cho người
lao động; có sáng kiến giải pháp tăng năng suất lao động hoặc lập thành tích xuất sắc, đột xuất về lĩnh vực việc làm.
3. Lĩnh vực quản lý lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng
a) Cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong
lĩnh vực đưa lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
b) Cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc đột xuất
trong lĩnh vực đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài như: Củng cố,
khai thác, mở rộng và phát triển
thị trường lao động; quản lý, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động và doanh nghiệp trong lĩnh
vực chuyên môn.
4. Lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội
a) Cá nhân: Cá nhân 02 năm liên tục hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ hoặc có thành tích đột xuất trong lĩnh vực: Phòng, chống mại dâm;
cai nghiện ma túy; quản lý sau cai nghiện ma túy; hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở
về và xây dựng xã, phường lành mạnh không có tệ nạn xã hội.
b) Tập thể: Tập thể 02 năm
liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hoặc có thành tích đột xuất trong lĩnh vực: Phòng, chống mại
dâm; cai nghiện ma túy; quản lý sau cai nghiện ma túy; hỗ trợ nạn nhân bị mua
bán trở về và xây dựng xã, phường lành mạnh không có tệ nạn xã hội.
5. Lĩnh vực dạy nghề
a) Cá nhân: Có thành tích xuất sắc trong tổ chức
các Hội thi; các chương trình đào tạo, dạy nghề hoặc đạt giải tại Hội thi thiết
bị dạy nghề tự làm, Hội giảng giáo viên dạy nghề toàn quốc; Hội thi tay nghề quốc gia, ASEAN và thế giới hoặc có thành tích xuất sắc trong các phong trào thi
đua do Bộ phát động.
b) Tập thể: Có 02 năm liên tục hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ được giao, thực hiện nhiệm vụ đào tạo đúng mục tiêu, có chất lượng, đạt
hiệu quả cao (tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp, chất lượng đội ngũ giảng viên, giáo viên, tỷ lệ cá nhân trong trường,
trung tâm hoàn thành tốt nhiệm vụ, tỷ lệ Chiến sĩ thi đua cơ sở... tương tự như
quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều 13 của Thông tư).
Chấp hành tốt đường lối, chủ trương, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước; thực hiện tốt chính sách, chế độ đối với giáo
viên, cán bộ, công nhân viên và học sinh, sinh viên; xây dựng môi trường sư phạm
lành mạnh, tổ chức quản lý nhà trường, trung tâm có nề nếp, xây dựng tập thể đoàn
kết, vững mạnh.
Các tập thể có thành tích xuất sắc trong phối hợp tổ
chức Hội thi, các Chương trình đào tạo, dạy nghề hoặc có nhiều cá nhân đạt giải
tại Hội thi thiết bị dạy nghề tự làm toàn quốc, Hội giảng giáo viên dạy nghề toàn quốc, Hội thi tay nghề quốc gia, Hội thi tay nghề
ASEAN và thế giới.
6. Lĩnh vực người có công
a) Đối với cá nhân, tập thể: Có thành tích xuất sắc
được bình xét trong các phong trào “Đền ơn - Đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”
hoặc có thành tích đột xuất trong
công tác người có công.
b) Đối với đối tượng là người có công: Khắc phục
khó khăn vươn lên, đạt thành tích xuất
sắc trong lao động, sản xuất,
học tập và công tác.
7. Lĩnh vực bảo trợ xã hội
a) Cá nhân: Có thành tích tiêu biểu, xuất sắc trong
hoạt động chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em mồ côi và các đối
tượng khác; đóng góp, ủng hộ tiền, vật chất cho các đối tượng trên trong thời gian 2 năm liên tục.
b) Tập thể ở các địa phương: Thực hiện đầy đủ, kịp
thời chế độ, chính sách đối với các đối tượng bảo trợ xã hội; tỷ lệ hộ nghèo giảm
2%/năm theo chuẩn nghèo quốc gia; trợ giúp đột xuất được tiến hành kịp thời,
đúng đối tượng, đúng chế độ; triển khai tốt các chương trình, đề án của Chính
phủ và của Ngành; tổng hợp, báo cáo đầy đủ thông tin, số liệu về công tác bảo trợ xã hội và giảm
nghèo.
c) Đối với cơ sở bảo trợ xã hội: Có thành tích tiêu
biểu, xuất sắc liên tục trong 2 năm về các hoạt động trợ giúp xã hội và giảm
nghèo.
8. Lĩnh vực bảo vệ, chăm sóc trẻ em
a) Cá nhân: Có thành tích xuất sắc được bình xét
trong các phong trào thi đua bảo vệ và chăm sóc trẻ em hoặc có thành tích đột xuất trong lĩnh vực bảo vệ, chăm
sóc trẻ em.
b) Tập thể: Đã có thành tích tiêu biểu, xuất sắc
trong 02 năm liên tục về các hoạt động bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
9. Lĩnh vực bình đẳng giới
a) Cá nhân: Có thành tích xuất sắc hoặc đột xuất được
bình xét trong các phong trào thi đua về bình đẳng giới, vì sự tiến bộ của phụ
nữ.
b) Tập thể: Có thành tích tiêu biểu xuất sắc 02 năm
liên tục về triển khai các hoạt động về bình đẳng giới, chiến lược quốc gia về
bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ.
Điều 23. Tiêu chuẩn Giấy khen
của thủ trưởng các đơn vị
1. Giấy khen là hình thức khen thưởng thuộc thẩm
quyền của thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ; Giám đốc các Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội dùng để tặng cho các cá nhân và tập thể có nhiều đóng
góp cho đơn vị và đạt một trong các tiêu chuẩn quy định tại khoản
42, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
2. Việc tặng Giấy khen của thủ trưởng đơn vị được tiến hành thường xuyên,
kịp thời cho các cá nhân, tập thể hoàn thành tốt nhiệm vụ ngay sau khi kết thúc
đợt thi đua ngắn ngày, đợt thi đua theo chuyên đề, hoặc hoàn thành một hạng mục
công trình và do thủ trưởng cơ quan đơn vị quản lý trực tiếp xem xét, quyết định tặng thưởng.
Điều 24. Kỷ niệm chương “Vì sự
nghiệp Lao động - Thương binh và Xã hội”
Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Lao động - Thương binh
và Xã hội” là hình thức khen thưởng của Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
để tặng cho các cá nhân trong và ngoài Ngành có nhiều đóng góp cho sự nghiệp
xây dựng và phát triển ngành
Lao động - Thương binh và Xã hội ở Việt Nam. Kỷ niệm chương chỉ có một hạng và
mỗi cá nhân chỉ được tặng 1 lần khi đạt một trong các tiêu chuẩn cụ thể như sau:
1. Đối với cá nhân trong Ngành
a) Có thời gian công tác liên tục từ 15 năm trở
lên, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, chấp hành tốt chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của nhà nước; nội quy, quy chế của cơ quan.
Đối với cá nhân đã có thời gian công tác trong các
lĩnh vực quản lý của Ngành, ở các Bộ, ban, ngành, đoàn thể khác, nhưng sau đó
chuyển sang ngành Lao động - Thương binh và Xã hội làm việc thì thời gian đó được
cộng gộp để tính thời gian công tác trong Ngành;
Thời gian công tác thực tế trong Ngành được làm
tròn đến ngày 28 tháng 8 của năm xét khen thưởng (không tính thời gian quy đổi);
Không xét tặng cho các trường hợp nghỉ hưu từ tháng
8/1995 trở về trước, trừ trường hợp sau khi nghỉ hưu vẫn tiếp tục tham gia công
tác đóng góp cho Ngành (thời gian công tác trước khi nghỉ hưu được cộng dồn với
thời gian công tác hiện tại để xét tặng).
b) Những cán bộ chủ chốt của Ngành (Lãnh đạo Bộ, Thủ
trưởng, Phó Thủ trưởng các đơn vị
thuộc và trực thuộc Bộ, Giám đốc, Phó Giám đốc các Sở Lao động -Thương binh và
Xã hội) có thời gian công tác liên tục trong Ngành từ 5 năm trở lên; Trưởng,
Phó Trưởng phòng Lao động-Thương binh - Xã hội cấp huyện có thời gian công tác trong ngành đủ 10 năm
trở lên nếu được điều động sang công tác tại Ngành khác, đã hoặc chuẩn bị nghỉ
hưu cũng được xét tặng.
2. Đối với cá nhân ngoài Ngành
a) Có từ 5 năm liên tục (hoặc ít nhất một nhiệm kỳ
công tác đối với cá nhân là người nước ngoài) trở lên phối hợp chặt chẽ với
Ngành thực hiện các chế độ, chính sách liên quan đến công tác lao động, người
có công và xã hội, mang lại nhiều hiệu quả.
b) Những cá nhân có thành tích xuất sắc, đột xuất.
Chương IV
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH,
TUYẾN TRÌNH KHEN, HỒ SƠ, QUY TRÌNH XÉT KHEN THƯỞNG VÀ LỄ TRAO TẶNG
Điều 25. Thẩm quyền quyết định
tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
1. Thẩm quyền quyết định tặng các hình thức khen
thưởng của Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, thực hiện theo Điều 77, 78 của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003.
2. Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quyết định tặng Cờ thi đua cho các tập thể có thành tích
xuất sắc, dẫn đầu trong các phong trào thi đua do Bộ phát động; danh hiệu “Chiến
sĩ thi đua cấp Bộ” cho cá nhân, danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” cho tập
thể tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ; danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
cho thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ; Bằng khen Bộ cho các cá nhân,
tập thể, Kỷ niệm chương cho các cá nhân trong và ngoài Ngành.
3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ có tư
cách pháp nhân quyết định công nhận các danh hiệu: “Lao động tiên tiến”, “Chiến
sĩ thi đua cơ sở”, “Tập thể lao động tiên tiến” và tặng Giấy khen cho các cá
nhân và tập thể thuộc đơn vị mình, trình cấp có thẩm quyền
các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo quy định.
Hàng năm, thủ trưởng đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ
gửi các quyết định công nhận danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo thẩm
quyền về Hội đồng Bộ trước ngày 31 tháng 01 để Hội đồng Bộ theo dõi và quản lý.
4. Giám đốc các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cho các cá nhân và tập
thể của đơn vị mình, trình cấp có thẩm
quyền xem xét, tặng thưởng theo quy định.
Điều 26. Tuyến trình khen thưởng
1. Cấp nào quản lý về tổ chức, cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động và quỹ lương thì cấp đó có trách nhiệm khen thưởng hoặc trình cấp trên khen thưởng đối với các đối
tượng thuộc phạm vi quản lý.
2. Cấp nào phát động phong trào thi đua thì cấp đó
lựa chọn các cá nhân, tập thể xuất sắc để tặng thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm
quyền tặng thưởng.
3. Trường hợp khen thưởng theo thẩm quyền của Bộ
trưởng:
a) Đối với cá nhân, tập thể trong Ngành ở địa
phương: Giám đốc các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm tờ trình kèm biên
bản họp Hội đồng của Sở và báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen
thưởng (có xác nhận cơ quan quản lý trực tiếp), gửi về Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ (sau
đây viết tắt là Thường trực Hội đồng Bộ);
b) Đối với cá nhân, tập thể ngoài Ngành ở địa phương
đề nghị khen thưởng theo chuyên đề, lĩnh vực hàng năm hoặc tổng kết giai đoạn
do Giám đốc các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp hồ sơ gửi về các Cục, Vụ, Viện, Tổng cục (sau
khi có ý kiến của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh); các Cục, Vụ, Viện, Tổng cục có trách nhiệm xem xét, tổng
hợp gửi về Thường trực Hội đồng Bộ xét, trình Bộ trưởng xem xét quyết định;
c) Đối với cá nhân, tập thể các đơn vị thuộc và trực
thuộc Bộ, các cá nhân, tập thể ngoài Ngành ở trung ương do Vụ trưởng, Tổng Cục
trưởng, Cục trưởng, thủ trưởng các đơn
vị thuộc Bộ lập hồ sơ gửi về
Thường trực Hội đồng Bộ xét, trình Bộ trưởng xem xét quyết định;
d) Đối với cá nhân là người nước ngoài: Thủ trưởng đơn vị có liên quan làm tờ trình
kèm bản tóm tắt thành tích (Mẫu số 05, 06 ban hành kèm theo Thông tư) và danh sách trích
ngang đề nghị khen thưởng, gửi về Vụ Hợp tác quốc tế (Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội). Vụ Hợp tác quốc tế xin ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp gửi
Thường trực Hội đồng Bộ xét, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định.
Điều 27. Hồ sơ đề nghị khen
thưởng
1. Đối với các hình thức khen thưởng cấp nhà nước:
Huân chương, Huy chương các loại, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua
của Chính phủ, danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”; khen thưởng theo quá
trình cống hiến; danh hiệu “Anh hùng Lao động”; danh hiệu “Thầy thuốc nhân
dân”, “Thầy thuốc ưu tú”; danh hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”; Giải
thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước thực hiện theo Luật Thi đua, Khen thưởng,
Nghị định 42/2010/NĐ-CP , Nghị định 39/2012/NĐ-CP , Nghị định 65/2014/NĐ-CP ,
Thông tư số 07/2014/TT-BNV và các văn bản có liên quan.
2. Đối với Bằng khen Bộ; các danh hiệu: “Cờ thi đua
của Bộ”, “Tập thể lao động xuất sắc”, “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ”; Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp Lao động - Thương binh và Xã hội”.
a) Bằng khen Bộ cho tập thể và cá nhân, danh hiệu
“Cờ thi đua của Bộ”, danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” hồ sơ bao gồm: Tờ
trình kèm theo danh sách đề nghị công nhận hoặc đề nghị khen thưởng và Biên bản
họp của Hội đồng đơn vị; báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể (Mẫu 01, 02
Nghị định 39/2012/NĐ-CP); các cá nhân có đề tài nghiên cứu khoa học, sáng kiến
cải tiến áp dụng công nghệ mới thì phải kê khai rõ trong Báo cáo thành tích mã
số đề tài nghiên cứu khoa học và bản xác nhận sáng kiến, đề tài (Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư).
b) Đối với danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ”, hồ
sơ bao gồm: Tờ trình của đơn vị
kèm theo danh sách đề nghị công nhận danh hiệu thi đua và Biên bản họp của Hội
đồng đơn vị; Báo cáo thành
tích của cá nhân (Mẫu số 02 Nghị định
39/2012/NĐ-CP), Xác nhận đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ (Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư), sáng kiến cải
tiến áp dụng công nghệ mới hoặc giấy chứng nhận giải nhất, giải nhì, giải ba của
Hội giảng giáo viên dạy nghề giỏi hoặc Hội thi thiết bị dạy nghề tự làm cấp Bộ hoặc cấp tỉnh.
c) Đối với việc xét tặng Kỷ niệm chương hồ sơ bao gồm:
Tờ trình và biên bản họp Hội đồng đơn vị xét đề nghị xét tặng (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư); danh sách trích
ngang (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư); bản
tóm tắt quá trình công tác có xác nhận của thủ trưởng đơn vị trực tiếp (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư).
3. Đối với khen thưởng đột xuất
a) Tờ trình của đơn vị kèm theo danh sách đề nghị
khen thưởng và Biên bản họp Hội đồng đơn vị;
b) Bản tóm tắt thành tích của cá nhân, tập thể (Mẫu số 06 Nghị định 39/2012/NĐ-CP).
4. Đối với khen thưởng theo
chuyên đề, lĩnh vực
a) Tờ trình của đơn vị kèm theo danh sách đề nghị
khen thưởng và Biên bản họp Hội đồng đơn vị;
b) Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể (Mẫu số 07 hoặc 08 Nghị định 39/2012/NĐ-CP);
5. Đối với đối tượng là cá nhân đã nghỉ hưu thuộc
diện xét khen thưởng quá trình cống hiến theo Nghị định 42/2010/NĐ-CP hoặc tặng
Kỷ niệm chương theo quy định tại mục 3 điểm a khoản 1 Điều 24 của
Thông tư này, thủ trưởng đơn vị cá nhân đó công tác trước khi nghỉ hưu lập
hồ sơ gửi về Hội đồng Bộ theo quy định.
6. Thời gian gửi Hồ sơ xét tặng các danh hiệu thi
đua và khen thưởng.
a) Các danh hiệu: “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”,
“Chiến sĩ thi đua cấp Bộ”, “Cờ thi đua của Chính phủ”, “Cờ thi đua của Bộ”, “Tập
thể lao động xuất sắc”; các hình thức khen thưởng: Huân chương các loại, Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen Bộ gửi về Hội đồng Bộ trước ngày 10/12 hàng năm;
b) Đối với việc khen thưởng thường xuyên, đột xuất,
các hình thức khen thưởng cấp
nhà nước và cấp Bộ khi đủ điều kiện tiêu chuẩn theo quy định,
thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm lập hồ sơ gửi về Hội đồng Bộ để xét, trình cấp
có thẩm quyền xem xét quyết định.
Điều 28. Trình tự bình xét các
danh hiệu thi đua, đề nghị các hình thức khen thưởng
Việc bình xét thi đua, khen thưởng tại cấp cơ sở được
tiến hành cùng với việc kiểm điểm, đánh giá công tác năm. Danh hiệu thi đua của
cá nhân và tập thể đề xuất, phải phù hợp với danh hiệu đã đăng ký từ đầu năm và
tiến hành theo các bước, cụ thể
như sau:
1. Đối với cá nhân: Mỗi cá nhân trong đơn vị phải tự
chấm điểm theo thang điểm cụ thể
quy định tại mẫu số 14 ban hành kèm theo Thông
tư, căn cứ vào thành tích trong năm tự đề xuất danh hiệu thi đua và hình thức
khen thưởng phù hợp.
Căn cứ vào kết quả tự đánh giá của cá nhân, đơn vị
xem xét, thống nhất cách đánh giá và trình cấp có thẩm quyền tặng các danh hiệu
thi đua và hình thức khen thưởng.
2. Đối với tập thể: Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm
lập báo cáo tổng kết công tác, bảng tổng hợp các chỉ tiêu, nhiệm vụ chính (Mẫu số 08, 12 ban hành kèm
Thông tư) chấm điểm theo thang điểm quy định tại mẫu
số 09, 10, 11, 13 ban hành kèm theo Thông tư và đề xuất danh hiệu
thi đua và hình thức khen thưởng phù hợp với đơn vị. Đơn vị họp, xem xét, thống
nhất cách đánh giá và trình cấp có thẩm
quyền tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của đơn vị.
3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ,
Giám đốc các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo thẩm quyền công nhận và đề
nghị cấp có thẩm quyền xét tặng
các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng.
Riêng Cờ thi đua theo lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao
động và dạy nghề (khoản 2, khoản 3 Điều 14 của Thông tư) chỉ
xét tặng vào dịp tổ chức tháng hành động quốc gia hoặc khi kết
thúc năm học.
4. Đối với các danh hiệu thi đua, hình thức khen
thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng: Thường trực Hội đồng các cấp có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ, đối chiếu thành tích với quy định của Luật Thi đua, Khen
thưởng và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan và hướng dẫn tại
Thông tư này trình Hội đồng Bộ xét, trình Bộ trưởng xem xét quyết định.
5. Đối với hình thức khen thưởng cấp nhà nước, Thường
trực Hội đồng Bộ thẩm định hồ
sơ trình Bộ trưởng xét, trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
6. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Thường trực Hội đồng Bộ và các đơn vị thẩm định hồ sơ
khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
7. Việc thông báo kết quả khen thưởng thực hiện
theo quy định tại Điều 22, Điều 23 Thông tư 07/2014/TT-BNV.
Điều 29. Lễ trao tặng
1. Nghi thức trao tặng danh hiệu vinh dự và khen
thưởng cấp nhà nước thực hiện theo quy định tại Nghị định 145/2013/NĐ-CP ngày
29 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về tổ chức
ngày kỷ niệm, nghi thức trao tặng, đón nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu
thi đua; Chỉ thị 45-CT/TW ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ Chính trị về đổi mới,
nâng cao hiệu quả tổ chức các ngày kỷ niệm, nghi thức trao tặng, đón nhận danh
hiệu vinh dự nhà nước và các hình thức khen cao.
2. Trình tự tiến hành lễ trao tặng
a) Đối với danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch nước: Sau khi nhận được quyết định khen thưởng, thủ trưởng đơn vị dự kiến lễ tổ chức đón nhận, trình Bộ trưởng
(qua Thường trực Hội đồng Bộ), sau khi có ý kiến của Bộ trưởng, Thường trực Hội
đồng Bộ phối hợp tổ chức công
bố, trao tặng;
b) Đối với danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ: Sau khi nhận được quyết định khen thưởng, thủ trưởng
đơn vị chủ động lập kế hoạch tổ chức công bố, trao tặng cho cá nhân, tập thể
thuộc đơn vị được khen thưởng;
c) Đối với danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng: Ủy quyền cho thủ trưởng các đơn vị tổ chức công
bố, trao tặng cho cá nhân, tập thể thuộc đơn vị.
Chương V
HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN, HỘI
ĐỒNG KHOA HỌC VÀ HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG CÁC CẤP
Điều 30. Hội đồng sáng kiến, Hội
đồng khoa học các cấp
Hội đồng sáng kiến, Hội đồng khoa học thực hiện
theo quy định khoản 2, khoản 3 Điều 4 Nghị định 65/2014/NĐ-CP.
Ngoài ra, thành phần hội đồng còn có đại diện của tổ chức công đoàn nơi tác giả là công đoàn viên.
Điều 31. Hội đồng Thi đua khen
thưởng các cấp
1. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp Bộ
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết
định thành lập Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Lao động - Thương binh và
Xã hội và Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ.
a) Thành phần của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
Ngành gồm có: Chủ tịch Hội đồng - Lãnh đạo Bộ phụ trách công tác Thi đua, khen
thưởng; Thường trực Hội đồng - Chánh Văn phòng Bộ; một số ủy viên là thủ trưởng
các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ. Giúp việc cho Hội đồng có Thư ký và một số
chuyên viên làm công tác thi đua, khen thưởng;
b) Thành phần Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ gồm
có: Chủ tịch Hội đồng - Lãnh đạo Bộ phụ trách công tác thi đua, khen thưởng; ủy viên Thường trực Hội đồng -
Chánh Văn phòng Bộ; đại diện Đảng ủy
cơ quan Bộ; Chủ tịch Ban chấp hành Công đoàn cơ quan Bộ; Bí thư Đoàn thanh niên
cộng sản Hồ Chí Minh cơ quan Bộ, một số ủy viên là thủ trưởng các đơn vị quản
lý nhà nước thuộc Bộ. Giúp việc cho Hội đồng có Thư ký và một số chuyên viên
làm công tác thi đua, khen thưởng.
2. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị
Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, Giám
đốc các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định thành lập Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng đơn vị.
Thành phần Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị gồm
có: Chủ tịch Hội đồng - Thủ trưởng đơn vị; Phó Chủ tịch Hội đồng - Chủ tịch
Công đoàn đơn vị; ủy viên Thường trực, Thư ký Hội đồng
- Trưởng bộ phận hoặc Trưởng hoặc phó Trưởng phòng được giao phụ trách công tác
thi đua, khen thưởng của đơn vị; Đại diện cấp ủy Đảng, đoàn thanh niên, chính quyền và các ủy viên khác do thủ trưởng đơn vị
quyết định, số lượng thành viên của hội đồng phải là số lẻ.
Điều 32. Nguyên tắc làm việc, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng các cấp
1. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các cấp làm việc
theo chế độ tập thể, đảm bảo nguyên tắc tập trung, dân chủ và quyết định theo đa số. Trường hợp ý
kiến thành viên hội đồng ngang nhau thì lấy ý kiến của Chủ tịch Hội đồng.
2. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các cấp có nhiệm
vụ, quyền hạn sau:
a) Tham mưu cho thủ trưởng đơn vị phát động các
phong trào thi đua;
b) Định kỳ đánh giá kết quả các phong trào thi đua
và công tác khen thưởng; tham mưu việc sơ kết, tổng kết công tác thi đua, khen
thưởng; kiến nghị, đề xuất các chủ trương, biện pháp đẩy mạnh phong trào thi
đua, yêu nước trong từng năm và từng giai đoạn;
c) Tham mưu cho thủ trưởng đơn vị kiểm tra, giám
sát các phong trào thi đua, thực hiện các chủ trương, chính sách pháp luật về thi đua, khen thưởng;
d) Tham mưu cho thủ trưởng đơn vị ra quyết định tặng
các danh hiệu và khen thưởng theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xem
xét tặng thưởng.
Điều 33. Tổ chức nhân sự làm
công tác thi đua, khen thưởng
1. Thường trực Hội đồng Bộ có chức năng tham mưu
giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng của Ngành, định kỳ kiểm tra việc thực hiện các quy định
về chế độ chính sách khen thưởng
theo Luật Thi đua, Khen thưởng.
2. Đối với khối Cơ quan Bộ (các Vụ, Văn phòng Bộ),
Thanh tra Bộ, các Cục, Tổng Cục, Viện, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, thuộc và
trực thuộc Tổng cục, Cục tùy theo yêu cầu cụ thể có thể bố trí một cán bộ
chuyên trách hoặc kiêm nhiệm làm công tác thi đua, khen thưởng.
3. Tại các Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tùy theo yêu cầu cụ thể bố trí một
cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm làm công tác thi đua, khen thưởng.
Chương VI
QUỸ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
Điều 34. Nguồn và mức trích quỹ
thi đua khen thưởng
1. Quỹ thi đua khen thưởng của ngành Lao động -
Thương binh và Xã hội phục vụ công tác thi đua, khen thưởng gồm: Quỹ thi đua,
khen thưởng của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và quỹ thi đua, khen thưởng
của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ.
2. Hàng năm, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm tham mưu để Bộ bố
trí nguồn chi phục vụ cho công tác thi đua, khen thưởng của Ngành theo quy định
tại khoản 1 Điều 67 Nghị định 42/2010/NĐ-CP; Thông tư số
71/2011/TT-BTC ngày 24 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc trích lập,
quản lý và sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng.
3. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội khuyến khích
cá nhân, tập thể trong và ngoài Ngành hỗ
trợ, đóng góp để bổ sung
quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ, quỹ thi đua, khen thưởng của các đơn vị.
Điều 35. Quản lý và sử dụng quỹ
thi đua, khen thưởng
1. Quỹ khen thưởng của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
a) Văn phòng Bộ có trách nhiệm tổ chức thực hiện và
quản lý, sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ để phục vụ cho công tác thi
đua, khen thưởng. Cuối năm quỹ thi đua, khen thưởng còn dư chưa sử dụng hết được
chuyển sang để tiếp tục sử dụng cho công tác thi đua, khen thưởng năm sau;
b) Quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ do Văn phòng Bộ
quản lý và được sử dụng cho các nội dung sau:
Chi tiền thưởng hoặc mua tặng phẩm bằng hiện vật
cho cá nhân, tập thể được khen thưởng theo nguyên tắc quy định tại Điều 29 của Thông tư này;
Chi làm hộp và cuống đeo Kỷ niệm chương; chi thêu Cờ
thi đua Bộ; chi in phôi Bằng khen, phôi Kỷ niệm chương cho Ngành; chi in các loại
giấy chứng nhận: Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, Tập thể lao động xuất sắc cho Bộ; chi
in giấy chứng nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, khung Bằng khen, khung Kỷ
niệm chương cho các cá nhân, tập thể thuộc Khối cơ quan Bộ (các Vụ và Văn phòng
Bộ). Các chi phí khác phục vụ cho công tác thi đua, khen thưởng do Bộ trưởng quyết định.
2. Quỹ thi đua, khen thưởng của đơn vị
Do các đơn vị quản lý và sử dụng theo quy định tại
Nghị định 42/2010/NĐ-CP , Thông tư 71/2011/TT-BTC ngày 24 tháng 5 năm 2011 của Bộ
Tài chính hướng dẫn công tác quản lý tài chính, thực hiện chế độ thi đua, khen
thưởng và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 36. Nguyên tắc chi thưởng
1. Trách nhiệm chi thưởng
a) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách
nhiệm chi tiền thưởng đối với các danh hiệu vinh dự nhà nước, các hình thức
khen thưởng cấp nhà nước và các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của
Bộ trưởng đối với những cá nhân và tập thể thuộc Khối Cơ quan Bộ (các Vụ, Văn
phòng Bộ);
b) Các đơn vị có con dấu và tài khoản riêng chịu
trách nhiệm chi tiền thưởng cho cá nhân, tập thể của đơn vị mình được thủ trưởng
đơn vị, Bộ trưởng, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ, Chủ tịch nước ra quyết định tặng thưởng.
2. Mức tiền thưởng cụ thể kèm theo các danh hiệu
thi đua, các hình thức khen thưởng thực hiện theo quy định tại các Điều 70, 71, 72, 73, 74, 75 và 76 Nghị định 42/2010/NĐ-CP và
các văn bản pháp luật có liên quan.
3. Về tiền thưởng kèm theo danh hiệu thi đua, hình
thức khen thưởng thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 24
Thông tư 07/2014/TT-BNV.
4. Đối với khen thưởng theo chuyên đề hoặc lĩnh vực:
Khen thưởng tổng kết chuyên đề, lĩnh vực nào thì thủ
trưởng phụ trách lĩnh vực đó chủ động trình cấp có thẩm quyền nguồn kinh phí
khen thưởng; mức chi tiền thưởng theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng,
Nghị định 42/2010/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.
Chương VII
LƯU TRỮ HỒ SƠ, LẬP BÁO
CÁO, KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ THI ĐUA, KHEN
THƯỞNG
Điều 37. Lưu trữ hồ sơ thi đua,
khen thưởng
Việc lưu trữ hồ sơ khen thưởng thực hiện theo quy định
tại Điều 23 Thông tư 07/2014/TT-BNV và các văn bản khác của
nhà nước quy định của pháp luật về lưu trữ.
Điều 38. Báo cáo công tác thi
đua, khen thưởng
1. Định kỳ hàng năm, các đơn vị tổng kết, đánh giá
công tác thi đua, khen thưởng và gửi báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Thường trực
Hội đồng Bộ) trước ngày 10 tháng 12.
2. Khi phát động thi đua và sau mỗi đợt thi đua,
các đơn vị có trách nhiệm tổ chức
sơ kết, tổng kết và gửi báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội (qua Thường trực Hội đồng Bộ).
Điều 39. Kiểm tra công tác thi
đua, khen thưởng
1. Thường trực Hội đồng Bộ có trách nhiệm kiểm tra
công tác thi đua, khen thưởng tại các đơn vị trong phạm vi lĩnh vực của Ngành
trước, trong và sau khi xét khen thưởng.
2. Thủ trưởng đơn vị, Giám đốc các Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ
chức kiểm tra công tác
thi đua, khen thưởng tại đơn vị mình; giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị về
thi đua, khen thưởng theo quy định của Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo; trình cấp
có thẩm quyền khen thưởng các tập thể và cá nhân thuộc đơn vị mình; hoặc đề nghị
các cấp có thẩm quyền thu hồi quyết định khen thưởng đối với các trường hợp
phát hiện có gian dối trong việc kê khai thành tích để được khen thưởng.
Điều 40. Xử lý vi phạm, giải
quyết khiếu nại tố cáo
1. Việc xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo
thực hiện theo quy định tại Điều 96, 97, 98 Luật Thi đua, Khen
thưởng năm 2003; Điều 82, 83 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
2. Trình tự, thủ tục, thời hạn, hồ sơ giải quyết
khiếu nại, tố cáo về thi đua, khen thưởng thực hiện theo quy định của pháp luật
về khiếu nại, tố cáo.
Điều 41. Hủy quyết định, thu hồi tiền và hiện
vật khen thưởng
Thủ tục hủy bỏ quyết định khen thưởng, tước danh hiệu
vinh dự của nhà nước và thu hồi tiền, hiện vật khen thưởng thực hiện theo quy định
tại Điều 25, Điều 26 Thông tư 07/2014/TT-BNV.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 42. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 11 tháng 12 năm
2014 và thay thế Thông tư số 35/2011/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Bộ
Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn công tác Thi đua, Khen thưởng ngành
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 43. Trách nhiệm thi hành
1. Chủ tịch Hôi đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ,
Chánh Văn phòng Bộ (Thường trực Hội đồng Bộ), thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc và trực thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu
trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này; cụ thể hóa các tiêu chuẩn, tiêu chí thi đua cho phù hợp
với tình hình hoạt động của cơ quan, đơn vị; xây dựng các chỉ tiêu thi đua cụ
thể, khuyến khích lượng hóa
các chỉ tiêu thành các thang bậc để xét khen thưởng chính xác, công bằng khách
quan; tổ chức kiểm tra công
tác thi đua, khen thưởng tại đơn vị mình.
2. Các tổ chức đoàn thể ở các cơ quan, đơn vị cần
phối hợp chặt chẽ với thủ trưởng đơn vị cùng cấp phát động, vận động thành viên của tổ chức mình hưởng ứng phong trào
thi đua, tổ chức phong trào
thi đua và đảm bảo cho phong trào thi đua đạt hiệu quả cao.
3. Các cơ quan báo chí, truyền thông của Ngành có
trách nhiệm thường xuyên tuyên truyền về công tác thi đua, khen thưởng: Phổ biến,
nêu gương các điển hình tiên tiến, gương người tốt, việc tốt; phát hiện các cá
nhân, tập thể xuất sắc trong phong trào thi đua; đấu tranh phê phán các hành vi
vi phạm các quy định về thi đua, khen thưởng.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc,
đề nghị các đơn vị, địa
phương phản ánh về Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, bổ sung, hoàn chỉnh./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ LĐTBXH;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Ban Thi đua - Khen thưởng TW (Bộ Nội vụ);
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ, công báo;
- Cổng thông tin điện tử Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, TT-TĐ (10 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trọng Đàm
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MẪU VĂN BẢN ÁP DỤNG TRONG HỒ SƠ, THỦ TỤC KHEN
THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 30/2014/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 10 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Nội dung
|
Trang
|
Mẫu số 01
|
Hướng dẫn đăng ký giao ước thi đua hàng năm (Dùng
cho các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ)
|
|
Mẫu số 02
|
Hướng dẫn đăng ký giao ước thi đua theo chuyên đề
(Dùng cho Sở Lao động-Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
|
|
Mẫu số 03
|
Tờ trình về việc xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự
nghiệp Lao động - Thương binh và Xã hội”
|
|
Mẫu số 04
|
Tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng Kỷ niệm
chương “Vì sự nghiệp Lao động - Thương binh và Xã hội” cho cá nhân là người
Việt Nam
|
|
Mẫu số 05
|
Tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng Kỷ niệm
chương “Vì sự nghiệp Lao động - Thương binh và Xã hội” cho cá nhân là người
nước ngoài
|
|
Mẫu số 06
|
Danh sách trích ngang tóm tắt thành tích đề nghị
xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Lao động-Thương binh và Xã hội”
|
|
Mẫu số 07
|
Mẫu xác nhận sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học
đối với các nhân đề nghị tặng các danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở, Chiến sĩ
thi đua cấp Bộ và Chiến sĩ thi đua toàn quốc
|
|
Mẫu số 08
|
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu, nhiệm vụ chính năm...
(Dùng cho các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ)
|
|
Mẫu số 09
|
Mẫu chấm điểm thi đua tổng kết công tác cho các
đơn vị quản lý nhà nước
|
|
Mẫu số 10
|
Mẫu chấm điểm thi đua tổng kết công tác Khối các
đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
|
Mẫu số 11
|
Mẫu chấm điểm thi đua tổng kết công tác Khối các
trường đại học, cao đẳng thuộc Bộ
|
|
Mẫu số 12
|
Bảng tổng
hợp các chỉ tiêu, nhiệm vụ năm... (Dùng cho Sở LĐTBXH các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương)
|
|
Mẫu số 13
|
Mẫu chấm điểm thi đua tổng kết năm (Dùng cho các
Sở LĐTBXH tỉnh thành phố trực thuộc trung ương)
|
|
Mẫu số 14
|
Biểu chấm điểm thi đua đối với cá nhân Ngành Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
|
Mẫu số 01:
Hướng dẫn đăng ký giao ước thi đua hàng năm (Dùng
cho các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
BẢNG ĐĂNG KÝ GIAO
ƯỚC THI ĐUA NĂM 20...
Kính gửi:
|
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội
|
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và các chỉ tiêu Bộ
giao năm 20.., đơn vị đăng ký giao ước thi đua năm 20... với các phong trào,
các chỉ tiêu thi đua sau:
I. CÁC PHONG TRÀO THI ĐUA:
STT
|
Tên phong trào
thi đua
|
Mục tiêu
|
Thời gian phát
động
|
Thời gian tổng
kết
|
1.
|
Phát động phong trào thi đua phấn đấu hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ chính trị được giao
|
|
|
|
2.
|
Xây dựng đơn vị đạt “Cơ quan Văn hóa” (Công sở văn minh - Sạch đẹp
- An toàn) năm 20....
|
|
|
|
3.
|
Tích cực tham gia các hoạt động phong trào văn thể
của cơ quan tổ chức chính
quyền, đoàn thể cấp trên và địa phương phát động nhân kỷ niệm các ngày lễ lớn
trong năm. (Nêu các phong trào cụ
thể).
|
|
|
|
II. CÁC CHỈ TIÊU ĐĂNG KÝ THI ĐUA:
Nội dung các chỉ
tiêu
|
Đơn vị tính
|
Kế hoạch 20...
|
Ghi chú
|
1. Chỉ tiêu thứ nhất: Hoàn thành các chỉ tiêu
kế hoạch và nhiệm vụ chính trị năm 20...: (Cụ thể hóa các chỉ tiêu theo lĩnh vực nhiệm vụ công
tác được giao)
1) ………………………..
2) ………………………..
3) ………………………..
|
|
|
|
2. Chỉ tiêu thứ hai: Xây dựng tập thể đơn vị:
a) Xây dựng tập thể đoàn kết thống nhất
b) Chấp hành chủ trương chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước; thực hiện quy chế dân chủ; cải cách thủ tục hành chính; thực
hành tiết kiệm chống tham nhũng lãng phí; không có vụ việc tiêu cực …… (Cụ thể hóa...)……
c) Xây dựng các tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh, các Đoàn thể vững
mạnh xuất sắc….(Cụ thể hóa...)
|
|
|
|
3. Chỉ tiêu thứ ba: Các danh hiệu thi đua:
a) Đối với tập thể đơn vị:
Danh hiệu thi đua: ………
Hình thức khen thưởng: ...
b) Tập thể nhỏ: Tổng số lượng tập thể nhỏ (theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền):
Tập thể lao động xuất sắc: ……………..
Tập thể lao động tiên tiến: ……………..
Bằng khen Bộ: ……………………..
Bằng khen Thủ tướng Chính phủ: ………………..
c) Cá nhân: Tổng số cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động:
Lao động tiên tiến: ……………………….
Chiến sĩ thi đua cơ sở: ………………….
Chiến sỹ thi đua cấp Bộ: ………………..
(Ghi rõ họ tên, tên đề tài đăng ký)
Bằng khen Bộ: ……………………
Bằng khen của Thủ tướng: ……..
Huân chương các loại: ………….
|
|
|
|
Chủ tịch Công
đoàn cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02: Hướng dẫn đăng ký giao ước thi đua theo chuyên đề
(Dùng cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
BẢNG ĐĂNG KÝ GIAO
ƯỚC THI ĐUA NĂM 20...
Kính gửi:
|
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội
|
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và các chỉ tiêu Bộ
giao năm 20..., Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………. đăng ký giao ước thi
đua theo chuyên đề (tên chuyên đề cụ
thể) năm 20... với các phong trào và các chỉ tiêu thi đua sau:
I. CÁC PHONG TRÀO THI ĐUA:
TT
|
Tên phong trào
thi đua
|
Mục tiêu
|
Thời gian phát
động
|
Thời gian tổng
kết
|
1.
|
Phát động phong trào thi đua phấn đấu hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ chính trị được giao
|
|
|
|
2.
|
Xây dựng đơn vị đạt “Cơ quan Văn hóa” (Công sở văn minh Sạch đẹp -
An toàn) năm 20..
|
|
|
|
3.
|
Tích cực tham gia các hoạt động phong trào văn thể
của cơ quan tổ chức chính
quyền, đoàn thể cấp trên và địa phương phát động nhân kỷ niệm các ngày lễ lớn
trong năm. (Nêu các phong trào cụ
thể).
|
|
|
|
II. CÁC CHỈ TIÊU ĐĂNG KÝ THI ĐUA:
Nội dung các chỉ
tiêu
|
Đơn vị tính
|
Kế hoạch
|
Ghi chú
|
1. Chỉ tiêu thứ nhất: Hoàn thành các chỉ tiêu
kế hoạch và nhiệm vụ chính trị năm 20...: (Cụ thể hóa
các chỉ tiêu chính theo lĩnh vực nhiệm vụ công tác được giao)
1) Lao động - Việc làm:
* Giải quyết - Việc làm:
Trong đó: - Xuất khẩu lao động:
- Quỹ quốc gia giải quyết Việc làm:
- Tỷ lệ thất nghiệp thành thị:
- Tỷ lệ lao động thiếu việc làm:
* Đào tạo nghề:
- Tỷ lệ lao động chưa qua đào tạo:
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề:
2) Bảo trợ xã hội, Xóa đói giảm nghèo:
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo:
- Phối hợp với các ngành, các cấp vận động xây dựng
nhà tình thương
3) Chính sách Người có công:
- Phối hợp với các ngành, các cấp vận động xây dựng
nhà tình nghĩa:
- Vận động quỹ Đền ơn đáp nghĩa:
4) Phòng chống tệ nạn xã hội:
- Cai nghiện phục hồi (Giáo dục, chữa trị phục hồi,
dạy nghề và tạo việc làm sau cai...)
5) Các hoạt động khác:....
6) ……………………………
|
|
|
|
2. Chỉ tiêu thứ hai : Xây dựng tập thể đơn vị:
a) Xây dựng tập thể đoàn kết thống nhất
b) Chấp hành chủ trương chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước: thực hiện quy chế dân chủ; cải cách thủ tục hành chính; thực
hành tiết kiệm chống tham nhũng lãng phí; không có vụ việc tiêu cực ……… (Cụ thể hóa...)
c) Xây dựng các tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh, các Đoàn thể vững
mạnh xuất sắc...(Cụ thể hóa ...)
|
|
|
|
3. Chỉ tiêu thứ ba: Các danh hiệu thi đua:
a) Đối với tập thể đơn vị:
Danh hiệu thi đua: ...
Hình thức khen thưởng: ...
b) Tâp thể nhỏ: Số lượng tập thể nhỏ: ………..
Tập thể lao động xuất sắc: ……………………..
Tập thể lao động tiên tiến: ……………………...
Bằng khen cấp Bộ, ngành, tỉnh: ……………….
Khen thưởng cấp nhà nước: …………………..
c) Cá nhân: Tổng số CB, CC, VC, NLĐ: ……...
Lao động tiên tiến: ………………………………
Chiến sĩ thi đua cơ sở: …………………………
Bằng khen cấp Bộ, ngành, tỉnh: ………………
Khen thưởng cấp nhà nước: ………………………
|
|
|
|
Chủ tịch Công
đoàn cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03: Tờ trình về việc xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
Lao động - Thương binh và Xã hội
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/TTr-………
|
Tỉnh (thành phố),
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
TỜ TRÌNH
Về việc xét tặng Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp Lao động -Thương binh và Xã hội”
Kính gửi : Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2005, năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010;
Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thi đua, Khen thưởng và
Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ vào Thông tư số ..../2014/TT-BLĐTBXH ngày
.... tháng ... năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về công tác Thi đua, Khen thưởng
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
Căn cứ Quyết định số: ……../QĐ-…… ngày.... tháng....
năm…… của ….. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của …;
Xét thành tích và đối chiếu với tiêu chuẩn đã quy định,
đơn vị …………….. đề nghị Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xét tặng Kỷ
niệm chương “Vì sự nghiệp Lao động - Thương binh và Xã hội” cho ………. cá nhân
(có biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị, danh sách trích ngang, bản tóm tắt thành tích
cá nhân kèm theo). Trong đó:
1. Cá nhân trong ngành Lao động - Thương binh và Xã
hội: …………….. người
- Cán bộ, công chức, viên chức, NLĐ đang công tác:
……………… người
- Cán bộ, công chức, viên chức, NLĐ đã nghỉ hưu:
…………….. người
2. Cá nhân ngoài ngành Lao động - Thương binh và Xã
hội: ………….người.
Đơn vị ……………………….. trình Bộ trưởng xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu....
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Thể thức văn bản trình bày theo
quy định tại Thông tư 01/2011/TT-BNV ngày 19/1/2011 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thể
thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
Mẫu số 04: Tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp Lao động - Thương binh và Xã hội” cho cá nhân là người Việt Nam
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
BẢN TÓM TẮT QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC VÀ THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
“VÌ SỰ NGHIỆP LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI”
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
Họ và tên:
...................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ………………………………………. Nam, Nữ
.........................
Nơi ở hiện nay:
...........................................................................................................
Chức vụ và nơi công tác (hiện nay và trước khi nghỉ
hưu): .......................................
Ngày bắt đầu công tác (theo quyết định hoặc hợp đồng):
.........................................
Số năm công tác trong ngành:
....................................................................................
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Thời gian
(Từ năm ....đến...
năm)
|
Chức vụ - Đơn vị
công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua (Ghi rõ số ký hiệu, ngày tháng năm, cơ quan ban hành quyết định).
2. Hình thức khen thưởng (Ghi rõ số ký hiệu,
ngày tháng năm, cơ quan ban hành quyết định).
IV. KỶ LUẬT
Xác nhận của thủ
trưởng đơn vị quản lý trực tiếp
(ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Người khai ký
tên
(ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05:
Tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng Bằng khen, Kỷ niệm
chương “Vì sự nghiệp Lao động -Thương binh và Xã hội” cho cá nhân là người nước
ngoài
BẢN TÓM TẮT QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC
ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG ………………… (1) ………………
I. Thông tin cá nhân
Họ tên (chữ in hoa):
.....................................................................................................
Sinh ngày ………. tháng ……. năm ………….. Giới
tính: Nam
Nữ
Quốc tịch gốc: ………………………. Quốc tịch hiện nay:
...........................................
Hộ chiếu số: …………………………………. có giá trị đến ngày
………/ ………./.......
Chức vụ - Nghề nghiệp: .............................................................................................
Ngày nhập cảnh Việt Nam từ ngày ……./…… /…… đến ngày
………./………./.........
Mục đích nhập cảnh:
...................................................................................................
Nơi làm việc (Tên cơ quan/tổ chức)............................................................................
Địa chỉ tạm trú ở Việt Nam:
........................................................................................
Điện thoại liên hệ: ………………………….. Email:
....................................................
II. Quá trình công tác - Thành tích đạt được (2)
- Thời gian công tác trước khi sang Việt Nam liên
quan đến việc tham gia các chương trình dự án có liên quan đến công tác lao động,
người có công và xã hội ở Việt Nam.
- Thời gian từ ngày.... /……../…….. đến ngày ....
/……../……..: chức vụ, nơi công tác, nêu tóm tắt các chương trình, dự án mà cá
nhân đã tham gia, những đóng góp của cá nhân đối với sự nghiệp Lao động -
Thương binh và Xã hội nói riêng và công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt
Nam xã hội chủ nghĩa nói chung.
III. Các hình thức đã được khen thưởng (3)
Xác nhận của thủ
trưởng đơn vị đề nghị trình khen
(ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Người khai ký
tên
(ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- (1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng. Chỉ áp dụng
các hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng (Bằng khen, Kỷ niệm
chương).
- (2): Nêu rõ các mốc thời gian chính trong quá
trình công tác của bản thân.
- (3): Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng khen,
danh hiệu thi đua) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương,
tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng năm ký quyết định).
Mẫu số 06:
Danh sách trích ngang tóm tắt thành tích đề nghị xét
tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Lao động -Thương binh và Xã hội “
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
DANH SÁCH TRÍCH
NGANG CÁC CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP LAO ĐỘNG THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI”
(Kèm theo Tờ
trình số ……….. /TTr - ... ngày tháng
năm ... của …….)
Stt
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Chức vụ - Đơn vị
công tác
|
Thời gian công
tác
|
Tóm tắt thành
tích đóng góp, đặc biệt đối với
các cá nhân ngoài ngành
|
Nam
|
Nữ
|
Ngày bắt đầu
công tác
|
Số năm công tác
trong ngành LĐTB&XH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi họ tên)
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07:
BẢN XÁC NHẬN SÁNG KIẾN QUẢN LÝ, ĐỀ TÀI KHOA HỌC
CỦA CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN DANH HIỆU …….
NĂM 20...
(Mẫu xác nhận sáng
kiến quản lý, đề tài nghiên cứu khoa học của CSTĐ từ cấp cơ sở trở lên dùng cho
các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ)
Họ và tên: .................................................................................................................
Đơn vị công tác .......................................................................................................
...................................................................................................................................
Tên sáng kiến quản lý, đề tài nghiên cứu khoa học:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Hiệu quả, tác dụng của sáng kiến quản lý, đề tài nghiên cứu:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Đánh giá của Hội đồng TĐ-KT cơ sở (hoặc Hội đồng
Khoa học cơ sở):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Người báo cáo
(Ký, ghi họ tên)
|
XN của Hội đồng
TĐ-KT cơ sở (hoặc HĐKH cơ sở)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 08:
Bảng tổng
hợp các chỉ tiêu, nhiệm vụ chính năm 20.... (Dùng cho các đơn
vị thuộc, trực thuộc Bộ)
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Đơn vị: ……………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG TỔNG HỢP CÁC
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU NĂM ………….
STT
|
Các chỉ tiêu,
nhiệm vụ chính của Ngành
|
Ước đến 31/12
|
Đạt tỷ lệ %
|
Đơn vị tự đánh
giá xếp loại
|
Chỉ tiêu kế hoạch
|
Kết quả thực hiện
|
Tốt
|
Khá
|
Trung bình
|
Yếu, kém
|
I.
|
Các chỉ tiêu nhiệm vụ của Bộ, ngành giao (Các
chỉ tiêu các nhiệm vụ của Bộ, ngành giao đến 30/11 và ước thực hiện đến
31/12)
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……………………………..
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
Các chỉ tiêu nhiệm vụ khác của địa phương giao
(nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………………………….
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
|
Kết quả đánh giá các tổ chức Đảng, đoàn thể
khác của đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.
|
Các hoạt động phong trào thi đua khác (Thống
kê các hoạt động chính)
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký đóng dấu)
|
Mẫu số 09: Mẫu chấm điểm
thi đua tổng kết công tác cho
các đơn vị Quản lý Nhà nước
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Đơn vị: ………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG TỰ CHẨM ĐIỂM
THI ĐUA NĂM 2………
Stt
|
Nội dung đánh
giá
|
Kết quả đánh giá
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự chấm
|
Điểm đánh giá của
HĐ
|
1
|
Thi đua thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị
|
40
|
|
|
1.1
|
Đơn vị chủ động tham mưu, đề xuất và xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Bộ
giao hàng năm.
|
5
|
|
|
1.2
|
Có kế hoạch và biện pháp cụ thể hoàn thành tốt nhiệm vụ kế hoạch Bộ giao theo
tiến độ đảm bảo chất lượng hàng tuần, hàng tháng, hàng quý: Quản lý nhà nước,
xây dựng văn bản, nghiên cứu khoa học...; Quản lý tốt tài sản công tác vật tư
tài chính, của đơn vị.
|
15
|
|
|
1.3
|
Chủ trì và phối hợp tốt với các đơn vị liên quan nhằm
thực hiện tốt các nhiệm vụ thường xuyên, đột xuất của Bộ và của đơn vị.
|
5
|
|
|
1.4
|
Thực hiện tốt công tác cải cách thủ tục hành
chính
|
5
|
|
|
1.5
|
Nộp báo cáo hàng tháng, quý đúng quy định của Bộ,
ngành
|
5
|
|
|
1.6
|
Làm tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng quy hoạch cán
bộ
|
5
|
|
|
|
Căn cứ vào tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch năm để cho điểm tương ứng
theo tổng điểm của từng nội
dung.
|
|
|
|
2
|
Thi đua thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách
pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế của Bộ
|
15
|
|
|
2.1
|
Chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách và pháp luật của Nhà nước quy định, Quy chế dân chủ ở cơ sở (Thực
hiện công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí, cải cách thủ tục hành chính...)
|
5
|
|
|
2.2
|
Tổ chức thực hiện và tổng kết cuộc vận động “Học
tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”
|
5
|
|
|
2.3
|
Tổ chức quản lý, điều hành và thực hiện tốt các
hoạt động của đơn vị theo quy chế, quy định hiện hành của Bộ
|
5
|
|
|
|
Tập thể hoặc cá nhân bị kỷ luật hình thức khiển
trách trừ đi 10 điểm; Tập
thể có đơn thư tố cáo (có kết luận của cơ quan có thẩm quyền) trừ 5 điểm.
|
|
|
|
3
|
Thi đua xây dựng cơ quan văn hóa, tập thể đoàn
kết, tổ chức Đảng và các
đoàn thể trong sạch, vững mạnh
|
20
|
|
|
3.1
|
Nội bộ đoàn kết, chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ
công chức, viên chức của đơn vị
về mọi mặt: tạo điều kiện cho cán bộ, công chức, viên chức tự học, tự bồi dưỡng
nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đời sống, vật chất tinh thần...
|
10
|
|
|
3.2
|
Thường xuyên tổ chức sinh hoạt chuyên môn, nghiệp vụ, trao đổi kinh nghiệm
công tác ở đơn vị
|
3
|
|
|
3.3
|
Tổ chức
Đảng, đoàn thể đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh
|
5
|
|
|
3.4
|
Tham dự đầy đủ các buổi họp do lãnh đạo Chính quyền và các tổ chức Đảng,
đoàn thể cấp trên triệu tập
|
2
|
|
|
|
Tổ
chức Đảng, đoàn thể không đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh trừ 5 điểm, các nội dung khác trừ thêm
1 điểm.
|
|
|
|
4
|
Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng
|
20
|
|
|
4.1
|
Tổ chức
quán triệt thực hiện tốt Luật Thi đua, Khen thưởng, quy định của Bộ và đơn vị
về công tác thi đua - khen thưởng
|
5
|
|
|
4.2
|
Tham gia tốt các hoạt động tập huấn về công tác thi đua, khen thưởng
do cấp trên tổ chức
|
2
|
|
|
4.3
|
Có cán bộ giúp việc Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
đơn vị
|
2
|
|
|
4.4
|
Tổ chức
phong trào thi đua theo đợt, định kỳ hàng năm tổ chức ít nhất 02 phong trào thi đua theo chuyên đề.
|
3
|
|
|
4.5
|
Triển khai xây dựng kế hoạch thi đua, đăng ký giao
ước thi đua và các danh hiệu thi đua cho tập thể cá nhân.
|
2
|
|
|
4.6
|
Có sơ kết,
tổng kết, rút kinh nghiệm
và nhân rộng điển hình tiên tiến
|
3
|
|
|
4.7
|
Nộp báo cáo thi đua đúng hạn, nội dung chất lượng tốt.
|
3
|
|
|
|
Đơn vị không tổ chức thực hiện một nội dung nào trong 8 nội dung
của công tác thi đua, khen thưởng thì trừ điểm tương ứng với số điểm tối đa
|
|
|
|
5
|
Điểm thưởng
|
5
|
|
|
5.1
|
Có sáng kiến, giải pháp trong công tác và khối lượng
công việc hoàn thành tiến rõ rệt so với năm trước (có số liệu chứng minh cụ
thể)
|
2
|
|
|
5.2
|
Trong năm tổ chức nhiều hơn 1 đợt thi đua theo
chuyên đề
|
1,5
|
|
|
5.3
|
Thực hiện công khai quy chế dân chủ ở đơn vị và xây dựng tập thể vững mạnh
|
1,5
|
|
|
|
Cộng
|
100
|
|
|
Thang điểm đủ tiêu chuẩn đề nghị xét công nhận
danh hiệu thi đua
- Tập thể Lao động tiên tiến: từ 70 điểm đến
90 điểm
- Tập thể Lao động xuất sắc: từ 90 điểm đến
100 điểm
Đơn vị tự xếp loại: ………………………………………………………………..
|
…………,
ngày...tháng...năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
Mẫu số 10: Mẫu chấm điểm
thi đua tổng kết công tác khối các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Đơn vị: ……………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG TỰ CHẨM ĐIỂM
THI ĐUA NĂM ………
Stt
|
Nội dung đánh
giá
|
Kết quả đánh giá
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự chấm
|
Điểm đánh giá của
HĐ
|
1
|
Thi đua thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị
|
40
|
|
|
1.1
|
Đơn vị chủ động tham mưu, đề xuất và xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Bộ
giao hàng năm.
|
5
|
|
|
1.2
|
Có kế hoạch và biện pháp cụ thể và tổ chức thực hiện tốt kế hoạch công tác
hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, cả năm và kế hoạch đề ra, đảm bảo về thời
gian, tiến độ và chất lượng; quản lý tốt công tác tài chính, vật tư của đơn vị.
|
15
|
|
|
1.3
|
Thực hiện tốt công tác cải cách thủ tục hành
chính
|
5
|
|
|
1.4
|
Chủ trì và phối hợp tốt với các đơn vị liên quan
thực hiện tốt các nhiệm vụ thường xuyên, đột xuất của Bộ và của đơn vị.
|
5
|
|
|
1.5
|
Làm tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng quy hoạch cán
bộ.
|
5
|
|
|
1.6
|
Nộp báo cáo hàng tháng, quý đúng quy định của Bộ,
ngành
|
5
|
|
|
|
Căn cứ vào tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch năm để cho điểm tương ứng
theo tổng điểm của từng nội
dung.
|
|
|
|
2
|
Thi đua thực hiện chủ trương của Đảng, chính
sách pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế của Bộ
|
15
|
|
|
2.1
|
Chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách và pháp luật của Nhà nước quy định, Quy chế dân chủ ở cơ sở (Thực
hiện công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí, cải cách thủ tục hành chính...)
|
5
|
|
|
2.2
|
Tổ chức thực hiện và tổng kết cuộc vận động “Học
tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”
|
5
|
|
|
2.3
|
Tổ chức quản lý, điều hành và thực hiện tốt các
hoạt động của đơn vị theo quy chế, quy định hiện hành của Bộ
|
5
|
|
|
|
Có tập thể hoặc cá nhân bị kỷ luật hình thức
khiển trách trừ tối đa 15 điểm;
Trường hợp khác có đơn kéo dài trừ 5 điểm, các nội dung khác của mục 2, mỗi nội
dung trừ 1 điểm
|
|
|
|
3
|
Thi đua xây dựng cơ quan văn hóa, tập thể đoàn
kết, tổ chức Đảng, và các
đoàn thể trong sạch, vững mạnh
|
20
|
|
|
3.1
|
Tập thể đoàn kết, thân thiện, tương trợ, giúp đỡ
nhau
|
5
|
|
|
3.2
|
Chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ công chức, viên
chức của đơn vị về mọi mặt:
tạo điều kiện cho cán bộ, công chức, viên chức tự học, tự bồi dưỡng nhằm nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đời sống, vật chất tinh thần...
|
5
|
|
|
3.3
|
Thường xuyên tổ chức sinh hoạt chuyên môn, nghiệp
vụ, trao đổi danh mục công tác ở đơn vị
|
3
|
|
|
3.4
|
Tổ chức Đảng, đoàn thể đạt danh hiệu trong sạch,
vững mạnh
|
5
|
|
|
3.5
|
Tham dự đầy đủ các buổi họp do lãnh đạo Chính quyền
và các tổ chức Đảng, đoàn thể cấp trên triệu tập
|
2
|
|
|
|
Tổ
chức Đảng, đoàn thể không đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh trừ 5 điểm, các nội dung khác thuộc mục
3 mỗi nội dung trừ 1 điểm.
|
|
|
|
4
|
Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng
|
20
|
|
|
4.1
|
Tổ chức
quán triệt thực hiện tốt Luật Thi đua, Khen thưởng, quy định của Bộ và đơn vị
về công tác thi đua - khen thưởng
|
2,5
|
|
|
4.2
|
Tham gia tốt các hoạt động tập huấn về công tác thi đua, khen thưởng
do cấp trên tổ chức
|
2
|
|
|
4.3
|
Có cán bộ giúp việc Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
đơn vị
|
1,5
|
|
|
4.4
|
Trong năm tổ chức ít nhất 02 phong trào thi đua
theo chuyên đề
|
3
|
|
|
4.5
|
Triển khai xây dựng kế hoạch thi đua, đăng ký
danh hiệu thi đua
|
4
|
|
|
4.6
|
Tổ chức phong trào thi đua theo đợt, định kỳ và
hàng năm
|
3
|
|
|
4.7
|
Có sơ, tổng kết, rút kinh nghiệm và nhân rộng điển
hình tiên tiến
|
2
|
|
|
|
Đơn vị không tổ chức thực hiện một nội dung nào trong 8 nội dung
của công tác thi đua, khen thưởng thì trừ điểm tương ứng với số điểm tối đa
|
|
|
|
5
|
Điểm thưởng
|
5
|
|
|
5.1
|
Có sáng kiến, giải pháp trong công tác và khối lượng
công việc hoàn thành tiến rõ rệt so với năm trước (có số liệu chứng minh cụ
thể)
|
2
|
|
|
5.2
|
Trong năm tổ chức nhiều hơn 1 đợt thi đua theo
chuyên đề
|
1,5
|
|
|
5.3
|
Thực hiện công khai quy chế dân chủ ở đơn vị và xây dựng tập thể vững mạnh
|
1,5
|
|
|
|
Cộng
|
100
|
|
|
Thang điểm đủ tiêu chuẩn đề nghị xét công nhận
danh hiệu thi đua
- Tập thể Lao động tiên tiến: từ 70 điểm đến
89 điểm
- Tập thể Lao động xuất sắc: từ 90 điểm đến
100 điểm
Đơn vị tự xếp loại: ………………………………………………………………..
|
…………,
ngày...tháng...năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 11: Mẫu chấm điểm
thi đua tổng kết công tác Khối các Trường Đại học, Cao đẳng thuộc Bộ
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Đơn vị: ……………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG TỰ CHẨM ĐIỂM
THI ĐUA NĂM ………
Stt
|
Nội dung đánh
giá
|
Kết quả đánh giá
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự chấm
|
Điểm đánh giá của
HĐ
|
1.
|
Thi đua thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị
|
40
|
|
|
1.1
|
Thi đua trong công tác giảng dạy
|
2
|
|
|
1.1.1
|
Chủ động xây dựng kế hoạch đào tạo: mục
tiêu, chương trình, quy mô đào tạo, công tác tuyển sinh, quản lý đào tạo, kết
quả đào tạo: giảng bài, ra đề thi, chấm bài, hướng dẫn luận văn...
|
5
|
|
|
1.1.2
|
Công tác nghiên cứu khoa học: của cán bộ,
giảng viên và sinh viên cấp Trường, cấp Bộ, cấp Nhà nước, đổi mới bài giảng,
chương trình học phù hợp giai đoạn mới;
|
10
|
|
|
1.1.3
|
Quản lý tốt công tác tài chính, vật tư của đơn vị,
thực hiện tốt công tác cải cách thủ tục hành chính
|
5
|
|
|
|
Căn cứ vào tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch năm để
cho điểm tương ứng theo tổng điểm của từng nội dung.
|
|
|
|
1.2
|
Thi đua trong công tác nghiên cứu khoa học
|
2
|
|
|
1.2.1
|
Đơn vị có ít nhất từ 02 công trình nghiên cứu cấp
Bộ trở lên hoặc hoặc có Giáo viên đạt giải nhất, nhì, ba tại các Hội thi cấp
Bộ hoặc tỉnh.
|
5
|
|
|
1.2.2
|
Thực hiện nghiêm túc hợp đồng nghiên cứu khoa học
|
8
|
|
|
1.2.3
|
Các đề tài được nghiệm thu đạt từ loại khá trở
lên (Mỗi đề tài xếp loại không đạt hoặc không thực hiện đúng các điều khoản
của hợp đồng nghiên cứu khoa học trừ 1 điểm);
|
7
|
|
|
2.
|
Thi đua thực hiện chủ trương của Đảng, chính
sách pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế của Bộ Giáo dục, Bộ LĐTB&XH
|
15
|
|
|
2.1
|
Chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách và pháp luật của Nhà nước quy định (Thực hiện công tác phòng chống
tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, cải cách thủ tục
hành chính...)
|
5
|
|
|
2.2
|
Tổ chức
thực hiện và tổng kết cuộc
vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.
|
5
|
|
|
2.3
|
Tổ chức quản lý điều hành và thực hiện tốt các hoạt
động của đơn vị theo quy chế, quy định hiện hành của Bộ
|
5
|
|
|
2.4
|
Có tập thể hoặc cá nhân bị kỷ luật hình thức
khiển trách trừ 10 điểm, có đơn thư kéo dài hoặc có vụ việc nhưng chưa có kết luận thì trừ tối đa 15 điểm.
|
|
|
|
3.
|
Thi đua xây dựng cơ quan văn hóa, tập thể đoàn
kết, tổ chức Đảng và các đoàn thể trong sạch, vững mạnh
|
20
|
|
|
3.1
|
Tập thể đoàn kết, thân thiện, tương trợ, giúp đỡ nhau.
|
5
|
|
|
3.2
|
Tạo điều
kiện cho cán bộ, giảng viên, công chức, viên chức tự học, tự bồi dưỡng
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
|
5
|
|
|
3.3
|
Thường xuyên tổ chức sinh hoạt chuyên môn, nghiệp vụ, trao đổi kinh nghiệm
công tác ở đơn vị
|
3
|
|
|
3.4
|
Tham dự đầy đủ các buổi họp do lãnh đạo Chính quyền
và các tổ chức Đảng, đoàn thể cấp trên triệu tập
|
2
|
|
|
3.5
|
Tổ chức
Đảng, đoàn thể đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh
|
5
|
|
|
3.6
|
Tổ
chức Đảng, đoàn thể không đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh trừ 5 điểm
và các nội dung khác thuộc mục 3 mỗi nội dung trừ 1 điểm
|
|
|
|
4.
|
Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng
|
20
|
|
|
4.1
|
Tổ chức
quán triệt thực hiện tốt Luật Thi đua, Khen thưởng, quy định của Bộ của đơn vị
về công tác thi đua - khen thưởng.
|
2,5
|
|
|
4.2
|
Tham gia tốt các hoạt động tập huấn về công tác thi đua - khen thưởng
do cấp trên tổ chức.
|
2
|
|
|
4.3
|
Cử người giúp việc Hội đồng thi đua - khen thưởng
của đơn vị
|
1,5
|
|
|
4.4
|
Trong năm học tổ chức ít nhất 02 phong trào thi đua theo chuyên đề
|
3
|
|
|
4.5
|
Triển khai xây dựng kế hoạch thi đua, đăng ký danh hiệu thi đua
|
4
|
|
|
4.6
|
Tổ chức
phong trào thi đua theo đợt, định kỳ và hàng năm
|
3
|
|
|
4.7
|
Có sơ, tổng kết, rút kinh nghiệm và nhân rộng điển hình
|
2
|
|
|
4.8
|
Nộp báo cáo thi đua đúng hạn, nội dung chất lượng tốt.
|
2
|
|
|
4.9
|
Đơn vị không tổ chức thực hiện một nội dung nào trong 8 nội dung
của công tác thi đua, khen thưởng thì trừ điểm tương ứng với số điểm tối đa của từng nội dung
|
|
|
|
5.
|
Điểm thưởng
|
5
|
|
|
5.1
|
Có sáng kiến, giải pháp trong công tác và khối lượng
công việc hoàn thành tiến rõ rệt so với năm trước (có số liệu chứng minh cụ
thể)
|
2
|
|
|
5.2
|
Trong năm học tổ chức nhiều hơn 02 đợt thi đua theo chuyên đề
|
1,5
|
|
|
5.3
|
Thực hiện công khai quy chế dân chủ ở cơ sở và
xây dựng tập thể đơn vị vững mạnh
|
1,5
|
|
|
|
Cộng
|
100
|
|
|
Thang điểm đủ tiêu chuẩn đề nghị xét công nhận
danh hiệu thi đua:
- Tập thể lao động tiên tiến: từ 70 điểm đến
89 điểm
- Tập thể lao động xuất sắc: từ 90 điểm đến
100 điểm
Đơn vị tự xếp loại: ……………………………………………………………………………
|
…………,
ngày...tháng...năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 12: Bảng tổng hợp
các chỉ tiêu, nhiệm vụ năm 20.... của Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG TỔNG HỢP CÁC
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU NĂM……
STT
|
Các chỉ tiêu,
nhiệm vụ chính của Ngành và địa phương
|
Ước đến 31/12
|
Đạt tỷ lệ %
|
Đơn vị tự đánh
giá xếp loại
|
Chỉ tiêu kế hoạch
|
Kết quả thực hiện
|
Tốt
|
Khá
|
Trung bình
|
Yếu, kém
|
I.
|
Các chỉ tiêu nhiệm vụ của Bộ, ngành giao
(Liệt kê tất cả các chỉ tiêu các nhiệm vụ của
Bộ, ngành giao)
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………………………………..
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
Các chỉ tiêu nhiệm vụ khác của địa phương giao
(nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………………………………..
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
|
Kết
quả đánh giá các tổ chức Đảng, đoàn thể khác của đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.
|
Các hoạt động phong trào thi đua khác (Thống
kê các hoạt động chính)
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của cấp
trên quản lý
|
Giám đốc Sở
LĐTBXH
(Ký đóng dấu)
|
Biểu số 13: Mẫu chấm
điểm thi đua tổng kết năm 20.... cho các Sở LĐTBXH tỉnh thành phố trực thuộc
trung ương
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
……
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG TỰ CHẤM ĐIỂM
THI ĐUA NĂM……
Stt
|
Nội dung đánh
giá
|
Kết quả đánh giá
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự chấm
|
Điểm đánh giá của
HĐ
|
1.
|
Thi đua thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị
|
40
|
|
|
1.1
|
Đơn vị chủ động tham mưu, đề xuất kế hoạch và giải pháp cụ thể tổ
chức thực hiện công tác hàng tuần, hàng tháng, hàng quý về tất cả các
lĩnh vực ngành lao động và người có công đạt về tiến độ thời gian, chất lượng
(Lấy tổng điểm chia cho
các lĩnh vực ngành, lĩnh vực nào không đạt bị trừ điểm theo tỷ lệ hoàn thành kế hoạch)
|
20
|
|
|
1.2
|
Quản lý tài chính, vật tư, tài sản của đơn vị tốt
|
5
|
|
|
1.3
|
Thực hiện tốt công tác cải cách thủ tục hành
chính
|
3
|
|
|
1.4
|
Chủ trì và phối hợp tốt với các đơn vị liên quan
nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ thường xuyên, đột xuất của Tỉnh, Ngành và của
đơn vị.
|
4
|
|
|
1.5
|
Làm tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch
cán bộ
|
4
|
|
|
1.6
|
Nộp báo cáo hàng tháng, quý đúng quy định của Bộ,
ngành, địa phương
|
4
|
|
|
|
Đơn vị không đạt nội dung 1.1 trừ theo tỷ lệ %
điểm tương ứng, một trong 5
nội dung còn lại không hoàn thành mỗi nội dung trừ ít nhất 1 điểm
|
|
|
|
2
|
Thi đua thực hiện chủ trương của Đảng, chính
sách pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế của Bộ
|
15
|
|
|
2.1
|
Chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách và pháp luật của Nhà nước quy định, Quy chế dân chủ ở cơ sở (Thực
hiện công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, cải
cách thủ tục hành chính...)
|
5
|
|
|
2.2
|
Tổ chức
thực hiện và tổng kết cuộc
vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”
|
5
|
|
|
2.3
|
Tổ chức quản lý, điều hành và thực hiện tốt các
hoạt động của đơn vị theo quy chế, quy định hiện hành của Bộ
|
5
|
|
|
|
Có tập thể hoặc cá nhân bị kỷ luật hình thức
khiển trách trừ 5 điểm, đơn thư kéo dài có vụ việc trừ 5 điểm và các nội dung còn lại
không hoàn thành mỗi nội dung trừ 1 điểm
|
|
|
|
3
|
Thi đua xây dựng cơ quan văn hóa, tập thể đoàn
kết, tổ chức Đảng, và các
đoàn thể trong sạch, vững mạnh
|
20
|
|
|
3.1
|
Tập thể đoàn kết, thân thiện, tương trợ, giúp đỡ nhau.
|
3
|
|
|
3.2
|
Chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ công chức, viên
chức của đơn vị về mọi mặt: tạo điều kiện cho cán bộ, công chức, viên chức tự
học, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đời sống, vật
chất tinh thần.
|
5
|
|
|
3.3
|
Thường xuyên tổ chức sinh hoạt chuyên môn, nghiệp
vụ, trao đổi kinh nghiệm công tác ở đơn vị
|
5
|
|
|
3.4
|
Tổ chức
Đảng, đoàn thể đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh
|
5
|
|
|
3.5
|
Tham dự đầy đủ các buổi họp do lãnh đạo Chính quyền
và các tổ chức Đảng, đoàn
thể cấp trên triệu tập
|
2
|
|
|
|
Tổ
chức Đảng, đoàn thể không đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh trừ 3 điểm, các nội dung khác trừ 1 điểm
|
|
|
|
4
|
Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng
|
20
|
|
|
4.1
|
Tổ chức quán triệt thực hiện tốt Luật Thi đua,
Khen thưởng, Quy định của Bộ và đơn vị về công tác thi đua - khen thưởng
|
2,5
|
|
|
4.2
|
Tham gia tốt các hoạt động tập huấn về công tác
Thi đua - Khen thưởng do cấp trên tổ chức
|
2
|
|
|
4.3
|
Cử người giúp việc Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
của đơn vị
|
1,5
|
|
|
4.4
|
Trong năm tổ chức ít nhất 02 phong trào thi đua theo chuyên đề
|
3
|
|
|
45
|
Triển khai xây dựng kế hoạch, đăng ký danh hiệu thi đua
|
4
|
|
|
4.6
|
Tổ chức
phong trào thi đua theo đợt, định kỳ và hàng năm
|
3
|
|
|
4.7
|
Có sơ kết,
tổng kết, rút kinh nghiệm
và nhân rộng điển hình tiên tiến
|
2
|
|
|
4.8
|
Nộp báo cáo thi đua đúng hạn, nội dung chất lượng tốt.
|
3
|
|
|
|
Đơn vị không tổ chức thực hiện một nội dung nào trong 8 nội dung
của công tác thi đua, khen thưởng thì trừ điểm tương ứng với số điểm tối đa
|
|
|
|
5
|
Điểm thưởng
|
5
|
|
|
5.1
|
Có sáng kiến, giải pháp trong công tác và khối lượng
công việc hoàn thành tiến rõ rệt so với năm trước (có số liệu chứng minh cụ
thể)
|
2
|
|
|
5.2
|
Trong năm tổ chức nhiều hơn 1 đợt thi đua theo chuyên đề
|
1,5
|
|
|
5.3
|
Thực hiện công khai quy chế dân chủ ở đơn vị và
xây dựng tập thể vững mạnh
|
1,5
|
|
|
|
Cộng
|
100
|
|
|
Thang điểm đủ tiêu chuẩn đề nghị xét công nhận
danh hiệu thi đua
- Tập thể lao động tiên tiến: từ 70 điểm đến
89 điểm
- Tập thể lao động xuất sắc: từ 90 điểm đến
100 điểm
Đơn vị tự xếp loại: ……………………………………………………………….
|
…………,
ngày...tháng...năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu số 14: Biểu chấm
điểm thi đua đối với cá nhân
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Tên đơn vị:
…………………….
|
|
BẢNG TỰ CHẤM ĐIỂM
THI ĐUA ĐỐI VỚI CÁ NHÂN NĂM 2……
Stt
|
Nội dung đánh
giá
|
Kết
quả đánh giá
|
Điểm tối đa
|
Điểm bị trừ
|
Điểm tự chấm
|
Đánh giá của HĐ
|
A. NHÓM CÁC TIÊU CHUẨN CHUNG (Tối đa 70 điểm)
|
1
|
Thực hiện các nhiệm vụ được giao (Kết
quả công tác; Tinh thần phối hợp công tác; Tinh thần và thái độ phục vụ nhân
dân; thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính; tiến độ và chất lượng
công việc)
|
40
|
|
|
|
|
Hoàn thành nhiệm vụ được giao (Hoàn thành trên
90% nhiệm vụ chuyên môn được
giao, đảm bảo đúng thời hạn, chất lượng công việc tốt)
|
30
|
|
|
|
|
Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao (Hoàn thành
100% nhiệm vụ chuyên môn được giao, đảm bảo đúng thời hạn, chất lượng công việc tốt)
|
35
|
|
|
|
|
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao (Hoàn thành 100% nhiệm vụ chuyên
môn và các công việc phát sinh được giao, đảm bảo hoàn thành trước thời hạn
thời hạn quy định, chất lượng công việc đạt mức độ xuất sắc, có tinh thần phối hợp công tác với đồng nghiệp)
|
40
|
|
|
|
|
Bỏ sót hoặc không hoàn thành nhiệm vụ được
phân công.
|
|
20
|
|
|
|
Từ chối nhiệm vụ được giao mà không có lý do
chính đáng
|
|
20
|
|
|
|
Giải quyết chậm công việc được giao mà lỗi là
do nguyên nhân chủ quan hoặc kết quả công việc không đạt chất lượng
|
|
10
|
|
|
|
Không thực hiện tốt việc phối hợp khi được
giao nhiệm vụ có liên quan đến 1 hay 1 nhóm cá nhân khác trong đơn vị, các
đơn vị liên quan
|
|
10
|
|
|
2
|
Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của nhà nước
|
15
|
|
|
|
|
Đảm bảo trên 90% số ngày làm việc trong năm
|
5
|
|
|
|
|
Có phẩm chất đạo đức tốt; đoàn kết; trung thực;
gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
quy chế làm việc của cơ quan và đơn vị
|
6
|
|
|
|
|
Phối hợp tốt với đồng nghiệp trong đơn vị và các
đơn vị có liên quan trong giải quyết công việc.
|
2
|
|
|
|
|
Tích cực tham gia các phong trào thi đua do đơn vị
hoặc cơ quan cấp trên phát động hoặc kêu gọi hưởng ứng.
|
2
|
|
|
|
|
Vi phạm chủ trương, chính sách của đảng, pháp
luật của Nhà nước; Luật Phòng, chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí... bị người có thẩm quyền
phê bình.
|
|
2
|
|
|
|
Vi phạm kỷ cương, kỷ luật của Ngành; nội quy,
quy chế của cơ quan đơn vị
|
|
2
|
|
|
|
Bỏ họp không có lý do
|
|
2
|
|
|
|
Tự ý nghỉ làm việc không có lý do
|
|
2
|
|
|
|
Vi phạm giờ làm việc, công lao động không có
lý do
|
|
2
|
|
|
3
|
Đạo đức, tác phong, tinh thần học tập nâng cao
trình độ
|
10
|
|
|
|
|
Có phẩm
chất đạo đức tốt, yêu
ngành, yêu nghề, tâm huyết với công việc, có đạo đức công vụ, công chức.
|
5
|
|
|
|
|
Có tinh thần cầu toàn thường xuyên học hỏi kinh
nghiệm từ các lớp người đi trước.
|
2
|
|
|
|
|
Có tác phong làm việc năng động, linh hoạt, khả
năng thích ứng nhanh với công việc mới, với môi trường làm việc mới.
|
3
|
|
|
|
|
Vi phạm quy định về văn minh công sở bị nhắc
nhở.
|
|
2
|
|
|
|
Có thái độ làm việc chưa tốt, có hành vi cố ý
gây phiền hà, sách nhiễu trong giải quyết công vụ bị phản ảnh (được xác minh
đúng)
|
|
2
|
|
|
|
Tinh thần hợp tác, giúp đỡ đồng nghiệp chưa tốt
(có khả năng nhưng từ chối giúp đỡ, hỗ
trợ)
|
|
2
|
|
|
|
Có hành vi gây mất đoàn kết nội bộ (thông tin sai lệch,
chia rẽ cá nhân, bè phái, viết đơn thư tố cáo sai sự thật...)
|
|
2
|
|
|
|
Không tham gia các lớp học, tập huấn do cơ
quan, đơn vị hoặc cấp trên tổ chức mà không có lý do chính
đáng
|
|
2
|
|
|
|
Uống rượu, bia hoặc say rượu, bia trong giờ
làm việc
|
|
2
|
|
|
|
Không chủ động tự học tập, nghiên cứu nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
|
|
2
|
|
|
4
|
Có sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài
nghiên cứu hoặc áp dụng công nghệ mới để tăng năng suất lao động, hiệu quả
công tác
|
5
|
|
|
|
B. NHÓM CÁC TIÊU CHUẨN MANG TÍNH ĐẶC THÙ (Tối
đa 30 điểm)
|
1
|
Đối với cá nhân làm công tác quản lý nhà nước
|
30
|
|
|
|
|
Tham gia, đề xuất xây dựng và cụ thể hóa các cơ chế, chính sách
và pháp luật
|
10
|
|
|
|
|
Tham gia, đề xuất các giải pháp lớn liên quan đến
các nhiệm vụ Ngành: + Chủ động đề xuất hoặc chủ trì thực hiện
|
10
10
|
|
|
|
+ Chỉ là thành viên tham gia
|
5
|
|
Nắm vững đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước,
các văn bản quy phạm pháp luật và quy chế làm việc của cơ quan
|
10
|
|
|
|
2
|
Đối với cá nhân làm công tác sự nghiệp
|
30
|
|
|
|
|
Có đề xuất,
kiến nghị hợp lý bổ sung
cho các cơ chế, chính sách và pháp luật
|
6
|
|
|
|
|
Có các bài báo, công trình khoa học được đăng
trên các tạp chí trong nước, quốc tế
|
6
|
|
|
|
|
Có sản phẩm
nghiên cứu được áp dụng vào quản lý, sản xuất và đời sống đem lại hiệu quả kinh tế, xã hội
|
6
|
|
|
|
|
Có những bài báo có chất lượng, phản ánh kịp thời
các kết quả hoạt động của
toàn ngành
|
6
|
|
|
|
|
Tham gia soạn giáo trình, tham gia giảng dạy các
lớp tập huấn về nghiệp vụ Ngành LĐ-TBXH
|
6
|
|
|
|
3
|
Đối với cá nhân làm công tác phục vụ
|
30
|
|
|
|
|
Thực hiện tốt công tác phục vụ được giao đáp ứng
kịp thời yêu cầu công việc cho lãnh đạo và các đơn vị, đảm bảo an toàn trong
cơ quan
|
10
|
|
|
|
|
Tinh thần phục vụ tận tụy và chu đáo, không bị
phàn nàn, phê bình, chê trách
|
10
|
|
|
|
|
Tiết kiệm cho cơ quan (điện, nước, xăng dầu, vật
tư khác...)
|
10
|
|
|
|
4
|
Đối với cá nhân làm công tác giảng dạy
|
30
|
|
|
|
|
Hoàn thành và hoàn thành vượt mức khối lượng giảng
dạy được phân công theo chức danh.
|
5
|
|
|
|
|
Lên lớp đầy đủ, đúng giờ. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
và tài liệu phục vụ cho việc lên lớp giảng dạy. Đảm bảo quy chế giảng dạy,
quy chế thi, kiểm tra.
|
5
|
|
|
|
|
Nội dung giảng dạy đảm bảo kiến thức cơ bản,
chính xác; Phong phú, gắn với thực tiễn, giúp cho việc hình thành kỹ năng của
sinh viên.
|
5
|
|
|
|
|
Có phương pháp dạy học và tác phong sư phạm: Phù
hợp theo hướng phát triển, phát huy tính tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo,
hình thành ý thức tự giác của SV trong học tập và NCKH. Có bài giảng ứng dụng
công nghệ thông tin vào việc
đổi mới phương pháp dạy học (có xác nhận của bộ môn, khoa).
Có tài liệu hướng dẫn sinh viên tự học. Trách nhiệm
và nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho người học khi gặp khó khăn trong nhận
thức.
|
10
|
|
|
|
|
Kết quả
học tập của sinh viên về học
phần, môn học do giáo viên phụ trách (đánh giá cả 2 nội dung và tính kết
quả học tập của tổng số học sinh sinh viên trong năm).
|
5
|
|
|
|
5
|
Đối với cá nhân làm công tác nghiên cứu khoa học
|
30
|
|
|
|
|
Có các bài báo, công trình khoa học được đăng
trên các tạp chí trong nước và quốc tế. (Mỗi bài báo được đăng trên tạp chí
trong nước 05 điểm, đăng trên tạp chí quốc tế 10 điểm)
|
15
|
|
|
|
|
Có các công trình, sản phẩm nghiên cứu được áp dụng vào quản lý, sản xuất
và đời sống đem lại hiệu quả kinh tế, xã hội.
+ Đối với cá nhân chủ trì: 15 điểm
+ Đối với thành viên tham gia: 05 điểm
|
15
|
|
|
|
|
Cộng
|
100
|
|
|
|
Thang điểm đủ tiêu chuẩn đề nghị xét công nhận
danh hiệu thi đua
- Lao động tiên tiến: từ 70 điểm đến 90 điểm
- Chiến sỹ thi đua cơ sở: từ 90 điểm đến 100
điểm
Đơn vị tự xếp loại: ………………………………………………………………..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
…………,
ngày...tháng...năm...
NGƯỜI TỰ ĐÁNH GIÁ
(Ký tên)
|