BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2017/TT-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 11
năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, NỘI DUNG, HÌNH THỨC XÉT THĂNG HẠNG CHỨC
DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định tiêu chuẩn,
điều kiện, nội dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm
non, phổ thông công lập (sau đây gọi chung là kỳ xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên).
2. Thông tư này áp dụng đối với giáo
viên, cán bộ quản lý giáo dục (sau đây gọi chung là giáo viên) đang làm nhiệm vụ
giảng dạy, giáo dục trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và trường
chuyên biệt công lập hoặc đang giảng dạy chương trình giáo dục thường xuyên
trong các trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh/cấp huyện, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục) và đã
được xếp hạng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên; các tổ chức, cá
nhân có liên quan.
3. Giáo viên dự bị đại học được áp dụng
Thông tư này để tham dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp sau khi được chuyển
xếp hạng theo mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học.
Điều 2. Nguyên tắc
xét thăng hạng
1. Việc cử giáo viên dự xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề
nghiệp, nhu cầu của các cơ sở giáo dục công lập và tình
hình thực tế của địa phương.
2. Giáo viên được tham dự xét thăng hạng
từ hạng thấp lên hạng cao hơn liền kề cùng chức danh nghề nghiệp đang giữ.
3. Giáo viên dự xét thăng hạng phải
có đủ hồ sơ và các minh chứng theo quy định. Đối với các tiêu chuẩn, tiêu chí
không có minh chứng là các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng
khen, giấy khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng
dạy học sinh và tài liệu có liên quan thì minh chứng là xác nhận của cơ quan sử
dụng giáo viên về năng lực của giáo viên đáp ứng các tiêu chuẩn, tiêu chí đó.
4. Việc tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp phải bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng quy định
của pháp luật.
Điều 3. Tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Giáo viên dự xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Cơ sở giáo dục có nhu cầu về vị
trí việc làm của chức danh nghề nghiệp ở hạng đăng ký dự xét và được cấp có thẩm
quyền cử tham dự kỳ xét thăng hạng.
2. Được cấp có thẩm quyền đánh giá
hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong thời gian công tác 03 (ba) năm liên tục
tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ dự xét; có đủ phẩm chất và đạo đức nghề
nghiệp; không trong thời gian bị thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc
xem xét xử lý kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.
3. Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng,
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng đăng ký dự xét
theo quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non công lập; Thông tư liên tịch
số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
công lập; Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập; Thông tư
liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập.
Giáo viên dự bị đại học khi áp dụng
Thông tư này để dự xét thăng hạng phải có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng, năng
lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng đăng ký dự xét theo
quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự
bị đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Chương II
NỘI DUNG, HÌNH
THỨC, HỒ SƠ, CÁCH TÍNH ĐIỂM VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI ĐƯỢC THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ
NGHIỆP
Điều 4. Nội dung
và hình thức xét thăng hạng
1. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên mầm non, tiểu học
a) Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
từ giáo viên hạng IV lên giáo viên hạng III: Thông qua việc
xét và chấm điểm hồ sơ theo quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên
hạng III của mỗi cấp học;
b) Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
từ giáo viên hạng III lên giáo viên hạng II: Thông qua việc
xét, chấm điểm hồ sơ và sát hạch theo quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
giáo viên hạng II của mỗi cấp học.
2. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên trung học cơ sở, trung học phổ thông
a) Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
từ giáo viên hạng III lên giáo viên hạng II: Thông qua việc xét và chấm điểm hồ
sơ theo quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo
viên hạng II của mỗi cấp học;
b) Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
từ giáo viên hạng II lên giáo viên hạng I: Thông qua việc xét, chấm điểm hồ sơ
và sát hạch theo quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
giáo viên hạng I của mỗi cấp học.
3. Giáo viên mầm non, tiểu học hạng
III dự xét thăng hạng lên hạng II; giáo viên trung học cơ sở, trung học phổ
thông hạng II dự xét thăng hạng lên hạng I khi điểm hồ sơ đạt 100 điểm thì được
tham gia sát hạch. Những giáo viên không được tham gia sát hạch được thông báo
không đủ điều kiện để tiếp tục xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp.
4. Việc sát hạch được thực hiện thông
qua các hình thức làm bài khảo sát hoặc phỏng vấn.
a) Bài khảo sát được thực hiện thông
qua làm bài viết hoặc trắc nghiệm; thời lượng làm bài khảo sát không quá 45
phút; nội dung khảo sát liên quan đến nhiệm vụ của nhà giáo quy định tại tiêu
chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp (theo từng hạng chức danh của mỗi cấp học);
b) Phỏng vấn: Việc phỏng vấn được thực
hiện trực tiếp đối với từng người; thời lượng phỏng vấn 01 (một) người không
quá 15 (mười lăm) phút; nội dung phỏng vấn liên quan đến nhiệm vụ của nhà giáo
quy định tại tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên ở mỗi cấp học.
Điều 5. Hồ sơ xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Hồ sơ xét thăng hạng của giáo viên
theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18
tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và các minh chứng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp của hạng giáo viên, bao gồm các minh chứng về: nhiệm
vụ; tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng; tiêu chuẩn năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ và minh chứng về các trường hợp điểm cộng thêm quy định tại phụ lục của
Thông tư này.
2. Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện về cơ quan thường trực của hội đồng xét.
Điều 6. Cách tính
điểm hồ sơ xét thăng hạng
1. Hồ sơ xét thăng hạng được chấm
theo thang điểm 100. Tổng điểm của hồ sơ xét thăng hạng bao gồm điểm chấm hồ sơ
và điểm tăng thêm. Không làm tròn số khi cộng điểm.
2. Điểm hồ sơ là 100 điểm, cụ thể:
a) Nhóm tiêu chí đánh giá về khả năng
thực hiện nhiệm vụ của giáo viên ở hạng đề nghị xét: 5,0 điểm;
b) Nhóm tiêu chí về tiêu chuẩn trình
độ đào tạo, bồi dưỡng: 20 điểm;
c) Nhóm tiêu chí về tiêu chuẩn năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ: 75 điểm;
d) Quy định điểm chi tiết của từng
tiêu chí tại phụ lục kèm theo Thông tư này.
3. Điểm tăng thêm:
a) Điểm tăng thêm được thực hiện đối
với những trường hợp sau: Có trình độ đào tạo, trình độ ngoại ngữ, tin học cao
hơn so với quy định của hạng (tính vào điểm của nhóm tiêu
chí thuộc điểm b khoản 2 Điều này); có thành tích được tặng bằng khen từ cấp tỉnh,
Bộ trở lên; giấy chứng nhận chiến sĩ thi đua cấp cao hơn so với quy định của hạng;
giáo viên có học sinh đoạt giải cấp tỉnh, cấp quốc gia trong cuộc thi do ngành
Giáo dục tổ chức (không tính các cuộc thi do các cơ quan, đơn vị ngoài ngành
Giáo dục tổ chức), giáo viên có học sinh trong đội tuyển học
sinh dự thi khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao khu vực Đông Nam Á, Châu Á
Thái Bình Dương, quốc tế và giáo viên có học sinh đoạt giải khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao khu vực Đông Nam Á, Châu Á Thái Bình Dương, quốc
tế (tính vào điểm của nhóm tiêu chí thuộc điểm c khoản 2 Điều này);
b) Điểm tăng thêm tính cho mỗi minh
chứng của tiêu chuẩn, tiêu chí do Hội đồng xét thăng hạng quy định nhưng không
vượt quá 5,0 điểm. Đối với những tiêu chuẩn, tiêu chí có nhiều minh chứng để
tính điểm tăng thêm thì chỉ tính điểm tăng thêm cho minh chứng có giá trị cao
nhất.
4. Đối với những trường hợp quy định
tại Điều 9 và khoản 1 Điều 10 của thông tư này vẫn được tính điểm theo số điểm
quy định của tiêu chuẩn, tiêu chí đó để bảo đảm tổng điểm hồ sơ là 100 điểm.
Điều 7. Quy định
về cách tính điểm sát hạch
1. Điểm sát hạch chấm theo thang điểm
20, không làm tròn số khi cộng điểm.
2. Hội đồng xét quy định điểm cụ thể
đối với mỗi câu hỏi ở nội dung khảo sát hoặc phỏng vấn.
Điều 8. Xác định
người được thăng hạng chức danh nghề nghiệp và thông báo kết quả
1. Người được thăng hạng chức danh nghề
nghiệp trong kỳ xét thăng hạng phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có đủ hồ sơ kèm theo các minh chứng
theo quy định;
b) Đối với trường hợp xét hồ sơ: Kết
quả được xét bằng điểm chấm hồ sơ phải đạt 100 điểm trở lên. Trong đó, điểm của
mỗi nhóm tiêu chí phải đạt tối thiểu theo quy định tại điểm
a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều 6 của Thông tư này.
Đối với trường hợp xét hồ sơ và sát hạch:
Kết quả được xét bằng điểm chấm hồ sơ 100 điểm trở lên
(trong đó, điểm của mỗi nhóm tiêu chí phải đạt tối thiểu theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều 6 của
Thông tư này) và điểm sát hạch phải đạt tối thiểu 10 điểm.
2. Kết quả xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông, dự bị đại học được thông báo tới cá nhân,
đơn vị tham dự kỳ xét chậm nhất sau 15 ngày làm việc, tính từ thời điểm hoàn
thành kỳ xét thăng hạng.
3. Giáo viên không được thăng hạng
trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản
2 Điều này không được bảo lưu kết quả cho kỳ xét thăng hạng lần sau.
Điều 9. Trường hợp
miễn xét trình độ ngoại ngữ và tin học trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp giáo viên
1. Giáo viên tính đến ngày 31 tháng
12 của năm tổ chức xét thăng hạng, có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên đối với
nam và từ đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ thì được miễn xét trình độ ngoại ngữ,
tin học theo quy định của hạng chức danh nghề nghiệp.
2. Trong trường hợp giáo viên thuộc
khoản 1 Điều này có trình độ ngoại ngữ, tin học cao hơn so với quy định về
trình độ ngoại ngữ, tin học tối thiểu của hạng thì vẫn được xét để tính điểm
tăng thêm.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 10. Điều
khoản thi hành
1. Giáo viên trong các cơ sở giáo dục
tham dự kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được tổ chức trước ngày 31 tháng
12 năm 2018 chưa yêu cầu có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và chưa yêu cầu điều kiện về thời gian giữ hạng liền
kề hạng dự xét gần nhất tối thiểu từ đủ 01 (một) năm trở lên.
Trong thời hạn tối đa 01 (một) năm kể
từ ngày công bố kết quả xét thăng hạng, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý,
sử dụng giáo viên có trách nhiệm cử giáo viên đã tham dự kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp tham dự khóa bồi dưỡng để hoàn chỉnh tiêu chuẩn của hạng chức
danh nghề nghiệp dự xét.
Trường hợp giáo viên được cử đi bồi
dưỡng để hoàn chỉnh tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp dự xét mà không
tham gia khóa bồi dưỡng hoặc kết quả học tập không đạt yêu cầu thì cơ quan có
thẩm quyền không bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp đã trúng tuyển trong kỳ
xét thăng hạng và không bảo lưu kết quả kỳ xét đã tham dự.
2. Giáo viên trong các cơ sở giáo dục
tham dự kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được tổ chức sau ngày 31 tháng
12 năm 2018 phải đảm bảo đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của
Thông tư này.
Điều 11. Hiệu lực
và trách nhiệm thi hành
1. Hiệu lực thi hành
a) Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.
b) Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại
Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (được gọi là văn bản mới) thì
các nội dung liên quan thực hiện theo các văn bản mới.
2. Trách nhiệm thi hành
a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, theo thẩm quyền được giao tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp giáo viên đảm bảo các quy định tại Thông tư này.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ sở giáo dục căn cứ quy định
tại Thông tư này, theo thẩm quyền được giao cử giáo viên tham dự kỳ xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng II lên hạng I và chịu trách nhiệm về tiêu
chuẩn, điều kiện của giáo viên tham dự kỳ xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp giáo viên./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương các đoàn thể;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Hội đồng Quốc gia GD&PT phát triển nhân lực;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Bộ trưởng, Thứ trưởng và các Vụ, Cục, tổ chức thuộc Bộ
GD&ĐT;
- Sở GDĐT, Sở Nội vụ các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Cục NGCBQLGD (25b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Nghĩa
|
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN MINH CHỨNG VÀ CHẤM ĐIỂM HỒ SƠ XÉT
THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP
(Kèm theo Thông tư số: 28/2017/TT-BGDĐT
ngày 30 tháng 11 năm
2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
A. Hướng dẫn minh
chứng và chấm điểm hồ sơ xét giáo viên trung học phổ thông
I. Hạng I
1. Nhiệm vụ (5,0 điểm)
Bao gồm biên bản ghi nhận xét, đánh
giá của đại diện ban giám hiệu, các tổ chuyên môn, các tổ chức đoàn thể trong
trường có xác nhận của hiệu trưởng và các minh chứng (nếu có) dự báo về khả
năng thực hiện được các nhiệm vụ của hạng I.
a) Tham gia biên tập hoặc biên soạn
tài liệu liên quan đến phát triển chương trình, tài liệu bồi dưỡng giáo viên, học
sinh (1,0 điểm);
b) Tham gia hướng dẫn hoặc đánh giá,
xét duyệt sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng của
đồng nghiệp (0,5 điểm);
c) Tham gia hướng dẫn, đánh giá đề
tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của học sinh trung học phổ thông từ cấp tỉnh
trở lên (0,5 điểm);
d) Chủ trì các nội dung bồi dưỡng,
sinh hoạt chuyên đề của chương trình hoặc có Quyết định cử tham gia các đề tài,
nghiên cứu khoa học, sáng kiến kinh nghiệm cấp tỉnh trở lên (1,0 điểm);
đ) Tham gia công tác kiểm tra chuyên
môn, nghiệp vụ giáo viên cấp tỉnh (0,5 điểm);
e) Quyết định cử tham gia ban giám khảo
hội thi giáo viên trung học phổ thông dạy giỏi hoặc giáo viên trung học phổ
thông chủ nhiệm giỏi cấp tỉnh (0,5 điểm);
g) Tham gia bồi dưỡng, ra đề, chấm
thi chọn học sinh giỏi trung học phổ thông từ cấp tỉnh trở lên (0,5 điểm);
h) Tham gia tổ chức, đánh giá các hội
thi của học sinh từ cấp tỉnh trở lên (0,5 điểm).
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi
dưỡng (20 điểm)
Bao gồm các minh chứng được quy định
dưới đây và các minh chứng khác (nếu có) để tính điểm tăng thêm.
a) Bằng tốt nghiệp thạc sĩ trở lên đúng
hoặc phù hợp với môn học giảng dạy trở lên; nếu là phó hiệu trưởng có thể thay
thế bằng thạc sĩ quản lý giáo dục; có chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông nếu không có bằng đại học
sư phạm (5 điểm);
b) Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3 theo quy
định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng
cho Việt Nam hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu
sử dụng tiếng dân tộc (5 điểm);
Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì
có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ thứ hai bậc 3 theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
c) Chứng chỉ trình độ tin học đạt chuẩn
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (5 điểm);
d) Chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng I (5 điểm).
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ (75 điểm)
Bao gồm các minh chứng được quy định
dưới đây và các minh chứng khác (nếu có) để tính điểm tăng thêm:
a) Biên bản ghi ý kiến của đại diện
ban giám hiệu, các tổ chuyên môn, các tổ chức đoàn thể trong trường nhận xét,
đánh giá từng tiêu chí có xác nhận của hiệu trưởng và các minh chứng (nếu có) như các sản phẩm nghiên cứu, bài soạn, tài liệu liên quan về
các nội dung sau: (55 điểm)
Chủ động tuyên truyền và vận động đồng
nghiệp thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước,
quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục trung học phổ thông (5 điểm);
Hướng dẫn được đồng nghiệp thực hiện
kế hoạch, chương trình giáo dục trung học phổ thông (5 điểm);
Vận dụng sáng tạo và đánh giá được việc
áp dụng những kiến thức về giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh trung học phổ
thông của đồng nghiệp (15 điểm);
Vận dụng linh hoạt những kiến thức về
kinh tế, văn hóa, xã hội trong nước và quốc tế để định hướng hiệu quả nghề nghiệp
học sinh trung học phổ thông (5 điểm);
Tích cực và chủ động, linh hoạt trong
tổ chức và phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao
hiệu quả giáo dục học sinh trung học phổ thông (10 điểm);
Có khả năng vận dụng sáng tạo và phổ
biến sáng kiến kinh nghiệm hoặc sản phẩm nghiên cứu khoa học
sư phạm ứng dụng từ cấp tỉnh trở lên (10 điểm);
Có khả năng hướng dẫn, đánh giá sản
phẩm nghiên cứu khoa học kỹ thuật của học sinh trung học phổ thông từ cấp tỉnh
trở lên (5 điểm);
b) Giấy chứng nhận chiến sĩ thi đua cấp
tỉnh hoặc giáo viên trung học phổ thông dạy giỏi hoặc giáo viên trung học phổ
thông chủ nhiệm giỏi cấp tỉnh (15 điểm);
c) Quyết định bổ nhiệm vào hạng (trước
đây là ngạch) hoặc các minh chứng khác để xác nhận thời
gian giữ chức danh giáo viên trung học phổ thông hạng II hoặc tương đương từ đủ
06 (sáu) năm trở lên, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh
giáo viên trung học phổ thông hạng II tối thiểu từ đủ 01
(một) năm trở lên (5 điểm).
II. Hạng II
1. Nhiệm vụ (5,0 điểm)
Bao gồm bản nhận xét của đại diện ban
giám hiệu, các tổ chuyên môn, các tổ chức đoàn thể trong trường có xác nhận của
hiệu trưởng và các minh chứng (nếu có) dự báo về khả năng thực hiện được các
nhiệm vụ của hạng II.
a) Làm báo cáo viên hoặc xác nhận của
hiệu trưởng đã tham gia dạy minh họa ở các lớp bồi dưỡng giáo viên trung học phổ
thông hoặc dạy thử nghiệm các mô hình, phương pháp mới (0,5 điểm);
b) Tham gia hướng dẫn sinh viên thực
hành sư phạm khi được phân công hoặc hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho đồng
nghiệp (0,5 điểm);
c) Vận dụng hiệu quả sáng kiến kinh
nghiệm, tham gia đánh giá hoặc hướng dẫn đồng nghiệp viết sáng kiến kinh nghiệm,
sản phẩm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng cấp trường trở lên (0,5 điểm);
d) Tham gia hướng dẫn hoặc đánh giá sản
phẩm nghiên cứu khoa học kỹ thuật của học sinh trung học phổ thông từ cấp trường
trở lên (0,5 điểm);
đ) Chủ trì các nội dung bồi dưỡng,
sinh hoạt chuyên đề ở tổ chuyên môn (1,0 điểm);
e) Tham gia công tác kiểm tra chuyên
môn, nghiệp vụ cho giáo viên trung học phổ thông cấp trường trở lên (0,5 điểm);
g) Tham gia ban giám khảo hội thi
giáo viên trung học phổ thông dạy giỏi hoặc giáo viên trung học phổ thông chủ
nhiệm giỏi cấp trường trở lên (0,5 điểm);
h) Tham gia ra đề và chấm thi học
sinh giỏi trung học phổ thông từ cấp trường trở lên (0,5 điểm);
i) Tham gia tổ chức, đánh giá các hội
thi của học sinh trung học phổ thông từ cấp trường trở lên (0,5 điểm).
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi
dưỡng (20 điểm)
Bao gồm các minh chứng được quy định
dưới đây và các minh chứng khác (nếu có) để tính điểm tăng thêm.
a) Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở
lên hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy
trở lên kèm theo chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung
học phổ thông (5 điểm);
b) Chứng chỉ trình độ ngoại ngữ bậc 2
theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu tiếng dân tộc
(5 điểm);
Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì
có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ thứ hai bậc 2 theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng
cho Việt Nam;
c) Chứng chỉ trình độ tin học đạt chuẩn
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (5 điểm);
d) Chứng chỉ bồi
dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II (5
điểm).
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ (75 điểm)
Bao gồm các minh chứng được quy định
dưới đây và các minh chứng khác (nếu có) để tính điểm tăng thêm.
a) Biên bản ghi ý kiến của đại diện
ban giám hiệu, các tổ chuyên môn, các tổ chức đoàn thể trong
trường nhận xét, đánh giá từng tiêu chí có xác nhận của hiệu trưởng và các minh
chứng (nếu có) như các sản phẩm nghiên cứu, bài soạn, tài liệu liên quan về các
nội dung sau: (55 điểm)
Nắm vững chủ trương, đường lối, chính
sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về
giáo dục trung học phổ thông (5 điểm);
Thực hiện tốt, kế hoạch, chương trình
giáo dục trung học phổ thông (5 điểm);
Vận dụng linh hoạt và hướng dẫn đồng
nghiệp vận dụng những kiến thức về giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực
tiễn giáo dục học sinh trung học phổ thông (15 điểm);
Vận dụng tốt những kiến thức về kinh
tế, văn hóa, xã hội trong tư vấn hướng nghiệp, phân luồng học sinh trung học phổ
thông (5 điểm);
Tích cực phối hợp với đồng nghiệp,
cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh trung học
phổ thông (10 điểm);
Có khả năng vận dụng hiệu quả, đánh
giá hoặc hướng dẫn đồng nghiệp viết sáng kiến kinh nghiệm, sản phẩm nghiên cứu
khoa học sư phạm ứng dụng cấp trường trở lên (10 điểm);
Có khả năng hướng dẫn, đánh giá sản
phẩm nghiên cứu khoa học kỹ thuật của học sinh trung học
phổ thông từ cấp trường trở lên (5 điểm);
b) Giấy chứng nhận chiến sĩ thi đua cấp
cơ sở hoặc giáo viên trung học phổ thông dạy giỏi, giáo viên trung học phổ
thông chủ nhiệm giỏi cấp trường trở lên (15 điểm);
c) Quyết định bổ nhiệm vào hạng (trước
đây là ngạch) hoặc các minh chứng khác để xác nhận thời gian giữ chức danh giáo
viên trung học phổ thông hạng III hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên,
trong đó thời gian gần nhất giữ chức
danh giáo viên trung học phổ thông hạng III tối thiểu từ đủ 01 (một) năm trở
lên (5 điểm).
B. Hướng dẫn minh
chứng và chấm điểm hồ sơ xét giáo viên trung học cơ sở
I. Hạng I
1. Nhiệm vụ (5,0 điểm)
Bao gồm bản nhận xét của đại diện ban
giám hiệu, các tổ chuyên môn, các tổ chức đoàn thể trong
trường có xác nhận của hiệu trưởng và các minh chứng (nếu có) dự báo về khả
năng thực hiện được các nhiệm vụ của hạng I.
a) Quyết định cử tham gia biên tập,
biên soạn, phát triển chương trình, tài liệu bồi dưỡng giáo viên, học sinh
trung học cơ sở (1,5 điểm);
b) Biên bản cuộc họp minh chứng đã chủ
trì các nội dung bồi dưỡng, sinh hoạt chuyên đề của nhà trường hoặc tham gia
các đề tài nghiên cứu khoa học, sáng kiến kinh nghiệm cấp
huyện trở lên (1,5 điểm);
c) Quyết định cử tham gia hướng dẫn,
đánh giá, xét duyệt sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng
dụng của đồng nghiệp từ cấp huyện trở lên (0,5 điểm);
d) Quyết định cử tham gia công tác kiểm
tra chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên trung học cơ sở cấp huyện trở lên (0,5
điểm);
đ) Quyết định cử tham gia ban giám khảo
hội thi giáo viên dạy giỏi hoặc giáo viên chủ nhiệm giỏi hoặc tổng phụ trách đội
giỏi cấp huyện trở lên (0,5 điểm);
e) Quyết định cử tham gia tham gia tổ
chức, đánh giá các hội thi của học sinh trung học cơ sở từ cấp huyện trở lên
(0,5 điểm).
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi
dưỡng (20 điểm)
Bao gồm các minh chứng được quy định
dưới đây và các minh chứng khác (nếu có) để tính điểm tăng thêm.
a) Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở
lên hoặc đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên kèm theo
chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở (5 điểm);
b) Chứng chỉ trình độ ngoại ngữ bậc 3
theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng
dân tộc (5 điểm);
Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì
chứng chỉ trình độ ngoại ngữ thứ hai bậc 3 theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Chứng chỉ
trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy
định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin
và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (5 điểm);
d) Chứng chỉ bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I (5
điểm).
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ (75 điểm)
Bao gồm các minh chứng được quy định
dưới đây và các minh chứng khác (nếu có) để tính điểm tăng thêm.
a) Biên bản ghi ý kiến của đại diện
ban giám hiệu, các tổ chuyên môn, các tổ chức đoàn thể trong
trường nhận xét, đánh giá từng tiêu chí có xác nhận của hiệu trưởng và các minh
chứng (nếu có) như các sản phẩm nghiên cứu, bài soạn, tài liệu liên quan về các
nội dung sau: (55 điểm)
Chủ động tuyên truyền và vận động đồng
nghiệp thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp
luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục
trung học cơ sở (5 điểm);
Hướng dẫn được đồng nghiệp thực hiện
kế hoạch, chương trình giáo dục trung học cơ sở (5 điểm);
Vận dụng sáng tạo và đánh giá được việc
áp dụng những kiến thức về giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn
giáo dục học sinh trung học cơ sở của đồng nghiệp (15 điểm);
Vận dụng linh hoạt những kiến thức về
kinh tế, văn hóa, xã hội trong nước và quốc tế để định hướng
nghề nghiệp học sinh trung học cơ sở (5 điểm);
Tích cực và chủ động phối hợp với đồng
nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục cho học sinh
trung học cơ sở (10 điểm);
Có khả năng vận dụng sáng tạo và phổ
biến sáng kiến kinh nghiệm hoặc sản phẩm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng từ
cấp huyện trở lên (10 điểm);
Có khả năng hướng dẫn đánh giá sản phẩm
nghiên cứu khoa học kỹ thuật của học sinh trung học cơ sở (5 điểm);
b) Giấy chứng nhận chiến sĩ thi đua cấp
cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi hoặc giáo viên chủ nhiệm giỏi hoặc tổng phụ trách
đội giỏi cấp huyện trở lên (15 điểm);
c) Quyết định bổ nhiệm vào hạng (trước
đây là ngạch) hoặc các minh chứng khác để xác nhận thời gian giữ chức danh giáo
viên trung học cơ sở hạng II hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên, trong
đó thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II từ đủ
01 (một năm) trở lên (5 điểm).
II. Hạng II
1. Nhiệm vụ (5,0 điểm)
Bao gồm bản nhận xét của đại diện ban
giám hiệu, các tổ chuyên môn, các tổ chức đoàn thể trong trường có xác nhận của hiệu trưởng và các minh
chứng (nếu có) dự báo về khả năng thực hiện được các nhiệm vụ của hạng II.
a) Làm báo cáo viên hoặc kế hoạch bài
giảng minh họa ở các lớp bồi dưỡng giáo viên trung học cơ
sở hoặc dạy thử nghiệm các mô hình, phương pháp mới (1,0 điểm);
b) Hướng dẫn sinh viên thực hành sư
phạm hoặc hướng dẫn đồng nghiệp khi được phân công (0,5 điểm);
c) Chủ trì các nội dung bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên đề ở tổ chuyên môn (1,5 điểm);
d) Tham gia đánh giá, xét duyệt sáng
kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng của đồng nghiệp từ cấp trường trở lên (0,5 điểm);
đ) Tham gia công tác kiểm tra chuyên
môn, nghiệp vụ cho giáo viên trung học cơ sở cấp trường trở lên (0,5 điểm);
e) Tham gia ban giám khảo hội thi
giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm giỏi, tổng phụ trách đội giỏi cấp trường
trở lên (0,5 điểm);
g) Tham gia tổ chức, đánh giá các hội
thi của học sinh trung học cơ sở từ cấp trường trở lên (0,5 điểm).
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi
dưỡng (20 điểm)
Bao gồm các minh chứng được quy định
dưới đây và các minh chứng khác (nếu có) để tính điểm tăng thêm.
a) Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở
lên hoặc bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy
trở lên kèm theo chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung
học cơ sở (5 điểm);
b) Chứng chỉ trình độ ngoại ngữ bậc 2
theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng
dân tộc (5 điểm);
Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì
có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ thứ hai bậc 2 theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Chứng chỉ trình độ tin học đạt chuẩn
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (5 điểm);
d) Chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (5 điểm).
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ (75 điểm)
Bao gồm các minh
chứng được quy định dưới đây và các minh chứng khác (nếu có) để tính điểm tăng
thêm.
a) Biên bản ghi ý kiến của đại diện
ban giám hiệu, các tổ chuyên môn các tổ chức đoàn thể trong trường nhận xét,
đánh giá từng tiêu chí có xác nhận của hiệu trưởng và các minh chứng (nếu có)
như các sản phẩm nghiên cứu, bài soạn tài liệu liên quan về các nội dung sau:
(55 điểm)
Nắm vững chủ trương, đường lối, chính
sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về
giáo dục trung học cơ sở (5 điểm);
Thực hiện có hiệu quả kế hoạch,
chương trình, giáo dục trung học cơ sở (5 điểm);
Vận dụng linh hoạt và hướng dẫn đồng
nghiệp vận dụng những kiến thức về giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh trung học cơ sở (15 điểm);
Vận dụng tốt những kiến thức về kinh
tế, văn hóa, xã hội trong tư vấn hướng nghiệp học sinh trung học cơ sở (5 điểm);
Tích cực phối hợp với đồng nghiệp,
cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh trung học
cơ sở (10 điểm);
Có khả năng vận dụng hiệu quả, đánh
giá hoặc hướng dẫn đồng nghiệp viết sáng kiến kinh nghiệm, sản phẩm nghiên cứu
khoa học sư phạm ứng dụng cấp trường trở lên (10 điểm);
Có khả năng đánh giá sản phẩm nghiên
cứu khoa học kỹ thuật của học sinh trung học cơ sở (5 điểm);
b) Giấy chứng nhận là chiến sĩ thi
đua cấp cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi hoặc giáo viên chủ nhiệm giỏi hoặc tổng
phụ trách đội giỏi cấp trường trở lên (15 điểm);
c) Quyết định bổ nhiệm vào hạng (trước
đây là ngạch) hoặc các minh chứng khác để xác nhận thời gian giữ chức danh giáo
viên trung học cơ sở hạng III hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên,
trong đó thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng
III từ đủ 01 (một) năm và tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc đại học các chuyên
ngành khác phù hợp với bộ môn giảng dạy từ đủ 01 (một) năm trở lên (5 điểm).
C. Hướng dẫn minh
chứng và chấm điểm hồ sơ xét giáo viên tiểu học
I. Hạng II
1. Nhiệm vụ (5,0 điểm)
Bao gồm bản nhận xét của đại diện ban
giám hiệu, các tổ chuyên môn, các tổ chức đoàn thể trong
trường có xác nhận của hiệu trưởng và các minh chứng (nếu có) dự báo về khả
năng thực hiện được các nhiệm vụ của hạng II.
a) Tham gia biên tập, biên soạn, phát
triển chương trình, tài liệu bồi dưỡng giáo viên, học sinh tiểu học (1 điểm);
b) Chủ trì các hoạt động bồi dưỡng và
sinh hoạt chuyên đề của nhà trường hoặc tham gia đánh giá, xét duyệt sáng kiến
kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng của
đồng nghiệp từ cấp huyện trở lên (2 điểm);
c) Tham gia công tác kiểm tra chuyên
môn, nghiệp vụ cho giáo viên tiểu học từ cấp huyện trở lên
(1 điểm);
d) Tham gia ban giám khảo hội thi
giáo viên dạy giỏi hoặc giáo viên chủ nhiệm hoặc tổng phụ trách đội giỏi cấp
huyện trở lên (0,5 điểm);
đ) Tham gia tổ chức, đánh giá các hội
thi của học sinh tiểu học từ cấp huyện trở lên (0,5 điểm).
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi
dưỡng (20 điểm)
Bao gồm các minh chứng được quy định
dưới đây và các minh chứng khác (nếu có) để tính điểm tăng thêm.
a) Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm tiểu
học hoặc đại học sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên
(5 điểm);
b) Chứng chỉ trình độ ngoại ngữ bậc 2
theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng
dân tộc (5 điểm);
Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì
chứng chỉ trình độ ngoại ngữ thứ hai bậc 2 theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Chứng chỉ trình độ tin học đạt chuẩn
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (5 điểm);
d) Chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (5 điểm).
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ (75 điểm)
Bao gồm các minh chứng được quy định
dưới đây và các minh chứng khác (nếu có) để tính điểm tăng thêm.
a) Biên bản ghi ý kiến của đại diện
ban giám hiệu, các tổ chuyên môn, các tổ chức đoàn thể trong trường nhận xét,
đánh giá từng tiêu chí có xác nhận của hiệu trưởng và các minh chứng (nếu có)
như các sản phẩm nghiên cứu, bài soạn, tài liệu liên quan về các nội dung sau:
(55 điểm)
Chủ động tuyên truyền và vận động đồng
nghiệp thực hiện chủ trương đường lối,
chính sách, pháp
luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục
tiểu học (5 điểm);
Hướng dẫn được đồng nghiệp thực hiện
chương trình, kế hoạch giáo dục tiểu học (10 điểm);
Vận dụng sáng tạo và đánh giá được việc
vận dụng những kiến thức về giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn
giáo dục học sinh tiểu học của đồng nghiệp (20 điểm);
Chủ động, tích cực phối hợp với đồng
nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả
giáo dục học sinh tiểu học (10 điểm);
Tích cực vận dụng và có khả năng phổ
biến sáng kiến kinh nghiệm hoặc sản phẩm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng từ
cấp huyện trở lên (10 điểm);
b) Giấy chứng nhận chiến sĩ thi đua cấp
cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi hoặc giáo viên chủ nhiệm giỏi hoặc tổng phụ trách
đội giỏi cấp huyện trở lên (15 điểm);
c) Quyết định bổ nhiệm vào hạng (trước
đây là ngạch) hoặc các minh chứng khác để xác nhận thời gian giữ chức danh giáo viên tiểu học hạng III hoặc tương đương từ đủ 6 (sáu) năm trở
lên, trong đó thời gian giữ chức danh giáo viên tiểu học hạng III từ đủ 01 (một)
năm và tốt nghiệp đại học sư phạm trước khi thi hoặc xét thăng hạng từ đủ 01 (một)
năm trở lên (5 điểm).
II. Hạng III
1. Nhiệm vụ (5,0 điểm)
Bao gồm bản nhận xét của đại diện ban
giám hiệu, các tổ chuyên môn, các tổ chức đoàn thể trong trường có xác nhận của
hiệu trưởng và các minh chứng (nếu có) dự báo về khả năng thực hiện được các
nhiệm vụ của hạng III.
a) Làm báo cáo viên hoặc dạy minh họa
ở các lớp bồi dưỡng giáo viên tiểu học hoặc dạy thử nghiệm các mô hình, phương
pháp mới (1,5 điểm);
b) Hướng dẫn sinh viên thực hành sư
phạm hoặc hướng dẫn đồng nghiệp (0,5 điểm);
c) Chủ trì các nội dung bồi dưỡng và
sinh hoạt chuyên đề ở tổ, khối chuyên môn; viết sáng kiến kinh nghiệm; tham gia
đánh giá, xét duyệt sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu
khoa học sư phạm ứng dụng của đồng nghiệp cấp trường trở lên (1,5 điểm);
d) Tham gia công tác kiểm tra chuyên
môn, nghiệp vụ giáo viên tiểu học từ cấp trường trở lên
(0,5 điểm);
đ) Tham gia ban giám khảo hội thi
giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm giỏi, tổng phụ trách đội giỏi (0,5 điểm);
e) Tham gia tổ chức, đánh giá các hội
thi của học sinh tiểu học từ cấp trường trở lên (0,5 điểm).
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi
dưỡng (20 điểm)
Bao gồm các minh chứng được quy định dưới
đây và các minh chứng khác (nếu có) để tính điểm tăng thêm.
a) Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm
tiểu học hoặc cao đẳng sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở
lên (5 điểm);
b) Chứng chỉ trình độ ngoại ngữ bậc 2
theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm
yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc (5 điểm);
Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì
chứng chỉ trình độ ngoại ngữ thứ hai bậc 2 theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Chứng chỉ trình độ tin học đạt chuẩn
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (5 điểm);
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (5 điểm).
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ (75 điểm)
Bao gồm các minh chứng được quy định
dưới đây và các minh chứng khác (nếu có) để tính điểm tăng thêm.
a) Biên bản ghi ý kiến của đại diện
ban giám hiệu, các tổ chuyên môn, các tổ chức đoàn thể trong
trường nhận xét, đánh giá từng tiêu chí có xác nhận của hiệu trưởng và các minh
chứng (nếu có) như các sản phẩm nghiên cứu, bài soạn, tài liệu liên quan về các
nội dung sau: (55 điểm)
Nắm vững chủ trương, đường lối, chính
sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về
giáo dục tiểu học (5 điểm);
Thực hiện có hiệu quả kế hoạch,
chương trình giáo dục tiểu học (10 điểm);
Vận dụng linh hoạt và hướng dẫn đồng
nghiệp vận dụng những kiến thức về giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực
tiễn giáo dục học sinh tiểu học (20 điểm);
Tích cực phối hợp với đồng nghiệp,
cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh tiểu học
(10 điểm);
Thường xuyên vận dụng và có khả năng
đánh giá hoặc hướng dẫn đồng nghiệp làm sáng kiến kinh
nghiệm hoặc sản phẩm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng cấp trường trở lên
(10 điểm);
b) Giấy chứng nhận
chiến sĩ thi đua cấp cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi hoặc giáo viên chủ nhiệm giỏi
hoặc tổng phụ trách đội giỏi cấp trường trở lên (15 điểm);
c) Quyết định bổ nhiệm vào hạng (trước đây là ngạch) hoặc các minh chứng khác để xác nhận thời gian giữ chức danh giáo viên tiểu học hạng IV hoặc tương
đương từ đủ 03 (ba) năm trở lên, trong đó thời gian giữ chức danh giáo viên tiểu học hạng IV từ đủ 01 (một) năm và tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trước
khi thi hoặc xét thăng hạng từ đủ 01 (một) năm trở lên (5 điểm).
D. Hướng dẫn minh
chứng và chấm điểm hồ sơ xét giáo viên mầm non
I. Hạng II
1. Nhiệm vụ (5,0 điểm)
Bao gồm bản nhận xét của đại diện ban
giám hiệu, tổ chuyên môn, các tổ chức đoàn thể trong trường có xác nhận của hiệu
trưởng hoặc các minh chứng (nếu có) dự báo về khả năng thực hiện được các nhiệm
vụ của hạng II.
a) Tham gia biên tập hoặc biên soạn nội
dung tài liệu bồi dưỡng giáo viên mầm non cấp huyện trở lên (2 điểm);
b) Tham gia bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên cấp trường trở lên (2 điểm);
c) Tham gia ban giám khảo các hội
thi, đánh giá sáng kiến kinh nghiệm của cấp học Mầm non cấp huyện trở lên (0,5
điểm);
d) Tham gia đoàn đánh giá ngoài,
thanh tra, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm từ cấp huyện trở lên (0,5 điểm).
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi
dưỡng (20 điểm):
Bao gồm các minh chứng được quy định
dưới đây và các minh chứng khác (nếu có) để tính điểm tăng thêm.
a) Bằng tốt nghiệp đại học sư phạm mầm
non trở lên (5 điểm);
b) Chứng chỉ trình độ ngoại ngữ bậc 2
theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng
dân tộc (5 điểm);
c) Chứng chỉ trình độ tin học đạt chuẩn
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (5 điểm);
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (5 điểm).
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ (75 điểm)
Bao gồm các minh chứng được quy định
dưới đây và các minh chứng khác (nếu có) để tính điểm tăng thêm.
a) Biên bản ghi ý kiến của đại diện
ban giám hiệu, tổ chuyên môn, các tổ chức đoàn thể trong trường nhận xét, đánh
giá từng tiêu chí có xác nhận của hiệu trưởng và các minh chứng (nếu có) như
các sản phẩm nghiên cứu, bài soạn, tài liệu liên quan về các nội dung sau: (55
điểm)
Chủ động tuyên truyền và vận động đồng nghiệp thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật, các
quy định và yêu cầu của Đảng, Nhà nước, ngành và địa phương về giáo dục mầm non
(5 điểm);
Thực hiện sáng tạo, linh hoạt chương
trình giáo dục mầm non; hướng dẫn được đồng nghiệp thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục mầm non (30 điểm);
Tích cực chủ động phối hợp có hiệu quả
với đồng nghiệp, cha mẹ trẻ và cộng đồng trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và
giáo dục trẻ (20 điểm);
b) Giấy chứng nhận chiến sĩ thi đua cấp
cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện trở lên (15 điểm);
c) Quyết định bổ nhiệm vào hạng (trước
đây là ngạch) hoặc các minh chứng khác để xác nhận của hiệu trưởng về thời gian
công tác giữ chức danh giáo viên mầm non hạng III hoặc tương đương từ đủ 6 (sáu)
năm trở lên, trong đó thời gian giữ chức danh giáo viên mầm non hạng III từ đủ
01 (một) năm và thời gian tốt nghiệp đại học sư phạm mầm non trước khi thi hoặc
xét thăng hạng từ đủ 01 (một) năm trở lên (5 điểm).
II. Hạng III
1. Nhiệm vụ (5,0 điểm)
Bao gồm bản nhận xét của đại diện ban
giám hiệu, tổ chuyên môn, các tổ chức đoàn thể trong trường
có xác nhận của hiệu trưởng hoặc các minh chứng (nếu có) dự báo về khả năng thực
hiện được các nhiệm vụ của hạng III.
a) Làm báo cáo viên hoặc dạy minh họa
tại các lớp bồi dưỡng giáo viên mầm non cấp trường trở lên; hướng dẫn đồng nghiệp
thực hiện chương trình và các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ (2
điểm);
b) Đề xuất các nội dung bồi dưỡng và
sinh hoạt chuyên đề ở tổ (khối) chuyên môn (2 điểm);
c) Tham gia ban giám khảo các hội
thi, đánh giá sáng kiến kinh nghiệm của cấp học mầm non cấp trường trở lên (0,5
điểm);
d) Tham gia đoàn đánh giá ngoài,
thanh tra, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cấp trường trở lên; tham gia
hướng dẫn, đánh giá thực tập sư phạm của sinh viên nếu có (0,5 điểm).
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi
dưỡng (20 điểm)
Bao gồm các minh chứng được quy định
dưới đây và các minh chứng khác (nếu có) để tính điểm tăng thêm.
a) Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mầm
non trở lên (5 điểm);
b) Chứng chỉ trình độ ngoại ngữ bậc 2
theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm
yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc (5 điểm);
c) Chứng chỉ trình độ tin học đạt chuẩn
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (5 điểm);
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (5 điểm).
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ (75 điểm)
Bao gồm các minh chứng được quy định
dưới đây và các minh chứng khác (nếu có) để tính điểm tăng thêm.
a) Biên bản ghi ý kiến của đại diện
ban giám hiệu, tổ chuyên môn, các tổ chức đoàn thể trong trường nhận xét, đánh
giá từng tiêu chí và các minh chứng (nếu có) như các sản
phẩm nghiên cứu, bài soạn, tài liệu liên quan về các nội dung sau: (55 điểm)
Nắm vững chủ trương, đường lối, chính
sách, pháp luật, các quy định và yêu cầu của Đảng, Nhà nước, ngành và địa
phương về giáo dục mầm non (5 điểm);
Thực hiện có hiệu quả chương trình
giáo dục mầm non (30 điểm);
Chủ động tổ chức và phối hợp với đồng
nghiệp, cha mẹ trẻ và cộng đồng trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục
trẻ (20 điểm);
b) Giấy chứng nhận chiến sĩ thi đua cấp
cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi cấp trường trở lên (15 điểm);
c) Quyết định bổ nhiệm vào hạng (trước
đây là ngạch) hoặc các minh chứng khác để xác nhận của hiệu trưởng thời gian
công tác giữ chức danh giáo viên mầm non hạng IV hoặc tương đương từ đủ 3 (ba)
năm trở lên, trong đó thời gian giữ chức danh giáo viên mầm
non hạng IV từ đủ 01 (một) năm và tốt nghiệp cao đẳng sư
phạm mầm non trước khi thi hoặc xét thăng hạng từ đủ 01 (một) năm trở lên (5 điểm).