|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 23/2016/TT-BYT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mức tiếp xúc cho phép bức xạ tử ngoại nơi làm việc
Số hiệu:
|
23/2016/TT-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Long
|
Ngày ban hành:
|
30/06/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Bộ Y tế vừa ban hành Thông tư 23/2016/TT-BYT quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 23/2016/BYT về Bức xạ tử ngoại - Mức tiếp xúc cho phép bức xạ tử ngoại tại nơi làm việc.
Quy chuẩn QCVN 23:2016/BYT được ban hành theo Thông tư số 23/2016 quy định mức tiếp xúc cho phép bức xạ tử ngoại trong vùng phổ có bước sóng từ 180nm đến 400nm tại nơi làm việc.
QCVN 23:2016/BYT áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường; các cá nhân, tổ chức thực hiện quan trắc môi trường lao động; các cá nhân, tổ chức có các hoạt động phát sinh bức xạ tử ngoại nơi làm việc. Theo đó:
- Quy định kỹ thuật QCVN 23:2016/BYT tại Thông tư 23 quy định các giới hạn tiếp xúc cho phép sau:
+ Mức tiếp xúc cho phép với bức xạ tử ngoại tới phần da hay mắt không được bảo vệ không vượt quá giới hạn tiếp xúc trong suốt 8 giờ;
+ Mức tiếp xúc cho phép với bức xạ tử ngoại vùng A (315nm - 400nm) của mắt không được bảo vệ;
+ Thời gian tiếp xúc cho phép với tia tử ngoại của da và mắt không được bảo vệ.
- Phương pháp xác định: Thực hiện đo, đánh giá các vị trí mà người lao động tiếp xúc với bức xạ tử ngoại. Đảm bảo khoảng đo bước sóng tối thiểu từ 180nm - 400nm, độ phân giải: 0,001 mW/cm2.
- Quy định quản lý: QCVN 23:2016/BYT của Thông tư 23/2016 quy định các đơn vị có người lao động tiếp xúc với bức xạ tử ngoại phải định kỳ đo đánh giá mức tiếp xúc với bức xạ tử ngoại ít nhất 1 lần/năm.
Người sử dụng lao động phải cung cấp đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động cho người lao động phù hợp với môi trường làm việc.
Trường hợp mức tiếp xúc bức xạ tử ngoại tại nơi làm việc vượt mức cho phép thì đơn vị sử dụng lao động phải thực hiện ngay các giải pháp cải thiện điều kiện lao động và bảo vệ sức khỏe người lao động.
Thông tư 23/2016/TT-BYT có hiệu lực ngày 01/12/2016.
BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2016/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BỨC XẠ TỬ NGOẠI - MỨC TIẾP XÚC CHO PHÉP BỨC
XẠ TỬ NGOẠI TẠI NƠI LÀM VIỆC
Căn cứ Luật an
toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH13 ngày 29 tháng 6 năm 2006:
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của
Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP
ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của
Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về bức xạ tử ngoại - Mức tiếp xúc cho phép bức xạ tử
ngoại tại nơi làm việc.
Điều 1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về bức xạ tử ngoại
Ban hành kèm theo Thông tư này QCVN 23/2016/BYT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bức xạ tử ngoại - Mức tiếp xúc cho phép bức xạ tử
ngoại tại nơi làm việc.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm
2016.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế, Vụ trưởng,
Cục trưởng, Tổng cục trưởng các Vụ, Cục,
Tổng cục thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc
Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng cơ quan y tế
các Bộ, ngành chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- VPCP (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT
CP);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đơn vị thuộc Bộ Y tế;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Trung tâm YTDP các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Trung tâm BVSKLĐ&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng (để đăng bạ);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, K2ĐT, PC, MT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Long
|
QCVN 23:2016/BYT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BỨC XẠ TỬ NGOẠI - MỨC TIẾP XÚC CHO PHÉP BỨC XẠ TỬ
NGOẠI TẠI NƠI LÀM VIỆC
National
Technical Regulation on Ultraviolet Radiation - Permissible Exposure Levels of
Ultraviolet Radiation in the Workplace
Lời nói đầu
QCVN 23:2016/BYT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về vệ sinh lao động biên soạn, Cục Quản lý môi trường y tế trình duyệt
và được ban hành theo Thông tư số 23/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Y tế.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ BỨC XẠ TỬ NGOẠI - MỨC TIẾP XÚC CHO PHÉP BỨC XẠ TỬ NGOẠI TẠI NƠI LÀM
VIỆC
National
Technical Regulation on Ultraviolet Radiation - Permissible Exposure Levels of
Ultraviolet Radiation in the Workplace
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi Điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức tiếp xúc cho phép bức xạ
tử ngoại trong vùng phổ có bước sóng từ 180nm đến 400nm tại nơi làm việc.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà
nước về môi trường; các cá nhân, tổ chức thực hiện quan trắc môi trường lao động;
các cá nhân, tổ chức có các hoạt động phát sinh bức xạ tử ngoại nơi làm việc.
3. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
3.1. Phổ tử ngoại vùng A (vùng gần - sóng dài), là
các sóng ánh sáng có bước sóng trong Khoảng từ 315nm - 400nm.
3.2. Phổ tử ngoại vùng B - sóng trung: là các sóng
ánh sáng có bước sóng trong Khoảng từ 280nm - 315nm.
3.3. Phổ tử ngoại vùng C - sóng ngắn: là các sóng
ánh sáng có bước sóng trong Khoảng từ 100nm - 280nm.
3.4. Bức xạ hiệu dụng (effective irradiance - Eeff):
được xác định bởi phương trình sau :
Eeff = ΣEλ.
Sλ. ∆λ
Trong đó:
Eλ = Phổ bức xạ tính bằng W/(cm2.nm)
Sλ = Hệ số hiệu lực phổ.
∆λ = Độ rộng bước sóng tính bằng nm
3.5. Hệ số hiệu lực phổ (Relative spectral
effectiveness - Sl) là yếu tố cho phép sự nhạy cảm sinh học khác
nhau của da và mắt chống lại λ. Sλ được dựa trên dữ liệu xác định
các loài linh trưởng, thỏ và sự tiếp xúc của con người với ngưỡng gần mắt.
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
1. Mức tiếp xúc cho phép với bức xạ tử ngoại tới phần
da hay mắt không được bảo vệ không vượt quá các giá trị giới hạn tiếp xúc trong
suốt thời gian 8 giờ, được quy định tại bảng 1:
Bảng 1. Mức tiếp xúc
cho phép với bức xạ tử ngoại trong Khoảng thời gian 8 giờ làm việc và Hệ số hiệu
lực phổ
Bước sóng (nm)
|
Mức tiếp xúc
cho phép
(mJ/cm2)
|
Hệ số hiệu lực
phổ (Sλ)
|
180
|
250
|
0,012
|
190
|
160
|
0,019
|
200
|
100
|
0,030
|
205
|
59
|
0,051
|
210
|
40
|
0,075
|
215
|
32
|
0,095
|
220
|
25
|
0,120
|
225
|
20
|
0,150
|
230
|
16
|
0,190
|
235
|
13
|
0,240
|
240
|
10
|
0,300
|
245
|
8,3
|
0,360
|
250
|
7
|
0,430
|
254
|
6
|
0,500
|
255
|
5,8
|
0,520
|
260
|
4,6
|
0,650
|
265
|
3,7
|
0,810
|
270
|
3,0
|
1,000
|
275
|
3,1
|
0,960
|
280
|
3,4
|
0,880
|
285
|
3,9
|
0,770
|
290
|
4,7
|
0,640
|
295
|
5,6
|
0,540
|
297
|
6,5
|
0,460
|
300
|
10
|
0,300
|
303
|
25
|
0,120
|
305
|
50
|
0,060
|
308
|
120
|
0,026
|
310
|
200
|
0,015
|
313
|
500
|
0,006
|
315
|
1,0 x 103
|
0,003
|
316
|
1,3 x 103
|
0,0024
|
317
|
1,5 x 103
|
0,0020
|
318
|
1,9 x 103
|
0,0016
|
319
|
2,5 x 103
|
0,0012
|
320
|
2,9 x 103
|
0,0010
|
322
|
4,5 x 103
|
0,00067
|
323
|
5,6 x 103
|
0,00054
|
325
|
6,0 x 103
|
0,00050
|
328
|
6,8 x 103
|
0,00044
|
330
|
7,3 x 103
|
0,00041
|
333
|
8,1 x 103
|
0,00037
|
335
|
8,8 x 103
|
0,00034
|
340
|
1,1 x 104
|
0,00028
|
345
|
1,3 x 104
|
0,00024
|
350
|
1,5 x 104
|
0,00020
|
355
|
1,9 x 104
|
0,00016
|
360
|
2,3 x 104
|
0,00013
|
365
|
2,7 x 104
|
0,00011
|
370
|
3,2 x 104
|
0,000093
|
375
|
3,9 x 104
|
0,000077
|
380
|
4,7 x 104
|
0,000064
|
385
|
5,7 x 104
|
0,000053
|
390
|
6,8 x 104
|
0,000044
|
395
|
8,3 x 104
|
0,000036
|
400
|
1,0 x 105
|
0,000030
|
2. Mức tiếp xúc cho phép với bức xạ tử ngoại vùng A
(315nm - 400nm) của mắt không được bảo vệ, quy định trong bảng 2:
Bảng 2. Mức tiếp xúc
cho phép của mắt với bức xạ tử ngoại vùng A - vùng gần.
Mức tiếp xúc
cho phép
|
Thời gian tiếp
xúc
|
≤ 1,0 J/cm2
|
< 103
giây (~ 16,7 phút)
|
≤1,0 mW/cm2
|
≥ 103 giây
(~ 16,7 phút)
|
Ghi chú: Có 02 cách đánh giá là thông qua Năng lượng
bức xạ (đơn vị đo là J) và Công suất bức xạ (đơn vị đo là W). 1 mW = 1 mJ/giây
3. Thời gian tiếp xúc cho phép với tia tử ngoại của
da và mắt không được bảo vệ không vượt quá các giá trị quy định trong bảng 3.
Bảng 3. Thời gian tiếp
xúc cho phép với tia tử ngoại
Thời gian tiếp
xúc/ngày
|
Bức xạ hiệu dụng
Eeff (µW/cm2)
|
8 giờ
|
0,1
|
4 giờ
|
0,2
|
2 giờ
|
0,4
|
1 giờ
|
0,8
|
30 phút
|
1,7
|
15 phút
|
3,3
|
10 phút
|
5
|
5 phút
|
10
|
1 phút
|
50
|
30 giây
|
100
|
10 giây
|
300
|
1 giây
|
3000
|
0,5 giây
|
6000
|
0,1 giây
|
30000
|
III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
Phương pháp đo bức xạ tử ngoại nơi làm việc thực hiện
như sau:
1. Nguyên tắc chung
Đo, đánh giá tất cả các vị trí lao động trong đó
người lao động có tiếp xúc với bức xạ tử ngoại.
2. Yêu cầu thiết bị
Thiết bị đo phải đáp ứng các quy định của pháp luật
về đo lường; máy đo gồm 3 bộ phận: bộ phận ghi nhận, bộ phận dẫn truyền và máy
đo. Bộ phận ghi nhận là một ăngten nối với máy phát điện, phát tín hiệu theo bộ
phận dẫn truyền vào máy đo. Hệ thống này giảm tới mức tối thiểu hiện tượng nhiễu
của môi trường ở ngay xung quanh bộ phận ghi nhận.
Yêu cầu thông số kỹ thuật: Khoảng đo bước sóng tối
thiểu từ 180nm - 400nm, độ phân giải: 0,001 mW/cm2.
3. Kỹ thuật đo
Đặt máy đo cách người lao động 10 - 20cm, nhấn nút,
chờ 5 phút và đọc kết quả hiển thị trên màn hình.
IV. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
1. Các đơn vị có người lao động tiếp xúc với bức xạ
tử ngoại phải định kỳ đo đánh giá mức tiếp xúc với bức xạ tử ngoại tối thiểu 1
lần/năm và theo các quy định Bộ luật lao động,
Luật an toàn, vệ sinh lao động.
2. Người sử dụng lao động phải cung cấp đầy đủ
phương tiện bảo hộ lao động cho người lao động phù hợp với môi trường làm việc
theo quy định của pháp luật An toàn, vệ sinh lao động.
3. Nếu mức tiếp xúc bức xạ tử ngoại tại nơi làm việc
vượt mức cho phép, đơn vị sử dụng lao động phải thực hiện ngay các giải pháp cải
thiện Điều kiện lao động và bảo vệ sức khỏe người lao động
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Quy chuẩn này áp dụng thay thế cho tiêu chuẩn: Bức
xạ tử ngoại - Giới hạn cho phép trong Tiêu chuẩn Vệ sinh lao động ban hành theo
Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày
10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ Y tế chủ trì,
phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn, triển khai và tổ chức
việc thực hiện quy chuẩn này.
3. Căn cứ thực tiễn yêu cầu quản lý, Cục Quản lý
môi trường y tế có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
4. Trong trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu
chuẩn quốc tế về bức xạ tử ngoại được viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới.
Thông tư 23/2016/TT-BYT Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bức xạ tử ngoại - Mức tiếp xúc cho phép bức xạ tử ngoại tại nơi làm việc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 23/2016/TT-BYT ngày 30/06/2016 Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bức xạ tử ngoại - Mức tiếp xúc cho phép bức xạ tử ngoại tại nơi làm việc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
17.251
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|