BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2017/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 08 năm 2017
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 113/2015/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 11 NĂM
2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH PHỤ CẤP ĐẶC THÙ, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI, PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM
CÔNG VIỆC VÀ PHỤ CẤP NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM ĐỐI VỚI NHÀ GIÁO TRONG CÁC
CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 113/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu
đãi, phụ cấp trách nhiệm công việc và phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối
với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục
nghề nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 113/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ quy định phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp trách nhiệm công việc
và phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp công lập (sau đây gọi là Nghị định số 113/2015/NĐ-CP).
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng quy định tại
Điều 1 Nghị định số 113/2015/NĐ-CP bao gồm:
1. Nhà giáo dạy tích hợp; nhà giáo dạy thực hành có
một trong các danh hiệu, chứng chỉ, chứng nhận sau trở lên: nghệ nhân ưu tú, chứng
chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4, chứng nhận bậc thợ 5/6, 6/7 do cơ quan có thẩm
quyền cấp theo quy định của pháp luật.
2. Nhà giáo chuyên trách, nhà giáo không chuyên
trách giảng dạy người khuyết tật.
3. Nhà giáo dạy thực hành, tích hợp ngành, nghề học
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
4. Đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản
3 Điều này thuộc danh sách trả lương được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đang
làm nhiệm vụ giảng dạy trong trường cao đẳng, trường trung cấp, trung tâm giáo
dục nghề nghiệp công lập (sau đây gọi là cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập).
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. “Nhà giáo chuyên trách giảng dạy người khuyết tật”
là nhà giáo có toàn bộ thời gian trong năm học giảng dạy cho người khuyết tật.
2. “Nhà giáo không chuyên trách giảng dạy người
khuyết tật” là nhà giáo chỉ có một phần thời gian trong năm học giảng dạy cho
người khuyết tật.
Điều 3. Cách tính, hưởng phụ cấp
đặc thù
Việc tính, hưởng phụ cấp đặc thù hằng tháng đối với
nhà giáo dạy tích hợp; nhà giáo dạy thực hành có một trong các danh hiệu, chứng
chỉ, chứng nhận sau trở lên: nghệ nhân ưu tú, chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc
4, chứng nhận bậc thợ 5/6, 6/7 do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của
pháp luật, quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định số
113/2015/NĐ-CP như sau:
Tiền phụ cấp đặc thù = {[Hệ số lương theo ngạch, hạng,
bậc + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)
hiện hưởng] x Mức lương cơ sở}/ (Định mức giờ giảng của nhà giáo trong một năm
/12 tháng) x Số giờ dạy tích hợp, dạy thực hành thực tế trong tháng x 10%.
Ví dụ 1: Nhà giáo A là Trưởng khoa, giảng dạy tích
hợp trong trường cao đẳng; hệ số lương hiện hưởng 4,98; hệ số phụ cấp chức vụ
lãnh đạo là 0,45; mức phụ cấp thâm niên vượt khung hiện hưởng 5%; mức lương cơ
sở 1.300.000 đồng; định mức giờ giảng của nhà giáo trong một năm là 450 giờ; số
giờ dạy tích hợp thực tế trong tháng là 20 giờ. Tiền phụ cấp đặc thù mà nhà
giáo A được hưởng hằng tháng tính như sau:
Tiền phụ cấp đặc thù = [(4,98 + 0,45 + 5% x 4,98) x
1.300.000 đồng] / (450 giờ/12 tháng) x 20 giờ x 10% = 393.744 đồng.
Ví dụ 2: Nhà giáo B là nhà giáo dạy thực hành trong
trường cao đẳng; có chứng nhận bậc thợ 6/7; hệ số lương hiện hưởng 3,66; mức
lương cơ sở 1.300.000 đồng; định mức giờ giảng của nhà giáo trong một năm là
400 giờ; số giờ dạy thực hành thực tế trong tháng là 35 giờ. Tiền phụ cấp đặc
thù mà nhà giáo B được hưởng hằng tháng tính như sau:
Tiền phụ cấp đặc thù = (3,66 x 1.300.000 đồng) /
(400 giờ /12 tháng) x 35 giờ x 10% = 499.590 đồng.
Điều 4. Cách tính, hưởng phụ cấp
trách nhiệm công việc, phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo chuyên trách giảng dạy
người khuyết tật
Việc tính, hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc, phụ
cấp ưu đãi đối với nhà giáo chuyên trách giảng dạy người khuyết tật quy định tại
khoản 1 và khoản 3 Điều 8 Nghị định số 113/2015/NĐ-CP như
sau:
1. Cách tính tiền phụ cấp trách nhiệm công việc giảng
dạy người khuyết tật hằng tháng
Tiền phụ cấp trách nhiệm công việc = Mức phụ cấp
trách nhiệm công việc được hưởng x Mức lương cơ sở.
Ví dụ 3: Nhà giáo C là Trưởng khoa trong trường cao
đẳng, chuyên trách giảng dạy người khuyết tật trong lớp học dành riêng cho người
khuyết tật thì mức phụ cấp trách nhiệm công việc được hưởng là 0,3; mức lương
cơ sở 1.300.000 đồng. Tiền phụ cấp trách nhiệm giảng dạy người khuyết tật mà
nhà giáo C được hưởng hằng tháng tính như sau:
Tiền phụ cấp trách nhiệm công việc = 0,3 x
1.300.000 đồng = 390.000 đồng.
Ví dụ 4: Nhà giáo D là nhà giáo chuyên trách giảng
dạy người khuyết tật trong lớp hòa nhập thì mức phụ cấp trách nhiệm công việc
được hưởng là 0,2; mức lương cơ sở 1.300.000 đồng. Tiền phụ cấp trách nhiệm giảng
dạy người khuyết tật mà nhà giáo D được hưởng hằng tháng tính như sau:
Tiền phụ cấp trách nhiệm công việc = 0,2 x
1.300.000 đồng = 260.000 đồng.
2. Cách tính tiền phụ cấp ưu đãi giảng dạy người
khuyết tật hằng tháng
Tiền phụ cấp ưu đãi = [Hệ số lương theo ngạch, hạng,
bậc + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)
hiện hưởng] x Mức lương cơ sở x Mức phụ cấp ưu đãi được hưởng.
Ví dụ 5: Trường hợp nhà giáo C tại ví dụ 3 thuộc khoản
1 Điều này được hưởng mức phụ cấp ưu đãi là 70%; hệ số lương hiện hưởng 3,66; hệ
số phụ cấp chức vụ lãnh đạo là 0,45. Tiền phụ cấp ưu đãi mà nhà giáo C được hưởng
hằng tháng tính như sau:
Tiền phụ cấp ưu đãi = (3,66 + 0,45) x 1.300.000 đồng
x 70% = 3.740.100 đồng.
Ví dụ 6: Trường hợp nhà giáo D tại ví dụ 4 thuộc khoản
1 Điều này giảng dạy người khuyết tật trong lớp hòa nhập có 15% học viên là người
khuyết tật thì được hưởng mức phụ cấp ưu đãi là 40%; hệ số lương hiện hưởng
3,66. Tiền phụ cấp ưu đãi mà nhà giáo D được hưởng hằng tháng tính như sau:
Tiền phụ cấp ưu đãi = 3,66 x 1.300.000 đồng x 40% =
1.903.200 đồng.
3. Thời gian không được tính, hưởng phụ cấp trách
nhiệm công việc và phụ cấp ưu đãi giảng dạy người khuyết tật
a) Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước
ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị
định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối
với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
b) Thời gian đi công tác, học tập ở trong nước
không tham gia giảng dạy liên tục trên 3 tháng;
c) Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên
tục từ 01 tháng trở lên;
d) Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn
theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội hiện
hành;
đ) Thời gian bị đình chỉ giảng dạy.
4. Phụ cấp trách nhiệm công việc, phụ cấp ưu đãi đối
với nhà giáo chuyên trách giảng dạy người khuyết tật được trả cùng kỳ lương hằng
tháng kể cả thời gian nghỉ hè.
Điều 5. Cách tính, hưởng phụ cấp
trách nhiệm công việc, phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo không chuyên trách giảng
dạy người khuyết tật
Việc tính, hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc, phụ
cấp ưu đãi đối với nhà giáo không chuyên trách giảng dạy người khuyết tật quy định
tại khoản 2 và khoản 4 Điều 8 Nghị định số 113/2015/NĐ-CP như
sau:
1. Cách tính tiền phụ cấp trách nhiệm công việc hằng
tháng
Tiền phụ cấp trách nhiệm công việc = (Mức phụ cấp
trách nhiệm công việc được hưởng x Mức lương cơ sở) / (Định mức giờ giảng của
nhà giáo trong một năm /12 tháng) x Số giờ dạy người khuyết tật thực tế trong
tháng.
Ví dụ 7: Nhà giáo Đ là Trưởng khoa trong trường cao
đẳng, không chuyên trách giảng dạy người khuyết tật trong lớp học dành riêng
cho người khuyết tật thì mức phụ trách nhiệm công việc được hưởng là 0,3; mức
lương cơ sở 1.300.000 đồng; định mức giờ giảng của nhà giáo trong một năm là
400 giờ; số giờ dạy người khuyết tật thực tế trong tháng là 20 giờ. Tiền phụ cấp
trách nhiệm công việc mà nhà giáo Đ được hưởng hằng tháng tính như sau:
Tiền phụ cấp trách nhiệm công việc = (0,3 x 1.300.000
đồng) / (400 giờ / 12 tháng) x 20 giờ = 234.000 đồng.
Ví dụ 8: Nhà giáo E là nhà giáo không chuyên trách
giảng dạy người khuyết tật trong lớp hòa nhập thì mức phụ cấp trách nhiệm công
việc được hưởng là 0,2; mức lương cơ sở 1.300.000 đồng; định mức giờ giảng của
nhà giáo trong một năm là 480 giờ; số giờ dạy người khuyết tật thực tế trong
tháng là 20 giờ. Tiền phụ cấp trách nhiệm công việc mà nhà giáo E được hưởng hằng
tháng tính như sau:
Tiền phụ cấp trách nhiệm công việc = (0,2 x
1.300.000 đồng) / (480 giờ / 12 tháng) x 20 giờ = 130.000 đồng.
2. Cách tính tiền phụ cấp ưu đãi giảng dạy người
khuyết tật hằng tháng
Tiền phụ cấp ưu đãi = {[Hệ số lương theo ngạch, hạng,
bậc + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)
hiện hưởng] x Mức lương cơ sở}/ (Định mức giờ giảng của nhà giáo trong một năm
/12 tháng) x số giờ dạy người khuyết tật thực tế trong tháng x Mức phụ cấp ưu
đãi được hưởng.
Ví dụ 9: Trường hợp nhà giáo Đ tại ví dụ 7 thuộc khoản
1 Điều này được hưởng phụ cấp ưu đãi mức 40%; hệ số lương hiện hưởng 3,66; hệ số
phụ cấp chức vụ lãnh đạo là 0,45. Tiền phụ cấp ưu đãi mà nhà giáo Đ được hưởng
hằng tháng tính như sau:
Tiền phụ cấp ưu đãi = [(3,66 + 0,45) x 1.300.000 đồng]
/ (400 giờ/12 tháng) x 20 giờ x 40% = 1.282.320 đồng.
Ví dụ 10: Trường hợp nhà giáo E tại ví dụ 8 thuộc khoản
1 Điều này không chuyên trách giảng dạy người khuyết tật trong lớp hòa nhập có
35% học viên là người khuyết tật thì mức phụ cấp ưu đãi được hưởng là 20%; hệ số
lương hiện hưởng 3,66. Tiền phụ cấp ưu đãi mà nhà giáo E được hưởng hằng tháng
tính như sau:
Tiền phụ cấp ưu đãi = (3,66 x 1.300.000 đồng) /
(480 giờ / 12 tháng) x 20 giờ x 20% = 475.800 đồng.
Điều 6. Cách tính, hưởng phụ cấp
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
Việc tính, hưởng phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy
hiểm đối với nhà giáo dạy thực hành, tích hợp ngành, nghề học nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm quy định tại Điều 12 Nghị định số 113/2015/NĐ-CP
như sau:
1. Căn cứ quy định tại Điều 10 và Điều
11 Nghị định số 113/2015/NĐ-CP, người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp
chịu trách nhiệm xác định mức phụ cấp đối với nhà giáo dạy thực hành, tích hợp
ngành, nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cho phù hợp.
2. Cách tính tiền phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy
hiểm hằng tháng
Tiền phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm = (Mức
phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được hưởng x Mức lương cơ sở) / (Định mức
giờ giảng của nhà giáo trong một năm /12 tháng) x Số giờ dạy thực hành, tích hợp
ngành, nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thực tế trong tháng.
Ví dụ 11: Nhà giáo F là nhà giáo dạy thực hành nghề
Hàn tại xưởng thực hành của trường trung cấp (tiếp xúc trực tiếp với khí độc)
thì mức phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được hưởng là 0,1; mức lương cơ sở
1.300.000 đồng; định mức giờ giảng của nhà giáo trong một năm là 480 giờ; số giờ
thực hành thực tế trong tháng là 30 giờ. Tiền phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy
hiểm mà nhà giáo F được hưởng hằng tháng tính như sau:
Tiền phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm = (0,1 x
1.300.000 đồng)/ (480 giờ/12 tháng) x 30 giờ = 97.500 đồng.
Ví dụ 12: Nhà giáo G là nhà giáo dạy thực hành nghề
Hàn trong hầm tàu, hầm xà lan (tiếp xúc trực tiếp với khí độc và môi trường thiếu
dưỡng khí) thì mức phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được hưởng là 0,2; mức
lương cơ sở 1.300.000 đồng; định mức giờ giảng của nhà giáo trong một năm là
480 giờ; số giờ thực hành thực tế trong tháng là 30 giờ. Tiền phụ cấp nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm mà nhà giáo G được hưởng hằng tháng tính như sau:
Tiền phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm = (0,2 x
1.300.000 đồng)/ (480 giờ/12 tháng) x 30 giờ = 195.000 đồng.
Điều 7. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí thực hiện các chế độ phụ cấp đối
với nhà giáo quy định tại Điều 3 Nghị định số 113/2015/NĐ-CP
được thực hiện như sau:
a) Đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: Kinh phí thực hiện các chế độ
phụ cấp do ngân sách nhà nước đảm bảo và giao trong dự toán ngân sách hàng năm
của cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện
hành;
b) Đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: Kinh phí thực hiện các chế độ phụ cấp được
đảm bảo từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị và nguồn ngân sách nhà nước cấp theo
phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành;
c) Đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tự bảo đảm
chi thường xuyên và chi đầu tư; cơ sở giáo dục nghề nghiệp tự bảo đảm chi thường
xuyên: Kinh phí thực hiện các chế độ phụ cấp được đảm bảo từ nguồn thu tự đảm bảo
kinh phí hoạt động của đơn vị;
d) Các Bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, xét duyệt và tổng hợp
báo cáo nhu cầu, nguồn kinh phí thực hiện các chế độ phụ cấp nhà giáo vào nhu cầu
thực hiện cải cách tiền lương theo các quy định hiện hành về việc xác định nhu
cầu, nguồn kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở hàng năm và gửi cơ
quan tài chính xem xét, thẩm định theo quy định.
2. Việc lập và phân bổ dự toán, quản lý sử dụng và
thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành của Luật ngân sách
nhà nước.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25
tháng 9 năm 2017.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập
Căn cứ quy định của Nghị định số 113/2015/NĐ-CP và Thông tư này; căn cứ thời
gian giảng dạy của nhà giáo, trên cơ sở hồ sơ, kế hoạch giảng dạy và các tài liệu
có liên quan; đơn vị trực tiếp quản lý, trả lương cho nhà giáo có trách nhiệm
xét duyệt mức phụ cấp và lập dự toán nhu cầu thực hiện phụ cấp đối với nhà giáo
cùng kỳ với lập dự toán ngân sách chi thường xuyên theo Biểu 01 ban hành kèm
theo Thông tư này, gửi cơ quan có thẩm quyền quản lý nhà giáo thẩm định và quyết
định.
2. Trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền quản lý
nhà giáo
Cơ quan có thẩm quyền quản lý nhà giáo có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các chế độ phụ cấp đối với nhà giáo tại các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc đảm bảo theo đúng quy định của Thông
tư này. Đồng thời có trách nhiệm thẩm định, tổng hợp nhu cầu và nguồn kinh phí
thực hiện các chế độ phụ cấp theo các Biểu 02, 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan Trung ương của các tổ chức
chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, TCGDNN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Doãn Mậu Diệp
|
BIỂU
01
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN QUẢN LÝ NHÀ GIÁO…………..
TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP:…………………….
BÁO CÁO NHU CẦU THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI
NHÀ GIÁO NĂM……………
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 22/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 8 năm 2017 của Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội)
Đơn vị: Đồng
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Hệ số lương theo ngạch, hạng, bậc
|
Hệ số phụ cấp chức vụ
|
Phụ cấp thâm niên vượt khung (quy theo hệ số)
|
Tổng hệ số
|
Mức lương cơ sở
|
Số giờ dạy định mức trong năm
|
Số giờ dạy tích hợp theo kế hoạch trong năm
|
Số giờ dạy thực hành theo kế hoạch trong năm
|
Số giờ dạy người khuyết tật theo kế hoạch trong năm
|
Số giờ dạy thực hành/ tích hợp ngành, nghề học nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm theo kế hoạch trong năm
|
Mức phụ cấp đặc thù được hưởng (10%)
|
Mức phụ cấp ưu đãi đối
với nhà giáo chuyên trách giảng dạy người khuyết tật (NKT) được hưởng
|
Mức phụ cấp trách nhiệm công việc đối với nhà
giáo chuyên trách giảng dạy NKT được hưởng
|
Mức phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo không chuyên
trách giảng dạy NKT được hưởng
|
Mức phụ cấp trách nhiệm công việc đối với nhà giáo
không chuyên trách giảng dạy NKT được hưởng
|
Mức phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được hưởng
|
Kinh phí thực hiện
phụ cấp đặc thù của năm
|
Kinh phí thực hiện
phụ cấp ưu đãi giảng dạy NKT của năm
|
Kinh phí thực hiện phụ cấp trách nhiệm công việc giảng
dạy NKT của năm
|
Kinh phí thực hiện phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy
hiểm của năm
|
Tổng kinh phí thực hiện các chế độ phụ cấp của năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 6: Phụ cấp thâm niên vượt khung quy theo hệ số
được tính như sau: (Hệ số lương theo ngạch, hạng, bậc x % Mức phụ cấp thâm
niên vượt khung hiện hưởng) 100
- Cột 7 = Cột 4 + Cột 5 + Cột 6.
- Cột 20 = [(Cột 7 x Cột 8)/(Cột 9/12)] x (Cột 10
hoặc Cột 11) x 10%.
- Cột 21 = Cột 7 x Cột 8 x Cột 15 x 12 (tháng) +
[(Cột 7 x Cột 8) / (Cột 9/12)] x Cột 12 x Cột 17.
- Cột 22 - Cột 8 x Cột 16 x 12 (tháng) + [(Cột 8 x
Cột 18) / (Cột 9/12)] x Cột 12.
- Cột 23 = [(Cột 8 x Cột 19) / (Cột 9/12)] x Cột
13.
- Cột 24 = Cột 20 + Cột 21 + Cột 22 + Cột 23.
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
....ngày…..
tháng …… năm....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
BIỂU
02
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ………………….
BÁO CÁO NHU CẦU THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI
NHÀ GIÁO NĂM …………
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 22/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 8 năm 2017 của Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Kinh phí thực
hiện phụ cấp đặc thù của năm
|
Kinh phí thực
hiện phụ cấp ưu đãi giảng dạy người khuyết tật của năm
|
Kinh phí thực
hiện phụ cấp trách nhiệm công việc giảng dạy người khuyết tật của năm
|
Kinh phí thực
hiện phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm của năm
|
Tổng kinh phí
thực hiện các chế độ phụ cấp của năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=3+4+5+6
|
1
|
Khối tỉnh, thành phố
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Trường Cao đẳng A
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Trường Cao đẳng B
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Trường Trung cấp C
|
|
|
|
|
|
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Khối quận, huyện
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
....ngày…..
tháng …… năm....
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
BIỂU
03
BỘ, NGÀNH………………………………
BÁO CÁO NHU CẦU THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI
NHÀ GIÁO NĂM …
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 22/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 8 năm 2017 của Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Kinh phí thực
hiện phụ cấp đặc thù của năm
|
Kinh phí thực
hiện phụ cấp ưu đãi giảng dạy người khuyết tật của năm
|
Kinh phí thực
hiện phụ cấp trách nhiệm công việc giảng dạy người khuyết tật của năm
|
Kinh phí thực
hiện phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm của năm
|
Tổng kinh phí
thực hiện các chế độ phụ cấp của năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=3+4+5+6
|
1
|
Trường Cao đẳng A
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường Cao đẳng B
|
|
|
|
|
|
3
|
Trường Trung cấp C
|
|
|
|
|
|
4
|
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp D
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
....ngày…..
tháng …… năm....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|