BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2019/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 12 năm 2019
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY ĐỊNH KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ
NĂNG LỰC MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ
CAO ĐẲNG CÁC NGÀNH, NGHỀ THUỘC LĨNH VỰC MÁY TÍNH, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CÔNG
NGHỆ KỸ THUẬT
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Khung trình độ quốc gia Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 12/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 4 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định khối lượng kiến thức tối
thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ
trung cấp, trình độ cao đẳng;
Theo đề nghị của Tổng Cục
trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng các ngành, nghề thuộc lĩnh vực máy tính, công nghệ thông tin
và công nghệ kỹ thuật.
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định khối lượng kiến
thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp
trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng các ngành, nghề thuộc lĩnh vực máy tính,
công nghệ thông tin và công nghệ kỹ thuật để áp dụng đối với các trường trung cấp,
trường cao đẳng, trường đại học có đào tạo trình độ cao đẳng (sau đây gọi là
các trường), gồm:
1. Ngành, nghề: Truyền thông và
mạng máy tính;
2. Ngành, nghề: Khoa học máy
tính;
3. Ngành, nghề: Công nghệ kỹ
thuật hệ thống năng lượng mặt trời;
4. Ngành, nghề: Công nghệ điện
tử và năng lượng tòa nhà;
5. Ngành, nghề: Công nghệ cơ khí, sưởi ấm và điều
hòa không khí;
6. Ngành, nghề: Công nghệ đúc kim loại;
7. Ngành, nghề: Sản xuất thuốc bảo vệ thực vật;
8. Ngành, nghề: Công nghệ in;
9. Ngành, nghề: Trắc địa công trình:
10. Ngành, nghề: Khảo sát địa hình.
Điều 2. Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành hướng
dẫn chi tiết khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt
được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình dộ cao đẳng cho từng vị trí
việc làm theo ngành, nghề đào tạo quy định tại Điều 1 của Thông tư này đề các
trường làm căn cứ tổ chức xây dựng, thẩm định, phê duyệt chương trình, giáo
trình đào tạo áp dụng cho trường mình.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 02 năm
2020.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
và các tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có các trường trực thuộc: các trường có đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng đối với các ngành, nghề quy định
tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phóng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- HĐND, UBND, Sở LĐTHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Sở LĐTBXH, Website Bộ;
- Lưu: VT, TCGDNN (20 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quân
|
QUY ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC MÀ NGƯỜI
HỌC PHẢI ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG CHO
CÁC NGÀNH, NGHỀ THUỘC LĨNH VỰC MÁY TÍNH, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CÔNG NGHỆ KỸ
THUẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BLĐTBXH ngày 23 tháng 12 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1.
QUY ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC
MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH, NGHỀ: TRUYỀN THÔNG VÀ MẠNG MÁY TÍNH
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới thiệu chung về
ngành/nghề
Truyền thông và mạng máy
tính trình độ cao đẳng là ngành, nghề thực hiện thiết kế, xây dựng, vận hành
toàn bộ hệ thống và mạng máy tính, quản trị, giám sát và điều phối các
hoạt động khác liên quan đến mạng máy tính. Đồng thời truyền thông và
mạng máy tính cũng cung cấp cho người học những kỹ năng tiên tiến trong việc
phát triển ứng dụng trên các hệ thống máy, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung
trình độ quốc gia Việt Nam.
Người làm nghề Truyền thông
và mạng máy tính có kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành về công nghệ
thông tin và chuyên sâu trong lĩnh vực mạng máy tính và truyền thông hay những
công nghệ tiên tiến như điện toán đám mây, tính toán lưới, tính toán di động,
xây dựng và vận hành data center, an toàn và bảo mật thông tin. Có thể làm việc
tại các cơ quan, doanh nghiệp cung cấp giải pháp, kỹ thuật phần cứng máy
tính, lắp đặt, sửa chữa và bảo trì hệ thống mạng máy tính; các doanh nghiệp
công nghệ thông tin hoặc không công nghệ thông tin kinh doanh phân tích, thiết
kế hệ thống mạng, thiết bị giám sát, cài đặt hệ thống mạng; Là người quản
trị hệ thống mạng, thiết lập hệ thống tại các trung tâm dữ liệu, các nhà cung
cấp dịch vụ Internet (ISP) của công ty, tổ chức; khai thác và cài đặt các dịch
vụ mạng Internet, chẩn đoán, giám sát, theo dõi và khắc phục các sự cố
mạng máy tính, bảo trì, nâng cấp, tối ưu hệ thống mạng, thực hiện bảo mật hệ
thống, phần mềm, thiết bị; lập trình mạng, ứng dụng di động và thiết bị thông
minh, thiết kế và quản trị website. Vận dụng kiến thức truyền thông vào việc
xây dựng chiến lược và kế hoạch truyền thông, thực hiện truyền thông xã hội
và mạng xã hội, truyền thông tiếp thị tích hợp (IMC), thiết kế và tích hợp
các sản phẩm đa phương tiện vào báo chí, cách xây dựng một kênh đa phương tiện
hiệu quả.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
2200 giờ tương đương 85 tín chỉ.
2. Kiến thức
- Trình bày được các kiến thức
cơ bản về máy tính;
- Trình bày được kiến thức
nền tảng về mạng máy tính;
- Phân tích được nhu cầu sử dụng
hệ thống mạng của khách hàng;
- Phân tích được nhu cầu nâng
cấp, tối ưu hóa hệ thống mạng.
- Trình bày được nguyên tắc,
phương pháp để hoạch định, thiết kế và xây dựng, cài đặt và cấu hình, vận
hành và quản trị, bảo trì, sửa chữa và nâng cấp hệ thống mạng máy tính;
- Xác định được chức năng,
hoạt động của thiết bị mạng trong hệ thống;
- Trình bày được quy trình kiểm
tra các thiết bị mạng, thông mạng;
- Trình bày chính xác cấu trúc
và vai trò của các dịch vụ mạng, các kiến thức mạng máy tính, quản trị mạng;
- Xác định được các yêu cầu
khai thác, cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo trong phần mềm;
- Trình bày được các kiến thức
cơ bản về phát triển các ứng dụng trên mạng;
- Xác định được mô hình, hệ thống
mạng cần thiết cho việc khai thác dịch vụ công nghệ thông tin;
- Mô tả được cách thiết kế và lắp
đặt mạng không dây;
- Liệt kê được các nguy cơ, sự
cố mất an ninh, an toàn dữ liệu cũng như đề xuất được các giải pháp xử lý sự cố;
Phân loại được các loại vi-rút và các phần mềm diệt vi-rút;
- Phân tích, đánh giá được mức
độ an toàn của hệ thống mạng và các biện pháp bảo vệ hệ thống mạng;
- Trình bày được cách xây dựng
chính sách duy trì, khắc phục sự cố và giám sát hoạt động hệ thống mạng theo
chuẩn ISO 2700;
- Trình bày được cách xây dựng
chính sách khắc phục sự cố cáp mạng, hạ tầng mạng, hệ thống mạng, bảo mật
mạng;
- Giải thích được các thông số
kỹ thuật về hệ điều hành, các dịch vụ mạng DHCP, Web, Mail, FTP, DNS;
- Nhận diện được những nguy cơ
có thể gây ảnh hưởng đến an toàn của các dịch vụ mạng;
- Liệt kê được các hạng mục cần
cấu hình để bảo mật các dịch vụ mạng;
- Trình bày được các phương
thức tấn công của tin tặc vào hệ thống mạng;
- Trình bày được các công nghệ,
kỹ thuật tiên tiến được cập nhật mới nhất trong việc khắc chế các tác hại từ
những cuộc tấn công mạng;
- Trình bày được cách thức quản
lý các các rủi ro về công nghệ và kỹ thuật triển khai trong hệ thống mạng;
- Xác định được quy trình bàn
giao ca, ghi nhật ký công việc;
- Xác định được các tiêu chuẩn
an toàn lao động;
- Trình bày chính xác các kiến
thức căn bản về kỹ thuật máy tính, lập trình ứng dụng; Phương pháp lập trình
mạng, lập trình trên thiết bị di động và lập trình thiết bị thông minh;
- Trình bày được các kiến thức
về lập trình, phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, thiết kế Website;
- Trình bày được kiến thức về
xây dựng và phát triển ứng dụng truyền thông;
- Trình bày được các phương
pháp ứng dụng truyền thông vào xây dựng chiến lược và kế hoạch truyền
thông, truyền thông xã hội và mạng xã hội, truyền thông tiếp thị tích hợp
(IMC);
- Trình bày được các kiến thức
về truyền thông đa phương tiện;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo
dục thể chất theo quy định.
3. Kỹ năng
- Khai thác được các ứng dụng
trên hệ thống mạng;
- Thiết kế, xây dựng và triển
khai được hệ thống mạng cho doanh nghiệp nhỏ và trung bình;
- Triển khai, cài đặt, vận
hành (quản trị) được hệ thống thông tin cho doanh nghiệp;
- Đánh giá được hệ thống bảo
mật, mã hóa được dữ liệu;
- Xây dựng và triển khai được hệ
thống tường lửa bảo vệ hệ thống mạng;
- Bảo trì, sửa chữa và nâng cấp
được phần mềm và phần cứng của hệ thống mạng;
- Lập được danh sách các
chính sách điều khiển truy cập áp dụng cho các đối tượng trong hệ thống;
- Sử dụng được các công cụ kiểm
tra, quét các lỗ hổng trên thiết bị mạng;
- Lập được hồ sơ giám sát hệ
thống cáp truyền dẫn, hạ tầng thiết bị, hệ thống dịch vụ, bảo mật mạng;
- Thiết lập được quy trình khắc
phục sự cố; chính sách duy trì, khắc phục sự cố;
- Quản lý được nhóm, giám sát,
bảo mật được an ninh thông tin trong các hệ thống vừa và nhỏ.
- Lập được bảng danh sách các
nguy cơ, lỗ hổng bảo mật có trong hệ thống;
- Xây dựng được các ứng dụng
đơn giản trên hệ thống mạng;
- Đánh giá, lựa chọn được thiết
bị hệ thống mạng không dây;
- Bảo dưỡng và khắc phục được
lỗi hệ thống mạng không dây;
- Thành thạo lập trình mạng, ứng
dụng di động và thiết bị thông minh;
- Xây dựng và phát triển được ứng
dụng truyền thông, các ứng dụng công nghệ thông tin, ứng dụng Website đáp ứng
kỳ vọng của khách hàng;
- Ứng dụng được truyền thông
vào xây dựng chiến lược và kế hoạch truyền thông, Thành thạo truyền thông
xã hội và mạng xã hội, truyền thông tiếp thị tích hợp (IMC);
- Áp dụng truyền thông đa
phương tiện tạo được các sản phẩm đa phương tiện đáp ứng yêu cầu truyền
thông;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc
chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại
ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách
nhiệm
- Thực hiện công việc có đạo đức,
ý thức về nghề nghiệp, trách nhiệm công dân, luôn phấn đấu để hoàn thành nhiệm
vụ: Xác định chính xác thông tin về nơi làm việc: quy mô, trang thiết bị,
nhà xưởng, nội quy, quy định. Xác định đúng mục đích, yêu cầu, sản phẩm, nội
quy của công việc;
- Thực hiện trách nhiệm, đạo đức,
tác phong nghề nghiệp, có động cơ nghề nghiệp đúng đắn, tôn trọng bản quyền;
thực hiện công việc cần cù chịu khó và sáng tạo; thực hiện công việc đúng kỷ
luật lao động của tổ chức và thực hiện đúng nội qui của cơ quan, doanh
nghiệp;
- Thực hiện trách nhiệm với kết
quả công việc của bản thân và nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp;
- Giải quyết được công việc, vấn
đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Hướng dẫn tối thiểu, giám sát
cấp dưới thực hiện nhiệm vụ xác định;
- Đánh giá được chất lượng sản
phẩm sau khi hoàn thành kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;
- Phân loại các phế phẩm như thiết
bị phần cứng máy tính, mực in,... vào đúng nơi quy định tránh ô nhiễm môi trường;
- Áp dụng được các nguyên tắc
về bản quyền phần mềm, sở hữu trí tuệ có trách nhiệm.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt
nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Thiết kế và xây dựng hệ thống
mạng;
- Quản trị mạng hệ thống
mạng;
- Quản trị, gám sát an ninh
mạng;
- Lập trình mạng, ứng dụng di
động và thiết bị thông minh;
- Phát triển ứng dụng truyền
thông.
6. Khả năng học tập, nâng
cao trình độ
- Khối lượng khối lượng kiến thức
tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp
ngành, nghề Truyền thông và mạng máy tính trình độ cao đẳng có thể tiếp tục
phát triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn
trong cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực
đào tạo.
B - TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới thiệu chung về
ngành/nghề
Truyền thông và mạng máy
tính trình độ trung cấp là ngành, nghề thực hiện thiết kế, xây dựng, vận hành
toàn bộ hệ thống và mạng máy tính, quản trị và điều phối các hoạt động khác
liên quan đến mạng máy tính. Đồng thời truyền thông và mạng máy tính
cũng cung cấp cho người học những kỹ năng tiên tiến trong việc phát triển ứng dụng
truyền thông mạng, đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia Việt
Nam.
Người làm nghề Truyền thông
và mạng máy tính có kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành về công nghệ
thông tin trong lĩnh vực mạng máy tính và truyền thông. Có thể làm việc tại
các cơ quan, doanh nghiệp cung cấp giải pháp, kỹ thuật phần cứng máy tính, lắp
đặt, sửa chữa và bảo trì hệ thống mạng máy tính; các doanh nghiệp công nghệ
thông tin hoặc không công nghệ thông tin kinh doanh phân tích, thiết kế hệ thống
mạng, thiết bị giám sát, cài đặt hệ thống mạng; là người quản trị hệ thống
mạng, tổ chức; khai thác và cài đặt các dịch vụ mạng Internet, chẩn đoán,
giám sát, theo dõi và khắc phục các sự cố mạng máy tính, bảo trì, nâng cấp,
hệ thống mạng; lập trình mạng và thiết bị thông minh, thiết kế và quản trị
website. Vận dụng kiến thức truyền thông thực hiện truyền thông xã hội và
mạng xã hội, truyền thông tiếp thị tích hợp (IMC), thiết kế và tích hợp các sản
phẩm đa phương tiện vào báo chí, cách xây dựng một kênh đa phương tiện hiệu quả.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
1400 giờ tương đương 53 tín chỉ.
2. Kiến thức
- Trình bày được các kiến thức
cơ bản về máy tính;
- Trình bày được kiến thức
nền tảng về mạng máy tính;
- Xác định được chức năng,
hoạt động của thiết bị mạng trong hệ thống;
- Trình bày được quy trình kiểm
tra các thiết bị mạng, thông mạng;
- Trình bày chính xác cấu trúc
và vai trò của các dịch vụ mạng, các kiến thức mạng máy tính, quản trị mạng;
- Mô tả được cách thiết kế và lắp
đặt mạng không dây;
- Liệt kê được các nguy cơ, sự
cố mất an ninh, an toàn dữ liệu cũng như đề xuất được các giải pháp xử lý sự cố;
Phân loại được các loại vi-rút và các phần mềm diệt vi-rút;
- Trình bày được cách xây dựng
chính sách khắc phục sự cố cáp mạng, hạ tầng mạng, hệ thống mạng, bảo mật
mạng;
- Giải thích được các thông số
kỹ thuật về hệ điều hành, các dịch vụ mạng DHCP, Web, Mail, FTP, DNS;
- Xác định được quy trình bàn
giao ca, ghi nhật ký công việc;
- Xác định được các tiêu chuẩn
an toàn lao động;
- Trình bày chính xác các kiến
thức căn bản về kỹ thuật máy tính, lập trình ứng dụng; Phương pháp lập trình
mạng, lập trình thiết bị thông minh;
- Trình bày được các kiến thức
về lập trình, phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, thiết kế Website;
- Trình bày được kiến thức về
xây dựng và phát triển ứng dụng truyền thông;
- Trình bày được cách vận dụng
truyền thông xã hội và mạng xã hội, truyền thông tiếp thị tích hợp (IMC) vào
tiếp thị;
- Trình bày được các kiến thức
về truyền thông đa phương tiện;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo
dục thể chất theo quy định.
3. Về kỹ năng
- Khai thác được các ứng dụng
trên hệ thống mạng;
- Thiết kế, xây dựng và triển
khai được hệ thống mạng cho doanh nghiệp nhỏ và trung bình;
- Triển khai, cài đặt, vận
hành (quản trị) được hệ thống thông tin cho doanh nghiệp;
- Bảo trì, sửa chữa và nâng cấp
được phần mềm và phần cứng của hệ thống mạng;
- Lập được danh sách các
chính sách điều khiển truy cập áp dụng cho các đối tượng trong hệ thống;
- Khắc phục được sự cố hệ thống
mạng; chính sách duy trì;
- Xây dựng được các ứng dụng
đơn giản trên hệ thống mạng;
- Bảo dưỡng và khắc phục được
lỗi hệ thống mạng không dây;
- Thành thạo lập trình mạng,
thiết bị thông minh;
- Xây dựng và phát triển được ứng
dụng truyền thông, các ứng dụng công nghệ thông tin, ứng dụng Website đáp ứng
kỳ vọng của khách hàng;
- Ứng dụng được truyền thông
xã hội và mạng xã hội, truyền thông tiếp thị tích hợp (IMC);
- Áp dụng truyền thông đa
phương tiện tạo được các sản phẩm đa phương tiện đáp ứng yêu cầu truyền
thông;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc
chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại
ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách
nhiệm
- Thực hiện công việc có đạo đức,
ý thức về nghề nghiệp, trách nhiệm công dân, luôn phấn đấu để hoàn thành nhiệm
vụ: Xác định chính xác thông tin về nơi làm việc: quy mô, trang thiết bị,
nhà xưởng, nội quy, quy định. Xác định đúng mục đích, yêu cầu, sản phẩm, nội
quy của công việc;
- Thực hiện trách nhiệm, đạo đức,
tác phong nghề nghiệp, có động cơ nghề nghiệp đúng đắn, tôn trọng bản quyền;
thực hiện công việc cần cù chịu khó và sáng tạo; thực hiện công việc đúng kỷ
luật lao động của tổ chức và thực hiện đúng nội qui của cơ quan, doanh
nghiệp;
- Thực hiện trách nhiệm với kết
quả công việc của bản thân và nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp;
- Giải quyết được công việc, vấn
đề đơn giản trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Phân loại các phế phẩm như
thiết bị phần cứng máy tính, mực in,... vào đúng nơi quy định tránh ô nhiễm môi
trường;
- Áp dụng được các nguyên tắc
về bản quyền phần mềm, sở hữu trí tuệ có trách nhiệm.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt
nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Thiết kế và xây dựng hệ thống
mạng.
- Quản trị mạng hệ thống
mạng.
- Lập trình mạng, thiết bị
thông minh
- Phát triển ứng dụng truyền
thông.
6. Khả năng học tập, nâng
cao trình độ
- Khối lượng khối lượng kiến thức
tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp
ngành, nghề Truyền thông và mạng máy tính trình độ trung cấp có thể tiếp
tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn
trong cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào
tạo./.
2.
QUY ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC
MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH, NGHỀ: KHOA HỌC MÁY TÍNH
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới thiệu chung về
ngành/nghề
Công nghệ đúc kim loại là
ngành/nghề chế tạo sản phẩm bằng phương pháp rót kim loại ở trạng thái lỏng
vào lòng khuôn để tạo ra sản phẩm có hình dáng theo khuôn mẫu, sau khi kim
loại đông đặc trong khuôn ta thu được sản phẩm đúc. Người tốt nghiệp trình độ
cao đẳng Công nghệ đúc kim loại phải đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình
độ quốc gia Việt Nam.
Người tốt nghiệp trình độ cao đẳng
Công nghệ đúc kim loại có thể làm việc tại phòng kỹ thuật, xưởng chế tạo mẫu,
lõi, khuôn và nấu luyện kim loại; phòng kiểm tra và đánh giá chất lượng sản
phẩm đúc; trong các công ty đúc, các nhà máy luyện kim và các công ty chế
tạo cơ khí.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
2155 giờ (tương đương 87 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Trình bày được các yêu cầu kỹ
thuật của chi tiết máy; chi tiết lồng phôi, mẫu đúc, hộp lõi;
- Trình bày được yêu cầu kỹ
thuật đối với vật liệu kim loại dùng để chế tạo sản phẩm bằng công nghệ đúc;
- Trình bày được quy trình chuẩn
bị nguyên liệu kim loại để đúc sản phẩm;
- Xác định được các phương
pháp đúc;
- Phân tích, lựa chọn được
công nghệ đúc kim loại phù hợp với yêu cầu của sản phẩm;
- Phân tích, lựa chọn được mặt
phân khuôn đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Phân tích, sắp xếp các hệ
thống rót, ngót, hơi đảm bảo được yêu cầu kỹ thuật;
- Điều chỉnh được bản thiết kế
đúc để vật đúc có chất lượng tốt;
- Phân biệt được độ ẩm của hỗn
hợp cát, độ thông khí, độ đầm chặt của khuôn;
- Giải thích được nguyên nhân
dẫn tới những thứ phẩm và phế phẩm khi đúc kim loại;
- Trình bày được cấu tạo,
nguyên lí hoạt động của các dây chuyền đúc công nghiệp tiên tiến;
- Khái quát được cấu tạo và
nguyên lý vận hành của các thiết bị bốc dỡ, vận chuyển vật liệu để đúc kim
loại (Cầu trục, cần trục, mâm từ...);
- Trình bày được những kiến thức
về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ khi đúc
kim loại;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo
dục thể chất theo quy định.
3. Kỹ năng
- Vẽ được bản vẽ phôi, bản vẽ mẫu,
bản vẽ lõi, bản vẽ lắp ráp khuôn đúc (khuôn cát);
- Đọc được các bản vẽ kỹ thuật
trong lĩnh vực công nghệ đúc kim loại (bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp…);
- Phân tích, điều chỉnh được
kết cấu, hình dáng chi tiết đạt yêu cầu kỹ thuật của vật đúc;
- Lập được quy trình đúc kim
loại trong khuôn cát;
- Lắp ráp, chỉnh sửa được hệ
thống rót, ngót, hơi, rãnh dẫn trong khuôn cát để đảm bảo chất lượng vật đúc;
- Thao tác được những động tác
cơ bản của người thợ đúc và sắp xếp dụng cụ có khoa học;
- Sử dụng đúng các loại dụng
cụ, thiết bị cho từng công việc;
- Pha trộn hỗn hợp làm khuôn
cát đúng tỉ lệ thành phần;
- Kiểm tra, vận hành được lò
nấu kim loại để đúc;
- Vận hành được các máy, thiết
bị trong dây chuyền làm khuôn;
- Sử dụng được các phần mềm
chuyên ngành cơ khí 2D, 3D phục vụ thiết kế đúc;
- Sử dụng thành thạo các thiết
bị, đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ của
nghề công nghệ đúc kim loại;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên
môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại
ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách
nhiệm
- Có ý thức trách nhiệm công
dân, có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn;
- Có phương pháp làm việc
khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề mới trong lĩnh vực công
nghệ đúc kim loại;
- Năng động, tự tin, cầu tiến
trong công việc; hợp tác, thân thiện, khiêm tốn trong các quan hệ;
- Tự chịu trách nhiệm về chất
lượng công việc, sản phẩm do mình đảm nhiệm theo các tiêu chuẩn và trách nhiệm
đối với kết quả công việc, sản phẩm của tổ, nhóm;
- Chịu trách nhiệm đánh giá
chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của bản thân
và các thành viên trong nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Có ý thức học tập, rèn luyện
để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt
nghiệp
Sau khi tốt nghiệp trình độ cao
đẳng về Công nghệ đúc kim loại, người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu
tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Thiết kế sản phẩm đúc;
- Chế tạo mẫu, khuôn đúc;
- Nấu luyện kim loại;
- Đúc kim loại trong khuôn
phá hủy;
- Xử lý vật đúc;
- Đúc kim loại bằng các
phương pháp đúc khác;
- Kiểm tra và đóng gói sản phẩm;
- Quản lý kỹ thuật an toàn và
bảo hộ lao động.
6. Khả năng học tập nâng cao
trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành,
nghề Công nghệ đúc kim loại trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các
trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn
trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực
đào tạo./.
B - TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới thiệu chung về
ngành/nghề (mô tả nghề)
Công nghệ đúc kim loại là
ngành/nghề chế tạo sản phẩm bằng phương pháp rót kim loại ở trạng thái lỏng
vào lòng khuôn để tạo ra sản phẩm có hình dáng theo khuôn mẫu, sau khi kim
loại đông đặc trong khuôn ta thu được sản phẩm đúc. Người tốt nghiệp trình độ
trung cấp Công nghệ đúc kim loại phải đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình
độ quốc gia Việt Nam.
Người tốt nghiệp trình độ trung
cấp Công nghệ đúc kim loại có thể làm việc tại phòng kỹ thuật, xưởng chế
tạo mẫu, lõi, khuôn và nấu luyện kim loại; phòng kiểm tra và đánh giá chất
lượng sản phẩm đúc; trong các công ty đúc, các nhà máy luyện kim và các
công ty chế tạo cơ khí.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
1460 giờ (tương đương 60 tín chỉ)
2. Kiến thức
- Trình bày được các yêu cầu
kỹ thuật của chi tiết;
- Trình bày được yêu cầu kỹ
thuật đối với vật liệu kim loại dùng để chế tạo sản phẩm bằng công nghệ đúc;
- Trình bày được quy trình chuẩn
bị nguyên liệu kim loại để đúc sản phẩm;
- Trình bày được các phương
pháp đúc;
- Phân tích, lựa chọn được mặt
phân khuôn;
- Phân tích, sắp xếp các hệ
thống rót, ngót, hơi đảm bảo được yêu cầu kỹ thuật;
- Phân biệt được độ ẩm của hỗn
hợp cát, độ thông khí, độ đầm chặt của khuôn;
- Giải thích được nguyên nhân
dẫn tới những thứ phẩm và phế phẩm khi đúc kim loại;
- Khái quát được cấu tạo và
nguyên lý vận hành của các thiết bị bốc dỡ, vận chuyển vật liệu để đúc kim
loại (Cầu trục, cần trục, mâm từ...);
- Trình bày được những kiến thức
về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ trong công
việc;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo
dục thể chất theo quy định.
3. Kỹ năng
- Đọc được các bản vẽ kỹ thuật
trong công nghệ đúc kim loại (bản vẽ chi tiết, bản vẽ sơ đồ lắp ráp khuôn
đúc);
- Lắp ráp, chỉnh sửa được hệ
thống rót, ngót, hơi trong khuôn cát đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Thao tác được những động
tác cơ bản của người thợ đúc và sắp xếp dụng cụ có khoa học;
- Lập được tiến trình đúc kim
loại trong khuôn cát cho các sản phẩm đúc đơn giản;
- Sử dụng đúng các loại dụng
cụ, thiết bị cho từng công việc;
- Pha trộn hỗn hợp làm khuôn
cát đúng tỉ lệ thành phần;
- Kiểm tra, vận hành được lò
nấu luyện kim loại;
- Vận hành được các máy, thiết
bị trong dây chuyền làm khuôn;
- Sử dụng được các phần mềm
chuyên ngành cơ khí 2D phục vụ thiết kế đúc;
- Sử dụng thành thạo các thiết
bị đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ của
nghề công nghệ đúc kim loại;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong
công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại
ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách
nhiệm
- Có ý thức trách nhiệm công
dân, có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn;
- Có phương pháp làm việc
khoa học, thực hiện và giải quyết các vấn đề mới trong lĩnh vực công nghệ
đúc kim loại;
- Năng động, tự tin, cầu tiến
trong công việc, hợp tác, thân thiện, khiêm tốn trong các quan hệ;
- Tự chịu trách nhiệm về chất
lượng công việc, sản phẩm do mình đảm nhiệm theo các tiêu chuẩn và trách nhiệm
đối với kết quả công việc, sản phẩm của tổ, nhóm;
- Chịu trách nhiệm đánh giá
chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của bản thân
và các thành viên trong nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Có ý thức học tập, rèn luyện
để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt
nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, người học
có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề
bao gồm:
- Thiết kế sản phẩm đúc;
- Chế tạo khuôn;
- Nấu kim loại;
- Đúc kim loại trong khuôn
phá hủy;
- Xử lý vật đúc;
- Kiểm tra và đóng gói sản phẩm;
- Quản lý kỹ thuật an toàn và
bảo hộ lao động trong nghề Đúc kim loại.
6. Khả năng học tập, nâng
cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp
ngành/nghề Công nghệ đúc kim loại trình độ trung cấp có thể tiếp tục
phát triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn
trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực
đào tạo./.
3.
QUY ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC
MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH, NGHỀ: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT HỆ THỐNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới thiệu chung về nghề
(mô tả nghề):
Nghề “Công nghệ kỹ thuật hệ thống
năng lượng mặt trời” là nghề tập trung chủ yếu vào việc tính toán, thiết kế,
lắp đặt và bảo trì các thiết bị điện mặt trời và máy thu nhiệt; vận hành
các nhà máy điện mặt trời; sản xuất, kinh doanh các thiết bị điện mặt trời
và các máy thu nhiệt nhằm đáp ứng được yêu cầu bậc 5 trong khung trình độ
quốc gia Việt Nam. Hiện nay, năng lượng mặt trời đã và đang ứng dụng rất rộng
rãi vì nó là nguôn năng lượng xanh và sạch. Năng lượng này có thể chuyển đổi
thành điện năng hoặc nhiệt năng phù hợp với nhu cầu sử dụng. Xu hướng phát
triển ngành năng lượng tái tạo (Điện mặt trời và hệ thống nhiệt sử dụng
năng lượng mặt trời) trên thế giới cũng như Việt Nam sẽ dần thay đổi các nguồn
năng lượng truyền thống (Hạt nhân, Nhiệt điện, Thủy điện,…).
Nghề "Công nghệ kỹ thuật
hệ thống năng lượng mặt trời"đòi hỏi người lao động có kiến thức và kỹ
năng từ cơ bản đến chuyên sâu về quy trình lắp đặt theo quy định, đồng thời có
kiến thức và kỹ năng về bảo dưỡng, sửa chữa, xử lý sự cố trong hệ thống nhà
máy điện và trạm biến áp, có kiến thức về an toàn điện, an toàn về nhiệt,
hiểu rõ các mối nguy hiểm, các rủi ro trong công việc, phán đoán, xử lý các
tình huống bất thường, sự cố các thiết bị điện và thiết bị nhiệt.
Sau khi tốt nghiệp nghề
"Công nghệ kỹ thuật hệ thống năng lượng mặt trời" trình độ cao đẳng
người học có thể làm việc với các vị trí việc làm sau: Thiết kế hệ thống điện
mặt trời; Thiết kế hệ thống thu nhiệt; Lắp đặt hệ thống điện mặt trời; Lắp đặt
hệ thống điện mặt trời; Vận hành nhà máy điện pin mặt trời; Bảo dưỡng, sửa
chữa hệ thống điện pin mặt trời; Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống thu nhiệt; Kinh
doanh thiết bị năng lượng mặt trời.
Ngoài ra, người học có thể tìm
hiểu và nghiên cứu trong môi trường làm việc để nâng cao trình độ, kiến thức
chuyên môn nghề nghiệp, có kỹ năng trong tổ chức các hoạt động nghề nghiệp
và đáp ứng được nhu cầu của thị trường lao động đồng thời có thể tiếp tục học
ở bậc cao hơn nhằm hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, phát triển thêm về năng lực,
tư duy đáp ứng nhu cầu phát triển của bản thân và xã hội.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
2.500 giờ (Tương đương 90 tín chỉ)
2. Kiến thức
- Mô tả qui trình thiết kế hệ
thống Pin năng lượng mặt trời và hệ thống hấp thu nhiệt;
- Trình bày được cấu tạo,
nguyên lý làm việc, đặc điểm làm việc của hệ thống thiết bị trong hệ thống điện
mặt trời và hệ thống thu nhiệt;
- Mô tả được trình tự lắp đặt
các thiết thiết bị của hệ thống điện mặt trời và hệ thống thu nhiệt đúng kỹ
thuật và đảm bảo an toàn
- Tuân thủ các thủ tục giao nhận
phiếu công tác vận hành, bảo dưỡng hệ thống điện mặt trời và máy thu nhiệt;
- Trình bày được cấu tạo,
nguyên lý làm việc, đặc điểm làm việc của hệ thống thiết bị trong hệ thống điện
mặt trời và hệ thống thu nhiệt;
- Lựa chọn được các phương tiện,
thiết bị, dụng cụ, vật tư phục vụ công tác vận hành, bảo dưỡng thiết bị
trong hệ thống điện mặt trời và hệ thống thu nhiệt;
- Mô tả được các dụng cụ và
biện pháp an toàn cần thực hiện cho công tác vận hành, bảo dưỡng trong hệ
thống điện mặt trời và hệ thống thu nhiêt;
- Chỉ ra được các điều kiện làm
việc, an toàn cần thiết của thiết bị, trong vận hành, bảo dưỡng trong hệ thống
điện điện mặt trời và hệ thống thu nhiệt;
- Chỉ ra được các quy định,
quy trình về vận hành, bảo dưỡng đối với bộ phận mang điện, không mang điện
trong hệ thống điện mặt trời và hệ thống thu nhiệt;
- Trình bày được các phương
pháp, kỹ thuật và tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành, bảo dưỡng đối với các thiết
bị trong hệ thống điện mặt trời và hệ thống thu nhiệt;
- Mô tả được cấu trúc mạng,
thiết kế mạng, lắp ráp và cài đặt hệ thống mạng điện pin năng lượng mặt trời
và đường ống hệ thống thu nhiêt;
- Lựa chọn được phương pháp sử
dụng các dụng cụ, thiết bị điện trong hệ thống điện mặt trời và hệ thống thu
nhiệt;
- Giải thích được các công dụng,
phương pháp sử dụng các loại trang thiết bị, dụng cụ an toàn trong việc đo,
kiểm tra thiết bị của hệ thống điện mặt trời và hệ thống thu nhiệt;
- Diễn đạt được kết cấu, nhiệm
vụ cách điện thiết bị trong hệ thống điện mặt trời và hệ thống thu nhiệt;
- Trình bày được phương pháp
sơ cấp cứu người bị tai nạn lao động;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo
dục thể chất theo quy định; Kiến thức cơ bản về ngoại ngữ (bậc 2/6 khung năng
lực ngoại ngữ Việt Nam) và tin học được áp dụng trong công việc.
3. Kỹ năng
- Xây dựng phương án tính
toán thiết kế hệ thống năng lượng mặt trời: hệ thống nhà máy điện mặt trời,
hệ thống pin mặt trời áp mái, hệ thống thu nhiệt;
- Lập được phương án lắp đặt hệ
thống thống năng lượng mặt trời: hệ thống nhà máy điện mặt trời, hệ thống pin
mặt trời áp mái, hệ thống thu nhiệt;
- Lập được kế hoạch chuẩn bị
đúng, đủ các dụng cụ và biện pháp an toàn cần thực hiện cho công tác lắp đặt
các bộ phận thiết bị trong hệ thống điện mặt trời và hệ thống thu nhiệt;
- Xây dựng được các thủ tục
giao nhận phiếu công tác vận hành, bảo dưỡng trong hệ thống điện mặt trời và
hệ thống thu nhiệt;
- Lập được kế hoạch chuẩn bị
đúng, đủ các phương tiện, thiết bị, dụng cụ, vật tư phục vụ công tác vận
hành, kiểm tra bảo dưỡng các bộ phận thiết bị trong hệ thống điện mặt trời
và hệ thống thu nhiệt;
- Lập được kế hoạch chuẩn bị
đúng, đủ các dụng cụ và biện pháp an toàn cần thực hiện cho công tác vận
hành,kiểm tra bảo dưỡng các bộ phận thiết bị trong hệ thống điện mặt trời
và hệ thống thu nhiệt;
- Sắp xếp được công việc trong
nhà máy điện mặt trời;
- Phán đoán được hư hỏng
trong việc vận hành, kiểm tra bảo dưỡng tại hiện trường trong hệ thống điện
mặt trời và hệ thống thu nhiệt;
- Sử dụng được các dụng cụ,
thiết bị điện trong vận hành, bảo dưỡng hiệu quả;
- Tính toán được các biện
pháp an toàn, trang thiết bị phù hợp với vị trí làm việc, hiện trường kiểm
tra vận hành, bảo dưỡng các bộ phận thiết bị điện mặt trời và hệ thống thu
nhiệt;
- Lập được kế hoạch chuẩn bị
các thủ tục, hồ sơ thử nghiệm hệ thống điện mặt trời và hệ thống thu nhiệt;
- Đánh giá được mức độ hư hỏng
của các các bộ phận thiết bị trong hệ thống điện mặt trời và hệ thống thu
nhiệt;
- Lựa chọn đúng và sử dụng được
các dụng cụ, thiết bị đo kiểm, bảo dưỡng sửa chữa, thay thế các bộ phận thiết
bị trong hệ thống điện mặt trời;
- Áp dụng được các văn bản quy
định mới của EVN về hệ thống điện;
- Sơ cấp cứu được người bị tai
nạn lao động;
- Chuẩn đoán được các nguy hiểm
về điện.
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định, ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc
chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam, ứng dụng được ngoại
ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách
nhiệm
- Có khả năng tổ chức làm việc
theo nhóm, sáng tạo, ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ cao, giải quyết các
tình huống phức tạp trong thực tế sản xuất, kinh doanh, có tác phong công nghiệp,
tuân thủ nghiêm ngặt quy trình, quy phạm và kỷ luật lao động;
- Chịu trách nhiệm với kết quả
công việc của bản thân và nhóm;
- Có khả năng giải quyết công
việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Hướng dẫn tối thiểu, giám sát
cấp dưới thực hiện nhiệm vụ xác định;
- Đánh giá chất lượng sản phẩm
sau khi hoàn thành kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt
nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Thiết kế hệ thống điện mặt trời;
- Thiết kế hệ thống thu nhiệt;
- Lắp đặt hệ thống điện mặt trời;
- Lắp đặt hệ thống thu nhiệt;
- Vận hành nhà máy điện pin
mặt trời;
- Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống
điện pin mặt trời;
- Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống
thu nhiệt;
- Kinh doanh thiết bị năng lượng
mặt trời.
6. Khả năng học tập, nâng
cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành,
nghề Công nghệ kỹ thuật hệ thống năng lượng mặt trời trình độ cao đẳng có thể
tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn
trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo./.
B - TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới thiệu chung về nghề
(mô tả nghề):
Nghề “Công nghệ kỹ thuật hệ thống
năng lượng mặt trời” là nghề tập trung chủ yếu vào việc tính toán, thiết kế,
lắp đặt và bảo trì các thiết bị điện mặt trời và máy thu nhiệt; vận hành
các nhà máy điện mặt trời; sản xuất, kinh doanh các thiết bị điện mặt trời
và các máy thu nhiệt nhằm đáp ứng được yêu cầu bậc 4 trong khung trình độ
quốc gia Việt Nam. Hiện nay, năng lượng mặt trời đã và đang ứng dụng rất rộng
rãi vì nó là nguôn năng lượng xanh và sạch. Năng lượng này có thể chuyển đổi
thành điện năng hoặc nhiệt năng phù hợp với nhu cầu sử dụng. Xu hướng phát
triển ngành năng lượng tái tạo (Điện mặt trời và hệ thống nhiệt sử dụng
năng lượng mặt trời) trên thế giới cũng như Việt Nam sẽ dần thay đổi các nguồn
năng lượng truyền thống (Hạt nhân, Nhiệt điện, Thủy điện,…).
Nghề "Công nghệ kỹ thuật
hệ thống năng lượng mặt trời" đòi hỏi người lao động có kiến thức và kỹ
năng từ cơ bản đến chuyên sâu về quy trình lắp đặt theo quy định, đồng thời có
kiến thức và kỹ năng về bảo dưỡng, sửa chữa, xử lý sự cố trong hệ thống nhà
máy điện và trạm biến áp, có kiến thức về an toàn điện, an toàn về nhiệt,
hiểu rõ các mối nguy hiểm, các rủi ro trong công việc, phán đoán, xử lý các
tình huống bất thường, sự cố các thiết bị điện và thiết bị nhiệt.
Sau khi tốt nghiệp nghề
"Công nghệ kỹ thuật hệ thống năng lượng mặt trời" trình độ trung cấp
người học có thể làm việc với các vị trí việc làm sau: Lắp đặt hệ thống điện
mặt trời; Lắp đặt hệ thống điện mặt trời; Vận hành nhà máy điện pin mặt trời;
Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điện pin mặt trời; Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống
thu nhiệt.
Ngoài ra, người học có thể tìm
hiểu và nghiên cứu trong môi trường làm việc để nâng cao trình độ, kiến thức
chuyên môn nghề nghiệp, có kỹ năng trong tổ chức các hoạt động nghề nghiệp
và đáp ứng được nhu cầu của thị trường lao động đồng thời có thể tiếp tục học
ở bậc cao hơn nhằm hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, phát triển thêm về năng lực,
tư duy đáp ứng nhu cầu phát triển của bản thân và xã hội.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
1.700 giờ (Tương đương 54 tín chỉ)
2. Kiến thức
- Đọc được các bản vẽ lắp đặt
hệ thống điện mặt trời và hệ thống thu nhiệt.
- Tuân thủ các thủ tục giao nhận
phiếu công tác vận hành, bảo dưỡng hệ thống điện mặt trời và máy thu nhiệt;
- Trình bày được cấu tạo,
nguyên lý làm việc, đặc điểm làm việc của hệ thống thiết bị trong hệ thống điện
mặt trời và hệ thống thu nhiệt;
- Lựa chọn được các phương tiện,
thiết bị, dụng cụ, vật tư phục vụ công tác vận hành, bảo dưỡng thiết bị
trong hệ thống điện mặt trời và hệ thống thu nhiệt;
- Mô tả được các dụng cụ và
biện pháp an toàn cần thực hiện cho công tác vận hành, bảo dưỡng trong hệ
thống điện mặt trời và hệ thống thu nhiệt;
- Mô tả được các điều kiện
làm việc, an toàn cần thiết của thiết bị, trong vận hành, bảo dưỡng trong hệ
thống điện điện mặt trời và hệ thống thu nhiệt;
- Tóm tắt được các quy định,
quy trình về vận hành, bảo dưỡng đối với bộ phận mang điện, không mang điện
trong hệ thống điện mặt trời và hệ thống thu nhiệt;
- Trình bày được các phương
pháp, kỹ thuật và tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành, bảo dưỡng đối với các thiết
bị trong hệ thống điện mặt trời và hệ thống thu nhiệt;
- Lựa chọn được phương pháp sử
dụng các dụng cụ, thiết bị điện trong hệ thống điện mặt trời và hệ thống thu
nhiệt;
- Trình bày được các công dụng,
phương pháp sử dụng các loại trang thiết bị, dụng cụ an toàn trong việc đo,
kiểm tra thiết bị của hệ thống điện mặt trời và hệ thống thu nhiệt;
- Trình bày được kết cấu, nhiệm
vụ cách điện thiết bị trong hệ thống điện mặt trời và hệ thống thu nhiệt;
- Trình bày được phương pháp
sơ cấp cứu người bị tai nạn lao động;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo
dục thể chất theo quy định; Kiến thức cơ bản về ngoại ngữ (bậc 1/6 khung năng
lực ngoại ngữ Việt Nam) và tin học được áp dụng trong công việc.
3. Kỹ năng
- Lắp đặt hệ thống thống năng
lượng mặt trời: hệ thống nhà máy điện mặt trời, hệ thống pin mặt trời áp
mái, hệ thống thu nhiệt theo phương án lắp đặt cấp trên giao.
- Tập hợp đúng, đủ các dụng cụ
và biện pháp an toàn cần thực hiện cho công tác lắp đặt các bộ phận thiết
bị trong hệ thống điện mặt trời và hệ thống thu nhiệt;
- Sử dụng được các thủ tục
giao nhận phiếu công tác vận hành, bảo dưỡng trong hệ thống điện mặt trời
và hệ thống thu nhiệt;
- Tập hợp đúng, đủ các phương
tiện, thiết bị, dụng cụ, vật tư phục vụ công tác vận hành, kiểm tra bảo dưỡng
các bộ phận thiết bị trong hệ thống điện mặt trời và hệ thống thu nhiệt;
- Tập hợp đúng, đủ các dụng cụ
và biện pháp an toàn cần thực hiện cho công tác vận hành,kiểm tra bảo
dưỡng các bộ phận thiết bị trong hệ thống điện mặt trời và hệ thống thu nhiệt;
- Thực hiện được công việc
trong nhà máy điện mặt trời theo sự sắp xếp của cấp trên;
- Vận hành, kiểm tra bảo
dưỡng tại hiện trường trong hệ thống điện mặt trời và hệ thống thu nhiệt;
- Sử dụng được các dụng cụ,
thiết bị điện trong vận hành, bảo dưỡng hiệu quả;
- Phát hiện được hư hỏng của
các các bộ phận thiết bị trong hệ thống điện mặt trời và hệ thống thu nhiệt;
- Lựa chọn đúng và sử dụng được
các dụng cụ, thiết bị đo kiểm, bảo dưỡng sửa chữa, thay thế một số bộ phận
thiết bị trong hệ thống điện mặt trời;
- Áp dụng được các văn bản quy
định mới của EVN về hệ thống điện;
- Sơ cấp cứu được người bị tai
nạn lao động;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định, ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc
chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam, ứng dụng được ngoại
ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách
nhiệm
- Có khả năng tổ chức làm việc
theo nhóm, có tính sáng tạo, giải quyết được một số tình huống phức tạp trong
thực tế sản xuất, kinh doanh, có tác phong công nghiệp, tuân thủ nghiêm ngặt
quy trình, quy phạm và kỷ luật lao động;
- Chịu trách nhiệm với kết quả
công việc của bản thân và một phần của nhóm;
- Có khả năng giải quyết được một
số công việc hay một số vấn đề trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Hướng dẫn tối thiểu, giám sát
thợ bậc thấp hơn thực hiện nhiệm vụ xác định;
- Đánh giá chất lượng sản phẩm
sau khi hoàn thành kết quả công việc của bản thân và một phần trong nhóm.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt
nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Lắp đặt hệ thống điện mặt trời;
- Lắp đặt hệ thống thu nhiệt;
- Vận hành nhà máy điện pin
mặt trời;
- Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống
điện pin mặt trời;
- Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống
thu nhiệt.
6. Khả năng học tập, nâng
cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành,
nghề Công nghệ kỹ thuật hệ thống năng lượng mặt trời trình độ trung cấp có thể
tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn
trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo./.
4.
QUY ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC
MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH, NGHỀ: CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ VÀ NĂNG LƯỢNG TÒA NHÀ
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới thiệu chung về
ngành, nghề
Nghề Công nghệ điện tử và năng
lượng tòa nhà là ngành, nghề thực hiện các nhiệm vụ lắp đặt, bảo trì đối
với: hệ thống cung cấp điện, các thiết bị điện cho tòa nhà, hệ thống điện
năng lượng mặt trời, hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời, hệ thống thông gió
cho tòa nhà, hệ thống điều hòa không khí, hệ thống bảo vệ và chống sét;
thực hiện kết nối và cài đặt hệ thống quản lý, giám sát đối với tòa nhà đảm
bảo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo năng suất lao động, bảo vệ môi trường, sử
dụng năng lượng và tài nguyên hiệu quả, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung
trình độ quốc gia Việt Nam.
Người hành nghề Công nghệ điện
tử và năng lượng tòa nhà chủ yếu làm việc tại các công trình xây dựng
công nghiệp và dân dụng, các tòa nhà cao tầng nhằm thực hiện công việc cung
cấp nguồn điện, lắp đặt các trang thiết bị điện, điện lạnh, thiết bị điện tử
viễn thông, hệ thống quản lý cho tòa nhà... Vì vậy, người hành nghề phải có
sức khỏe tốt, có đạo đức nghề nghiệp tốt, luôn rèn luyện tính cẩn thận, chi
tiết, rõ ràng; xây dựng ý thức nghề nghiệp và sự say mê nghề, có đủ kiến thức
chuyên môn và kỹ năng nghề đáp ứng vị trí công việc.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
2.600 giờ (tương đương 82 tín chỉ)
2. Kiến thức
- Trình bày được phương pháp
sử dụng các dụng cụ, thiết bị dùng trong lắp đặt, kiểm tra, bảo dưỡng đối với:
hệ thống cung cấp điện, các thiết bị điện cho tòa nhà, hệ thống điện năng lượng
mặt trời, hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời, hệ thống thông gió cho tòa
nhà, hệ thống điều hòa không khí, hệ thống bảo vệ và chống sét; hệ thống
quản lý, giám sát đối với tòa nhà;
- Mô tả được sơ đồ cấu tạo,
nguyên lý hoạt động, phương pháp thi công lắp đặt, kiểm tra đối với: hệ thống
cung cấp điện, các thiết bị điện cho tòa nhà, hệ thống điện năng lượng mặt
trời, hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời, hệ thống thông gió cho tòa nhà,
hệ thống điều hòa không khí, hệ thống bảo vệ và chống sét; hệ thống quản
lý, giám sát đối với tòa nhà;
- Mô tả được cấu tạo và
nguyên lý hoạt động của các bộ phận, chi tiết thuộc hệ thống cung cấp điện,
các thiết bị điện cho tòa nhà, hệ thống điện năng lượng mặt trời, hệ thống
nước nóng năng lượng mặt trời, hệ thống thông gió cho tòa nhà, hệ thống điều
hòa không khí, hệ thống bảo vệ và chống sét; hệ thống quản lý, giám sát đối
với tòa nhà;
- Phân tích được một số nguyên
nhân hư hỏng, cách kiểm tra, sửa chữa những hư hỏng thông thường của hệ thống
cung cấp điện, các thiết bị điện cho tòa nhà, hệ thống điện năng lượng mặt
trời, hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời, hệ thống thông gió cho tòa nhà,
hệ thống điều hòa không khí, hệ thống bảo vệ và chống sét; hệ thống quản
lý, giám sát đối với tòa nhà;
- Trình bày được công dụng,
phân loại, phương pháp bảo quản, sử dụng các loại nguyên vật liệu dùng
trong hệ thống cung cấp điện, các thiết bị điện cho tòa nhà, hệ thống điện
năng lượng mặt trời, hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời, hệ thống thông gió
cho tòa nhà, hệ thống điều hòa không khí, hệ thống bảo vệ và chống sét; hệ
thống quản lý, giám sát đối với tòa nhà;
- Trình bày được các phương
pháp vận hành và bảo trì hệ thống cung cấp điện, các thiết bị điện cho tòa
nhà, hệ thống điện năng lượng mặt trời, hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời,
hệ thống thông gió cho tòa nhà, hệ thống điều hòa không khí, hệ thống bảo vệ
và chống sét; hệ thống quản lý, giám sát đối với tòa nhà;
- Trình bày được các quy định
về an toàn lao động và vệ sinh lao động;
- Trình bày được các kiến thức
cơ bản về bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng và tài nguyên hiệu quả;
- Trình bày được kiến thức cơ
bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định;
3. Kỹ năng
- Đọc được bản vẽ thi công lắp
đặt hệ thống cung cấp điện, các thiết bị điện cho tòa nhà, hệ thống điện
năng lượng mặt trời, hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời, hệ thống thông gió
cho tòa nhà, hệ thống điều hòa không khí, hệ thống bảo vệ và chống sét; hệ
thống quản lý, giám sát đối với tòa nhà;
- Lập được phương án lắp đặt hệ
thống cung cấp điện, các thiết bị điện cho tòa nhà, hệ thống điện năng lượng
mặt trời, hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời, hệ thống thông gió cho tòa
nhà, hệ thống điều hòa không khí, hệ thống bảo vệ và chống sét; hệ thống
quản lý, giám sát đối với tòa nhà;
- Thực hiện lắp đặt hệ thống
cung cấp điện, các thiết bị điện cho tòa nhà, hệ thống điện năng lượng mặt
trời, hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời, hệ thống thông gió cho tòa nhà,
hệ thống điều hòa không khí, hệ thống bảo vệ và chống sét; hệ thống quản
lý, giám sát đối với tòa nhà;
- Thực hiện được công tác bảo
dưỡng thường xuyên, bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa những hư hỏng thông thường hệ
thống cung cấp điện, các thiết bị điện cho tòa nhà, hệ thống điện năng lượng
mặt trời, hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời, hệ thống thông gió cho tòa
nhà, hệ thống điều hòa không khí, hệ thống bảo vệ và chống sét; hệ thống
quản lý, giám sát đối với tòa nhà theo đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Thực hiện quản lý, vận hành,
giám sát đối với tòa nhà;
- Thực hiện được các biện
pháp an toàn lao động và vệ sinh lao động, xử lý được các tình huống sơ cứu
người bị nạn trong quá trình lắp đặt, bảo dưỡng hệ thống cung cấp điện, các
thiết bị điện cho tòa nhà, hệ thống điện năng lượng mặt trời, hệ thống nước
nóng năng lượng mặt trời, hệ thống thông gió cho tòa nhà, hệ thống điều hòa
không khí, hệ thống bảo vệ và chống sét; hệ thống quản lý, giám sát đối với
tòa nhà;
- Kỹ năng nhận thức, kỹ năng
giao tiếp ứng xử cần thiết để giải quyết những công việc hoặc vấn đề phức
tạp, làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Lập được kế hoạch sản xuất
và quản lý thực hiện kế hoạch, thực hiện quy trình 5S;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong
công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại
ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách
nhiệm
- Làm việc độc lập hoặc làm
việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm
việc thay đổi;
- Hướng dẫn, giám sát những người
khác thực hiện nhiệm vụ xác định tại nơi làm việc;
- Chịu trách nhiệm cá nhân
và trách nhiệm đối với nhóm về kết quả công việc được phân công;
- Đánh giá chất lượng công việc
sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;
- Chủ động lập kế hoạch và tổ
chức thực hiện công việc;
- Chấp hành tốt ý thức tổ chức
kỷ luật, thực hiện tác phong công nghiệp;
- Hợp tác và giúp đỡ đồng
nghiệp, trau dồi kiến thức chuyên môn;
- Nghiêm túc thực hiện các quy
định về an toàn lao động vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng
và tài nguyên hiệu quả.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt
nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề
bao gồm:
- Lắp đặt hệ thống cung cấp điện
cho tòa nhà;
- Lắp đặt thiết bị điện trong
tòa nhà;
- Lắp đặt hệ thống điện năng lượng
mặt trời;
- Lắp đặt hệ thống nước nóng
năng lượng mặt trời;
- Lắp đặt hệ thống thông gió;
- Lắp đặt hệ thống điều hòa
không khí;
- Kết nối và cài đặt hệ thống
quản lý, giám sát tòa nhà.
6. Khả năng học tập, nâng
cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề
Công nghệ điện tử và năng lượng tòa nhà trình độ cao đẳng có thể tiếp tục
phát triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn
trong cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực
đào tạo./.
B - TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới thiệu chung về
ngành, nghề
Nghề Công nghệ điện tử và năng
lượng tòa nhà là ngành, nghề thực hiện các nhiệm vụ lắp đặt, bảo trì đối
với: hệ thống cung cấp điện, các thiết bị điện cho tòa nhà, hệ thống điện
năng lượng mặt trời, hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời, hệ thống thông gió
cho tòa nhà, hệ thống điều hòa không khí, hệ thống bảo vệ và chống sét
cho tòa nhà đảm bảo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo năng suất lao động, bảo
vệ môi trường, sử dụng năng lượng và tài nguyên hiệu quả, đáp ứng yêu cầu bậc
4 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam;
Người học sau khi tốt nghiệp
trung cấp nghề Công nghệ điện tử và năng lượng tòa nhà có thể làm việc
tại các công ty chuyên về thi công cơ điện công trình, các công ty xây dựng,
các công ty chuyên về bảo trì các tòa nhà;
Điều kiện làm việc của nghề:
Làm việc trong điều kiện độ cao, có khói bụi, tiếng ồn, thường tiếp xúc với
nguồn điện, thường xuyên phải di chuyển theo công trình. Vì vậy đòi hỏi người
thợ phải có sức khỏe tốt, tác phong nhanh nhẹn.
Thiết bị dụng cụ chính của nghề:
bơm nhiệt, hệ thống điều hòa không khí cục bộ, hệ thống điều hòa không
khí trung tâm, các thiết bị điện cho tòa nhà, hệ thống nước nóng năng lượng mặt
trời, hệ thống bảo vệ và chống sét cho tòa nhà … Mô hình hệ thống thông gió, hệ
thống điều hòa không khí, hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời, hệ thống bảo
vệ và chống sét cho tòa nhà và các thiết bị điện, điện tử liên quan dùng để
học tập về cấu tạo và lắp đặt;
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
1.700 giờ (tương đương 55 tín chỉ)
2. Kiến thức
- Trình bày được phương pháp
sử dụng các dụng cụ, thiết bị dùng trong lắp đặt, kiểm tra, bảo dưỡng đối với:
hệ thống cung cấp điện, các thiết bị điện cho tòa nhà, hệ thống điện năng lượng
mặt trời, hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời, hệ thống thông gió cho tòa
nhà, hệ thống điều hòa không khí, hệ thống bảo vệ và chống sét của tòa
nhà;
- Mô tả được sơ đồ cấu tạo,
nguyên lý hoạt động, phương pháp thi công lắp đặt, kiểm tra đối với: hệ thống
cung cấp điện, các thiết bị điện cho tòa nhà, hệ thống điện năng lượng mặt
trời, hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời, hệ thống thông gió cho tòa nhà,
hệ thống điều hòa không khí, hệ thống bảo vệ và chống sét;
- Mô tả được cấu tạo và
nguyên lý hoạt động của các bộ phận, chi tiết thuộc hệ thống cung cấp điện,
các thiết bị điện cho tòa nhà, hệ thống điện năng lượng mặt trời, hệ thống
nước nóng năng lượng mặt trời, hệ thống thông gió cho tòa nhà, hệ thống điều
hòa không khí, hệ thống bảo vệ và chống sét;
- Phân tích được một số nguyên
nhân hư hỏng, cách kiểm tra, sửa chữa những hư hỏng thông thường của hệ thống
cung cấp điện, các thiết bị điện cho tòa nhà, hệ thống điện năng lượng mặt
trời, hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời, hệ thống thông gió cho tòa nhà,
hệ thống điều hòa không khí, hệ thống bảo vệ và chống sét;
- Trình bày được công dụng,
phân loại, phương pháp bảo quản, sử dụng các loại nguyên vật liệu dùng
trong hệ thống cung cấp điện, các thiết bị điện cho tòa nhà, hệ thống điện
năng lượng mặt trời, hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời, hệ thống thông gió
cho tòa nhà, hệ thống điều hòa không khí, hệ thống bảo vệ và chống sét;
- Trình bày được các phương
pháp vận hành và bảo trì hệ thống cung cấp điện, các thiết bị điện cho tòa
nhà, hệ thống điện năng lượng mặt trời, hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời,
hệ thống thông gió cho tòa nhà, hệ thống điều hòa không khí, hệ thống bảo
vệ và chống sét;
- Trình bày được các quy định
về an toàn lao động và vệ sinh lao động;
- Trình bày được các kiến thức
cơ bản về bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng và tài nguyên hiệu quả;
- Trình bày được kiến thức cơ
bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định;
3. Kỹ năng
- Đọc được bản vẽ thi công lắp
đặt hệ thống cung cấp điện, các thiết bị điện cho tòa nhà, hệ thống điện
năng lượng mặt trời, hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời, hệ thống thông gió
cho tòa nhà, hệ thống điều hòa không khí, hệ thống bảo vệ và chống sét
dùng cho tòa nhà;
- Lập được phương án lắp đặt hệ
thống cung cấp điện, các thiết bị điện cho tòa nhà, hệ thống điện năng lượng
mặt trời, hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời, hệ thống thông gió cho tòa
nhà, hệ thống điều hòa không khí, hệ thống bảo vệ và chống sét dùng cho
tòa nhà.
- Thực hiện lắp đặt hệ thống
cung cấp điện, các thiết bị điện cho tòa nhà, hệ thống điện năng lượng mặt
trời, hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời, hệ thống thông gió cho tòa nhà,
hệ thống điều hòa không khí, hệ thống bảo vệ và chống sét cho tòa nhà.
- Thực hiện được công tác bảo
dưỡng thường xuyên, bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa những hư hỏng thông thường hệ
thống cung cấp điện, các thiết bị điện cho tòa nhà, hệ thống điện năng lượng
mặt trời, hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời, hệ thống thông gió cho tòa
nhà, hệ thống điều hòa không khí, hệ thống bảo vệ và chống sét cho tòa nhà
theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Thực hiện được các biện
pháp an toàn lao động và vệ sinh lao động, xử lý được các tình huống sơ cứu
người bị nạn trong quá trình lắp đặt, bảo dưỡng hệ thống cung cấp điện, các
thiết bị điện cho tòa nhà, hệ thống điện năng lượng mặt trời, hệ thống nước
nóng năng lượng mặt trời, hệ thống thông gió cho tòa nhà, hệ thống điều hòa
không khí, hệ thống bảo vệ và chống sét; hệ thống quản lý, giám sát đối với
tòa nhà.
- Kỹ năng nhận thức, kỹ năng
giao tiếp ứng xử cần thiết để giải quyết những công việc hoặc vấn đề phức
tạp, làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi.
- Lập được kế hoạch sản xuất
và quản lý thực hiện kế hoạch, thực hiện quy trình 5S;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong
công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại
ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ, chịu trách
nhiệm
- Làm việc độc lập hoặc làm
việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề đơn giản trong điều kiện làm việc
thay đổi;
- Chịu trách nhiệm cá nhân và
trách nhiệm đối với nhóm về kết quả công việc được phân công;
- Tinh thần trách nhiệm cao
trong công việc, chấp hành tốt kỷ luật, thực hiện tác phong công nghiệp;
- Hợp tác và giúp đỡ đồng
nghiệp, trau dồi kiến thức chuyên môn;
- Nghiêm túc thực hiện các quy
định về an toàn lao động vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng
và tài nguyên hiệu quả;
5. Vị trí việc làm sau khi tốt
nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao
gồm:
- Lắp đặt hệ thống cung cấp điện
cho tòa nhà;
- Lắp đặt thiết bị điện trong
tòa nhà;
- Lắp đặt hệ thống điện năng lượng
mặt trời;
- Lắp đặt hệ thống nước nóng
năng lượng mặt trời;
- Lắp đặt hệ thống thông gió;
- Lắp đặt hệ thống điều hòa
không khí.
6. Khả năng học tập, nâng
cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành,
nghề Công nghệ điện tử và năng lượng tòa nhà trình độ cao đẳng có thể tiếp
tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn
trong cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực
đào tạo./.
5.
QUY ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC
MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH, NGHỀ: CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ, SƯỞI ẤM VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới thiệu chung về
ngành, nghề
Nghề Công nghệ cơ khí, sưởi ấm
và điều hòa không khí trình độ cao đẳng là nghề thực hiện các nhiệm vụ gia
công, chế tạo các chi tiết và cụm chi tiết, phụ kiện đường ống để lắp đặt, vận
hành và bảo trì hệ thống cấp thoát nước, hệ thống thông gió, hệ thống điều
hòa không khí cho nhà máy và trong các công trình dân dụng đảm bảo tiêu chuẩn kỹ
thuật, an toàn lao động và vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng
và tài nguyên hiệu quả, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt
Nam;
Người học sau khi tốt nghiệp
nghề công nghệ cơ khí, sưởi ấm và điều hòa không khí trình độ cao đẳng có
thể làm việc tại các công ty chuyên về thi công cơ điện công trình, các công
ty xây dựng, các công ty chuyên về quản lý tòa nhà, các công ty chế tạo đường
ống, máng cáp dùng cho hệ thống cấp thoát nước, hệ thống thông gió và điều
hòa không khí;
Điều kiện làm việc của nghề:
Làm việc trong điều kiện độ cao, có khói bụi, tiếng ồn, thường tiếp xúc với
nguồn điện, thường xuyên phải di chuyển theo công trình. Vì vậy đòi hỏi người
thợ phải có sức khỏe tốt, tác phong nhanh nhẹn.
Thiết bị dụng cụ chính của
nghề: Các thiết bị, dụng cụ gia công cơ khí cầm tay, các máy gia công cơ
khí như máy cưa, máy hàn, máy uốn ống, máy ta rô ren; bơm nhiệt, hệ thống
điều hòa không khí cục bộ, hệ thống điều hòa không khí trung tâm, máy bơm
nước; các thiết bị, dụng cụ dùng trong lắp đặt, kiểm tra, bảo trì hệ thống cấp
thoát nước, hệ thống thông gió, hệ thống điều hòa không khí.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
2.500 giờ (tương đương 80 tín chỉ)
2. Kiến thức
- Trình bày được phương pháp
đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ thi công hệ thống cấp thoát nước, hệ
thống thông gió, hệ thống điều hòa không khí;
- Trình bày được phương pháp
sử dụng các thiết bị, dụng cụ dùng trong lắp đặt, kiểm tra, bảo trì hệ thống cấp
thoát nước, hệ thống thông gió, hệ thống điều hòa không khí;
- Trình bày được đặc tính kỹ
thuật của vật liệu kim loại, phi kim loại, nhựa dùng trong các hệ thống cấp
thoát nước, hệ thống thông gió, hệ thống điều hòa không khí;
- Trình bày được các phương
pháp gia công, tạo hình các chi tiết bằng tay, hoặc bằng máy;
- Mô tả được kỹ thuật lắp ghép
các chi tiết, cụm chi tiết bằng các phương pháp ghép ren, hàn, đinh tán, gò
giáp mí;
- Mô tả được sơ đồ mạch điện
cơ bản của hệ thống cấp thoát nước, hệ thống thông gió và hệ thống điều hòa
không khí;
- Trình bày được cấu tạo,
nguyên lý hoạt động của hệ thống cấp thoát nước, hệ thống thông gió và hệ thống
điều hòa không khí;
- Trình bày được tiêu chuẩn kỹ
thuật thi công hệ thống cấp thoát nước, hệ thống thông gió và hệ thống điều
hòa không khí;
- Trình bày được biện pháp
thi công lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, hệ thống thông gió, hệ thống điều
hòa không khí;
- Trình bày được phương pháp
vận hành và bảo trì hệ thông cấp thoát nước, hệ thống thông gió, hệ thống
điều hòa không khí;
- Trình bày được đặc tính kỹ
thuật của các loại môi chất lạnh dùng trong hệ thống điều hòa không khí;
- Giải thích được các quy định
về an toàn lao động và vệ sinh lao động;
- Trình bày được các kiến thức
cơ bản về bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng và tài nguyên hiệu quả;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo
dục thể chất theo quy định.
3. Kỹ năng
- Đọc được bản vẽ chi tiết, bản
vẽ lắp, bản vẽ thi công hệ thống cấp thoát nước, hệ thống thông gió, hệ thống
điều hòa không khí;
- Gia công được các chi tiết, cụm
chi tiết dùng cho hệ thống cấp thoát nước, hệ thống thông gió, hệ thống điều
hòa không khí bằng các dụng cụ cầm tay và bằng các máy gia công;
- Sử dụng thành thạo các thiết
bị, dụng cụ đo, kiểm dùng trong lắp đặt, vận hành và bảo trì hệ thống cấp
thoát nước, hệ thống thông gió, hệ thống điều hòa không khí;
- Lập được phương án lắp đặt,
bảo trì hệ thống cấp thoát nước, hệ thống thông gió, hệ thống điều hòa không
khí;
- Lắp đặt được hệ thống cấp
thoát nước, hệ thống thông gió, hệ thống điều hòa không khí theo yêu cầu của
bản vẽ thi công;
- Lắp đặt được mạch điện của hệ
thống cấp thoát nước, hệ thống thông gió và hệ thống điều hòa không khí;
- Bảo dưỡng thường xuyên, bảo
dưỡng định kỳ, sửa chữa được những hư hỏng thông thường hệ thống cấp thoát nước,
hệ thống thông gió, hệ thống điều hòa không khí, theo đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Vận hành, hướng dẫn vận hành
đối với hệ thống cấp thoát nước, hệ thống thông gió, hệ thống điều hòa không
khí;
- Áp dụng được những biện pháp
bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng và tài nguyên hiệu quả;
- Kỹ năng nhận thức, kỹ năng
giao tiếp ứng xử cần thiết để giải quyết những công việc hoặc vấn đề phức
tạp, làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi và
trong giao dịch với khách hàng;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong
công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại
ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách
nhiệm
- Làm việc độc lập hoặc làm việc
theo nhóm; giải quyết được những vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc
thay đổi;
- Chịu trách nhiệm cá nhân và
trách nhiệm đối với nhóm về kết quả công việc được phân công; Đánh giá được
chất lượng sản phẩm và kết quả thực hiện công việc của các thành viên trong
nhóm;
- Có tinh thần trách nhiệm cao
trong công việc, chấp hành tốt kỷ luật, thực hiện tác phong công nghiệp;
- Hợp tác và giúp đỡ đồng
nghiệp, trau dồi kiến thức chuyên môn;
- Nghiêm túc thực hiện các quy
định về an toàn lao động vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng
và tài nguyên hiệu quả.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt
nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, người học
có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao
gồm: Gia công các chi tiết, cụm chi tiết cơ khí dùng cho hệ thống cấp thoát
nước, hệ thống thông gió, hệ thống điều hòa không khí và các thiết bị liên
quan; Lắp đặt các hệ thống cấp thoát nước, hệ thống thông gió, hệ thống điều
hòa không khí; Vận hành và bảo trì các hệ thống cấp thoát nước, hệ thống thông
gió, hệ thống điều hòa không khí trong các nhà máy và trong các tòa nhà.
6. Khả năng học tập, nâng
cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành,
nghề Công nghệ cơ khí, sưởi ấm và điều hòa không khí, trình độ cao đẳng có
thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn
trong cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực
đào tạo./.
B - TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới thiệu chung về
ngành, nghề
Nghề Công nghệ cơ khí, sưởi ấm
và điều hòa không khí trình độ trung cấp là nghề thực hiện các nhiệm vụ
gia công, chế tạo các các chi tiết và cụm chi tiết, phụ kiện đường ống để lắp
đặt, vận hành và bảo trì hệ thống cấp thoát nước, hệ thống thông gió, hệ thống
điều hòa không khí cho nhà máy và trong các công trình dân dụng đảm bảo tiêu
chuẩn kỹ thuật, an toàn lao động và vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, sử dụng
năng lượng và tài nguyên hiệu quả, đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình độ
quốc gia Việt Nam;
Người học sau khi tốt nghiệp
nghề Công nghệ cơ khí, sưởi ấm và điều hòa không khí trình độ trung cấp có
thể làm việc tại các công ty chuyên về thi công cơ điện công trình, các công
ty xây dựng, các công ty chuyên về quản lý tòa nhà, các công ty chế tạo đường
ống, máng cáp dùng cho hệ thống cấp thoát nước, hệ thống thông gió và điều
hòa không khí;
Điều kiện làm việc của nghề:
Làm việc trong điều kiện độ cao, có khói bụi, tiếng ồn, thường tiếp xúc với
nguồn điện, thường xuyên phải di chuyển theo công trình. Vì vậy đòi hỏi người
thợ phải có sức khỏe tốt, tác phong nhanh nhẹn.
Thiết bị dụng cụ chính của
nghề: Các thiết bị, dụng cụ gia công cơ khí cầm tay, các máy gia công cơ
khí như máy cưa, máy hàn, máy uốn ống, máy ta rô ren; bơm nhiệt, hệ thống
điều hòa không khí cục bộ, hệ thống điều hòa không khí trung tâm, máy bơm
nước; các thiết bị, dụng cụ dùng trong lắp đặt, kiểm tra, bảo trì hệ thống cấp
thoát nước, hệ thống thông gió, hệ thống điều hòa không khí.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
1.700 giờ (tương đương 50 tín chỉ)
2. Kiến thức
- Trình bày được phương pháp
đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ thi công hệ thống cấp thoát nước, hệ
thống thông gió, hệ thống điều hòa không khí;
- Trình bày được phương pháp
sử dụng các thiết bị, dụng cụ dùng trong lắp đặt, kiểm tra, bảo trì hệ thống cấp
thoát nước, hệ thống thông gió, hệ thống điều hòa không khí;
- Trình bày được đặc tính kỹ
thuật của vật liệu kim loại, phi kim loại, nhựa dùng trong các hệ thống cấp
thoát nước, hệ thống thông gió, hệ thống điều hòa không khí;
- Trình bày được các phương
pháp gia công, tạo hình các chi tiết bằng tay, hoặc bằng máy;
- Mô tả được kỹ thuật lắp ghép các
chi tiết, cụm chi tiết bằng các phương pháp ghép ren, hàn, đinh tán, gò
giáp mí;
- Mô tả được sơ đồ mạch điện
cơ bản của hệ thống cấp thoát nước, hệ thống thông gió và hệ thống điều hòa
không khí;
- Trình bày được cấu tạo,
nguyên lý hoạt động của hệ thống cấp thoát nước, hệ thống thông gió và hệ thống
điều hòa không khí;
- Trình bày được tiêu chuẩn kỹ
thuật thi công hệ thống cấp thoát nước, hệ thống thông gió và hệ thống điều
hòa không khí;
- Trình bày được biện pháp
thi công lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, hệ thống thông gió, hệ thống điều
hòa không khí;
- Trình bày được đặc tính kỹ
thuật của các loại môi chất lạnh dùng trong hệ thống điều hòa không khí;
- Giải thích được các quy định
về an toàn lao động và vệ sinh lao động;
- Trình bày được các kiến thức
cơ bản về bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng và tài nguyên hiệu quả;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể chất theo quy định.
3. Kỹ năng
- Đọc được bản vẽ chi tiết, bản
vẽ lắp, bản vẽ thi công hệ thống cấp thoát nước, hệ thống thông gió, hệ thống
điều hòa không khí;
- Gia công được các chi tiết, cụm
chi tiết dùng cho hệ thống cấp thoát nước, hệ thống thông gió, hệ thống điều
hòa không khí bằng các dụng cụ cầm tay và bằng các máy gia công;
- Sử dụng được các thiết bị, dụng
cụ đo, kiểm dùng trong lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, hệ thống thông gió, hệ
thống điều hòa không khí;
- Lắp đặt được hệ thống cấp
thoát nước, hệ thống thông gió, hệ thống điều hòa không khí theo yêu cầu của
bản vẽ thi công;
- Lắp đặt được mạch điện của hệ
thống cấp thoát nước, hệ thống thông gió và hệ thống điều hòa không khí;
- Áp dụng được những biện pháp
bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng và tài nguyên hiệu quả;
- Kỹ năng nhận thức, kỹ năng
giao tiếp ứng xử cần thiết để giải quyết những công việc hoặc vấn đề đơn giản,
làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi và trong
giao dịch với khách hàng;
- Sử dụng được công nghệ thông tin
cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công
việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại
ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách
nhiệm
- Làm việc độc lập hoặc làm việc
theo nhóm, giải quyết được công việc, vấn đề đơn giản trong điều kiện làm việc
thay đổi;
- Chịu trách nhiệm cá nhân và
trách nhiệm đối với nhóm về kết quả công việc được phân công;
- Tinh thần trách nhiệm cao
trong công việc, chấp hành tốt kỷ luật, thực hiện tác phong công nghiệp;
- Hợp tác và giúp đỡ đồng
nghiệp, trau dồi kiến thức chuyên môn;
- Nghiêm túc thực hiện các quy
định về an toàn lao động vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng
và tài nguyên hiệu quả.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt
nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
Gia công các chi tiết, cụm chi tiết cơ khí dùng cho hệ thống cấp thoát nước,
hệ thống thông gió, hệ thống điều hòa không khí và các thiết bị liên quan; lắp
đặt các hệ thống cấp thoát nước, hệ thống thông gió, hệ thống điều hòa không
khí.
6. Khả năng học tập, nâng
cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành,
nghề Công nghệ cơ khí, sưởi ấm và điều hòa không khí, trình độ trung cấp có
thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn
trong cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực
đào tạo./.
6.
QUY ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC
MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH, NGHỀ: CÔNG NGHỆ ĐÚC KIM LOẠI
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới thiệu chung về
ngành/nghề
Công nghệ đúc kim loại là
ngành/nghề chế tạo sản phẩm bằng phương pháp rót kim loại ở trạng thái lỏng
vào lòng khuôn để tạo ra sản phẩm có hình dáng theo khuôn mẫu, sau khi kim
loại đông đặc trong khuôn ta thu được sản phẩm đúc. Người tốt nghiệp trình độ
cao đẳng Công nghệ đúc kim loại phải đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình
độ quốc gia Việt Nam.
Người tốt nghiệp trình độ cao đẳng
Công nghệ đúc kim loại có thể làm việc tại phòng kỹ thuật, xưởng chế tạo mẫu,
lõi, khuôn và nấu luyện kim loại; phòng kiểm tra và đánh giá chất lượng sản
phẩm đúc; trong các công ty đúc, các nhà máy luyện kim và các công ty chế
tạo cơ khí.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
2155 giờ (tương đương 87 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Trình bày được các yêu cầu kỹ
thuật của chi tiết máy; chi tiết lồng phôi, mẫu đúc, hộp lõi;
- Trình bày được yêu cầu kỹ
thuật đối với vật liệu kim loại dùng để chế tạo sản phẩm bằng công nghệ đúc;
- Trình bày được quy trình chuẩn
bị nguyên liệu kim loại để đúc sản phẩm;
- Xác định được các phương
pháp đúc;
- Phân tích, lựa chọn được
công nghệ đúc kim loại phù hợp với yêu cầu của sản phẩm;
- Phân tích, lựa chọn được mặt
phân khuôn đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Phân tích, sắp xếp các hệ
thống rót, ngót, hơi đảm bảo được yêu cầu kỹ thuật;
- Điều chỉnh được bản thiết kế
đúc để vật đúc có chất lượng tốt;
- Phân biệt được độ ẩm của hỗn
hợp cát, độ thông khí, độ đầm chặt của khuôn;
- Giải thích được nguyên nhân
dẫn tới những thứ phẩm và phế phẩm khi đúc kim loại;
- Trình bày được cấu tạo, nguyên
lí hoạt động của các dây chuyền đúc công nghiệp tiên tiến;
- Khái quát được cấu tạo và
nguyên lý vận hành của các thiết bị bốc dỡ, vận chuyển vật liệu để đúc kim
loại (Cầu trục, cần trục, mâm từ...);
- Trình bày được những kiến thức
về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ khi đúc
kim loại;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo
dục thể chất theo quy định.
3. Kỹ năng
- Vẽ được bản vẽ phôi, bản vẽ mẫu,
bản vẽ lõi, bản vẽ lắp ráp khuôn đúc (khuôn cát);
- Đọc được các bản vẽ kỹ thuật
trong lĩnh vực công nghệ đúc kim loại (bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp…);
- Phân tích, điều chỉnh được
kết cấu, hình dáng chi tiết đạt yêu cầu kỹ thuật của vật đúc;
- Lập được quy trình đúc kim
loại trong khuôn cát;
- Lắp ráp, chỉnh sửa được hệ
thống rót, ngót, hơi, rãnh dẫn trong khuôn cát để đảm bảo chất lượng vật đúc;
- Thao tác được những động
tác cơ bản của người thợ đúc và sắp xếp dụng cụ có khoa học;
- Sử dụng đúng các loại dụng
cụ, thiết bị cho từng công việc;
- Pha trộn hỗn hợp làm khuôn
cát đúng tỉ lệ thành phần;
- Kiểm tra, vận hành được lò
nấu kim loại để đúc;
- Vận hành được các máy, thiết
bị trong dây chuyền làm khuôn;
- Sử dụng được các phần mềm
chuyên ngành cơ khí 2D, 3D phục vụ thiết kế đúc;
- Sử dụng thành thạo các thiết
bị, đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ của
nghề công nghệ đúc kim loại;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên
môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại
ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách
nhiệm
- Có ý thức trách nhiệm công
dân, có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn;
- Có phương pháp làm việc
khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề mới trong lĩnh vực công
nghệ đúc kim loại;
- Năng động, tự tin, cầu tiến
trong công việc; hợp tác, thân thiện, khiêm tốn trong các quan hệ;
- Tự chịu trách nhiệm về chất
lượng công việc, sản phẩm do mình đảm nhiệm theo các tiêu chuẩn và trách nhiệm
đối với kết quả công việc, sản phẩm của tổ, nhóm;
- Chịu trách nhiệm đánh giá
chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của bản thân
và các thành viên trong nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Có ý thức học tập, rèn luyện
để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt
nghiệp
Sau khi tốt nghiệp trình độ cao
đẳng về Công nghệ đúc kim loại, người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu
tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Thiết kế sản phẩm đúc;
- Chế tạo mẫu, khuôn đúc;
- Nấu luyện kim loại;
- Đúc kim loại trong khuôn
phá hủy;
- Xử lý vật đúc;
- Đúc kim loại bằng các
phương pháp đúc khác;
- Kiểm tra và đóng gói sản phẩm;
- Quản lý kỹ thuật an toàn và
bảo hộ lao động.
6. Khả năng học tập nâng cao
trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành,
nghề Công nghệ đúc kim loại trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở
các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn
trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực
đào tạo./.
B - TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới thiệu chung về
ngành/nghề (mô tả nghề)
Công nghệ đúc kim loại là
ngành/nghề chế tạo sản phẩm bằng phương pháp rót kim loại ở trạng thái lỏng
vào lòng khuôn để tạo ra sản phẩm có hình dáng theo khuôn mẫu, sau khi kim
loại đông đặc trong khuôn ta thu được sản phẩm đúc. Người tốt nghiệp trình độ
trung cấp Công nghệ đúc kim loại phải đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình
độ quốc gia Việt Nam.
Người tốt nghiệp trình độ trung
cấp Công nghệ đúc kim loại có thể làm việc tại phòng kỹ thuật, xưởng chế
tạo mẫu, lõi, khuôn và nấu luyện kim loại; phòng kiểm tra và đánh giá chất
lượng sản phẩm đúc; trong các công ty đúc, các nhà máy luyện kim và các
công ty chế tạo cơ khí.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
1460 giờ (tương đương 60 tín chỉ)
2. Kiến thức
- Trình bày được các yêu cầu
kỹ thuật của chi tiết;
- Trình bày được yêu cầu kỹ
thuật đối với vật liệu kim loại dùng để chế tạo sản phẩm bằng công nghệ đúc;
- Trình bày được quy trình chuẩn
bị nguyên liệu kim loại để đúc sản phẩm;
- Trình bày được các phương
pháp đúc;
- Phân tích, lựa chọn được mặt
phân khuôn;
- Phân tích, sắp xếp các hệ
thống rót, ngót, hơi đảm bảo được yêu cầu kỹ thuật;
- Phân biệt được độ ẩm của hỗn
hợp cát, độ thông khí, độ đầm chặt của khuôn;
- Giải thích được nguyên nhân
dẫn tới những thứ phẩm và phế phẩm khi đúc kim loại;
- Khái quát được cấu tạo và
nguyên lý vận hành của các thiết bị bốc dỡ, vận chuyển vật liệu để đúc kim
loại (Cầu trục, cần trục, mâm từ...);
- Trình bày được những kiến thức
về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ trong công
việc;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo
dục thể chất theo quy định.
3. Kỹ năng
- Đọc được các bản vẽ kỹ thuật
trong công nghệ đúc kim loại (bản vẽ chi tiết, bản vẽ sơ đồ lắp ráp khuôn
đúc);
- Lắp ráp, chỉnh sửa được hệ
thống rót, ngót, hơi trong khuôn cát đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Thao tác được những động
tác cơ bản của người thợ đúc và sắp xếp dụng cụ có khoa học;
- Lập được tiến trình đúc kim
loại trong khuôn cát cho các sản phẩm đúc đơn giản;
- Sử dụng đúng các loại dụng
cụ, thiết bị cho từng công việc;
- Pha trộn hỗn hợp làm khuôn
cát đúng tỉ lệ thành phần;
- Kiểm tra, vận hành được lò
nấu luyện kim loại;
- Vận hành được các máy, thiết
bị trong dây chuyền làm khuôn;
- Sử dụng được các phần mềm
chuyên ngành cơ khí 2D phục vụ thiết kế đúc;
- Sử dụng thành thạo các thiết
bị đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ của
nghề công nghệ đúc kim loại;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong
công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại
ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách
nhiệm
- Có ý thức trách nhiệm công
dân, có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn;
- Có phương pháp làm việc
khoa học, thực hiện và giải quyết các vấn đề mới trong lĩnh vực công nghệ
đúc kim loại;
- Năng động, tự tin, cầu tiến
trong công việc, hợp tác, thân thiện, khiêm tốn trong các quan hệ;
- Tự chịu trách nhiệm về chất
lượng công việc, sản phẩm do mình đảm nhiệm theo các tiêu chuẩn và trách nhiệm
đối với kết quả công việc, sản phẩm của tổ, nhóm;
- Chịu trách nhiệm đánh giá
chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của bản thân
và các thành viên trong nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Có ý thức học tập, rèn luyện
để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt
nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, người học
có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề
bao gồm:
- Thiết kế sản phẩm đúc;
- Chế tạo khuôn;
- Nấu kim loại;
- Đúc kim loại trong khuôn
phá hủy;
- Xử lý vật đúc;
- Kiểm tra và đóng gói sản phẩm;
- Quản lý kỹ thuật an toàn và
bảo hộ lao động trong nghề Đúc kim loại.
6. Khả năng học tập, nâng
cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp
ngành/nghề Công nghệ đúc kim loại trình độ trung cấp có thể tiếp tục
phát triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong
cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào
tạo./.
7.
QUY ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC
MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH, NGHỀ: SẢN XUẤT THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới thiệu chung về
ngành, nghề
Sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
trình độ cao đẳng là ngành, nghề đào tạo các nội dung về: Sản xuất các loại
thuốc có hoạt chất hóa học vô cơ hoặc hữu cơ tổng hợp; các chế phẩm có thành
phần hữu hiệu là vi sinh vật sống hoặc chất có nguồn gốc từ vi sinh vật, thực vật,
động vật, dùng để bảo vệ cây trồng và nông sản, chống lại sự phá hoại của những
sinh vật gây hại đến tài nguyên thực vật, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung
trình độ quốc gia Việt Nam.
Người tốt nghiệp trình độ cao đẳng
Sản xuất thuốc bảo vệ thực vật có các nhiệm vụ chính sau: Tổ chức sản xuất các
loại thuốc bảo vệ thực vật hóa học dạng lỏng, dạng rắn; các loại thuốc sinh
học từ virus, vi khuẩn, vi nấm và chiết xuất thảo mộc; xây dựng quy trình, tổ
chức kiểm soát chất lượng sản xuất thuốc, xử lý chất thải trong quá trình sản
xuất và tiếp thị sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật.
Người làm nghề sản xuất bảo vệ
thực vật có thể làm việc trong các cơ quan quản lý, các tổ chức liên quan đến
nghiên cứu, sản xuất và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật; trong các nhà máy,
xưởng sản xuất, kho bảo quản lưu trữ thuốc bảo vệ thực vật.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
1880 giờ (tương đương 81 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Giải thích được đặc điểm,
tính chất các loại hoạt chất, nguyên liệu sử dụng trong sản xuất thuốc bảo
vệ thực vật hóa học;
- Mô tả được đặc điểm phát sinh
phát triển, tác dụng của các loài virus, vi khuẩn, vi nấm dùng để sản xuất thuốc
bảo vệ thực vật sinh học;
- Giải thích được phương pháp
sản xuất thuốc bảo vệ thực vật hóa học, sinh học đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Mô tả được quy trình, công thức,
tỷ lệ, kỹ thuật pha chế, phối trộn sản xuất từng loại thuốc bảo vệ thực vật
hóa học, sinh học;
- Liệt kê được thành phần
nguyên liệu, định lượng pha chế sản xuất từng loại thuốc bảo vệ thực vật;
- Xác định được các bước kiểm
tra, vận hành dây chuyền, máy móc, xử lý sự cố trong sản xuất, đóng gói các
loại thuốc bảo vệ thực vật;
- Phân tích được các phương
pháp kiểm tra, đảm bảo chất lượng thuốc bảo vệ thực vật;
- Diễn giải được quy trình vận
hành, sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống xử lý chất thải trong sản xuất thuốc bảo vệ
thực vật;
- Xác định được các quy định
đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành các thiết bị sản xuất thuốc bảo vệ thực
vật;
- Trình bày được các phương
pháp quảng bá, tiếp thị và xúc tiến bán sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật.
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo
dục thể chất theo quy định.
3. Kỹ năng
- Xây dựng kế hoạch, phân công
được lao động trong quy trình sản xuất theo lệnh sản xuất;
- Tính toán, lập được danh mục,
số lượng vật tư, nguyên liệu theo kế hoạch sản xuất;
- Nhân, nuôi, thu hoạch chế phẩm
từ vi khuẩn, virus và vi nấm để sản xuất thuốc bảo vệ thực vật sinh học;
- Thực hiện được các bước kỹ
thuật pha chế, phối trộn sản xuất các loại thuốc bảo vệ thực vật hóa học,
sinh học, thảo mộc;
- Vận hành được dây chuyền,
máy móc sản xuất, đóng gói các loại thuốc bảo vệ thực vật;
- Thực hiện được quy trình kiểm
tra, đảm bảo chất lượng sản xuất thuốc bảo vệ thực vật theo tiêu chuẩn quy định;
- Vận hành, sửa chữa, bảo
dưỡng được hệ thống xử lý chất thải trong sản xuất thuốc bảo vệ thực vật.
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong
công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại
ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách
nhiệm
- Có phẩm chất đạo đức tốt và
nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn
trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc;
- Trung thực và có tính kỷ luật
cao, có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, sẵn sàng đảm nhiệm
các công việc được giao;
- Có khả năng giải quyết công
việc hiệu quả, đa dạng, các vấn đề phức tạp trong sản xuất thuốc bảo vệ thực
vật trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Hướng dẫn giám sát đồng
nghiệp thực hiện nhiệm vụ xác định, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm
với nhóm trong phạm vi công việc được giao;
- Có khả năng đánh giá chất
lượng, kết quả công việc của bản thân và nhóm sau khi hoàn thành công việc
được giao.
- Có ý thức bảo vệ môi trường,
bảo vệ sức khỏe cộng đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ sản xuất.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt
nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề
bao gồm:
- Vận hành dây chuyền sản xuất
thuốc bảo vệ thực vật hóa học;
- Sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
sinh học;
- Kiểm tra chất lượng thuốc bảo
vệ thực vật;
- Xử lý chất thải trong sản xuất
thuốc bảo vệ thực vật;
- Tiếp thị sản phẩm thuốc bảo vệ
thực vật.
6. Khả năng học tập, nâng
cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành,
nghề Sản xuất thuốc bảo vệ thực vật, trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát
triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn
trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
B. TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới thiệu chung về
ngành, nghề
Sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
trình độ trung cấp là ngành, nghề đào tạo các nội dung về: Sản xuất các
loại thuốc có hoạt chất hóa học vô cơ hoặc hữu cơ tổng hợp; các chế phẩm có
thành phần hữu hiệu là vi sinh vật sống hoặc chất có nguồn gốc từ vi sinh vật,
thực vật, động vật, dùng để bảo vệ cây trồng và nông sản, chống lại sự phá
hoại của những sinh vật gây hại đến tài nguyên thực vật, đáp ứng yêu cầu bậc
4 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Người tốt nghiệp trình độ trung
cấp Sản xuất thuốc bảo vệ thực vật có các nhiệm vụ chính sau: Thực hiện sản xuất
các loại thuốc bảo vệ thực vật hóa học dạng lỏng, dạng rắn; các loại thuốc
sinh học từ vi khuẩn, vi nấm và chiết xuất thảo mộc; xây dựng quy trình, thực
hiện kiểm soát chất lượng sản xuất thuốc, xử lý chất thải trong quá trình sản
xuất và tiếp thị sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật.
Người làm nghề sản xuất bảo vệ
thực vật có thể làm việc trong các cơ quan quản lý, các tổ chức liên quan đến
nghiên cứu, sản xuất và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật; trong các nhà máy,
xưởng sản xuất, kho bảo quản lưu trữ thuốc bảo vệ thực vật.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
1400 giờ (tương đương 58 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm,
tính chất các loại hoạt chất, nguyên liệu sử dụng trong sản xuất thuốc bảo
vệ thực vật hóa học;
- Mô tả được đặc điểm phát sinh
phát triển, tác dụng của các loài vi khuẩn, vi nấm dùng để sản xuất thuốc bảo vệ
thực vật sinh học;
- Trình bày được phương pháp
sản xuất thuốc bảo vệ thực vật hóa học, sinh học đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Trình bày được quy trình pha
chế, phối trộn sản xuất từng loại thuốc bảo vệ thực vật hóa học, sinh học;
- Liệt kê được thành phần
nguyên liệu, định lượng pha chế sản xuất từng loại thuốc bảo vệ thực vật;
- Trình bày được các bước kiểm
tra, vận hành dây chuyền, máy móc, xử lý sự cố trong sản xuất, đóng gói các
loại thuốc bảo vệ thực vật;
- Mô tả được được các phương
pháp kiểm tra, đảm bảo chất lượng thuốc bảo vệ thực vật;
- Trình bày được quy trình vận
hành, sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống xử lý chất thải trong sản xuất thuốc bảo vệ
thực vật;
- Xác định được các quy định
đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành các thiết bị sản xuất thuốc bảo vệ thực
vật;
- Trình bày được các phương
pháp quảng bá, tiếp thị và xúc tiến bán sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật.
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo
dục thể chất theo quy định.
3. Kỹ năng
- Thực hiện được các công việc
được phân công theo kế hoạch sản xuất;
- Lĩnh được vật tư, nguyên liệu
đúng danh mục, số lượng theo lệnh sản xuất;
- Nhân, nuôi, thu hoạch chế phẩm
từ vi khuẩn và vi nấm để sản xuất thuốc bảo vệ thực vật sinh học;
- Thực hiện được các bước kỹ
thuật pha chế, phối trộn sản xuất các loại thuốc bảo vệ thực vật hóa học,
sinh học, thảo mộc;
- Vận hành được dây chuyền,
máy móc sản xuất, đóng gói các loại thuốc bảo vệ thực vật;
- Lấy được mẫu kiểm tra, đảm bảo
chất lượng sản xuất thuốc bảo vệ thực vật theo tiêu chuẩn quy định;
- Vận hành được hệ thống xử lý
chất thải trong sản xuất thuốc bảo vệ thực vật.
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong
công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại
ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách
nhiệm
- Có phẩm chất đạo đức tốt và
nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn
trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc;
- Trung thực và có tính kỷ luật
cao, có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, sẵn sàng đảm nhiệm
các công việc được giao;
- Có khả năng giải quyết công
việc sản xuất thuốc bảo vệ thực vật trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Hướng dẫn giám sát đồng
nghiệp thực hiện công việc đã định sẵn, chịu trách nhiệm cá nhân và trách
nhiệm một phần với nhóm trong phạm vi công việc được giao;
- Có khả năng đánh giá chất
lượng, kết quả công việc của bản thân và nhóm sau khi hoàn thành công việc
được giao.
- Có ý thức bảo vệ môi trường,
bảo vệ sức khỏe cộng đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ sản xuất.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt
nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề
bao gồm:
- Vận hành dây chuyền sản xuất
thuốc bảo vệ thực vật hóa học;
- Sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
sinh học;
- Kiểm tra chất lượng thuốc bảo
vệ thực vật;
- Xử lý chất thải trong sản xuất
thuốc bảo vệ thực vật;
- Tiếp thị sản phẩm thuốc bảo vệ
thực vật.
6. Khả năng học tập, nâng
cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành,
nghề Sản xuất thuốc bảo vệ thực vật, trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát
triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có
năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn
trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực
đào tạo./.
8.
QUY ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC
MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH, NGHỀ: CÔNG NGHỆ IN
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới thiệu chung về nghề
Công nghiệp in là một nghề sản
xuất dịch vụ đặc biệt, tồn tại hầu hết các quốc gia và phát triển mạnh ở một
số nước. Sản phẩm của ngành in bao gồm: sách, báo, tạp chí, lịch,
cataloge, tem nhãn, bao bì hàng hóa và các loại giấy tờ đặc biệt.v.v.
Ngành công nghiệp in có vai trò quan trọng trong đời sống xã hội và kinh tế
của đất nước. Ngành in Việt Nam không chỉ phục vụ hoạt động chính trị xã hội,
mà còn là một ngành sản xuất tham gia vào chuỗi giá trị của nhiều ngành
kinh tế khác, là một ngành sản xuất phụ trợ rất phát triển và hiệu quả;
Công nghệ in bao gồm các phần:
Kỹ thuật chế bản in; Kỹ thuật in trên các máy in và Kỹ thuật gia công sau in
để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh. Các thiết bị sử dụng trong sản xuất phần lớn
đều được số hóa và tự động, được sản xuất tại các nước công nghiệp tiên tiến
ít gây ra ô nhiễm, độc hại cho người sản xuất và môi trường;
Sau khi kết thúc chương trình học
ngành công nghệ in, người học trở thành nhân viên kỹ thuật vận hành các
máy móc thiết bị chuyên dụng để sản xuất ra các sản phẩm hoặc quản lý kỹ thuật
tại các doanh nghiệp in. Nơi làm việc là các cơ sở in xuất bản phẩm, hoặc
in bao bì;
Điều kiện làm việc ít độc
hại, nhưng đòi hỏi người làm phải có tính sáng tạo, thẩm mỹ, cẩn thận, tỉ
mỷ, chính xác và có tính chuyên nghiệp, trách nhiệm trong công việc và với
xã hội;
Ngành công nghệ in trình độ
cao đẳng gồm: Công nghệ chế bản trước in (Prepress); Công nghệ in (Press); Công
nghệ hoàn thiện sau in (Postpress). Trong mỗi lĩnh vực gồm nhiều vị trí làm
việc khác nhau: Chế tạo khuôn in; Vận hành máy in offset và Vận hành máy
in flexo; Hoàn thiện xuất bản phẩm và Gia công bao bì tem nhãn.
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
2.100 giờ tương đương 85 tín chỉ.
2. Kiến thức
- Trình bày được những
kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an
ninh, giáo dục thể chất theo quy định;
- Trình bày và vận dụng được
vai trò và trách nhiệm của nhà in trong luật Xuất bản.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức cơ bản về hóa lý vào chuyên môn in (thấm ướt bề mặt, sức căng bề mặt,
nhũ hóa…);
- Hiểu và vận dụng được kiến
thức về màu sắc và quá trình in phục chế hình ảnh (tách màu, pha màu, số
hóa hình ảnh, T’ram hóa hình ảnh…);
- Trình bày và phân tích được
quy trình công nghệ sản xuất in (chế bản – in – gia công sau in);
- Mô tả được nguyên lý cấu
tạo, hoạt động của các máy móc, thiết bị và các phần mền dùng trong công
nghệ sản xuất (chế bản in - in - hoàn thiện);
- Trình bày được thành phần cấu
tạo và tính chất cơ bản của một số nguyên vật liệu, hoa chất chính sử dụng
trong ngành in;
- Phân tích được các tiêu chuẩn
và phương pháp đánh giá, kiểm tra chất lượng tờ in và sản phẩm in;
- Phân tích được một số nguyên
nhân sai hỏng và biện pháp khắc phục thông thường xẩy ra trong quá trình sản
xuất in;
- Phân tích được các yêu cầu
an toàn, bảo hộ lao động, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường khi làm
việc ở nhà máy in.
3. Kỹ năng
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc
chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 2/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam; ứng dụng ngoại
ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.”.
- Sử dụng thành thạo các
phương tiện giao tiếp đa truyền thông (nói, viết, nghe, điện tử…) để giải quyết
các lĩnh vực chuyên môn và xã hội;
- Đọc, giải thích được nội
dung của phiếu sản xuất, thông tin của maket sản phẩm và maket sản xuất;
- Lập, lựa chọn được phương án
sản xuất và các thiết bị sử dụng;
- Triển khai được kế hoạch sản
xuất, quy trình kiểm soát chất lượng, sử dụng vật liệu và thiết lập các
thông số kỹ thuật phù hợp trong sản xuất in;
- Lắp đặt, kết nối, cài đặt được
các chương trình điều khiển các máy móc, thiết bị chính và thiết bị
ngoại vi dùng trong sản xuất in;
- Vận hành được một số máy
móc, thiết bị chính và thiết bị ngoại vi dùng trong sản xuất in;
- Chuẩn bị được vật tư (giấy,
màng mỏng, mực, hóa chất…) dùng trong sản xuất in;
- Sử dụng phần mềm Indesign để
định dạng chữ, trình bày văn bản, bình bản, xuất file PDF;
- Thực hiện được quy trình chế
tạo khuôn in để làm ra khuôn in;
- Thực hiện được quy trình in để
tạo ra tờ in trên các loại máy in thông dụng;
- Thực hiện quy trình sản xuất
gia công sau in để tạo ra các sản phẩm là xuất bản phẩm và bao bì giấy,
màng;
- Xử lý được một số sai hỏng
thường gặp trong quá trình sản xuất in;
- Thực hiện được các biện
pháp an toàn và vệ sinh công nghiệp.
4. Mức độ tự chủ và trách
nhiệm
- Có khả năng làm việc độc lập
hoặc làm việc theo nhóm giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện
làm việc thay đổi trong sản xuất in;
- Thực hiện được việc hướng dẫn
giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định, chịu trách nhiệm
cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
- Đánh giá được chất lượng
công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong
nhóm;
- Chủ động, nghiêm túc và chịu
trách nhiệm về kết quả công việc của bản thân trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt
nghiệp
Sau khi học xong chương trình
cao đẳng công nghệ in, người lao động có thể làm các vị trí sau:
- Chế tạo khuôn in;
- Vận hành máy in offset;
- Vận hành máy in flexo;
- Hoàn thiện xuất bản phẩm;
- Gia công bao bì và tem nhãn.
6. Khả năng học tập, nâng
cao trình độ
- Khối lượng khối lượng kiến thức
tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp
ngành, nghề Công nghệ in trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở
trình độ cao hơn;
- Người học sau khi tốt nghiệp
có năng lực tự học, tự cập nhập những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn
trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực
đào tạo đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp.
B - TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới thiệu chung về nghề
Công nghiệp in là một nghề sản
xuất dịch vụ đặc biệt, tồn tại hầu hết các quốc gia và phát triển mạnh ở một
số nước. Sản phẩm của ngành in bao gồm: sách, báo, tạp chí, lịch,
cataloge, tem nhãn, bao bì hàng hóa và các loại giấy tờ đặc biệt.v.v.
Ngành công nghiệp in có vai trò quan trọng trong đời sống xã hội và kinh tế
của đất nước. Ngành in Việt Nam không chỉ phục vụ hoạt động chính trị xã hội,
mà còn là một ngành sản xuất tham gia vào chuỗi giá trị của nhiều ngành
kinh tế khác, là một ngành sản xuất phụ trợ rất phát triển và hiệu quả.
Công nghệ in (còn gọi là kỹ
thuật in) là quá trình sử dụng các máy in để in ra các tờ in, sau đó tờ in
được gia công tiếp theo để thành sản phẩm hoàn chỉnh in theo yêu cầu của
khách hàng. Công nghệ in (vận hành máy in) sử dụng các máy móc, thiết bị
phần lớn đều tự động, được sản xuất tại các nước công nghiệp tiên tiến.
Sau khi kết thúc chương trình học,
người học trở thành nhân viên kỹ thuật in (vận hành máy in) tại các doanh
nghiệp in. Nơi làm việc là các cơ sở in, bao bì. Điều kiện làm việc trong
môi trường sạch sẽ, ít bị ô nhiễm, không quá nặng nhọc, nhưng đòi hỏi người
làm phải cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác và có tính trách nhiệm cao trong công
việc và xã hội. Khi ra trường người học có thể làm việc theo một trong các
vị trí việc làm: Vận hành máy in offset; Vận hành máy in flexo.
Khối lượng kiến thức tối thiểu
1.425 giờ, tương đương 58 tín chỉ.
2. Kiến thức
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo
dục thể chất theo quy định”
- Trình bày và hiểu rõ các
thông số ghi trong phiếu sản xuất, maket sản phẩm, maket sản xuất in;
- Trình bày và vận dụng được
sự tổng hợp màu sắc và ứng dụng của nó trong quá trình in phục chế hình ảnh
(tách màu; in màu; pha mực màu…)
- Trình bày được thành phần cấu
tạo và tính chất cơ bản của một số nguyên vật liệu sử dụng chính trong
ngành in: Giấy in; Màng mỏng polymer và màng tráng kim (Metalize); Mực in
và dung môi pha mực;
- Mô tả được đặc điểm, cấu tạo
của các loại khuôn in offset và flexo;
- Hiểu và diễn giải được công
nghệ sản xuất in gồm: Trước in (Prepress) - In (Press) - Sau in (Postpress)
- Mô tả được nguyên lý cấu
tạo, hoạt động của máy in offset, in flexo;
- Trình bày và vận dụng được
quy trình công nghệ để thiết lập quy trình sản xuất bằng phương pháp in offset
và in flexo;
- Trình bày được các tiêu chuẩn
và phương pháp đánh giá, kiểm tra chất lượng tờ in và sản phẩm in;
- Trình bày được các yêu cầu
an toàn, bảo hộ lao động, phòng cháy chữa cháy cơ bản khi làm việc ở nhà
máy in.
3. Kỹ năng
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc
chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 1/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam; ứng dụng ngoại
ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.”.
- Đọc, giải thích được nội
dung của phiếu sản xuất, thông tin của maket sản phẩm và maket sản xuất;
- Lập, lựa chọn được phương án
sản xuất và các thiết bị sử dụng;
- Triển khai được kế hoạch sản
xuất, quy trình kiểm soát chất lượng, sử dụng vật liệu và thiết lập các
thông số kỹ thuật phù hợp trong sản xuất in;
- Cài đặt các thông số và vận
hành được các loại máy in thường sử dụng;
- Chuẩn bị được vật tư (giấy,
màng mỏng, mực, hóa chất…) dùng trong vận công nghệ in;
- Pha được mực màu theo mẫu từ
mực màu cơ bản;
- Lắp được cuộn giấy và luồn
băng giấy qua các cụm in theo cách in của sản phẩm trên máy in giấy cuộn;
- Lắp được bản in lên máy, in
thử lấy tay kê;
- Tính toán để thiết lập và
cách điều chỉnh được áp lực in;
- Thực hiện được quy trình công
nghệ để tạo ra tờ in trên các loại máy in offset và in flexo thông dụng;
- Xử lý được một số sai hỏng
thường gặp trong quá trình in offset và in flexo.
4. Mức độ tự chủ và trách
nhiệm
- Có khả năng làm việc độc lập
hoặc làm việc theo nhóm giải quyết công việc, vấn đề cơ bản trong điều kiện
làm việc thay đổi trong sản xuất in;
- Thực hiện được việc hướng dẫn
giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định, chịu trách nhiệm
cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
- Đánh giá được chất lượng
công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong
nhóm;
- Chủ động, nghiêm túc và chịu
trách nhiệm về kết quả công việc của bản thân trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt
nghiệp
Sau khi học xong chương trình
trung cấp công nghệ in (Vận hành máy in), người lao động có thể làm các vị
trí sau:
- Vận hành máy in offset;
- Vận hành máy in flexo.
6. Khả năng học tập, nâng
cao trình độ
- Khối lượng khối lượng kiến thức
tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp
ngành, nghề Công nghệ in trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở các
trình độ cao hơn;
- Người học sau khi tốt nghiệp
có năng lực tự học, tự cập nhập những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn
trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực
đào tạo đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp./.
9.
QUY ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC
MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH, NGHỀ: TRẮC ĐỊA CÔNG TRÌNH
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới thiệu chung về
ngành, nghề
- Trắc địa công trình là
ngành, nghề khảo sát, đo, tính toán, thành lập bình đồ khu vực, mặt cắt
công trình, quan trắc biến dạng các loại công trình xây dựng; cắm biên, bố
trí các công trình từ bản vẽ thiết kế ra thực địa; thực hiện đo đạc kiểm tra
thi công, hoàn công, nghiệm thu, bàn giao sản phẩm đáp ứng yêu cầu bậc 5
trong khung trình độ quốc gia Việt Nam.
- Người làm ngành, nghề trắc
địa công trình thường làm việc ở những vùng, miền có điều kiện tự nhiên, xã
hội khác nhau; thường sử dụng những thiết bị, dụng cụ có độ chính xác cao;
công việc mang tính tập thể và gắn với các công trình xây dựng. Vì vậy, người
làm nghề phải có sức khỏe, đạo đức nghề nghiệp tốt và có đủ kiến thức, kỹ
năng để thực hiện nhiệm vụ.
- Tốt nghiệp ngành, nghề trắc
địa công trình, trình độ cao đẳng; làm việc tại các công ty tư vấn thiết kế
xây dựng, công ty thi công cơ giới, công ty xây dựng giao thông, thủy lợi, thủy
điện, xây dựng dân dụng, xây dựng công nghiệp…
- Khối lượng kiến thức tối thiểu:
2.500 giờ (tương đương 83 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Trình bày được cấu tạo,
nguyên lý hoạt động, công dụng, các thông số kỹ thuật và sai số của các
loại máy trắc địa thông dụng như: Máy kinh vĩ, máy thủy bình, máy toàn
đạc điện tử, máy định vị vệ tinh GNSS;
- Trình bày được quy trình sử
dụng, bảo quản, kiểm tra, hiệu chỉnh các loại sai số của máy trắc địa;
- Liệt kê được các đơn vị đo
lường, các hệ toạ độ thường dùng trong trắc địa;
- Trình bày được khái niệm
về bản đồ, bình đồ, mặt cắt công trình xây dựng;
- Phân tích được quy trình,
phương pháp xây dựng lưới khống chế theo phương pháp truyền thống và theo
công nghệ GNSS;
- Trình bày được quy trình đo
vẽ, thành lập bình đồ khu vực; kiểm tra, hiệu chỉnh, nghiệm thu, bàn giao
bình đồ khu vực;
- Trình bày được quy trình đo,
vẽ các loại mặt cắt công trình;
- Giải thích được các phương
pháp cắm biên, bố trí công trình;
- Trình bày được các phương
pháp kiểm tra thi công, đo vẽ hoàn công công trình;
- Phân tích được quy trình,
phương pháp kiểm tra, hiệu chỉnh, nghiệm thu, bàn giao các loại tài liệu
trắc địa công trình;
- Trình bày được quy trình sử
dụng các phần mềm trắc địa vào thành lập bình đồ khu vực và trắc địa công
trình xây dựng;
- Phân tích được quy trình
quan trắc biến dạng công trình;
- Trình bày được phương pháp
lập kế hoạch, tổ chức thi công, bảo đảm an toàn lao động; đánh giá được kết
quả quá trình thực hiện công việc;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo
dục thể chất theo quy định;
- Trình bày được các kiến thức
về tin học cơ bản và trình độ ngoại ngữ bậc 2/6 theo Khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc Việt Nam.
3. Kỹ năng
- Sử dụng thành thạo các
loại máy trắc địa thông dụng như: Máy kinh vĩ, máy thủy bình, máy toàn
đạc điện tử, máy định vị vệ tinh GNSS;
- Kiểm tra, hiệu chỉnh được
các sai số của máy trắc địa thông dụng như: Máy kinh vĩ, máy thủy bình,
máy toàn đạc điện tử, máy định vị vệ tinh GNSS;
- Xây dựng được lưới khống chế
cơ sở, lưới khống chế đo vẽ và lưới khống chế thi công;
- Sử dụng thành thạo các
phương pháp đo góc, đo khoảng cách, đo toạ độ, đo độ cao;
- Tính toán, bình sai được
các loại số liệu trắc địa phục vụ cho thiết kế, bố trí, giám sát thi công
công trình;
- Đo vẽ, thành lập được bình đồ
khu vực và mặt cắt công trình;
- Đọc thành thạo bản vẽ thiết
kế kỹ thuật;
- Cắm biên, bố trí được công
trình từ bản vẽ thiết kế ra thực địa;
- Kiểm tra thi công và đo vẽ
hoàn công công trình đúng quy phạm;
- Kiểm tra, hiệu chỉnh, nghiệm
thu, bàn giao được sản phẩm;
- Đo, tính toán, phân tích
và dự báo được biến dạng công trình;
- Vận dụng thành thạo các
quy trình, quy phạm và tiêu chuẩn kỹ thuật trong trắc địa công trình;
- Sử dụng thành thạo các phần
mềm trắc địa vào thành lập bình đồ khu vực, mặt cắt công trình;
- Lập được kế hoạch thi công
đạt hiệu quả và đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thực hiện công việc;
- Vận dụng được một số công nghệ
mới, kỹ năng xanh, đáp ứng yêu cầu cách mạng công nghệ 4.0 trong trắc địa
công trình;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc
chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản
đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam; ứng dụng được
ngoại ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách
nhiệm
- Cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc
trong công việc;
- Có khả năng làm việc độc lập
hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều
kiện làm việc thay đổi;
- Có khả năng hướng dẫn và
giám sát người khác thực hiện công việc; đánh giá được kết quả thực hiện của
cá nhân và của các thành viên trong nhóm; đảm bảo kế hoạch, tiến độ thực
hiện công việc, nhiệm vụ được giao;
- Có đạo đức nghề nghiệp,
trung thực với kết quả đo đạc, tính toán, bình sai, bố trí công trình;
- Chịu trách nhiệm về công việc
cá nhân và công việc của nhóm;
- Đảm bảo an toàn về người,
máy, thiết bị, dụng cụ trong quá trình thực hiện công việc;
- Tuân thủ quy trình kiểm tra,
hiệu chỉnh máy và dụng cụ trắc địa.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt
nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, người học
có năng lực đáp ứng yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao
gồm:
- Xây dựng lưới khống chế cơ sở;
- Đo vẽ và thành lập bình đồ
khu vực;
- Lập lưới khống chế thi công;
- Đo vẽ mặt cắt công trình;
- Cắm biên, bố trí công trình;
- Kiểm tra thi công, đo vẽ
hoàn công công trình;
- Nghiệm thu bàn giao sản phẩm;
- Quan trắc biến dạng công
trình.
6. Khả năng học tập, nâng
cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành,
nghề Trắc địa công trình trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các
trình độ cao hơn;
- Người học sau khi tốt nghiệp
có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn
trong cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh
vực đào tạo/.
B - TRÌNH
ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới thiệu chung về
ngành, nghề
- Trắc địa công trình là
ngành, nghề khảo sát, đo, tính toán, thành lập bình đồ khu vực, mặt cắt
công trình, quan trắc biến dạng các loại công trình xây dựng; cắm biên, bố
trí các công trình từ bản vẽ thiết kế ra thực địa; thực hiện đo đạc kiểm tra
thi công, hoàn công, nghiệm thu, bàn giao sản phẩm đáp ứng yêu cầu bậc 4
trong khung trình độ quốc gia Việt Nam;
- Người làm ngành, nghề trắc
địa công trình thường làm việc ở những vùng, miền có điều kiện tự nhiên, xã
hội khác nhau; thường sử dụng những thiết bị, dụng cụ có độ chính xác cao;
công việc mang tính tập thể và gắn với các công trình xây dựng. Vì vậy, người
làm nghề phải có sức khỏe, đạo đức nghề nghiệp tốt và có đủ kiến thức, kỹ
năng để thực hiện nhiệm vụ;
- Tốt nghiệp ngành, nghề trắc
địa công trình, trình độ trung cấp; người học làm việc tại các công ty tư vấn
thiết kế xây dựng, công ty thi công cơ giới, công ty xây dựng giao thông, thủy
lợi, thủy điện, xây dựng dân dụng, xây dựng công nghiệp…
- Khối lượng kiến thức tối thiểu:
1.700 giờ (Tương đương 57 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Trình bày được nguyên lý cấu
tạo, hoạt động, công dụng, các thông số kỹ thuật và sai số của các loại
máy trắc địa thông dụng như: Máy kinh vĩ, máy thủy bình, máy toàn đạc điện
tử, máy định vị vệ tinh GNSS;
- Trình bày được quy trình sử
dụng, bảo quản, kiểm tra, hiệu chỉnh các loại sai số đơn giản của máy trắc địa
thông dụng;
- Liệt kê được các đơn vị đo
lường, các hệ toạ độ thường dùng trong trắc địa;
- Trình bày được khái niệm
về bản đồ, bình đồ, mặt cắt công trình;
- Trình bày được nội dung,
phương pháp xây dựng lưới khống chế theo phương pháp truyền thống và theo
công nghệ GNSS;
- Trình bày được quy trình đo
vẽ, thành lập bình đồ khu vực và các loại mặt cắt công trình;
- Trình bày được phương pháp
cắm biên, bố trí công trình;
- Mô tả được phương pháp kiểm
tra thi công, đo vẽ hoàn công công trình;
- Trình bày được quy trình sử
dụng một số phần mềm trắc địa thông dụng vào thành lập bình đồ khu vực và
trắc địa công trình xây dựng;
- Trình bày được phương pháp
gắn mốc, quan trắc biến dạng công trình;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo
dục thể chất theo quy định;
- Trình bày được các kiến thức
về tin học cơ bản và trình độ ngoại ngữ bậc 2/6 theo Khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc Việt Nam.
3. Kỹ năng
- Sử dụng được các loại máy
trắc địa thông dụng như: Máy kinh vĩ, máy thủy bình, máy toàn đạc điện tử,
máy định vị vệ tinh GNSS;
- Kiểm tra, hiệu chỉnh được
các sai số đơn giản của máy trắc địa thông dụng như: Máy kinh vĩ, máy thủy
bình, máy toàn đạc điện tử, máy định vị vệ tinh GNSS;
- Xây dựng được lưới khống chế
cơ sở, lưới khống chế đo vẽ và lưới khống chế thi công;
- Sử dụng được các phương
pháp đo góc, đo khoảng cách, đo toạ độ, đo độ cao; bình sai được các loại
số liệu trắc địa;
- Tính toán được các yếu tố
cơ bản phục vụ cho thiết kế, bố trí, giám sát thi công công trình;
- Đo vẽ và thành lập được
bình đồ khu vực và mặt cắt công trình;
- Đọc được bản vẽ thiết kế kỹ
thuật; cắm biên, bố trí được công trình từ bản vẽ thiết kế ra thực địa;
- Đo vẽ và thành lập được bản
vẽ hoàn công công trình;
- Gắn mốc, quan trắc được biến
dạng công trình;
- Vận dụng được các quy định,
quy phạm và tiêu chuẩn kỹ thuật trong trắc địa công trình;
- Sử dụng được một số phần mềm
trắc địa thông dụng vào thành lập bình đồ khu vực, mặt cắt công trình;
- Vận dụng được một số công nghệ
mới, kỹ năng xanh, đáp ứng yêu cầu cách mạng công nghệ 4.0 trong trắc địa
công trình;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc
chuyên môn của nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản
đạt bậc 1/6 trong khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam; ứng dụng được
ngoại ngữ vào một số công việc chuyên môn của nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách
nhiệm
- Cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc
trong thực hiện công việc;
- Tuân thủ quy trình kiểm tra
máy và dụng cụ trắc địa;
- Có khả năng làm việc độc lập
hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc trong điều kiện làm việc thay
đổi;
- Có đạo đức nghề nghiệp,
trung thực với kết quả đo đạc, tính toán, bình sai, bố trí công trình;
- Đảm bảo kế hoạch, tiến độ,
nhiệm vụ được giao;
- Đánh giá được kết quả thực
hiện và chịu trách nhiệm về công việc cá nhân;
- Đảm bảo an toàn về người,
máy, thiết bị, dụng cụ trong quá trình thực hiện công việc.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt
nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có
năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của nghề bao gồm:
- Xây dựng lưới khống chế cơ sở;
- Đo vẽ và thành lập bình đồ
khu vực;
- Lập lưới khống chế thi công;
- Đo vẽ mặt cắt công trình;
- Cắm biên, bố trí công trình;
- Kiểm tra thi công, đo vẽ
hoàn công công trình;
- Nghiệm thu bàn giao sản phẩm;
- Quan trắc biến dạng công
trình.
6. Khả năng học tập, nâng
cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề
Trắc địa công trình trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở các trình
độ cao hơn;
- Người học sau khi tốt nghiệp
có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn
trong cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực
đào tạo./.
10.
QUY ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC
MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH, NGHỀ: KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH
A - TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
1. Giới thiệu chung về
ngành, nghề
Khảo sát địa hình trình độ cao
đẳng là ngành, nghề khảo sát, đo, tính toán, vẽ các loại bản đồ, mặt cắt
địa hình; quan trắc biến dạng bề mặt địa hình; bố trí sơ bộ các công trình
từ bản vẽ thiết kế ra thực địa; thực hiện đo kiểm tra thi công, hoàn công,
nghiệm thu, bàn giao sản phẩm, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc
gia Việt Nam.
Người làm ngành, nghề khảo
sát địa hình thường làm việc ở những vùng, miền có địa hình phức tạp, điều
kiện tự nhiên, xã hội khác nhau, thường sử dụng những thiết bị, dụng cụ có độ
chính xác cao; công việc mang tính tập thể. Vì vậy, người làm nghề phải có
sức khỏe, đạo đức nghề nghiệp tốt và có đủ kiến thức, kỹ năng để thực hiện
nhiệm vụ.
Tốt nghiệp ngành, nghề Khảo
sát địa hình trình độ cao đẳng người hành nghề có cơ hội làm việc tại các
doanh nghiệp đo đạc bản đồ, công ty tư vấn thiết kế, công ty thi công cơ giới,
các công ty xây dựng công trình giao thông, thủy lợi, thủy điện, xây dựng dân
dụng, xây dựng công nghiệp...
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
2500 giờ (tương đương 83 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Trình bày được cấu tạo,
nguyên lý hoạt động, công dụng, các thông số kỹ thuật và sai số của các
loại máy trắc địa thông dụng như: Máy kinh vĩ, máy thủy bình, máy toàn
đạc điện tử, máy định vị vệ tinh GNSS;
- Trình bày được quy trình sử
dụng, bảo quản, kiểm tra, hiệu chỉnh sai số của máy trắc địa;
- Phân tích được quy trình,
phương pháp xây dựng lưới khống chế theo phương pháp truyền thống và theo
công nghệ GNSS;
- Trình bày được quy trình đo
vẽ, thành lập bản đồ; kiểm tra, hiệu chỉnh, nghiệm thu, bàn giao bản đồ;
- Trình bày được quy trình đo
vẽ các loại mặt cắt địa hình;
- Trình bày được các phương
pháp bố trí sơ bộ các công trình; đo đạc, tính toán thi công, hoàn công
công trình;
- Trình bày được quy trình,
quy phạm quan trắc biến dạng bề mặt địa hình;
- Phân tích được các loại
sai số, phương pháp tính toán bình sai trong khảo sát địa hình;
- Trình bày được quy trình sử
dụng các phần mềm trắc địa vào thành lập bản đồ địa hình và trắc địa công
trình xây dựng;
- Trình bày được phương pháp
lập kế hoạch, tổ chức thi công, bảo đảm an toàn lao động; đánh giá được kết
quả quá trình thực hiện công việc;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo
dục thể chất theo quy định.
3. Kỹ năng
- Sử dụng thành thạo các
loại máy trắc địa thông dụng như: Máy kinh vĩ, máy thủy bình, máy toàn
đạc điện tử, máy định vị vệ tinh GNSS;
- Kiểm tra, hiệu chỉnh được
các sai số đơn giản của máy trắc địa thông dụng như: Máy kinh vĩ, máy thủy
bình, máy toàn đạc điện tử, máy định vị vệ tinh GNSS;
- Thành lập được lưới khống chế
mặt bằng, độ cao đến cấp cơ sở, lưới khống chế theo công nghệ GNSS;
- Đo vẽ, thành lập được bản đồ
và các loại mặt cắt địa hình;
- Kiểm tra, hiệu chỉnh, nghiệm
thu, bàn giao được bản đồ và các loại mặt cắt địa hình;
- Đo đạc, tính toán được
các yếu tố cơ bản phục vụ bố trí sơ bộ công trình;
- Sử dụng thành thạo các phần
mềm trắc địa để thành lập bản đồ và trắc địa công trình: Giao thông, thủy lợi,
thủy điện, công trình ngầm;
- Kiểm tra, đánh giá được biến
dạng bề mặt địa hình;
- Lập được kế hoạch thi công
đạt hiệu quả và đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thực hiện công việc;
- Vận dụng được một số công nghệ
mới, kỹ năng xanh, đáp ứng yêu cầu cách mạng công nghệ 4.0 trong khảo sát địa
hình;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc
chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản
đạt bậc 2/6 trong khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại
ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ, chịu trách
nhiệm
- Cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc
và tiết kiệm vât tư, các nguồn nguyên liệu;
- Có khả năng làm việc độc lập
hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều
kiện làm việc thay đổi;
- Có khả năng hướng dẫn và
giám sát người khác thực hiện công việc; đánh giá được kết quả thực hiện của
cá nhân và của các thành viên trong nhóm; đảm bảo kế hoạch, tiến độ thực
hiện công việc, nhiệm vụ được giao;
- Có đạo đức nghề nghiệp,
trung thực với kết quả đo đạc, tính toán, bình sai, bố trí sơ bộ công
trình;
- Chịu trách nhiệm về công việc
cá nhân và công việc của nhóm;
- Đảm bảo an toàn về người,
máy, thiết bị, dụng cụ trong quá trình thực hiện công việc;
- Tuân thủ quy trình kiểm tra,
hiệu chỉnh máy và dụng cụ trắc địa.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt
nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, người học
có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề
bao gồm:
- Xây dựng lưới khống chế cơ sở;
- Xây dựng lưới khống chế đo vẽ;
- Đo vẽ, thành lập bản đồ;
- Đo vẽ các loại mặt cắt địa
hình;
- Nghiệm thu bàn giao sản phẩm;
- Bố trí sơ bộ công trình từ bản
vẽ thiết kế ra thực địa;
- Đo đạc, tính toán thi công
công trình;
- Quan trắc biến dạng bề mặt
địa hình.
6. Khả năng học tập, nâng
cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành,
nghề Khảo sát địa hình trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các
trình độ cao hơn;
- Người học sau khi tốt nghiệp
có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn
trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo./.
B - TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới thiệu chung về
ngành, nghề
Khảo sát địa hình trình độ
trung cấp là ngành, nghề khảo sát, đo, tính toán, vẽ các loại bản đồ, mặt
cắt địa hình; quan trắc biến dạng bề mặt địa hình; bố trí sơ bộ các công
trình từ bản vẽ thiết kế ra thực địa; thực hiện đo kiểm tra thi công, hoàn
công, nghiệm thu, bàn giao sản phẩm, đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình
độ quốc gia Việt Nam.
Người làm nghề khảo sát địa
hình thường làm việc ngoài trời, ở vùng núi, đồng bằng, trung du hoặc thành
phố; gắn với công trình xây dựng, sông nước, đường hầm, làm việc trên cao, dưới
sâu; công việc mang tính tập thể. Vì vậy, người làm nghề phải có sức khỏe,
đạo đức nghề nghiệp tốt và có đủ kiến thức, kỹ năng để thực hiện nhiệm vụ.
Tốt nghiệp ngành, nghề Khảo
sát địa hình trình độ t rung cấp người hành nghề có cơ hội làm việc tại
các doanh nghiệp đo đạc bản đồ, công ty tư vấn thiết kế, công ty thi công cơ
giới, các công ty xây dựng công trình giao thông, thủy lợi, thủy điện, xây dựng
dân dụng, xây dựng công nghiệp...
Khối lượng kiến thức tối thiểu:
1.700 giờ (tương đương 57 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Trình bày được nguyên lý cấu
tạo, hoạt động, công dụng, các thông số kỹ thuật và sai số của các loại
máy trắc địa thông dụng như: Máy kinh vĩ, máy thủy bình, máy toàn đạc điện
tử, máy định vị vệ tinh GNSS;
- Trình bày được quy trình sử
dụng, bảo quản, kiểm tra, hiệu chỉnh sai số đơn giản của máy trắc địa;
- Trình bày được quy trình,
phương pháp xây dựng lưới khống chế theo phương pháp truyền thống và theo
công nghệ GNSS;
- Trình bày được quy trình đo
vẽ, thành lập bản đồ, các loại mặt cắt địa hình;
- Trình bày được quy trình,
phương pháp bố trí sơ bộ các công trình xây dựng;
- Trình bày được phương pháp
gắn mốc, đo biến dạng bề mặt địa hình;
- Trình bày được các loại
sai số, phương pháp tính toán bình sai đơn giản trong khảo sát địa hình;
- Mô tả được quy trình sử dụng
một số phần mềm trắc địa thông dụng vào thành lập bản đồ địa hình và trắc địa
công trình xây dựng;
- Trình bày được phương pháp
thi công bảo đảm hiệu quả, an toàn lao động; đánh giá được kết quả quá
trình thực hiện công việc;
- Trình bày được những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo
dục thể chất theo quy định.
3. Kỹ năng
- Sử dụng được các loại máy
trắc địa thông dụng như: Máy kinh vĩ, máy thủy bình, máy toàn đạc điện tử,
máy định vị vệ tinh GNSS;
- Kiểm tra, hiệu chỉnh được
các sai số đơn giản của máy trắc địa thông dụng như: Máy kinh vĩ, máy thủy
bình, máy toàn đạc điện tử, máy định vị vệ tinh GNSS;
- Đo đạc, tính toán bình sai
được lưới khống chế theo phương pháp truyền thống, theo công nghệ GNSS;
- Đo vẽ, thành lập được bản đồ
và các loại mặt cắt địa hình;
- Đo đạc, tính toán được
các yếu tố cơ bản phục vụ bố trí sơ bộ công trình;
- Vận dụng được một số phần
mềm trắc địa thông dụng để thành lập bản đồ và trắc địa công trình: Giao
thông, thủy lợi, thủy điện;
- Gắn mốc, đo được biến dạng
bề mặt địa hình;
- Thực hiện được kế hoạch thi
công đảm bảo hiệu quả, an toàn lao động;
- Vận dụng được một số công nghệ
mới, kỹ năng xanh, đáp ứng yêu cầu cách mạng công nghệ 4.0 trong khảo sát địa
hình;
- Sử dụng được công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc
chuyên môn của nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản
đạt bậc 1/6 trong khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại
ngữ vào một số công việc chuyên môn của nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách
nhiệm
- Cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc
và tiết kiệm vât tư, các nguồn nguyên liệu;
- Có khả năng làm việc độc lập
hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc trong điều kiện làm việc thay
đổi;
- Có đạo đức nghề nghiệp,
trung thực với kết quả đo đạc, tính toán, bình sai, bố trí sơ bộ công
trình;
- Đánh giá được kết quả thực
hiện của cá nhân; đảm bảo kế hoạch, tiến độ, nhiệm vụ được giao;
- Chịu trách nhiệm về công việc
cá nhân;
- Đảm bảo an toàn về người,
máy, thiết bị, dụng cụ trong quá trình thực hiện công việc.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt
nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, người học
có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của nghề bao gồm:
- Xây dựng lưới khống chế cơ sở;
- Xây dựng lưới khống chế đo vẽ;
- Đo vẽ, thành lập bản đồ;
- Đo vẽ các loại mặt cắt địa
hình;
- Nghiệm thu bàn giao sản phẩm;
- Bố trí sơ bộ công trình từ bản
vẽ thiết kế ra thực địa;
- Đo đạc, tính toán thi công
công trình;
- Quan trắc biến dạng bề mặt
địa hình.
6. Khả năng học tập, nâng
cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu,
yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành,
nghề Khảo sát địa hình trình độ trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở các
trình độ cao hơn;
- Người học sau khi tốt nghiệp
có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi
ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn
trong cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh
vực đào tạo./.