|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Thông tư 21/2013/TT-BLĐTBXH quy định mức trần tiền ký quỹ và thị trường lao động mà Doanh nghiệp dịch vụ được thỏa thuận ký quỹ với người lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu:
|
21/2013/TT-BLĐTBXH
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Hòa
|
Ngày ban hành:
|
10/10/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Mức ký quỹ khi đi làm việc ở nước ngoài
Mới đây, Bộ LĐTBXH đã có Thông tư 21/2013/TT-BLĐTBXH quy định mức trần tiền ký quỹ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài.Thông tư quy định cụ thể về mức trần tiền ký quỹ đối với 34 thị trường lao động. Theo đó, mức trần thấp nhất là 300 USD, mức cao nhất là 3.000 USD đối với thực tập sinh đi Nhật Bản và thuyền viên trên tàu cá tại Hàn Quốc. Đối với thị trường chưa quy định mức trần ký quỹ, người lao động ký quỹ với mức tương ứng bằng vé máy bay chiều về Việt Nam. Trường hợp không ký quỹ hoặc không đủ tiền để ký quỹ, có thể thỏa thuận thực hiện bảo lãnh theo Thông tư 08/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTP . Thông tư cũng quy định các DN xuất khẩu lao động phải thực hiện báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện, quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của người lao động trước 20/6 và 20/12 hàng năm. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 1/12/2013
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2013/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 10 năm 2013
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC TRẦN TIỀN KÝ QUỸ VÀ THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG MÀ DOANH NGHIỆP DỊCH
VỤ ĐƯỢC THỎA THUẬN KÝ QUỸ VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Điều 23 Luật Người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý lao động ngoài nước;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về mức trần tiền ký quỹ và thị trường lao động mà Doanh nghiệp dịch vụ được thỏa thuận ký quỹ với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này quy định về mức trần tiền
ký quỹ và thị trường lao động mà doanh nghiệp hoạt động dịch
vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài được thỏa thuận ký quỹ với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Doanh nghiệp dịch vụ được cấp phép
hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng (sau đây gọi chung là doanh nghiệp dịch vụ).
2. Người lao động Việt Nam đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài ký với
doanh nghiệp dịch vụ (sau đây gọi chung là người lao động).
Điều 3. Nguyên tắc
thực hiện ký quỹ
Người lao động và doanh nghiệp dịch vụ
thỏa thuận về việc ký quỹ theo ngành, nghề, nước tiếp nhận
lao động với mức tiền ký quỹ không quá mức trần tiền ký quỹ được quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Mức trần tiền ký quỹ và
thị trường lao động được thỏa thuận ký quỹ
1. Thị trường lao động mà doanh nghiệp
dịch vụ được thỏa thuận ký quỹ với người lao động và mức
trần tiền ký quỹ của người lao động tại một số thị trường lao động theo Phụ lục
số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp
người lao động không ký quỹ hoặc không đủ tiền để ký quỹ, doanh nghiệp dịch vụ
có thể thỏa thuận với người lao động thực hiện bảo lãnh
theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTP ngày 11 tháng
7 năm 2007 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tư pháp hướng dẫn
chi tiết một số vấn đề về nội dung Hợp đồng bảo lãnh và việc
thanh lý Hợp đồng bảo lãnh cho người lao động đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng.
Điều 5. Quản lý
và sử dụng tiền ký quỹ
Việc thực hiện, quản lý và sử dụng tiền
ký quỹ của người lao động được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số
17/2007/TTLT-BLĐTBXH-NHNNVN ngày 04 tháng 9 năm 2007 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc quản lý và sử dụng
tiền ký quỹ của doanh nghiệp và tiền ký quỹ của người lao
động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Điều 6. Chế độ
báo cáo
Doanh nghiệp dịch vụ có trách nhiệm
báo cáo định kỳ, đột xuất (khi có yêu cầu) về tình hình thực
hiện, quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của người lao động gửi Cục Quản lý lao động
ngoài nước theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này trước ngày
20 tháng 6 và 20 tháng 12 hàng năm.
Điều 7. Điều khoản
chuyển tiếp
Các thỏa thuận
giữa doanh nghiệp dịch vụ và người lao động về mức tiền ký quỹ tại các thị trường lao động thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục
thực hiện cho đến khi thời hạn thỏa thuận ký quỹ đó hết hiệu
lực.
Điều 8. Tổ chức
thực hiện
1. Các doanh nghiệp dịch vụ và người
lao động có trách nhiệm thực hiện theo đúng các quy định tại Thông tư này.
2. Cục Quản lý lao động ngoài nước,
Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan có liên quan khác
có trách nhiệm kiểm tra, giám sát và đôn đốc việc thực hiện của các doanh nghiệp.
3. Thông tư này có hiệu lực, kể từ
ngày 01 tháng 12 năm 2013.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để kịp thời
hướng dẫn, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Thủ
tướng, các Phó Thủ tướng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan TW của các tổ chức chính trị - xã hội;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở LĐTBXH, các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ LĐTBXH;
- Các doanh nghiệp XKLĐ;
- Website Chính phủ và website Bộ LĐTBXH;
- Công báo (02);
- Cục kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Vụ Pháp chế, Cục QLLĐNN (20b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Hòa
|
PHỤ LỤC SỐ 01
MỨC
TRẦN TIỀN KÝ QUỸ DOANH NGHIỆP ĐƯỢC THỎA THUẬN KÝ QUỸ VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI MỘT
SỐ THỊ TRƯỜNG
(Kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 10 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội)
TT
|
THỊ
TRƯỜNG
|
NGÀNH
NGHỀ
|
MỨC
TRẦN TIỀN KÝ QUỸ
|
1
|
ĐÀI LOAN
|
Công nhân nhà máy, xây dựng
|
1.000
USD
|
GVGĐ, chăm sóc sức khỏe
|
800
USD
|
Thuyền viên tàu cá xa bờ
|
900
USD
|
Ngành nghề khác
|
1.000
USD
|
2
|
MALAYSIA
|
Mọi ngành nghề
|
300
USD
|
3
|
NHẬT BẢN
|
Thực tập sinh
|
3.000
USD
|
Thuyền viên trên tàu cá xa bờ, gần
bờ và tàu vận tải
|
1.500 USD
|
4
|
HÀN QUỐC
|
Thuyền viên trên tàu cá (gần bờ)
|
3.000
USD
|
Thuyền viên trên tàu cá xa bờ
|
1.500
USD
|
Lao động thẻ vàng, Visa E-7
|
3.000
USD
|
5
|
BRUNEI
|
Mọi ngành nghề
|
300
USD
|
6
|
VƯƠNG QUỐC THÁI LAN
|
Mọi ngành nghề
|
300
USD
|
7
|
CỘNG HÒA DCND LÀO
|
Mọi ngành nghề
|
300
USD
|
8
|
MACAU
|
Mọi ngành nghề
|
500
USD
|
9
|
CỘNG HÒA ẤN ĐỘ
|
Mọi ngành nghề
|
600
USD
|
10
|
MALDIVES
|
Mọi ngành nghề
|
600
USD
|
11
|
CÁC NƯỚC KHU VỰC TRUNG ĐÔNG (Ả RẬP XÊ ÚT, UAE, KUWAIT, BARHAIN, OMAN, JORDAN, CATA, IRAN,
IRAQ, LIBAN, ISRAEL, PALESTINE, YEMEN)
|
Mọi ngành nghề
|
800
USD
|
12
|
CÁC NƯỚC CHÂU PHI
|
Mọi ngành nghề
|
1.000
USD
|
13
|
AUSTRALIA và NEWZEALAND
|
Mọi ngành nghề
|
2.000
USD
|
14
|
CỘNG HÒA ITALIA
|
Mọi ngành nghề
|
2.000
USD
|
15
|
CỘNG HÒA PHẦN LAN
|
Mọi ngành nghề
|
2.000
USD
|
16
|
VƯƠNG QUỐC THỤY ĐIỂN
|
Mọi ngành nghề
|
2.000
USD
|
17
|
VƯƠNG QUỐC ANH
|
Mọi ngành nghề
|
2.000
USD
|
18
|
LIÊN BANG ĐỨC
|
Mọi ngành nghề
|
2.000
USD
|
19
|
VƯƠNG QUỐC ĐAN MẠCH
|
Mọi ngành nghề
|
2.000
USD
|
20
|
BỒ
ĐÀO NHA
|
Mọi ngành nghề
|
2.000
USD
|
21
|
CỘNG HÒA MALTA
|
Mọi ngành nghề
|
1.500
USD
|
22
|
CỘNG HÒA CZECH
|
Mọi ngành nghề
|
1.500
USD
|
23
|
CỘNG HÒA SLOVAKIA
|
Mọi ngành nghề
|
1.500
USD
|
24
|
CỘNG
HÒA BALAN
|
Mọi ngành nghề
|
1.500
USD
|
25
|
CỘNG HÒA THỔ NHĨ KỲ
|
Mọi ngành nghề
|
1.000
USD
|
26
|
CỘNG HÒA BUNGARIA
|
Mọi ngành nghề
|
1.000
USD
|
27
|
CỘNG
HÒA RUMALIA
|
Mọi ngành nghề
|
1.000
USD
|
28
|
CỘNG HÒA UKRAINA
|
Mọi ngành nghề
|
1.000
USD
|
29
|
CỘNG HÒA LATVIA
|
Mọi ngành nghề
|
1.000
USD
|
30
|
CỘNG HÒA SÍP và CH BẮC THỔ SÍP
|
Mọi ngành nghề
|
1.000
USD
|
31
|
LIÊN BANG NGA
|
Mọi ngành nghề
|
1.000
USD
|
32
|
BELARUSIA
|
Mọi ngành nghề
|
1.000
USD
|
33
|
CÁC NƯỚC CHÂU MỸ
|
Mọi ngành nghề
|
2.000
USD
|
34
|
CÁC NƯỚC KHÁC
|
Mọi ngành nghề
|
Tương
đương giá trị 01 (một) lượt vé máy bay từ nơi làm việc về Việt Nam
|
PHỤ LỤC SỐ 02
Ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2013/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 10 năm 2013 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
Tên doanh nghiệp dịch vụ đưa người
lao động đi làm việc ở nước ngoài:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Số fax:
Người liên hệ:
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
TIỀN KÝ QUỸ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI
Từ
ngày 20 tháng …... năm …… đến ngày 20 tháng ..... năm …..
Kính
gửi: Cục Quản lý lao động ngoài nước
TT
|
Thị
trường lao động
|
Số
lao động ký quỹ
|
Số
tiền ký quỹ trong kỳ
|
Quản
lý và sử dụng tiền ký quỹ
|
Ghi
chú
|
Tên
Ngân hàng ký quỹ
|
Số
tài khoản ký quỹ
|
Số
tiền ký quỹ đầu kỳ đang quản lý
|
Số
tiền ký quỹ đã hoàn trả trong kỳ
|
Số
dư tiền ký quỹ đang quản lý cuối kỳ
|
1
|
Đài Loan
|
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
2
|
Nhật Bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hàn Quốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
………….
|
|
|
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
|
Người lập biểu
(Ghi rõ họ tên)
|
……. Ngày ……
tháng…… năm…….
TỔNG GIÁM ĐỐC HOẶC GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Thông tư 21/2013/TT-BLĐTBXH quy định mức trần tiền ký quỹ và thị trường lao động mà Doanh nghiệp dịch vụ được thỏa thuận ký quỹ với người lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
THE MINISTRY
OF LABOR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
---------------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence Freedom Happiness
---------------
|
No.
21/2013/TT-BLDTBXH
|
Hanoi, October
10, 2013
|
CIRCULAR PROVIDING FOR THE
CEILING LEVEL OF DEPOSIT AND LABOR MARKETS IN WHICH SERVICE ENTERPRISES
PERMITTED MAKING AGREEMENT ABOUT THE DEPOSITING WITH LABORERS Pursuant to the Government’s Decree No.
106/2012/ND-CP dated December 20, 2012, defining the functions, tasks, powers
and organizational structure of the Ministry of Labor, Invalids and Social
Affairs; Pursuant to Article 23 of Law on Vietnamese
laborers going abroad for working under the labor contract, dated November 29,
2006; At the request of Director of the Department of
Overseas Labor Administration; The Minister of Labor, Invalids and Social
Affairs promulgates the Circular providing for the ceiling level of deposit and
labor markets in which service enterprises permitted making agreement about the
depositing with laborers going abroad for working under the labor contract. Article 1. Scope of regulation This Circular provides for the ceiling level of
deposit and labor markets in which enterprises providing service of putting
Vietnamese laborers going abroad for working permitted making agreement about
the depositing with laborers going abroad for working under the labor contract. Article 2. Subjects of application .................................................. .................................................. .................................................. Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Thông tư 21/2013/TT-BLĐTBXH quy định mức trần tiền ký quỹ và thị trường lao động mà Doanh nghiệp dịch vụ được thỏa thuận ký quỹ với người lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
27.035
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|