BỘ
Y TẾ - BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2016
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN KHÁM GIÁM ĐỊNH BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN
PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC HÓA HỌC ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN VÀ CON ĐẺ CỦA
HỌ
Căn cứ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ưu đãi người
có công với cách mạng và Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số Điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế và Cục trưởng Cục Người có công, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội;
Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật
có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối
với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về hồ sơ,
trình tự, nội dung khám giám định y khoa (sau đây viết tắt là GĐYK), phương
pháp tổng hợp tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể (sau đây viết tắt là tỷ lệ %
TTCT) do bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc
hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ.
Điều 2. Đối tượng
khám giám định
1. Người hoạt động kháng chiến bị phơi
nhiễm với chất độc hóa học (sau đây viết tắt là CĐHH) quy định tại Điều 38 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số Điều của Pháp lệnh ưu
đãi người có công với cách mạng (sau đây viết tắt là Nghị
định số 31/2013/NĐ-CP).
2. Con đẻ của người hoạt động kháng
chiến bị phơi nhiễm với CĐHH quy định tại Điều 38 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP.
3. Người hoạt động kháng chiến bị
phơi nhiễm với CĐHH và con đẻ của họ đã được xác nhận bị bệnh, tật, dị dạng, dị
tật có liên quan đến phơi nhiễm với CĐHH theo quy định tại Thông tư liên tịch số
41/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định
bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối
với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Khám giám định lần đầu là khám giám định xác định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến
phơi nhiễm với CĐHH đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ chưa
được hưởng chế độ người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với CĐHH.
2. Khám giám định phúc quyết là khám giám định cho đối tượng đã được khám giám định lần đầu hoặc do
vượt khả năng chuyên môn của Hội đồng GĐYK tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (sau đây viết tắt là Hội đồng GĐYK cấp tỉnh), được thực hiện bởi Hội đồng
GĐYK Trung ương hoặc Phân Hội đồng GĐYK Trung ương I hoặc Phân Hội đồng GĐYK
Trung ương II (sau đây viết tắt là Hội đồng GĐYK cấp Trung ương).
3. Khám
giám định phúc quyết lần cuối là khám giám định cho đối
tượng đã khám giám định phúc quyết, được thực hiện bởi Hội đồng GĐYK do Bộ trưởng
Bộ Y tế thành lập.
Điều 4. Thẩm quyền
khám giám định y khoa
1. Hội đồng GĐYK cấp tỉnh thực hiện
khám giám định lần đầu cho các đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2
Thông tư này.
2. Hội đồng GĐYK cấp Trung ương khám
giám định phúc quyết đối với các trường hợp sau:
a) Hội đồng GĐYK cấp tỉnh giới thiệu
do vượt khả năng chuyên môn;
b) Đối tượng không đồng ý với kết quả
khám giám định của Hội đồng GĐYK cấp tỉnh;
c) Đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều
2 Thông tư này phải khám giám định theo yêu cầu của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh,
Bộ Y tế hoặc Cục Người có công, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây viết
tắt là Bộ LĐTBXH).
3. Hội đồng khám giám định phúc quyết
lần cuối khám giám định đối với các trường hợp:
a) Đối tượng không đồng ý với kết quả
khám giám định phúc quyết của Hội đồng GĐYK cấp Trung ương;
b) Đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều
2 Thông tư này phải khám giám định theo yêu cầu của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh,
Bộ Y tế hoặc Cục Người có công, Bộ LĐTBXH.
Điều 5. Hội đồng
khám giám định phúc quyết lần cuối
1. Hội đồng khám giám định phúc quyết
lần cuối do Bộ trưởng Bộ Y tế thành lập theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý
Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế. Người đã từng tham gia khám giám định y khoa cho đối
tượng trước đây, không được tham gia Hội đồng này.
2. Viện GĐYK là cơ quan Thường trực của
Hội đồng khám giám định phúc quyết lần cuối.
3. Hội đồng khám giám định phúc quyết
lần cuối được sử dụng con dấu của Hội đồng GĐYK Trung ương.
4. Quy chế họp Hội đồng khám giám định
phúc quyết lần cuối thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 12 Thông tư này.
Điều 6. Nhiệm vụ
của tổ chức, cá nhân liên quan
1. Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây viết tắt là Sở LĐTBXH) chịu trách nhiệm xác định đối tượng,
hoàn thiện hồ sơ và giới thiệu đối tượng đến khám giám định tại Hội đồng GĐYK cấp
tỉnh.
2. Hội đồng GĐYK cấp tỉnh căn cứ hồ
sơ và giấy giới thiệu của Sở LĐTBXH chuyển đến, chịu trách nhiệm khám giám định
và ban hành Biên bản khám GĐYK theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm
theo Thông tư này.
Trường hợp vượt khả năng chuyên môn
hoặc đối tượng không đồng ý với kết quả khám giám định của Hội đồng GĐYK cấp tỉnh,
cơ quan Thường trực Hội đồng GĐYK cấp tỉnh hoàn thiện, chuyển hồ sơ và có văn bản
đề nghị Hội đồng GĐYK cấp Trung ương khám giám định cho đối tượng, đồng thời
thông báo đến Sở LĐTBXH để biết và phối hợp thực hiện.
3. Hội đồng GĐYK cấp Trung ương căn cứ
hồ sơ và văn bản đề nghị của cơ quan Thường trực Hội đồng GĐYK cấp tỉnh, chịu
trách nhiệm khám giám định và ban hành Biên bản khám GĐYK theo mẫu quy định tại
Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp đối tượng không đồng ý với
kết quả khám giám định phúc quyết của Hội đồng GĐYK cấp Trung ương, cơ quan Thường
trực Hội đồng GĐYK cấp Trung ương chịu trách nhiệm hoàn thiện, chuyển hồ sơ và
có văn bản đề nghị Bộ Y tế xem xét, giải quyết, đồng thời thông báo đến Sở
LĐTBXH để biết và phối hợp thực hiện.
4. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y
tế và Cục Người có công, Bộ LĐTBXH có nhiệm vụ:
a) Trường
hợp cần thiết phải khám giám định phúc quyết: Có văn bản đề nghị Hội đồng
GĐYK cấp Trung ương khám giám định cho đối tượng theo quy định tại Thông tư
này;
b) Trường hợp cần thiết phải khám
giám định phúc quyết lần cuối: Có văn bản báo cáo Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng
Bộ LĐTBXH để thống nhất việc khám giám định phúc quyết lần cuối.
5. Đối tượng đến khám giám định phải
tuân thủ các hướng dẫn, chỉ định của người thực hiện khám GĐYK và Hội đồng GĐYK
các cấp trong quá trình thực hiện khám giám định.
Điều 7. Danh mục
bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học
1. Ung thư phần mềm (Soft tissue
sarcoma).
2. U lympho
không Hodgkin (Non - Hodgkin’s lymphoma).
3. U lympho
Hodgkin (Hodgkin’s disease).
4. Ung thư phế quản - phổi (Lung and
Bronchus cancer).
5. Ung thư khí quản (Trachea cancer).
6. Ung thư thanh quản (Larynx
cancer).
7. Ung thư tiền liệt tuyến (Prostate
cancer).
8. Ung thư gan nguyên phát (Primary
liver cancers).
9. Bệnh đa u tủy xương ác tính
(Kahler’s disease).
10. Bệnh thần kinh ngoại biên cấp
tính hoặc bán cấp tính (Acute, subacute peripheral neuropathy).
11. Bệnh trứng cá do clo (Chloracne).
12. Bệnh đái tháo đường type 2 (Type
2 Diabetes).
13. Bệnh Porphyrin xuất hiện chậm
(Porphyria cutanea tarda).
14. Bất thường sinh sản (Unusual
birth): Vô sinh.
15. Các rối loạn tâm thần (Mental
disorders): Quy định cụ thể tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
16. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh: Quy
định cụ thể tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
17. Tật gai sống chẻ đôi (Spina Bifida).
Điều 8. Phạm vi
áp dụng Danh mục bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất
độc hóa học
1. Bệnh thần kinh ngoại biên cấp tính
hoặc bán cấp tính (Acute, subacute peripheral neuropathy) quy định tại Khoản 10
Điều 7 Thông tư này chỉ áp dụng với đối tượng có giấy tờ có giá trị pháp lý được
xác lập trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 ghi nhận bị mắc bệnh thuộc nhóm bệnh thần
kinh ngoại biên.
2. Các bệnh quy định từ Khoản 1 đến
Khoản 15 Điều 7 Thông tư này chỉ áp dụng đối với người hoạt động kháng chiến bị
phơi nhiễm với CĐHH.
3. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh quy định tại Khoản 16 và tật gai sống chẻ đôi tại Khoản 17 Điều
7 Thông tư này chỉ áp dụng đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị
phơi nhiễm với CĐHH.
4. Hội đồng GĐYK các cấp không khám
giám định vô sinh đối với trường hợp quy định tại Khoản 14 Điều 7 Thông tư này.
Điều 9. Khám giám
định để xác định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất
độc hóa học
Việc khám giám định để xác định bệnh,
tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với CĐHH thực hiện theo quy định
tại Quyết định số 3201/QĐ-BYT ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc phê duyệt tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn chẩn đoán bệnh,
tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học/dioxin”.
Điều 10. Hồ sơ
khám giám định y khoa
1. Hồ sơ khám giám định lần đầu đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Thông tư này bao gồm:
a) Giấy giới thiệu của Sở LĐTBXH theo
mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này, do Giám đốc hoặc Phó
Giám đốc Sở LĐTBXH ký tên và đóng dấu;
b) Có một trong các giấy tờ sau:
- Bản tóm tắt bệnh án Điều trị nội
trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên theo mẫu quy định tại Phụ lục
4 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản tóm tắt quá trình Điều trị ngoại
trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên hoặc Bản tóm tắt quá trình Điều
trị ngoại trú của Phòng khám Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư
này.
Các giấy tờ trên do Thủ trưởng đơn vị
hoặc người được ủy quyền ký tên, đóng dấu của đơn vị và được Sở LĐTBXH sao và
xác nhận.
c) Riêng đối với đối tượng mắc bệnh
quy định tại Khoản 10 Điều 7 Thông tư này chỉ cần có giấy tờ có giá trị pháp lý
được xác lập trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 ghi nhận mắc bệnh thuộc nhóm bệnh
thần kinh ngoại biên, được Sở LĐTBXH sao và xác nhận, không cần giấy tờ quy định
tại Điểm b Khoản 1 Điều này.
2. Hồ sơ khám giám định lần đầu đối với
đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này bao gồm:
a) Giấy giới thiệu của Sở LĐTBXH theo
mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này, do Giám đốc hoặc Phó
Giám đốc Sở LĐTBXH ký tên và đóng dấu;
b) Có một trong các giấy tờ sau:
- Bản tóm tắt bệnh án Điều trị nội
trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên theo mẫu quy định tại Phụ lục
4 ban hành kèm theo Thông tư này đối với đối tượng đã được khám bệnh, chữa bệnh
về các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản tóm tắt quá trình Điều trị ngoại
trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên theo mẫu quy định tại Phụ lục
5 ban hành kèm theo Thông tư này đối với đối tượng đã được khám bệnh, chữa bệnh
về các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Giấy xác nhận dị dạng, dị tật bẩm
sinh của các cơ sở y tế công lập từ tuyến xã, phường, thị trấn trở lên theo mẫu
quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này đối với đối tượng chưa
khám bệnh, chữa bệnh về các dị dạng, dị tật có trong Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Thông tư này.
Các giấy tờ trên do Thủ trưởng đơn vị
hoặc người được ủy quyền ký tên, đóng dấu của đơn vị và được Sở LĐTBXH sao và
xác nhận.
3. Hồ sơ khám
giám định phúc quyết do vượt khả năng chuyên môn của Hội đồng GĐYK cấp tỉnh bao
gồm:
a) Văn bản đề nghị khám giám định
phúc quyết do vượt khả năng chuyên môn của Hội đồng GĐYK cấp tỉnh, do Lãnh đạo
cơ quan Thường trực Hội đồng ký tên và đóng dấu của cơ quan Thường trực Hội đồng.
b) Hồ sơ GĐYK (bản sao) theo quy định
tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều này do Lãnh đạo cơ quan Thường trực Hội đồng đã
khám giám định cho đối tượng ký tên và đóng dấu của cơ quan Thường trực Hội đồng.
c) Bản sao Biên bản khám GĐYK đối với
trường hợp Hội đồng GĐYK cấp tỉnh đã khám giám định cho đối tượng hoặc bản sao
Biên bản họp của Hội đồng GĐYK cấp tỉnh kết luận vượt khả năng chuyên môn đối với
trường hợp chưa khám giám định do Lãnh đạo cơ quan Thường
trực Hội đồng đã khám giám định cho đối tượng ký tên và đóng dấu của cơ quan
Thường trực Hội đồng.
4. Hồ sơ khám giám định phúc quyết do
đối tượng không đồng ý với kết quả khám giám định lần đầu bao gồm:
a) Văn bản đề nghị khám giám định
phúc quyết của Hội đồng GĐYK tỉnh đã khám giám định cho đối tượng do Lãnh đạo cơ
quan Thường trực Hội đồng đã khám giám định cho đối tượng ký tên và đóng dấu của
cơ quan Thường trực Hội đồng, văn bản ghi rõ đối tượng không đồng ý với kết luận
của Hội đồng GĐYK và đề nghị khám giám định phúc quyết (kèm theo văn bản đề nghị
khám giám định của đối tượng).
b) Hồ sơ GĐYK (bản sao) theo quy định
tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều này và bản sao Biên bản GĐYK của Hội đồng GĐYK đã
khám giám định cho đối tượng do Lãnh đạo cơ quan Thường trực Hội đồng đã khám
giám định cho đối tượng ký tên và đóng dấu của cơ quan Thường trực Hội đồng.
5. Hồ sơ khám giám định phúc quyết
theo yêu cầu của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế hoặc Cục Người có công, Bộ
LĐTBXH bao gồm:
a) Văn bản yêu cầu khám giám định
phúc quyết nêu rõ nội dung yêu cầu khám giám định;
b) Hồ sơ GĐYK (bản sao) theo quy định
tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều này và bản sao Biên bản GĐYK của Hội đồng GĐYK đã
khám giám định cho đối tượng do Lãnh đạo cơ quan Thường trực Hội đồng đã khám
giám định cho đối tượng ký tên và đóng dấu của cơ quan Thường trực Hội đồng.
6. Hồ sơ khám giám định phúc quyết lần
cuối bao gồm:
a) Quyết định thành lập Hội đồng khám
giám định phúc quyết lần cuối của Bộ trưởng Bộ Y tế;
b) Hồ sơ GĐYK theo quy định tại Khoản
3 hoặc Khoản 4 hoặc Khoản 5 Điều này;
c) Bản sao Biên bản khám GĐYK của Hội
đồng GĐYK đã khám giám định phúc quyết.
Điều 11. Giải
quyết hồ sơ giám định y khoa
1. Căn cứ hồ sơ do Sở LĐTBXH hoặc Hội
đồng GĐYK cấp tỉnh chuyển đến, cơ quan Thường trực Hội đồng GĐYK có trách nhiệm
lập hồ sơ và tổ chức khám giám định theo
đúng thời hạn quy định tại Thông tư này.
2. Thời hạn giải quyết
a) Hội đồng GĐYK các cấp phải thực hiện
khám giám định cho đối tượng và ban hành Biên bản khám GĐYK trong thời gian
không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Thông tư này.
b) Trường hợp không khám giám định,
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Thường trực
Hội đồng GĐYK phải có văn bản trả lời cơ quan giới thiệu, nêu rõ lý do và chịu
trách nhiệm về việc không tổ chức khám
giám định của mình.
c) Trường hợp vượt khả năng chuyên
môn của Hội đồng GĐYK cấp tỉnh:
- Trường hợp Hội đồng GĐYK cấp tỉnh
chưa khám giám định: Trong thời gian 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ theo
quy định tại Thông tư này, căn cứ hồ sơ GĐYK của đối tượng và điều kiện của Hội
đồng GĐYK cấp tỉnh, cơ quan Thường trực của Hội đồng GĐYK báo cáo Chủ tịch Hội
đồng tổ chức họp để kết luận về vượt khả
năng chuyên môn theo quy định tại Khoản 5 Điều 12 Thông tư này và hoàn thiện
biên bản họp, chuyển hồ sơ, giới thiệu đối tượng lên Hội đồng cấp GĐYK cấp
Trung ương để khám giám định.
- Trường hợp Hội đồng GĐYK cấp tỉnh
đã khám giám định và kết luận vượt khả năng chuyên môn thì trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày họp Hội
đồng, cơ quan Thường trực của Hội đồng GĐYK có trách nhiệm hoàn thiện Biên bản,
chuyển hồ sơ và giới thiệu đối tượng lên Hội đồng GĐYK cấp Trung ương để
khám giám định phúc quyết.
d) Trường
hợp Cục quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế hoặc Cục Người có công, Bộ LĐTBXH
không đồng ý với kết luận của Hội đồng GĐYK cấp tỉnh thì có văn bản đề nghị Hội
đồng GĐYK cấp Trung ương khám giám định phúc quyết, đồng thời yêu cầu Hội đồng
GĐYK cấp tỉnh chuyển hồ sơ khám giám định đến Hội đồng GĐYK cấp Trung ương.
Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản yêu cầu, cơ quan Thường trực của Hội đồng GĐYK cấp tỉnh
đã khám giám định chuyển hồ sơ khám giám định của đối tượng đến Hội đồng GĐYK cấp
Trung ương để khám giám định phúc quyết.
đ) Trường
hợp đối tượng khám giám định không đồng ý với kết luận trong Biên bản
khám GĐYK của Hội đồng GĐYK cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương, thì trong thời gian
90 ngày kể từ ngày ban hành Biên bản khám GĐYK, đối tượng có văn bản đề nghị
khám giám định gửi Hội đồng GĐYK nơi đã khám giám định cho đối tượng. Quá thời
hạn nêu trên, Hội đồng GĐYK không xem xét giải quyết.
Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đối tượng,
cơ quan Thường trực của Hội đồng GĐYK đã khám giám định cho đối tượng có trách
nhiệm xem xét, giải quyết và trả lời đối tượng theo văn bản kết luận của Hội đồng.
- Nếu đối tượng không đồng ý với kết
luận của Hội đồng GĐYK cấp tỉnh thì Hội đồng GĐYK cấp tỉnh hoàn thiện, chuyển hồ sơ và giới thiệu đối tượng lên Hội đồng GĐYK cấp Trung ương để xem
xét khám giám định phúc quyết.
- Nếu đối tượng khám giám định không
đồng ý với kết luận của Hội đồng GĐYK cấp Trung ương thì cơ quan Thường trực của
Hội đồng GĐYK cấp Trung ương hoàn thiện, chuyển hồ sơ và
báo cáo Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh) để xem xét
khám giám định phúc quyết lần cuối.
Điều 12. Quy
trình khám giám định y khoa
1. Kiểm tra đối chiếu: Người thực hiện
khám GĐYK có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu người đến khám giám định với một
trong các giấy tờ của người đó: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân
hoặc Hộ chiếu hoặc xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú hoặc
tạm trú, có dán ảnh chân dung của đối tượng chụp trên nền trắng cỡ ảnh 4 cm x
6 cm cách ngày lập hồ sơ không quá 6 tháng và đóng dấu giáp lai.
2. Khám tổng quát: Bác sỹ cơ quan Thường
trực của Hội đồng GĐYK là giám định viên được phân công thực hiện khám tổng quát và chỉ định khám chuyên khoa, khám cận
lâm sàng. Trường hợp Bác sỹ cơ quan Thường trực của Hội đồng GĐYK chưa là giám
định viên thực hiện khám tổng quát và báo cáo Lãnh đạo cơ quan Thường trực Hội
đồng phê duyệt chỉ định khám chuyên khoa, khám cận lâm sàng.
3. Khám chuyên khoa: Giám định viên
chuyên khoa thực hiện khám và kết luận về những nội dung theo chỉ định của người
có thẩm quyền.
4. Hội chẩn chuyên môn: Chủ tịch Hội
đồng GĐYK hoặc Lãnh đạo cơ quan Thường trực của Hội đồng GĐYK là thành viên Hội
đồng chủ trì hội chẩn trước khi họp Hội đồng GĐYK. Trường hợp cần thiết, cơ
quan Thường trực của Hội đồng GĐYK mời đối tượng và các giám định viên chuyên
khoa đã khám cho đối tượng tham dự.
5. Họp Hội đồng GĐYK:
a) điều kiện họp Hội đồng:
- Phải bảo đảm có trên 50% số thành
viên Hội đồng theo quyết định, trong đó phải có ít nhất hai thành viên chuyên
môn và một thành viên đại diện cơ quan LĐTBXH;
- Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng
GĐYK chủ trì theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng.
b) Kết luận của Hội đồng GĐYK:
- Hội đồng quyết định trên cơ sở thảo
luận, nhất trí của các thành viên Hội đồng GĐYK bằng hình thức biểu quyết. Trường
hợp còn có ý kiến khác thì người chủ trì phiên họp Hội đồng xem xét, quyết định
việc chỉ định khám, Điều trị bổ sung trước
khi Hội đồng bỏ phiếu kín.
- Trường hợp Hội đồng bỏ phiếu kín
thì kiểm phiếu và công bố kết quả tại phiên họp Hội đồng. Kết luận của Hội đồng
phải bảo đảm có sự nhất trí của trên 50% số thành viên tham dự phiên họp Hội đồng.
c) Kết luận của Hội đồng GĐYK (khám
giám định lần đầu, khám giám định phúc quyết hoặc khám giám định phúc quyết lần
cuối) được ban hành dưới hình thức Biên bản khám GĐYK, số lượng từ 04 đến 06 bản
theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này. Cơ quan Thường
trực của Hội đồng GĐYK có trách nhiệm ban hành Biên bản khám GĐYK.
6. Cơ quan Thường trực của Hội đồng
GĐYK ban hành và lưu trữ Biên bản khám GĐYK như sau:
a) 01 bản đến Sở LĐTBXH;
b) 01 bản đến Sở Y tế;
c) 01 bản đến đối tượng khám giám định;
d) 01 bản lưu trữ tại cơ quan Thường
trực của Hội đồng GĐYK.
đ) Trường hợp khám giám định cho đối
tượng quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Điều 10 Thông tư này, gửi thêm 01 bản đến
Hội đồng GĐYK đã khám giám định cho đối tượng.
e) Trường hợp khám giám định cho đối
tượng quy định tại Khoản 5, Khoản 6 Điều 10 Thông tư này thì gửi thêm 01 bản đến
nơi đã yêu cầu khám giám định và 01 bản đến Hội đồng GĐYK đã khám giám định cho
đối tượng.
7. Hồ sơ khám GĐYK được quản lý, lưu
trữ tại cơ quan Thường trực của Hội đồng GĐYK theo quy định của pháp luật về
lưu trữ.
Điều 13. Nội
dung khám giám định y khoa
1. Đối với đối
tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 Thông tư này, Hội đồng GĐYK khám
giám định các bệnh, tật, dị dạng, dị tật được ghi trong Giấy giới thiệu của Sở
LĐTBXH.
2. Đối với đối tượng quy định tại Khoản
3 Điều 2 Thông tư này, Hội đồng GĐYK khám giám định theo nội dung đề nghị của Cục
Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế hoặc Cục Người có công, Bộ LĐTBXH.
3. Trường hợp Sở LĐTBXH giới thiệu
khám giám định từ 02 bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với
CĐHH trở lên mà Hội đồng GĐYK cấp tỉnh không khám được ít nhất 01 bệnh, tật, dị
dạng, dị tật thì Hội đồng GĐYK cấp tỉnh có văn bản đề nghị Hội đồng GĐYK cấp
Trung ương khám giám định vượt khả năng chuyên môn tất cả bệnh, tật, dị dạng, dị
tật đã ghi trong Giấy giới thiệu của Sở LĐTBXH.
Điều 14. Phương
pháp tổng hợp tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể
1. Nguyên tắc xác định tỷ lệ % TTCT
được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định
tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề
nghiệp (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH).
2. Trường hợp đối tượng là bệnh binh,
nay mắc thêm bệnh có liên quan đến phơi nhiễm với CĐHH theo quy định tại Thông
tư này, thì Hội đồng GĐYK tổng hợp tỷ lệ % TTCT theo quy định tại Thông tư liên
tịch số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH.
Ví dụ: Trong Giấy giới thiệu của Sở
LĐTBXH ghi bệnh binh có tỷ lệ % TTCT là a %, nay
khám giám định xác định bệnh, tật có liên quan đến phơi nhiễm với CĐHH có tỷ lệ TTCT thấp nhất trong khung tỷ
lệ tương ứng là b %, thì tổng hợp tỷ lệ % TTCT (T)
như sau:
T=
a + (100-a) x b/100 (%).
3. Trường hợp đối tượng là thương
binh, đồng thời mắc bệnh có liên quan đến phơi nhiễm với CĐHH theo quy định tại
Thông tư này, cách tính tỷ lệ % TTCT như sau:
a) Nếu đối tượng là thương binh có tỷ
lệ % TTCT từ 81% trở lên, nay Hội đồng GĐYK kết luận bị mắc một trong những bệnh
thuộc danh mục bệnh, tật có liên quan đến phơi nhiễm với CĐHH, trường hợp này Hội
đồng GĐYK không cần xác định tỷ lệ % TTCT do bệnh, tật và đối tượng được hưởng
thêm trợ cấp hàng tháng đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm CĐHH ở mức
TTCT từ 41% đến 60%.
b) Nếu đối tượng là thương binh có tỷ
lệ % TTCT từ 21% đến 80%, nay được Hội đồng GĐYK kết luận bị mắc một trong những
bệnh thuộc danh mục bệnh, tật có liên quan đến phơi nhiễm với CĐHH theo quy định
tại Thông tư này, thì đối tượng được hưởng thêm trợ cấp hàng tháng đối với người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm CĐHH tương ứng mức tỷ lệ % TTCT mà Hội đồng GĐYK
đã kết luận.
c) Nếu đối tượng
là thương binh, đồng thời là bệnh binh, nay Hội đồng GĐYK kết luận bị mắc thêm
một trong những bệnh thuộc danh mục bệnh, tật có liên quan đến phơi nhiễm với
CĐHH theo quy định tại Thông tư này (bệnh không trùng với bệnh để hưởng chế độ
bệnh binh) thì tổng hợp tỷ lệ % TTCT theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 15. Giấy chứng
nhận mắc bệnh, tật, dị dạng, dị tật hoặc sinh con dị dạng dị tật có liên quan đến
phơi nhiễm với chất độc hóa học
1. Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương căn cứ vào một trong các giấy tờ sau đây để cấp Giấy chứng nhận mắc bệnh, tật, dị dạng, dị tật hoặc sinh con dị dạng,
dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với CĐHH.
a) Biên bản khám GĐYK của Hội đồng
GĐYK;
b) Kết luận đối
tượng bị vô sinh đối với nam dưới 60 tuổi, nữ dưới 50 tuổi (tính đến ngày kết
luận) của bệnh viện đa khoa cấp tỉnh hoặc bệnh viện chuyên khoa Phụ Sản tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương trở lên đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực
hiện danh mục kỹ thuật y tế này.
2. Trong thời gian 10 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Sở Y tế có trách
nhiệm cấp và chuyển Giấy chứng nhận mắc bệnh, tật, dị dạng, dị tật hoặc sinh
con dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với CĐHH theo mẫu quy định tại
Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này đến Sở LĐTBXH.
3. Trường hợp Biên bản khám GĐYK
(khám giám định phúc quyết hoặc khám giám định phúc quyết lần cuối) kết luận đối
tượng không mắc bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với
CĐHH, Giám đốc Sở Y tế ban hành văn bản bãi bỏ hiệu lực của Giấy chứng nhận mắc
bệnh, tật, dị dạng, dị tật hoặc sinh con dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi
nhiễm với CĐHH đã cấp trước đó.
Điều 16. Phí
khám giám định y khoa
1. Phí khám GĐYK cho các đối tượng
quy định tại Điều 2 Thông tư này do ngân sách Nhà nước chi trả theo quy định tại
Thông tư số 93/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định y khoa.
2. Trường hợp Hội đồng GĐYK cấp tỉnh
không khám giám định mà chỉ tiếp nhận, chuyển hồ sơ đối tượng đến Hội đồng GĐYK
cấp Trung ương để khám giám định do vượt khả năng chuyên
môn thì Hội đồng GĐYK cấp tỉnh không thu phí GĐYK.
3. Trường hợp khám giám định phúc quyết,
khám giám định phúc quyết lần cuối theo đề
nghị của đối tượng, việc chi trả phí GĐYK thực hiện như sau:
a) Nếu kết quả khám giám định phúc
quyết, khám giám định phúc quyết lần cuối đúng như đề nghị của đối tượng thì
phí GĐYK do Sở LĐTBXH chi trả.
b) Nếu kết quả khám giám định phúc
quyết, khám giám định phúc quyết lần cuối
không đúng như đề nghị của đối tượng thì phí GĐYK do đối
tượng đề nghị tự chi trả.
Điều 17. Trách
nhiệm thi hành
1. Bộ Y tế giao Cục Quản lý Khám, chữa
bệnh chỉ đạo Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng GĐYK
các cấp thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư này.
2. Bộ LĐTBXH giao Cục Người có công
chỉ đạo Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện theo đúng
quy định tại Thông tư này.
3. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an căn cứ
vào quy định của Thông tư này để chỉ đạo thực hiện khám
giám định cho đối tượng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 38
Nghị định số 31/2013/NĐ-CP.
Điều 18. Nguyên
tắc áp dụng pháp luật
1. Các văn bản dẫn chiếu trong Thông
tư này khi được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản thay
thế hoặc sửa đổi, bổ sung đó.
2. Đối với Hồ sơ khám giám định đã được
cơ quan Thường trực Hội đồng GĐYK tiếp nhận trước khi Thông tư này có hiệu lực nhưng
chưa khám giám định, thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
3. Khi thực hiện việc khám giám định
bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với CĐHH đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ, ngoài việc áp dụng
các quy định tại Thông tư này, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phải thực
hiện các quy định của pháp luật về GĐYK mà Thông tư này chưa quy định.
Điều 19. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
2. Bãi bỏ Thông tư liên tịch số
41/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định bệnh, tật,
dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với CĐHH đối với người hoạt động
kháng chiến và con đẻ của họ; Khoản 2, Khoản 3 Điều 16 Thông tư
liên tịch số 45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định
thương tật đối với thương binh và người hưởng chính sách như thương binh kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá
nhân phản ánh về Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Văn Tí
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Viết Tiến
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng
Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc
hội;
- UBTƯ Mặt trận tổ quốc Việt Nam;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Bộ Y tế: Cục QLKCB, Vụ PC, Thanh tra Bộ, Viện GĐYK;
- Bộ LĐTB&XH: Cục Người có công, Cổng TTĐT Bộ LĐTB&XH;
- Trung ương Hội nạn nhân chất độc da cam Việt Nam;
- Sở Y tế tỉnh/thành phố trực thuộc TW;
- Sở LĐTB&XH tỉnh/thành phố trực thuộc TW;
- Lưu BYT: VT, KCB, PC;
- Lưu LĐTB&XH: VT, NCC, PC.
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC RỐI LOẠN TÂM THẦN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN
PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC HÓA HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
STT
|
Danh
mục các Rối loạn tâm thần (Mental disorders)
|
1
|
Hội chứng quên thực tổn không do rượu
và các chất tác động tâm thần (Organic amnesic syndrome not induced by
alcohol and other psychoactive substances)
|
2
|
Rối loạn căng trương lực thực tổn (Organic catatonic disorder)
|
3
|
Rối loạn hoang tưởng thực tổn (Giống
tâm thần phân liệt) (Organic delusional (schizophrenia-like) disorder)
|
4
|
Các rối loạn khí sắc (cảm xúc) thực
tổn (Organic mood (affective) disorders)
|
5
|
Rối loạn lo âu thực tổn (Organic
anxiety disorder)
|
6
|
Rối loạn cảm xúc không ổn định (suy nhược) thực tổn (Organic emotionally labile (asthenic)
disorder)
|
7
|
Rối loạn nhân cách thực tổn
(Organic personality disorder)
|
8
|
Các rối loạn nhân cách và hành vi
thực tổn khác do bệnh não, tổn thương não hoặc rối loạn
chức năng não (Other organic personality and behavioural disorders due to
brain disease, damage and dysfunction)
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC DỊ DẠNG, DỊ TẬT BẨM SINH
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC HÓA HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số:
20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh
và Xã hội)
STT
|
Danh
mục các dị dạng, dị tật bẩm sinh
|
I. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh ở sọ não và cột sống
|
1
|
Thai vô sọ (Anecephaly)
|
2
|
Thoát vị não tủy (encephalomyelocele), thoát
vị não - màng não (encephalocele - menigocele)
|
3
|
Tật đầu nhỏ (Mycroencephaly)
|
4
|
Tật não úng thủy bẩm sinh
(hydrocephaly):
|
5
|
Thiếu/không phát triển một phần não
(Absence Agenesis a part of brain)
|
6
|
Tật nứt đốt sống /Tật gai sống chẻ đôi (Spina bifida)
|
7
|
Hội chứng Arnold-Chiari (Arnold-Chiari Syndrom)
|
8
|
Dị tật bẩm sinh
não, không đặc hiệu (Congenital malfomation of brain, unspecified) gây một trong các tình trạng sau:
- F70. Chậm phát triển tâm thần nhẹ
(Mild mental retardation)
- F71. Chậm phát triển tâm thần vừa
(Moderate mental retardation)
- F72. Chậm phát triển tâm thần nặng (Severe mental
retardation)
- F73. Chậm phát triển tâm thần trầm trọng (Profound mental retardation)
|
II. Các dị dạng,
dị tật bẩm sinh ở mắt
|
9
|
Không có mí mắt (Ablepharon)
|
10
|
Tật khuyết mí
mắt (Coloboma of eyelid)
|
11
|
Tật nhãn cầu bé (Microphthalmos)
|
12
|
Không có nhãn cầu (Anophthalmus)
|
13
|
Tật không có mống mắt (Absence of iris)
|
III. Các dị dạng,
dị tật bẩm sinh ở tai
|
14
|
Dị tật thiếu
tai ngoài bẩm sinh - Tật không tai (Congenital absence
of (ear) auricle)
|
15
|
Thiếu, teo hoặc chít hẹp bẩm sinh ống tai ngoài (Congenital absence, atresia and stricture of
auditory canal (external))
|
16
|
Dị tật thừa ở vành tai (biến dạng vành tai - Accessory auricle):
- Gờ bình tai phụ (Accessory
tragus)
- Tật thừa tai (Polyotia)
- Thịt thừa trước tai (Preauricular
appendage or tag)
- Thừa: tai; dái tai
(Supernumerary: ear, lobule)
|
17
|
Dị tật tai bé (Dị tật tai nhỏ -
Microtia)
|
IV. Các dị dạng,
dị tật bẩm sinh ở hàm miệng
|
18
|
Tật sứt môi kèm hoặc không kèm nứt
khẩu cái (Sứt môi hở hàm) (Cleft
lip or Cleft palate with cleft lip)
|
V. Các dị dạng,
dị tật bẩm sinh ở chi
|
19
|
Tật đa ngón (Polydactyly)
|
20
|
Tật dính ngón (Syndactyly)
|
21
|
Các khuyết tật hoặc thiếu hụt của
chi trên (Reduction defects of upper limb (s))
|
22
|
- Bàn tay vẹo bẩm sinh (Clubhand congenital)
- Bàn tay vẹo xương quay (Radial
clubhand)
|
23
|
Các khuyết tật hoặc thiếu hụt của chi
dưới (Reduction defects of lower limb (s))
|
24
|
Bàn chân vẹo (Clubfoot(s))
|
25
|
Tật không có chi (Phocomelia)
|
26
|
Khuyết tật Chi
giống hải cẩu (Phocomelia)
|
27
|
Loạn sản sụn từng đám nhỏ
(Chondrodysplasia punctata)
|
28
|
Lồi xương bẩm sinh nhiều nơi (Other specified osteochondrodysplasias):
|
VI. Các dị dạng,
dị tật bẩm sinh về bất thường nhiễm sắc thể
|
29
|
Hội chứng Down (Down syndrome) (Tam
bội thể 21)
|
30
|
Hội chứng Edwards và hội chứng Patau
(Tam bội thể 18) (Edwards syndrome and Patau syndrome)
|
VII. Tật song
thai dính nhau
|
31
|
Sinh đôi dính nhau (conjoined twins)
|
PHỤ LỤC 3
GIẤY GIỚI THIỆU KHÁM GIÁM ĐỊNH BỆNH,
TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC HÓA HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội)
UBND
TỈNH/THÀNH PHỐ...
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./GGT-SLĐTBXH
|
…….., ngày... tháng... năm....
|
GIẤY
GIỚI THIỆU
Kính gửi:
Hội đồng Giám định Y khoa ……………………
SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ...
………………………………………………………
Trân trọng giới thiệu: Ông (Bà) ………………………………….
Giới tính: Nam □ Nữ □
Sinh ngày …….. tháng
…… năm ……………..; Điện thoại liên lạc: ............................
Chỗ ở hiện tại: .............................................................................................................
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh số
(1): …………………… Ngày..../ ..../ Nơi cấp:
Ông (Bà) ………………. hiện đang hưởng chế độ Thương binh/Người hưởng chính sách như
Thương binh/Bệnh Binh/Người khuyết tật……..(2)…………………………………………
Tỷ lệ thương tật/bệnh tật: ……………%...................................
Được giới thiệu đến Hội đồng Giám định
Y khoa ...........................................................
để khám giám định bệnh, tật, dị dạng,
dị tật (3) .............................................................
........................................................................................................................................
có liên quan đến phơi nhiễm với chất
độc hóa học.
Các giấy tờ kèm theo, gồm có
1.……………………………………
2.……………………………………
3.……………………………………
4.……………………………………
5..……………………………………
6……………………………………
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Giấy giới thiệu có giá trị trong vòng
ba tháng kể từ ngày ký Giấy giới thiệu.
(1) Giấy
Khai sinh chỉ dùng cho đối tượng dưới 14 tuổi.
(2) Ghi rõ chế độ chính sách đối tượng đang hưởng (nếu có). Nếu không đang
hưởng chế độ thì ghi “Không”
(3) Ghi rõ tên bệnh, tật, dị dạng,
dị tật quy định tại Điều 2 và Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này tùy theo đối
tượng khám giám định và ghi rõ tổng hợp tỷ lệ %
TTCT (nếu có)
PHỤ LỤC 4
BẢN TÓM TẮT BỆNH ÁN ĐIỀU TRỊ BỆNH, TẬT,
DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỌC HÓA HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
TÓM TẮT BỆNH ÁN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ
I. HÀNH CHÍNH:
Ông (Bà) …………………………………………………. Giới tính: Nam □ Nữ □
Sinh ngày ……… tháng
…… năm ……………….
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………….
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh số
(1): …………… Ngày..../ ..../ …………. Nơi
cấp:
II. TÓM TẮT BỆNH ÁN ĐIỀU TRỊ:
1. Lý do vào viện:
...........................................................................................................................................
2. Quá trình bệnh lý và diễn biến
lâm sàng:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Tóm tắt khám lâm sàng và kết quả cận
lâm sàng có giá trị chẩn đoán:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Chẩn đoán khi ra viện:
- Bệnh chính:
.....................................................................................................................
- Bệnh kèm theo (nếu có):
.................................................................................................
5. Phương pháp Điều trị:.................................................................................................
6. Hướng Điều trị tiếp theo:.............................................................................................
|
.... ngày... tháng...
năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ và tên và
đóng dấu)
|
(1) Giấy Khai sinh chỉ dùng cho đối
tượng dưới 14 tuổi.
PHỤ LỤC 5
BẢN TÓM TẮT QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ NGOẠI
TRÚ BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC HÓA HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ
trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ
I. HÀNH CHÍNH:
Ông (Bà) …………………………………………………….
Giới tính: Nam □ Nữ □
Sinh ngày …………. tháng
…….. năm ………………
Chỗ ở hiện tại:
……………………………………………………………………
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh số
(1) ……………………………. Ngày..../ ..../ Nơi cấp:
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ:
1. Quá trình và diễn biến của bệnh/tật/dị
dạng/dị tật:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Tóm tắt kết quả khám lâm sàng và cận
lâm sàng có giá trị chẩn đoán:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Chẩn đoán:
- Bệnh/tật/dị dạng/dị
tật:.....................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Bệnh kèm theo (nếu có):..................................................................................................
4. Phương pháp Điều trị:.................................................................................................
|
.... ngày... tháng...
năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ và tên và
đóng dấu)
|
(1) Giấy
Khai sinh chỉ dùng cho đối tượng dưới 14 tuổi.
PHỤ LỤC 6
GIẤY XÁC NHẬN DỊ DẠNG, DỊ TẬT BẨM
SINH
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ ……(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../GXN-...
|
………………, ngày ... tháng ... năm………
|
GIẤY
XÁC NHẬN
BỊ
DỊ TẬT, DỊ DẠNG BẨM SINH
Ông (bà): ………………………………………………. Giới tính: □ Nam □ Nữ
Sinh ngày ………. tháng
…… năm ……………….
Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy khai sinh số (2): ……………. Ngày …./ …./ ………..Nơi cấp:
...........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
..................................................................................................................
Bị dị tật, dị dạng bẩm sinh: (3)
..........................................................................................
...........................................................................................................................................
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên và
đóng dấu)
|
(1) Ghi tên cơ sở y tế cấp giấy
xác nhận
(2) Giấy Khai sinh chỉ dùng cho trẻ dưới 14 tuổi.
(3) Ghi cụ thể tên dị dạng, dị tật bẩm sinh kèm
theo vào Giấy xác nhận này và đánh dấu (X) vào ô tương ứng trong Danh mục dị dạng,
dị tật bẩm sinh dưới đây.
STT
|
Danh
mục các dị dạng, dị tật bẩm sinh
|
Đánh
dấu (X) vào ô tương ứng
|
I. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh ở sọ não và cột sống
|
|
1
|
Thai vô sọ (Anecephaly)
|
|
2
|
Thoát vị não tủy (encephalomyelocele), thoát
vị não - màng não (encephalocele - menigocele)
|
|
3
|
Tật đầu nhỏ (Mycroencephaly)
|
|
4
|
Tật não úng thủy bẩm sinh
(hydrocephaly):
|
|
5
|
Thiếu/không phát triển một phần não
(Absence Agenesis a part of brain)
|
|
6
|
Tật nứt đốt sống /Tật gai sống chẻ đôi (Spina bifida)
|
|
7
|
Hội chứng Arnold-Chiari (Arnold-Chiari Syndrom)
|
|
8
|
Dị tật bẩm sinh
não không đặc hiệu (Congenital malfomation of brain, unspecified) gây một trong các tình trạng sau:
- F70. Chậm phát triển tâm thần nhẹ
- F71. Chậm phát triển tâm thần vừa
- F72. Chậm phát triển tâm thần nặng
- F73. Chậm phát triển tâm thần trầm trọng
|
|
II. Các dị dạng,
dị tật bẩm sinh ở mắt
|
|
9
|
Không có mí mắt (Ablepharon)
|
|
10
|
Tật khuyết mí
mắt (Coloboma of eyelid)
|
|
11
|
Tật nhãn cầu bé (Microphthalmos)
|
|
12
|
Không có nhãn cầu (Anophthalmus)
|
|
13
|
Tật không có mống mắt
|
|
III. Các dị dạng,
dị tật bẩm sinh ở tai
|
|
14
|
Dị tật thiếu
tai ngoài bẩm sinh - Tật không tai (Congenital absence
of (ear) auricle)
|
|
15
|
Thiếu, teo hoặc chít hẹp bẩm sinh ống tai ngoài (Congenital absence, atresia and stricture of
auditory canal (external))
|
|
16
|
Dị tật thừa ở vành tai (biến dạng vành tai - Accessory auricle):
- Gờ bình tai phụ (Accessory
tragus)
- Tật thừa tai (Polyotia)
- Thịt thừa trước tai (Preauricular
appendage or tag)
- Thừa: tai; dái tai
(Supernumerary: ear, lobule)
|
|
17
|
Dị tật tai bé (Dị tật tai nhỏ -
Microtia)
|
|
IV. Các dị dạng,
dị tật bẩm sinh ở hàm miệng
|
|
18
|
Tật sứt môi kèm hoặc không kèm nứt
khẩu cái (Sứt môi hở hàm)
|
|
V. Các dị dạng,
dị tật bẩm sinh ở chi
|
|
19
|
Tật đa ngón (Polydactyly)
|
|
20
|
Tật dính ngón (Syndactyly)
|
|
21
|
Các khuyết tật hoặc thiếu hụt của
chi trên
|
|
22
|
- Bàn tay vẹo bẩm sinh (Clubhand congenital)
- Bàn tay vẹo xương quay (Radial
clubhand)
|
|
23
|
Các khuyết tật hoặc thiếu hụt của
chi dưới (Reduction defects of lower limb)
|
|
24
|
Bàn chân vẹo (Clubfoot)
|
|
25
|
Tật không có chi (Phocomelia)
|
|
26
|
Khuyết tật Chi
giống hải cẩu (Phocomelia)
|
|
27
|
Loạn sản sụn từng đám nhỏ
(Chondrodysplasia punctata)
|
|
28
|
Lồi xương bẩm sinh nhiều nơi (Other specified osteochondrodysplasias):
|
|
VI. Các dị dạng,
dị tật bẩm sinh về bất thường nhiễm sắc thể
|
|
29
|
Hội chứng Down (Down syndrome) (Tam
bội thể 21)
|
|
30
|
Hội chứng Edwards và hội chứng
Patau (Edwards syndrome and Patau syndrome) (Tam bội thể 18)
|
|
VII. Tật song
thai dính nhau
|
|
31
|
Sinh đôi dính nhau (conjoined twins)
|
|
PHỤ LỤC 7
BIÊN BẢN KHÁM GIÁM ĐỊNH BỆNH, TẬT, DỊ
DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC HÓA HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã
hội)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN (1)
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/GĐYK-CĐHH
|
………, ngày... tháng... năm....
|
BIÊN
BẢN KHÁM GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học
Hội đồng Giám định y khoa ………(2).............................................................................
Đã họp ngày: ……. tháng ….. năm ……. để khám
giám định,
đối với
Ông/Bà: ……………………… Sinh ngày ….. tháng
…. năm ………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………….
Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy khai sinh số:
……………….. Ngày…./……/…. Nơi cấp:
……
Cơ quan giới thiệu/ đề nghị khám giám
định …………………………………………………
Giấy giới thiệu/ văn bản đề nghị số: ……
ngày …. tháng ….. năm
………
Khám giám định: ...........................................................................................................
(3)
Bệnh tật, dị dạng, dị tật được khám
giám định .............................................................
(4)
Đang hưởng chế độ ......................................................................................................
(5)
Tỷ lệ thương tật/bệnh tật: ……………………..%
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
(Ghi
rõ tiền sử bệnh, tật, dị dạng, dị tật/ Điều trị, kết
quả khám giám định
lâm sàng, cận lâm sàng có giá trị để Hội đồng GĐYK kết luận)
KẾT LUẬN
Căn cứ Thông tư liên tịch số /2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày và Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27/9/2013 của Bộ
Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội đồng Giám định Y khoa kết luận:
Ông (bà): .........................................................................................................................
Được xác định (6)
...........................................................................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể là: …………..%; (ghi bằng chữ ………………………………..%)
Tổng hợp tỷ lệ bệnh binh với tỷ lệ %
TTCT do bệnh tật có liên quan đến CĐHH thì tỷ lệ % TTCT là: ………….% ; (ghi bằng chữ ……………………………………%) (7)
Đề nghị: …………………………………………………………………………………….
(8)
PCT/UV
CHÍNH SÁCH
|
PCT/UV
THƯỜNG TRỰC/
CHUYÊN MÔN
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
|
Ghi chú:
(1). Ủy
ban nhân dân tỉnh (nếu là Hội đồng GĐYK tỉnh)
hoặc Bộ Y tế (nếu là Hội đồng GĐYK cấp TƯ)
(2). Tên Hội đồng GĐYK tổ chức cuộc họp.
(3). Khám giám định: Lần đầu/Khám
phúc quyết (vượt KMCM, đối tượng không đồng
ý, theo đề nghị của Cục QLKCB/Cục
NCC)/Khám phúc quyết lần cuối.
(4). Ghi rõ tên bệnh, tật, dị dạng,
dị tật cần khám giám định (có trong danh
mục bệnh tật ban hành kèm theo TT).
(5). Ghi rõ chế độ đang được hưởng:
Thương binh/Người hưởng chính sách như Thương binh/Bệnh Binh/Người khuyết tật.
Trường hợp chưa được hưởng, ghi “Không”.
(6) Ghi rõ mắc bệnh/không mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh,
tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến
phơi nhiễm với chất
độc hóa học/vượt khả năng chuyên môn.
(7) Chỉ ghi trong trường hợp đối tượng đang
hưởng chế độ bệnh binh đồng thời được xác định mắc bệnh tật liên quan đến phơi nhiễm CĐHH
(8) Ghi đề nghị của Hội đồng: Chuyển Hội đồng GĐYK..../.
PHỤ LỤC 8
GIẤY CHỨNG NHẬN MẮC BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG,
DỊ TẬT HOẶC SINH CON DỊ DẠNG, DỊ TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC
HÓA HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ
trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
UBND
TỈNH/THÀNH PHỐ...
SỞ Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./GCN-SYT
|
……….., ngày ... tháng ... năm ...
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
MẮC
BỆNH, TẬT, DỊ DẠNG, DỊ TẬT HOẶC SINH CON DỊ DẠNG, DỊ
TẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHƠI NHIỄM VỚI CHẤT ĐỘC HÓA HỌC
Giám đốc Sở Y tế tỉnh/thành phố ..................................................................................
Căn cứ (1) ………………….. ngày …../ …../ …..của ........................................................
CHỨNG
NHẬN
Ông (bà): …………………………………………….. Giới tính: □ Nam □ Nữ
Sinh ngày ……. tháng
…… năm ……………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy
khai sinh số: ................................... Ngày ……/ …../……….
Nơi cấp:............................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:..................................................................................................................
Bị mắc bệnh, tật, dị dạng, dị tật hoặc
sinh con dị dạng, dị tật (2) ....................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
có liên quan đến phơi nhiễm với chất
độc hóa học./.
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|
(1). Ghi
rõ một trong hai giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 15 Thông tư này.
(2). Ghi rõ bệnh, tật, dị dạng, dị
tật theo đúng quy định của giấy tờ làm căn cứ cấp Giấy chứng nhận. Nếu sinh con dị dạng dị tật thì ghi rõ Sinh con dị dạng dị tật và tên của
dị dạng dị tật theo đúng quy định.