Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
19/2023/TT-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Đào Hồng Lan
|
Ngày ban hành:
|
06/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành y tế
Ngày 06/11/2023, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 19/2023/TT-BYT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành y tế.Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên nghành Y tế
Theo đó, tại phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 19/2023/TT-BYT quy định danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Y tế, bao gồm:
(1) Lĩnh vực Y tế dự phòng
- Chuyên viên cao cấp về Kiểm soát bệnh tật;
- Chuyên viên chính về Kiểm soát bệnh tật;
- Chuyên viên về Kiểm soát bệnh tật.
(2) Lĩnh vực Thiết bị y tế, Công trình y tế
- Chuyên viên cao cấp về thiết bị y tế, công trình y tế;
- Chuyên viên chính về thiết bị y tế, công trình y tế;
- Chuyên viên về thiết bị y tế, công trình y tế.
(3) Lĩnh vực Dược
- Chuyên viên cao cấp về dược;
- Chuyên viên chính về dược;
- Chuyên viên về dược.
(4) Lĩnh vực An toàn thực phẩm
- Chuyên viên cao cấp về An toàn thực phẩm;
- Chuyên viên chính về An toàn thực phẩm;
- Chuyên viên về An toàn thực phẩm.
(5) Lĩnh vực Dân số
- Chuyên viên cao cấp về Dân số;
- Chuyên viên chính về Dân số;
- Chuyên viên về Dân số.
(6) Lĩnh vực Khám, chữa bệnh
- Chuyên viên cao cấp về quản lý khám, chữa bệnh;
- Chuyên viên chính về quản lý khám, chữa bệnh;
- Chuyên viên về quản lý khám, chữa bệnh.
(7) Lĩnh vực Bảo hiểm y tế
- Chuyên viên cao cấp về Bảo hiểm y tế;
- Chuyên viên chính về Bảo hiểm y tế.
- Chuyên viên về Bảo hiểm y tế
(8) Lĩnh vực sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em
- Chuyên viên cao cấp về Chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em
- Chuyên viên chính về Chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em
- Chuyên viên về Chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em
Nguyên tắc, căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành y tế
Theo đó, Thông tư 19/2023/TT-BYT quy định nguyên tắc, căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành y tế như sau:
- Nguyên tắc xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành y tế thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức.
- Căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành y tế thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 62/2020ND-CP .
- Việc xác định vị trí việc làm đảm bảo không tăng biên chế cho công chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Xem thêm tại Thông tư 19/2023/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 22/12/2023.
BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/2023/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 11 năm 2023
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP
ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông hướng dẫn về việc
làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành y tế.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn danh mục vị trí việc làm, bản
mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ
chuyên ngành y tế.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức
hành chính thực hiện chức năng tham mưu quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực y tế
từ trung ương đến địa phương gồm:
1. Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ Y tế và
các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ giúp Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực y tế.
2. Các cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu,
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh)
quản lý nhà nước về y tế.
3. Các cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham
mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố
thuộc thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp huyện) quản lý nhà nước
về y tế.
Điều 3. Nguyên tắc và căn cứ
xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành y tế
1. Nguyên tắc xác định vị trí việc làm công chức
nghiệp vụ chuyên ngành y tế thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị
định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ về vị trí việc
làm và biên chế công chức (sau đây viết tắt là Nghị định số 62/2020/NĐ-CP).
2. Căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp
vụ chuyên ngành y tế thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị
định số 62/2020/NĐ-CP.
3. Việc xác định vị trí việc làm bảo đảm không tăng
biên chế công chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Danh mục vị trí việc
làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp
vụ chuyên ngành y tế
1. Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ
chuyên ngành y tế được quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
2. Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí
việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành y tế được quy định tại Phụ lục II kèm
theo Thông tư.
3. Khung cấp độ xác định yêu cầu năng lực đối với vị
trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành y tế được quy định tại Phụ lục
III kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan, tổ chức hành chính nêu tại Điều 2 của Thông
tư này xây dựng Đề án vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức mình gửi cơ quan, tổ
chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ cùng cấp để thẩm định, trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn
chiếu tại Thông tư này thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản
mới ban hành.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với trường hợp công chức đang giữ ngạch công chức
cao hơn (bao gồm công chức đã được công nhận kết quả đạt trong kỳ thi hoặc xét
nâng ngạch công chức trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành) so với ngạch
công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm được quy định tại Thông tư này thì
được bảo lưu cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định.
Điều 7. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22
tháng 12 năm 2023.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quy định tại Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề
nghị phản ánh về Bộ Y tế để hướng dẫn hoặc xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
- HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc trung ương;
- Sở Y tế, Sở Nội vụ các tỉnh, TP trực thuộc trung ương;
- Công báo; Website Chính phủ; Cơ sở dữ liệu QG về văn bản quy phạm pháp luật;
- Bộ Y tế: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ;
Website Bộ Y tế
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Đào Hồng Lan
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH
Y TẾ
TT
|
Vị trí việc làm
|
Ngạch công chức
|
Cấp hành chính
|
Trung ương
|
Tỉnh
|
Huyện
|
I
|
Lĩnh vực Y tế dự phòng
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên cao cấp về Kiểm soát bệnh tật
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
2
|
Chuyên viên chính về Kiểm soát bệnh tật
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
3
|
Chuyên viên về Kiểm soát bệnh tật
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
x
|
II
|
Lĩnh vực Thiết bị y tế, Công trình y tế
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên cao cấp về thiết bị y tế, công trình
y tế
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
2
|
Chuyên viên chính về thiết bị y tế, công trình y
tế
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
3
|
Chuyên viên về thiết bị y tế, công trình y tế
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
x
|
III
|
Lĩnh vực Dược
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên cao cấp về Dược
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
2
|
Chuyên viên chính về Dược
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
3
|
Chuyên viên về Dược
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
x
|
IV
|
Lĩnh vực An toàn thực phẩm
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên cao cấp về An toàn thực phẩm
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
2
|
Chuyên viên chính về An toàn thực phẩm
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
3
|
Chuyên viên về An toàn thực phẩm
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
x
|
V
|
Lĩnh vực Dân số
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên cao cấp về Dân số
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
2
|
Chuyên viên chính về Dân số
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
3
|
Chuyên viên về Dân số
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
x
|
VI
|
Lĩnh vực Khám, chữa bệnh
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên cao cấp về quản lý khám, chữa bệnh
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
2
|
Chuyên viên chính về quản lý khám, chữa bệnh
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
3
|
Chuyên viên về quản lý khám, chữa bệnh
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
x
|
VII
|
Lĩnh vực Bảo hiểm y tế
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên cao cấp về Bảo hiểm y tế
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
2
|
Chuyên viên chính về Bảo hiểm y tế
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
3
|
Chuyên viên về Bảo hiểm y tế
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
x
|
VIII
|
Lĩnh vực sức khỏe Bà mẹ-Trẻ em
|
|
|
|
|
1
|
Chuyên viên cao cấp về Chăm sóc sức khỏe bà mẹ,
trẻ em
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
2
|
Chuyên viên chính về Chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ
em
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
3
|
Chuyên viên về Chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
x
|
PHỤ LỤC II
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH Y TẾ
(Kèm theo Thông tư số 19/2023/TT-BYT ngày 06 tháng 11 năm 2023 của Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN.......
TÊN TỔ CHỨC .......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm:
Chuyên viên cao cấp về Kiểm soát bệnh tật
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Quy trình công việc liên quan
|
(tên tài liệu,
quy trình công việc quan VTVL)
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
Chủ trì tham mưu, đề xuất chủ trương, nhiệm vụ, giải
pháp về công tác quản lý nhà nước về Y tế dự phòng.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
Các công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
|
2.1. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án...
|
- Chủ trì dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật,
các chủ trương, các đề án, chương trình, dự án, kế hoạch về lĩnh vực y tế dự
phòng và tổ chức chỉ đạo thực hiện các phương án để áp dụng vào phạm vi công
tác y tế dự phòng được phân công trên phạm vi toàn quốc.
- Chủ trì dự thảo, biên soạn các tài liệu hướng dẫn
chuyên môn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực y tế dự phòng; tổ chức tập huấn chuyên đề,
bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm của lĩnh vực y tế dự
phòng
|
Các văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, phương
án, tài liệu hướng dẫn, quy định, các văn bản thuộc lĩnh vực y tế dự phòng được
hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của
Lãnh đạo cơ quan, đơn vị.
|
2.2. Hướng dẫn và triển khai thực hiện văn bản
|
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thể chế quản
lý về công tác y tế dự phòng và đề xuất các biện pháp, giải pháp để thực hiện
có hiệu quả. Trường hợp đặc biệt, trực tiếp thực thi công vụ, nhiệm vụ cụ thể
khác khi được cấp trên giao.
- Chủ trì biên soạn các tài liệu bồi dưỡng, hướng
dẫn nghiệp vụ, đồng thời tổ chức bồi dưỡng, phổ biến kinh nghiệm cho công chức,
viên chức về công tác y tế dự phòng tại cấp dưới.
|
Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ để cấp
dưới có khả năng thực hiện công việc qua văn bản gửi các đơn vị hoặc qua các
cuộc họp, hội nghị, hội thảo, các đợt kiểm tra, giám sát,...
|
2.3. Kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực hiện văn bản
|
- Đầu mối theo dõi, kiểm tra, sơ kết và báo cáo tổng
kết việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản hướng dẫn
chuyên môn, nghiệp vụ về công tác y tế dự phòng; chủ trì đề xuất chủ trương,
biện pháp uốn nắn, điều chỉnh nhằm tăng cường hiệu lực quản lý thuộc phạm vi
thẩm quyền
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát, đánh
giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt xử
lý.
|
2.4. Thẩm định các đề án công tác và nghiệp vụ
liên quan
|
- Phối hợp hoặc chủ trì thẩm định các đề án, công
trình Khoa học công nghệ cấp Bộ, cấp cơ sở thuộc lĩnh vực công tác được phân
công.
|
Việc thẩm định được hoàn thành theo đúng kế hoạch,
chất lượng.
|
2.5. Thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ
|
- Đánh giá, thu thập thông tin, thống kê, quản lý
hồ sơ, lưu trữ tư liệu, số liệu và thực hiện báo cáo theo quy định.
- Triển khai các hoạt động thông tin, giáo dục,
truyền thông, đào tạo tập huấn, nghiên cứu khoa học và thực hiện các nhiệm vụ
khác khi được cấp trên giao.
- Tổng kết, đánh giá và đề xuất các phương án sửa
đổi, bổ sung, tăng cường hiệu lực, hiệu quả của công tác y tế dự phòng
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng, hiệu quả công việc.
|
2.6. Phối hợp công tác
|
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển
khai công tác y tế dự phòng.
|
Thực hiện theo quy chế, phối hợp công tác.
|
2.7. Thực hiện chế độ hội họp
|
Chủ trì hoặc tham dự các cuộc họp liên quan đến
công tác theo phân công
|
Triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp
|
2.8. Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm,
quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Theo đúng kế hoạch công tác của cơ quan, tổ chức
và nhiệm vụ được giao.
|
2.9. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
(số công chức thuộc quyền quản lý)
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Lãnh đạo, quản lý trực tiếp
|
Không
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan có chức năng về
chăm sóc, bảo vệ, nâng cao sức khỏe nhân dân
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Các tổ chức quốc tế trong và ngoài nước
|
- Phối hợp triển khai công tác chuyên môn về lĩnh
vực Y tế dự phòng.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao
|
4.2
|
Được tham gia ý kiến hoặc kiến nghị trong điều động
công chức thuộc đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều
hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được chủ trì, tham gia và phát biểu ý kiến trong
những cuộc họp có liên quan
|
5- Các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất
cá nhân
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên
ngành y, y học dự phòng, y tế công cộng và chuyên ngành khác có liên quan
|
• Cao cấp lý luận chính trị hoặc tương đương.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Quản lý hành chính nhà nước: Chương trình
chuyên viên cao cấp
• Ngoại ngữ: Theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên
cao cấp
• Tin học: Kỹ năng sử dụng tin học văn phòng
• Kiến thức khác: Theo yêu cầu của cơ quan, đơn vị
|
Kinh nghiệm
|
• Có thời gian làm chuyên viên chính hoặc tương
đương từ đủ 06 năm trở lên (tối thiểu có 12 tháng làm chuyên viên chính về y
tế dự phòng).
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ
quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và lô-gích.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi, chức năng, nhiệm vụ được
giao.
- Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực Y tế dự phòng.
- Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn
về lĩnh vực Y tế dự phòng, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí
việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực Y tế dự phòng.
- Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về lĩnh vực Y tế dự phòng; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp
vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
6. Các năng lực: (Các mức từ 1-5)
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
4-5
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4-5
|
• Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
• Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ
chức sử dụng vị trí việc làm
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Có kiến thức về hệ thống y tế nói chung và hệ
thống y tế dự phòng nói riêng
|
4-5
|
• Hiểu biết chung về hệ thống luật pháp, các văn
bản quy phạm pháp luật, các quy định, quy chế và hướng dẫn chuyên môn về công
tác y tế dự phòng
|
4-5
|
• Có kiến thức và hiểu biết chung về các lĩnh vực
liên quan đến công tác y tế dự phòng.
|
4-5
|
• Có khả năng tham mưu đối với công tác y tế dự
phòng.
|
4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
4
|
• Quản lý sự thay đổi
|
4
|
• Ra quyết định
|
3-4
|
• Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
• Phát triển nhân viên
|
3-4
|
TÊN CƠ QUAN.......
TÊN TỔ CHỨC .......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm:
Chuyên viên chính về Kiểm soát bệnh tật
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Quy trình công việc liên quan
|
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
Tham mưu, đề xuất và tổ chức triển khai thực hiện
công tác quản lý nhà nước về Y tế dự phòng.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
Các công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án...
|
- Chủ trì hoặc tham gia dự thảo các chương trình,
kế hoạch, dự án, đề án, quy định về lĩnh vực y tế dự phòng và thực hiện các
phương án để áp dụng vào phạm vi công tác y tế dự phòng được phân công.
- Tham gia biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng
dẫn chuyên môn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực y tế dự phòng; tổ chức tập huấn
chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm của lĩnh
vực y tế dự phòng.
|
Hoàn thành các nội dung tham gia (phần được phân
công xây dựng) được Tổ biên tập hoặc người chủ trì soạn thảo thông qua, đảm bảo
quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng.
|
2.2. Hướng dẫn và triển khai thực hiện văn bản
|
- Hướng dẫn triển khai các văn bản quy phạm pháp luật,
quy chế, quy định về các hoạt động thuộc lĩnh vực y tế dự phòng.
- Hướng dẫn triển khai chương trình, đề án, nghị
quyết, quyết định, kết luận của Lãnh đạo về công tác y tế dự phòng;
- Chủ trì hoặc tham gia tập huấn nghiệp vụ cho cấp
dưới.
|
Nội dung tham gia xây dựng được hoàn thành đúng
tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của người chủ trì.
Được cơ quan tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh
giá hoàn thành công việc.
|
2.3. Kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực hiện văn bản
|
Theo dõi, kiểm tra, giám sát và báo cáo tổng kết
việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản hướng dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ về công tác y tế dự phòng; đề xuất chủ trương, biện pháp uốn nắn,
điều chỉnh.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát, đánh
giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt xử
lý.
|
2.4. Thẩm định các đề án công tác và nghiệp vụ
liên quan
|
Tham gia thẩm định các đề án, công trình Khoa học
công nghệ cấp Bộ, cấp cơ sở thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người
chủ trì giao.
|
2.5. Thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ
|
- Thu thập thông tin, thống kê, quản lý hồ sơ,
lưu trữ tư liệu, số liệu và thực hiện báo cáo theo quy định.
- Thông tin, giáo dục, truyền thông, đào tạo tập
huấn, nghiên cứu khoa học và thực hiện các nhiệm vụ khác khi được cấp trên
giao.
- Tham gia tổng kết, đánh giá và đề xuất các
phương án sửa đổi, bổ sung, tăng cường hiệu lực, hiệu quả của công tác y tế dự
phòng
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
đối với các nhiệm vụ được phân công về tiến độ, chất lượng, hiệu quả công việc.
|
2.6. Phối hợp công tác
|
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan và các
công chức khác triển khai công việc, làm đúng thẩm quyền và trách nhiệm được
giao.
|
Thực hiện theo đúng quy chế, quy định phối hợp
công tác.
|
2.7. Thực hiện chế độ hội họp
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác theo
phân công
|
Tiếp thu, trao đổi thông tin triển khai thực hiện
theo kết luận cuộc họp
|
2.8. Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm,
quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Theo đúng kế hoạch công tác của cơ quan, tổ chức
và nhiệm vụ được giao.
|
2.9. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
(số công chức thuộc
quyền quản lý)
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
- Lãnh đạo, quản lý trực tiếp
|
Không
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan có chức năng về chăm
sóc, bảo vệ, nâng cao sức khỏe nhân dân
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Các tổ chức quốc tế trong và ngoài nước
|
- Phối hợp triển khai công tác chuyên môn về lĩnh
vực Y tế dự phòng.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao
|
4.2
|
Được tham gia ý kiến hoặc kiến nghị trong điều động
công chức thuộc đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều hành
của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được chủ trì, tham gia và phát biểu ý kiến trong
những cuộc họp có liên quan
|
5- Các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất
cá nhân
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên
ngành y, y học dự phòng, y tế công cộng và chuyên ngành khác có liên quan
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Quản lý hành chính nhà nước: chương trình
chuyên viên chính
• Ngoại ngữ: phù hợp với yêu cầu của vị trí việc
làm
• Tin học: phù hợp với yêu cầu của vị trí việc
làm
• Kiến thức khác: Theo yêu cầu của cơ quan, đơn vị
|
Kinh nghiệm
|
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương
09 năm trở lên (Có tối thiểu 12 tháng làm chuyên viên về y tế dự phòng).
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập
thể, phối hợp công tác tốt
• Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe
• Điềm tĩnh, cẩn thận
• Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập
• Khả năng đoàn kết nội bộ
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, thực hiện, triển khai các
chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với lĩnh vực Y tế
dự phòng.
- Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ Y tế dự phòng.
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực Y tế dự phòng, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá
trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc.
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực Y tế dự phòng.
Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao,
có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực
|
6. Các năng lực: (Các mức từ 1-5)
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
• Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ
chức sử dụng vị trí việc làm
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Có kiến thức về hệ thống y tế nói chung và hệ
thống y tế dự phòng nói riêng
|
3-4
|
• Hiểu biết chung về hệ thống luật pháp, các văn
bản quy phạm pháp luật, các quy định, quy chế và hướng dẫn chuyên môn về công
tác y tế dự phòng
|
3-4
|
• Có kiến thức và hiểu biết chung về các lĩnh vực
liên quan đến công tác y tế dự phòng thuộc lĩnh vực phụ trách
|
3-4
|
• Có khả năng tham mưu đối với công tác y tế dự
phòng thuộc lĩnh vực phụ trách
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
3-4
|
• Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
• Ra quyết định
|
2-3
|
• Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
• Phát triển nhân viên
|
2-3
|
TÊN CƠ QUAN.......
TÊN TỔ CHỨC .......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm:
Chuyên viên về Kiểm soát bệnh tật
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Quy trình công việc liên quan
|
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
- Thực hiện nhiệm vụ tham mưu, đề xuất giải pháp thực
hiện các hoạt động về công tác y tế dự phòng.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
Các công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án...
|
- Dự thảo các văn bản pháp quy, văn bản hành
chính thông thường về công tác y tế dự phòng để trình cấp có thẩm quyền ban
hành.
- Dự thảo tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ về y tế dự
phòng và các quy định cụ thể của cơ quan.
|
Các văn bản được hoàn thành theo đúng tiến độ kế
hoạch, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của người chủ trì.
|
2.2. Hướng dẫn và triển khai thực hiện văn bản
|
Tham gia hướng dẫn các đơn vị liên quan tổ chức
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các hướng dẫn chuyên môn, các kế hoạch,
đề án về công tác y tế dự phòng thuộc lĩnh vực được giao
|
Nội dung về nghiệp vụ được thực hiện đúng, đầy đủ
|
2.3. Kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực hiện văn bản
|
Tham gia theo dõi, kiểm tra, giám sát và báo cáo
kết quả thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các hướng dẫn chuyên môn,
các kế hoạch, đề án của các đơn vị về công tác y tế dự phòng trong lĩnh vực
được phân công; đề xuất biện pháp giải quyết, điều chỉnh.
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát, đánh giá và
có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4. Thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ
|
- Thu thập thông tin, thống kê, quản lý hồ sơ,
lưu trữ tư liệu, số liệu và thực hiện báo cáo theo quy định.
- Thực hiện các hoạt động thông tin, giáo dục,
truyền thông, đào tạo tập huấn, nghiên cứu khoa học; trực tiếp thực thi thừa
hành công vụ, nhiệm vụ và thực hiện các nhiệm vụ khác khi được cấp trên giao.
|
Đảm bảo thu thập thông tin, số liệu, thống kê báo
cáo theo đúng quy định, đáp ứng nhiệm vụ đề ra.
Hoàn thành các hoạt động theo kế hoạch được giao
|
2.5. Phối hợp công tác
|
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan và phối
hợp với các công chức khác triển khai công việc, làm đúng thẩm quyền và trách
nhiệm được giao.
|
Thực hiện theo đúng quy chế, quy định phối hợp
công tác.
|
2.6. Thực hiện chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác
theo phân công
|
Báo cáo thu hoạch, tóm tắt nội dung cuộc họp
|
2.7. Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm,
quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan
và nhiệm vụ được giao.
|
2.8. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công
|
|
|
|
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
(số công chức thuộc quyền quản lý)
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
- Lãnh đạo, quản lý trực tiếp
|
Không
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan có chức năng về chăm
sóc, bảo vệ, nâng cao sức khỏe nhân dân
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Các cơ quan, đơn vị thuộc lĩnh vực Y tế.
- Các đơn vị, tổ chức quốc tế trong và ngoài nước
|
Phối hợp triển khai công tác chuyên môn về công tác
Y tế dự phòng.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao
|
4.2
|
Được tham gia ý kiến hoặc kiến nghị trong điều động
công chức thuộc đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều
hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được tham gia và phát biểu ý kiến trong những cuộc
họp có liên quan
|
5. Các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất
cá nhân
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên
ngành y, y học dự phòng, y tế công cộng và chuyên ngành khác có liên quan
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Quản lý hành chính nhà nước: chương trình
chuyên viên
• Ngoại ngữ: Theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên
• Tin học: Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
theo quy định
• Kiến thức khác: yêu cầu của cơ quan, đơn vị
|
Kinh nghiệm
|
Đạt kết quả tập sự ở ngạch chuyên viên theo quy định
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước, quy định của cơ quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập
thể, phối hợp công tác tốt
• Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe
• Điềm tĩnh, cẩn thận
• Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập
• Khả năng đoàn kết nội bộ
• Phẩm chất khác: Không
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng đề xuất những chủ trương, giải pháp
giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công việc được phân công.
• Có khả năng thực hiện các nghiên cứu, đề tài, đề
án thuộc lĩnh vực chuyên môn;
• Hiểu biết về lĩnh vực Y tế dự phòng và định hướng
phát triển.
|
6.2- Các năng lực: (Các mức từ 1-5)
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức
sử dụng vị trí việc làm
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Có kiến thức về hệ thống y tế nói chung và hệ
thống y tế dự phòng nói riêng
|
2-3
|
• Hiểu biết chung về hệ thống luật pháp, các văn
bản quy phạm pháp luật, các quy định, quy chế và hướng dẫn chuyên môn về công
tác y tế dự phòng
|
2-3
|
• Có kiến thức và hiểu biết chung về các lĩnh vực
liên quan đến công tác y tế dự phòng thuộc lĩnh vực phụ trách
|
2-3
|
• Có khả năng tham mưu đối với công tác y tế dự
phòng thuộc lĩnh vực phụ trách
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2-3
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển nhân viên
|
1-2
|
TÊN CƠ QUAN.......
TÊN TỔ CHỨC .......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên cao cấp về
thiết bị y tế, công trình y tế
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
|
Quy trình công việc liên quan:
|
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm:
Chủ trì tham mưu, đề xuất chủ trương, nhiệm vụ, giải
pháp về quản lý thiết bị y tế, công trình y tế; chủ trì hướng dẫn, kiểm tra thực
hiện quản lý thiết bị y tế, công trình y tế.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
Các công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
- Chủ trì nghiên cứu, tham mưu xây dựng các văn bản
thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ; trách nhiệm soạn thảo của Bộ trình cấp trên
ban hành về quản lý thiết bị y tế, công trình y tế.
- Chủ trì xây dựng kế hoạch triển khai các nghị
quyết, quyết định, kết luận, quy chế, quy định, chỉ thị... của Đảng, Quốc hội,
Chính phủ và của Bộ về quản lý thiết bị y tế, công trình y tế.
- Chủ trì tham mưu, nghiên cứu, đề xuất triển
khai các đề án, chương trình, kế hoạch... của đơn vị về quản lý thiết bị y tế,
công trình y tế.
|
Văn bản được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban
hành hoặc được thông qua đúng tiến độ, chất lượng.
|
2.2. Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản
|
- Chủ trì hướng dẫn triển khai thực hiện các quy
định; văn bản quy phạm pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực về quản lý
thiết bị y tế, công trình y tế.
- Hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ,
chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực,
hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực về quản lý thiết bị y tế, công trình y tế.
- Chủ trì xây dựng các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp
vụ, phổ biến kinh nghiệm về quản lý thiết bị y tế, công trình y tế.
|
- Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế
hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
- Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
- Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy, bồi dưỡng.
|
2.3. Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện
các văn bản
|
Chủ trì xây dựng báo cáo tổng kết việc thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế
hoạch, chương trình, dự án, đề án của Quốc hội, Chính phủ và Bộ Y tế về thiết
bị y tế, công trình y tế; đề xuất chủ trương, biện pháp chấn chỉnh.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá và có
đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt xử lý.
|
2.4. Thẩm định các đề án công tác và nghiệp vụ
liên quan
|
Tham gia thẩm định các đề án, dự án, chương trình
mục tiêu, công trình cấp nhà nước, cấp bộ, cấp tỉnh về quần lý thiết bị y tế,
công trình y tế theo phân công.
|
Có báo cáo thẩm định kết quả đề án chính xác kịp
thời, đánh giá tính khả thi và hiệu quả đề án.
|
2.5. Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
Chủ trì hoặc tham gia triển khai thực hiện các hoạt
động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6. Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7. Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8. Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm,
quý, tháng của cá nhân
|
Theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan
và nhiệm vụ được giao
|
2.9. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của
lãnh đạo cấp trên.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
(số công chức thuộc
quyền quản lý)
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo, quản lý trực tiếp
|
Không
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Ban, bộ, ngành,
địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Chính phủ, Văn phòng Chính phủ, các cơ quan của
Quốc hội, các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
- UBND cấp tỉnh, cấp huyện; các Sở Y tế,
- Các cơ sở y tế
- Các Hiệp hội, Hội, doanh nghiệp, tổ chức có
liên quan.
|
- Thực hiện chủ trương, chính sách; tham gia ý kiến,
các cuộc họp có liên quan; cung cấp, thu thập các thông tin; phối hợp thực hiện
báo cáo.
- Hướng dẫn, kiểm tra, phối hợp triển khai nhiệm
vụ, quyền hạn, trách nhiệm Quản lý nhà nước về thiết bị y tế, công trình y tế.
- Quản lý nhà nước về thiết bị y tế, công trình y
tế.
- Kết nối những nghiên cứu khoa học, tiến bộ thế
giới trong quản lý nhà nước.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất
cá nhân
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực thiết bị y tế, công trình y tế.
|
- Cao cấp lý luận chính trị hoặc tương đương.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Quản lý hành chính: Chương trình chuyên viên
cao cấp;
- Ngoại ngữ: Theo tiêu chuẩn của ngạch chuyên
viên cao cấp
- Tin học: Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản;
|
Kinh nghiệm
|
- Tối thiểu 06 năm là chuyên viên chính hoặc
tương đương (tối thiểu 12 tháng làm chuyên viên chính về thiết bị y tế, công
trình y tế).
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định, quy
chế làm việc của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập
thể.
- Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Sẵn sàng làm ngoài giờ nếu công việc yêu cầu
(trường hợp việc phát sinh đột xuất, việc gấp...).
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
- Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực quản lý thiết bị y tế, công trình y tế.
- Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn
về lĩnh vực quản lý thiết bị y tế, công trình y tế, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực quản lý trang thiết bị, công trình y tế.
- Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực thiết bị y tế, công trình y tế; có kỹ năng thuyết trình,
giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
6. Các năng lực:
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
4-5
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
- Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
4-5
|
- Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
- Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức sử dụng vị trí việc làm
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng xây dựng văn bản
|
4-5
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
4-5
|
- Khả năng kiểm tra thực hiện
|
4-5
|
- Khả năng thẩm định
|
4-5
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
|
4-5
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3-4
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
- Ra quyết định
|
3-4
|
- Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
- Phát triển công chức
|
3-4
|
TÊN CƠ QUAN.......
TÊN TỔ CHỨC .......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm:
Chuyên viên chính về thiết bị y tế, công trình
y tế
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
|
Quy trình công việc liên quan:
|
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
Tham mưu, đề xuất và tổ chức triển khai thực hiện các
nhiệm vụ về quản lý thiết bị y tế, công trình y tế; chủ trì hướng dẫn, kiểm tra
thực hiện nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
Các công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án
|
- Tham gia nghiên cứu, xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án,
đề án quan trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý thiết bị
y tế, công trình y tế.
- Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật;
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan
trọng của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý thiết bị y tế, công
trình y tế.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2. Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
- Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực
hiện các quy định pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý
thiết bị y tế, công trình y tế.
- Hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ,
chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực,
hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý thiết bị
y tế, công trình y tế.
- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề bồi
dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi
chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về thiết bị y tế, công
trình y tế.
|
- Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế
hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
- Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
- Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy, bồi dưỡng.
|
2.3. Kiểm tra sơ kết, tổng kết việc thực hiện các
văn bản
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết,
kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của pháp
luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án
của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý thiết bị y tế, công trình
y tế.
|
- Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
- Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4. Thẩm định đề án có liên quan
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định của pháp luật;
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên
quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về quản lý thiết bị y tế, công
trình y tế.
|
Phần nội dung tham gia thẩm định được hoàn thành
theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5. Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6. Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch
|
2.7. Thực hiện chế độ hội họp
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác theo
phân công.
|
Báo cáo thu hoạch tóm tắt nội dung hội nghị, cuộc
họp
|
2.8. Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm,
quý, tháng của cá nhân
|
Theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan
và nhiệm vụ được giao
|
2.9. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của
lãnh đạo cấp trên.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
(số công chức thuộc
quyền quản lý)
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo, quản lý trực tiếp
|
Không
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành,
địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Bộ, cơ quan ngang Bộ.
- UBND cấp tỉnh, cấp huyện; các Sở Y tế.
- Các cơ sở y tế
- Các Hiệp hội, Hội, doanh nghiệp, tổ chức có
liên quan.
|
Thực hiện chủ trương, chính sách; tham gia ý kiến,
các cuộc họp có liên quan; cung cấp, thu thập các thông tin; phối hợp thực hiện
báo cáo.
Hướng dẫn, kiểm tra, phối hợp triển khai nhiệm vụ,
quyền hạn, trách nhiệm Quản lý nhà nước về thiết bị, công trình y tế.
Kết nối những nghiên cứu khoa học, tiến bộ thế giới
trong quản lý nhà nước.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất
cá nhân
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực thiết bị y tế, công trình y tế.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Quản lý nhà nước Chương trình chuyên viên chính
- Ngoại ngữ: Theo yêu cầu của ngạch chuyên viên
chính
- Tin học: Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản
- Kiến thức khác: Quy định của Pháp luật về đầu
tư công, Lĩnh vực kiến trúc/ xây dựng công trình y tế
|
Kinh nghiệm
|
- Là chuyên viên hoặc tương đương từ 09 năm trở
lên (trong đó có tối thiểu 12 tháng là chuyên viên về thiết bị y tế, công
trình y tế).
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định và quy
chế làm việc của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc với tập thể.
- Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Sẵn sàng làm ngoài giờ nếu công việc yêu cầu
(trường hợp việc phát sinh đột xuất, việc gấp...).
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, thực hiện, triển khai các
chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với lĩnh vực thiết
bị y tế, công trình y tế.
- Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ thiết bị y tế, công trình y tế.
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực thiết bị y tế, công trình y tế, kỹ năng xử lý các tình
huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực
hiện công việc.
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực thiết bị y tế, công trình y tế.
- Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao,
có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
|
6. Các năng lực:
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
- Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
3-4
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
- Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức sử dụng vị trí việc làm
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng xây dựng văn bản
|
3-4
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
3-4
|
- Khả năng kiểm tra thực hiện
|
3-4
|
- Khả năng thẩm định
|
3-4
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển công chức
|
2-3
|
TÊN CƠ QUAN.......
TÊN TỔ CHỨC .......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên về thiết bị y
tế, công trình y tế.
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
|
Quy trình công việc liên quan:
|
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
Thực hiện nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ được
giao của cơ quan, tổ chức hành chính quản lý về thiết bị y tế, công trình y tế..
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
Các công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1. Xây dựng văn bản quy định, quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, đề án, dự án
|
Dự thảo các văn bản hướng dẫn thuộc thẩm quyền ban
hành về quản lý thiết bị y tế, công trình y tế.
Dự thảo quy định cụ thể, văn bản triển khai thực
hiện chỉ thị, quyết định, kế hoạch về quản lý thiết bị y tế, công trình y tế
theo nhiệm vụ được phân công.
|
Văn bản thuộc lĩnh vực quản lý được hoàn thành theo
đúng tiến độ kế hoạch, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của người chủ trì.
|
2.2. Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
- Tham gia hướng dẫn về thiết bị y tế, công trình
y tế:
- Triển khai các văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch.
- Nghiệp vụ quản lý thiết bị y tế, công trình y tế
cho công chức, viên chức, người lao động, doanh nghiệp và người dân.
|
Hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng
theo yêu cầu của người chủ trì.
Được cơ quan tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh
giá hoàn thành công việc hướng dẫn, giảng dạy.
|
2.3. Kiểm tra sơ kết, tổng kết việc thực hiện các
văn bản
|
- Tham gia kiểm tra, phân tích đánh giá, báo cáo
tổng kết việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, cơ chế, chính
sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án của Quốc hội, Chính phủ
và Bộ Y tế về quản lý trang thiết bị, công trình y tế và; đề xuất chủ trương,
biện pháp chấn chỉnh.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá và có đề
xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt xử lý.
|
2.4. Thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ
|
- Phối hợp các đơn vị liên quan và công chức khác
triển khai hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về quản lý thiết bị y tế, công
trình y tế theo phân công.
- Tổng hợp tình hình, tiến hành phân tích tổng kết,
đánh giá hiệu quả công việc và báo cáo cấp trên.
- Tham gia phối hợp tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ khác của công tác quản lý thiết bị y tế,
công trình y tế theo phân công.
|
Đảm bảo theo đúng quy định đáp ứng được yêu cầu
nhiệm vụ đề ra.
Thực hiện theo yêu cầu kế hoạch công tác.
|
2.5. Phối hợp công tác
|
Chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan và phối hợp với các công chức khác triển khai công việc, làm đúng thẩm
quyền và trách nhiệm được giao.
|
Công việc, nhiệm vụ theo đúng quy chế, quy định
phối hợp công tác.
|
2.6. Thực hiện chế độ hội họp
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác theo
phân công.
|
Báo cáo thu hoạch tóm tắt nội dung cuộc họp.
|
2.7. Thực hiện các nhiệm vụ khác được phân công
|
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
(số công chức thuộc
quyền quản lý)
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo, quản lý trực tiếp
|
Không
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Ban, bộ, ngành,
địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
- UBND cấp tỉnh, cấp huyện; các Sở Y tế.
- Các cơ sở y tế.
- Các Hiệp hội, Hội, doanh nghiệp, tổ chức có
liên quan.
|
- Tham gia các cuộc họp có liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
- Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất
cá nhân
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực thiết bị y tế, công trình y tế.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Quản lý nhà nước: Chương trình chuyên viên;
- Ngoại ngữ Theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên
- Tin học: Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản
- Kiến thức khác:
+ Quy định của Pháp luật về đầu tư công, quản lý trang thiết bị y tế
+ Lĩnh vực kiến trúc/ xây dựng công trình y tế
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định và quy
chế làm việc của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc với tập thể.
- Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Sẵn sàng làm ngoài giờ nếu công việc yêu cầu
(trường hợp việc phát sinh đột xuất, việc gấp...).
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những giải pháp giải quyết
các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức.
- Nắm rõ quy trình xây dựng các phương án, kế hoạch,
các quyết định cụ thể và có kiến thức am hiểu về lĩnh vực thiết bị y tế, công
trình y tế.
- Có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình
các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu.
- Có phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất,
cải tiến nghiệp vụ quản lý thiết bị y tế, công trình y tế.
- Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo
nhóm; có năng lực triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
- Am hiểu thực tiễn, kinh tế - xã hội về công tác
quản lý thiết bị y tế, công trình y tế.
- Nắm được xu hướng phát triển của lĩnh vực quản
lý thiết bị y tế, công trình y tế.
|
6. Các năng lực:
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị sử dụng vị trí việc làm
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng xây dựng văn bản
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra thực hiện
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển công chức
|
1-2
|
TÊN CƠ QUAN.......
TÊN TỔ CHỨC .......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm:
Chuyên viên cao cấp về dược (bao gồm cả dược cổ
truyền)
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
|
Quy trình công việc liên quan:
|
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm:
Chủ trì tham mưu, đề xuất chủ trương, nhiệm vụ, giải
pháp về quản lý dược, dược cổ truyền và mỹ phẩm; chủ trì hướng dẫn, kiểm tra thực
hiện quản lý dược, dược cổ truyền và mỹ phẩm.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
Các công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Chủ trì nghiên cứu, dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án của Quốc hội,
Chính phủ và Bộ Y tế về quản lý dược, dược cổ truyền, và mỹ phẩm.
|
Các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt,
ban hành.
|
2.2. Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản
|
Chủ trì xây dựng hướng dẫn triển khai các văn bản
quy phạm pháp luật, chiến lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, dự án, đề án của Quốc hội, Chính phủ và Bộ Y tế về quản lý dược,
dược cổ truyền, và mỹ phẩm.
|
Văn bản và tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ được xây
dựng theo đúng nội dung quy định; được cơ quan tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3. Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện
các văn bản
|
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,
chiến lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề
án của Quốc hội, Chính phủ và Bộ Y tế về quản lý dược, dược cổ truyền, và mỹ
phẩm; đề xuất chủ trương, biện pháp chấn chỉnh.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá và có
đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt xử lý.
|
2.4. Thẩm định các đề án công tác và nghiệp vụ
liên quan
|
Thẩm định các đề án, dự án, chương trình mục
tiêu, công trình cấp tỉnh, cấp bộ, cấp nhà nước về quản lý dược, dược cổ truyền,
và mỹ phẩm theo phân công.
|
Có báo cáo thẩm định kết quả đề án chính xác kịp
thời, đánh giá tính khả thi và hiệu quả đề án.
|
2.5. Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6. Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7. Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
|
- Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến
phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8. Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm,
quý, tháng của cá nhân
|
Theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan
và nhiệm vụ được giao
|
2.9. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của
lãnh đạo cấp trên.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
(số công chức thuộc
quyền quản lý)
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo, quản lý trực tiếp
|
Không.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Ban, bộ, ngành,
địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Các cơ quan Đảng, chính quyền Trung ương hoặc địa
phương;
- Các Hiệp hội, Hội, doanh nghiệp, tổ chức có
liên quan.
|
Phối hợp công tác
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất
cá nhân
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học chuyên ngành Dược và chuyên
ngành có liên quan.
|
- Cao cấp lý luận chính trị hoặc tương đương.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Quản lý hành chính: Chương trình chuyên viên
cao cấp;
- Ngoại ngữ: Theo yêu cầu của vị trí việc làm
- Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản;
|
Kinh nghiệm
|
- Có thời gian làm chuyên viên chính hoặc tương
đương từ 06 năm trở lên (tối thiểu có 12 tháng làm chuyên viên chính về Dược).
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định, quy
chế làm việc của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập
thể.
- Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Sẵn sàng làm ngoài giờ nếu công việc yêu cầu (trường
hợp việc phát sinh đột xuất, việc gấp...).
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
- Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực quản lý dược, mỹ phẩm.
- Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn
về lĩnh vực quản lý dược, mỹ phẩm, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá
trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc
theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực quản lý dược, mỹ phẩm.
- Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực dược, mỹ phẩm; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn
nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
6. Các năng lực:
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
4-5
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
- Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
4-5
|
- Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
- Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức sử dụng vị trí việc làm
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng xây dựng văn bản
|
4-5
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
4-5
|
- Khả năng kiểm tra thực hiện
|
4-5
|
- Khả năng thẩm định
|
4-5
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
|
4-5
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3-4
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
- Ra quyết định
|
3-4
|
- Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
- Phát triển công chức
|
3-4
|
TÊN CƠ QUAN …..
TÊN TỔ CHỨC …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm:
Chuyên viên chính về dược (Bao gồm cả dược cổ
truyền)
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
|
Quy trình công việc liên quan:
|
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
Tham mưu, đề xuất và tổ chức triển khai thực hiện
các nhiệm vụ về quản lý dược, dược cổ truyền, và mỹ phẩm; chủ trì hướng dẫn, kiểm
tra thực hiện nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
Các công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án
|
- Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án về quản
lý dược, dược cổ truyền và mỹ phẩm.
- Chủ trì xây dựng các văn bản hướng dẫn về quản
lý dược, dược cổ truyền và mỹ phẩm.
|
- Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng.
- Các dự thảo được phê duyệt, trình cấp có thẩm
quyền ban hành.
|
2.2. Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
- Tham gia hướng dẫn triển khai các văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương
trình, dự án, đề án về quản lý dược, dược cổ truyền và mỹ phẩm.
- Tham gia hướng dẫn nghiệp vụ quản lý dược, dược
cổ truyền và mỹ phẩm cho công chức, viên chức, người lao động, doanh nghiệp
và người dân.
|
- Nội dung tham gia xây dựng được hoàn thành theo
đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của người chủ trì.
- Được cơ quan tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc hướng dẫn, giảng dạy.
|
2.3. Kiểm tra sơ kết, tổng kết việc thực hiện các
văn bản
|
Kiểm tra, phân tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, cơ chế, chính sách, quy
hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án về quản lý dược, dược cổ truyền,
và mỹ phẩm; đề xuất chủ trương, biện pháp chấn chỉnh.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá và có
đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt xử lý.
|
2.4. Thẩm định đề án có liên quan
|
Tham gia thẩm định các đề tài, đề án, công trình
cấp tỉnh, thành phố, cấp bộ, cấp nhà nước về chuyên môn, nghiệp vụ của lĩnh vực
quản lý dược, dược cổ truyền và mỹ phẩm.
|
Phần nội dung tham gia thẩm định được hoàn thành
theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5. Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6. Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch
|
2.7. Thực hiện chế độ hội họp
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác theo
phân công.
|
Báo cáo thu hoạch tóm tắt nội dung hội nghị, cuộc
họp
|
2.8. Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm,
quý, tháng của cá nhân
|
Theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan
và nhiệm vụ được giao
|
2.9. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của
lãnh đạo cấp trên.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
(số công chức thuộc
quyền quản lý)
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
• Lãnh đạo, quản lý trực tiếp
|
• Không
|
• Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Các Ban, Bộ, ngành;
- UBND tỉnh và các Sở có liên quan.
- Các Hiệp hội, Hội, doanh nghiệp, tổ chức có
liên quan.
|
- Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
- Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu.
- Phối hợp triển khai các nhiệm vụ về công tác quản
lý dược, dược cổ truyền, và mỹ phẩm.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp liên quan.
|
4. Các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất
cá nhân
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học chuyên ngành Dược và chuyên
ngành có liên quan.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Quản lý nhà nước Chương trình chuyên viên chính
- Ngoại ngữ: Theo yêu cầu của ngạch chuyên viên
chính
- Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản;
|
Kinh nghiệm
|
- Là chuyên viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở
lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó thời gian là chuyên viên
quản lý dược tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định và quy
chế làm việc của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc với tập thể.
- Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Sẵn sàng làm ngoài giờ nếu công việc yêu cầu
(trường hợp việc phát sinh đột xuất, việc gấp...).
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, thực hiện, triển khai các
chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với lĩnh vực Dược.
- Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ Dược.
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực Dược, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc.
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực Dược.
- Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao,
có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
|
6. Các năng lực:
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
- Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
3-4
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
- Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức sử dụng vị trí việc làm
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng xây dựng văn bản
|
3-4
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
3-4
|
- Khả năng kiểm tra thực hiện
|
3-4
|
- Khả năng thẩm định
|
3-4
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển công chức
|
2-3
|
TÊN CƠ QUAN …..
TÊN TỔ CHỨC …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên về dược (Bao
gồm cả dược cổ truyền)
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
|
Quy trình công việc liên quan:
|
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
Thực hiện nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ được
giao của cơ quan, tổ chức hành chính quản lý về Dược.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá
hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1. Xây dựng văn bản quy định, quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, đề án, dự án
|
- Dự thảo các văn bản hướng dẫn thuộc thẩm quyền
ban hành về quản lý dược, dược cổ truyền và mỹ phẩm.
- Dự thảo quy định cụ thể, văn bản triển khai thực
hiện chỉ thị, quyết định, kế hoạch về quản lý dược, dược cổ truyền , mỹ phẩm
theo nhiệm vụ được phân công.
|
Văn bản thuộc lĩnh vực quản lý được hoàn thành
theo đúng tiến độ kế hoạch, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của người chủ
trì.
|
2.2. Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
Tham gia hướng dẫn về quản lý dược, dược cổ truyền
và mỹ phẩm:
- Triển khai các văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch,
- Nghiệp vụ quản lý dược, dược cổ truyền dược cổ
truyền và mỹ phẩm cho công chức, viên chức, người lao động, doanh nghiệp và
người dân.
|
Hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng
theo yêu cầu của người chủ trì.
Được cơ quan tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh
giá hoàn thành công việc hướng dẫn, giảng dạy.
|
2.3. Kiểm tra sơ kết, tổng kết việc thực hiện các
văn bản
|
- Tham gia kiểm tra, phân tích đánh giá, báo cáo
tổng kết việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, cơ chế,
chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án của Quốc hội,
Chính phủ và Bộ Y tế về quản lý dược, dược cổ truyền và mỹ phẩm; đề xuất chủ
trương, biện pháp chấn chỉnh.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá và có
đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt xử lý.
|
2.4. Thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ
|
- Phối hợp các đơn vị liên quan và công chức khác
triển khai hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về quản lý dược, dược cổ truyền và
mỹ phẩm theo phân công.
- Tổng hợp tình hình, tiến hành phân tích tổng kết,
đánh giá hiệu quả công việc và báo cáo cấp trên.
- Tham gia phối hợp tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ khác của công tác quản dược, dược cổ truyền
và mỹ phẩm theo phân công.
|
Đảm bảo theo đúng quy định đáp ứng được yêu cầu
nhiệm vụ đề ra.
Thực hiện theo yêu cầu kế hoạch công tác.
|
2.5. Phối hợp công tác
|
Chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan và phối hợp với các công chức khác triển khai công việc, làm đúng thẩm
quyền và trách nhiệm được giao.
|
Công việc, nhiệm vụ theo đúng quy chế, quy định
phối hợp công tác.
|
2.6. Thực hiện chế độ hội họp
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác theo
phân công.
|
Báo cáo thu hoạch tóm tắt nội dung cuộc họp.
|
2.7. Thực hiện các nhiệm vụ khác được phân công
|
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
(số công chức thuộc quyền quản lý)
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo, quản lý trực tiếp
|
Không
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Các cơ quan Đảng, Chính quyền;
- Các cơ sở Y tế địa phương.
- Các Hiệp hội, Hội, doanh nghiệp, tổ chức có
liên quan.
|
- Tham gia các cuộc họp có liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực
hiện công việc chuyên môn.
- Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương
pháp thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất
cá nhân
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học chuyên ngành Dược và chuyên ngành
có liên quan
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Quản lý nhà nước: Chương trình chuyên viên;
- Ngoại ngữ Theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên
- Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản;
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định và quy
chế làm việc của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc với tập thể.
- Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Sẵn sàng làm ngoài giờ nếu công việc yêu cầu
(trường hợp việc phát sinh đột xuất, việc gấp...).
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những giải pháp giải quyết
các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức.
- Nắm rõ quy trình xây dựng các phương án, kế hoạch,
các quyết định cụ thể và có kiến thức am hiểu về lĩnh vực dược, dược cổ truyền
và mỹ phẩm.
- Có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình
các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu.
- Có phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất,
cải tiến nghiệp vụ quản lý dược, dược cổ truyền và mỹ phẩm.
- Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo
nhóm; có năng lực triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
- Am hiểu thực tiễn, kinh tế - xã hội về công tác
quản lý dược, dược cổ truyền và mỹ phẩm.
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học chuyên ngành Dược và chuyên
ngành có liên quan
|
|
- Nắm được xu hướng phát triển của lĩnh vực quản
lý dược, dược cổ truyền và mỹ phẩm.
|
6. Các năng lực:
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị sử dụng vị trí việc làm
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng xây dựng văn bản
|
2-3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
2-3
|
- Khả năng kiểm tra thực hiện
|
2-3
|
- Khả năng thẩm định
|
2-3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển công chức
|
1-2
|
TÊN CƠ QUAN …..
TÊN TỔ CHỨC …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm:
Chuyên viên cao cấp về an toàn thực phẩm
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Quy trình công việc liên quan:
|
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm: Chủ trì tham
mưu, đề xuất chủ trương, nhiệm vụ, giải pháp về công tác quản lý an toàn thực
phẩm; chủ trì hướng dẫn, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ công tác quản lý về an
toàn thực phẩm.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án
|
- Chủ trì nghiên cứu, dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án,
dự án của Quốc hội, Chính phủ và Bộ Y tế về quản lý an toàn thực phẩm.
- Chủ trì việc tổ chức biên soạn, xây dựng các
văn bản, tài liệu hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về an toàn thực phẩm.
|
Các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt,
ban hành.
|
2.2. Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
Chủ trì xây dựng hướng dẫn về quản lý an toàn thực
phẩm:
- Hướng dẫn triển khai các văn bản quy phạm pháp luật,
chiến lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án đề
án về quản lý an toàn thực phẩm.
- Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ quản lý an toàn
thực phẩm cho địa phương, doanh nghiệp.
- Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện chế
độ, chính sách chuyên môn nghiệp vụ; tham gia đề xuất các biện pháp để nâng
cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc địa phương.
|
Các văn bản hướng dẫn được ban hành, hội nghị, hội
thảo được tổ chức theo kế hoạch. Các công văn hướng dẫn, tài liệu chuyên môn,
nghiệp vụ; các văn bản quản lý, bài trình bày rõ ràng, dễ hiểu, phù hợp với
thực tiễn.
|
2.3. Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện
các văn bản
|
- Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá và đề
xuất các phương án sửa đổi, bổ sung, tăng cường hiệu lực, hiệu quả của công
tác quản lý
- Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích, đánh giá,
báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án về quản
lý an toàn thực phẩm và đề xuất chủ trương, biện pháp chấn chỉnh.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát, đánh
giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt xử
lý.
|
2.4. Thẩm định các đề án công tác
|
Thẩm định các đề án, dự án, chương trình mục
tiêu, công trình cấp tỉnh, cấp bộ, cấp nhà nước về quản lý an toàn thực phẩm
|
Có báo cáo thẩm định kết quả đề án chính xác, kịp
thời, đánh giá tính khả thi và hiệu quả của đề án
|
2.5. Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6. Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7. Thực hiện chế độ hội họp
|
Tham dự các cuộc họp hội nghị, hội thảo liên quan
đến công tác theo phân công
|
Báo cáo thu hoạch tóm tắt nội dung hội nghị, cuộc
họp
|
2.8. Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm,
quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Theo đúng kế hoạch công tác của cơ quan, tổ chức
và nhiệm vụ được giao.
|
2.9. Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao theo
phân công của lãnh đạo cấp trên.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
(số công chức thuộc quyền quản lý)
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo, quản lý trực tiếp
|
Không
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan có chức năng quản
lý về ATTP
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Cơ quan quản lý nhà nước về sản xuất , kinh
doanh, xuất nhập khẩu sản phẩm thực phẩm
|
Phối hợp công tác
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị trong điều động
công chức thuộc đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều
hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được chủ trì, tham gia và phát biểu ý kiến trong
các cuộc họp có liên quan
|
5-Các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất
cá nhân
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành: Y,
Dược, Dinh dưỡng, Thực phẩm, Luật, Y tế công cộng và chuyên ngành khác có
liên quan
- Cao cấp lý luận chính trị hoặc tương đương
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Quản lý hành chính: Chương trình chuyên viên
cao cấp
- Ngoại ngữ: Theo tiêu chuẩn ngạch Chuyên viên
cao cấp
- Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
- Kiến thức khác: Theo yêu cầu của cơ quan, đơn vị
|
Kinh nghiệm
|
Có thời gian làm chuyên viên chính hoặc tương
đương từ 06 năm trở lên (tối thiểu có 12 tháng làm chuyên viên chính về An
toàn thực phẩm)
|
Phẩm chất cá nhân
|
Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe
Điềm tĩnh, cẩn thận
Khả năng phân tích, tổng hợp, giải quyết vấn đề
Tinh thần trách nhiệm cao, tự giác, chủ động sáng
tạo trong thực hiện nhiệm vụ, phối hợp công tác tốt
Khả năng đoàn kết nội bộ
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực An toàn thực phẩm.
- Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn
về lĩnh vực An toàn thực phẩm, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo
vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực An toàn thực phẩm; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
6. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
4-5
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4-5
|
Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị
sử dụng vị trí việc làm
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Có kiến thức về hệ thống y tế nói chung và hệ thống
ATTP nói riêng
|
4-5
|
Hiểu biết chung về hệ thống luật pháp, các văn bản
quy phạm pháp luật, các quy định, quy chế và hướng dẫn chuyên môn về công tác
ATTP
|
4-5
|
Hiểu biết chung về các lĩnh vực liên quan đến
ATTP
|
4-5
|
Có khả năng tham mưu đối với công tác quản lý
ATTP
|
4-5
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
3-4
|
Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
Ra quyết định
|
3-4
|
Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
Phát triển nhân viên
|
3-4
|
TÊN CƠ QUAN …..
TÊN TỔ CHỨC …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm:
Chuyên viên chính về an toàn thực phẩm
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Quy trình công việc liên quan:
|
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
Tham mưu, đề xuất và tổ chức triển khai thực hiện
các nhiệm vụ về quản lý an toàn thực phẩm; chủ trì hướng dẫn, kiểm tra thực hiện
nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án
|
- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng chiến
lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án và
các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý an toàn thực phẩm.
- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các văn bản hướng
dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về an toàn thực phẩm.
|
Các văn bản, Quyết định, Chương trình, Dự án, Đồ
án, Kế hoạch được ban hành
|
2.2. Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
Tham gia hướng dẫn về quản lý an toàn thực phẩm:
- Hướng dẫn triển khai các văn bản quy phạm pháp luật,
chiến lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án đề
án về quản lý an toàn thực phẩm.
- Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ quản lý an toàn
thực phẩm cho địa phương, doanh nghiệp.
|
Các văn bản hướng dẫn được ban hành, hội nghị, hội
thảo được tổ chức theo kế hoạch. Các công văn hướng dẫn, tài liệu chuyên môn,
nghiệp vụ; các văn bản quản lý, bài trình bày rõ ràng, dễ hiểu, phù hợp với
thực tiễn.
|
2.3. Kiểm tra sơ kết, tổng kết việc thực hiện các
văn bản
|
Kiểm tra, phân tích, đánh giá, báo cáo tổng kết
việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, cơ chế, chính
sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án về quản lý an toàn thực
phẩm; đề xuất chủ trương, biện pháp chấn chỉnh.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát, đánh
giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt xử
lý.
|
2.4. Thẩm định đề án có liên quan
|
Tham gia thẩm định các đề tài, đề án, công trình
cấp tỉnh, thành phố, cấp bộ, cấp nhà nước về chuyên môn, nghiệp vụ của lĩnh vực
an toàn thực phẩm
|
Phần nội dung tham gia thẩm định được hoàn thành
theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao
|
2.5. Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6. Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7. Thực hiện chế độ hội họp
|
Tham dự các cuộc họp hội nghị, hội thảo liên quan
đến công tác theo phân công
|
Báo cáo thu hoạch tóm tắt nội dung hội nghị, cuộc
họp
|
2.8. Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm,
quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Theo đúng kế hoạch công tác của cơ quan, tổ chức
và nhiệm vụ được giao.
|
2.9. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của
lãnh đạo cấp trên
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
(số công chức thuộc quyền quản lý)
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo đơn vị
|
Không
|
Các phòng, ban, cơ quan có chức năng quản lý về
An toàn thực phẩm
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Các nội dung liên quan đến hoạt động về An toàn
thực phẩm
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị trong điều động
công chức thuộc đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều
hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được chủ trì, tham gia và phát biểu ý kiến trong
các cuộc họp có liên quan
|
5-Các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất
cá nhân
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành: Y,
Dược, Dinh dưỡng, Thực phẩm, Luật, Y tế công cộng và chuyên ngành khác có
liên quan
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Quản lý hành chính: Chương trình chuyên viên
chính
- Ngoại ngữ: Theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên
chính
- Tin học: Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản
- Kiến thức khác: Theo yêu cầu của nhiệm vụ được
phân công
|
Kinh nghiệm
|
Có tối thiểu 9 năm giữ ngạch chuyên viên hoặc
tương đương (trong đó thời gian là chuyên viên về an toàn thực phẩm tối thiểu
là 12 tháng).
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe
- Điềm tĩnh, cẩn thận
- Khả năng phân tích, tổng hợp, giải quyết vấn đề
- Tinh thần trách nhiệm cao, tự giác, chủ động
sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ, phối hợp công tác tốt
- Khả năng đoàn kết nội bộ
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, thực hiện, triển khai các
chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với lĩnh vực An
toàn thực phẩm.
- Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ An toàn thực phẩm.
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực An toàn thực phẩm, kỹ năng xử lý các tình huống trong
quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công
việc.
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực An toàn thực phẩm.
- Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao,
có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
|
6. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ
chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Có kiến thức về hệ thống y tế nói chung và hệ thống
ATTP nói riêng
|
3-4
|
Hiểu biết chung về hệ thống luật pháp, các văn bản
quy phạm pháp luật, các quy định, quy chế và hướng dẫn chuyên môn về công tác
ATTP
|
3-4
|
Có kiến thức và hiểu biết chung về các lĩnh vực
liên quan đến ATTP
|
3-4
|
Có khả năng tham mưu đối với công tác quản lý
ATTP
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
3-4
|
Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
Ra quyết định
|
2-3
|
Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
Phát triển nhân viên
|
2-3
|
TÊN CƠ QUAN …..
TÊN TỔ CHỨC …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm:
Chuyên viên về an toàn thực phẩm
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Quy trình công việc liên quan:
|
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
Thực hiện nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ được
giao của cơ quan, tổ chức hành chính quản lý về an toàn thực phẩm.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1. Xây dựng văn bản về quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, đề án, dự án
|
- Dự thảo các văn bản hướng dẫn thuộc thẩm quyền
ban hành về an toàn thực phẩm.
- Dự thảo văn bản triển khai thực hiện các Chỉ thị,
Quyết định, Kế hoạch về quản lý an toàn thực phẩm theo nhiệm vụ được phân
công.
- Tham gia biên soạn, xây dựng tài liệu hướng dẫn
chuyên môn, nghiệp vụ về an toàn thực phẩm.
|
Dự thảo được hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch,
đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của người chủ trì.
|
2.2. Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
Tham gia hướng dẫn về quản lý an toàn thực phẩm:
- Triển khai các văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, đề án thuộc lĩnh vực được
giao.
- Tham gia hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ quản
lý an toàn thực phẩm cho địa phương, doanh nghiệp.
|
Hoàn thành theo đúng tiến độ, chất lượng theo yêu
cầu của người chủ trì.
Các văn bản hướng dẫn, tài liệu chuyên môn, nghiệp
vụ, bài trình bày rõ ràng, dễ hiểu, phù hợp với thực tiễn
|
2.3. Kiểm tra sơ kết, tổng kết việc thực hiện các
văn bản
|
Tham gia kiểm tra, phân tích, đánh giá, báo cáo tổng
kết việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, cơ chế, chính
sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án về quản lý an toàn thực
phẩm; đề xuất chủ trương, biện pháp chấn chỉnh.
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát, đánh giá và
có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt xử lý.
Các ý kiến cá nhân thể hiện được trách nhiệm, được ghi biên bản
|
2.4. Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn,
nghiệp vụ về an toàn thực phẩm theo phân công
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.5. Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.6. Thực hiện chế độ hội họp
|
Tham dự các cuộc họp hội nghị, hội thảo liên quan
đến công tác theo phân công
|
Báo cáo thu hoạch tóm tắt nội dung hội nghị, cuộc
họp
|
2.7. Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
(số công chức thuộc quyền quản lý)
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo phòng, đơn vị
|
Không
|
Công chức, viên chức có liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Các nội dung liên quan đến hoạt động về an toàn
thực phẩm
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị trong điều động
công chức thuộc đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều
hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được tham gia và phát biểu ý kiến trong các cuộc
họp có liên quan
|
5. Các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, năng lực
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành: Y, Dược,
Dinh dưỡng, Thực phẩm, Luật, Y tế công cộng và các chuyên ngành khác có liên
quan.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Quản lý hành chính: Chương trình chuyên viên
- Ngoại ngữ: theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên
- Tin học: Kỹ năng công nghệ thông tin cơ bản;
- Kiến thức khác: Theo yêu cầu của cơ quan, đơn vị
|
Kinh nghiệm
|
Hoàn thành thời gian tập sự theo quy định.
|
Phẩm chất cá nhân
|
Có phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất, cải
tiến nghiệp vụ quản lý
Điềm tĩnh, cẩn thận
Khả năng phân tích, tổng hợp, giải quyết vấn đề
Tinh thần trách nhiệm cao, tự giác, chủ động sáng
tạo trong thực hiện nhiệm vụ, phối hợp công tác tốt
Có năng lực triển khai công việc bảo đảm tiến độ,
chất lượng và hiệu quả
|
Các yêu cầu khác
|
Có khả năng đề xuất những chủ trương, giải pháp giải
quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công việc được phân công và
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao
Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực
hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn Hiểu biết về lĩnh vực an
toàn thực phẩm và định hướng phát triển
|
6. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ
chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Có kiến thức về hệ thống y tế nói chung và hệ thống
ATTP nói riêng
|
2-3
|
Hiểu biết chung về hệ thống luật pháp, các văn bản
quy phạm pháp luật, các quy định, quy chế và hướng dẫn chuyên môn về công tác
ATTP
|
2-3
|
Có kiến thức và hiểu biết chung về các lĩnh vực
liên quan đến ATTP
|
2-3
|
Có khả năng tham mưu đối với công tác quản lý
ATTP
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
2-3
|
Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
Ra quyết định
|
1-2
|
Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
Phát triển nhân viên
|
1-2
|
TÊN CƠ QUAN …..
TÊN TỔ CHỨC …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm:
Chuyên viên cao cấp về Dân số
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Quy trình công việc liên quan:
|
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
Chủ trì tham mưu, đề xuất chủ trương, nhiệm vụ, giải
pháp về công tác quản lý nhà nước về Dân số.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án
|
- Chủ trì dự thảo các văn bản về lĩnh vực dân số-kế
hoạch hóa gia đình (Quy mô dân số, cơ cấu dân số, chất lượng dân số, chăm sóc
sức khỏe và dinh dưỡng người cao tuổi ở cộng đồng).
|
- Văn bản được xây dựng bảo đảm đúng tiến độ theo
kế hoạch, có tính khả thi
|
2.2. Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
- Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra và triển khai thực
hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của nhà nước,
các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch, chỉ tiêu, chỉ báo, giải pháp về dân
số của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
- Các mô hình, đề án được triển khai;
- Biên bản, báo cáo kết quả kiểm tra và văn bản
hướng dẫn xử lý sau kiểm tra.
|
2.3. Kiểm tra sơ kết, tổng kết việc thực hiện các
văn bản
|
Chủ trì sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích,
đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định pháp luật của Chính phủ, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng
thuộc ngành, lĩnh vực về công tác Dân số thuộc phạm vi quản lý.
|
Báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời
hạn quy định.
Báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch,
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4. Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công, cụ thể:
- Xây dựng phương án điều tra thống kê, chế độ
báo cáo và những công việc khác liên quan đến công tác Dân số.
- Xây dựng các chương trình, kế hoạch triển khai
nghiệp vụ thuộc lĩnh vực phụ trách.
- Xây dựng các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành
của Cục trưởng, Bộ trưởng về lĩnh vực phụ trách.
- Xây dựng các văn bản pháp quy, các văn bản về
chuyên môn, nghiệp vụ, biên soạn các tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ thuộc ngành
hoặc lĩnh vực được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.5. Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.6. Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.7. Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm,
quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Theo đúng kế hoạch công tác của cơ quan, đơn vị
và nhiệm vụ được giao.
|
2.8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân
công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
(số công chức thuộc quyền quản lý)
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo cơ quan,
đơn vị
|
Không
|
Các tổ chức thuộc
đơn vị
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Cơ quan quản lý nhà nước về Y tế, Kế hoạch - Đầu
Tư; Giáo dục và Đào tạo; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Lao động -Thương binh
và Xã hội; Tuyên giáo; báo chí; Các tổ chức chính trị, xã hội.
|
Phối hợp thực hiện công việc
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao
|
4.2
|
Được tham gia ý kiến hoặc kiến nghị trong điều động
công chức thuộc đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều
hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được chủ trì, tham gia và phát biểu ý kiến trong
những cuộc họp có liên quan
|
5. Các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất
cá nhân
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành phù hợp với
vị trí việc làm
|
Cao cấp lý luận chính trị hoặc tương đương
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Quản lý hành chính nhà nước: Chương trình
chuyên viên cao cấp
- Bồi dưỡng nghiệp vụ về Dân số - kế hoạch hóa
gia đình, dân số và phát triển.
- Ngoại ngữ: Theo yêu cầu của vị trí việc làm
- Tin học: kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
theo quy định
- Kiến thức khác: theo yêu cầu của cơ quan, đơn vị.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Có thời gian làm chuyên viên chính về Dân số - Kế
hoạch hóa gia đình hoặc tương đương từ 06 năm trở lên (tối thiểu có 12 tháng
làm chuyên viên chính về Dân Số - Kế hoạch hóa gia đình).
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập
thể, phối hợp công tác tốt
• Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe
• Điềm tĩnh, cẩn thận
• Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập
• Khả năng đoàn kết nội bộ
• Phẩm chất khác...
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan đến công tác dân số - Kế hoạch hóa gia
đình.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn
về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá
trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc
theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hóa gia đình; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy,
hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
6. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
4-5
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4-5
|
• Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
• Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức
sử dụng vị trí việc làm
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Đề xuất, tham mưu hoạch định chính sách về dân
số - kế hoạch hóa gia đình
|
4-5
|
• Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất các
phương pháp để hoàn thiện thể chế giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra về
dân số - kế hoạch hóa gia đình
|
4-5
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
4-5
|
• Quản lý sự thay đổi
|
4-5
|
• Ra quyết định
|
3-4
|
• Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
• Phát triển nhân viên
|
3-4
|
TÊN CƠ QUAN …..
TÊN TỔ CHỨC …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm:
Chuyên viên chính về Dân số
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Quy trình công việc liên quan:
|
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
Thực hiện nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ thẩm
quyền được giao của cơ quan quản lý hành chính về Dân số.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án
|
- Chủ trì hoặc tham gia dự thảo các văn bản về lĩnh
vực dân số (Quy mô dân số, cơ cấu dân số, chất lượng dân số, chăm sóc sức khỏe
và dinh dưỡng người cao tuổi ở cộng đồng).
|
Dự thảo văn bản được xây dựng bảo đảm đúng tiến độ
theo kế hoạch
|
2.2. Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
- Hướng dẫn, kiểm tra và triển khai thực hiện chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của nhà nước, các chương
trình, dự án, đề án, kế hoạch, chỉ tiêu, chỉ báo, giải pháp về dân số của các
đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
|
- Các mô hình, đề án được triển khai;
- Biên bản, báo cáo kết quả kiểm tra và văn bản
hướng dẫn xử lý sau kiểm tra.
|
2.3. Kiểm tra sơ kết, tổng kết việc thực hiện các
văn bản
|
Chủ trì hoặc tham gia sơ kết, tổng kết, kiểm tra,
phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định pháp luật của
Chính phủ, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án,
đề án quan trọng thuộc ngành, lĩnh vực về công tác Dân số thuộc phạm vi quản
lý.
|
Báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời
hạn quy định.
Báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch,
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4. Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công, cụ thể:
- Xây dựng phương án điều tra thống kê, chế độ
báo cáo và những công việc khác liên quan đến công tác Dân số.
- Xây dựng các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành
thuộc lĩnh vực phụ trách.
- Xây dựng các văn bản pháp quy, các văn bản về
chuyên môn, nghiệp vụ, biên soạn các tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ thuộc ngành
hoặc lĩnh vực được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.5. Phối hợp
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.6. Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.7. Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm,
quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Theo đúng kế hoạch công tác của cơ quan, đơn vị
và nhiệm vụ được giao.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
(số công chức thuộc
quyền quản lý)
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo đơn vị
|
Không
|
Các tổ chức thuộc
đơn vị
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Cơ quan quản lý nhà nước về Y tế, Kế hoạch - Đầu
Tư; Giáo dục và Đào tạo; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Lao động -Thương binh
và Xã hội; Tuyên giáo; báo chí; Các tổ chức chính trị, xã hội.
|
Phối hợp thực hiện công việc
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị trong điều động
công chức thuộc đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều hành
của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được tham gia và phát biểu ý kiến trong các cuộc
họp có liên quan
|
5. Các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất
cá nhân
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành phù hợp với
vị trí việc làm
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Quản lý hành chính nhà nước: Chương trình
chuyên viên chính
- Bồi dưỡng nghiệp vụ về dân số - kế hoạch hóa
gia đình, dân số và phát triển
- Ngoại ngữ: theo quy định
- Tin học: Trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin theo quy định
- Kiến thức khác ...
|
Kinh nghiệm
|
Có tối thiểu 9 năm ngạch chuyên viên hoặc tương đương
(trong đó tối thiểu 12 tháng giữ ngạch chuyên viên về dân số)
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ
quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập
thể, phối hợp công tác tốt
- Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe
- Điềm tĩnh, cẩn thận
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập
- Khả năng đoàn kết nội bộ
- Phẩm chất khác...
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, thực hiện, triển khai các
chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với lĩnh vực dân
số, kế hoạch hóa gia đình.
- Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ dân số, kế hoạch hóa gia đình.
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực dân số, kế hoạch hóa gia đình, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc.
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực dân số, kế hoạch hóa gia đình.
- Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao,
có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
|
6. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
• Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ
chức sử dụng vị trí việc làm
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Đề xuất, tham mưu hoạch định chính sách về dân
số - kế hoạch hóa gia đình
|
3-4
|
• Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất
các phương pháp để hoàn thiện thể chế giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra
về dân số - kế hoạch hóa gia đình
|
3-4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2-3
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
• Ra quyết định
|
2-3
|
• Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
• Phát triển nhân viên
|
2-3
|
TÊN CƠ QUAN …..
TÊN TỔ CHỨC …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm:
Chuyên viên về dân số
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Quy trình công việc liên quan:
|
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm:
Thực hiện nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ thẩm quyền
được giao của cơ quan quản lý hành chính về Dân Số - Kế hoạch hóa gia đình
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1. Xây dựng văn bản về quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, đề án, dự án
|
Dự thảo các văn bản về lĩnh vực dân số - kế hoạch
hóa gia đình (Quy mô dân số, cơ cấu dân số, chất lượng dân số, kế hoạch hóa
gia đình, chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng người cao tuổi ở cộng đồng).
|
Dự thảo bảo đảm nội dung yêu cầu, đúng tiến độ thời
gian theo kế hoạch
|
2.2. Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
Hướng dẫn, kiểm tra và triển khai thực hiện chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của nhà nước, các chương
trình, dự án, đề án, kế hoạch, chỉ tiêu, chỉ báo, giải pháp về dân số - kế hoạch
hóa gia đình của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
- Các mô hình, đề án được triển khai;
- Biên bản, báo cáo kết quả kiểm tra và văn bản
hướng dẫn xử lý sau kiểm tra.
|
2.3. Kiểm tra sơ kết, tổng kết việc thực hiện các
văn bản
|
Tham gia sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích,
đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định pháp luật; chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực Dân số -
Kế hoạch hóa gia đình.
|
Báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời
hạn quy định.
Báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch,
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4. Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
- Trực tiếp thu thập hoặc tổ chức thu thập thông
tin qua báo cáo, điều tra, thống kê và qua các hình thức khác.
- Biên soạn các báo cáo định kỳ, báo cáo thuộc phạm
vi phụ trách.
- Xử lý, tổng hợp thông tin, dự thảo báo cáo,
theo chuyên ngành và lĩnh vực được giao.
- Phổ biến, lưu giữ và hệ thống hoá thông tin thuộc
phạm vi được phân công.
- Theo dõi, kiểm tra đôn đốc các cơ quan, tổ chức,
đơn vị cung cấp thông tin theo quy định.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.5. Phối hợp
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.6. Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.7. Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm,
quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan
và nhiệm vụ được giao.
|
2.8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo đơn
vị phân công
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
(số công chức thuộc
quyền quản lý)
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo đơn vị
|
Không
|
Các tổ chức thuộc
đơn vị
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Cơ quan quản lý nhà nước về Y tế, Kế hoạch - Đầu
Tư; Giáo dục và Đào tạo; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Lao động - Thương binh
và Xã hội; Tuyên giáo; báo chí; Các tổ chức chính trị, xã hội.
|
Phối hợp thực hiện công việc
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị trong điều động
công chức thuộc đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều
hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được tham gia và phát biểu ý kiến trong các cuộc
họp có liên quan
|
5. Các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất
cá nhân
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành phù hợp
với vị trí việc làm
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Quản lý hành chính nhà nước: Chương trình
chuyên viên
• Bồi dưỡng nghiệp vụ về dân số - kế hoạch hóa
gia đình, dân số và phát triển
• Ngoại ngữ: Sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng
dân tộc theo yêu cầu của cơ quan, đơn vị
• Tin học: kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản
• Kiến thức khác...
|
Kinh nghiệm
|
Hoàn thành thời gian tập sự theo quy định
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ
quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập
thể, phối hợp công tác tốt
- Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe
- Điềm tĩnh, cẩn thận
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập
- Khả năng đoàn kết nội bộ
- Phẩm chất khác ...
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải
pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công việc được phân
công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ....
- Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực
hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn;
- Hiểu biết về lĩnh vực công tác dân số - kế
hoạch hóa gia đình, dân số và phát triển.
|
6. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ
chức sử dụng vị trí việc làm
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Đề xuất, tham mưu hoạch định chính sách về dân
số - kế hoạch hóa gia đình
|
2-3
|
• Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất các
phương pháp để hoàn thiện thể chế giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra về
dân số - kế hoạch hóa gia đình
|
2-3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2-3
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển nhân viên
|
1-2
|
TÊN CƠ QUAN …..
TÊN TỔ CHỨC …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm:
Chuyên viên cao cấp về quản lý khám, chữa bệnh
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Quy trình công việc liên quan:
|
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
Chủ trì tham mưu, đề xuất chủ trương, nhiệm vụ, giải
pháp về công tác quản lý nhà nước về khám, chữa bệnh.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
Các công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án,...
|
- Chủ trì dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật,
chiến lược, các đề án, chương trình, dự án về quản lý khám chữa bệnh để áp dụng
trong phạm vi quản lý hoạt động khám, chữa bệnh toàn quốc.
- Chủ trì việc biên soạn tài liệu nghiệp vụ về quản
lý khám chữa bệnh;
|
Dự thảo văn bản về khám, chữa bệnh được hoàn
thành theo đúng tiến độ thời gian, chất lượng theo yêu cầu của lãnh đạo cơ
quan, đơn vị.
|
2.2. Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
- Hướng dẫn thực hiện thể chế quản lý về khám chữa
bệnh và đề xuất các biện pháp, giải pháp để thực hiện có hiệu quả.
- Hướng dẫn nghiệp vụ về quản lý khám, chữa bệnh
cho các đối tượng là công chức chuyên ngành y tế.
- Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân các văn bản, tài
liệu về quản lý khám, chữa bệnh.
|
Các nội dung về nghiệp vụ quản lý khám, chữa bệnh
có tính khả thi được các đơn vị thực hiện hiệu quả.
|
2.3. Kiểm tra sơ kết, tổng kết việc thực hiện các
văn bản
|
- Chủ trì theo dõi, kiểm tra các đối tượng quản
lý trong việc thực hiện các văn bản pháp luật của Nhà nước và hướng dẫn nghiệp
vụ về công tác quản lý khám chữa bệnh.
- Đề xuất các biện pháp tăng cường hiệu lực quản
lý thuộc phạm vi thẩm quyền.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát, đánh
giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt xử
lý.
|
2.4. Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
- Tổ chức thu thập thông tin, tư liệu, lập hồ sơ
quản lý để phục vụ quy trình quản lý đạt hiệu quả cao.
- Chủ trì nghiên cứu đề tài, đề án và các công trình
nghiên cứu khoa học cấp bộ, nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao
hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý khám chữa bệnh;
|
Báo cáo tổng kết, kinh nghiệm, thông tin, tư liệu.
Đảm bảo theo đúng quy định đáp ứng được yêu cầu
nhiệm vụ đề ra.
|
2.5. Phối hợp công tác
|
Chủ động tổ chức được sự phối hợp công tác quản
lý nghiệp vụ về quản lý khám chữa bệnh với các ngành liên quan.
|
Theo đúng quy chế, quy định phối hợp công tác.
|
2.6. Thực hiện chế độ hội họp
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác theo
phân công
|
Bản thu hoạch, tóm tắt nội dung cuộc họp
|
2.7. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của
lãnh đạo cấp trên.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
(số công chức thuộc
quyền quản lý)
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo quản lý
trực tiếp
|
Không
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Các cơ quan quản lý về hoạt động khám chữa bệnh;
- Các cơ sở khám, chữa bệnh; các tổ chức có liên
quan
|
- Phối hợp triển khai công tác chuyên môn về lĩnh
vực quản lý khám chữa bệnh
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao
|
4.2
|
Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều
hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.3
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp liên quan đến
lĩnh vực quản lý được giao
|
5. Các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất
cá nhân
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc khối
ngành sức khỏe: Y khoa, Y tế công cộng, Điều dưỡng và các chuyên ngành có
liên quan;
|
• Cao cấp lý luận chính trị hoặc tương đương
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Quản lý hành chính nhà nước: Chương trình
chuyên viên cao cấp.
• Ngoại ngữ: Theo yêu cầu của ngạch chuyên viên
cao cấp.
• Tin học: Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản.
|
Kinh nghiệm
|
Có tối thiểu 06 năm chuyên viên chính hoặc tương
đương (trong đó tối thiểu có 12 tháng làm chuyên viên chính về quản lý khám,
chữa bệnh).
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định, quy
chế làm việc của cơ quan.
- Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe
- Điềm tĩnh, cẩn thận
- Khả năng phân tích, tổng hợp, giải quyết vấn đề
- Tinh thần trách nhiệm cao, tự giác, chủ động
sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ, phối hợp công tác tốt
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực Khám, chữa bệnh.
- Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn
về lĩnh vực Khám, chữa bệnh, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí
việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực khám, chữa bệnh; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
6. Các năng lực:
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
4-5
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4-5
|
• Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
• Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, sử dụng vị trí việc làm
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
• Có kiến thức về hệ thống y tế nói chung và hệ
thống khám chữa bệnh nói riêng
|
4-5
|
• Hiểu biết chung về hệ thống luật pháp, các văn
bản quy phạm pháp luật, các quy định, quy chế và hướng dẫn chuyên môn về công
tác khám chữa bệnh.
|
4-5
|
• Có kiến thức và hiểu biết chung về các lĩnh vực
liên quan đến công tác quản lý khám chữa bệnh
|
4-5
|
• Có khả năng đề xuất, tham mưu hoạch định các
chính sách trong công tác quản lý khám chữa bệnh
|
4-5
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
4-5
|
• Quản lý sự thay đổi
|
4-5
|
• Ra quyết định
|
3-4
|
• Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
• Phát triển nhân viên
|
3-4
|
TÊN CƠ QUAN….
TÊN TỔ CHỨC....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm:
Chuyên viên chính về quản lý khám, chữa bệnh
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Quy trình công việc liên quan
|
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
Tham mưu, đề xuất và tổ chức triển khai thực hiện;
hướng dẫn, kiểm tra về khám, chữa bệnh theo nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
Các công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án,..
|
- Chủ trì hoặc tham gia dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật, quy trình nghiệp vụ chuyên môn, quy trình công nghệ, quy định, hướng dẫn
nghiệp vụ về quản lý khám, chữa bệnh.
- Dự thảo kế hoạch, đề án về quản lý khám, chữa bệnh
và thực hiện các phương án để áp dụng vào phạm vi công tác quản lý được phân
công hoặc phạm vi quản lý.
|
Các văn bản thuộc lĩnh vực quản lý khám chữa bệnh
được hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của
người chủ trì.
|
2.2. Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
- Hướng dẫn các đối tượng quản lý trong việc thực
hiện các quy định của pháp luật về công tác quản lý khám, chữa bệnh.
- Đề xuất các biện pháp tăng cường hiệu lực quản
lý thuộc phạm vi thẩm quyền.
- Dự thảo chương trình và biên soạn các tài liệu
bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ, bồi dưỡng, phổ biến kinh nghiệm cho công chức,
viên chức về quản lý khám, chữa bệnh.
|
Đối tượng quản lý có khả năng thực hiện công việc
qua văn bản hướng dẫn hoặc qua các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, các đợt kiểm
tra, giám sát,...
|
2.3. Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện
các văn bản
|
- Kiểm tra các đối tượng quản lý trong việc thực
hiện quy định của pháp luật và hướng dẫn nghiệp vụ về quản lý khám, chữa bệnh.
- Đề xuất các biện pháp nhằm tăng cường hiệu lực
quản lý thuộc phạm vi thẩm quyền.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát, đánh
giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt xử
lý.
|
2.4. Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực
hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
- Thu thập thông tin, tài liệu, lập hồ sơ quản lý
để phục vụ báo cáo, lưu trữ.
- Chủ trì hoặc tham gia các đề tài nghiên cứu
khoa học về quản lý khám, chữa bệnh
|
Đảm bảo theo đúng quy định đáp ứng được yêu cầu
nhiệm vụ đề ra.
Báo cáo tổng kết, kinh nghiệm, thông tin, tài liệu.
|
2.5. Phối hợp công tác
|
Chủ động tổ chức được sự phối hợp công tác quản
lý nghiệp vụ về quản lý khám, chữa bệnh với các đơn vị liên quan.
|
Công việc, nhiệm vụ được triển khai theo đúng quy
chế, quy định phối hợp công tác.
|
2.6. Thực hiện chế độ hội họp
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác theo
phân công
|
Tiếp thu, trao đổi thông tin triển khai thực hiện
theo kết luận cuộc họp
|
2.7. Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm,
quý, tháng của cá nhân
|
Theo đúng kế hoạch công tác của cơ quan, đơn vị
và nhiệm vụ được giao
|
2.8. Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
(số công chức thuộc
quyền quản lý)
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
- Lãnh đạo, quản lý trực tiếp
|
Không
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Các cơ quan quản lý về hoạt động khám chữa bệnh;
- Các cơ sở khám, chữa bệnh; các tổ chức có liên
quan
|
- Phối hợp triển khai công tác chuyên môn về lĩnh
vực quản lý khám chữa bệnh
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao
|
4.2
|
Được cung cấp thông tin xác thực phục vụ cho thực
hiện nhiệm vụ được giao
|
4.3
|
Được tham dự họp và phát biểu ý kiến trong các cuộc
họp có liên quan
|
5. Các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất
cá nhân
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc khối
ngành sức khỏe: Y khoa, Y tế công cộng, Điều dưỡng và các chuyên ngành có
liên quan;
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Chương trình chuyên viên chính
• Ngoại ngữ: Theo yêu cầu của ngạch chuyên viên
chính
• Tin học: đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản.
|
Kinh nghiệm
|
Có tối thiểu 09 năm ở ngạch chuyên viên hoặc
tương đương, (trong đó tối thiểu 12 tháng là chuyên viên về quản lý khám, chữa
bệnh).
|
Phẩm chất cá nhân
|
* Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập
thể, phối hợp công tác tốt
• Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe
• Điềm tĩnh, cẩn thận
• Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập
• Khả năng đoàn kết nội bộ
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, thực hiện, triển khai các
chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với lĩnh vực
khám, chữa bệnh.
- Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ khám, chữa bệnh.
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực khám, chữa bệnh, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá
trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc.
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực khám, chữa bệnh.
- Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao,
có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
|
6. Các năng lực: (Các mức từ 1-5)
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
• Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, sử dụng vị trí việc làm
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
• Có kiến thức về hệ thống y tế nói chung và hệ
thống khám chữa bệnh nói riêng
|
3-4
|
• Hiểu biết chung về hệ thống luật pháp, các văn
bản quy phạm pháp luật, các quy định, quy chế và hướng dẫn chuyên môn về công
tác khám chữa bệnh.
|
3-4
|
• Có kiến thức và hiểu biết chung về các lĩnh vực
liên quan đến công tác quản lý khám chữa bệnh
|
3-4
|
• Có khả năng tham mưu đối với công tác quản lý
khám chữa bệnh
|
3-4
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2-3
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
• Ra quyết định
|
2-3
|
• Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
• Phát triển nhân viên
|
2-3
|
TÊN CƠ QUAN….
TÊN TỔ CHỨC....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm:
Chuyên viên về quản lý khám, chữa bệnh
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Quy trình công việc liên quan
|
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
Tham mưu, tổng hợp và triển khai thực hiện nhiệm vụ
cụ thể về công tác quản lý nhà nước về khám, chữa bệnh.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
Các công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án,...
|
- Dự thảo văn bản quản lý khám chữa bệnh thuộc
lĩnh vực được phân công.
- Dự thảo các quy định cụ thể, văn bản triển khai
thực hiện chỉ thị, quyết định, kế hoạch về quản lý khám, chữa bệnh theo nhiệm
vụ được phân công.
- Tham gia xây dựng các văn bản pháp quy, hướng dẫn
về quản lý khám, chữa bệnh để trình cấp có thẩm quyền ban hành.
|
Các văn bản dự thảo được hoàn thành theo đúng tiến
độ kế hoạch, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của người chủ trì.
|
2.2. Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
- Hướng dẫn hoặc tham gia hướng dẫn, triển khai
việc thực hiện các văn bản, quy định về quản lý khám chữa bệnh thuộc thẩm quyền
được giao
|
Nội dung qua các cuộc họp, hội nghị, hội thảo,
các đợt kiểm tra, giám sát,...
|
2.3. Kiểm tra sơ kết, tổng kết việc thực hiện các
văn bản
|
- Kiểm tra hoặc tham gia kiểm tra việc thực hiện
quy định về quản lý khám chữa bệnh đối với cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền
được giao.
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát, đánh giá và
có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt xử lý.
|
2.4. Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
- Thu thập thông tin lập hồ sơ quản lý để phục vụ
các quy trình quản lý công tác về quản lý khám, chữa bệnh
- Tập hợp thông tin về quản lý khám chữa bệnh, tiến
hành phân tích tổng kết, đánh giá hiệu quả và báo cáo nghiệp vụ lên cấp trên
|
Báo cáo tổng kết, kinh nghiệm, thông tin, tư liệu
báo cáo quản lý cấp cao hơn.
Đảm bảo theo đúng quy định đáp ứng được yêu cầu
nhiệm vụ đề ra.
Thực hiện theo yêu cầu kế hoạch công tác.
|
2.5. Phối hợp công tác
|
- Chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan và phối hợp với các công chức triển khai các công việc được phân
công, tham gia đúng trách nhiệm với các công việc liên đới
|
Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được
mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định phối hợp công tác.
|
2.6. Thực hiện chế độ hội họp
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác theo
phân công
|
Tiếp thu, trao đổi thông tin triển khai thực hiện
theo kết luận cuộc họp
|
2.7. Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm,
quý, tháng của cá nhân
|
Theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan
và nhiệm vụ được giao
|
2.8. Thực hiện các nhiệm vụ khác được phân công
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
(số công chức thuộc
quyền quản lý)
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
- Lãnh đạo, quản lý các cấp
|
Không
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Các cơ quan quản lý về hoạt động khám, chữa bệnh;
- Các cơ sở khám, chữa bệnh; các tổ chức có liên
quan
|
- Phối hợp triển khai công tác chuyên môn về lĩnh
vực quản lý khám chữa bệnh
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao
|
4.2
|
Được cung cấp thông tin xác thực phục vụ cho thực
hiện nhiệm vụ được giao.
|
4.3
|
Được tham gia dự họp và phát biểu ý kiến trong
các cuộc họp có liên quan
|
5. Các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất
cá nhân
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc khối
ngành sức khỏe: Y khoa, Y tế công cộng, Điều dưỡng và các chuyên ngành có
liên quan;
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
• Quản lý hành chính nhà nước chương trình chuyên
viên
• Ngoại ngữ: Theo tiêu chuẩn của ngạch chuyên
viên
• Tin học: kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản.
|
Kinh nghiệm
|
Đạt kết quả tập sự theo quy định
|
Phẩm chất cá nhân
|
Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập
thể, phối hợp công tác tốt
• Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe
• Điềm tĩnh, cẩn thận
• Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập
• Khả năng đoàn kết nội bộ
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải
pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến lĩnh vực quản lý khám, chữa
bệnh.
• Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực
hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn;
• Hiểu biết về lĩnh vực quản lý khám, chữa bệnh
và định hướng phát triển.
|
6. Các năng lực: (Các mức từ 1-5)
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị sử dụng vị trí việc làm
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
• Có kiến thức về hệ thống y tế nói chung và hệ
thống khám chữa bệnh nói riêng
|
2-3
|
• Hiểu biết chung về hệ thống luật pháp, các văn bản
quy phạm pháp luật, các quy định, quy chế và hướng dẫn chuyên môn về công tác
khám chữa bệnh.
|
2-3
|
• Có kiến thức và hiểu biết chung về các lĩnh vực
liên quan đến công tác quản lý khám chữa bệnh
|
2-3
|
• Có khả năng tham mưu đối với công tác quản lý
khám chữa bệnh
|
2-3
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển nhân viên
|
1-2
|
TÊN CƠ QUAN:
TÊN TỔ CHỨC:
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ
VIỆC LÀM
Tên vị trí việc làm:
Chuyên viên cao cấp về Bảo hiểm y tế
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
|
Quy trình công việc liên quan:
|
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch
định và thực thi chính sách về pháp chế.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì tham mưu tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản
quy phạm pháp luật, dự án, đề án về Bảo hiểm y tế.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công
việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1.Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan
trọng của lĩnh vực Bảo hiểm y tế.
|
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền
thông qua.
|
2.2. Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
Chủ trì hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án,
đề án quan trọng của lĩnh vực Bảo hiểm y tế.
Hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính
sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý về lĩnh vực Bảo hiểm y tế.
Chủ trì tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ,
phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách về lĩnh vực
Bảo hiểm y tế.
|
Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế
hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh
giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3. Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện
các văn bản.
|
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của
lĩnh vực.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời,
đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4. Thẩm định văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan
trọng liên quan đến lĩnh vực.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5. Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6. Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7. Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8. Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm,
quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan
và nhiệm vụ được giao.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp.
|
Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị.
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan
đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
|
Phối hợp công tác
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành: Y, dược,
kinh tế, tài chính, bảo hiểm và các chuyên ngành có liên quan
- Cao cấp lý luận chính trị hoặc tương đương.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Quản lý hành chính nhà nước chương trình Chuyên
viên cao cấp.
- Bồi dưỡng nghiệp vụ liên quan đến bảo hiểm y tế.
- Ngoại ngữ: Theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Tin học: Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
theo yêu cầu.
|
Kinh nghiệm
|
- Có thời gian làm chuyên viên chính hoặc tương
đương từ đủ 06 năm trở lên (trong đó tối thiểu 12 tháng là chuyên viên chính
về bảo hiểm y tế).
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
4-5
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4-5
|
- Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
- Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm
vụ của vị trí việc làm)
|
4-5
|
Nhóm năng lực quản
lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3-4
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
- Ra quyết định
|
3-4
|
- Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
- Phát triển nhân viên
|
3-4
|
TÊN CƠ QUAN:….
TÊN TỔ CHỨC:….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên vị trí việc làm:
Chuyên viên chính về Bảo hiểm y tế
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Quy trình công việc liên quan:
|
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
Tham mưu, đề xuất và tổ chức triển khai thực hiện công
tác quản lý nhà nước về Bảo hiểm y tế; chủ trì hướng dẫn, kiểm tra thực hiện
nhiệm vụ được phân công về quản lý bảo hiểm y tế (BHYT);
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng các
văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình,
dự án, đề án quan trọng của lĩnh vực Bảo hiểm y tế.
|
Văn bản được dự thảo, bảo đảm đáp ứng yêu cầu quản
lý; Thời gian, tiến độ xây dựng theo đúng kế hoạch
|
2.2. Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực
hiện các quy định pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
chương trình, dự án, đề án quan trọng của lĩnh vực Bảo hiểm y tế.
Hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính
sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý về lĩnh vực Bảo hiểm y tế.
|
Văn bản được dự thảo, bảo đảm đáp ứng yêu cầu quản
lý; Thời gian, tiến độ xây dựng theo đúng kế hoạch
|
2.3. Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện
các văn bản.
|
Sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá
và báo cáo việc thực hiện các quy định pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của lĩnh vực.
|
Tài liệu, bài trình bày có nội dung theo đúng các
quy định của pháp luật BHYT và các văn bản có liên quan
|
2.4. Thẩm định văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan
trọng liên quan đến lĩnh vực.
|
Các ý kiến cá nhân thể hiện được trách nhiệm, được
ghi biên bản làm rõ được đúng sai
|
2.5. Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6. Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7. Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8. Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm,
quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan
và nhiệm vụ được giao.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
(số công chức thuộc
quyền quản lý)
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo, quản lý trực tiếp
|
Không
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Cơ quan Tài chính, Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Các cơ sở khám chữa bệnh thuộc phạm vi quản lý
|
Phối hợp thực hiện xây dựng chính sách
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị trong điều động
công chức thuộc đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều
hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được chủ trì, tham gia và phát biểu ý kiến trong
các cuộc họp có liên quan
|
5. Các yêu cầu vệ trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất
cá nhân
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành: Y, dược,
kinh tế, tài chính, bảo hiểm và các chuyên ngành có liên quan
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Quản lý hành chính nhà nước chương trình Chuyên
viên chính.
- Bồi dưỡng nghiệp vụ liên quan đến bảo hiểm y tế.
- Ngoại ngữ: Theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Tin học: Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
theo quy định.
- Kiến thức : Theo yêu cầu của cơ quan, đơn vị
|
Kinh nghiệm
|
Có thời gian là chuyên viên Bảo hiểm y tế và
tương đương từ đủ 09 năm trở lên (tối thiểu 01 năm là chuyên viên về Bảo hiểm
y tế nếu tương đương)
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ
quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, thực hiện, triển khai các
chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với lĩnh vực Bảo
hiểm y tế.
- Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ Bảo hiểm y tế.
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực Bảo hiểm y tế, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá
trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc.
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực Bảo hiểm y tế.
- Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao,
có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
|
6. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
- Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
- Đề xuất, tham mưu hoạch định và phát triển
chính sách về bảo hiểm y tế
|
3-4
|
- Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất
các phương pháp để hoàn thiện thể chế giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra
về công tác bảo hiểm y tế
|
3-4
|
- Xây dựng dự án Luật, pháp lệnh đề án, chương
trình lĩnh vực quản lý bảo hiểm y tế
|
3-4
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
TÊN CƠ QUAN:….
TÊN TỔ CHỨC:….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên vị trí việc làm:
Chuyên viên về Bảo hiểm y tế
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Quy trình công việc liên quan:
|
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
Thực hiện nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ được
giao của cơ quan, tổ chức quản lý hành chính về Bảo hiểm y tế.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1. Xây dựng văn bản quản lý, kế hoạch, chương
trình, đề án, dự án.
|
Tham gia xây dựng các văn bản quản lý, chương trình,
kế hoạch, đề án của lĩnh vực Bảo hiểm y tế.
Dự thảo các văn bản quản lý hành chính thông thường
của lĩnh vực
|
Văn bản được dự thảo, bảo đảm đáp ứng yêu cầu quản
lý; Thời gian, tiến độ xây dựng theo đúng kế hoạch
|
2.2. Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định
pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của
lĩnh vực Bảo hiểm y tế.
Hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính
sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý về lĩnh vực Bảo hiểm y tế.
|
Văn bản được dự thảo, bảo đảm đáp ứng yêu cầu quản
lý; Thời gian, tiến độ xây dựng theo đúng kế hoạch
|
2.3. Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện
các văn bản.
|
Sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá
và báo cáo việc thực hiện các quy định pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của lĩnh vực.
|
Tài liệu, bài trình bày có nội dung theo đúng các
quy định của pháp luật BHYT và các văn bản có liên quan
|
2.4. Thẩm định văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên
quan đến lĩnh vực.
|
Các ý kiến cá nhân thể hiện được trách nhiệm, được
ghi biên bản làm rõ được đúng sai
|
2.5. Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6. Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu thực
thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công.
|
Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7. Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8. Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm,
quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan
và nhiệm vụ được giao.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
(số công chức thuộc
quyền quản lý)
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo cơ quan, đơn vị
|
Không
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Cơ quan Tài chính, Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Các cơ sở khám chữa bệnh thuộc phạm vi quản lý
|
Phối hợp thực hiện xây dựng chính sách
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị trong điều động
công chức thuộc đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều
hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được tham gia và phát biểu ý kiến trong các cuộc
họp có liên quan
|
5. Các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất
cá nhân
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành Y, dược,
kinh tế, tài chính, bảo hiểm và các chuyên ngành liên quan
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Quản lý hành chính nhà nước chương trình Chuyên
viên.
- Nghiệp vụ liên quan đến bảo hiểm y tế.
- Ngoại ngữ: Theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Tin học: Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
theo quy định.
- Kiến thức : Theo yêu cầu của cơ quan, đơn vị
|
Kinh nghiệm
|
Đạt yêu cầu tập sự theo quy định
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ
quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải
pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công việc được phân
công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Vụ Bảo hiểm y tế.
- Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực
hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn;
- Hiểu biết về lĩnh vực bảo hiểm y tế và định hướng
phát triển.
|
6. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
- Đề xuất, tham mưu hoạch định và phát triển
chính sách về bảo hiểm y tế
|
2-3
|
- Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất
các phương pháp để hoàn thiện thể chế giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra
về công tác bảo hiểm y tế
|
2-3
|
- Xây dựng dự án Luật, pháp lệnh đề án, chương
trình lĩnh vực quản lý bảo hiểm y tế
|
2-3
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên
|
1-2
|
TÊN CƠ QUAN:….
TÊN TỔ CHỨC:….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm:
Chuyên viên cao cấp về chăm sóc sức khỏe bà mẹ,
trẻ em
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Quy trình công việc liên quan:
|
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
Chủ trì tham mưu và thực thi nhiệm vụ quản lý hành chính
theo chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan, tổ chức nhằm nâng cao sức khỏe
bà mẹ - trẻ em, sức khỏe sinh sản, cải thiện giống nòi, giảm tử vong mẹ, giảm tử
vong trẻ em.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh giá
hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan
trọng của lĩnh vực sức khỏe sinh sản, sức khỏe bà mẹ - trẻ em.
|
Các văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông
qua.
|
2.2. Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
Chủ trì hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án,
đề án quan trọng của lĩnh vực sức khỏe sinh sản, sức khỏe bà mẹ - trẻ em.
Hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính
sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý về lĩnh vực sức khỏe sinh sản, sức khỏe bà mẹ - trẻ em.
Chủ trì tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ,
phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách về lĩnh vực
sức khỏe sinh sản, sức khỏe bà mẹ - trẻ em.
|
Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế
hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả.
Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh
giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3. Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện
các văn bản.
|
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của
lĩnh vực .
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện
đúng thời hạn quy định.
Báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch,
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4 Thẩm định văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan
trọng liên quan đến lĩnh vực.
|
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn
thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5. Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6. Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định
và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công.
|
Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7. Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
(số công chức thuộc
quyền quản lý)
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo, quản lý trực tiếp
|
Không
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan quản lý về chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ
em, sức khỏe sinh sản, dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em; Bệnh viện chuyên ngành, các
khoa sản, phụ khoa, nhi khoa; Trạm y tế xã; các cơ sở đào tạo nhân lực y tế
|
Chuyên môn ngành dọc
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao
|
4.2
|
Được tham gia ý kiến hoặc kiến nghị trong điều động
công chức thuộc đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều
hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được chủ trì, tham gia và phát biểu ý kiến trong
những cuộc họp có liên quan
|
5. Các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất
cá nhân
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành Y/Y tế
công cộng/ các chuyên ngành khác có liên quan
- Cao cấp lý luận chính trị hoặc tương đương
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Quản lý hành chính nhà nước: Chương trình chuyên
viên cao cấp;
- Ngoại ngữ: Theo yêu cầu của vị trí việc làm;
- Tin học: Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản.
|
Kinh nghiệm
|
Có thời gian làm chuyên viên chính hoặc tương
đương từ 06 năm trở lên (tối thiểu có 12 tháng làm chuyên viên chính về chăm
sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe bà mẹ - trẻ em.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ
quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập
thể, phối hợp công tác tốt
- Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe
- Điềm tĩnh, cẩn thận
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập
- Khả năng đoàn kết nội bộ
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp
đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em.
- Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn
về lĩnh vực chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực lĩnh vực chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em..
- Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao
về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây
dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
6. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
4-5
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4-5
|
- Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
- Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
- Đề xuất, tham mưu hoạch định chính sách về lĩnh
vực chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em
|
4-5
|
- Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất
các phương pháp để hoàn thiện thể chế giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra
về lĩnh vực chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em
|
4-5
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3-4
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
- Ra quyết định
|
3-4
|
- Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
- Phát triển nhân viên
|
3-4
|
TÊN CƠ QUAN:….
TÊN TỔ CHỨC:….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên vị trí việc làm:
Chuyên viên chính về chăm sóc sức khỏe bà mẹ,
trẻ em
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Quy trình công việc liên quan:
|
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
Thực hiện nhiệm vụ quản lý hành chính theo chức
năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan, tổ chức nhằm nâng cao sức khỏe bà mẹ, trẻ
em, sức khỏe sinh sản, cải thiện giống nòi, giảm tử vong mẹ, giảm tử vong trẻ
em.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng các
văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình,
dự án, đề án quan trọng của lĩnh vực Chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe bà
mẹ - trẻ em.
|
Văn bản được dự thảo, bảo đảm đáp ứng yêu cầu quản
lý; Thời gian, tiến độ xây dựng theo đúng kế hoạch
|
2.2. Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực
hiện các quy định pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương
trình, dự án, đề án quan trọng của lĩnh vực sức khỏe sinh sản, sức khỏe bà mẹ
- trẻ em.
Hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính
sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý về lĩnh vực sức khỏe sinh sản, sức khỏe bà mẹ - trẻ em.
|
Văn bản được dự thảo, bảo đảm đáp ứng yêu cầu quản
lý; Thời gian, tiến độ xây dựng theo đúng kế hoạch
|
2.3. Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện
các văn bản.
|
Sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá
và báo cáo việc thực hiện các quy định pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của lĩnh vực.
|
Tài liệu, bài trình bày có nội dung theo đúng các
quy định của pháp luật
|
2.4. Thẩm định văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan
trọng liên quan đến lĩnh vực.
|
Các ý kiến cá nhân thể hiện được trách nhiệm, được
ghi biên bản làm rõ được đúng sai
|
2.5. Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6. Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7. Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8. Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm,
quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan
và nhiệm vụ được giao.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
(số công chức thuộc
quyền quản lý)
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo, quản lý trực tiếp.
|
Không
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Các cơ quan quản lý về chăm sóc sức khỏe bà mẹ,
trẻ em, sức khỏe sinh sản, dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em;
- Bệnh viện chuyên ngành, các khoa sản, phụ khoa,
nhi khoa; Trạm y tế xã; các cơ sở đào tạo nhân lực y tế
|
Chuyên môn ngành dọc
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị trong điều động
công chức thuộc đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều
hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác
thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được chủ trì, tham gia và phát biểu ý kiến trong
các cuộc họp có liên quan
|
5. Các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất
cá nhân
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành Y/Y tế
công cộng/các chuyên ngành khác có liên quan.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Quản lý hành chính nhà nước: Chương trình
chuyên viên chính - Ngoại ngữ: Theo tiêu chuẩn của ngạch chuyên viên chính;
- Tin học: kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản.
|
Kinh nghiệm
|
- Có ít nhất 09 năm làm công việc ở vị trí việc
làm chuyên viên hoặc tương đương (có tối thiểu 12 tháng làm chuyên viên về
chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe bà mẹ - trẻ em).
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ
quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập
thể, phối hợp công tác tốt
- Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe
- Điềm tĩnh, cẩn thận
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập
- Khả năng đoàn kết nội bộ
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, thực hiện, triển khai các
chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với lĩnh vực chăm
sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em.
- Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em.
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, kỹ năng xử lý các tình
huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực
hiện công việc.
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề
tài, đề án thuộc lĩnh vực chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em.
- Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao,
có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
|
6. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
- Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
- Đề xuất, tham mưu hoạch định chính sách về lĩnh
vực chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em
|
3-4
|
- Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất
các phương pháp để hoàn thiện thể chế giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra
về lĩnh vực chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em.
|
3-4
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2-3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
- Ra quyết định
|
2-3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
- Phát triển nhân viên
|
2-3
|
TÊN CƠ QUAN:….
TÊN TỔ CHỨC:….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Tên Vị trí việc làm:
Chuyên viên về chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Quy trình công việc liên quan:
|
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
Thực hiện nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ được
giao của cơ quan, tổ chức hành chính quản lý về sức khỏe bà mẹ - trẻ em.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án...
|
Dự thảo văn bản quản lý nhà nước về chăm sóc sức
khỏe sinh sản và chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em.
Tham gia xây dựng các văn bản về lĩnh vực chăm
sóc sức khỏe sinh sản và chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em:
|
Thời gian, tiến độ xây dựng theo đúng kế hoạch.
Dự thảo văn bản được xây dựng bảo đảm đúng tiến độ
theo kế hoạch
|
2.2. Hướng dẫn và triển khai thực hiện văn bản
|
- Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các văn
bản pháp luật; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án của ngành, lĩnh vực.
- Hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ,
chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực,
hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực.
|
Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế
hoạch, thời gian
Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo
phân công để các tổ chức, cá nhân triển khai được và đạt kết quả
|
2.3. Kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực hiện văn bản
|
Thực hiện việc theo dõi, giám sát, kiểm tra, đánh
giá tình hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, chính
sách, quy hoạch, kế hoạch, các quy định chuyên môn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc
gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và chương trình, đề án, dự án, mô hình liên
quan đến lĩnh vực chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em và chăm sóc sức khỏe sinh sản.
|
Văn bản hướng dẫn được ban hành và triển khai, thực
hiện.
|
2.4. Tham gia thẩm định các văn bản
|
Tham gia góp ý các Chương trình công tác, Chương
trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công
|
Nội dung tham gia góp ý được hoàn thành theo đúng
kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5. Thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ
|
Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6. Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch
định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
|
Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng,
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7. Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát
biểu theo yêu cầu.
|
2.8. Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm,
quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan
và nhiệm vụ được giao.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
(số công chức thuộc
quyền quản lý)
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Lãnh đạo đơn vị
|
Không
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Các cơ quan quản lý về chăm sóc sức khỏe bà mẹ,
trẻ em, sức khỏe sinh sản, dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em;
- Bệnh viện chuyên ngành, các khoa sản, phụ khoa,
nhi khoa; Trạm y tế xã; các cơ sở đào tạo nhân lực y tế
|
Chuyên môn ngành dọc
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị trong điều động
công chức thuộc đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều
hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được tham gia và phát biểu ý kiến trong các cuộc
họp có liên quan
|
5. Các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất
cá nhân
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành Y/Y tế
công cộng/các chuyên ngành khác có liên quan.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Quản lý hành chính nhà nước: Chương trình
chuyên viên;
- Ngoại ngữ: Theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên;
- Tin học: kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản.
|
Kinh nghiệm
|
Không yêu cầu
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ
quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập
thể, phối hợp công tác tốt
- Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe;
- Điềm tĩnh, cẩn thận;
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập;
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Nắm vững các quy định của pháp luật, chế độ chính
sách của ngành, lĩnh vực và các kiến thức cơ bản về lĩnh vực chăm sóc sức khỏe
bà mẹ, trẻ em;
- Hiểu rõ các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ
thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý của nghiệp vụ thuộc lĩnh vực chăm sóc
sức khỏe bà mẹ, trẻ em; hiểu được những vấn đề cơ bản về khoa học tâm lý,
khoa học quản lý; tổ chức khoa học quản lý;
- Nắm rõ quy trình xây dựng các phương án, kế hoạch,
các quyết định cụ thể và có kiến thức am hiểu về lĩnh vực chăm sóc sức khỏe
bà mẹ, trẻ em; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được
giao nghiên cứu, tham mưu;
- Có phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất,
cải tiến nghiệp vụ quản lý; có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo
nhóm; có năng lực triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả;
- Am hiểu thực tiễn, kinh tế - xã hội về công tác
quản lý đối với lĩnh vực chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em; nắm được xu hướng
phát triển của ngành, lĩnh vực ở trong nước
|
6. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
- Đề xuất, tham mưu hoạch định chính sách về lĩnh
vực chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em
|
2-3
|
- Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất
các phương pháp để hoàn thiện thể chế giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra
về lĩnh vực chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em
|
2-3
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
1-2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
- Ra quyết định
|
1-2
|
- Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
- Phát triển nhân viên
|
1-2
|
PHỤ LỤC III
KHUNG CẤP ĐỘ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU NĂNG LỰC ĐỐI VỚI VỊ TRÍ
VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH Y TẾ
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
Đạo đức và bản
lĩnh
|
Tổ chức thực hiện
công việc
|
Soạn thảo và
ban hành văn bản
|
Giao tiếp ứng xử
|
Quan hệ phối hợp
|
Sử dụng công
nghệ thông tin
|
Sử dụng ngoại
ngữ
|
5
|
Tạo dựng văn hóa dẫn
dắt việc thực hiện đạo đức và bản lĩnh
|
Đưa ra các định hướng
chiến lược
|
Phân tích, đánh
giá, phản biện, hoạch định chính sách
|
Giao tiếp tốt về vấn
đề mang tính chiến lược.
|
Thiết lập các định
hướng quan hệ đối tác chiến lược.
|
Am hiểu về CNTT và
có khả năng lập trình trình phần mềm chuyên ngành
|
Sử dụng thành thạo
ngôn ngữ
|
4
|
Chủ động, trách
nhiệm cao với công việc; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
|
Nhận biết trước và
thích ứng với yêu cầu mới của công việc; phát huy nguồn lực bên trong và bên
ngoài để có giải pháp đảm bảo chất lượng công việc
|
Hiểu biết về vai
trò, tác động xã hội của chính sách; xây dựng khung pháp lý hỗ trợ việc thực
thi chính sách
|
Giao tiếp tốt
trong và ngoài cơ quan, đơn vị
|
Thiết lập mạng lưới
quan hệ ở nhiều cấp
|
Am hiểu về CNTT và
sử dụng được nhiều công cụ ở trình độ cao
|
Giao tiếp trôi chảy,
linh hoạt
|
3
|
Trách nhiệm cao với
công việc được giao, gương mẫu trong thực hiện
|
Đề xuất điều chỉnh
thủ tục, quy trình làm việc... kịp thời để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của cơ
quan, địa phương
|
Phân tích, đánh
giá, đề xuất chính sách phù hợp với chiến lược, định hướng dài hạn của cơ
quan, đơn vị, địa phương
|
Giao tiếp tốt với
trong nội bộ cơ quan, đơn vị
|
Tìm kiếm cơ hội
xây dựng và mở rộng mạng lưới quan hệ
|
Hiểu biết cơ bản về
CNTT và sử dụng một số phần mềm nâng cao, quản trị cơ sở dữ liệu
|
Trao đổi, giải
thích được những thông tin phức tạp
|
2
|
Tự nhận trách nhiệm
với công việc được giao, chuẩn mực trong thực hiện
|
Linh hoạt trong tổ
chức thực hiện công việc nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng thống nhất
|
Nắm vững các quy định
và vai trò, tác động của văn bản hành chính, văn bản của Đảng,
|
Thúc đẩy giao tiếp
hai chiều
|
Thiết lập được mạng
lưới quan hệ tốt trong nội bộ
|
Hiểu biết cơ bản về
máy tính và sử dụng một số phần mềm nâng cao
|
Trao đổi, trình
bày thông tin ngắn gọn
|
1
|
Trách nhiệm với
công việc được giao, chuẩn mực trong thực hiện
|
Tổ chức thực hiện
công việc theo tiêu chuẩn chất lượng, quy trình có sẵn
|
Nắm được các quy định
về văn bản hành chính, văn bản của Đảng, áp dụng vào công việc chuyên môn
|
Nghe và trình bày
thông tin một cách rõ ràng
|
Tạo mối quan hệ tốt,
chủ động phối hợp với đồng nghiệp trong công việc
|
Hiểu biết và sử dụng
máy tính và một số phần mềm cơ bản
|
Giao tiếp cơ bản
|
| |