BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2022/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2022
|
THÔNG TƯ
BÃI BỎ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ TRƯỞNG BỘ LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI BAN HÀNH, LIÊN TỊCH BAN HÀNH
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22
tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao
động Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật
do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành.
Điều 1. Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật
1.
Bãi bỏ toàn bộ các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư này.
2.
Bãi bỏ một phần các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2022.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Vụ
trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ, các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung
ương Đảng;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Bộ LĐTBXH: Bộ trưởng, các Thứ trưởng và các đơn vị có liên quan;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, Vụ PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT BÃI BỎ TOÀN BỘ
(Kèm theo Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. Lĩnh vực Quan hệ lao động và Tiền lương
1.
Thông tư số 28/2005/TT-LĐTBXH ngày 04/10/2005
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền
lương và phụ cấp lương đối với công nhân, nhân viên, viên chức xây dựng 05 công
trình thủy điện.
2.
Thông tư số 12/2007/TT-LĐTBXH ngày 02/8/2007
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền
lương và phụ cấp lương đối với công nhân, nhân viên, viên chức xây dựng công
trình thủy điện.
3.
Thông tư số 37/2009/TT-LĐTBXH ngày 16/11/2009
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ ăn
giữa ca đối với công nhân, viên chức xây dựng công trình thủy điện Sơn La.
4.
Thông tư số 03/2011/TT-BLĐTBXH ngày
29/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện
chế độ tiền lương và phụ cấp lương đối với công nhân, viên chức xây dựng công
trình thủy điện Lai Châu và Đồng Nai 5.
5.
Thông tư số 17/2015/TT-BLĐTBXH ngày 22/4/2015
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xây dựng thang
lương, bảng lương, phụ cấp lương và chuyển xếp lương đối với người lao động
trong Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
theo Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao
động về tiền lương.
II. Lĩnh vực Việc làm
1.
Thông tư số 23/2014/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2014
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 03/2014/NĐ-CP ngày 16/01/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về việc làm
2.
Thông tư số 07/2015/TT-BLĐTBXH ngày
25/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết
thi hành một số điều của Nghị định số 196/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của trung tâm dịch
vụ việc làm và Nghị định số 52/2014/NĐ-CP
ngày 23/5/2014 của Chính phủ quy định điều kiện thủ tục cấp giấy phép hoạt động
dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
3.
Thông tư số 16/2015/TT-BLĐTBXH ngày 22/4/2015
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 75/2014/NĐ-CP ngày 28/7/2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tuyển dụng, quản lý người
lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
4.
Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày
25/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành
một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP
ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc
tại Việt Nam.
5.
Thông tư số 44/2016/TT-BLĐTBXH ngày
28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chính
sách đào tạo nghề nghiệp, tạo việc làm cho người chấp hành xong án phạt tù.
III. Lĩnh vực Bảo hiểm xã hội
1.
Thông tư số 58/2015/TT-BLĐTBXH ngày
29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức điều
chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội.
2.
Thông tư số 23/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15/7/2016
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn điều chỉnh lương
hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15/06/2016 của Chính phủ.
3.
Thông tư số 42/2016/TT-BLĐTBXH ngày
28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức điều
chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội.
4.
Thông tư số 18/2017/TT-BLĐTBXH ngày 30/6/2017
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn điều chỉnh lương
hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 8 điều 1 Nghị định số 76/2017/NĐ-CP ngày
30/6/2017 của Chính phủ.
5.
Thông tư số 32/2017/TT-BLĐTBXH ngày
29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức điều
chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội.
6.
Thông tư số 35/2018/TT-BLĐTBXH ngày
26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức điều
chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội.
IV. Lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước
1.
Thông tư liên bộ số 24/TT-LB ngày 19/9/1994 của
liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ
sung một số điểm trong Thông tư liên Bộ số 12/TT-LB
ngày 03/8/1992 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện một số chế độ đối với người đi hợp tác lao động đã về nước.
2.
Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTP
ngày 11/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ
Tư pháp hướng dẫn chi tiết một số vấn đề nội dung hợp đồng bảo lãnh cho người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
3.
Thông tư liên tịch số 16/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 04/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định cụ thể về tiền môi giới và tiền dịch vụ trong hoạt động đưa
lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
4.
Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 21/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn quản lý Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước.
5.
Thông tư liên tịch số 32/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNG
ngày 06/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ
Ngoại giao hướng dẫn trình tự, thủ tục xử phạt vi phạm hành chính đối với hành
vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 2 Điều 35 của Nghị định
số 95/2010/NĐ-CP ngày 22/8/2013 của Chính phủ.
V. Lĩnh vực Giảm nghèo
1.
Thông tư số 02/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/3/2016
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn quy trình
xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có
mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020.
2.
Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo hàng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho
giai đoạn 2016-2020.
3.
Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày
28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và xã hội hướng dẫn quy trình
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng
cho giai đoạn 2016-2020.
VI. Lĩnh vực Trẻ em
Thông
tư số 29/2008/TT-BLĐTBXH ngày 28/11/2008 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc cấp, quản lý và sử
dụng thẻ khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi không phải trả tiền tại
các cơ sở y tế công lập.
VII. Lĩnh vực Người có công
1.
Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung xác
nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
2.
Thông tư số 36/2015/TT-BLĐTBXH ngày 28/9/2015
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn hồ sơ, trình tự thủ
tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với
cách mạng và con của họ.
3.
Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BLĐTBXH-BQP
ngày 22/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng về hướng dẫn xác nhận liệt sĩ, thương binh, người hưởng chính sách
như thương binh trong chiến tranh không còn giấy tờ.
4.
Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 03/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ
Tài chính về hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ
giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản
lý các công trình ghi công liệt sĩ.
VIII. Lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội
1.
Thông tư số 21/2010/TT-BLĐTBXH ngày 05/8/2010
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy chế quản lý, tư
vấn, dạy nghề và giải quyết việc làm cho người sau cai nghiện ma túy tại Trung
tâm Quản lý sau cai nghiện và Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội.
2.
Thông tư số 34/2014/TT-BLĐTBXH ngày
30/12/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2010/TT-BLĐTBXH ngày 01/11/2010 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy về
trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy.
3.
Thông tư liên tịch số 41/2010/TTLT-BLĐTBXH-BYT
ngày 31/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ
Y tế hướng dẫn quy trình cai nghiện cho người nghiện ma túy tại các Trung tâm
Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
IX. Lĩnh vực khác
Thông
tư số 03/2013/TT-BLĐTBXH ngày 19/02/2013 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định công tác bảo vệ bí mật
nhà nước trong ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
PHỤ
LỤC II
DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BÃI BỎ MỘT PHẦN
(Kèm theo Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. Lĩnh vực Người có công
Mục 1, Mục 2, Mục 3, Mục 4, Mục 5, Mục 6 Chương I; Điều
24, khoản 1 Điều 26 Mục 7 Chương I; Mục 8, Mục 9, Mục 10, Mục 11,
Mục 12 Chương I; Chương II; Điều 52, Điều 53 Chương III Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn hồ
sơ, trình tự thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người
có công với cách mạng và con của họ.
II. Lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước, việc làm
Điều 8, Điều 9 Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.