BỘ LAO ĐỘNG,
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
********
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
18/2005/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày
11 tháng 5 năm 2005
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 18/2005/TT-BLĐTBXH
NGÀY 11 THÁNG 5 NĂM 2005 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ
19/2004/TT-BLĐTBXH NGÀY 22/11/2004 HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH
SỐ 41/2002/NĐ-CP NGÀY 11/4/2002 CỦA CHÍNH PHỦ ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI NGHỊ
ĐỊNH SỐ 155/2004/NĐ-CP NGÀY 10/8/2004 VỀ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG DÔI DƯ DO
SẮP XẾP LẠI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Thực hiện Nghị định số 41/2002/NĐ-CP ngày
11/4/2002 của Chính phủ về chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại
doanh nghiệp nhà nước đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 155/2004/NĐ-CP
ngày 10/8/2004 của Chính phủ (sau đây gọi chung là Nghị định 41/2002/NĐ-CP đã
được sửa đổi bổ sung), Nghị định số 203/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ
quy định mức lương tối thiểu, Nghị định số 204/2004NĐ-CP ngày 14/12/2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang, Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ
thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
sau khi có ý kiến của một số Bộ, ngành, Tổng liên đoàn lao động Việt Nam và ý
kiến Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 2035/VPCP-ĐMDN ngày 19/4/2005 về việc
“Tiền lương để tính chế độ cho người lao động theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP”,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
19/2004/TT-BLĐTBXH ngày 22/11/2004 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội như
sau:
1. Sửa đổi, bổ sung đoạn
"Tiền lương và khoản phụ cấp lương... và lực lượng vũ trang” tại tiết a điểm 1 mục II của Thông tư số 19/2004/TT-BLĐTBXH như sau:
“Tiền lương và các khoản phụ cấp lương để thực
hiện chính sách theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 của Nghị
định số 41/2002/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung là tiền lương cấp bậc, chức
vụ và phụ cấp lương quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của
Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương
trong các công ty Nhà nước; Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang”.
2. Sửa đổi, bổ sung đoạn “tiền
lươngvà các khoản phụ cấp lương để thực hiện chính sách đối với người lao động
theo quy định tại khoản 3 Điều 3, Điều 4 của Nghị định số
41/2002/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung được áp dụng
theo quy định tại tiết a điểm 1 mục II của Thông tư này.
...................
Trường hợp có tháng lẻ được tính theo quy định tại
tiết c điểm 1 mục II Thông tư này” tại tiết c điểm 1 mục II
Thông tư số 19/2004/TT-BLĐTBXH như sau:
“Tiền lương và các khoản phụ cấp lương để thực
hiện chính sách đối với người lao động theo quy định tại khoản 3
Điều 3, Điều 4 của Nghị định số 41/2002/NĐ-CP đã được sửa đổi , bổ sung được
thực hiện như sau”.
- Người lao động có quyết định nghỉ việc trước
ngày 01/10/2004 thì tiền lương và các khoản phụ cấp lương để thực hiện chính
sách theo quy định tại Nghị định số 41/2002/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung là
tiền lương cấp bậc, chức vụ và phụ cấp lương quy định tại Nghị định số 26/CP
ngày 23/5/1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới trong các
doanh nghiệp, Nghị định số 25/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ quy định tạm thời
chế độ tiền lương mới của công chức, viên chức hành chính sự nghiệp và lực lượng
vũ trang.
- Người lao động có quyết định nghỉ việc từ ngày
01/10/2004 trở đi thì tiền lương để tính chế độ trợ cấp mất việc làm theo thời
gian thực tế làm việc trong khu vực Nhà nước trước ngày 01/10/2004 là tiền
lương cấp bậc, chức vụ và phụ cấp lương quy định tại Nghị định số 26/CP ngày
23/05/1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới trong các
doanh nghiệp, Nghị định số 25/CP ngày 23/05/1993 của Chính phủ quy định tạm thời
chế độ tiền lương mới của công chức, viên chức hành chính sự nghiệp và lực lượng
vũ trang; Tiền lương để tính chế độ trợ cấp mất việc làm theo thời gian thực tế
làm việc trong khu vục Nhà nước từ ngày 01/10/2004 trở đi, tiền lương của 6
tháng đi tìm việc làm và 70% tiền lương cho những tháng còn lại chưa thực hiện
hết hợp đồng lao động đã giao kết, nhưng tối đa cũng không quá 12 tháng là tiền
lương cấp bậc, chức vụ và phụ cấp lương quy định tại Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng
lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước, Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Đối với công ty cổ phần hoạt động trong 12 tháng
thì tiền lương và các khoản phụ cấp lương (nếu có) được tính tại thời điểm
doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp
và theo từng giai đoạn (trước và sau ngày 01/10/2004) nói trên.
Mức tiền lương tối thiểu làm căn cứ tính chế độ
đối với các đối tượng nêu trên tại tiết c điểm 1 và điểm 2 mục II Thông tư này
được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Nghị định số
203/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu,
quy định cụ thể như sau:
- Trợ cấp mất việc làm cho thời gian thực tế làm
việc trong khu vực Nhà nước trước ngày 01/01/2003 được tính theo mức lương tối
thiểu 210.000đồng/tháng.
- Trợ cấp mất việc làm cho thời gian thực tế làm
việc trong khu vực Nhà nước từ ngày 01/01/2003 trở đi được tính mức lương tối
thiểu là 290.000đồng/tháng; trợ cấp đi tìm việc làm, 70% tiền lương cho những
tháng còn lại chưa thực hiện hết hợp đồng lao động đã giao kết, được tính mức
lương tối thiểu là 290.000đồng/tháng.
Trường hợp có tháng lẻ được tính theo quy định tại
tiết c điểm 1 mục II Thông tư này”.
3. Sửa đổi, bổ sung mẫu số 9, mẫu
số 10 kèm theo Thông tư số 19/2004/TT-BLĐTBXH và bổ sung mẫu số 15.
Sửa đổi mẫu số 9, mẫu số 10 và bổ sung mẫu số 15
như đính kèm Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực sau 15 kể từ ngày đăng
công báo.
Các chế độ quy định tại Thông tư này được áp dụng
từ ngày 01/10/2004.
Người lao động dôi dư nghỉ việc từ ngày
01/10/2004 trở đi nếu chưa được nhận trợ cấp theo quy định tại Thông tư này thì
được truy lĩnh phần chênh lệch. Đơn vị nhận kinh phí từ Quỹ hỗ trợ lao động dôi
dư có trách nhiệm tính phần chênh lệch về trợ cấp lao động dôi dư; đề nghị Quỹ
hỗ trợ lao động dôi dư cấp bổ sung kinh phí (theo mẫu số 15 quy định tại Thông
tư này); tổ chức hoàn trả cho người lao động trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày
nhận được tiền từ Quỹ.
Phần chêch lệch về trợ cấp lao động dôi dư được
tính như sau:
- Đối với người về hưu trước tuổi: tính phần
chêch lệch theo mẫu số 7 với các thông số tiền lương, phụ cấp lương trước và
sau ngày 01/10/2004.
- Đối với người lao động mất việc làm: tính phần
chênh lệch theo mẫu số 9 và số 10 với các thông số tiền lương và phụ cấp lương
trước và sau ngày 01/10/2004.
- Tính phần chênh lệch theo mẫu số 8 với các
thông số tiền lương, phụ cấp lương trước và sau ngày 01/10/2004.
Tổng hợp vào mẫu số 15 để đề nghị Quỹ cấp bổ
sung kinh phí.
Trường hợp phương án lao động dôi dư đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt thì đơn vị tiếp tục thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 19/2004/TT-BLĐTBXH, tính toán phần chênh lệch, đề nghị Quỹ hỗ trợ
lao động dôi dư cấp bổ sung kinh phí và tổ chức chi trả cho người lao động theo
hướng dẫn trên.
Đối với những đơn vị thực hiện chuyển đổi sở hữu,
giải thể, phá sản thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án lao động dôi dư
quyết định thành lập tổ công tác để tính toán phần chênh lệch, đề nghị quỹ cấp
bổ sung kinh phí và tổ chức chi trả cho người lao động.
Trường hợp phương án lao động dôi dư chưa được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì đơn vị tính lại chế độ theo quy định tại
Thông tư số 19/2004/TT-BLĐTBXH và Thông tư này, hoàn chỉnh phương án trình cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, đề
nghị các Bộ, ngành và địa phương phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
để nghiên cứu và giải quyết.
Mẫu số 9: Ban hành kèm theo Thông tư số
18/2005/TT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 5 năm 2005
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đã được sửa đổi, bổ sung)
STT
|
Họ và tên
|
STT ở biểu số 1
|
Thời gian đã đóng BHXH
|
Thời gian thực tế làm việc trong KVNN (năm)
|
Hệ số lương cấp bậc hiện hưởng
|
Hệ số các khoản phụ cấp lương
(nếu có)
|
Tổng cộng hệ số lương và phụ cấp được hưởng
|
Chế độ được hưởng
|
Tổng trợ cấp được hưởng (đồng)
|
Có nguyện vọng đi đào tạo (X)
|
Tổng
|
Trước ngày 01/01/03
|
Từ 1/1/03 đến ngày 30/9/04
|
Từ ngày 01/10/04 trở đi
|
Trước 1/10/04
|
Từ 1/10/04
|
Chức vụ
|
Khu vực
|
Trước 1/10/04
|
Từ 1/10/04
|
Trợ cấp theo thâm niên làm việc
|
Trợ cấp 5 triệu đồng (đồng)
|
Trợ cấp tìm việc làm (đồng)
|
Chưa quy đổi
|
Đã quy đổi
|
Chưa quy đổi
|
Đã quy đổi
|
Chưa quy đổi
|
Đã quy đổi
|
Trước 1/10/04
|
Từ 1/10/04
|
Trước 1/10/04
|
Từ 1/10/04
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỏng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân tích nguồn:
Tổng kinh phí chi trả:.........................
đồng, chia ra
* Trách nhiệm của Quỹ Lao động dôi dư cấp....................
đồng
* Trách nhiệm của doanh nghiệp nhưng đề nghị Quỹ
lao động dôi dư hỗ trợ..................... đồng;
* Nguồn của doanh nghiệp chi (nếu
có)................. đồng.
Người lập biểu
(Ký tên)
|
..... ngày.....
tháng..... năm 200.............
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi mẫu số 9:
Cột 5 = cột 7 + 9 + 11
Cột 12: ghi hệ số lương trước ngày 01/10/2004 nếu
người lao động đã nghỉ việc (chờ việc) trước khi doanh nghiệp thực hiện sắp xếp
thì ghi hệ số lương tại thời điểm nghỉ việc trước đây.
Cột 13: ghi hệ số lương đã hưởng từ ngày
01/10/2004.
Cột 18 = cột 12 + 14 + 16
Cột 19 = Cột 13 + 15 + 17
Cột 20 = {(cột 18 x mức lương tối thiểu 210.000
đồng x cột 7 x 2) + (cột 18 x mức lương tối thiểu 290.000 đồng x cột 9 x 2) +
(cột 19 x mức lương tối thiểu 290.000 đồng x cột 11)}.
Cột 21 = Được ghi 5.000.000 đồng
Cột 22 = {(cột 19 x mức lương tối thiểu 290.000
đồng x 6}; nếu thuộc đối tượng đóng tiếp BHXH tại nơi cư trú thì được ghi ký hiệu
K
Cột 23 = cột 20 + 21 + 22
Cột 24 = Có nguyện vọng đi đào tạo thì ghi ký hiệu
X
Mẫu số 10: Ban hành kèm theo Thông tư số
18/2005/TT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 5 năm 2005
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đã được sửa đổi, bổ sung)
STT
|
Họ và tên
|
STT ở biểu số 1
|
Thời gian đã đóng BHXH
|
Thời gian thực tế làm việc trong KVNN (năm)
|
Thời gian HĐLĐ còn lại chưa thực hiện (tháng)
|
Hệ số lương cấp bậc hiện hưởng
|
Hệ số các khoản phụ cấp lương
(nếu có)
|
Tổng cộng hệ số lương và phụ cấp được hưởng
|
Chế độ được hưởng
|
Tổng trợ cấp được hưởng (đồng)
|
Tổng
|
Trước ngày 01/01/03
|
Từ 1/1/03 đến ngày 30/9/04
|
Từ ngày 01/10/04 trở đi
|
Trước 1/10/04
|
Từ 1/10/04
|
Chức vụ
|
Khu vực
|
Trước 1/10/04
|
Từ 1/10/04
|
Trợ cấp theo thâm niên làm việc (đồng)
|
70% tiền lương (đồng)
|
Chưa quy đổi
|
Đã quy đổi
|
Chưa quy đổi
|
Đã quy đổi
|
Chưa quy đổi
|
Đã quy đổi
|
Trước 1/10/04
|
Từ 1/10/04
|
Trước 1/10/04
|
Từ 1/10/04
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỏng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân tích nguồn:
Tổng kinh phí chi trả:.........................
đồng, chia ra
* Trách nhiệm của Quỹ Lao động dôi dư cấp....................
đồng
* Trách nhiệm của doanh nghiệp nhưng đề nghị Quỹ
lao động dôi dư hỗ trợ..................... đồng;
* Nguồn của doanh nghiệp chi (nếu
có)................. đồng.
Người lập biểu
(Ký tên)
|
..... ngày.....
tháng..... năm 200.............
Thẩm định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
(Ký tên, đóng dấu)
|
..... ngày.....
tháng..... năm 200.............
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dãn ghi mẫu số 10:
Cột 13: ghi hệ số lương trước ngày 01/10/2004 nếu
người lao động đã nghỉ việc (chờ việc) từ trước khi doanh nghiệp thực hiện sắp
xếp thì ghi hệ số lương tại thời điểm nghỉ việc trước đây.
Cột 14: Ghi hệ số lương được hưởng từ ngày
01/10/2004.
Cột 19 = cột 13 + 15 + 17
Cột 20 = cột 14 + 16 + 18
Cột 21 = {(cột 19 x mức lương tối thiểu 210.000
đồng x cột 7) + (cột 19 x mức lương tối thiểu 290.000 đồng x cột 9) + (cột 20 x
mức lương tối thiểu 290.000 đồng x cột 11)}.
Cột 22 = (cột 20 x mức lương tối thiểu 290.000 x
70% x cột 12 tối đa 12 tháng).
Ct 23 = cột 21 + 22
Mẫu số 15: Ban hành kèm theo Thông tư số
18/2005/TT-BLĐTBXH
ngày 11 tháng 5 năm 2005 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
Tên cơ quan nhà nước có thẩm
quyền
Tên đơn vị (hoặc tổ công tác)
Số tài khoản:
Ngân hàng:
Số:
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày.... tháng... năm 200
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BỔ SUNG KINH PHÍ
Kính gửi: Quỹ hỗ trợ Lao động dôi dư do sắp xếp
doanh nghiệp Nhà nước (Cục tài chính doanh nghiệp - số 4, Ngõ Hàng Chuối 1 - Phố
Hàng Chuối, Hà Nội)
Căn cứ Thông tư số 18/2005/TT-BLĐTBXH ngày 11
tháng 5 năm 2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, đề nghị bổ sung kinh
phí để chi trả phần chênh lệch trợ cấp lao động dôi dư như sau:
I. Tổng kinh phí đã được cấp...... đồng, theo
Quyết định số......../......
Chia ra:
1. Chi trả cho người về hưu trước tuổi:............................................................
2. Chi trả trợ cấp mất việc làm cho lao động
theo HĐLĐ không xác định thời hạn....................................................................................................................
đồng
3. Chi trả trợ cấp mất việc làm cho lao động
theo HĐLĐ thời hạn từ đủ 12........ 36
tháng.............................................................................................................
đồng
4. Chi trả cho cán bộ bị thôi việc.............................................................
đồng
II. Tổng kinh phí đề nghị cấp bổ
sung.............. đồng
Chia ra:
1. Chi trả trợ cấp mất việc làm cho lao động
theo HĐLĐ không xác định thời hạn.....................................................................................................................
đồng
2. Chi trả trợ cấp mất việc làm cho lao động
theo HĐLĐ không xác định thời hạn.....................................................................................................................
đồng
3. Chi trả trợ cấp mất việc làm cho lao động
theo HĐLĐ thời hạn từ đủ 12.......... 36
tháng............................................................................................................
đồng
4. Chi trả cho cán bộ bị thôi việc.............................................................
đồng
III. Tổng kinh phí cấp chênh lệch cho cơ quan
BHXH để đóng BHXH cho người đủ tuổi hưu nhưng thiếu tối đa 1 năm đóng
BHXH..................................... đồng
Thẩm định của
cơ quan phê duyệt phương án sắp xếp lao động
|
Thủ trưởng
đơn vị (hoặc Tổ công tác)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|