BỘ
LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
Số:
17/2008/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 08 năm 2008
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG ĐÃ
ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG DO NGƯỜI
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG QUYẾT ĐỊNH THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 83/2008/NĐ-CP NGÀY 31 THÁNG 7 NĂM
2008 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định
số 83/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ điều chỉnh tiền lương,
tiền công đã đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động thực hiện chế độ tiền
lương do người sử dụng lao động quyết định (sau đây gọi tắt là Nghị định số
83/2008/NĐ-CP).
Sau khi thống nhất với Bộ Tài chính, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng
dẫn điều chỉnh tiền lương, tiền công đã đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao
động thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Đối tượng điều chỉnh
tiền lương, tiền công đã đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều
2 Nghị định số 83/2008/NĐ-CP là người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội
hoặc đang bảo lưu thời gian tham gia bảo hiểm xã hội, có thời gian đóng bảo hiểm
xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định, từ ngày 01
tháng 01 năm 2007 trở đi hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm
xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần.
II. ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG ĐÃ ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
1. Mức điều chỉnh tiền lương, tiền công tháng đã đóng bảo hiểm xã hội áp
dụng đối với đối tượng quy định tại mục I Thông tư này tính trên cơ sở chỉ số
giá tiêu dùng bình quân năm quy định tại Điều 3 Nghị định số
83/2008/NĐ-CP được quy định như sau:
a) Mức điều chỉnh
tiền lương, tiền công đã đóng bảo hiểm xã hội tương ứng cho các năm đóng bảo hiểm
xã hội từ trước năm 1995 đến năm 2007 đối với người lao động hưởng lương hưu,
trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân
được hưởng trợ cấp tuất một lần từ ngày 01 tháng 01 năm 2007 đến ngày 31 tháng
12 năm 2007, được thực hiện theo bảng 1 dưới đây:
Bảng 1:
Năm
t
|
Trước
1995
|
1995
|
1996
|
1997
|
1998
|
1999
|
2000
|
2001
|
2002
|
2003
|
2004
|
2005
|
2006
|
2007
|
Mức
điều chỉnh
|
1,91
|
1,62
|
1,53
|
1,48
|
1,38
|
1,32
|
1,34
|
1,34
|
1,29
|
1,25
|
1,16
|
1,08
|
1,00
|
1,00
|
b) Mức điều chỉnh
tiền lương, tiền công đã đóng bảo hiểm xã hội tương ứng cho các năm đóng bảo hiểm
xã hội từ trước năm 1995 đến năm 2008 đối với người lao động hưởng lương hưu,
trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân
được hưởng trợ cấp tuất một lần từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 đến ngày 31 tháng
12 năm 2008, được thực hiện theo Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2:
Năm
t
|
Trước
1995
|
1995
|
1996
|
1997
|
1998
|
1999
|
2000
|
2001
|
2002
|
2003
|
2004
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
Mức
điều chỉnh
|
2,07
|
1,75
|
1,66
|
1,61
|
1,49
|
1,43
|
1,45
|
1,46
|
1,40
|
1,36
|
1,26
|
1,16
|
1,08
|
1,00
|
1,00
|
2. Công thức điều chỉnh
Tiền
lương, tiền công tháng đóng BHXH sau điều chỉnh của từng năm
|
=
|
Tổng
tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng
lao động quyết định của từng năm
|
x
|
Mức
điều chỉnh của năm tương ứng quy định tại khoản 1 mục II Thông tư này
|
3. Mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội làm căn
cứ tính hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần
và trợ cấp tuất một lần được tính theo quy định tại Điều 31 Nghị
định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 và Điều 34
Nghị định số 68/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ, trong
đó tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng
lao động quyết định được điều chỉnh theo quy định tại khoản 2 mục II Thông tư
này.
4. Khi điều chỉnh tiền lương, tiền công đã đóng bảo hiểm xã hội theo quy
định tại Thông tư này, đối với các trường hợp có phần tiền lương tháng đóng bảo
hiểm xã hội được ghi trong sổ bảo hiểm xã hội bằng ngoại tệ thì được chuyển đổi
sang tiền Việt Nam tính theo tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại
thời điểm đóng bảo hiểm xã hội của ngoại tệ sau đó. Sau đó được thực hiện theo
quy định tại khoản 1 và khoản 2 mục II Thông tư này.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A, sinh tháng 2/1947, có tổng thời gian đóng bảo hiểm
xã hội là 34 năm 5 tháng, nghỉ hưu tháng 3/2007. Diễn biến tiền lương, tiền
công đóng bảo hiểm xã hội của ông A như sau:
- Từ tháng 10/1971
đến tháng 9/1991 (20 năm = 240 tháng) hưởng tiền lương thuộc đối tượng do Nhà
nước quy định, mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội trong 5 năm
cuối là 1.161.000 đồng/tháng.
- Từ tháng 10/1991
đến tháng 12/1999 (8 năm 3 tháng = 99 tháng); từ tháng 01/2000 đến tháng
12/2000 (12 tháng) nghỉ việc, bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội; và từ
tháng 01/2001 đến tháng 2/2007 (6 năm 2 tháng = 74 tháng) tiếp tục tham gia bảo
hiểm xã hội và hưởng tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động quyết định.
Tổng tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội từ tháng 10/1991 đến
tháng 2/2007 của ông A được điều chỉnh theo mức điều chỉnh quy định tại Bảng 1
và được tính như sau:
Từ
tháng
|
Đến
tháng
|
Số
tháng (tháng)
|
Tổng
tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH (đồng)
|
Mức
điều chỉnh
|
Tổng
tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH sau điều chỉnh (đồng)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
= (4)*(5)
|
10/1991
|
12/1991
|
3
|
3.000.000
|
1,91
|
5.730.000
|
01/1992
|
12/1992
|
12
|
20.400.000
|
1,91
|
38.964.000
|
01/1993
|
12/1993
|
12
|
24.000.000
|
1,91
|
45.840.000
|
01/1994
|
12/1994
|
12
|
21.600.000
|
1,91
|
41.256.000
|
01/1995
|
12/1995
|
12
|
21.600.000
|
1,62
|
34.992.000
|
01/1996
|
12/1996
|
12
|
19.200.000
|
1,53
|
29.376.000
|
01/1997
|
12/1997
|
12
|
21.600.000
|
1,48
|
31.968.000
|
01/1998
|
12/1998
|
12
|
24.000.000
|
1,38
|
33.120.000
|
01/1999
|
12/1999
|
12
|
20.400.000
|
1,32
|
26.928.000
|
01/2000
|
12/2000
|
Nghỉ việc bảo lưu thời gian
đóng bảo hiểm xã hội
|
01/2001
|
12/2001
|
12
|
27.600.000
|
1,34
|
36.984.000
|
01/2002
|
12/2002
|
12
|
33.600.000
|
1,29
|
43.344.000
|
01/2003
|
12/2003
|
12
|
33.600.000
|
1,25
|
42.000.000
|
01/2004
|
06/2004
|
6
|
19.800.000
|
1,16
|
22.968.000
|
07/2004
|
12/2004
|
6
|
22.200.000
|
1,16
|
25.752.000
|
01/2005
|
03/2005
|
3
|
10.500.000
|
1,08
|
11.340.000
|
04/2005
|
06/2005
|
3
|
11.100.000
|
1,08
|
11.988.000
|
07/2005
|
12/2005
|
6
|
22.800.000
|
1,08
|
24.624.000
|
01/2006
|
06/2006
|
6
|
23.400.000
|
1,00
|
23.400.000
|
07/2006
|
12/2006
|
6
|
24.000.000
|
1,00
|
24.000.000
|
01/2007
|
02/2007
|
2
|
7.000.000
|
1,00
|
7.000.000
|
Tổng
cộng:
|
173
|
411.400.000
|
|
561.574.000
|
- Tháng 3/2007,
ông A nghỉ việc và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
- Mức lương hưu
hàng tháng của ông A được tính như sau:
* Tính mức bình
quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội:
Mbqtl,tc
|
=
|
Tổng
tiền lương tháng đóng BHXH theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định
|
+
|
Tổng
tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng
lao động quyết định sau điều chỉnh
|
Tổng
số tháng đóng bảo hiểm xã hội
|
Trong đó:
+ Tổng tiền lương
tháng đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định:
1.161.000 đồng/tháng
x 240 tháng = 278.640.000 đồng
+ Tổng tiền lương,
tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng
lao động quyết định sau điều chỉnh (lấy kết quả từ cột 6): 561.574.000 đồng.
+ Tổng số tháng
đóng bảo hiểm xã hội:
240 tháng + 173
tháng = 413 tháng
+ Mức bình quân tiền
lương, tiền công tháng làm cơ sở tính hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ
hưu:
(278.640.000 đồng
+ 561.574.000 đồng): 413 tháng = 2.034.416 đồng/tháng
* Tính mức lương
hưu và trợ cấp một lần khi nghỉ hưu của ông A:
+ Mức lương hưu
hàng tháng là:
2.034.416 đồng/tháng
x 75% = 1.525.812 đồng/tháng
+ Mức trợ cấp một
lần khi nghỉ hưu của ông A là:
2.034.416 đồng/tháng
x 2,25 tháng = 4.577.436 đồng
* Ông A được hưởng
lương hưu hàng tháng là 1.525.812 đồng/tháng và được truy lĩnh số tiền chênh lệch
về lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu do thực hiện điều chỉnh theo quy định
tại Thông tư này.
Ví dụ 2: Bà Nguyễn Thị B, sinh tháng 8/1953, có tổng số thời gian đóng bảo hiểm
xã hội là 25 năm 8 tháng, nghỉ hưu tháng 9/2008. Diễn biến tiền lương, tiền
công đóng bảo hiểm xã hội của bà B như sau:
- Từ tháng 01/1983
đến tháng 12/2000 (18 năm = 216 tháng) hưởng tiền lương thuộc đối tượng do Nhà
nước quy định, mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội trong 5 năm
cuối là 980.000 đồng/tháng.
- Từ tháng 01/2001
đến tháng 8/2008 (7 năm 8 tháng = 92 tháng) hưởng tiền lương, tiền công do người
sử dụng lao động quyết định. Tổng tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã
hội từ tháng 01/2001 đến tháng 8/2008 của bà B được điều chỉnh theo mức điều chỉnh
quy định tại Bảng 2 và được tính sau:
Từ
tháng
|
Đến
tháng
|
Số
tháng (tháng)
|
Tổng
tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH (đồng)
|
Mức
điều chỉnh
|
Tổng
tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH sau điều chỉnh (đồng)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
= (4)*(5)
|
01/2001
|
12/2001
|
12
|
14.400.000
|
1,46
|
21.024.000
|
01/2002
|
12/2002
|
12
|
18.000.000
|
1,40
|
25.200.000
|
01/2003
|
12/2003
|
12
|
20.400.000
|
1,36
|
27.744.000
|
01/2004
|
12/2004
|
12
|
30.000.000
|
1,26
|
37.800.000
|
01/2005
|
06/2005
|
6
|
16.200.000
|
1,16
|
18.792.000
|
07/2005
|
12/2005
|
6
|
18.600.000
|
1,16
|
21.576.000
|
01/2006
|
12/2006
|
12
|
33.600.000
|
1,08
|
36.288.000
|
01/2007
|
12/2007
|
12
|
36.000.000
|
1,00
|
36.000.000
|
01/2008
|
08/2008
|
8
|
24.000.000
|
1,00
|
24.000.000
|
Tổng
cộng:
|
92
|
211.200.000
|
|
248.424.000
|
- Tháng 9/2008, bà
B nghỉ việc được hưởng lương hưu hàng tháng.
- Mức lương hưu
hàng tháng của bà B được tính như sau:
* Tính mức bình
quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội:
Mbqtl,tc
|
=
|
Tổng
tiền lương tháng đóng BHXH theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định
|
+
|
Tổng
tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng
lao động quyết định sau điều chỉnh
|
Tổng
số tháng đóng bảo hiểm xã hội
|
Trong đó:
- Tổng tiền lương
tháng đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định:
980.000 đồng/tháng
x 216 tháng = 211.680.000 đồng
- Tổng tiền lương,
tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng
lao động quyết định sau điều chỉnh (lấy kết quả từ cột 6): 248.424.000 đồng.
- Tổng số tháng
đóng bảo hiểm xã hội:
216 tháng + 92
tháng = 308 tháng
- Mức bình quân tiền
lương, tiền công tháng làm cơ sở tính hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ
hưu:
(211.680.000 đồng
+ 248.424.000 đồng): 308 tháng = 1.493.844 đồng/tháng
* Mức lương hưu
hàng tháng và trợ cấp một lần khi nghỉ hưu của bà B được tính như sau:
- Mức lương hưu
hàng tháng là:
1.493.844 đồng/tháng
x 75% = 1.120.383 đồng/tháng
- Trợ cấp một lần
khi nghỉ hưu của bà B là:
1.493.844 đồng/tháng
x 0,5 tháng = 746.922 đồng
III. TỐ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội tổ chức hướng dẫn, kiểm tra tình
hình thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 83/2008/NĐ-CP và Thông tư
này.
2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm triển khai thực hiện việc điều
chỉnh tiền lương, tiền công đã đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Nghị định
số 83/2008/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này, cụ thể như sau:
a) Thực hiện điều
chỉnh tiền lương, tiền công đã đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động có
thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động
quyết định hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần
hoặc thân nhân của người lao động hưởng trợ cấp tuất một lần theo quy định tại
Thông tư này.
b) Thực hiện điều
chỉnh tiền lương, tiền công đã đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động có
thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động
quyết định để tính lại lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội
một lần, trợ cấp tuất một lần và truy trả phần chênh lệch lương hưu, trợ cấp một
lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần, trợ cấp tuất một lần đối với người
lao động nghỉ việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 2007 trở
đi mà chưa được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư này.
3. Kinh phí thực hiện điều chỉnh tiền lương, tiền công tháng đã đóng bảo
hiểm xã hội để chi trả lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội
một lần, trợ cấp tuất một lần theo quy định tại Nghị định số 83/2008/NĐ-CP và
hướng dẫn tại Thông tư này do Quỹ Bảo hiểm xã hội đảm bảo.
IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công
báo; các quy định tại Thông tư này áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2007.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao
động – Thương binh và Xã hội để kịp thời nghiên cứu, giải quyết.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ
- VP TƯ Đảng và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở LĐ-TBXH, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Lưu VT, PC, BHXH.
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Ngân
|