BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2021/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 9 năm 2021
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MÃ SỐ, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VÀ XẾP
LƯƠNG VIÊN CHỨC KHÚC XẠ NHÃN KHOA
Căn cứ Nghị định số
75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức;
Sau khi có ý kiến thống nhất
của Bộ Nội vụ tại Công văn số 3476/BNV-CCVC ngày 18 tháng 7 năm 2021 về việc
ban hành Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương
viên chức khúc xạ nhãn khoa;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức khúc xạ nhãn khoa.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức khúc xạ nhãn khoa.
2. Thông tư này áp dụng đối với
viên chức khúc xạ nhãn khoa làm việc trong các cơ sở y tế công lập.
Điều 2.
Tên, mã số chức danh nghề nghiệp
Khúc xạ nhãn khoa (hạng III),
mã số V.08.11.30.
Điều 3. Nhiệm
vụ của chức danh nghề nghiệp khúc xạ nhãn khoa (hạng III)
1. Theo dõi, phân tích, chẩn
đoán bệnh lý tật khúc xạ và thị giác hai mắt, phục hồi chức năng khiếm thị, các
bệnh mắt thông thường
a) Chẩn đoán, cấp đơn kính và
chăm sóc các vấn đề về tật khúc xạ;
b) Chẩn đoán phát hiện sớm các
biến chứng của mắt do tật khúc xạ và chuyển bác sĩ chuyên khoa mắt;
c) Chẩn đoán phát hiện bất thường
về thị giác hai mắt bằng các phương pháp chỉnh quang, lăng kính, bài tập thị
giác;
d) Chẩn đoán và phục hồi chức
năng khiếm thị bằng các thiết bị quang học, phi quang học và bài tập thị giác;
đ) Đo, thử và cấp đơn kính tiếp
xúc độc lập; chẩn đoán phát hiện sớm các biến chứng do kính tiếp xúc và chuyển
bác sĩ chuyên khoa mắt;
e) Thực hiện các kỹ thuật khám
tại mắt: Khám bán phần trước, bán phần sau, võng mạc, phát hiện những bất thường
bệnh mắt và chuyển bác sĩ chuyên khoa mắt;
g) Thực hiện kỹ thuật cận lâm
sàng trong nhãn khoa: Đo thị trường, chụp bản đồ giác mạc, chụp ảnh đáy mắt, chụp
OCT và các kỹ thuật khác;
h) Phối hợp với bác sĩ chuyên
khoa mắt theo dõi điều trị, chăm sóc bệnh lý liên quan đến khúc xạ, thị giác
hai mắt và khiếm thị;
i) Thực hiện, phối hợp thực hiện
các biện pháp phòng, chống mù lòa thuộc lĩnh vực khúc xạ và thị giác hai mắt,
khiếm thị và các bệnh mắt thông thường.
2. Theo dõi, chăm sóc mắt ban đầu
a) Sơ cứu ban đầu, cấp cứu chấn
thương mắt, bỏng mắt, tai biến khi sử dụng thuốc ở mắt và chuyển bác sĩ chuyên
khoa mắt;
b) Phối hợp với bác sĩ chuyên
khoa mắt khám và thực hiện xét nghiệm cận lâm sàng phát hiện các bệnh lý dịch
kính - võng mạc, bệnh glôcôm;
c) Khám phát hiện bệnh đục thể
thủy tinh và chuyển bác sĩ điều trị; điều chỉnh kính sau phẫu thuật thể thủy
tinh;
d) Theo dõi, phát hiện các vấn
đề về chăm sóc mắt ban đầu, theo dõi tình hình diễn biến của bệnh nhân và tham
gia hội chẩn với bác sĩ chuyên khoa mắt.
3. Truyền thông, tư vấn, giáo dục
sức khỏe bệnh lý tật khúc xạ và chăm sóc sức khỏe mắt tại cộng đồng
a) Tham gia xây dựng chương
trình, tài liệu về truyền thông, giáo dục sức khỏe bệnh lý tật khúc xạ và thị
giác hai mắt;
b) Tổ chức truyền thông, giáo dục
sức khỏe bệnh lý tật khúc xạ và thị giác hai mắt;
c) Tư vấn, giáo dục sức khỏe bệnh
lý tật khúc xạ và thị giác hai mắt; tư vấn cho người bệnh hoặc gia đình người bệnh
về tình trạng sức khỏe mắt và hướng dẫn, tư vấn dịch vụ chăm sóc mắt phù hợp;
d) Tư vấn, hướng dẫn chăm sóc mắt
cho bệnh nhân khiếm thị và tư vấn các dịch vụ khiếm thị;
đ) Xây dựng và triển khai
chương trình phòng tránh khúc xạ học đường;
e) Xây dựng kế hoạch, tổ chức
chương trình, phối hợp với bác sĩ chuyên khoa mắt khám sàng lọc bệnh - tật khúc
xạ và thị giác hai mắt tại cộng đồng.
4. Đào tạo và nghiên cứu khoa học
a) Tham gia biên soạn tài liệu
chuyên môn; xây dựng chương trình đào tạo; quy chế, quy trình kỹ thuật chuyên
môn thuộc lĩnh vực được giao;
b) Tham gia đề tài nghiên cứu
khoa học;
c) Tham gia, thực hiện áp dụng
sáng chế, cải tiến chất lượng trong chăm sóc bệnh lý tật khúc xạ và thị giác
hai mắt, phục hồi chức năng khiếm thị, điều trị chỉnh thị;
d) Tham gia đào tạo chuyên môn
khúc xạ và chăm sóc mắt ban đầu.
Điều 4.
Tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp khúc xạ nhãn khoa (hạng III)
1. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề
nghiệp
a) Tận tụy vì sự nghiệp chăm
sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân;
b) Thực hiện đúng quy tắc ứng xử
của viên chức ngành y tế;
c) Thực hành nghề nghiệp theo
đúng quy chế, quy định, quy trình chuyên môn kỹ thuật và các quy định khác của
pháp luật;
d) Không ngừng nghiên cứu, học
tập nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ;
đ) Trung thực, đoàn kết, tôn trọng
và hợp tác với đồng nghiệp.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành
khúc xạ nhãn khoa trở lên.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
a) Hiểu biết quan điểm, chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo
vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân;
b) Hiểu biết về sức khỏe, bệnh
tật về mắt, tật khúc xạ, sử dụng quy trình chẩn đoán, điều trị tật khúc xạ;
c) Thực hiện được kỹ thuật khúc
xạ nhãn khoa, điều chỉnh tật khúc xạ và chỉnh kính;
d) Có kỹ năng tư vấn, giáo dục
sức khỏe và giao tiếp hiệu quả với người bệnh và cộng đồng;
đ) Có kỹ năng đào tạo, huấn luyện,
nghiên cứu khoa học, hợp tác với đồng nghiệp và phát triển nghề nghiệp;
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung
năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với
viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Điều 5.
Nguyên tắc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương
1. Nguyên tắc bổ nhiệm vào chức
danh nghề nghiệp khúc xạ nhãn khoa
a) Việc bổ nhiệm và xếp lương
vào chức danh nghề nghiệp khúc xạ nhãn khoa (hạng III) phải căn cứ vào vị trí
việc làm viên chức đang đảm nhiệm và nhiệm vụ được giao.
b) Khi bổ nhiệm và xếp lương
vào chức danh nghề nghiệp khúc xạ nhãn khoa (hạng III) không được kết hợp nâng
bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.
2. Bổ nhiệm và xếp lương chức
danh nghề nghiệp khúc xạ nhãn khoa
a) Chức danh nghề nghiệp khúc xạ
nhãn khoa hạng III quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn
nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng
3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang; được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến
hệ số lương 4,98.
b) Việc chuyển xếp lương đối với
viên chức từ các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế hiện giữ
sang chức danh nghề nghiệp khúc xạ nhãn khoa quy định tại Thông tư này được thực
hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số
02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương
khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định
hiện hành của pháp luật.
Điều 6. Điều
khoản thi hành
1. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2021.
2. Tổ chức thực hiện
a) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế căn cứ các quy định tại Thông tư này
để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ viên chức khúc xạ nhãn
khoa trong các cơ sở y tế công lập.
b) Các cơ sở y tế ngoài công lập
có thể vận dụng quy định tại Thông tư này để tuyển dụng, sử dụng và quản lý
nhân lực.
c) Trường hợp các văn bản dẫn
chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo
các văn bản m ới.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Y tế để tổng hợp và xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của TW Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo; Website Chính phủ; Website Bộ Y tế;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ;
- Lưu: VT, TCCB (02), PC (02).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn
|