BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
125/2016/TT-BQP
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 8 năm 2016
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN ĐỐI VỚI PA LĂNG KÉO TAY SỬ DỤNG ĐỂ
NÂNG, HẠ BOM, ĐẠN SỬ DỤNG TRONG BỘ QUỐC PHÒNG
(QTKĐ 09:2016/BQP)
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc
môi trường lao động;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng
4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Quốc phòng;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật,
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành quy trình kiểm
định kỹ thuật an toàn đối với máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
lao động trong Bộ Quốc phòng.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này quy trình kiểm định kỹ thuật
an toàn đối với pa lăng kéo tay sử dụng để nâng, hạ bom, đạn sử dụng trong Bộ
Quốc phòng.
Ký hiệu: QTKĐ 09:2016/BQP.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 10 năm 2016.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Bế Xuân Trường
|
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH
QTKĐ 09:2016/BQP
PA LĂNG XÍCH KÉO TAY NÂNG, HẠ BOM, ĐẠN.
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 125/2016/TT-BQP ngày 30 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng)
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi và đối tượng áp dụng
1.1 Phạm vi áp dụng
1.2 Đối tượng áp dụng
2 Các hình thức kiểm định
3 Tài liệu viện dẫn
4 Thuật ngữ và định nghĩa
4.1 Pa lăng xích kéo tay nâng, hạ bom, đạn
4.2 Kiểm định kỹ thuật lần đầu
4.3 Kiểm định kỹ thuật định kỳ
4.4 Kiểm định kỹ thuật bất thường
5 Các bước kiểm định
6 Phương tiện kiểm định
7 Điều kiện kiểm định
8 Chuẩn bị kiểm định
8.1 Thống nhất kế hoạch kiểm định
8.2 Kiểm tra hồ sơ, lý lịch
8.3 Chuẩn bị lực lượng và trang thiết bị kiểm
định
8.4 Chuẩn bị các biện pháp an toàn khi kiểm định
9 Tiến hành kiểm định
9.1 Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài
9.2 Kiểm tra kỹ thuật bên trong
9.3 Các chế độ thử - Phương pháp thử
10 Xử lý kết quả kiểm định
11 Thời hạn kiểm định
Lời nói đầu
Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với pa
lăng kéo tay sử dụng để nâng, hạ bom, đạn sử dụng trong Bộ Quốc phòng (QTKĐ
09:2016/BQP) do Tổng cục Kỹ thuật biên soạn, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban
hành kèm theo Thông tư số 125/2016/TT-BQP ngày 30 tháng 8 năm 2016.
PA LĂNG XÍCH KÉO
TAY NÂNG, HẠ BOM, ĐẠN.
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
1. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1.1. Phạm vi áp dụng:
Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn này áp dụng để
kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu, kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ và kiểm
định kỹ thuật an toàn bất thường đối với các pa lăng xích kéo tay nâng, hạ bom,
đạn (sau đây gọi là pa lăng xích) thuộc Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động đặc thù quân sự do Bộ Quốc phòng ban hành.
Căn cứ vào quy trình này, đơn vị kiểm định kỹ thuật
an toàn trong Bộ Quốc phòng áp dụng trực tiếp hoặc xây dựng quy trình cụ thể,
chi tiết cho từng loại pa lăng xích kéo tay nâng hạ bom, đạn nhưng không được
trái với quy định của quy trình này. Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, đơn vị
sử dụng các loại pa lăng xích kéo tay nâng hạ bom, đạn có trách nhiệm phối hợp
với đơn vị kiểm định theo quy định của pháp luật.
1.2. Đối tượng áp dụng:
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong Bộ Quốc phòng
quản lý, sử dụng pa lăng xích kéo tay nâng hạ bom, đạn (gọi chung là cơ sở);
- Các đơn vị kiểm định kỹ thuật an toàn trong Quân
đội;
- Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
2. CÁC HÌNH THỨC KIỂM ĐỊNH
Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn pa lăng xích
kéo tay nâng hạ bom, đạn phải được thực hiện đầy đủ trong những trường hợp sau:
- Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu, trước khi đưa
vào sử dụng;
- Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ;
- Kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- QCVN 7:
2012/BLĐTBXH, Quy chuẩn Quốc gia về an toàn lao động đối với thiết bị nâng;
- QCVN 02:2008/BCT:
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển sử dụng và
tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp;
- TCVN 4244:2005:
Thiết bị nâng thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật;
- TCVN 5207:1990:
Máy nâng hạ - Yêu cầu an toàn chung.
Trong trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và
tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn tại quy trình kiểm định này có bổ sung, sửa đổi hoặc
thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới nhất.
Việc kiểm định các chỉ tiêu về kỹ thuật an toàn pa
lăng xích có thể theo tiêu chuẩn khác khi có đề nghị của cơ sở sử dụng, chế tạo
với điều kiện tiêu chuẩn đó phải có các chỉ tiêu kỹ thuật về an toàn bằng hoặc
cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia được viện dẫn
trong quy trình này.
4. THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Quy trình này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa
trong các tài liệu viện dẫn nêu trên và một số thuật ngữ, định nghĩa trong quy
trình này được hiểu như sau:
4.1. Pa lăng xích kéo tay nâng, hạ bom, đạn:
Là loại thiết bị nâng được treo trên cao, gồm 1 cơ
cấu nâng hạ, trong nhiều trường hợp được trang bị thêm cơ cấu di chuyển, được dẫn
động bằng tay thông qua xích kéo và cơ cấu giảm tốc, dây treo tải bằng xích được
sử dụng nâng hạ bom, đạn.
4.2. Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu:
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của
pa lăng xích theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi lắp đặt, trước
khi đưa vào để sử dụng lần đầu.
4.3. Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ:
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của
pa lăng xích theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi hết thời hạn của
lần kiểm định trước.
4.4. Kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường:
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của
pa lăng xích theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn, cụ thể:
- Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo có ảnh hưởng
tới tình trạng kỹ thuật an toàn của pa lăng xích;
- Sau khi thay đổi vị trí lắp đặt;
- Khi có yêu cầu của cơ sở hoặc cơ quan có thẩm quyền.
5. CÁC BƯỚC KIỂM ĐỊNH
Khi kiểm định kỹ thuật an toàn pa lăng xích phải tiến
hành lần lượt theo các bước sau:
Bước 1. Kiểm tra hồ sơ, lý lịch;
Bước 2. Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài;
Bước 3. Kiểm tra kỹ thuật - Thử không tải;
Bước 4. Các chế độ thử tải - Phương pháp thử;
Bước 5. Xử lý kết quả kiểm định.
Lưu ý:
Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được tiến hành khi
kết quả kiểm tra ở bước trước đó đạt yêu cầu. Tất cả các kết quả kiểm tra của từng
bước phải được ghi chép đầy đủ vào bản ghi chép hiện trường theo mẫu quy định tại
Phụ lục I và lưu lại đầy đủ tại tổ chức kiểm định.
6. PHƯƠNG TIỆN KIỂM ĐỊNH
Các phương tiện phục vụ kiểm định phải phù hợp với
đối tượng kiểm định, phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định và còn hạn
kiểm định, bao gồm:
6.1. Thiết bị, dụng cụ phục vụ khám xét:
- Búa kiểm tra có khối lượng từ 0,3 kg đến 0,5 kg;
- Các dụng cụ, thiết bị đo lường cơ khí: Đo độ dài,
đo đường kính, khe hở.
6.2. Thiết bị, dụng cụ phục vụ thử tải:
Thiết bị đo tải trọng thử (lực kế).
6.3. Thiết bị, dụng cụ đo lường:
- Thiết bị đo khoảng cách;
- Thiết bị đo vận tốc dài và vận tốc vòng.
6.4. Thiết bị, dụng cụ đo, kiểm tra chuyên dùng
khác (nếu cần):
- Thiết bị kiểm tra chất lượng xích;
- Thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn.
7. ĐIỀU KIỆN KIỂM ĐỊNH
Khi tiến hành kiểm định pa lăng xích phải đảm bảo
các điều kiện sau đây:
7.1. Pa lăng xích phải ở trạng thái sẵn sàng đưa
vào kiểm định;
7.2. Hồ sơ kỹ thuật của pa lăng xích phải đầy đủ;
7.3. Các yếu tố môi trường, thời tiết đủ điều kiện
không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm định;
7.4. Các trang thiết bị, dụng cụ kiểm định đầy đủ
và phù hợp với đối tượng kiểm định;
7.5. Các điều kiện về an toàn, vệ sinh lao động phải
đáp ứng để vận hành pa lăng xích.
8. CHUẨN BỊ KIỂM ĐỊNH
8.1. Thống nhất kế hoạch kiểm định, công việc chuẩn
bị và phối hợp giữa tổ chức kiểm định với cơ sở, bao gồm cả những nội dung sau:
8.1.1. Chuẩn bị hồ sơ tài liệu của pa lăng xích;
8.1.2. Vệ sinh pa lăng xích;
8.1.3. Chuẩn bị điều kiện về nhân lực, vật tư phục
vụ kiểm định; cử người tham gia và chứng kiến kiểm định. Phải phối hợp, thống
nhất kế hoạch kiểm định, chuẩn bị các điều kiện phục vụ kiểm định và cử người
tham gia, chứng kiến kiểm định.
8.2. Kiểm tra hồ sơ, lý lịch pa lăng xích:
Căn cứ vào các chế độ kiểm định để kiểm tra, xem
xét các hồ sơ sau:
8.2.1. Kiểm định lần đầu:
a) Kiểm tra hồ sơ, lý lịch:
- Lý lịch, hồ sơ kỹ thuật của pa lăng xích (đánh
giá theo Mục 1.3.2 và Mục 3.5.1.5 QCVN
7:2012/BLĐTBXH; TCVN 4244: 2005), bao gồm:
+ Bản vẽ cơ cấu phanh bảo hiểm - Các yêu cầu kỹ thuật;
+ Quy trình vận hành.
- Kiểm tra hồ sơ:
+ Tính toán sức bền của các bộ phận chịu lực (nếu
có);
+ Bản vẽ chế tạo ghi đầy đủ các kích thước chính;
+ Hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng sửa chữa.
- Hồ sơ xuất xưởng của thiết bị (nếu có):
+ Các chứng chỉ về kim loại chế tạo, kim loại hàn
(theo Mục 3.1.2 TCVN 4244:2005);
+ Kết quả kiểm tra chất lượng mối hàn (theo Mục
3.3.4 TCVN 4244: 2005);
+ Biên bản nghiệm thử xuất xưởng.
- Hồ sơ lắp đặt;
- Giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức được chỉ định
cấp theo quy định.
8.2.2. Kiểm định định kỳ:
- Lý lịch, biên bản kiểm định và phiếu kết quả kiểm
định lần trước;
- Hồ sơ về quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng;
biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có).
8.2.3. Kiểm định bất thường:
- Trường hợp sửa chữa, cải tạo, nâng cấp: Hồ sơ thiết
kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, biên bản nghiệm thu sau sửa chữa, cải tạo, nâng
cấp pa lăng xích;
- Trường hợp thay đổi vị trí lắp đặt: Xem xét bổ
sung hồ sơ lắp đặt;
- Các kết quả thanh tra, kiểm tra và việc thực hiện
các kiến nghị của các lần thanh tra, kiểm tra (nếu có).
Đánh giá:
Kết quả kiểm tra, đánh giá hồ sơ, lý lịch pa lăng
xích đạt yêu cầu, khi đầy đủ và đáp ứng các quy định tại Mục 7.2
Quy trình này. Nếu không đảm bảo, cơ sở phải có biện pháp khắc phục bổ
sung.
8.3. Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện kiểm định phù
hợp để phục vụ quá trình kiểm định.
8.4. Xây dựng và thống nhất thực hiện các biện pháp
đảm bảo an toàn với cơ sở trước khi kiểm định. Trang bị đầy đủ dụng cụ, phương
tiện bảo vệ cá nhân đảm bảo an toàn trong quá trình kiểm định.
9. TIẾN HÀNH KIỂM ĐỊNH
Khi tiến hành kiểm định pa lăng xích phải thực hiện
theo trình tự sau:
9.1. Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài:
9.1.1. Kiểm tra vị trí lắp đặt thiết bị, bảng hướng
dẫn nội quy sử dụng, mặt bằng, khoảng cách và biện pháp an toàn, các chướng ngại
vật cần lưu ý trong suốt quá trình tiến hành kiểm định;
9.1.2. Kiểm tra sự phù hợp, đồng bộ của các bộ phận,
chi tiết pa lăng xích so với hồ sơ, lý lịch;
9.1.3. Xem xét lần lượt và toàn bộ các cơ cấu, bộ
phận của pa lăng xích, đặc biệt chú trọng đến tình trạng các bộ phận và chi tiết
sau:
a) Kết cấu kim loại của pa lăng xích: Các mối hàn
chịu lực quan trọng, mối ghép đinh tán (nếu có), (thực hiện theo Phụ lục 6 TCVN 4244:2005);
b) Móc và các chi tiết của ổ móc (kiểm tra và đánh
giá theo Phụ lục 13A, 13B, 13C TCVN 4244:2005);
c) Xích tải, xích kéo và các bộ phận cố định đầu
xích (đáp ứng theo yêu cầu của nhà chế tạo hoặc tham khảo Phụ lục 7 TCVN 4244:2005);
d) Kiểm tra puly, trục và các chi tiết cố định trục
puly (kiểm tra và đánh giá theo Phụ lục 19A, 20A, 20B TCVN 4244:2005): Kiểm tra bộ phận ngăn ngừa
không cho xích bật ra khỏi puly; kiểm tra khe hở giữa mặt bên của puly với bộ
phận bao che;
e) Các phanh, cóc hãm phải kiểm tra theo quy định tại
Mục 1.5.3.3 Điều 1 TCVN 4244:2005.
Đánh giá:
Kết quả kiểm tra kỹ thuật bên ngoài pa lăng xích đạt
yêu cầu khi được lắp đặt phù hợp theo hồ sơ thiết kế, đáp ứng được các điều của
tiêu chuẩn và quy chuẩn nêu trên, không phát hiện hư hỏng và đáp ứng các yêu cầu
của Mục 8.1 này.
9.2. Kiểm tra kỹ thuật - Thử không tải
Thử không tải (theo Mục 4.3.2 TCVN 4244:2005):
- Thử hoạt động tất cả các cơ cấu và thiết bị: Tất
cả các cơ cấu, các thiết bị an toàn, cóc hãm và các thiết bị khác;
- Các phép thử trên được thực hiện không ít hơn 03
lần.
Đánh giá:
Kết quả thử không tải pa lăng xích đạt yêu cầu khi
các cơ cấu và thiết bị an toàn của hệ thống hoạt động đúng thông số, tính năng
thiết kế, đảm bảo độ tin cậy.
9.3. Các chế độ thử tải - Phương pháp thử:
9.3.1. Thử tải tĩnh:
- Tải trọng thử: 150% SWL (tải trọng làm việc an
toàn) nhưng không lớn hơn tải trọng thiết kế và phải phù hợp với chất lượng thực
tế của pa lăng xích;
- Thời gian thử 10 phút;
- Khi đang có tải, kiểm tra sự hoạt động của thiết
bị hạn chế quá tải (nếu có) tại các vị trí này. Thiết bị khống chế quá tải phải
ngăn chặn được các cơ cấu tiếp tục hoạt động vượt quá giới hạn an toàn của thiết
bị và chỉ cho phép các cơ cấu đó hoạt động theo chiều ngược lại để đưa tải về
trạng thái an toàn hơn.
Đánh giá:
Kết quả thử không tải pa lăng xích đạt yêu cầu khi
trong thời gian thử tải không trôi, hệ thống không có vết nứt, không có biến dạng
vĩnh cửu hoặc các hư hỏng khác và đáp ứng các quy định tại Mục 4.3.2 TCVN 4244:2005.
9.3.2. Thử tải động:
- Tải thử: 125% SWL (tải trọng làm việc an toàn)
nhưng không lớn hơn tải trọng thiết kế và phải phù hợp với chất lượng thực tế của
pa lăng xích;
- Thử tất cả các cụm cơ cấu nâng, hạ tải không ít
hơn 03 lần và kiểm tra tình trạng hoạt động các cơ cấu, kết cấu làm việc.
Đánh giá:
Kết quả thử tải động pa lăng xích đạt yêu cầu khi
trong quá trình thử tải không trôi, sau khi hạ tải xuống, các cơ cấu và bộ phận
của pa lăng xích không có vết nứt, không có biến dạng vĩnh cửu hoặc các hư hỏng
khác và đáp ứng các quy định tại Mục 4.3.2 và Mục 4.3.3 TCVN 4244:2005.
10. XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
10.1. Lập biên bản kiểm định với đầy đủ nội dung
theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo
quy trình này. Trong biên bản phải ghi đầy đủ, rõ ràng các nội dung và tiêu chuẩn
áp dụng khi tiến hành kiểm định, kể cả các tiêu chuẩn chủ sở hữu thiết bị yêu cầu
kiểm định có các chỉ tiêu an toàn cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong
các TCVN ở Mục 2 Quy trình này (khi thiết bị được chế tạo
đúng với các tiêu chuẩn, các chỉ tiêu an toàn tương ứng).
10.2. Thông qua biên bản kiểm định:
Thành phần tham gia thông qua biên bản kiểm định bắt
buộc tối thiểu phải có các thành viên sau:
- Đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền;
- Người được cử tham gia và chứng kiến kiểm định;
- Kiểm định viên thực hiện việc kiểm định.
Khi biên bản được thông qua, kiểm định viên, người
tham gia chứng kiến kiểm định, đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền
cùng ký và đóng dấu (nếu có) vào biên bản. Biên bản kiểm định được lập thành
hai (02) bản, mỗi bên có trách nhiệm lưu giữ 01 bản.
10.3. Ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch của
pa lăng xích (ghi rõ họ tên kiểm định viên, ngày tháng năm kiểm định, tiêu chuẩn
áp dụng).
10.4. Dán tem kiểm định: Khi kết quả kiểm định pa
lăng xích đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, kiểm định viên dán tem kiểm định cho
thiết bị (Mẫu tem kiểm định theo quy định của Bộ Quốc phòng). Tem kiểm định được
dán ở vị trí dễ quan sát.
10.5. Cấp giấy Chứng nhận kết quả kiểm định:
10.5.1. Khi pa lăng xích có kết quả kiểm định đạt
yêu cầu kỹ thuật an toàn, đơn vị kiểm định cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm định
cho thiết bị trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm
định tại cơ sở;
10.5.2. Khi pa lăng xích có kết quả kiểm định không
đạt các yêu cầu thì chỉ thực hiện các bước theo 10.1 và 10.2; chỉ cấp cho cơ sở
biên bản kiểm định, trong đó phải ghi rõ lý do thiết bị không đạt yêu cầu kiểm
định, kiến nghị cơ sở khắc phục và thời hạn thực hiện các kiến nghị đó; đồng thời
gửi biên bản kiểm định và thông báo về cơ quan quản lý về an toàn lao động của
đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng quản lý đơn vị lắp đặt, sử dụng thiết bị.
11. THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH
11.1. Thời hạn kiểm định định kỳ các pa lăng xích cố
định trong nhà là 02 năm, ngoài trời và lưu động là 01 năm.
11.2. Trường hợp nhà chế tạo hoặc yêu cầu của cơ sở
về thời hạn kiểm định ngắn hơn thì thực hiện theo đề nghị của nhà chế tạo hoặc
cơ sở.
11.3. Khi rút ngắn thời hạn kiểm định, kiểm định
viên phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định.
11.4. Khi thời hạn kiểm định được quy định trong
các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì thực hiện theo quy định của quy chuẩn đó.
11.5. Những trường hợp phải kiểm định bất thường,
thực hiện theo Mục 4.5 Quy trình này.
Phụ lục I
MẪU BẢN GHI CHÉP TẠI HIỆN TRƯỜNG
…………..,
ngày…….tháng…….năm 20….....,
BẢN GHI CHÉP TẠI
HIỆN TRƯỜNG
(Ghi đầy đủ thông số kiểm tra, thử nghiệm theo đúng quy trình kiểm định)
1. Thông tin chung
Tên thiết bị: ………………….………………….………………….………………….…………
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị:
………………….………………….………………….………
Địa chỉ (trụ sở chính của cơ sở):
………………….………………….………………….……
Địa chỉ (vị trí) lắp đặt:
………………….………………….………………….…………………
Nội dung buổi làm việc với cơ sở:
- Làm việc với ai: (thông tin)
- Người chứng kiến:
2. Thông số cơ bản thiết bị
- Loại, mã hiệu:
|
…………………
|
- Trọng tải thiết kế (max)
|
…………………
|
Tấn
|
- Số chế tạo:
|
…………………
|
- Trọng tải sử dụng
|
…………………
|
Tấn
|
- Năm sản xuất:
|
…………………
|
- Độ cao nâng
|
…………………
|
m
|
- Nhà chế tạo:
|
…………………
|
- Vận tốc nâng:
|
…………………
|
Kéo tay
|
- Công dụng:
|
………………………………………………………………………………………
|
3. Kiểm tra hồ sơ, tài liệu
- Lý lịch pa lăng xích;
- Hồ sơ kỹ thuật.
4. Mã nhận dạng các thiết bị đo kiểm
5. Tiến hành kiểm định pa lăng xích
a. Kiểm tra bên ngoài:
- Kết cấu kim loại;
- Cụm móc;
- Cơ cấu di chuyển pa lăng (nếu có);
- Xích và cố định xích;
- Phanh, cóc hãm;
- Các thiết bị an toàn (nếu có).
b. Kiểm tra kỹ thuật:
- Thử tải tĩnh bằng 150% (treo tải 10 phút):
+ Phanh, cóc hãm;
+ Kết cấu kim loại;
- Thử tải động 125%:
+ Phanh, cóc hãm (có đảm bảo, giữ tải hay không);
+ Các cơ cấu, bộ phận;
+ Kết cấu kim loại.
6. Xử lý kết quả kiểm định, kiểm tra đánh giá kết
quả
7. Kiến nghị (nếu có)
|
KIỂM ĐỊNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Phụ lục II
MẪU BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
(Cơ quan quản lý cấp
trên)
(Tên tổ chức KĐ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
|
…………,
ngày......tháng......năm …...
|
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH
KỸ THUẬT AN TOÀN
(Pa lăng xích kéo tay nâng, hạ bom, đạn)
Số:................./BBKĐ
Chúng tôi gồm:
1…………………………………………… Số hiệu kiểm định viên:
…………………………
2…………………………………………… Số hiệu kiểm định viên:
…………………………
Thuộc tổ chức kiểm định:
…………………….…………………….…………………….……
Số đăng ký chứng nhận của đơn vị kiểm định:
…………………….…………………….….
Đã tiến hành kiểm định (Tên thiết bị):
…………………….…………………….…………….
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị:
…………………….…………….…………………….……….
Địa chỉ (trụ sở chính của cơ sở):
…………………….…………………….………………….
Địa chỉ (vị trí) lắp đặt:
…………………….…………………….…………………….…………
Quy trình kiểm định, tiêu chuẩn áp dụng:
…………………….………………………………
Chứng kiến kiểm định và thông qua biên bản:
…………………….…………………………
1…………………….…………………….……………………. Chức vụ:. …………………….
2…………………….…………………….……………………. Chức vụ:. …………………….
I. THÔNG SỐ CƠ BẢN
CỦA THIẾT BỊ
- Loại, mã hiệu:
|
…………………
|
- Trọng tải thiết kế (max)
|
…………………
|
Tấn
|
- Số chế tạo:
|
…………………
|
- Trọng tải sử dụng
|
…………………
|
Tấn
|
- Năm sản xuất:
|
…………………
|
- Độ cao nâng
|
…………………
|
m
|
- Nhà chế tạo:
|
…………………
|
- Vận tốc nâng:
|
…………………
|
Kéo tay
|
- Công dụng:
|
………………………………………………………………………………………
|
II. HÌNH THỨC KIỂM
ĐỊNH
Lần đầu □;
định
kỳ
□;
bất thường □
III. NỘI DUNG KIỂM
ĐỊNH
A. Kiểm tra hồ sơ
TT
|
Hạng mục kiểm
tra
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Lý lịch
|
|
|
B. Kiểm tra bên ngoài; thử không tải
TT
|
Cơ cấu; bộ phận
|
Đạt
|
Không đạt
|
Ghi chú
|
1
|
Móc treo và móc nâng tải
|
|
|
|
2
|
Khóa móc
|
|
|
|
3
|
Đĩa xích
|
|
|
|
4
|
Xích nâng tải
|
|
|
|
5
|
Cố định đầu xích
|
|
|
|
6
|
Bộ phận chống tuột xích
|
|
|
|
7
|
Khung vỏ thiết bị
|
|
|
|
8
|
Phanh
|
|
|
|
9
|
Kết cấu kim loại dầm
|
|
|
|
10
|
Cơ cấu nâng tải
|
|
|
|
11
|
Cơ cấu di chuyển
|
|
|
|
12
|
Thiết bị khống chế di chuyển
|
|
|
|
C. Thử tải
1. Thử tải
TT
|
Vị trí treo tải
|
Đạt
|
Không đạt
|
Tải trọng sử dụng
Qsd (tấn)
|
Tải thử tĩnh
150% Qsd
|
Tải thử động
125% Qsd
|
Tải thử 100% Qsd
|
1
|
Giữa khẩu độ
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cuối công xôm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Độ ổn định
|
|
|
|
|
|
|
2. Kết quả
TT
|
Nội dung kiểm
tra
|
Đạt
|
Không đạt
|
Ghi chú
|
1
|
Móc treo và móc nâng tải
|
|
|
|
2
|
Kết cấu kim loại
|
|
|
|
3
|
Cơ cấu nâng tải
|
|
|
|
4
|
Xích nâng tải
|
|
|
|
5
|
Phanh nâng tải
|
|
|
|
6
|
Cóc hãm
|
|
|
|
IV. KẾT LUẬN VÀ
KIẾN NGHỊ
1. Pa lăng xích được kiểm định có kết quả: Đạt
□
Không đạt □
2. Đã được dán tem kiểm định số …………………….. tại
……………………………………
3. Đủ điều kiện hoạt động với trọng tải lớn nhất
là:…………………….. tấn
4. Các kiến nghị: ………………………………………………………………………………….
Thời hạn thực hiện kiến nghị:
……………………………………………………………………
V. THỜI HẠN KIỂM
ĐỊNH
Kiểm định định kỳ ngày…….tháng…….năm…....
Lý do rút ngắn thời hạn kiểm định (nếu
có):
Biên bản đã được thông qua ngày…….tháng…….năm….....
Tại: …………………………………………….
Biên bản được lập thành.... bản, mỗi bên giữ... bản.
Chúng tôi, những kiểm định viên thực hiện việc
kiểm định thiết bị này hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác các nhận
xét và đánh giá kết quả kiểm định ghi trong biên bản./.
CHỦ CƠ SỞ
Cam kết thực hiện đầy đủ, đúng hạn các kiến nghị
(Ký tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
KIỂM ĐỊNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|