BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
10/2003/TT-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2003
|
THÔNG TƯ
CỦA
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 10/2003/TT-BLĐTBXH NGÀY 18 THÁNG 4 NĂM
2003 VỀ HƯỚNG DẪN VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BỒI THƯỜNG VÀ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO
ĐỘNG BỊ TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Thi hành Nghị định số
110/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 06/CP ngày 20/01/1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ
luật Lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động; sau khi có ý kiến tham gia
của Bộ Y Tế, Bộ Tài Chính, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và các cơ quan có
liên quan, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc thực hiện như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
Đối tượng áp dụng chế độ bồi
thường, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp quy định tại khoản 4 Điều 1
của Nghị định số 110/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ bao gồm:
1. Người lao
động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các doanh nghiệp, cơ quan, tổ
chức sau:
a. Doanh nghiệp thành lập, hoạt
động theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước, bao gồm: doanh nghiệp hoạt động sản xuất,
kinh doanh; doanh nghiệp hoạt động công ích; doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ
trang;
b. Doanh nghiệp thành lập, hoạt
động theo Luật doanh nghiệp, bao gồm: công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ
phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân;
c. Doanh nghiệp thành lập, hoạt
động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, bao gồm: doanh nghiệp liên doanh
và doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài;
d. Doanh nghiệp của tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
đ. Hộ sản xuất, kinh doanh cá
thể, tổ hợp tác;
e. Các cơ quan hành chính, sự
nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã
hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác, lực lượng vũ trang; kể cả các tổ chức,
đơn vị được phép hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc cơ quan hành
chính, sự nghiệp, Đảng, đoàn thể, các hội quần chúng tự trang trải về tài chính;
g. Cơ sở bán công, dân lập, tư
nhân thuộc các ngành văn hoá, y tế, giáo dục, đào tạo, khoa học, thể dục thể
thao và các ngành sự nghiệp khác;
h. Trạm y tế xã, phường, thị
trấn;
i. Cơ quan, tổ chức nước ngoài
hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác;
k. Các tổ chức khác có sử dụng
lao động là những tổ chức chưa quy định tại điểm 1 này.
2. Cán bộ, công
chức, viên chức theo Pháp lệnh cán bộ, công chức.
3. Người lao
động, xã viên làm việc và hưởng tiền công theo hợp đồng lao động trong các hợp
tác xã thành lập, hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
4. Người lao
động quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3 mục này bao gồm cả người học nghề, tập
nghề để làm việc tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức cũng thuộc đối tượng thực
hiện chế độ bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
II. CHẾ ĐỘ
BỒI THƯỜNG, TRỢ CẤP
1. Chế độ bồi
thường:
a. Tai nạn lao động hoặc bệnh
nghề nghiệp theo quy định dưới đây làm suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên
hoặc bị chết thì được bồi thường:
- Tai nạn lao động xảy ra do tác
động bởi các yếu tố nguy hiểm, độc hai trong lao động gây tổn thương cho bất kỳ
bộ phận, chức năng nào của cơ thể người lao động hoặc gây tử vong trong quá
trình lao động gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động (kể cả
thời gian giải quyết các nhu cầu cần thiết trong thời gian làm việc theo Bộ
Luật Lao động quy định như: nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật,
vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh, thời gian chuẩn bị và kết
thúc công việc).
- Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát
sinh do các yếu tố điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động tới người
lao động theo danh mục các loại bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành. (Phụ lục 1).
b. Điều kiện để người lao động
được bồi thường:
- Đối với tai nạn lao động:
Người lao động bị tai nạn lao
động theo quy định tại Khoản a, điểm 1 nêu trên nếu nguyên nhân tai nạn lao
động xảy ra do lỗi của người sử dụng lao động theo kết luận của biên bản điều
tra tai nạn lao động.
Việc bồi thường được thực hiện
từng lần. Tai nạn lao động xảy ra lần nào thực hiện bồi thường lần đó, không
cộng dồn các vụ tai nạn đã xảy ra từ các lần trước đó.
- Đối với bệnh nghề nghiệp:
Người lao động bị bệnh nghề
nghiệp theo quy định tại Khoản a, điểm 1 nêu trên được bồi thường theo kết luận
của biên bản kết luận của cơ quan Pháp y hoặc của Hội đồng Giám định Y khoa có
thẩm quyền trong các trường hợp:
+ Bị chết do bệnh nghề nghiệp
khi đang làm việc hoặc trước khi chuyển làm công việc khác, trước khi thôi
việc, trước khi mất việc, trước khi nghỉ hưu.
+ Thực hiện khám giám định bệnh
nghề nghiệp định kỳ (theo quy định của Bộ Y tế) để xác định mức độ suy giảm khả
năng lao động.
Việc bồi thường bệnh nghề nghiệp
được thực hiện từng lần theo quy định sau:
Lần thứ nhất căn cứ vào mức (%)
suy giảm khả năng lao động lần khám đầu và sau đó kể từ lần thứ hai trở đi căn
cứ vào mức (%) suy giảm khả năng lao động tăng lên để bồi thường phần chênh
lệch mức (%) suy giảm khả năng lao động tăng hơn so với lần trước liền kề.
c. Mức bồi thường:
Mức bồi thường tai nạn lao động
và bệnh nghề nghiệp theo quy định tại Khoản b nêu trên được tính như sau:
- Ít nhất bằng 30 tháng tiền
lương và phụ cấp lương (nếu có) đối với người lao động bị suy giảm khả năng lao
động từ 81% trở lên hoặc bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Ít nhất bằng 1,5 tháng tiền
lương và phụ cấp lương (nếu có) đối với người bị suy giảm khả năng lao động từ
5% đến 10% sau đó nếu bị suy giảm khả năng lao động từ trên 10% đến dưới 81%
thì cứ tăng 1% được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương và phụ cấp lương (nếu có).
Cách tính mức bồi thường:
- Cách tính mức bồi thường đối
với người bị suy giảm khả năng lao động từ trên 10% đến dưới 81% được tính theo
công thức dưới đây hoặc tra theo bảng tính mức bồi thường, trợ cấp theo mức suy
giảm khả năng lao động từ 5% đến tử vong (Phụ lục 2).
Tbt
= 1,5 + {(a - 10) x 0,4}
Trong đó:
Tbt: Mức bồi thường cho
người bị suy giảm khả năng lao động từ trên 10% trở lên (đơn vị tính: tháng
lương và phụ cấp lương nếu có);
1,5: Mức bồi thường khi
suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 10%;
a: Tỷ lệ (%) suy giảm khả
năng lao động của người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
0,4: Hệ số bồi thường khi
suy giảm khả năng lao động tăng 1%.
Ví dụ:
Ông A, bị bệnh nghề nghiệp, sau
khi giám định lần thứ nhất xác định mức suy giảm khả năng lao động là 15%. Mức
bồi thường được tính như sau:
Mức bồi thường lần thứ nhất cho
Ông A là:
Tbt = 1,5 + {(15 - 10) x 0,4} =
3,5 (tháng lương và phụ cấp lương nếu có).
Định kỳ, ông A giám định sức
khoẻ lần thứ hai mức suy giảm khả năng lao động là 35% (mức suy giảm khả năng
lao động đã tăng hơn so với lần thứ nhất là 20%).
Mức bồi thường lần thứ hai cho
ông A là:
Tbt = 20 x 0,4 = 8,0 (tháng
lương và phụ cấp lương nếu có).
2. Chế độ trợ
cấp:
a. Người lao động bị tai nạn lao
động trong các trường hợp sau thì được trợ cấp:
- Tai nạn lao động theo quy định
tại Khoản a, điểm 1 nêu trên nhưng do lỗi trực tiếp của người lao động theo kết
luận của Biên bản điều tra tai nạn lao động;
- Tai nạn được coi là tai nạn lao
động là tai nạn xảy ra đối với người lao động khi đi từ nơi ở đến nơi làm việc,
từ nơi làm việc về nơi ở hoặc tai nạn do những nguyên nhân khách quan như thiên
tai, hoả hoạn và các trường hợp rủi ro khác gắn liền với việc thực hiện các
công việc, nhiệm vụ lao động hoặc không xác định được người gây ra tai nạn xảy
ra tại nơi làm việc.
Việc trợ cấp được thực hiện từng
lần. Tai nạn lao động xảy ra lần nào thực hiện trợ cấp lần đó, không cộng dồn
các vụ tai nạn đã xảy ra từ các lần trước đó.
b. Mức trợ cấp:
Mức trợ cấp tai nạn lao động
được tính như sau:
- Ít nhất bằng 12 tháng tiền
lương và phụ cấp lương (nếu có) đối với người lao động bị suy giảm khả năng lao
động từ 81% trở lên hoặc chết do tai nạn lao động;
- Ít nhất bằng 0,6 tháng tiền
lương và phụ cấp lương (nếu có) đối với người bị suy giảm khả năng lao động từ
5% đến 10%, nếu bị suy giảm khả năng lao động từ trên 10% đến dưới 81% thì theo
công thức dưới đây hoặc tra bảng tính bồi thường, trợ cấp theo tỷ lệ suy giảm
khả năng lao động từ 5% đến tử vong (Phụ lục 2).
Cách tính mức trợ cấp:
(Như tính mức bồi thường và nhân
kết quả tính mức bồi thường với 0,4).
Ttc
= Tbt x 0,4
Trong đó:
Ttc: Mức trợ cấp cho người lao
động bị suy giảm khả năng lao động từ trên 10% trở lên (đơn vị tính: tháng
lương và phụ cấp nếu có);
Tbt: Mức bồi thường cho người bị
suy giảm khả năng lao động từ trên 10% trở lên (đơn vị tính: tháng lương và phụ
cấp lương nếu có);
Ví dụ:
Ông B, bị tai nạn lao động
(nguyên nhân: lỗi trực tiếp do ông B đã vi phạm quy định về an toàn), sau khi
giám định lần thứ nhất xác định mức suy giảm khả năng lao động là 15%. Mức trợ
cấp được tính như sau:
Mức trợ cấp lần thứ nhất cho ông
B là:
Ttc = Tbt x 0,4 = 3,5 x 0,4 =
1,4 (tháng lương và phụ cấp lương nếu có).
Lần thứ hai ông B bị tai nạn xảy
ra khi đi từ nơi làm việc về nơi ở (tai nạn được coi là tai nạn lao động), sau
khi giám định sức khoẻ lần thứ hai mức suy giảm khả năng lao động là 20%.
Mức trợ cấp lần thứ hai cho ông
B là:
Ttc = 5,50 x 0,4 = 2,20 (tháng
lương và phụ cấp lương nếu có).
3. Các mức
bồi thường, trợ cấp theo quy định là tối thiểu, Nhà nước khuyến khích người sử
dụng lao động thực hiện bồi thường, trợ cấp cho người lao động bị tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp ở mức cao hơn.
4. Tiền lương
làm căn cứ tính tiền bồi thường hoặc trợ cấp là tiền lương theo hợp đồng lao
động, được tính bình quân của 6 tháng liền kề trước khi tai nạn lao động xảy ra
hoặc trước khi được xác định bị bệnh nghề nghiệp, gồm lương cấp bậc, chức vụ.
phụ cấp khu vực, phụ cấp chức vụ (nếu có) theo quy định hiện hành.
Trường hợp thời gian làm việc
không đủ 6 tháng thì lấy mức tiền lương của tháng liền kề hoặc tiền lương theo
hình thức trả lương tại thời điểm xảy ra tai nạn lao động, xác định bị bệnh
nghề nghiệp để tính bồi thường, trợ cấp.
5. Các đối
tượng được bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo Thông tư
này vẫn được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
(nếu có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc) quy định tại Nghị định số 12/CP ngày
26/01/1995 của Chính Phủ về việc ban hành Điều lệ Bảo hiểm xã hội.
III. HỒ SƠ
VÀ THỦ TỤC
1. Lập hồ sơ
và thủ tục:
a) Người sử dụng lao động có
trách nhiệm lập hồ sơ đối với người bị tai nạn lao động theo quy định sau:
- Biên bản điều tra tai nạn lao
động theo quy định hiện hành của Pháp luật (Phụ lục 3 và Phụ lục 4);
- Biên bản giám định (văn bản
xác định mức độ suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động) của Hội đồng
Giám định Y khoa có thẩm quyền.
- Quyết định bồi thường, trợ cấp
của người sử dụng lao động (Phụ lục 5).
b) Người sử dụng lao động có
trách nhiệm lập hồ sơ đối với người bị bệnh nghề nghiệp theo quy định sau:
- Hồ sơ bệnh nghề nghiệp của
người lao động theo quy định hiện hành của pháp luật (phụ lục 6);
- Biên bản xác định người lao
động bị chết do bệnh nghề nghiệp của cơ quan Pháp y hoặc biên bản giám định xác
định mức độ suy giảm khả năng lao động do bệnh nghề nghiệp của Hội đồng giám
định Y khoa có thẩm quyền;
- Quyết định bồi thường của
người sử dụng lao động (Phụ lục7).
c) Hồ sơ được lập thành 3 bản:
+ Người sử dụng lao động giữ một
bản
+ Người lao động (hoặc thân nhân
của người lao động bị chết) bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp giữ một
bản;
+ Một bản gửi Sở LĐTB và XH địa
phương nơi doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có trụ sở chính.
2. Thời hạn
thực hiện bồi thường, trợ cấp:
- Quyết định bồi thường trợ cấp
của người sử dụng lao động đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
phải được hoàn tất trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày có biên bản giám định của
Hội đồng giám định Y khoa hoặc của cơ quan Pháp y;
- Tiền bồi thường, trợ cấp phải
được thanh toán một lần cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong
thời hạn 5 ngày kể từ ngày ra quyết định của người sử dụng lao động.
3. Chi phí
bồi thường, trợ cấp cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hạch
toán vào giá thành sản phẩm hoặc phí lưu thông của doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất, kinh doanh. Đối với các cơ quan hành chính, sự nghiệp được tính vào kinh
phí thường xuyên của cơ quan. Đối với hộ gia đình và cá nhân có trách nhiệm chi
bồi thường, trợ cấp.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Người sử
dụng lao động có trách nhiệm:
- Tăng cường các biện pháp cải
thiện điều kiện lao động, biện pháp phòng ngừa, tuyên truyền giáo dục nâng cao
nhận thức để hạn chế tối đa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp có thể sảy ra
đối với người lao động.
- Thường xuyên chăm lo sức khoẻ
đối với người lao động, khám sức khoẻ định kỳ; nếu phát hiện trường hợp bị mắc
bệnh nghề nghiệp phải thực hiện điều trị, điều dưỡng phục hồi chức năng đối với
người bị bệnh. Tổ chức khám, đưa đi giám định mức độ suy giảm khả năng lao
động; thực hiện bồi thường cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp (nếu có).
- Thực hiện đúng chính sách, quy
định về bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và trợ cấp tai nạn lao
động cho người lao động hoặc thân nhân của người lao động bị chết vì tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Thực hiện định kỳ báo cáo tình
hình tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp việc thực hiện chế độ bồi thường, trợ
cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp 6 tháng và 1 năm theo báo cáo chung của
Sở LĐTB và XH, liên đoàn Lao động địa phương nơi doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức
có trụ sở chính.
2. Các Sở
LĐTB và Xã hội phối hợp với liên đoàn Lao động các địa phương thường xuyên kiểm
tra, giám sát việc thực hiện chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động và
các quy định tại thông tư này, nếu phát hiện sai sót thì hướng dẫn người sử
dụng lao động chấp hành đúng quy định, nếu vi phạm nghiêm trọng thì phải xử lý
nghiêm minh.
3. Các Bộ, cơ
quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ
chức phổ biến, hướng dẫn thực hiện thông tư này đến từng doanh nghiệp, cơ quan,
tổ chức thuộc quyền quản lý.
4. Các đối
tượng đã xác định bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp từ ngày 01 tháng 01
năm 2003, thì được hưởng chế độ bồi thường và trợ cấp tai nạn lao động bệnh
nghề nghiệp theo quy định tại thông tư này.
5. Thông tư
này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo. Bãi bỏ Thông tư số 19/
LĐTBXH-TT ngày 02/8/1997 do Bộ lao động TB và XH ban hành về hướng dẫn việc
thực hiện chế độ bồi thường cho người bị tai nạn lao động.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc đề nghị phản ảnh về Bộ LĐTB và XH để nghiên cứu, giải quyết.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC 21 BỆNH NGHỀ NGHIỆP ĐƯỢC BỒI THƯỜNG
(Ban hành kèm theo các Thông tư Liên bộ số 08/TTLB ngày 19/5/1976, Thông tư
Liên bộ số 29/TT-LB ngày 25/12/1991 và Quyết định số 167/BYT-QĐ ngày 4/2/1997
của Bộ Y Tế)
Nhóm I: Các bệnh bụi phổi và
phế quản
1.1 Bệnh bụi phổi - Silic nghề
nghiệp
1.2. Bệnh bụi phổi Atbet (Amiăng)
1.3. Bệnh bụi phổi bông
1.4. Bệnh viêm phế quản mạn tính
nghề nghiệp
Nhóm II: Các bệnh nhiễm độc
nghề nghiệp
2.1. Bệnh nhiễm độc chì và các
hợp chất chì
2.2. Bệnh nhiễm độc Benzen và
các hợp chất đồng đẳng của Benzen
2.3. Bệnh nhiễm độc thuỷ ngân và
các hợp chất của thuỷ ngân
2.4. Bệnh nhiễm độc mangan và
các hợp chất của mangan
2.5. Bệnh nhiễm độc TNT (
trinitro toluen)
2.6. Bệnh nhiễm độ asen và các
chất asen nghề nghiệp
2.7. Nhiễm độc chất Nicotin nghề
nghiệp
2.8. Bệnh nhiễm độc hoá chất trừ
sâu nghề nghiệp
Nhóm III: Các bệnh nghề
nghiệp do yếu tố vật lý
3.1. Bệnh do quang tuyến X và
các chất phóng xạ
3.2. Bệnh điếc do tiếng ồn
3.3. Bệnh rung chuyển nghề nghiệp
3.4 Bệnh giảm áp mãn tính nghề
nghiệp
Nhóm IV: Các bệnh da nghề
nghiệp
4.1. Bệnh sạm da nghề nghiệp
4.2. Bệnh loét da, loét vách
ngăn mũi, viêm da, chàm tiếp xúc
Nhóm V: Các bệnh nhiễm khuẩn
nghề nghiệp
5.1. Bệnh lao nghề nghiệp
5.2. Bệnh viêm gan vi rút nghề
nghiệp
5.3. Bệnh do soắn khuẩn
Leptospira nghề nghiệp
PHỤ LỤC 2
BẢNG TÍNH MỨC BỒI THƯỜNG TỪ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐỐI
VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo thông tư số 10/2003/BLĐTBXH-TT ngày 18 tháng 4 năm 2003
về việc hướng dẫn việc thực hiện chế độ bồi thường, trợ cấp đối với người lao
động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp)
Số
TT
|
Mức
suy giảm khả năng lao động (%)
|
Mức
bồi thường ít nhất Tbt (tháng lương)
|
Mức
trợ cấp ít nhất Ttc (tháng lương)
|
1
|
Từ
5 đến 10
|
1,50
|
0,
60
|
2
|
11
|
1,90
|
0,76
|
3
|
12
|
2,30
|
0,92
|
4
|
13
|
2,70
|
1,08
|
5
|
14
|
3,10
|
1,24
|
6
|
15
|
3,50
|
1,40
|
7
|
16
|
3,90
|
1,56
|
8
|
17
|
4,30
|
1,72
|
9
|
18
|
4,70
|
1,88
|
10
|
19
|
5,10
|
2,04
|
11
|
20
|
5,50
|
2,20
|
12
|
21
|
5,90
|
2,36
|
13
|
22
|
6,30
|
2,52
|
14
|
23
|
6,70
|
2,68
|
15
|
24
|
7,10
|
2,84
|
16
|
25
|
7,50
|
3,00
|
17
|
26
|
7,90
|
3,16
|
18
|
27
|
8,30
|
3,32
|
19
|
28
|
8,70
|
3,48
|
20
|
29
|
9,10
|
3,64
|
21
|
30
|
9,50
|
3,84
|
22
|
31
|
9,90
|
3,96
|
23
|
32
|
10,30
|
4,12
|
24
|
33
|
10,70
|
4,28
|
25
|
34
|
11,10
|
4,44
|
26
|
35
|
11,50
|
4,60
|
27
|
36
|
11,90
|
4,76
|
28
|
37
|
12,30
|
4,92
|
29
|
38
|
12,70
|
5,08
|
30
|
39
|
13,10
|
5,24
|
31
|
40
|
13,50
|
5,40
|
32
|
41
|
13,90
|
5,56
|
33
|
42
|
14,30
|
5,72
|
34
|
43
|
14,70
|
5,88
|
35
|
44
|
15,10
|
6,04
|
36
|
45
|
15,50
|
6,20
|
37
|
46
|
15,90
|
6,36
|
38
|
47
|
16,30
|
6,52
|
39
|
48
|
16,70
|
6,68
|
40
|
49
|
17,10
|
6,84
|
41
|
50
|
17,50
|
7,00
|
42
|
51
|
17,90
|
7,16
|
43
|
52
|
18,30
|
7,32
|
44
|
53
|
18,70
|
7,48
|
45
|
54
|
19,10
|
7,64
|
46
|
55
|
19,50
|
7,80
|
47
|
56
|
19,90
|
7,96
|
48
|
57
|
20,30
|
8,12
|
49
|
58
|
20,70
|
8,28
|
50
|
59
|
21,10
|
8,44
|
51
|
60
|
21,50
|
8,60
|
52
|
61
|
21,90
|
8,76
|
53
|
62
|
22,30
|
8,92
|
54
|
63
|
22,70
|
9,08
|
55
|
64
|
23,10
|
9,24
|
56
|
65
|
23,50
|
9,40
|
57
|
66
|
23,90
|
9,56
|
58
|
67
|
24,30
|
9,72
|
59
|
68
|
24,70
|
9,88
|
60
|
69
|
25,10
|
10,04
|
61
|
70
|
25,50
|
10,20
|
62
|
71
|
25,90
|
10,36
|
63
|
72
|
26,30
|
10,52
|
64
|
73
|
26,70
|
10,68
|
65
|
74
|
27,10
|
10,84
|
66
|
75
|
27,50
|
11,00
|
67
|
76
|
27,90
|
11,16
|
68
|
77
|
28,30
|
11,32
|
69
|
78
|
28,70
|
11,48
|
70
|
79
|
29,10
|
11,64
|
71
|
80
|
29,50
|
11,80
|
72
|
81
đến tử vong
|
30,00
|
12,00
|
PHỤ LỤC 3
ĐOÀN
ĐIỀU TRA TNLĐ
(TW hoặc tên địa phương)
Số..................../
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............ngày.....
tháng........ năm
|
BIÊN BẢN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG
......(chết người hoặc nặng)......
(Ban
hành kèm theo Thông tư Liên tịch số 03/TTLT/BLĐTBXH-BYT-TLĐLĐVN ngày 26/3/1998
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế - Tổng Liên đoàn lao động
Việt nam)
1. Tên cơ sở xảy ra tai nạn lao
động:
- Địa chỉ:
2. Ngành quản lý:
3. Địa phương:
4. Thành phần đoàn điều tra (họ
tên, chức vụ, cơ quan công tác của từng
người)..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
5. Những người tham gia điều tra
(ghi rõ họ tên, chức vụ, cơ quan công tác của từng người):
................................................................................................................................
6. Sơ lược lý lịch của người bị
nạn:
- Họ và tên: Nam, nữ: Tuổi
- Nghề nghiệp: Năm công tác:
- Thang, bậc lương: Tuổi nghề:
- Loại hợp đồng lao động (không
xác định thời hạn; có thời hạn; thời vụ):
- Nơi làm việc:
- Hoàn cảnh gia đình:
...............................................................................................................................
- Đã huấn luyện KTAT hay chưa:
- Tên cơ sở, địa phương quản lý
người bị nạn:
7. Tai nạn lao động xảy ra
hồi:............. giờ...........phút, ngày....tháng.....năm ..... sau khi làm
việc được...... giờ, tại:.....................
8. Diễn biến của vụ tai nạn lao
động:................................
.................................................................................................................................
9. Tình trạng thương
tích:.......................................................................................
10. Nơi điều trị và phương pháp
xử trí ban đầu:.....................................................
11. Nguyên nhân gân ra tai nạn
lao động:..........................................................
12. Chi phí và thiệt hại do tai
nạn lao động:
- Chi phí do quỹ BHXH trả:
- Chi phí do người sử dụng lao
động trả:
- Thiệt hại tài sản:
13. Biện pháp ngăn ngừa tai nạn
tương tự hoặc tái diễn mà cơ sở phải thực hiện:
- Nội dung công việc:
.................................................................................................................................
- Thời gian hoàn thành:
14. Kết luận về những người có
lỗi, đề nghị hình thức xử lý:
................................................................................................................................
Người
sử dụng lao động
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
Trưởng
đoàn điều tra TNLĐ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 4
TÊN
CƠ SỞ
Số..................../
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............ngày.....
tháng........ năm
|
BIÊN BẢN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG
.....(nhẹ hoặc nặng)......
(Ban
hành kèm theo Thông tư Liên tịch số 03/TTLT/BLĐTBXH-BYT-TLĐLĐVN ngày 26/3/1998
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội- Bộ Y tế - Tổng Liên đoàn lao động Việt
nam)
1. Tên cơ sở xảy ra tai nạn lao
động:
- Địa chỉ:
2. Ngành quản lý:
3. Địa phương:
4. Những người tham gia điều tra
(họ tên, chức vụ, cơ quan công tác của từng người)...............................................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Sơ lược lý lịch của người bị
nạn:
- Họ và tên: Nam, nữ: Tuổi
- Nghề nghiệp: Năm công tác:
- Thang, bậc lương: Tuổi nghề:
- Loại hợp đồng lao động (không
xác định thời hạn; có thời hạn; thời vụ):
- Nơi làm việc:
- Hoàn cảnh gia đình:
...............................................................................................................................
- Đã huấn luyện KTAT hay chưa:
6. Tai nạn lao động xảy ra
hồi:..............giờ...........phút, ngày....tháng.....năm ..... sau khi làm
việc được...... giờ, tại:.....................
7. Diễn biến của vụ tai nạn lao
động:................................
................................................................................................................................
8. Tình trạng thương tích:
................................................................................................................................
9. Nơi điều trị và phương pháp
xử trí ban đầu:
.................................................................................................................................
10. Nguyên nhân gân ra tai nạn
lao động:
................................................................................................................................
11. Chi phí và thiệt hại do tai
nạn lao động:
- Chi phí do quỹ BHXH trả:
- Chi phí do người sử dụng lao
động trả:
- Thiệt hại tài sản:
12. Biện pháp ngăn ngừa tai nạn
tương tự hoặc tái diễn mà cơ sở phải thực hiện:
- Nội dung công việc:
................................................................................................................................
Thời gian hoàn thành:
- Người có trách nhiệm thi hành:
13. Kết luận về những người có
lỗi, đề nghị hình thức xử lý:
................................................................................................................................
Những
người tham gia
Điều tra TNLĐ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện BCH CĐ cơ sở
(Ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu (nếu có))
|
Người
sử dụng lao động
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))
----------------------------------------------------------------------
* Biên bản điều tra tai nạn lao
động phải được lưu giữ tại cơ sở xảy ra tai nạn lao động và cơ quan tham gia
đoàn điều tra.
Hoàn thành điều tra tai nạn lao
động (kể từ khi xảy ra tai nạn lao động) trong thời hạn:
- Không quá 24 giờ đối với các
vụ tai nạn lao động nhẹ;
- Không quá 48 giờ đối với các
vụ tai nạn lao động nặng;
- Không quá 20 ngày đối với các
vụ tai nạn lao động chết người;
- Không quá 40 ngày đối với các
vụ tai nạn lao động cần phải giám định kỹ thuật để xác định nguyên nhân.
Trường
hợp phải kéo dài thời gian điều tra so với quy định trên, đoàn điều tra tai nạn
lao động phải báo cáo và xin phép người ra quyết định thành lập đoàn điều tra.
PHỤ LỤC 5
(Ban
hành kèm theo thông tư số 10/2003/ BLĐTBXH-TT ngày 18 tháng 4 năm 2003 về việc
hướng dẫn việc thực hiện chế độ bồi thường, trợ cấp đối với người lao động bị
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp)
TÊN
CƠ SỞ
Số............../
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............ngày.....
tháng........ năm
|
QUYẾT ĐỊNH BỒI THƯỜNG (TRỢ CẤP) TAI NẠN LAO ĐỘNG
Căn cứ Nghị định số 110/2002/
NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/CP
ngày 20/01/1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật lao
động;
Căn cứ Thông tư số 10/2003/ BLĐTBXH-TT ngày 18 tháng 4 năm 2003 về việc hướng
dẫn việc thực hiện chế độ bồi thường, trợ cấp đối với người lao động bị tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp);
Căn cứ biên bản điều tra tai nạn lao động số
.......ngày............tháng.............năm;
Căn cứ biên bản giám định mức độ suy giảm khả năng lao động số
.....ngày.......tháng......năm của Hội đồng Giám định Y khoa;
Theo đề nghị của Ông, Bà trưởng phòng (chức năng, nghiệp vụ)
................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1: Ông, Bà ........................................................................................
Sinh ngày
.......................tháng....................năm..............................................
Chức danh, nghề nghiệp, cấp bậc,
chức vụ........................................................
Cơ quan, đơn
vị..................................................................................................
Bị tai nạn lao động
ngày....................................................................................
Mức suy giảm khả năng lao động:
............................................................... %
Tổng số tiền bồi thường hoặc trợ
cấp: .......................................................đồng
(Số tiền bằng
chữ..............................................................................................)
...........................................................................................................................
Nơi nhận bồi thường hoặc trợ
cấp.....................................................................
Điều 2: Các Ông, Bà
trưởng phòng chức năng, nghiệp vụ...........và Ông, Bà có tên trên chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này.
(Thủ
trưởng doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị.......)
(Ký tiên đóng dấu)
PHỤ LỤC 6
BỘ HỒ SƠ BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2003/ BLĐTBXH-TT ngày 18 tháng 4 năm 2003
về việc hướng dẫn việc thực hiện chế độ bồi thường, trợ cấp đối với người lao
động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp)
Người sử dụng lao động có trách
nhiệm tổ chức thực hiện việc khám bệnh nghề nghiệp, bồi thường cho người lao
động bị suy giảm khả năng lao động do bị bệnh nghề nghiệp. Hồ sơ của người lao
động bị bệnh nghề nghiệp bao gồm:
- Giấy giới thiệu người lao động
đi khám và giám định xác định bệnh nghề nghiệp của đơn vị sử dụng lao động;
- Hồ sơ sức khoẻ bao gồm: hồ sơ
khám tuyển và khám định kỳ;
- Kết quả đánh giá môi trường
lao động;
- Những hồ sơ bệnh án và điều
trị bệnh (nếu có).
- Biên bản xác định người lao
động bị chết do bệnh nghề nghiệp của cơ qun Pháp y hoặc biên bản giám định xác
định mức độ suy giảm khả năng lao động do bệnh nghề nghiệp của Hội đồng Giám
định Y khoa có thẩm quyền.
Người lao động khi phát hiện bị
bệnh nghề nghiệp phải được cách ly môi trường lao động gây bệnh nghề nghiệp để
theo dõi, điều trị, điều dưỡng phục hồi chức năng và hoàn thiện hồ sơ để thực
hiện chế độ bồi thường và các chế độ liên quan khác.
Hồ sơ của người bị bệnh nghề
nghiệp phải có 02 tập, một tập do người sử dụng lao động quản lý, một tập do
người lao động quản lý có giá trị như nhau.
PHỤ LỤC 7
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2003/ BLĐTBXH-TT ngày 18 tháng 4 năm 2003 về việc
hướng dẫn việc thực hiện chế độ bồi thường, trợ cấp đối với người lao động bị
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp)
TÊN
CƠ SỞ
Số..................../
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............ngày.....
tháng........ năm
|
QUYẾT ĐỊNH BỒI THƯỜNG BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 110/2002/
NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/CP
ngày 20/01/1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật lao
động;
Căn cứ Thông tư số 10/2003/
BLĐTBXH-TT ngày 18 tháng 4 năm 2003 về việc hướng dẫn việc thực hiện chế độ bồi
thường, trợ cấp đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp);
Căn cứ Bộ hồ sơ bệnh nghề
nghiệp của Ông, Bà....................................................
Căn cứ biên bản giám định mức
độ suy giảm khả năng lao động số .......ngày.........tháng.........năm
..........của Hội đồng Giám định Y khoa hoặc biên bản xác định người lao động
bị chết do bệnh nghề nghiệp của cơ quan Pháp y số
........ngày............tháng..............năm ....................;
Theo đề nghị của Ông, Bà
trưởng phòng (chức năng, nghiệp vụ)
...............................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1: Ông, Bà
.............................................................................................
Sinh ngày
.......................tháng....................năm..................................................
Chức danh, nghề nghiệp, cấp bậc,
chức vụ.............................................................
Cơ quan, đơn
vị......................................................................................................
Bị bệnh nghề nghiệp (nêu tên
loại bệnh nghề nghiệp đã mắc phải)
....................................................................................................................
Mức suy giảm khả năng lao
động:...................................................................%
Tổng số tiền bồi thường:
.............................................................................đồng
(Số tiền bằng chữ
............................................................................................)
Được hưởng từ
ngày...............................................................................................
Nơi nhận bồi thường...............................................................................................
Điều 2: Các Ông, Bà
trưởng phòng chức năng, nghiệp vụ...........và Ông, Bà có tên trên chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này.
(Thủ
trưởng doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị.......)
(Ký tiên đóng dấu)