BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2014/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội,
ngày 27 tháng 05 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ
CAO ĐẲNG NGHỀ CHO 04 NGHỀ THUỘC NHÓM NGHỀ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11
năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày
20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH
ngày 06 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban
hành quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung
trình độ cao đẳng nghề;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục
Dạy nghề;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội ban hành Thông tư quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương
trình khung trình độ cao đẳng nghề cho 04 nghề thuộc nhóm nghề Quản lý và Kinh
doanh như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này chương trình khung trình độ
trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho các nghề:
Marketing thương mại; Tài chính tín dụng; Tài chính doanh nghiệp; Quản lý khai
thác công trình thủy lợi, để áp dụng đối với các trường cao đẳng nghề, trường
trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp
công lập và tư thục có đăng ký hoạt động dạy nghề các nghề trên (sau đây gọi
chung là cơ sở dạy nghề) nhưng không bắt buộc áp dụng đối với cơ sở dạy nghề có
vốn đầu tư nước ngoài.
1. Chương trình khung trình độ trung cấp
nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Marketing thương mại”
(Phụ lục 1).
2. Chương trình khung trình độ trung cấp
nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Tài chính tín dụng”
(Phụ lục 2).
3. Chương trình khung trình độ trung cấp
nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề "Tài chính doanh
nghiệp” (Phụ lục 3).
4. Chương trình khung trình độ trung cấp
nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Quản lý khai thác
công trình thủy lợi” (Phụ lục 4).
Điều 2. Căn
cứ quy định tại Thông tư này, hiệu trưởng các cơ sở dạy nghề có đăng ký hoạt động
dạy nghề cho các nghề được quy định tại Thông tư này tổ chức xây dựng, thẩm định,
duyệt chương trình dạy nghề của trường.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 7 năm
2014.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, tổ chức Chính trị - Xã hội và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các cơ sở dạy nghề có đăng ký hoạt động dạy
nghề trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho 04 nghề được quy định
tại Thông tư này và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các UB của QH;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ LĐTBXH;
- Lưu VT, TCDN (20 b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Phi
|
PHỤ LỤC
01
CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
CHO NGHỀ “MARKETING THƯƠNG MẠI”
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 5 năm 2014 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
A
- CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Marketing thương mại
Mã nghề: 40340117
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp
Trung học phổ thông và tương đương
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học
thêm phần văn hóa Trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 35
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt
nghiệp Trung cấp nghề
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Nhận biết được xu hướng vận động của
thị trường;
+ Trình bày được các mục tiêu chiến lược
marketing doanh nghiệp;
+ Trình bày được quy trình lập kế hoạch
các chương trình: quan hệ công chúng, quảng cáo, tiếp thị, bán hàng, quảng bá
thương hiệu...;
+ Nhận biết được tác động của các yếu
tố môi trường đến hoạt động marketing của doanh nghiệp;
+ Đánh giá được ảnh hưởng về hành vi
tiêu dùng của khách hàng đối với các chính sách marketing của doanh nghiệp;
+ Dự đoán được những phản ứng của người
tiêu dùng đối với việc lựa chọn sản phẩm của doanh nghiệp;
+ Phân biệt được các thị trường mục
tiêu cho doanh nghiệp.
- Kỹ năng:
+ Lập được kế hoạch và thực hiện các
chương trình: quan hệ công chúng, quảng cáo, tiếp thị, quảng bá thương hiệu...;
+ Tổ chức và thực hiện được các hoạt động
marketing cho doanh nghiệp;
+ Lựa chọn được nhân lực cho hoạt động
marketing của doanh nghiệp;
+ Thực hiện được các nhiệm vụ chào
hàng, bán hàng;
+ Vận dụng được khoa học kỹ thuật vào
hoạt động Marketing;
+ Sử dụng được các công cụ truyền
thông thông dụng.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc
phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Hiểu được chủ trương, chính sách của
Đảng, Pháp luật của nhà nước;
+ Hiểu được kiến thức về chủ nghĩa Mác
- Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và Hiến pháp, Pháp luật của nhà nước và Luật Lao
động;
+ Hiểu được đường lối phát triển kinh
tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển xây dựng của địa phương, khu vực,
vùng, miền;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa;
+ Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa
vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Có ý thức, trách nhiệm cao trong
công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí của công trong học tập, lao động sản
xuất;
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, thái độ hợp
tác với đồng nghiệp tích cực, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm
việc, trung thực và có tính kỷ luật cao, tỷ mỷ chính xác, sẵn sàng đảm nhiệm
các công việc được giao ở các nhà máy, xí nghiệp sản xuất, công ty;
+ Yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác
phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp;
+ Có thói quen lao động nghề nghiệp, sống
lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;
+ Luôn ý thức học tập, rèn luyện để
nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Đủ sức khỏe theo tiêu chuẩn của Bộ Y
tế;
+ Hiểu được các phương pháp rèn luyện
thể chất;
+ Hiểu được những kiến thức, kỹ năng
cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần
cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp hệ trung cấp nghề,
nghề Marketing thương mại, học sinh có thể:
+ Làm việc tại một số phòng ban có
tính chất quản lý của các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, các tổ chức kinh tế,
các tổ chức xã hội;
+ Làm nhân viên phụ trách marketing,
nhân viên bán hàng và quản lý khách hàng, nhân viên quan hệ công chúng, nhân
viên truyền thông, nhân viên kinh doanh và nhân viên tiếp thị;
+ Khởi nghiệp doanh nghiệp vừa và nhỏ.
II. THỜI GIAN CỦA
KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian
thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học,
mô đun và thi tốt nghiệp: 320 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 80 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học các môn học chung bắt
buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun
đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1815 giờ; thời
gian học tự chọn: 525 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 680 giờ; thời
gian học thực hành: 1660 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ
thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200 giờ
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học
phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo trong chương trình khung giáo dục Trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố
trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có
thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả)
III. DANH MỤC MÔN HỌC,
MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học,
mô đun
|
Thời gian
đào tạo (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
I
|
Các môn học chung
|
210
|
106
|
87
|
17
|
MH 01
|
Chính trị
|
30
|
22
|
6
|
2
|
MH 02
|
Pháp luật
|
15
|
10
|
4
|
1
|
MH 03
|
Giáo dục thể chất
|
30
|
3
|
24
|
3
|
MH 04
|
Giáo dục quốc phòng - An ninh
|
45
|
28
|
13
|
4
|
MH 05
|
Tin học
|
30
|
13
|
15
|
2
|
MH 06
|
Ngoại ngữ (Anh văn)
|
60
|
30
|
25
|
5
|
II
|
Các môn học, mô đun
đào tạo nghề bắt buộc
|
1815
|
479
|
1245
|
91
|
II.1
|
Các môn học, mô đun cơ sở
|
375
|
205
|
146
|
24
|
MH 07
|
Luật kinh tế
|
30
|
20
|
8
|
2
|
MH 08
|
Nguyên lý thống kê
|
30
|
15
|
13
|
2
|
MH 09
|
Kinh tế vi mô
|
45
|
25
|
17
|
3
|
MH 10
|
Lý thuyết kế toán
|
75
|
40
|
30
|
5
|
MH 11
|
Marketing căn bản
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MH 12
|
Soạn thảo văn bản
|
30
|
15
|
12
|
3
|
MH 13
|
Quản trị nguồn nhân lực
|
60
|
40
|
17
|
3
|
MĐ 14
|
Tin học ứng dụng trong kinh doanh (sử
dụng phần mềm SPSS)
|
60
|
20
|
37
|
3
|
II.2
|
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề
|
1440
|
274
|
1099
|
67
|
MĐ 15
|
Tiếng Anh chuyên ngành
|
60
|
25
|
30
|
5
|
MĐ 16
|
Nghiên cứu marketing
|
90
|
30
|
55
|
5
|
MĐ 17
|
Kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh
|
90
|
20
|
65
|
5
|
MĐ 18
|
Hành vi khách hàng
|
90
|
30
|
55
|
5
|
MĐ 19
|
Marketing thương mại
|
60
|
25
|
30
|
5
|
MĐ 20
|
Quản trị bán hàng
|
90
|
18
|
67
|
5
|
MĐ 21
|
Quan hệ công chúng
|
90
|
20
|
65
|
5
|
MĐ 22
|
Quản trị marketing
|
90
|
30
|
55
|
5
|
MĐ 23
|
Nghiệp vụ marketing thương mại
|
220
|
20
|
195
|
5
|
MĐ 24
|
Quản trị thương hiệu
|
75
|
18
|
52
|
5
|
MĐ 25
|
Thương mại điện tử
|
75
|
18
|
52
|
5
|
MĐ 26
|
Quản trị truyền thông marketing tích
hợp
|
90
|
17
|
68
|
5
|
MĐ 27
|
Thực tập tốt nghiệp
|
320
|
3
|
310
|
7
|
|
Tổng cộng
|
2025
|
585
|
1332
|
108
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. CHƯƠNG TRÌNH CÁC
MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Có nội dung chi tiết kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRINH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn
học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình
cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn
học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học,
mô đun tự chọn
|
Thời gian đào
tạo (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
MH 28
|
Quản trị học
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MH 29
|
Hành vi tổ chức
|
60
|
30
|
27
|
3
|
MĐ 30
|
Tâm lý kinh doanh
|
60
|
20
|
35
|
5
|
MĐ 31
|
Phân tích hoạt động kinh doanh
|
75
|
18
|
55
|
2
|
MĐ 32
|
Quản trị doanh nghiệp
|
60
|
18
|
40
|
2
|
MH 33
|
Marketing quốc tế
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MĐ 34
|
Quản trị sản phẩm
|
90
|
30
|
54
|
6
|
MĐ 35
|
Nghiệp vụ quảng cáo
|
90
|
25
|
60
|
5
|
MĐ 36
|
Quản trị kênh phân phối
|
60
|
30
|
27
|
3
|
MĐ 37
|
Định giá sản phẩm
|
75
|
45
|
25
|
5
|
|
Tổng cộng
|
660
|
276
|
347
|
37
|
(Có nội dung chi tiết kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình
chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Các cơ sở dạy nghề căn cứ vào thời
gian, tỷ lệ phân bố giữa lý thuyết và thực hành đã được quy định, đồng thời căn
cứ vào nhu cầu cần thiết của vùng, miền và cơ sở vật chất hiện có để xây dựng
chương trình đào tạo và chương trình chi tiết các môn học, mô đun tự chọn cho
phù hợp.
- Thời gian đào tạo các môn học bắt buộc
chiếm 77,6%, thời gian học các môn học mô đun tự chọn chiếm 22,4% tổng thời
gian học tập các môn học, mô đun đào tạo nghề.
- Thời gian học thực hành chiếm 71%,
thời gian học lý thuyết chiếm 29% tổng thời gian học tập các môn học, mô đun
đào tạo nghề.
Ví dụ: Cơ sở dạy nghề có thể lựa chọn
8 trong số 10 môn học, mô đun có trong danh mục môn học, mô đun tự chọn trên để
áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học,
mô đun tự chọn
|
Thời gian đào
tạo (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
MH 28
|
Quản trị học
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MH 29
|
Hành vi tổ chức
|
60
|
30
|
27
|
3
|
MH30
|
Tâm lý kinh doanh
|
60
|
20
|
35
|
5
|
MĐ 31
|
Phân tích hoạt động kinh doanh
|
75
|
18
|
55
|
2
|
MĐ 32
|
Quản trị doanh nghiệp
|
60
|
18
|
40
|
2
|
MH 33
|
Marketing quốc tế
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MĐ 34
|
Quản trị sản phẩm
|
90
|
30
|
54
|
6
|
MĐ 35
|
Nghiệp vụ quảng cáo
|
90
|
25
|
60
|
5
|
|
Tổng cộng
|
525
|
201
|
295
|
29
|
(Có nội dung chi tiết kèm
theo)
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt
buộc nêu trong mục III, các cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô
đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn
được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu mục 1.1.
- Thời gian dành cho các môn học, mô
đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô
đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt
buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được
quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
- Học sinh phải đạt yêu cầu tất cả các
môn học, mô đun trong chương trình sẽ được dự thi tốt nghiệp để được cấp bằng
Trung cấp nghề.
- Các môn thi tốt nghiệp:
+ Chính trị: Theo quy định hiện hành;
+ Lý thuyết nghề: Các kiến thức trọng
tâm về: Nghiên cứu marketing, Quan hệ công chúng, Quản trị marketing, Quản trị
thương hiệu;
+ Thực hành nghề: Các kỹ năng về Nghiệp
vụ marketing thương mại.
- Thời gian làm bài thi, cách thức tiến
hành, điều kiện công nhận tốt nghiệp theo quy định hiện hành.
STT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết
|
Không quá 120 phút
|
2
|
Văn hóa trung học phổ thông đối với
hệ tuyển sinh Trung học cơ sở
|
Viết, trắc nghiệm
|
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
3
|
Kiến thức, kỹ năng nghề
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết
Trắc nghiệm
|
Không quá 180 phút
Không quá 90 phút
|
- Thực hành nghề
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý
thuyết với thực hành)
|
Viết, bài thi thực hành
Bài thi tích hợp lý thuyết và thực
hành
|
Không quá 4 giờ
Không quá 4 giờ
|
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội
dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo)
nhằm mục tiêu giáo dục toàn diện
Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề
nghiệp, Trường có thể:
- Tổ chức tham quan một số doanh nghiệp
chuyên làm Truyền thông
- Tổ chức cho học sinh tham gia chương
trình Tổ chức sự kiện, Hội chợ
- Tổ chức tham quan một số doanh nghiệp
thương mại
- Thời gian và nội dung hoạt động giáo
dục ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian chính khóa như sau:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian
|
1
|
Thể dục, thể thao
|
5 giờ đến 6 giờ, 17 giờ đến 18 giờ
hàng ngày
|
2
|
Văn hóa, văn nghệ:
- Qua các phương tiện thông tin đại
chúng
- Sinh hoạt tập thể
|
Ngoài giờ học hàng ngày từ 19 giờ đến
21 giờ (một buổi/tuần)
|
3
|
Hoạt động thư viện
Ngoài giờ học, học sinh có thể đến
thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu
|
Tất cả ngày làm việc trong tuần
|
4
|
Vui chơi, giải trí và các hoạt động
đoàn thể
|
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi
giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật
|
5
|
Tham quan, dã ngoại
|
Mỗi kỳ học 1 lần
|
4. Các chú ý khác
- Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun
tự chọn, cơ sở dạy nghề có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong
chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý.
- Có thể sử dụng một số môn học, mô
đun đào tạo trong chương trình khung nêu trên để xây dựng chương trình dạy nghề
trình độ sơ cấp nghề (tùy theo nhu cầu người học) nhưng phải tạo điều kiện thuận
lợi cho người học có thể học liên thông lên trình độ trung cấp nghề.
- Dựa theo chương trình khung này, khi
đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp nghề lên cao đẳng nghề trường cần giảng
dạy bổ sung số giờ cho những môn học, mô đun bắt buộc và một số môn học, mô đun
tự chọn trong chương trình trung cấp nghề chưa giảng dạy.
B
- CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Marketing thương mại
Mã nghề: 50340117
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp
Trung học phổ thông hoặc tương đương
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 41
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp
Cao đẳng nghề
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Nhận biết được xu hướng vận động của
thị trường;
+ Trình bày được các mục tiêu chiến lược
marketing doanh nghiệp;
+ Trình bày được quy trình lập kế hoạch
các chương trình: Truyền thông, quảng cáo, tiếp thị, quảng bá thương hiệu...;
+ Phân tích được tác động của các yếu
tố môi trường đến hoạt động marketing của doanh nghiệp;
+ Phân tích được ảnh hưởng về hành vi
tiêu dùng của khách hàng đối với các chính sách marketing của doanh nghiệp;
+ Dự đoán được những phản ứng của người
tiêu dùng đối với việc lựa chọn sản phẩm của doanh nghiệp;
+ Nhận biết và phân đoạn được các thị
trường trọng điểm cho doanh nghiệp;
+ Phân biệt được chiến lược marketing
cho các nhóm khách hàng khác nhau.
- Kỹ năng:
+ Xây dựng được các chiến lược
marketing ngắn hạn, trung hạn và dài hạn;
+ Thiết lập và duy trì được chính sách
giá của sản phẩm dịch vụ;
+ Phân đoạn và lựa chọn được thị trường
trọng điểm cho doanh nghiệp;
+ Lập được kế hoạch và thực hiện được
các chương trình: Truyền thông, quan hệ công chúng, quảng cáo, tiếp thị, quảng
bá thương hiệu...;
+ Tổ chức được các hoạt động marketing
cho doanh nghiệp;
+ Lập được dự toán kinh phí cho các hoạt
động marketing;
+ Lựa chọn được nhân lực cho hoạt động
marketing của doanh nghiệp;
+ Thiết lập được các kênh phân phối
chào hàng, bán hàng và đề xuất các phương pháp cải tiến sản phẩm dịch vụ;
+ Tổ chức được các chương trình huấn
luyện - đào tạo đội ngũ nhân viên marketing;
+ Ứng dụng được khoa học kỹ thuật vào
hoạt động marketing;
+ Đánh giá được hoạt động marketing của
doanh nghiệp và đưa ra được những tư vấn hợp lý cho lãnh đạo doanh nghiệp;
+ Sử dụng thành thạo các công cụ truyền
thông thông dụng;
+ Có khả năng làm việc nhóm, có kỹ
năng giao tiếp tốt với đồng nghiệp, với khách hàng.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc
phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Hiểu được chủ trương, chính sách của
Đảng, Pháp luật của nhà nước;
+ Hiểu được kiến thức về chủ nghĩa Mác
- Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và Hiến pháp, Pháp luật của nhà nước và Bộ Luật
Lao động;
+ Hiểu được đường lối phát triển kinh
tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển xây dựng của địa phương, khu vực,
vùng, miền;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa;
+ Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa
vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Có ý thức, trách nhiệm cao trong
công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí của công trong học tập, lao động sản xuất;
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, thái độ hợp
tác với đồng nghiệp tích cực, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm
việc, trung thực và có tính kỷ luật cao, tỷ mỷ chính xác, sẵn sàng đảm nhiệm
các công việc được giao ở các nhà máy, xí nghiệp sản xuất, công ty;
+ Yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác
phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp;
+ Có thói quen lao động nghề nghiệp, sống
lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;
+ Luôn ý thức học tập, rèn luyện để nâng
cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Đủ sức khỏe theo tiêu chuẩn của Bộ Y
tế;
+ Hiểu được các phương pháp rèn luyện
thể chất;
+ Hiểu được những kiến thức, kỹ năng
cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần
cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
Sau khi tốt nghiệp hệ cao đẳng nghề,
nghề Marketing thương mại, sinh viên sẽ làm việc tại các vị trí:
+ Làm việc tại một số phòng ban có
tính chất quản lý trong các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức xã hội;
+ Làm trưởng nhóm phụ trách marketing;
phụ trách nhóm bán hàng;
+ Làm nhân viên phụ trách marketing,
nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý và chăm sóc khách hàng, nhân viên quan hệ
công chúng, nhân viên truyền thông, nhân viên kinh doanh, nhân viên làm quảng
cáo chuyên nghiệp và nhân viên tiếp thị;
+ Khởi nghiệp doanh nghiệp vừa và nhỏ.
II. THỜI GIAN CỦA
KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian
thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học,
mô đun và thi tốt nghiệp: 400 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 80 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học các môn học chung bắt
buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun
đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2500 giờ; Thời
gian học tự chọn: 800 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 1020 giờ;
Thời gian học thực hành: 2280 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC,
MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
MÃ MH, MĐ
|
Tên môn học,
mô đun
|
Thời gian
đào tạo (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
I
|
Các môn học chung
|
450
|
220
|
200
|
30
|
MH 01
|
Chính trị
|
90
|
60
|
24
|
6
|
MH 02
|
Pháp luật
|
30
|
21
|
7
|
2
|
MH 03
|
Giáo dục thể chất
|
60
|
4
|
52
|
4
|
MH 04
|
Giáo dục quốc phòng - An ninh
|
75
|
58
|
13
|
4
|
MH 05
|
Tin học
|
75
|
17
|
54
|
4
|
MH 06
|
Ngoại ngữ (Anh văn)
|
120
|
60
|
50
|
10
|
II
|
Các môn học, mô đun
đào tạo nghề bắt buộc
|
2500
|
675
|
1711
|
114
|
II.1
|
Các môn học, mô đun cơ sở
|
495
|
236
|
230
|
29
|
MH 07
|
Luật kinh tế
|
30
|
15
|
13
|
2
|
MH 08
|
Nguyên lý thống kê
|
45
|
30
|
13
|
2
|
MĐ 09
|
Kinh tế vi mô
|
60
|
25
|
32
|
3
|
MĐ 10
|
Lý thuyết kế toán
|
75
|
30
|
40
|
5
|
MH 11
|
Marketing căn bản
|
60
|
30
|
27
|
3
|
MH 12
|
Soạn thảo văn bản
|
45
|
26
|
16
|
3
|
MH 13
|
Quản trị học
|
45
|
25
|
17
|
3
|
MĐ 14
|
Hành vi tổ chức
|
75
|
25
|
45
|
5
|
MH 15
|
Tin học ứng dụng
trong kinh doanh
|
60
|
30
|
27
|
3
|
II.2
|
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề
|
2005
|
439
|
1481
|
85
|
MĐ 16
|
Anh văn chuyên ngành
|
90
|
30
|
54
|
6
|
MĐ 17
|
Tâm lý kinh doanh
|
60
|
20
|
37
|
3
|
MĐ 18
|
Nghiên cứu marketing
|
120
|
28
|
87
|
5
|
MĐ 19
|
Marketing thương mại
|
60
|
30
|
27
|
3
|
MĐ 20
|
Kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh
|
90
|
30
|
55
|
5
|
MĐ 21
|
Hành vi khách hàng
|
90
|
30
|
57
|
3
|
MĐ 22
|
Quản trị bán hàng
|
90
|
30
|
55
|
5
|
MĐ 23
|
Kinh tế thương mại
|
60
|
30
|
27
|
3
|
MĐ 24
|
Quan hệ công chúng
|
120
|
30
|
84
|
6
|
MĐ 25
|
Marketing quốc tế
|
45
|
20
|
22
|
3
|
MĐ 26
|
Quản trị marketing
|
120
|
30
|
85
|
5
|
MĐ 27
|
Quản trị nguồn nhân lực
|
75
|
20
|
50
|
5
|
MĐ 28
|
Thương mại điện tử
|
75
|
20
|
51
|
4
|
MĐ 29
|
Quản trị truyền thông marketing tích
hợp
|
120
|
30
|
84
|
6
|
MĐ 30
|
Nghiệp vụ marketing thương mại
|
280
|
30
|
235
|
15
|
MĐ 31
|
Quản trị thương hiệu
|
90
|
30
|
57
|
3
|
MĐ 32
|
Thực tập tốt nghiệp
|
420
|
1
|
414
|
5
|
|
Tổng cộng
|
2950
|
895
|
1911
|
144
|
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN
HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Có nội dung chi tiết kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn
học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và chương trình cho
từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho
các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học,
mô đun tự chọn
|
Thời gian
đào tạo (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
MĐ 33
|
Quản trị văn phòng
|
60
|
30
|
27
|
3
|
MH 34
|
Toán kinh tế
|
75
|
49
|
22
|
4
|
MH 35
|
Kinh tế vĩ mô
|
60
|
30
|
27
|
3
|
MH 36
|
Kinh doanh quốc tế
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MĐ 37
|
Tin học văn phòng
|
75
|
15
|
55
|
5
|
MĐ 38
|
Đạo đức kinh doanh
|
90
|
30
|
57
|
3
|
MĐ 39
|
Phân tích hoạt động kinh doanh
|
90
|
45
|
42
|
3
|
MH 40
|
Quản trị quan hệ khách hàng
|
90
|
60
|
24
|
6
|
MH 41
|
Quản trị sản phẩm
|
120
|
60
|
54
|
6
|
MĐ 42
|
Nghiệp vụ quảng cáo
|
125
|
30
|
90
|
5
|
MĐ 43
|
Quản trị kênh phân phối
|
90
|
30
|
57
|
3
|
MĐ 44
|
Định giá sản phẩm
|
75
|
30
|
40
|
5
|
MĐ 45
|
Quản trị chiến lược
|
120
|
30
|
85
|
5
|
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi
tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Các cơ sở dạy nghề căn cứ vào thời
gian, tỷ lệ phân bổ giữa lý thuyết và thực hành đã được quy định, đồng thời căn
cứ vào nhu cầu cần thiết của vùng, miền và cơ sở vật chất hiện có để xây dựng
chương trình đào tạo và chương trình chi tiết các môn học, mô đun tự chọn cho
phù hợp.
- Thời gian đào tạo các môn học bắt buộc
chiếm 75,7%, thời gian học các môn học mô đun tự chọn chiếm 24,3% tổng thời
gian học tập các môn học, mô đun đào tạo nghề.
- Thời gian học thực hành chiếm 69%,
thời gian học lý thuyết chiếm 31 % tổng thời gian học tập các môn học, mô đun
đào tạo nghề.
Ví dụ: Cơ sở dạy nghề có thể lựa chọn
9 trong số 13 môn học, mô đun có trong danh mục môn học, mô đun tự chọn trên để
áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun tự chọn
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
MĐ
33
|
Quản trị văn phòng
|
60
|
30
|
27
|
3
|
MH 35
|
Kinh tế vĩ mô
|
60
|
30
|
27
|
3
|
MĐ 38
|
Đạo đức kinh doanh
|
90
|
30
|
57
|
3
|
MĐ 39
|
Phân tích hoạt động kinh doanh
|
90
|
45
|
42
|
3
|
MH 40
|
Quản trị quan hệ khách hàng
|
90
|
60
|
24
|
6
|
MĐ 41
|
Quản trị sản phẩm
|
120
|
60
|
54
|
6
|
MĐ 42
|
Nghiệp vụ quảng cáo
|
125
|
30
|
90
|
5
|
MĐ 43
|
Quản trị kênh phân phối
|
90
|
30
|
57
|
3
|
MĐ 44
|
Định giá sản phẩm
|
75
|
30
|
40
|
5
|
|
Tổng cộng
|
800
|
345
|
418
|
37
|
(Có nội dung chi tiết kèm theo)
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt
buộc nêu trong mục III, các cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô
đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn
được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu mục 1.1.
- Thời gian dành cho các môn học, mô
đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô
đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt
buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được
quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
- Sinh viên phải đạt yêu cầu tất cả
các môn học, mô đun trong chương trình sẽ được dự thi tốt nghiệp để được cấp bằng
Cao đẳng nghề.
- Các môn thi tốt nghiệp:
+ Chính trị: Theo quy định hiện hành;
+ Lý thuyết nghề: Các kiến thức trọng
tâm về: Nghiên cứu marketing, Quan hệ công chúng, Quản trị marketing, Quản trị
thương hiệu;
+ Thực hành nghề: Các kỹ năng về: Nghiệp
vụ marketing thương mại.
- Thời gian làm bài thi, cách thức tiến
hành, điều kiện công nhận tốt nghiệp theo quy định hiện hành.
Số TT
|
Môn thi
|
Hình thức
thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết
|
Không quá 120 phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ năng nghề
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết
Trắc nghiệm
|
Không quá 180 phút
Không quá 90 phút
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 4 giờ
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý
thuyết với thực hành)
|
Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành
|
Không quá 4 giờ
|
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội
dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo)
nhằm mục tiêu giáo dục toàn diện
- Học tập nội quy, quy chế và giới thiệu
nghề nghiệp cho sinh viên khi mới nhập trường.
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về
nghề nghiệp đang theo học, cơ sở dạy nghề có thể:
+ Tổ chức tham quan một số doanh nghiệp
chuyên làm Truyền thông;
+ Tổ chức cho sinh viên tham gia những
chương trình Tổ chức sự kiện, Hội chợ triển lãm;
+ Tổ chức tham quan một số doanh nghiệp
Sản xuất - Thương mại.
- Thời gian và nội dung hoạt động giáo
dục ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian chính khóa như sau:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian
|
1
|
Thể dục, thể thao
|
5 giờ đến 6 giờ, 17 giờ đến 18 giờ
hàng ngày
|
2
|
Văn hóa, văn nghệ:
- Qua các phương tiện thông tin đại
chúng
- Sinh hoạt tập thể
|
Ngoài giờ học hàng ngày từ 19 giờ đến
21 giờ (một buổi/tuần)
|
3
|
Hoạt động thư viện
Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến
thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu
|
Tất cả ngày làm việc trong tuần
|
4
|
Vui chơi, giải trí và các hoạt động
đoàn thể
|
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi
giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật
|
5
|
Tham quan, dã ngoại
|
Mỗi kỳ học 1 lần
|
4. Các chú ý khác
- Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun
tự chọn, cơ sở dạy nghề đã sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương
trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý.
- Có thể sử dụng một số môn học, mô
đun đào tạo trong chương trình khung nêu trên để xây dựng chương trình dạy nghề
trình độ sơ cấp nghề (tùy theo nhu cầu người học) nhưng phải tạo điều kiện thuận
lợi cho người học có thể học liên thông lên trình độ trung cấp nghề và cao đẳng
nghề.
- Dựa theo chương trình khung này, khi
đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp nghề lên cao đẳng nghề trường cần giảng
dạy bổ sung số giờ cho những môn học, mô đun có mã số: MH 08, MH 09, MH 13, MĐ
17, MĐ 19, MĐ 20, MĐ 22, MĐ 23, MĐ 24, MĐ 25, MĐ 27, MĐ 28, MĐ 30, MĐ 31.
PHỤ LỤC
02
CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
CHO NGHỀ “TÀI CHÍNH TÍN DỤNG”
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2014/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
A
- CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Tài chính tín dụng
Mã số nghề: 40340203
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp
Trung học phổ thông và tương đương
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì bổ
sung phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 34
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp
Trung cấp nghề
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Vận dụng được kiến thức về pháp luật,
kinh tế - xã hội, tài chính - tiền tệ, kế toán, tài chính trong việc thực hiện
nghiệp vụ tài chính - ngân hàng được giao;
+ Hiểu được những kiến thức cơ bản về kinh
tế - xã hội, tài chính - ngân hàng, giải quyết các vấn đề chuyên môn trong lĩnh
vực tài chính - ngân hàng, có kiến thức cơ bản và nâng cao về tiền tệ ngân hàng
và thị trường chứng khoán;
+ Hiểu được phương pháp và cách thức sử
dụng các thiết bị văn phòng hiện đại, các chương trình phần mềm tin học thông dụng
trong trao đổi thông tin nghiệp vụ, trong quản lý ngân hàng và bảo mật thông
tin;
+ Xác định được từng loại hình bảo
lãnh của ngân hàng, hồ sơ vay vốn ngân hàng;
+ Xác định được các nội dung kế toán
huy động, tín dụng, thanh toán tại ngân hàng;
+ Xác định được những nội dung kế toán
tổng hợp, thanh toán điện tử liên ngân hàng, gửi tiết kiệm, cho vay, quyết
toán;
+ Xác định được phương pháp cập nhật
các chính sách phát triển kinh tế và các chế độ về tài chính tiền tệ, kế toán,
thuế vào công tác tài chính - ngân hàng.
- Kỹ năng:
+ Lập được các các loại chứng từ, kiểm
tra, phân loại, xử lý được chứng từ kế toán tài chính - kế toán ngân hàng;
+ Sử dụng đúng chứng từ kế toán ghi số
kế toán tổng hợp và chi tiết;
+ Thực hiện được việc tổ chức công tác
tài chính kế toán phù hợp với loại hình ngân hàng;
+ Lập được các loại báo cáo kế toán
tài chính theo quy định;
+ Thiết lập được mối quan hệ với doanh
nghiệp, ngân hàng và các tổ chức tín dụng;
+ Sử dụng thành thạo phần mềm kế toán
trong việc thực hiện nghiệp vụ kế toán ngân hàng;
+ Sử dụng thành thạo các chứng từ tài
chính trong quản trị tài chính tại ngân hàng;
+ Kiểm tra được công tác tài chính, kế
toán của ngân hàng;
+ Kiểm tra được công tác tài chính của
khách hàng;
+ Cung cấp được đầy đủ thông tin kinh
tế về hoạt động thương mại - dịch vụ phục vụ cho yêu cầu lãnh đạo và quản lý kinh
tế ở ngân hàng;
+ Tham mưu được cho lãnh đạo ngân hàng
những ý kiến cải tiến làm cho công tác kế toán và công tác quản lý tài chính tiền
tệ của ngân hàng đúng pháp luật;
+ Kỹ năng làm việc độc lập, tổ chức
làm việc theo nhóm hiệu quả.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc
phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết về một số kiến thức cơ
bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp, Pháp luật của
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển
kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước;
+ Có ý thức tích cực, chủ động phòng
ngừa vừa kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng.
+ Có lòng yêu nước, yêu Chủ nghĩa xã hội
và nhũng hiểu biết cần thiết về quốc phòng toàn dân để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam Xã hội chủ nghĩa;
+ Có đạo đức, yêu nghề và có lương tâm
nghề nghiệp;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong
công nghiệp, nghiêm túc, trung thực, cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác;
+ Tuân thủ các quy định của luật kế
toán, tài chính, chịu trách nhiệm cá nhân đối với nhiệm vụ được giao;
+ Có tinh thần tự học, tự nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu của công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có đủ sức khỏe để học tập, công tác
lâu dài, sẵn sàng phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
+ Hiểu biết một số phương pháp luyện tập
và đạt kỹ năng cơ bản một số môn thể dục, thể thao như: thể dục, điền kinh,
bóng chuyền;
+ Có hiểu biết cơ bản về công tác quốc
phòng toàn dân, dân quân tự vệ;
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về
quân sự phổ thông cần thiết của người chiến sĩ, vận dụng được trong công tác bảo
vệ trật tự trị an:
+ Có ý thức kỷ luật và tinh thần cảnh
giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
Học sinh sau khi tốt nghiệp, có thể
làm việc tại ngân hàng ở các vị trí: Giao dịch viên, Quan hệ khách hàng, Phát
hành thẻ ATM, Hỗ trợ tín dụng, Ngân quỹ, Chăm sóc khách hàng, Thẩm định tín dụng,
Thanh toán quốc tế, Phân tích tài chính.
II. THỜI GIAN CỦA
KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian
thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn kiểm tra hết môn học,
mô đun và thi tốt nghiệp: 280 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp 80 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học các môn học chung bắt
buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học đào tạo
nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1725 giờ; Thời
gian học tự chọn: 615 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 650 giờ; Thời
gian học thực hành: 1690 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ
thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200 giờ
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học
phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố
trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có
thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả)
III. DANH MỤC CÁC MÔN
HỌC ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học,
mô đun
|
Thời gian đào
tạo (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
I
|
Các môn học chung
|
210
|
106
|
87
|
17
|
MH 01
|
Chính trị
|
30
|
22
|
6
|
2
|
MH 02
|
Pháp luật
|
15
|
10
|
4
|
1
|
MH 03
|
Giáo dục thể chất
|
30
|
3
|
24
|
3
|
MH 04
|
Giáo dục quốc phòng - An ninh
|
45
|
28
|
13
|
4
|
MH 05
|
Tin học
|
30
|
13
|
15
|
2
|
MH 06
|
Ngoại ngữ (tiếng Anh)
|
60
|
30
|
25
|
5
|
II
|
Các môn học, mô đun
đào tạo nghề bắt buộc
|
1725
|
405
|
1227
|
93
|
II.1
|
Các môn học, mô đun cơ sở
|
450
|
240
|
184
|
26
|
MH 07
|
Luật kinh tế
|
30
|
20
|
8
|
2
|
MH 08
|
Soạn thảo văn bản
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MĐ 09
|
Tiếng Anh chuyên ngành
|
90
|
40
|
46
|
4
|
MH 10
|
Kinh tế vi mô
|
60
|
40
|
17
|
3
|
MH 11
|
Lý thuyết thống kê
|
45
|
30
|
13
|
2
|
MH 12
|
Lý thuyết tài chính tiền tệ tín dụng
|
75
|
35
|
35
|
5
|
MH 13
|
Lý thuyết kế toán
|
60
|
30
|
26
|
4
|
MĐ 14
|
Marketing ngân hàng
|
45
|
15
|
27
|
3
|
II.2
|
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề
|
1275
|
165
|
1043
|
67
|
MĐ 15
|
Tài chính doanh nghiệp
|
90
|
20
|
65
|
5
|
MĐ 16
|
Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân
hàng I
|
90
|
20
|
65
|
5
|
MĐ 17
|
Kế toán ngân hàng I
|
105
|
30
|
71
|
4
|
MĐ 18
|
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
|
90
|
20
|
66
|
4
|
MĐ 19
|
Thanh toán quốc tế
|
60
|
15
|
40
|
5
|
MĐ 20
|
Phân tích tài chính
|
90
|
20
|
66
|
4
|
MĐ 21
|
Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân
hàng II
|
90
|
20
|
60
|
10
|
MĐ 22
|
Tin học ứng dụng trong phân tích đầu
tư tài chính
|
90
|
20
|
60
|
10
|
MĐ 23
|
Thực tập tốt nghiệp
|
570
|
|
550
|
20
|
|
Tổng cộng
|
1935
|
511
|
1314
|
110
|
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN
HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Có nội dung chi tiết kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn
học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và chương trình
cho từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn
học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức, kỹ năng cần thiết mang
tính đặc thù riêng trong từng ngành cụ thể hoặc tính đặc thù của vùng, miền của
từng địa phương.
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo
nghề bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc lựa chọn một
số môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được đề nghị trong chương trình khung
này (mang tính tham khảo) để áp dụng cho Cơ sở của mình.
- Việc xác định các môn học, mô đun tự
chọn dựa vào các tiêu chí cơ bản như sau:
+ Đảm bảo mục tiêu đào tạo chung của
nghề;
+ Đáp ứng được nhu cầu cần thiết của từng
ngành, từng địa phương (vùng, lãnh thổ) hoặc của từng doanh nghiệp cụ thể;
+ Đảm bảo thời gian đào tạo theo quy định;
+ Đảm bảo tỷ lệ thời gian (lý thuyết,
thực hành) theo quy định.
- Gợi ý các môn học, mô đun tự chọn để
các Cơ sở dạy nghề tham khảo là 17 môn học, mô đun, chi tiết cụ thể theo bảng
sau:
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học,
mô đun tự chọn
|
Thời gian đào
tạo (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
MH 24
|
Kinh tế phát triển
|
60
|
30
|
26
|
4
|
MĐ 25
|
Kinh tế quốc tế
|
45
|
15
|
28
|
2
|
MĐ 26
|
Kinh tế vĩ mô
|
45
|
15
|
27
|
3
|
MĐ 27
|
Quản trị tài chính hiện đại 1
|
60
|
25
|
30
|
5
|
MĐ 28
|
Quản trị tài chính hiện đại 2
|
60
|
25
|
32
|
3
|
MĐ 29
|
Quản trị dự án đầu tư
|
75
|
30
|
40
|
5
|
MH 30
|
Thị trường ngoại hối
|
45
|
15
|
25
|
5
|
MĐ 31
|
Thị trường chứng khoán
|
45
|
15
|
27
|
3
|
MĐ 32
|
Thị trường tài chính
|
60
|
25
|
30
|
5
|
MH 33
|
Thống kê doanh nghiệp
|
60
|
30
|
26
|
4
|
MH 34
|
Toán tài chính
|
60
|
30
|
26
|
4
|
MH 35
|
Tài chính học
|
60
|
30
|
25
|
5
|
MH 36
|
Nguyên lý thực hành bảo hiểm
|
45
|
25
|
17
|
3
|
MĐ 37
|
Tài chính quốc tế
|
75
|
20
|
50
|
5
|
MĐ 38
|
Kế toán quỹ tín dụng
|
75
|
30
|
41
|
4
|
MH 39
|
Quản lý ngân sách
|
60
|
35
|
22
|
3
|
MH 40
|
Quản trị doanh nghiệp
|
60
|
30
|
27
|
3
|
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình
chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Thời gian, nội dung của các môn học đào tạo nghề
tự chọn do Cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc có thể tham khảo, điều chỉnh
từ các môn học đề nghị trong chương trình khung này trên cơ sở đảm bảo mục tiêu
đào tạo và yêu cầu đặc thù của
ngành nghề hoặc vùng, miền.
- Nếu Cơ sở dạy nghề chọn trong số các môn học
đào tạo nghề tự chọn đề nghị
trong chương trình khung này để xây dựng đề cương chi tiết từng bài học cho
từng chương cụ thể theo mẫu ở mục
V, sau đó tiến hành thẩm định và ban
hành chương trình chi tiết các môn học đào tạo nghề tự chọn cho Cơ sở của mình.
- Các Cơ sở dạy nghề có thể tham khảo 11/17
môn học, mô đun tự chọn ở bảng sau để đảm bảo số giờ quy định theo Quyết
định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09/6/2008
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: tổng số giờ là 615 giờ chiếm
24% trong tổng thời gian đào tạo nghề, trong đó 245 giờ lý thuyết, 370 giờ thực
hành.
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun tự chọn
|
Thời gian đào
tạo (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
MĐ 25
|
Kinh tế quốc tế
|
45
|
15
|
28
|
9
|
MĐ 26
|
Kinh tế vĩ mô
|
45
|
15
|
27
|
3
|
MĐ 27
|
Quản trị tài chính hiện đại 1
|
60
|
25
|
30
|
5
|
MĐ 30
|
Thị trường ngoại hối
|
45
|
15
|
25
|
5
|
MĐ 31
|
Thị trường chứng khoán
|
45
|
15
|
27
|
3
|
MĐ 32
|
Thị trường tài chính
|
60
|
25
|
30
|
5
|
MH 33
|
Thống kê doanh nghiệp
|
60
|
30
|
26
|
4
|
MH 36
|
Nguyên lý thực hành bảo hiểm
|
45
|
25
|
17
|
3
|
MĐ 37
|
Tài chính quốc tế
|
75
|
20
|
50
|
5
|
MĐ 38
|
Kế toán quỹ tín dụng
|
75
|
30
|
41
|
4
|
MH 40
|
Quản trị doanh nghiệp
|
60
|
30
|
27
|
3
|
|
Tổng cộng
|
615
|
245
|
328
|
42
|
(Có nội dung chi tiết kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt
nghiệp
- Học sinh phải đạt yêu cầu tất cả các môn học,
mô đun đào tạo trong chương trình sẽ được dự thi tốt nghiệp để được cấp bằng
Trung cấp nghề.
- Các môn thi tốt nghiệp:
+ Chính trị: theo quy định hiện hành;
+ Lý thuyết nghề: các kiến thức trọng
tâm về Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng I; Nghiệp vụ ngân hàng thương mại;
+ Thực hành nghề: các kỹ năng về Thực hành
phân tích tài chính; Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng II;
- Thời gian làm bài thi, cách thức tiến hành, điều
kiện công nhận tốt nghiệp theo quy định
hiện hành.
TT
|
Môn thi
|
Hình thức
thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết
|
Không quá 120 phút
|
2
|
Văn hóa Trung học phổ thông đối
với hệ tuyển sinh
Trung học cơ sở
|
Viết, trắc nghiệm
|
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
3
|
Kiến thức, kỹ năng nghề:
- Lý thuyết nghề
|
Viết
Vấn đáp
|
Không quá 120 phút
Không quá 60 phút
(40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/học
sinh)
|
Trắc nghiệm
|
Không quá 90 phút
|
- Thực hành nghề
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với
thực hành)
|
Bài thi thực hành
Bài thi tích hợp lý thuyết và thực
hành
|
Không quá 4 giờ
Không quá 8 giờ
|
3. Hướng dẫn xác định thời
gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại
khóa (được bố trí ngoài thời
gian đào tạo) nhằm đạt được mục
tiêu giáo dục toàn diện
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp
đang theo học, Cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho học sinh tham quan, học tập tại
các doanh nghiệp.
- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa
xã hội có thể bố trí cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa,
cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương.
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa
được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp:
TT
|
Nội dung
|
Thời gian
|
1
|
Thể dục, thể thao
|
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng
ngày
|
2
|
Văn hóa, văn nghệ:
Qua các phương tiện thông tin đại
chúng
Sinh hoạt tập thể
|
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến
21 giờ (một buổi/tuần)
|
3
|
Hoạt động thư viện:
Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện
đọc sách và tham khảo tài liệu
|
Tất cả các ngày làm việc trong tuần
|
4
|
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể
|
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu,
các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật
|
5
|
Đi thực tế
|
Theo thời gian bố trí của giáo viên
và theo yêu cầu của môn học, mô đun
|
4. Các chú ý khác
Hướng dẫn phân bổ thời gian và nội
dung thực hành nghề tại cơ sở:
- Thực hành nghề được đào tạo ngay tại Trường,
trong quá trình đào tạo cơ sở có thể sử dụng mô hình ngân hàng ảo để đào tạo nhằm
mục tiêu hoàn thiện kiến thức, áp dụng các hiểu biết và kỹ năng nghề
nghiệp cho học sinh;
- Nội dung thực hành nghề đã được cụ thể theo đề
cương đào tạo của mô đun thực hành nghề. Sau khi hướng dẫn chung có thể phân
nhóm thực hành trên các bộ chứng từ của ngân hàng;
- Thực tập tốt nghiệp:
+ Thời gian và nội dung
theo chương trình khung;
+ Các Cơ sở dạy nghề căn cứ vào chương
trình đào tạo, xây dựng đề cương báo cáo thực tập
B
- CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Tài chính tín dụng
Mã nghề: 50340203
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp
Trung học phổ thông và tương đương
Số lượng môn học,
môđun đào tạo: 41
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp
Cao đẳng nghề
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ
năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Vận dụng được kiến thức về pháp luật,
kinh tế - xã hội, tài chính - tiền tệ, kế toán, kiểm toán, tài chính trong việc thực hiện nghiệp
vụ tài chính - ngân hàng được giao;
+ Hiểu được những kiến thức
cơ bản về kinh tế - xã hội, tài
chính - ngân hàng, giải quyết các vấn đề chuyên môn trong lĩnh vực tài chính -
ngân hàng, có kiến thức cơ bản và nâng
cao về tiền tệ ngân hàng và thị trường chứng khoán;
+ Hiểu được phương pháp và cách thức sử
dụng các thiết bị văn phòng hiện đại, các chương trình phần mềm tin học thông dụng
trong trao đổi thông tin
nghiệp vụ, trong quản lý ngân hàng và bảo mật thông tin;
+ Xác định được từng loại hình bảo
lãnh của ngân hàng, hồ
sơ vay vốn ngân
hàng;
+ Xác định được các nội dung kế toán
huy động, tín dụng, thanh toán tại ngân hàng;
+ Xác định được những nội dung kế toán
tổng hợp, thanh toán
điện tử liên ngân hàng, gửi tiết kiệm, cho vay, quyết toán;
+ Xác định được hình thức thanh toán và bộ chứng
từ thanh toán quốc tế;
+ Xác định được các phương tiện thanh
toán quốc tế, phương thức giao dịch thương mại, dịch vụ và quốc tế;
+ Xác định được phương pháp cập nhật
các chính sách phát triển kinh tế và các chế độ về tài chính tiền tệ, kế
toán, thuế vào công tác tài chính - ngân hàng;
+ Đánh giá được tình hình hoạt động
tài chính.
- Kỹ năng:
+ Lập được các chứng từ, kiểm tra,
phân loại, xử lý được chứng từ kế toán tài chính - kế toán ngân hàng;
+ Sử dụng đúng các chứng từ kế toán,
ghi sổ kế toán tổng hợp và chi tiết;
+ Ứng dụng được các phương thức, biện pháp huy động
vốn, cho vay, cho thuê vào các ngân hàng;
+ Thực hiện được việc tổ chức công tác
tài chính kế toán phù hợp
với loại hình ngân hàng;
+ Thiết lập được mối quan hệ
với doanh nghiệp, ngân hàng và các tổ chức tín dụng;
+ Sử dụng thành thạo phần mềm kế toán trong việc thực hiện
nghiệp vụ kế toán ngân hàng;
+ Sử dụng thành thạo chứng từ tài
chính trong quản trị tài chính tại ngân hàng;
+ Lập được chính xác các loại báo cáo
tài chính theo quy định;
+ Kiểm tra, đánh giá được công tác tài
chính, kế toán của
ngân hàng;
+ Phân tích được tình hình kinh tế,
tài chính của khách hàng;
+ Cung cấp đầy đủ thông tin kinh tế về
hoạt động thương mại - dịch vụ phục vụ cho yêu cầu lãnh đạo và quản lý kinh tế ở
ngân hàng;
+ Tham mưu được cho lãnh đạo ngân hàng
những ý kiến cải tiến
làm cho công tác kế toán và công tác quản lý tài chính tiền tệ của ngân hàng
đúng pháp luật;
+ Phân tích được các báo cáo tài chính
để thẩm định hồ sơ
tín dụng;
+ Kỹ năng làm việc độc lập, tổ chức
làm việc theo nhóm hiệu quả.
2. Chính trị, đạo đức;
Thể chất
và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết về một số kiến thức cơ
bản về chủ nghĩa
Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp, Pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối
phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước;
+ Có ý thức tích cực, chủ động phòng
ngừa vừa kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng;
+ Có lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội
và những hiểu biết cần thiết về quốc phòng toàn dân để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt
Nam Xã hội chủ nghĩa;
+ Có đạo đức, yêu nghề và có lương tâm
nghề nghiệp;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tác
phong công nghiệp, nghiêm túc, trung thực, cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác;
+ Tuân thủ các quy định của luật kế
toán, tài chính, chịu trách nhiệm cá nhân đối với nhiệm vụ được giao;
+ Có tinh thần tự học, tự nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu của công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có đủ sức khỏe để học tập,
công tác lâu dài, sẵn sàng phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
+ Hiểu biết một số phương pháp luyện tập
và đạt kỹ năng cơ bản một số môn thể dục, thể thao như: thể dục, điền kinh, bóng
chuyền;
+ Có hiểu biết cơ bản về công tác quốc phòng toàn dân, dân
quân tự vệ;
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ
bản về quân sự phổ thông cần
thiết của người chiến sĩ, vận dụng
được trong công tác bảo vệ trật tự trị an;
+ Có ý thức kỷ luật và tinh thần cảnh
giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
Sinh viên sau khi tốt nghiệp, có thể làm việc tại
ngân hàng ở các vị trí:
Giao dịch viên, Quan hệ khách hàng, Phát hành thẻ ATM, Hỗ trợ tín dụng, Ngân quỹ,
Chăm sóc khách hàng, Thẩm định tín dụng,
Thanh toán quốc tế, Phân tích tài chính.
II. THỜI GIAN CỦA
KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học
và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn kiểm tra hết môn học, mô đun và
thi tốt nghiệp: 400 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 80 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực
học tối thiểu
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450
giờ
- Thời gian học các môn học đào tạo nghề:
3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2415 giờ; Thời
gian học tự chọn:
885 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 1060 giờ; Thời
gian học thực
hành: 2240 giờ
III. DANH MỤC CÁC MÔN
HỌC ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học,
mô đun
|
Thời gian đào
tạo (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
I
|
Các môn học chung
|
450
|
220
|
200
|
30
|
MH 01
|
Chính trị
|
90
|
60
|
24
|
6
|
MH 02
|
Pháp luật
|
30
|
21
|
7
|
2
|
MH 03
|
Giáo dục thể chất
|
60
|
4
|
52
|
4
|
MH 04
|
Giáo dục quốc phòng - An ninh
|
75
|
58
|
13
|
4
|
MH 05
|
Tin học
|
75
|
17
|
54
|
4
|
MH 06
|
Ngoại ngữ (tiếng Anh)
|
120
|
60
|
50
|
10
|
II
|
Các môn học, mô đun đào
tạo nghề bắt buộc
|
2415
|
710
|
1578
|
127
|
II.1
|
Các môn học, mô đun cơ sở kỹ thuật
cơ sở
|
510
|
280
|
200
|
30
|
MH 07
|
Luật kinh tế
|
30
|
20
|
8
|
2
|
MH 08
|
Toán kinh tế
|
60
|
40
|
16
|
4
|
MH 09
|
Soạn thảo văn bản
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MĐ 10
|
Tiếng Anh chuyên ngành
|
90
|
40
|
46
|
4
|
MH 11
|
Kinh tế vi mô
|
60
|
40
|
17
|
3
|
MH 12
|
Lý thuyết thống kê
|
45
|
30
|
13
|
2
|
MH 13
|
Lý thuyết tài chính tiền tệ tín dụng
|
75
|
35
|
35
|
5
|
MH 14
|
Lý thuyết kế toán
|
60
|
30
|
26
|
4
|
MĐ 15
|
Marketing ngân hàng
|
45
|
15
|
27
|
3
|
II.2
|
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề
|
1905
|
430
|
1378
|
97
|
MH 16
|
Tài chính doanh nghiệp
|
120
|
60
|
55
|
5
|
MĐ 17
|
Tín dụng và thẩm định tín
dụng ngân hàng I
|
150
|
40
|
105
|
5
|
MĐ 18
|
Kế toán ngân hàng I
|
105
|
30
|
71
|
4
|
MĐ 19
|
Kế toán ngân hàng II
|
105
|
30
|
71
|
4
|
MĐ 20
|
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
|
170
|
60
|
103
|
7
|
MĐ 21
|
Phân tích hoạt động kinh doanh
|
75
|
30
|
38
|
7
|
MĐ 22
|
Thanh toán quốc tế
|
60
|
15
|
40
|
5
|
MĐ 23
|
Phân tích tài chính
|
180
|
70
|
95
|
15
|
MĐ 24
|
Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân
hàng II
|
180
|
45
|
120
|
15
|
MĐ 25
|
Tin học ứng dụng trong phân tích đầu
tư tài chính
|
120
|
50
|
60
|
10
|
MĐ 26
|
Thực tập tốt nghiệp
|
640
|
0
|
620
|
20
|
|
Tổng cộng
|
2865
|
930
|
1778
|
157
|
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN
HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Có nội dung chi tiết kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định
danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn thời gian, phân bổ thời gian và
chương trình cho từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian
môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn nhằm mục đích
đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức, kỹ năng cần thiết mang tính đặc thù
riêng trong từng ngành cụ thể hoặc tính đặc thù của vùng, miền của từng địa
phương.
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc lựa chọn một số môn học,
mô đun đào tạo nghề tự chọn được đề nghị trong chương trình khung này (mang
tính tham khảo) để áp dụng cho
Cơ sở của mình.
- Việc xác định các môn học, mô đun tự chọn dựa
vào các tiêu chí cơ
bản
như sau:
+ Đảm bảo mục tiêu đào tạo chung của
nghề;
+ Đáp ứng được nhu cầu cần thiết của từng
ngành, từng địa phương (vùng, lãnh thổ) hoặc của từng doanh nghiệp cụ thể;
+ Đảm bảo thời gian đào tạo theo quy định;
+ Đảm bảo tỷ lệ thời gian (lý thuyết,
thực hành) theo quy định.
- Thời gian đào tạo các môn học, mô đun tự chọn
chiếm tỷ lệ từ 20% đến 30% tổng thời gian học tập các môn học, mô đun đào tạo nghề.
Trong đó thực hành chiếm tỷ lệ từ 65% đến 85% và lý thuyết chiếm từ 15% đến
35%.
- Gợi ý các môn học, mô đun tự chọn để các Cơ sở
dạy nghề tham khảo là 19 môn học, mô đun, chi tiết cụ thể theo bảng
sau:
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun tự chọn
|
Thời gian đào
tạo (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
MĐ 27
|
Lập và phân tích dự án
|
75
|
20
|
51
|
4
|
MĐ 28
|
Kinh tế quốc tế
|
45
|
15
|
28
|
2
|
MĐ 29
|
Kinh tế vĩ mô
|
45
|
15
|
27
|
3
|
MĐ 30
|
Quản trị tài chính hiện đại 1
|
60
|
25
|
30
|
5
|
MĐ 31
|
Quản trị tài chính hiện đại
2
|
60
|
25
|
32
|
3
|
MĐ 32
|
Quản trị dự án đầu tư
|
75
|
30
|
40
|
5
|
MĐ 33
|
Thị trường ngoại hối
|
45
|
15
|
25
|
5
|
MĐ 34
|
Thị trường chứng khoán
|
45
|
15
|
27
|
3
|
MĐ 35
|
Thị trường tài chính
|
60
|
25
|
30
|
5
|
MH 36
|
Thống kê doanh nghiệp
|
60
|
30
|
26
|
4
|
MH 37
|
Toán tài chính
|
60
|
30
|
26
|
4
|
MH 38
|
Tài chính học
|
60
|
30
|
25
|
5
|
MH 39
|
Nguyên lý thực hành bảo hiểm
|
45
|
25
|
17
|
3
|
MĐ 40
|
Tài chính quốc tế
|
75
|
20
|
50
|
5
|
MĐ 41
|
Kế toán quỹ tín dụng
|
75
|
30
|
41
|
4
|
MH 42
|
Quản lý ngân sách
|
60
|
35
|
22
|
3
|
MH 43
|
Quản trị doanh nghiệp
|
60
|
30
|
27
|
3
|
MH 44
|
Kinh tế phát triển
|
60
|
30
|
26
|
4
|
MH 45
|
Kế toán quản trị
|
75
|
45
|
26
|
4
|
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình
chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Thời gian, nội dung của các môn học đào tạo nghề tự
chọn do Cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc có thể tham khảo, điều chỉnh
từ các môn học đề nghị trong chương trình khung này trên cơ sở đảm bảo mục
tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành nghề hoặc vùng, miền.
- Nếu Cơ sở dạy nghề chọn trong số các môn học
đào tạo nghề tự chọn đề nghị trong chương trình khung này đã xây dựng
đề cương chi tiết từng bài học
cho từng chương cụ thể theo mẫu ở mục
V, sau đó tiến hành thẩm định và ban hành chương trình chi tiết các môn học đào
tạo nghề tự chọn cho Cơ sở của mình.
- Các Cơ sở dạy nghề có thể tham khảo 15/19 môn học, mô
đun tự chọn ở bảng sau để đảm bảo số
giờ quy định theo Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09/6/2008 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: tổng số giờ là 885 giờ chiếm 23,6% trong tổng
thời gian đào tạo nghề, trong đó 350 giờ lý thuyết, 535 giờ thực hành.
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun tự chọn
|
Thời gian đào
tạo (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
MĐ 27
|
Lập và phân tích dự án
|
75
|
20
|
51
|
4
|
MĐ 28
|
Kinh tế quốc tế
|
45
|
15
|
28
|
2
|
MĐ 29
|
Kinh tế vĩ mô
|
45
|
15
|
27
|
3
|
MĐ 30
|
Quản trị tài chính hiện đại 1
|
60
|
25
|
30
|
5
|
MĐ 31
|
Quản trị tài chính hiện đại
2
|
60
|
25
|
32
|
3
|
MĐ 32
|
Quản trị dự án đầu tư
|
75
|
30
|
40
|
5
|
MĐ 33
|
Thị trường ngoại hối
|
45
|
15
|
25
|
5
|
MĐ 34
|
Thị trường chứng khoán
|
45
|
15
|
27
|
3
|
MĐ 35
|
Thị trường tài chính
|
60
|
25
|
30
|
5
|
MH 36
|
Thống kê doanh nghiệp
|
60
|
30
|
26
|
4
|
MH 38
|
Tài chính học
|
60
|
30
|
25
|
5
|
MH 39
|
Nguyên lý thực hành bảo hiểm
|
45
|
25
|
17
|
3
|
MH 40
|
Tài chính quốc tế
|
75
|
20
|
50
|
5
|
MĐ 41
|
Kế toán quỹ tín dụng
|
75
|
30
|
41
|
4
|
MH 43
|
Quản trị doanh nghiệp
|
60
|
30
|
27
|
3
|
|
Tổng cộng
|
885
|
350
|
476
|
59
|
(Có nội dung chi
tiết kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
- Sinh viên phải đạt yêu cầu tất cả các môn học,
mô đun đào tạo trong chương trình sẽ được dự thi tốt nghiệp để được cấp bằng Cao đẳng nghề.
- Các môn thi tốt
nghiệp:
+ Chính trị: theo quy định hiện hành;
+ Lý thuyết nghề: các kiến thức trọng
tâm về: Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng I; Nghiệp vụ ngân hàng thương
mại;
+ Thực hành nghề: các kỹ năng về Phân
tích tài chính; Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng II.
- Thời gian làm bài thi, cách thức tiến hành, điều
kiện công nhận tốt nghiệp theo
quy định hiện hành.
TT
|
Môn thi
|
Hình thức
thi
|
Thời gian
thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết
|
Không quá 120 phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ năng nghề:
- Lý thuyết nghề
|
Viết
Vấn đáp
|
Không quá 120 phút
Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20
phút trả lời)
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 4 giờ
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích
hợp lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi tích hợp lý thuyết và thực
hành
|
Không quá 8 giờ
|
3. Hướng dẫn xác định thời
gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời
gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp
đang theo học, Cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho sinh viên tham quan, học tập tại
các doanh nghiệp.
- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức
và văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử,
văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương.
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố
trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp:
TT
|
Nội dung
|
Thời gian
|
1
|
Thể dục, thể thao
|
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ
hàng ngày
|
2
|
Văn hóa, văn nghệ:
Qua các phương tiện thông tin đại
chúng
Sinh hoạt tập thể
|
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến
21 giờ (một buổi/tuần)
|
3
|
Hoạt động thư viện
Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện
đọc sách và tham khảo tài liệu
|
Tất cả các ngày làm việc trong tuần
|
4
|
Vui chơi, giải trí và các hoạt động
đoàn thể
|
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu,
các buổi sinh hoạt
vào các tối thứ bảy, chủ nhật
|
5
|
Đi thực tế
|
Theo thời gian bố trí của giáo viên
và theo yêu cầu của môn học
|
4. Các chú ý khác
- Thực hành nghề được đào tạo ngay tại trường,
trong quá trình đào tạo cơ sở có thể sử dụng mô hình ngân hàng ảo để
đào tạo nhằm mục tiêu hoàn thiện kiến thức, áp dụng các hiểu biết và kỹ năng
nghề nghiệp cho sinh viên.
- Nội dung thực hành nghề đã được cụ thể theo đề
cương đào tạo của mô đun thực hành nghề. Sau khi hướng dẫn chung có thể phân nhóm thực
hành trên
các
bộ chứng từ của từng loại hình
ngân hàng.
- Thực tập tốt nghiệp:
+ Thời gian và nội dung theo chương
trình khung;
+ Các Cơ sở dạy nghề căn cứ vào chương
trình đào tạo, xây dựng đề cương báo cáo
thực tập.
PHỤ LỤC
03
CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
CHO NGHỀ “TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP”
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
A
- CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Tài chính doanh nghiệp
Mã nghề: 40340201
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển
sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì bổ
sung phần văn hóa Trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 33
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp
Trung cấp nghề
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề
nghiệp
- Kiến thức:
+ Vận dụng được kiến thức cơ bản về
kinh tế, tài chính trong việc thực hiện nghề tài chính doanh nghiệp;
+ Vận dụng được kiến thức về pháp luật, kinh
tế - xã hội, quản trị kinh doanh, tài chính - tiền tệ vào trong việc thực hiện
nghiệp vụ tài chính được đào tạo theo đúng chuyên ngành ở vị trí công tác được
giao;
+ Vận dụng được kiến thức tin học, ngoại
ngữ vào trong công tác quản lý tài
chính doanh nghiệp;
+ Vận dụng được kiến thức về
phân tích tài chính vào trong doanh nghiệp với những khía cạnh phân
tích chính: tình hình huy động, sử dụng vốn; kết quả kinh doanh; tình hình thanh toán;
khả năng sinh lời; dự án đầu tư của doanh nghiệp;
+ Hiểu được phương pháp vận
dụng hệ thống thông tin, dữ liệu vào các quá trình hoạt động, quản lý tài chính trong
doanh nghiệp;
+ Nắm được cách thức tổ chức, quản lý
hoạt động tài chính phù hợp với từng
loại hình doanh nghiệp.
- Kỹ năng:
+ Tổ chức được công tác tài chính phù hợp với từng
doanh nghiệp;
+ Lập được các báo cáo tài chính của
doanh nghiệp;
+ Cung cấp được thông tin kinh tế về
hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị để phục vụ cho yêu cầu lãnh đạo và quản lý kinh
tế ở đơn vị;
+ Sử dụng thành thạo các phần mềm ứng
dụng trong kế toán và tài chính doanh nghiệp;
+ Có khả năng làm việc độc lập, tổ chức
làm việc theo nhóm hiệu quả.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất
và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết về Hiến pháp,
Pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về tham nhũng
và chống tham nhũng;
+ Có lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội
và những hiểu biết cần thiết về quốc phòng
toàn dân để xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc Việt
Nam Xã hội chủ nghĩa;
+ Có đạo đức, yêu nghề và có lương tâm
nghề nghiệp;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tác
phong công nghiệp, nghiêm túc, trung thực; cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác;
+ Tuân thủ các quy định của luật kế
toán, tài chính, chịu trách nhiệm cá nhân đối với nhiệm vụ được giao;
+ Có tinh thần tự học, tự nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu của công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có đủ sức khỏe để học tập,
công tác lâu dài, sẵn sàng phục vụ
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
+ Hiểu biết một số phương pháp luyện tập
và đạt kỹ năng cơ
bản một số môn thể dục, thể thao như: thể dục, điền
kinh, bóng chuyền;
+ Có hiểu biết cơ bản về công tác quốc
phòng toàn dân, dân quân tự vệ;
+ Có ý thức kỷ luật và tinh thần cảnh
giác cách mạng, sẵn sàng thực
hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
Sau khi học xong trình độ trung cấp
nghề Tài chính doanh nghiệp, có thể làm việc tại các doanh nghiệp sản xuất, kinh
doanh.
II. THỜI GIAN CỦA
KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học
và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn kiểm tra hết môn học, mô đun và
thi tốt
nghiệp: 280 giờ; (Trong đó thi
tốt nghiệp 80 giờ)
2. Phân bố thời gian thực
học tối thiểu
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210
giờ
- Thời gian học các môn học đào tạo nghề: 2340
giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1575 giờ; Thời
gian học tự chọn: 765 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 720 giờ; Thời
gian học thực
hành: 1620 giờ
3. Thời gian học văn hóa
Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ
sở: 1200
giờ
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học
phổ thông và
phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố
trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có
thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả)
III. DANH MỤC MÔN HỌC,
MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học,
mô đun
|
Thời gian
đào tạo (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
I
|
Các môn học chung
|
210
|
106
|
87
|
17
|
MH 01
|
Chính trị
|
30
|
22
|
6
|
2
|
MH 02
|
Pháp luật
|
15
|
10
|
4
|
1
|
MH 03
|
Giáo dục thể chất
|
30
|
3
|
24
|
3
|
MH 04
|
Giáo dục quốc phòng - An ninh
|
45
|
28
|
13
|
4
|
MH 05
|
Tin học
|
30
|
13
|
15
|
2
|
MH 06
|
Ngoại ngữ (tiếng Anh)
|
60
|
30
|
25
|
5
|
II
|
Các môn học, mô đun
đào tạo nghề bắt buộc
|
1575
|
538
|
977
|
60
|
II.1
|
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở
|
390
|
240
|
126
|
24
|
MH 07
|
Kinh tế chính trị
|
60
|
40
|
16
|
4
|
MH 08
|
Luật kinh tế
|
30
|
20
|
8
|
2
|
MH 09
|
Toán tài chính
|
60
|
30
|
27
|
3
|
MH 10
|
Nguyên lý thống kê
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MH 11
|
Kinh tế vi mô
|
60
|
40
|
17
|
3
|
MH 12
|
Lý thuyết tài chính
|
60
|
40
|
16
|
4
|
MH 13
|
Nguyên lý kế toán
|
75
|
40
|
30
|
5
|
II.2
|
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề
|
1185
|
298
|
851
|
36
|
MĐ 14
|
Thuế
|
60
|
30
|
26
|
4
|
MĐ 15
|
Thống kê doanh nghiệp
|
60
|
30
|
26
|
4
|
MH 16
|
Lập và phân tích dự án
|
90
|
60
|
24
|
6
|
MH 17
|
Kế toán tài chính
|
90
|
60
|
24
|
6
|
MĐ 18
|
Tin học ứng dụng trong tài chính
|
60
|
16
|
40
|
4
|
MĐ 19
|
Tài chính doanh nghiệp 1
|
120
|
42
|
70
|
8
|
MH 20
|
Phân tích tài chính doanh nghiệp
|
90
|
60
|
26
|
4
|
MĐ 21
|
Thực tập tốt nghiệp
|
615
|
0
|
615
|
0
|
Tổng cộng
|
1785
|
644
|
1064
|
77
|
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN
HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Có nội dung chi tiết kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định
danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và
chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian
môn học, mô đun đào
tạo nghề tự chọn
- Môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn nhằm
mục đích đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức, kỹ năng cần thiết mang tính đặc
thù riêng trong từng ngành cụ thể hoặc tính đặc thù của vùng, miền của từng địa
phương.
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc nêu
trong mục III, các cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc lựa chọn một số môn học, mô
đun đào tạo nghề tự chọn được đề nghị trong chương trình khung này (mang tính
chất tham khảo) để áp dụng cho
cơ sở của mình.
- Việc xác định các môn học, mô đun tự chọn dựa
vào các tiêu chí cơ bản như sau:
+ Đảm bảo mục tiêu đào tạo chung của
nghề;
+ Đáp ứng được nhu cầu cần thiết của từng
ngành, từng địa phương (vùng,
lãnh thổ) hoặc của từng
doanh nghiệp cụ thể;
+ Đảm bảo thời gian đào tạo theo quy định;
+ Đảm bảo tỷ lệ thời gian (lý thuyết,
thực hành) theo quy định.
- Thời gian đào tạo các môn học, mô đun tự chọn
chiếm tỷ lệ từ 20% đến 30% tổng thời
gian học tập các môn học, mô đun đào tạo nghề. Trong đó thực hành
chiếm tỷ lệ từ 70% đến 85% và lý thuyết chiếm từ 15% đến 30%.
- Gợi ý các môn học, mô đun tự chọn
để các cơ sở dạy nghề tham khảo là 22 môn học, mô đun theo bảng sau:
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học,
mô đun tự chọn
|
Thời gian đào
tạo (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
MH 22
|
Soạn thảo văn bản
|
45
|
27
|
15
|
3
|
MH 23
|
Quản trị học
|
45
|
25
|
17
|
3
|
MH 24
|
Marketing
|
60
|
35
|
21
|
4
|
MH 25
|
Kinh tế phát triển
|
45
|
25
|
17
|
3
|
MH 26
|
Tâm lý học quản trị kinh doanh
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MH 27
|
Kinh tế quốc tế
|
45
|
25
|
17
|
3
|
MH 28
|
Thanh toán tín dụng quốc tế
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MH 29
|
Quản trị văn phòng
|
45
|
25
|
17
|
3
|
MH 30
|
Quản lý ngân sách
|
45
|
25
|
17
|
3
|
MĐ 31
|
Dự toán ngân sách doanh nghiệp
|
45
|
20
|
22
|
3
|
MH 32
|
Tài chính công
|
60
|
30
|
27
|
3
|
MH 33
|
Bảo hiểm
|
60
|
30
|
27
|
3
|
MĐ 34
|
Thị trường chứng khoán
|
60
|
30
|
27
|
3
|
MĐ 35
|
Hệ thống thông tin trong doanh nghiệp
|
60
|
15
|
42
|
3
|
MH 36
|
Quản trị rủi ro tài chính
|
60
|
30
|
27
|
3
|
MĐ 37
|
Đầu tư tài chính
|
60
|
15
|
42
|
3
|
MH 38
|
Nghiệp vụ ngân hàng
|
60
|
30
|
27
|
3
|
MH 39
|
Hoạch định ngân sách vốn đầu tư
|
60
|
30
|
27
|
3
|
MĐ 40
|
Thực hành tài chính doanh nghiệp
|
90
|
0
|
85
|
5
|
MĐ 41
|
Thực hành đầu tư tài chính
|
90
|
0
|
85
|
5
|
MĐ 42
|
Thực hành thị trường chứng khoán
|
90
|
0
|
85
|
5
|
MĐ 43
|
Thực hành nghiệp vụ ngân hàng
|
90
|
0
|
85
|
5
|
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình
các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Thời gian, nội dung của các môn học đào tạo
nghề tự chọn do cơ sở dạy nghề xây dựng hoặc có thể tham khảo, điều chỉnh từ
các môn học đề nghị trong chương trình khung này trên cơ sở đảm bảo mục
tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành nghề hoặc vùng, miền.
- Nếu cơ sở dạy nghề chọn trong số các môn học đào tạo
nghề tự chọn đề nghị trong chương trình khung này thì tiến hành xây dựng đề cương chi tiết từng bài học
cho từng chương cụ thể theo mẫu ở mục
III, sau đó tiến hành thẩm định và ban hành chương trình chi tiết các môn học
đào tạo nghề tự chọn cho cơ sở của mình.
- Các cơ sở dạy nghề có thể lựa chọn 12
môn học, mô đun ở bảng sau để đảm bảo số
giờ quy định theo Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09/6/2008 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: tổng số giờ là 765 giờ chiếm 30% trong tổng
thời gian đào tạo nghề.
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun tự chọn
|
Thời gian đào
tạo (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
MH 22
|
Soạn thảo văn bản
|
45
|
27
|
15
|
3
|
MH 23
|
Quản trị học
|
45
|
25
|
17
|
3
|
MĐ 24
|
Marketing
|
45
|
20
|
21
|
4
|
MH 29
|
Quản trị văn phòng
|
45
|
25
|
17
|
3
|
MH 30
|
Quản lý ngân sách
|
45
|
25
|
17
|
3
|
MĐ 33
|
Bảo hiểm
|
60
|
20
|
37
|
3
|
MĐ 34
|
Thị trường chứng khoán
|
60
|
20
|
37
|
3
|
MĐ 38
|
Nghiệp vụ ngân hàng
|
60
|
20
|
37
|
3
|
MĐ 40
|
Thực hành tài chính doanh nghiệp
|
90
|
|
85
|
5
|
MĐ 41
|
Thực hành đầu tư tài chính
|
90
|
|
85
|
5
|
MĐ 42
|
Thực hành thị trường chứng khoán
|
90
|
|
85
|
5
|
MĐ 43
|
Thực hành nghiệp vụ ngân hàng
|
90
|
|
85
|
5
|
|
Tổng cộng
|
765
|
182
|
538
|
45
|
(Có nội dung chi tiết kèm
theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
- Học sinh phải đạt yêu cầu tất cả các môn học,
mô đun đào tạo trong chương trình sẽ được dự thi tốt nghiệp để được cấp bằng
Trung cấp nghề.
- Các môn thi tốt nghiệp:
+ Chính trị: theo quy định hiện hành;
+ Lý thuyết nghề: các kiến thức trọng tâm về:
tài chính doanh nghiệp;
+ Thực hành nghề: các kỹ năng về lập kế
hoạch tài chính, phân tích tài chính, kiểm tra và kiểm soát tài
chính trong doanh nghiệp, quản lý ngân sách hoạt động doanh nghiệp, báo cáo tài
chính doanh nghiệp.
- Thời gian làm bài thi, cách thức tiến
hành, điều kiện công nhận tốt nghiệp theo quy định hiện hành.
Số TT
|
Môn thi
|
Hình thức
thi
|
Thời gian
thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết
|
Không quá 120 phút
|
2
|
Văn hóa Trung học phổ thông đối với
hệ tuyển sinh Trung học cơ sở
|
Viết, trắc nghiệm
|
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
3
|
Kiến thức, kỹ năng nghề:
- Lý thuyết nghề
|
Viết,
Vấn đáp
|
Không quá 120 phút
Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20
phút trả lời/ sinh viên)
|
- Thực hành nghề
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với
thực hành)
|
Bài thi thực hành
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Không quá 4 giờ
Không quá 8 giờ
|
3. Hướng dẫn xác định thời
gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời
gian đào tạo) nhằm đạt được mục
tiêu giáo dục toàn diện
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp
đang theo học, cơ sở dạy nghề có thể bố trí sinh viên tham quan, học tập, tham
gia trực tiếp làm việc tại các đơn vị, nhà máy, doanh nghiệp.
- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và
văn hóa xã hội có thể bố trí cho
sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia hoạt động
xã hội tại địa phương.
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa
được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp:
Số TT
|
Nội dung
|
Thời gian
|
1
|
Thể dục, thể thao
|
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ
đến 18 giờ hàng ngày
|
2
|
Văn hóa, văn nghệ:
Qua các phương tiện thông tin đại
chúng
Sinh hoạt tập thể
|
Ngoài giờ học hàng ngày
19 giờ đến 21 giờ (một buổi/ tuần)
|
3
|
Hoạt động thư viện
Ngoài giờ học, học sinh có thể đến
thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu
|
Tất cả các ngày làm việc trong tuần
|
4
|
Vui chơi, giải trí và các hoạt động
đoàn thể
|
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu,
các buổi sinh hoạt
vào các tối thứ bảy, chủ nhật
|
5
|
Đi thực tế
|
Theo thời gian bố trí của giáo viên
và theo yêu cầu của môn học
|
4. Các chú ý khác
Hướng dẫn phân bổ thời gian và nội
dung thực hành nghề tại cơ sở:
- Thực hành nghề được đào tạo ngay tại trường,
trong quá trình đào tạo cơ sở có thể sử dụng các mô hình để đào tạo nhằm mục tiêu
hoàn thiện kiến thức, áp dụng các hiểu biết và kỹ năng nghề nghiệp cho học
sinh.
- Nội dung thực hành nghề đã được cụ thể theo đề cương đào tạo
của mô đun thực hành nghề. Sau khi hướng dẫn chung có thể phân nhóm thực
hành trên các số liệu thực tế của từng loại hình doanh nghiệp.
- Thực hành tốt nghiệp:
+ Thời gian và nội dung theo chương
trình khung;
+ Các cơ sở dạy nghề căn cứ vào chương
trình đào tạo, xây dựng đề cương báo cáo thực tập.
B
- CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Tài chính doanh nghiệp
Mã nghề: 50340201
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp
Trung học phổ thông hoặc tương đương
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 34
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp:
Bằng
tốt nghiệp Cao đẳng nghề
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ
năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Vận dụng được kiến thức cơ bản về kinh tế, tài
chính trong việc thực hiện nghề tài chính doanh nghiệp;
+ Vận dụng được kiến thức về pháp luật,
kinh tế - xã hội, quản trị kinh doanh, tài chính - tiền tệ vào việc thực hiện
nghiệp vụ tài chính được đào tạo theo đúng chuyên ngành ở vị trí công
tác được giao;
+ Vận dụng được kiến thức tin học, ngoại
ngữ vào trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp;
+ Vận dụng được kiến thức về
phân tích tài chính vào trong doanh nghiệp với những khía cạnh phân tích chính:
tình hình huy động, sử dụng vốn; kết quả kinh doanh; tình hình thanh toán; khả
năng sinh lời; dự án đầu tư của
doanh nghiệp;
+ Trình bày được cách thức lập kế hoạch
tài chính (dự báo tài chính) về lượng vốn cần huy động, doanh thu, chi phí bán hàng, chi phí nhân sự
cũng như các chi phí khác trong hoạt động của doanh nghiệp;
+ Nắm được phương pháp tổ chức thực hiện công tác
tài chính trong doanh nghiệp: tìm kiếm nguồn vốn, quản trị vốn và tài sản, khấu
hao, đầu tư;
+ Hiểu được những biện
pháp kiểm tra và kiểm soát hoạt động tài chính trong doanh nghiệp;
+ Nắm được quy trình đầu tư và quyết định
dự án đầu tư hiệu quả trong doanh nghiệp;
+ Hiểu được phương pháp vận
dụng hệ thống thông tin, dữ liệu vào các quá trình hoạt động, quản lý tài chính
trong doanh nghiệp;
+ Nắm được cách thức tổ chức, quản lý
hoạt động tài chính phù hợp với từng
loại hình doanh nghiệp;
+ Cập nhật được các chính sách phát
triển kinh tế và các chế độ về tài chính, vào công tác quản lý tài chính tại
doanh
nghiệp.
- Kỹ năng:
+ Tổ chức được công tác tài chính phù
hợp với từng doanh nghiệp;
+ Lập được kế hoạch tài chính doanh
nghiệp;
+ Lập được các báo cáo tài chính của
doanh nghiệp;
+ Phân tích được tình hình
kinh tế, tài chính doanh nghiệp;
+ Kiểm tra, đánh giá được công tác tài
chính của doanh nghiệp;
+ Cung cấp được đầy đủ thông tin kinh
tế về hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị để phục vụ cho yêu cầu
lãnh đạo và quản lý kinh tế ở đơn vị;
+ Sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng trong kế
toán và tài chính doanh nghiệp;
+ Có khả năng làm việc độc
lập, tổ chức làm việc theo nhóm hiệu quả.
2. Chính trị, đạo đức;
Thể chất và quốc
phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết về một số kiến thức cơ
bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp,
Pháp luật của nước Cộng hòa Xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển
kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước;
+ Có ý thức tích cực, chủ động phòng
ngừa vừa kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng.
+ Có lòng yêu nước, yêu Chủ nghĩa Xã hội
và những hiểu biết cần thiết về quốc phòng toàn dân để xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam Xã hội chủ nghĩa;
+ Có đạo đức, yêu nghề và có lương tâm
nghề nghiệp;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tác
phong công nghiệp, nghiêm túc, trung thực, cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác;
+ Tuân thủ các quy định của luật kế
toán, tài chính, chịu trách nhiệm cá nhân đối với nhiệm vụ được giao;
+ Có tinh thần tự học, tự nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu của công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có đủ sức khỏe để học tập,
công tác lâu dài, sẵn sàng phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
+ Hiểu biết một số phương pháp luyện tập
và đạt kỹ năng cơ bản một số môn thể dục, thể thao như: thể dục, điền kinh, bóng
chuyền;
+ Có hiểu biết cơ bản về công tác quốc
phòng toàn dân, dân quân tự vệ;
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về
quân sự phổ thông cần
thiết của người chiến sĩ, vận dụng
được trong công tác bảo vệ trật tự trị an;
+ Có ý thức kỷ luật và tinh thần cảnh
giác cách mạng,
sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân
sự bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
Sau khi học xong trình độ cao đẳng nghề
Tài chính doanh nghiệp, sinh viên
có thể làm việc:
- Tại các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh dịch
vụ và các doanh nghiệp kinh doanh
xuất nhập khẩu.
- Làm việc tại các đơn vị hành chính sự nghiệp.
II. THỜI GIAN CỦA
KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và
thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn kiểm tra hết môn học, mô đun và
thi tốt nghiệp: 400 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp 80 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực
học tối thiểu
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450
giờ
- Thời gian học các môn học đào tạo nghề: 3300
giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2415 giờ; Thời
gian học tự chọn: 885 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 1060 giờ;
Thời gian học thực hành: 2240 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC,
MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học,
mô đun
|
Thời gian
đào tạo (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
I
|
Các môn học chung
|
450
|
220
|
200
|
30
|
MH 01
|
Chính trị
|
90
|
60
|
24
|
6
|
MH 02
|
Pháp luật
|
30
|
21
|
7
|
2
|
MH 03
|
Giáo dục thể chất
|
60
|
4
|
52
|
4
|
MH 04
|
Giáo dục quốc phòng - An ninh
|
75
|
58
|
13
|
4
|
MH 05
|
Tin học
|
75
|
17
|
54
|
4
|
MH 06
|
Ngoại ngữ (tiếng Anh)
|
120
|
60
|
50
|
10
|
II
|
Các môn học, mô đun
đào tạo nghề bắt buộc
|
2415
|
890
|
1430
|
95
|
II. 1
|
Các môn học, mô đun cơ sở
|
570
|
350
|
185
|
35
|
MH 07
|
Kinh tế chính trị
|
60
|
40
|
16
|
4
|
MH 08
|
Luật kinh tế
|
60
|
30
|
27
|
3
|
MH 09
|
Toán tài chính
|
60
|
30
|
27
|
3
|
MH 10
|
Nguyên lý thống kê
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MH 11
|
Anh văn chuyên ngành
|
60
|
40
|
16
|
4
|
MH 12
|
Kinh tế vi mô
|
60
|
40
|
17
|
3
|
MH 13
|
Kinh tế vĩ mô
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MH 14
|
Lý thuyết tài chính
|
60
|
40
|
16
|
4
|
MH 15
|
Lý thuyết tiền tệ - tín
dụng
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MH 16
|
Nguyên lý kế toán
|
75
|
40
|
30
|
5
|
II.2
|
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề
|
1845
|
540
|
1245
|
60
|
MH 17
|
Quản trị doanh nghiệp
|
60
|
40
|
17
|
3
|
MĐ 18
|
Thuế
|
60
|
30
|
26
|
4
|
MĐ 19
|
Thống kê doanh nghiệp
|
60
|
30
|
26
|
4
|
MH 20
|
Phân tích hoạt động kinh doanh
|
90
|
60
|
24
|
6
|
MH 21
|
Lập và phân tích dự án
|
90
|
60
|
24
|
6
|
MH 22
|
Kế toán tài chính
|
90
|
60
|
24
|
6
|
MĐ 23
|
Tin học ứng dụng trong tài chính
|
60
|
16
|
40
|
4
|
MĐ 24
|
Tài chính doanh nghiệp 1
|
120
|
42
|
70
|
8
|
MĐ 25
|
Tài chính doanh nghiệp 2
|
120
|
42
|
70
|
8
|
MH 26
|
Phân tích tài chính doanh nghiệp
|
90
|
60
|
26
|
4
|
MH 27
|
Lập báo cáo tài chính
|
90
|
60
|
26
|
4
|
MH 28
|
Kiểm soát hệ thống quản lý tài chính
trong doanh nghiệp
|
60
|
40
|
17
|
3
|
MĐ 29
|
Thực tập nghề
|
215
|
0
|
215
|
0
|
MĐ 30
|
Thực tập tốt nghiệp
|
640
|
0
|
640
|
0
|
|
Tổng cộng
|
2865
|
1110
|
1630
|
125
|
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN
HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Có nội dung chi tiết kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định
danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân
bổ thời gian và
chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian
môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn nhằm mục
đích đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức, kỹ năng cần thiết mang tính đặc
thù riêng trong từng ngành cụ thể hoặc tính đặc thù của vùng, miền của từng địa
phương.
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
nêu trong mục III, các cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc lựa chọn một số môn học,
mô đun đào tạo nghề tự chọn được đề nghị trong chương trình khung này (mang
tính chất tham khảo) để áp dụng cho
cơ sở của mình.
- Việc xác định các môn học, mô đun tự chọn dựa
vào các tiêu chí cơ bản như sau:
+ Đảm bảo mục tiêu đào tạo chung của nghề;
+ Đáp ứng được nhu cầu cần thiết của từng
ngành, từng địa phương (vùng, lãnh thổ) hoặc của từng doanh nghiệp cụ thể;
+ Đảm bảo thời gian đào tạo theo quy định;
+ Đảm bảo tỷ lệ thời gian (lý thuyết,
thực hành) theo quy định.
- Thời gian đào tạo các môn học, mô đun tự chọn
chiếm tỷ lệ từ 20% đến 30% tổng thời gian học tập các môn học, mô đun đào tạo nghề.
Trong đó thực hành chiếm tỷ lệ từ 65% đến 85% và lý thuyết chiếm từ 15% đến
35%;
- Gợi ý các môn học, mô đun tự chọn để các cơ sở dạy
nghề tham khảo là 22 môn học, mô đun theo bảng sau:
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học,
mô đun tự chọn
|
Thời gian
đào tạo (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
MH 31
|
Soạn thảo văn bản
|
45
|
27
|
15
|
3
|
MH 32
|
Quản trị học
|
45
|
25
|
17
|
3
|
MH 33
|
Marketing
|
60
|
35
|
21
|
4
|
MH 34
|
Kinh tế phát triển
|
45
|
25
|
17
|
3
|
MH 35
|
Tâm lý học quản trị kinh doanh
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MH 36
|
Kinh tế quốc tế
|
45
|
25
|
17
|
3
|
MH 37
|
Thanh toán tín dụng quốc tế
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MH 38
|
Quản trị văn phòng
|
45
|
25
|
17
|
3
|
MH 39
|
Quản lý ngân sách
|
45
|
25
|
17
|
3
|
MĐ 40
|
Dự toán ngân sách doanh nghiệp
|
45
|
20
|
22
|
3
|
MH 41
|
Tài chính công
|
60
|
30
|
27
|
3
|
MH 42
|
Bảo hiểm
|
60
|
30
|
27
|
3
|
MH 43
|
Thị trường chứng khoán
|
60
|
30
|
27
|
3
|
MĐ 44
|
Hệ thống thông tin trong doanh nghiệp
|
60
|
15
|
42
|
3
|
MH 45
|
Quản trị rủi ro tài chính
|
60
|
30
|
27
|
3
|
MĐ 46
|
Đầu tư tài chính
|
60
|
15
|
42
|
3
|
MH 47
|
Nghiệp vụ ngân hàng
|
60
|
30
|
27
|
3
|
MH 48
|
Hoạch định ngân sách vốn đầu tư
|
60
|
30
|
27
|
3
|
MĐ 49
|
Thực hành tài chính doanh
nghiệp
|
90
|
0
|
85
|
5
|
MĐ 50
|
Thực hành đầu tư tài chính
|
90
|
0
|
85
|
5
|
MĐ 51
|
Thực hành thị trường chứng khoán
|
90
|
0
|
85
|
5
|
MĐ 52
|
Thực hành nghiệp vụ ngân hàng
|
90
|
0
|
85
|
5
|
1.2. Hướng dẫn xây dựng
chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun
đào tạo nghề tự chọn do cơ sở dạy nghề từ xây dựng hoặc có thể tham khảo, điều
chỉnh từ các môn học đề nghị trong
chương trình khung này trên cơ sở đảm bảo mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của
ngành nghề hoặc vùng, miền.
- Nếu cơ sở dạy nghề chọn trong số các môn học, mô
đun đào tạo nghề tự chọn đề nghị trong chương trình khung này thì tiến hành xây
dựng đề cương chi tiết từng bài học cho từng chương cụ thể theo mẫu ở mục
III, sau đó tiến hành thẩm định và ban hành chương trình chi tiết các môn học
đào tạo nghề tự chọn cho
cơ sở của mình.
- Các cơ sở dạy nghề có thể lựa chọn 14 môn học,
mô đun ở bảng sau để đảm bảo số giờ quy định theo Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH
ngày 09/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: tổng số giờ là
885 giờ chiếm 23,6% trong tổng thời gian đào tạo nghề.
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học,
mô đun tự chọn
|
Thời gian
đào tạo (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
MH 31
|
Soạn thảo văn bản
|
45
|
27
|
15
|
3
|
MH 32
|
Quản trị học
|
45
|
25
|
17
|
3
|
MH 40
|
Dự toán ngân sách doanh nghiệp
|
45
|
20
|
22
|
3
|
MH 41
|
Tài chính công
|
60
|
30
|
27
|
3
|
MH 42
|
Bảo hiểm
|
60
|
30
|
27
|
3
|
MĐ 43
|
Thị trường chứng khoán
|
60
|
30
|
27
|
3
|
MH 44
|
Hệ thống thông tin trong doanh nghiệp
|
60
|
15
|
42
|
3
|
MĐ 45
|
Quản trị rủi ro tài chính
|
60
|
30
|
27
|
3
|
MĐ 46
|
Đầu tư tài chính
|
60
|
15
|
42
|
3
|
MĐ 47
|
Nghiệp vụ ngân hàng
|
60
|
30
|
27
|
3
|
MĐ 48
|
Hoạch định ngân sách vốn đầu tư
|
60
|
30
|
27
|
3
|
MĐ 49
|
Thực hành tài chính doanh nghiệp
|
90
|
0
|
85
|
5
|
MĐ 50
|
Thực hành đầu tư tài chính
|
90
|
0
|
85
|
5
|
MĐ 51
|
Thực hành thị trường chứng khoán
|
90
|
0
|
85
|
5
|
|
Tổng cộng
|
885
|
282
|
555
|
48
|
(Có nội dung chi tiết kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
- Sinh viên phải đạt yêu cầu tất cả các môn học,
mô đun đào tạo trong chương trình sẽ được dự thi tốt nghiệp để được cấp bằng Cao
đẳng nghề.
- Các môn thi tốt nghiệp:
+ Chính trị: theo quy định hiện hành;
+ Lý thuyết nghề: các kiến thức trọng
tâm về tài chính doanh nghiệp;
+ Thực hành nghề: các kỹ năng về lập kế
hoạch tài chính, phân tích tài chính, kiểm tra và kiểm soát tài chính trong
doanh nghiệp, quản lý ngân sách hoạt động doanh nghiệp, báo cáo tài chính doanh
nghiệp.
- Thời gian làm bài thi, cách thức tiến hành, điều
kiện công nhận tốt nghiệp theo quy định
hiện hành.
Số TT
|
Môn thi
|
Hình thức
thi
|
Thời gian
thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết
|
Không quá 120 phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ năng nghề:
- Lý thuyết nghề
|
Viết,
Vấn đáp
|
Không quá 120 phút
Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20
phút trả lời/ sinh
viên)
|
- Thực hành nghề
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực
hành)
|
Trắc nghiệm
Bài thi thực hành
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Không quá 90 phút
Không quá 4 giờ
Không quá 8 giờ
|
3. Hướng dẫn xác định
thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian
đào tạo) nhằm đạt được mục
tiêu giáo dục toàn diện
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp
đang theo
học,
cơ sở dạy nghề có thể bố trí sinh viên
tham quan, học tập, tham gia trực tiếp làm việc tại
các đơn vị, nhà máy, doanh nghiệp.
- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và
văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử,
văn hóa, cách mạng, tham gia hoạt động xã hội tại địa phương.
- Thời gian cho hoạt động
ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp:
TT
|
Nội dung
|
Thời gian
|
1
|
Thể dục, thể thao
|
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ
đến 18 giờ hàng ngày
|
2
|
Văn hóa, văn nghệ:
Qua các phương tiện thông tin đại
chúng
Sinh hoạt tập thể
|
Ngoài giờ học hàng ngày
19 giờ đến 21 giờ (một buổi/ tuần)
|
3
|
Hoạt động thư viện
Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện
đọc sách và tham khảo tài liệu
|
Tất cả các ngày làm việc trong tuần
|
4
|
Vui chơi, giải trí và các hoạt động
đoàn thể
|
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu,
các buổi sinh hoạt
vào các tối thứ bảy, chủ nhật
|
5
|
Đi thực tế
|
Theo thời gian bố trí của
giáo viên và theo yêu cầu của môn học
|
4. Các chú ý khác
Hướng dẫn phân bổ thời gian và nội dung thực
hành nghề tại cơ sở:
- Thực hành nghề được đào tạo ngay tại trường,
trong quá trình đào tạo cơ sở có thể sử dụng các mô hình để đào tạo nhằm
mục tiêu hoàn thiện kiến thức, áp dụng
các hiểu biết và kỹ năng
nghề nghiệp cho sinh viên.
- Nội dung thực hành nghề đã được cụ thể theo đề cương đào tạo
của mô đun thực hành
nghề. Sau khi hướng dẫn chung có thể phân nhóm thực hành trên các số liệu thực tế
của từng loại hình doanh nghiệp.
- Thực hành tốt nghiệp:
+ Thời gian và nội dung theo chương
trình khung;
+ Các cơ sở dạy nghề căn cứ vào chương
trình đào tạo, xây dựng đề cương báo
cáo thực tập.
PHỤ LỤC
04
CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
CHO NGHỀ “QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI”
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
A
- CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Quản lý và khai thác công
trình thủy lợi
Mã nghề: 40340405
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp
Trung học phổ thông hoặc tương đương (Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần
văn hóa Trung học phổ thông theo
quy định Bộ Giáo dục và đào tạo)
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 30
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp
Trung cấp nghề
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ
năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Có kiến thức cơ bản về vẽ kỹ thuật,
cơ kỹ thuật, vật liệu xây dựng, thủy lực, thủy văn, môi trường và một số kiến
thức liên quan về cơ khí;
+ Trình bày được nguyên lý hoạt động,
đặc điểm làm việc của các loại thiết bị thuộc hệ thống thủy nông;
+ Trình bày được phương pháp đo vẽ,
tính toán khối lượng phục vụ cho công tác thi
công các công trình thủy lợi;
+ Phân loại và trình bày được trình tự
lập kế hoạch dùng nước;
+ Nêu được các biện pháp bảo hộ lao động,
phòng chống tai nạn lao động, sơ cứu người bị tai nạn và các biện pháp an toàn
khi vận hành công trình thủy lợi;
+ Trình bày được quy trình quản lý, vận
hành các công trình thủy lợi trong hệ thống tưới, tiêu.
- Kỹ năng:
+ Đọc được các loại bản vẽ sử dụng
trong thi công, xây dựng công trình thủy lợi và bình đồ khu vực tưới, tiêu;
+ Lựa chọn và sử dụng thành thạo các
thiết bị, dụng cụ, đồ nghề, dụng cụ chuyên dùng và dụng cụ đo kiểm để quan trắc,
đo đạc, bảo dưỡng, sửa chữa công
trình thủy lợi;
+ Thực hiện được kế hoạch dùng nước đảm
bảo theo đúng hợp đồng sử dụng nước;
+ Quản lý, vận hành được các công
trình thủy lợi đảm bảo đúng quy trình, quy phạm;
+ Sửa chữa được những hư hỏng thông
thường của công
trình thủy lợi đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
2. Chính trị, đạo đức;
Thể chất và quốc
phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ
thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh và Hiến pháp, Pháp luật
nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân nước
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật;
+ Có ý thức, trách nhiệm trong việc
phòng, chống tham nhũng
và thực hành tiết kiệm chống lãng phí;
+ Có ý thức chia sẻ kinh nghiệm, hợp
tác trong quá trình làm việc theo tổ, nhóm để nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc;
+ Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ
trong quá trình thực hiện thao tác phân tích;
+ Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ dụng cụ,
máy móc, thiết bị; bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ;
+ Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp,
ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, sức khỏe nhằm giúp học sinh sau
khi tốt nghiệp có
khả năng tìm việc làm;
+ Có tinh thần tự học để nâng cao
trình độ chuyên môn.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Có kiến thức, kỹ năng cơ bản
và phương pháp tập luyện về thể dục thể thao nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập, lao
động trong lĩnh vực nghề nghiệp;
+ Có kiến thức, kỹ năng cơ bản về Giáo
dục Quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tự giác
trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
Sau khi tốt nghiệp hệ trung cấp nghề,
nghề Quản lý khai thác công trình thủy lợi học sinh sẽ:
+ Làm việc trực tiếp tại các công ty,
xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi, doanh nghiệp khai thác tài nguyên nước;
Thực hiện các công việc thuộc lĩnh vực quản lý khai thác công trình thủy lợi,
thủy điện…;
+ Tự tạo việc làm cho mình, học liên
thông lên các bậc học cao hơn.
II. THỜI GIAN KHÓA HỌC
VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học
và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 1,5 năm
- Thời gian học tập: 68 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2250 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và
thi tốt nghiệp: 200 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 90 giờ)
2. Phân bố thời gian thực
học tối thiểu
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210
giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề:
2040 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1560 giờ; Thời
gian học tự chọn: 480 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 576 giờ; Thời
gian học thực hành: 1464 giờ
3. Thời gian học văn hóa
Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp
Trung học cơ sở: 1200 giờ
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học
phổ thông và
phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
trong chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự
học tập các môn học phải theo lôgic sư phạm đảm bảo cho học sinh có thể tiếp thu được
các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả)
III. DANH MỤC MÔN HỌC,
MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học,
mô đun
|
Thời gian đào
tạo (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
I.
|
Các môn học chung
|
210
|
106
|
87
|
17
|
MH 01
|
Chính trị
|
30
|
22
|
6
|
2
|
MH 02
|
Pháp luật
|
15
|
10
|
4
|
1
|
MH 03
|
Giáo dục thể chất
|
30
|
3
|
24
|
3
|
MH 04
|
Giáo dục quốc phòng- An ninh
|
45
|
28
|
13
|
4
|
MH 05
|
Tin học
|
30
|
13
|
15
|
2
|
MH 06
|
Ngoại ngữ (tiếng Anh)
|
60
|
30
|
25
|
5
|
II.
|
Các môn học, mô đun
đào tạo nghề bắt buộc
|
1560
|
430
|
1055
|
75
|
II.1
|
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở
|
225
|
134
|
76
|
15
|
MH 07
|
Cơ kỹ thuật
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MH 08
|
Vật liệu
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MH 09
|
Kỹ thuật an toàn lao động
|
45
|
24
|
18
|
3
|
MH 10
|
Bảo vệ môi trường
|
30
|
18
|
10
|
2
|
MH 11
|
Vẽ kỹ thuật thủy lợi
|
60
|
32
|
24
|
4
|
II.2
|
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề
|
1335
|
296
|
979
|
60
|
MH 12
|
Thủy lực cơ sở
|
30
|
20
|
8
|
2
|
MH 13
|
Thủy văn
|
30
|
16
|
12
|
2
|
MĐ 14
|
Trắc địa
|
120
|
22
|
90
|
8
|
MĐ 15
|
Thiết bị điện trong hệ thống thủy lợi
|
80
|
30
|
47
|
3
|
MH 16
|
Quản lý, vận hành tưới, tiêu
|
75
|
40
|
30
|
5
|
MĐ 17
|
Quản lý, vận hành kênh và công trình
trên kênh
|
120
|
44
|
68
|
8
|
MĐ 18
|
Kỹ thuật thi công, công
trình thủy lợi
|
160
|
42
|
110
|
8
|
MĐ 19
|
Duy tu và bảo dưỡng công trình thủy
lợi
|
80
|
22
|
54
|
4
|
MĐ 20
|
Máy đóng mở cửa van
|
120
|
32
|
80
|
8
|
MĐ 21
|
Thực tập tay nghề cơ bản
|
240
|
30
|
198
|
12
|
MĐ 22
|
Thực tập sản xuất
|
280
|
0
|
280
|
0
|
|
Tổng cộng
|
1770
|
536
|
1142
|
105
|
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN
HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Có nội dung chi tiết kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định
danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian
cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
1.1. Danh mục và phân bố thời gian môn
học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học,
mô đun
tự
chọn
|
Thời gian đào
tạo (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
MĐ 23
|
Vận hành, bảo dưỡng máy bơm ly tâm
và hỗn lưu
|
80
|
20
|
56
|
4
|
MĐ 24
|
Kỹ thuật bơi lội
|
40
|
14
|
22
|
4
|
MH 25
|
Tổ chức sản xuất
|
30
|
20
|
8
|
2
|
MH 26
|
Kỹ năng giao tiếp
|
30
|
16
|
12
|
2
|
MH 27
|
Soạn thảo văn bản
|
30
|
16
|
12
|
2
|
MĐ 28
|
Kỹ thuật nền móng
|
80
|
18
|
58
|
4
|
MĐ 29
|
Máy xây dựng
|
80
|
20
|
56
|
4
|
MĐ 30
|
Bê tông cốt thép
|
110
|
22
|
80
|
8
|
MH 31
|
Cơ học đất
|
45
|
24
|
18
|
3
|
MH 32
|
Kinh tế thủy lợi
|
75
|
35
|
35
|
5
|
MĐ 33
|
Vận hành, bảo dưỡng máy bơm hướng trục
|
40
|
10
|
26
|
4
|
MH 34
|
Cơ học kết cấu
|
45
|
24
|
18
|
3
|
MĐ 35
|
Hàn cơ bản
|
80
|
20
|
56
|
4
|
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình
môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo nghề trong mục
III, các cơ sở dạy nghề (sau đây gọi chung là Trường) có thể tự xây dựng
các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun
đào tạo tự chọn được đề nghị trong mục chương trình khung tại mục V, tiểu mục
1.1.
- Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo
tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự
chọn cộng với tổng thời gian của các mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn
thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã
quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học.
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun
đào tạo nghề tự chọn do trường xây dựng được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo
và yêu cầu đặc thù ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở quy định về chương
trình khung, Hiệu trưởng nhà Trường tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành
chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình.
Ví dụ: Có thể lựa chọn 8 trong số 13
môn học, mô đun có trong danh mục môn học, mô đun lựa chọn ở trên để áp dụng và
xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học,
mô đun
tự
chọn
|
Thời gian đào
tạo (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
MĐ 23
|
Vận hành, bảo dưỡng máy bơm ly tâm
và hỗn lưu
|
80
|
20
|
56
|
4
|
MĐ 24
|
Kỹ thuật bơi lội
|
40
|
14
|
22
|
4
|
MH 25
|
Tổ chức sản xuất
|
30
|
20
|
8
|
2
|
MH 26
|
Kỹ năng giao tiếp
|
30
|
16
|
12
|
2
|
MH 27
|
Soạn thảo văn bản
|
30
|
16
|
12
|
2
|
MĐ 28
|
Kỹ thuật nền móng
|
80
|
18
|
58
|
4
|
MĐ 29
|
Máy xây dựng
|
80
|
20
|
56
|
4
|
MĐ 30
|
Bê tông cốt thép
|
110
|
22
|
80
|
8
|
|
Tổng số
|
480
|
146
|
304
|
30
|
(Có nội dung chi tiết kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
Số TT
|
Môn thi
|
Hình thức
thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết
|
Không quá 120 phút
|
2
|
Văn hóa Trung học phổ thông đối với
hệ tuyển sinh Trung học cơ sở
|
Viết, trắc nghiệm
|
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
3
|
Kiến thức, kỹ năng nghề
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết
|
Không quá 120 phút
|
Vấn đáp
|
Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả
lời 20 phút/học sinh)
|
Trắc nghiệm
|
Không quá 90 phút
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 24 giờ
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực
hành)
|
Bài thi tích hợp lý thuyết và thực
hành
|
Không quá 24 giờ
|
3. Hướng dẫn xác định
thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời
gian đào tạo) nhằm đạt được mục
tiêu giáo dục toàn diện
- Để học sinh có được nhận thức đầy đủ về nghề
nghiệp đang theo học, trường/cơ sở dạy nghề có thể bố trí tham quan, học tập
và các hoạt động ngoại khóa tại các doanh nghiệp quản lý, khai thác công trình
thủy lợi, doanh nghiệp khai thác tài nguyên nước,...
- Để giáo dục toàn diện, để học sinh có được nhận thức đầy
đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường/cơ sở dạy nghề có thể bố trí tham
quan, học tập và các hoạt động ngoại khóa tại các doanh nghiệp quản lý, khai
thác công trình thủy lợi, doanh nghiệp
khai thác tài nguyên nước được xây dựng với kỹ thuật điều khiển hiện đại, tự
động hóa cao và điều kiện khắc nghiệt.
- Thời gian cho hoạt động
ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm
phù hợp.
TT
|
Nội dung
|
Thời gian
|
1
|
Thể dục, thể thao
|
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ
hàng ngày
|
2
|
Văn hóa, văn nghệ:
- Qua các phương tiện thông tin đại
chúng
- Sinh hoạt tập thể
|
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến
21 giờ (một buổi/tuần)
|
3
|
Hoạt động thư viện
Ngoài giờ học, học sinh có thể đến
thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu
|
Tất cả các ngày làm việc trong tuần
|
4
|
Vui chơi, giải trí và các hoạt động
đoàn thể
|
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu,
các buổi sinh hoạt
vào các tối thứ bảy, chủ nhật
|
5
|
Đi thực tế
|
Theo thời gian bố trí của giáo viên
và theo yêu cầu của môn học, mô đun
|
4. Các chú ý khác
Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự
chọn Trường có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình
đào tạo để thuận lợi
cho việc quản lý.
B
- CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Quản lý và
khai thác công trình thủy lợi
Mã nghề: 50340405
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp
Trung học phổ thông hoặc tương đương
Số lượng môn học, mô đun đào tạo:
40
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp
cao đẳng nghề
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ
năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Có kiến thức cơ bản về vẽ kỹ thuật,
cơ kỹ thuật, vật liệu, thủy lực, thủy văn, môi trường và một số kiến thức liên
quan về cơ khí;
+ Phân tích được nguyên lý hoạt động,
đặc điểm làm việc của các loại thiết bị thuộc hệ thống thủy nông;
+ Trình bày được phương pháp đo, vẽ,
tính toán khối lượng phục vụ cho công tác thi công các công trình thủy lợi;
+ Phân loại và trình bày được trình tự
lập kế hoạch dùng nước;
+ Nêu được các biện pháp bảo hộ lao động,
phòng chống tai nạn
lao động, sơ cứu người bị tai
nạn và các biện pháp an toàn khi vận hành công trình thủy lợi;
+ Trình bày được quy trình quản lý, vận
hành các công trình thủy lợi trong hệ thống tưới, tiêu;
+ Phân tích được những nguyên nhân hư
hỏng, cách kiểm tra, sửa chữa những hư hỏng thông thường của công trình thủy lợi;
+ Trình bày được cách thức tổ chức sản
xuất trong quản lý và khai thác công trình thủy lợi;
+ Vận dụng được các loại văn bản quy
phạm pháp luật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
- Kỹ năng:
+ Đọc, phân tích được các loại bản vẽ
sử dụng trong thi công, xây dựng công trình thủy lợi và bình đồ khu vực tưới,
tiêu;
+ Lựa chọn và sử dụng thành thạo các
thiết bị, dụng cụ, đồ nghề, dụng cụ chuyên dùng và dụng cụ đo kiểm để quan trắc,
đo đạc, bảo dưỡng, sửa chữa công trình thủy lợi;
+ Thực hiện được kế hoạch dùng nước đảm
bảo theo đúng hợp đồng sử dụng nước;
+ Quản lý, vận hành được các công
trình thủy lợi đảm bảo đúng quy trình, quy phạm. Xử lý được những sự cố thường
xảy ra trong quá trình vận hành;
+ Kiểm tra, sửa chữa được những hư hỏng
thông thường của công trình thủy lợi đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
+ Lựa chọn được các phương án điều tiết nước hợp lý;
Tổ chức, điều hành được các hoạt động của tổ, nhóm hiệu quả;
+ Có khả năng làm việc độc lập và giải
quyết được những tình huống trong thực tế.
2. Chính trị, đạo đức;
thể chất
và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ
nghĩa Mác - Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh và Hiến pháp, Pháp luật nước Cộng hòa
Xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật;
+ Có ý thức, trách nhiệm trong việc
phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm chống lãng phí;
+ Có ý thức chia sẻ kinh nghiệm, hợp
tác trong quá trình làm việc theo tổ, nhóm để nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc;
+ Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ
trong quá trình thực hiện thao tác phân tích;
+ Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ dụng cụ,
máy móc, thiết bị; bảo vệ
môi trường và sức khỏe cộng đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
+ Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp,
ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, sức khỏe nhằm giúp người học sau
khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm;
+ Có tinh thần tự học để nâng cao
trình độ chuyên môn.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Có kiến thức, kỹ năng cơ bản và
phương pháp tập luyện về thể dục thể thao nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực
để học tập, lao
động trong lĩnh vực nghề nghiệp;
+ Có kiến thức, kỹ năng cơ bản về Giáo
dục Quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tự giác
trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
Sau khi tốt nghiệp hệ cao đẳng nghề Quản
lý khai thác công trình thủy lợi sinh viên sẽ:
+ Làm việc trực tiếp tại các công ty,
xí nghiệp quản lý, khai thác công trình thủy lợi, doanh nghiệp khai thác tài
nguyên nước; Thực hiện các công việc thuộc lĩnh vực quản lý khai thác công
trình thủy lợi, thủy điện.
+ Có thể làm trạm trưởng, cụm
trưởng tại các cụm, trạm trong công ty, xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi;
+ Học liên thông lên các bậc học cao
hơn.
II. THỜI GIAN KHÓA HỌC
VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học
và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 2,5 năm
- Thời gian học tập: 110 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3200 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và
thi tốt nghiệp: 300 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 110 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực
học tối thiểu
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450
giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề:
2750 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2090 giờ; Thời
gian học tự chọn: 660 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 806 giờ; Thời
gian học thực hành: 1944 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC,
MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học,
mô đun
|
Thời gian
đào tạo (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
I
|
Các môn học chung
|
450
|
220
|
200
|
30
|
MH 01
|
Chính trị
|
90
|
60
|
24
|
6
|
MH 02
|
Pháp luật
|
30
|
21
|
7
|
2
|
MH 03
|
Giáo dục thể chất
|
60
|
4
|
52
|
4
|
MH 04
|
Giáo dục quốc phòng- An ninh
|
75
|
58
|
13
|
4
|
MH 05
|
Tin học
|
75
|
17
|
54
|
4
|
MH 06
|
Ngoại ngữ (Anh văn)
|
120
|
60
|
50
|
10
|
II
|
Các môn học, mô đun
đào tạo nghề bắt buộc
|
2090
|
576
|
1406
|
108
|
II.1.
|
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở
|
225
|
134
|
76
|
15
|
MH 07
|
Cơ kỹ thuật
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MH 08
|
Vật liệu
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MH 09
|
Kỹ thuật an toàn lao động
|
45
|
24
|
18
|
3
|
MH 10
|
Bảo vệ môi trường
|
30
|
18
|
10
|
2
|
MH 11
|
Vẽ kỹ thuật thủy lợi
|
60
|
32
|
24
|
4
|
II.2
|
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề
|
1865
|
442
|
1330
|
93
|
MH 12
|
Thủy lực cơ sở
|
30
|
20
|
8
|
2
|
MH 13
|
Thủy lực công trình
|
30
|
16
|
12
|
9
|
MH 14
|
Thủy văn
|
30
|
16
|
12
|
2
|
MĐ 15
|
Trắc địa
|
120
|
22
|
90
|
8
|
MĐ 16
|
Thiết bị điện trong hệ thống thủy lợi
|
120
|
42
|
70
|
8
|
MH 17
|
Quản lý vận hành tưới, tiêu
|
75
|
40
|
30
|
5
|
MĐ 18
|
Quản lý, vận hành công trình đầu mối
thủy lợi
|
80
|
34
|
42
|
4
|
MĐ 19
|
Quản lý, vận hành kênh và công trình
trên kênh
|
120
|
44
|
68
|
8
|
MĐ 20
|
Quản lý, vận hành hệ thống tưới tiết
kiệm nước
|
40
|
10
|
26
|
4
|
MĐ 21
|
Kỹ thuật thi công công trình thủy lợi
|
160
|
42
|
110
|
8
|
MĐ 22
|
Duy tu và bảo dưỡng công trình thủy
lợi
|
80
|
22
|
54
|
4
|
MĐ 23
|
Máy đóng mở cửa van
|
120
|
32
|
80
|
8
|
MĐ 24
|
Vận hành bảo dưỡng máy bơm
ly tâm và hỗn lưu
|
80
|
20
|
56
|
4
|
MĐ 25
|
Vận hành bảo dưỡng máy bơm hướng trục
|
40
|
10
|
26
|
4
|
MH 26
|
Tổ chức sản xuất
|
30
|
20
|
8
|
2
|
MĐ 27
|
Thực tập tay nghề cơ bản
|
240
|
30
|
198
|
12
|
MĐ 28
|
Thực tập tay nghề nâng cao
|
150
|
22
|
120
|
8
|
MĐ 29
|
Thực tập sản xuất
|
320
|
0
|
320
|
0
|
|
Tổng cộng
|
2540
|
796
|
1606
|
138
|
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN
HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Có nội dung chi tiết kèm
theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định
danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian
cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian
cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học,
mô đun
tự
chọn
|
Thời gian
đào tạo (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
MH 30
|
Đánh giá tác động môi trường
|
45
|
23
|
19
|
3
|
MH 31
|
Cơ học đất
|
45
|
24
|
18
|
3
|
MĐ 32
|
Kỹ thuật khai thác nước ngầm
|
80
|
20
|
55
|
5
|
MH 33
|
Kinh tế thủy lợi
|
75
|
35
|
35
|
5
|
MH 34
|
Kỹ năng giao tiếp
|
30
|
16
|
12
|
2
|
MĐ 35
|
Kỹ thuật bơi lội
|
40
|
14
|
22
|
4
|
MH 36
|
Soạn thảo văn bản
|
30
|
16
|
12
|
2
|
MĐ 37
|
Bê tông cốt thép
|
110
|
22
|
80
|
8
|
MĐ 38
|
Kỹ thuật nền móng
|
80
|
18
|
58
|
4
|
MH 39
|
Cơ học kết cấu
|
45
|
22
|
20
|
3
|
MĐ 40
|
Máy xây dựng
|
80
|
20
|
56
|
4
|
MĐ 41
|
Hàn cơ bản
|
80
|
20
|
55
|
5
|
MH 42
|
Địa chất công trình
|
45
|
24
|
18
|
3
|
MĐ 43
|
AutoCAD
|
100
|
18
|
76
|
6
|
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình
môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo nghề trong mục
III, các cơ sở dạy nghề (sau đây gọi chung là Trường) có thể tự xây dựng
các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun
đào tạo tự chọn được đề nghị trong mục chương trình khung tại mục V, tiểu mục 1.1.
- Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo
tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự
chọn cộng với tổng thời gian
của các mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định
nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của
toàn khóa học.
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun
đào tạo nghề tự chọn do trường xây dựng được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo
và yêu cầu đặc thù
ngành, nghề hoặc vùng, miền. Trên cơ sở quy định về chương trình khung, Hiệu
trưởng nhà Trường tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết
của các môn học, mô đun tự chọn cho Trường mình.
Ví dụ: Có thể lựa chọn 11 trong số 14
môn học, mô đun có trong danh mục môn học, mô đun lựa chọn ở trên
để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học,
mô đun
tự chọn
|
Thời gian
đào tạo (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
MH 30
|
Đánh giá tác động môi trường
|
45
|
23
|
19
|
3
|
MH 31
|
Cơ học đất
|
45
|
24
|
18
|
3
|
MĐ 32
|
Kỹ thuật khai thác nước ngầm
|
80
|
20
|
55
|
5
|
MH 33
|
Kinh tế thủy lợi
|
75
|
35
|
35
|
5
|
MH 34
|
Kỹ năng giao tiếp
|
30
|
16
|
12
|
2
|
MĐ 35
|
Kỹ thuật bơi lội
|
40
|
14
|
22
|
4
|
MH 36
|
Soạn thảo văn bản
|
30
|
16
|
12
|
2
|
MĐ 37
|
Bê tông cốt thép
|
110
|
22
|
80
|
8
|
MĐ 38
|
Kỹ thuật nền móng
|
80
|
18
|
58
|
4
|
MH 39
|
Cơ học kết cấu
|
45
|
22
|
20
|
3
|
MĐ 40
|
Máy xây dựng
|
80
|
20
|
56
|
4
|
|
Tổng
|
660
|
230
|
387
|
43
|
(Có nội dung chi tiết kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
Số TT
|
Môn thi
|
Hình thức
thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết
|
Không quá 120 phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ năng nghề
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết
|
Không quá 120 phút
|
Vấn đáp
|
Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả
lời 20 phút)
|
Trắc nghiệm
|
Không quá 90 phút
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 24 giờ
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết
với thực hành)
|
Bài thi tích hợp lý thuyết và thực
hành
|
Không quá 24 giờ
|
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội
dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời
gian đào tạo) nhằm đạt được mục
tiêu giáo dục toàn diện
- Để sinh viên có được nhận thức đầy đủ về nghề
nghiệp đang theo học, trường/cơ sở dạy nghề có thể bố trí tham quan, học
tập và các hoạt động ngoại khóa tại các doanh nghiệp quản lý, khai thác công
trình thủy lợi, doanh nghiệp khai thác tài nguyên nước.
- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức về
văn hóa xã hội... có thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử,
văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương.
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài
thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp.
Số TT
|
Nội dung
|
Thời gian
|
1
|
Thể dục, thể thao
|
5h giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ
hàng ngày
|
2
|
Văn hóa, văn nghệ:
- Qua các phương tiện thông tin đại
chúng
- Sinh hoạt tập thể
|
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến
21 giờ (một buổi/tuần)
|
3
|
Hoạt động thư viện
Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến
thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu
|
Tất cả các ngày làm việc trong tuần
|
4
|
Vui chơi, giải trí và các hoạt động
đoàn thể
|
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi
giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật
|
5
|
Đi thực tế
|
Theo thời gian bố trí của giáo viên
và theo yêu cầu của môn học, mô đun
|
4. Các chú ý khác
Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự
chọn Trường có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình
đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý.