BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2023/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 8 năm 2023
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ, THÔNG
TƯ LIÊN TỊCH CÓ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC NỘP, XUẤT TRÌNH SỔ HỘ KHẨU GIẤY, SỔ
TẠM TRÚ GIẤY HOẶC GIẤY TỜ CÓ YÊU CẦU XÁC NHẬN NƠI CƯ TRÚ KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22
tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của
các Thông tư, Thông tư liên tịch do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành, liên tịch ban hành.
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
1. Sửa đổi
khoản 2 Điều 15 của Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, cấp và quản lý
việc cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia như sau:
“2. Ghi chính xác, đầy đủ nội
dung trong danh sách đề nghị cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho những người
đạt yêu cầu theo Mẫu 02, Phụ lục
03 ban hành kèm theo Thông tư này.”
2. Sửa đổi
khoản 1 Điều 5 của Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật thực hiện như sau:
“1. Khi có nhu cầu xác định,
xác định lại mức độ khuyết tật thì người đề nghị hoặc người đại diện hợp pháp của
người khuyết tật làm hồ sơ theo quy định tại Điều 4 Thông tư này gửi Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú theo quy định của pháp luật.”
3. Sửa đổi
các Mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-
BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Điều lệ trung tâm giáo dục nghề
nghiệp như sau:
a) Sửa Mẫu số 1 thành Mẫu số 28 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Sửa Mẫu số 6 thành Mẫu số 29 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Sửa Mẫu số 8 thành Mẫu số 30 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Sửa đổi
các Mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 14/2021/TT-BLĐTBXH
ngày 21 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định về Điều lệ trường trung cấp như sau:
a) Sửa Mẫu số 01 thành Mẫu số 31 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Sửa Mẫu số 03 thành Mẫu số 32 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Sửa Mẫu số 09 thành Mẫu số 33 ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Sửa Mẫu số 12 thành Mẫu số 34 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Sửa đổi
các Mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH
ngày 21 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định về Điều lệ trường cao đẳng như sau:
a) Sửa Mẫu số 01 thành Mẫu số 35 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Sửa Mẫu số 03 thành Mẫu số 36 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Sửa Mẫu số 09 thành Mẫu số 37 ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Sửa Mẫu số 12 thành Mẫu số 38 ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Sửa đổi
Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày
15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định
chi tiết một số điều của Luật Người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thành Mẫu số 39
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Bãi
bỏ một phần, bãi bỏ toàn bộ Thông tư của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
1. Bãi bỏ toàn bộ Thông tư số 55/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc tiếp nhận, quản lý
và giáo dục người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện
pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn tại các cơ sở trợ giúp trẻ em.
2. Bãi bỏ Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03, Mẫu số 04-A, Mẫu số 04-B và Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư
số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 7 năm
2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết
định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm
2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với
thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
3. Bãi bỏ một phần của Thông tư
số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11
tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người như sau:
a) Bãi bỏ nội dung “có xác nhận
của Ủy ban nhân cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở” quy định tại khoản 3 Điều 4;
b) Bãi bỏ nội dung “có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã” quy định tại điểm a khoản 1 Điều 16;
c) Bãi bỏ Phụ lục 3 và Phụ lục 16.
4. Bãi bỏ nội dung “(có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú)” tại điểm b khoản 2 Điều
10 của Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Điều lệ trung tâm giáo dục nghề
nghiệp.
5. Bãi bỏ nội dung “Hộ khẩu thường
trú”, nội dung “Hiện có hộ khẩu thường trú tại”, nội dung “Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú” tại Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03, Mẫu số 05 và Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư
số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về việc xác định
mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
6. Bãi bỏ nội dung “Bản sao sổ
hộ khẩu hoặc giấy tạm trú trong trường hợp người sử dụng lao động là hộ gia
đình hoặc cá nhân” tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư số
09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên.
Điều 3. Bãi
bỏ một phần Thông tư liên tịch do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
liên tịch ban hành
1. Bãi bỏ
các Mẫu số 1A, Mẫu số 1B, Mẫu số 1C, Mẫu số 02, Mẫu số 3A, Mẫu số 3B, Mẫu số 3C, Mẫu số 4A, Mẫu số 4B, Mẫu số 4C, Mẫu số 05 ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC
ngày 16 tháng 04 năm 2012 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp
đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết
định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Bãi bỏ một
phần Thông tư liên lịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện trợ cấp 01 lần đối với người được cử
làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày
14 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
a) Bãi bỏ điểm b
khoản 2 Điều 4;
b) Bãi bỏ Mẫu số 01a và Mẫu số 01b;
c) Bãi bỏ từ “hộ khẩu” tại khoản 1 Điều 4 và điểm d khoản 2 Điều 4;
d) Bãi bỏ từ “hộ khẩu” tại cột
thứ 5 và cột thứ 10 Mẫu số 03,
cột thứ 5 và cột thứ 10 Mẫu số 05
ban hành kèm theo Thông tư liên tịch.
3. Bãi bỏ một
phần Thông tư liên lịch số 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về hỗ trợ đưa người lao
động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày
09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và
Quỹ quốc gia về việc làm như sau:
a) Bãi bỏ nội dung “Người lao động
là người dân tộc thiểu số: bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ
căn cước công dân” tại điểm a khoản 1 Điều 4;
b) Bãi bỏ Mẫu số 01 và Mẫu số 03.
4. Bãi bỏ một
phần Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-
BGDĐT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
chính sách nội trú quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ
về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp như
sau:
a) Bãi bỏ nội dung “và sổ hộ khẩu
(Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu)”
tại điểm đ, điểm e khoản 2 Điều 4;
b) Bãi bỏ Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV và Phụ lục V.
5. Bãi bỏ
Chương II và Mẫu
số 01, Mẫu số 02 của Thông tư liên lịch số
21/2016/TTLT-BLĐTBXH-BCA-BNG
ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện một số điều của
Thỏa thuận giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ
Ô-xtơ-rây-li-a về Chương trình Lao động kết hợp kỳ nghỉ.
Điều 4. Mẫu
giấy tờ thực hiện một số thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội liên quan đến việc bãi bỏ quy định nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận của địa
phương nơi cư trú
Ban hành kèm theo Thông tư này
là các Mẫu giấy tờ để thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 5. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 12 tháng 10 năm 2023.
2. Các Mẫu giấy tờ là thành phần
hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính đã được tiếp nhận trước ngày Thông tư này có
hiệu lực mà chưa giải quyết xong thì tiếp tục được giải quyết theo quy định tại
Thông tư, Thông tư liên tịch chưa được sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ bởi Thông
tư này.
3. Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ
trưởng các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị kịp thời phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính Phủ);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Bộ LĐTBXH: Bộ trưởng, các Thứ trưởng và các đơn vị có liên quan;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, Vụ PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Bá Hoan
|
PHỤ LỤC
CÁC MẪU GIẤY TỜ
(Kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT
|
Mẫu giấy tờ
|
Áp dụng giải quyết thủ tục hành chính
|
1
|
Mẫu số 1
|
Đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú
|
Thực hiện đề nghị cấp chính
sách nội trú tại Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2016.
|
2
|
Mẫu số 2
|
Đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú
|
3
|
Mẫu số 3
|
Đơn đề nghị xác nhận và cấp hỗ
trợ
|
Thực hiện đề nghị xác nhận và
cấp hỗ trợ tại Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2016.
|
4
|
Mẫu số 4
|
Đơn đề nghị xác nhận và cấp hỗ
trợ
|
5
|
Mẫu số 5
|
Bản khai cá nhân đề nghị hưởng
chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong
|
Thực hiện đề nghị hưởng chế độ
trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong tại Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16 tháng 4
năm 2012.
|
6
|
Mẫu số 6
|
Bản khai cá nhân đề nghị hưởng
chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần
|
Thực hiện đề nghị hưởng chế độ
trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần tại Thông tư liên tịch
số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16
tháng 4 năm 2012.
|
7
|
Mẫu số 7
|
Bản khai cá nhân đề nghị hưởng
chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong
|
Thực hiện đề nghị hưởng chế độ
trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong tại Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16 tháng 4
năm 2012.
|
8
|
Mẫu số 8
|
Biên bản xác nhận và đề nghị
giải quyết chế độ đối với thanh niên xung phong
|
Thực hiện xác nhận và đề nghị
giải quyết chế độ đối với thanh niên xung phong tại Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16 tháng 4
năm 2012.
|
9
|
Mẫu số 9
|
Quyết định về việc giải quyết
chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong
|
Thực hiện việc giải quyết chế
độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong tại Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16 tháng 4
năm 2012.
|
10
|
Mẫu số 10
|
Quyết định về việc giải quyết
chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần
|
Thực hiện việc giải quyết chế
độ chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần tại Thông
tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC
ngày 16 tháng 4 năm 2012.
|
11
|
Mẫu số 11
|
Quyết định về việc giải quyết
chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong
|
Thực hiện việc giải quyết chế
độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong tại Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16 tháng
4 năm 2012.
|
12
|
Mẫu số 12
|
Danh sách thanh niên xung
phong được hưởng chế độ trợ cấp một lần
|
Hướng dẫn lập danh sách thanh
niên xung phong được hưởng chế độ trợ cấp một lần tại Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16 tháng 4
năm 2012.
|
13
|
Mẫu số 13
|
Danh sách thân nhân của thanh
niên xung phong đã từ trần được hưởng chế độ trợ cấp một lần
|
Hướng dẫn lập danh sách thân
nhân của thanh niên xung phong đã từ trần được hưởng chế độ trợ cấp một lần tại
Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC
ngày 16 tháng 4 năm 2012.
|
14
|
Mẫu số 14
|
Danh sách thanh niên xung
phong được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng
|
Hướng dẫn lập danh sách thanh
niên xung phong được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng tại Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16
tháng 4 năm 2012.
|
15
|
Mẫu số 15
|
Tổng hợp danh sách thanh niên
xung phong đã được giải quyết chế độ trợ cấp một lần
|
Hướng dẫn tổng hợp danh sách
thanh niên xung phong đã được giải quyết chế độ trợ cấp một lần tại Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC
ngày 16 tháng 4 năm 2012.
|
16
|
Mẫu số 16
|
Giấy đề nghị hỗ trợ
|
Thực hiện đề nghị hỗ trợ đưa
người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tại Thông tư liên lịch
số 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 15 tháng
6 năm 2016.
|
17
|
Mẫu số 17
|
Giấy đề nghị hỗ trợ
|
Thực hiện đề nghị hỗ trợ đưa
người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tại Thông tư liên lịch
số 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 15 tháng
6 năm 2016.
|
18
|
Mẫu số 18
|
Tờ khai của người hưởng trợ cấp
|
Thực hiện thủ tục hưởng trợ cấp
tại Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 01 tháng 8 năm 2014.
|
19
|
Mẫu số 19
|
Tờ khai của thân nhân người
hưởng trợ cấp
|
20
|
Mẫu số 20
|
Bản khai cá nhân
|
Hướng dẫn thực hiện Thông tư
số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 7 năm
2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18
tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp
mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
|
21
|
Mẫu số 21
|
Giấy chứng nhận Thanh niên
xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp
|
22
|
Mẫu số 22
|
Biên bản xác nhận và đề nghị
giải quyết chế độ bảo hiểm y tế đối với thanh niên xung phong
|
23
|
Mẫu số 23
|
Bản khai của người (hoặc tổ
chức) lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết
|
24
|
Mẫu số 24
|
Bản khai của người (hoặc tổ
chức) lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết
|
25
|
Mẫu số 25
|
Quyết định về việc giải quyết
trợ cấp mai táng
|
26
|
Mẫu số 26
|
Sơ yếu lý lịch trích ngang của
người dự kiến là giám đốc cơ sở
|
Hướng dẫn làm sơ yếu lý lịch
trích ngang của người dự kiến là giám đốc cơ sở tại Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày
11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống mua bán người.
|
27
|
Mẫu số 27
|
Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ hòa nhập
cộng đồng của nạn nhân bị mua bán
|
Thực hiện đề nghị hỗ trợ hòa
nhập cộng đồng của nạn nhân bị mua bán tại Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11
tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
|
28
|
Mẫu số 28
|
Tờ trình về việc đề nghị bổ
nhiệm người giữ chức giám đốc
|
Hướng dẫn thực hiện Thông tư
số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Điều lệ
trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
|
29
|
Mẫu số 29
|
Tờ trình về việc đề nghị bổ
nhiệm người giữ chức giám đốc
|
30
|
Mẫu số 30
|
Văn bản đề nghị công nhận
giám đốc
|
31
|
Mẫu số 31
|
Văn bản đề nghị thành lập hội
đồng trường
|
Hướng dẫn thực hiện Thông tư
số 14/2021/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 10
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Điều lệ
trường trung cấp.
|
32
|
Mẫu số 32
|
Văn bản đề nghị thay thế chủ tịch,
thư ký, thành viên hội đồng trường
|
33
|
Mẫu số 33
|
Văn bản đề nghị thay thế chủ
tịch, thư ký, thành viên hội đồng quản trị
|
34
|
Mẫu số 34
|
Văn bản đề nghị công nhận hiệu
trưởng
|
35
|
Mẫu số 35
|
Văn bản đề nghị thành lập hội
đồng trường
|
Hướng dẫn thực hiện Thông tư
số 14/2021/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 10
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Điều lệ
trường trung cấp.
|
36
|
Mẫu số 36
|
Văn bản đề nghị thay thế chủ
tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường
|
37
|
Mẫu số 37
|
Văn bản đề nghị thay thế chủ
tịch, thư ký, thành viên hội đồng quản trị
|
38
|
Mẫu số 38
|
Văn bản đề nghị công nhận hiệu
trưởng
|
39
|
Mẫu số 39
|
Đăng ký hợp đồng lao động trực
tiếp giao kết với người sử dụng lao động ở nước ngoài
|
Hướng dẫn thực hiện Thông tư
số 21/2021/TT- BLĐTBXH ngày 15 tháng 12
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết
một số điều của Luật Người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
|
Mẫu số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Kính
gửi: (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Họ và tên:
...............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
...........................................................................................
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:………………………………..cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….……………………………………...
Lớp: ………………………Khóa:
………………………Khoa: ..........................
Mã số học sinh, sinh viên:
.....................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối
tượng được quy định tại Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với
học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp).
Căn cứ Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xem
xét để cấp chính sách nội trú theo quy định.
Xác nhận của
Khoa
(Quản lý học sinh, sinh viên)
|
……., ngày ....
tháng .... năm ……
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài)
Kính gửi:
|
- (Tên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội);
- (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp).
|
Họ và tên:
.........................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:……………………………. cấp ngày…… tháng…… năm………… nơi cấp……….…………………………………..
Lớp: ……………………………. Khóa:
…………………. Khoa: .................
Họ tên cha/mẹ học sinh, sinh
viên: ....................................................................
Mã số học sinh, sinh viên:
.................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối
tượng được quy định tại Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối
với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp).
Căn cứ Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xác
nhận, Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội xem xét cấp chính sách nội trú theo
quy định.
|
……….., ngày
....tháng ....năm ………
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
..............................................................................
Xác nhận anh/chị:
...............................................................................................
Hiện là học sinh, sinh viên năm
thứ…..Học kỳ:……Năm học…….lớp……….khoa………khóa học…….thời gian khóa học……..(năm) hệ
đào tạo………………của nhà trường.
Kỷ luật: …………………………………. (ghi rõ
mức độ kỷ luật nếu có).
Số mô-đun hoặc tín chỉ của toàn
khóa học (đối với chương trình đào tạo theo mô-đun hoặc tín chỉ):
……………trong đó số mô-đun hoặc tín chỉ theo từng năm học là:
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6
tháng đầu của năm học thứ I:……………………...
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6
tháng sau của năm học thứ I:.……………………...
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6
tháng đầu của năm học thứ II:……………………..
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6
tháng sau của năm học thứ II: …………………….
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6
tháng đầu của năm học thứ III: …………………....
- Số mô-đun hoặc tín chỉ 6
tháng sau của năm học thứ III: ……………………
Đề nghị phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội xem xét cấp chính sách nội trú cho anh/chị ……………………. theo quy định.
|
……….., ngày ….
tháng …. năm ……….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VÀ CẤP HỖ TRỢ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Kính gửi:
|
- (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp);
- (Tên phòng Công tác học sinh, sinh viên/Phòng Đào tạo).
|
Họ và tên:
.........................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:…………………………….cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….…………………………………..
Lớp: …………………… Khóa: ………………….
Khoa: ..............................
Mã số học sinh, sinh viên:
................................................................................
Để Nhà trường cấp tiền hỗ trợ
ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm ……… theo quy định tại Quyết định
số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học
sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp, tôi làm đơn này đề nghị Phòng Công tác
học sinh, sinh viên (hoặc Phòng Đào tạo) xác nhận là tôi “ở lại trường trong
dịp Tết Nguyên đán năm……….” với lý do1:
.........................................................................................
………………………………………………………………………………………..
Xác nhận của Phòng Công tác học sinh, sinh
viên (hoặc Phòng Đào tạo)
(Quản lý học sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán)
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm ……..
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Đề nghị ghi rõ các
lý do khách quan liên quan đến việc học tập, thực tập hoặc sức khỏe cần phải ở
lại trường trong dịp Tết Nguyên đán
Mẫu số 4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VÀ CẤP HỖ TRỢ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài)
Kính gửi:
|
- (Tên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội);
- (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp).
|
Họ và tên:
.........................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………….
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:……………………………. cấp ngày…… tháng…… năm………… nơi cấp……….…………………………………..
Lớp: ………………………Khóa: ………………….
Khoa: ...........................
Mã số học sinh, sinh viên:
................................................................................
Để Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp tiền hỗ trợ ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán năm………
theo quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ- TTg
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với
học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp, tôi làm đơn này đề nghị nhà trường
xác nhận là tôi thuộc đối tượng (ghi rõ đối tượng được quy định tại Điều 2
Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học
sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp) và “ở lại trường trong dịp Tết Nguyên
đán năm ……………” với lý do2:…………………………………..
………………………………………………………………………………………..
……., ngày ….tháng
…năm …….
Xác nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc có vốn đầu tư nước
ngoài
(Ký, đóng dấu)
|
..….., ngày …..
tháng …… năm …….
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________________
2 Đề nghị ghi rõ các
lý do khách quan liên quan đến việc học tập, thực tập hoặc sức khỏe cần phải ở
lại trường trong dịp Tết Nguyên đán
Mẫu số 5
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với
thanh niên xung phong
Họ và tên
……………………………………….………………….…………
Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………….
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:……………………………. cấp ngày…… tháng…… năm………… nơi cấp……….………………………………….
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm
…..… Đơn vị ……………………
Nơi đăng ký tham gia TNXP:
xã……………huyện……..………tỉnh……….
Trở về địa phương ngày……
tháng…… năm ………
Giấy tờ chứng minh là thanh
niên xung phong, gồm có:
……………………………………………………………………………………......
..........................………………………………………………………………………
..........................………………………………………………………………………
..........................………………………………………………………………………
Hiện nay đang hưởng chế độ
chính sách:..........................................................
......................................................................................................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng
xem xét, giải quyết cho tôi được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số
40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm
vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên
đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày…… tháng ……
năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 6
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với
thanh niên xung phong đã từ trần
Họ và tên người đứng khai……………….…………………………………...
Ngày, tháng, năm
sinh:………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:…………………………….cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….………………………………….
Là (ghi rõ mối quan hệ)
………………………………………………………
Đối với ông (bà) ………………………………………………………..…….
Quê
quán………………………………………………………………………
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm
…..… Đơn vị ……………………
Nơi đăng ký tham gia TNXP:
xã………………huyện……..………tỉnh…….
Trở về địa phương ngày……
tháng…… năm ………
Đã chết ngày…… tháng…… năm ………
Giấy tờ chứng minh là thanh
niên xung phong, gồm có: …………………….
………..………………………………………………………………………………
………..………………………………………………………………………………
Đã hưởng chế độ chính
sách:.............................................................................
......................................................................................................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng
xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ
trần theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày
27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung
phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên
đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày…… tháng ……
năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 7
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng đối với
thanh niên xung phong
Họ và
tên……………………………………….………………….………….
Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………….
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:……………………………. cấp ngày…… tháng…… năm………… nơi cấp……….………………………………….
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm
…..… Đơn vị ……………………
Nơi đăng ký tham gia TNXP:
xã………………huyện……..……tỉnh……….
Trở về địa phương ngày……
tháng…… năm ………
Giấy tờ chứng minh là thanh
niên xung phong, gồm có: …………………….
………..………………………………………………………………………………
………..………………………………………………………………………………
………..………………………………………………………………………………
Hiện nay đang hưởng chế độ chính
sách:..........................................................
......................................................................................................................................
Hoàn cảnh gia đình và bản
thân hiện nay:
- Cô đơn, không chồng (vợ),
con: ……………………………………………..
- Tình trạng sức khỏe……………………………………………………….....
Đề nghị các cơ quan chức năng
xem xét, giải quyết cho tôi được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng đối với TNXP
theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày
27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung
phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên
đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày…… tháng ……
năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 8
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BIÊN BẢN XÁC NHẬN VÀ ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT
CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG
Hôm nay, ngày…… tháng .… năm
………..
Tại UBND xã …………………huyện………………………tỉnh
……………….
Chúng tôi, gồm:
1. Đại diện Đảng ủy xã (phường):
……… ….……………………………………
2. Đại diện UBND xã (phường):
……… …....……………………………………
3. Đại diện Mặt trận tổ quốc:……
. . . . . . . ………………………………………
4. Đại diện Ban liên lạc cựu TNXP:
….………………………………………….
5. Đại diện Thôn, ấp, bản: .
.………………………………………………………
Sau khi nghiên cứu hồ sơ và
căn cứ ý kiến của đại diện các cơ quan và cán bộ có liên quan, chúng tôi thống
nhất xác nhận:
Ông (bà)
………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………………………………...
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:……………………………cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….……………………………………...
Tham gia thanh niên xung phong
ngày……tháng……năm …..…………………
Hoàn thành nhiệm vụ trở về địa
phương ngày…… tháng…… năm ……………..
Thuộc đơn vị thanh niên xung
phong …………………………………………….
Đã hưởng chế độ trợ cấp một lần
hoặc hàng tháng: ………………………………
Hoàn cảnh gia đình hiện
nay:………….………………………………………….
Tình trạng sức khỏe hiện
nay…………..………………………………………….
Đề nghị các cơ quan chức năng
xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp (ghi rõ một lần hoặc hàng tháng)
….…………….. đối với ông (bà) …......…………….……… là (ghi rõ TNXP hoặc thân nhân
TNXP).....…………….......theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg
ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên
xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến và Thông tư hướng dẫn của
liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính./.
Đại diện
|
Đại diện
|
Đại diện
|
Đại diện
|
Mặt trận Tổ quốc
|
Ban liên lạc TNXP
|
Đảng ủy
|
UBND xã
|
Mẫu số 9
UBND TỈNH,
(TP)......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
..….., ngày …
tháng… năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với
thanh niên xung phong
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)........
Căn cứ Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành
nhiệm vụ trong kháng chiến;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BNV ngày 16 tháng
4 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm
vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Giải quyết chế độ
trợ cấp một lần cho …ông, bà (có danh sách kèm theo) là thanh niên xung phong
đã hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương.
Tổng số tiền ..................
đồng
(Bằng chữ:
......................................đồng)
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Sở Nội
vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan và các ông (bà) có tên trong danh sách chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, SNV
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường hợp số
đối tượng được hưởng dưới 5 người thì không cần lập biểu danh sách kèm theo;
khi đó, nội dung Điều 1 Quyết định cần ghi cụ thể: họ và tên đối tượng được hưởng,
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân số… cấp ngày… tháng … năm … nơi cấp…,
số năm được hưởng, mức trợ cấp.
Mẫu số 10
UBND TỈNH,
(TP)......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
..….., ngày …
tháng… năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối
với thanh niên xung phong đã từ trần
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)........
Căn cứ Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành
nhiệm vụ trong kháng chiến;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BNV ngày 16 tháng
4 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm
vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Giải quyết chế độ
trợ cấp một lần cho .... ông, bà (có danh sách kèm theo) là thân nhân của thanh
niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương nay đã từ trần.
Tổng số tiền ..................
đồng
(Bằng chữ:
......................................đồng)
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Sở Nội
vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở tài chính, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan và các ông (bà) có tên trong danh sách chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, SNV
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường hợp số
đối tượng được hưởng dưới 5 người thì không cần lập biểu danh sách kèm theo;
khi đó, nội dung Điều 1 Quyết định cần ghi cụ thể: họ và tên thân nhân TNXP được
hưởng, Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân số… cấp ngày… tháng … năm ...
nơi cấp…, số năm được hưởng, mức trợ cấp.
Mẫu số 11
UBND TỈNH,
(TP)......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
..….., ngày
… tháng… năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng đối
với thanh niên xung phong
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)........
Căn cứ Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành
nhiệm vụ trong kháng chiến;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BNV ngày 16 tháng
4 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm
vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Giải quyết chế độ
trợ cấp hàng tháng cho thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trở về địa
phương, nay không còn khả năng lao động và sống cô đơn, không nơi nương tựa, cụ
thể:
1. Tổng số đối tượng: .... người
(có danh sách kèm theo)
2. Mức trợ cấp hàng tháng là
....... đồng/người.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Sở Nội
vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan và các ông (bà) có tên trong danh sách chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, SNV
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường hợp số
đối tượng được hưởng dưới 5 người thì không cần lập biểu danh sách kèm theo;
khi đó, Điều 1 Quyết định được bổ sung nội dung: họ và tên đối tượng được hưởng,
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân số… cấp ngày… tháng … năm .. nơi cấp….
Mẫu số 12
UBND TỈNH,
(TP)......
-------
|
|
DANH SÁCH THANH NIÊN XUNG PHONG
ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MỘT LẦN
(Kèm theo Quyết định số …/QĐ-UBND ngày…/…/…. của UBND tỉnh ….)
Đơn
vị: Đồng
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân, cấp ngày tháng năm, nơi cấp
|
Số năm được hưởng
|
Mức trợ cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
…….., ngày …
tháng… năm ……
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 13
UBND TỈNH,
(TP)......
-------
|
|
DANH SÁCH
THÂN NHÂN CỦA THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ TỪ TRẦN
ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MỘT LẦN
(Kèm theo Quyết định số …/QĐ-UBND ngày…/…/…. của UBND tỉnh ….)
Đơn
vị: Đồng
Số TT
|
Họ và tên TNXP
|
Họ và tên thân nhân TNXP
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân, cấp ngày tháng năm, nơi cấp
|
Quan hệ với TNXP
|
Mức trợ cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
…….., ngày … tháng…
năm ……
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 14
UBND TỈNH,
(TP)......
-------
|
|
DANH SÁCH THANH NIÊN XUNG PHONG
ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP HÀNG THÁNG
(Kèm theo Quyết định số …/QĐ-UBND ngày…/…/…. của UBND tỉnh ….)
Đơn
vị: Đồng/tháng
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân, cấp ngày tháng năm, nơi cấp
|
Mức trợ cấp khởi điểm
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
…….., ngày …
tháng… năm ……
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 15
UBND TỈNH,
(TP)......
SỞ LAO ĐỘNG-TBXH
-------
|
|
TỔNG HỢP DANH SÁCH THANH NIÊN XUNG PHONG
ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MỘT LẦN
(Kèm theo công văn số …… ngày…/…/…. của Sở LĐTBXH ….)
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân, cấp ngày tháng năm, nơi cấp
|
Quan hệ với TNXP
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Số năm được hưởng
|
Số tiền trợ cấp một lần
|
Số quyết định
|
Ngày, tháng, năm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Huyện C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số đối tượng được hưởng: …
người, trong đó đã từ trần….. người.
Tổng số tiền: …… đồng (Bằng chữ……….)
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
……….., ngày …
tháng… năm ……
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Trường hợp TNXP còn sống
thì bỏ chỉ tiêu ở cột (5)
- Trường hợp TNXP đã từ trần
thì bỏ chỉ tiêu ở cột (8)
Mẫu số 16
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính
gửi (1): Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội
(hoặc tên chủ đầu tư dự án thu hồi đất nông nghiệp)
Họ và tên:
.............................................. Ngày, tháng, năm sinh:…………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:……………………………cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….……………………………………...
Nơi ở hiện tại (Trường hợp khác
nơi đăng ký thường trú):………………………
Đối tượng: Dân tộc thiểu số □
Hộ nghèo □
Hộ cận nghèo □
Hộ bị thu hồi đất nông nghiệp □
Thân nhân của người có công với cách mạng □
Tôi làm đơn này kính đề nghị
quý Cơ quan hỗ trợ chi phí học nghề, ngoại ngữ và các chi phí khác theo quy định
tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày
09/7/2015 của Chính phủ để tham gia đi làm việc tại nước.......................................................................
Số tiền đề nghị hỗ trợ:.............................................................................................
Bao gồm: - Chi phí đào tạo nghề,
ngoại ngữ: …………..…. đ
- Chi phí bồi dưỡng kiến thức cần
thiết: ……………. đ
- Tiền ăn, ở trong thời gian học:
…………….. đ
- Chi phí đi lại: ………………….đ
- Chi phí trang cấp ban đầu:
…………………. đ (nếu có)
- Tiền làm các thủ tục để đi
làm việc ở nước ngoài: …………… đ
(Hồ
sơ, chứng từ kèm theo).
Hình thức nhận tiền hỗ trợ: Tiền
mặt □ Chuyển khoản
□
Trường hợp nhận tiền hỗ trợ
thông qua tài khoản ngân hàng, đề nghị chuyển tiền vào tài khoản (tên tài khoản):
……………… Số tài khoản: …………. tại Ngân hàng: …………………………………………………………………………………….
Tôi hiểu mọi quyền lợi được hỗ
trợ khi tham gia chương trình và xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định
của Nhà nước./.
|
……, ngày ...
tháng ... năm ……
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân
cấp xã (2)
Xác nhận ông (bà) …………………………thuộc
đối tượng (3):………………... ………………….. trong danh sách do xã quản lý./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN XÃ/THỊ TRẤN....
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Đối với người lao động
là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân của
người có công với cách mạng ghi rõ Phòng hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi người lao động nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ; Người lao động thuộc hộ bị thu hồi
đất nông nghiệp ghi rõ tên của chủ đầu tư dự án.
(2) Áp dụng cho các đối tượng
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và đối tượng không phải hộ nghèo, hộ cận nghèo
nhưng cư trú hợp pháp tại các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008.
(3) Ghi rõ đối tượng được
xác nhận là: hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo.
Mẫu số 17
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính
gửi: (Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội)
Họ và tên: ..........................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:…………………………….cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….…………………………………..
Nơi ở hiện tại (Trường hợp khác
nơi đăng ký thường trú):…………………...
Đối tượng: Dân tộc thiểu số □
Hộ nghèo □
Hộ cận nghèo □
Hộ bị thu hồi đất nông nghiệp □
Thân nhân của người có công với cách mạng □
Tôi làm đơn này kính đề nghị
quý Cơ quan hỗ trợ chi phí học nghề, ngoại ngữ và các chi phí khác theo quy định
tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày
09/7/2015 của Chính phủ để tham gia đi làm việc tại nước.............................................................
Tôi hiểu mọi quyền lợi được hỗ
trợ khi tham gia chương trình và xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định
của Nhà nước./.
|
……, ngày ...
tháng ... năm……
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân
cấp xã/Chủ đầu tư (1)
Xác nhận ông (bà)…………… thuộc đối
tượng (2): …………………. trong danh sách do xã quản lý (hoặc danh sách hộ bị thu hồi
đất nông nghiệp của dự án …………)./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN XÃ/THỊ TRẤN....
CHỦ TỊCH
HOẶC CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Áp dụng cho các đối tượng
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo do UBND xã xác nhận và người lao động thuộc hộ bị
thu hồi đất nông nghiệp do UBND xã hoặc Chủ đầu tư (đơn vị thu hồi đất nông
nghiệp) xác nhận.
(2) Ủy ban nhân dân xã ghi
rõ đối tượng được xác nhận là: hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo hoặc Chủ đầu tư ghi
rõ đối tượng được xác nhận là: thu hồi đất nông nghiệp.
Mẫu số 18
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ KHAI CỦA NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP
1. Họ và
tên:…………………………………………………………………….
2. Ngày, tháng, năm
sinh:………………………………………………………
3. Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:……………………………cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….……………………………………
4. Loại đối tượng hưởng trợ cấp:
………………………………………………
5. Cơ quan, đơn vị công
tác:……………………………………………………
THỜI
GIAN ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO, CĂM-PU-CHI-A
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm
|
Nước được cử đến làm chuyên gia
|
Chức vụ khi được cử làm chuyên gia
|
Tên cơ quan, tổ chức cử đi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian thực tế làm chuyên gia
tại Lào, Căm-pu-chi-a là: …..năm …..tháng.
Các giấy tờ kèm theo:
1………………………………………………………………………………...
2………………………………………………………………………………...
3………………………………………………………………………………...
…..
Tổng số gồm: …………..loại giấy tờ.
Tôi xin cam đoan lời khai trên
đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
……….,
ngày…tháng….năm 20……
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 19
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ KHAI CỦA THÂN NHÂN NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP
A. Phần khai về thân nhân
người hưởng trợ cấp
1. Họ và
tên:…………………………………………………………………...
2. Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………..
3. Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:………………………….cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….…………………………………..
4. Cơ quan, đơn vị công
tác:…………………………………………………..
5. Quan hệ với đối tượng khai
dưới đây là: …………………………………..
B. Phần khai về người hưởng
trợ cấp
1. Họ và tên:
…………………………………………………………………..
2. Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………..
3. Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:………………………….cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….…………………………………..
4. Đã mất: Ngày ….. tháng ………..
năm …………. tại: ……………………
5. Số giấy chứng tử ………….do
UBND xã, phường ……………..thực hiện.
6. Loại đối tượng hưởng trợ cấp:
……………………………………………..
7. Cơ quan, đơn vị công tác:
………………………………………………….
THỜI
GIAN ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO, CĂM-PU-CHI-A
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm
|
Nước được cử đến làm chuyên gia
|
Chức vụ khi được cử làm chuyên gia
|
Tên cơ quan, tổ chức cử đi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian thực tế làm chuyên
gia tại Lào, Căm-pu-chi-a là: ….năm…..tháng.
Các giấy tờ kèm theo:
1……………………………………………………………………………….
2……………………………………………………………………………….
3……………………………………………………………………………….
Tổng số gồm: ………… loại giấy tờ.
Tôi xin cam đoan lời khai trên
đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
.....
ngày.....tháng.....năm 20.....
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Phản
ánh thông tin trong mẫu số 18 và mẫu số 19 như sau:
- Mục “Loại đối tượng hưởng
trợ cấp” ghi cụ thể một trong các loại đối tượng sau: đang công tác, hưu trí, mất
sức lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc.
- Mục “Cơ quan, đơn vị công
tác” ghi tên cơ quan, đơn vị nơi người hưởng trợ cấp công tác trước khi nghỉ
hưu, nghỉ việc vì mất sức lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc
hoặc nơi người hưởng trợ cấp đang công tác.
- Mục “Các giấy tờ kèm theo”
ghi rõ tên loại giấy tờ và số loại giấy tờ theo từng loại đối tượng kèm theo hồ
sơ.
Mẫu số 20
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Họ và tên
……………………………………….……………..........................
Ngày, tháng, năm
sinh:………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:…………………………….cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….…………………………………..
Tham gia thanh niên xung phong
thời kỳ kháng chiến chống Pháp đã hoàn thành nhiệm vụ trở về gia đình, thuộc
đơn vị thanh niên xung phong:………………
……………..…………………………………………………………………………
Ngày tham gia thanh niên xung
phong: ……….………………………………
Ngày hoàn thành nhiệm vụ trở về
gia đình: …………………………...............
Đã được hưởng chế độ:
……………………………………………………….
…….………………………………………………………………………………….
………..………………………………………………………………………………
…………..………………………………………………………………………........
Được công nhận là thanh niên
xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp theo giấy tờ sau:
……………………………………………………...........................
………………………………………………………………………………………..
….……………………………………………………………………………….........
Đề nghị các cơ quan chức năng
xem xét, giải quyết chế độ bảo hiểm y tế theo quy định./.
…., ngày
…..tháng….năm……
Xác nhận của UBND cấp xã
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
….,
ngày…..tháng….năm ……
Người khai
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 21
TỈNH ĐOÀN,
THÀNH ĐOÀN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /……
|
……..,
ngày……tháng…..năm……
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ
trong kháng chiến chống Pháp
BAN
THƯỜNG VỤ TỈNH (THÀNH) ĐOÀN………….. CHỨNG NHẬN
Ông
(bà):………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm
sinh:………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:…………………………….cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….…………………………………..
Tham gia thanh niên xung phong
ngày……tháng……năm …..…
Đã hoàn thành nhiệm vụ trở về
gia đình ngày…… tháng…… năm ………
Thuộc đơn vị thanh niên xung
phong:…………………………………………
Đề nghị các cơ quan chức năng
xem xét, giải quyết chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong theo quy định./.
……., ngày
…..tháng…..năm…….
Xác nhận của Hội (Ban Liên lạc)
Cựu TNXP cấp tỉnh
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
……., ngày……
tháng …… năm ………
TM. BAN THƯỜNG VỤ
Bí thư
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 22
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BIÊN BẢN XÁC NHẬN VÀ ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT
CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM Y TẾ ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG
PHONG
Hôm nay, ngày…… tháng .… năm
………, đại diện Đảng ủy, Ủy ban nhân dân, các tổ chức đoàn thể và nhân dân xã
(phường):………………………………….. bao gồm (ghi rõ họ tên và chức danh):…………………………………………………………………………………………………
...……………………………………………………………………………………........................
...……………………………………………………………………………………........................
...……………………………………………………………………………………........................
...……………………………………………………………………………………...................................
đã họp để xem xét, đề nghị giải quyết chế độ bảo hiểm y tế đối với:
Ông (bà)
……………………………………….……………………………...
Ngày, tháng, năm
sinh:………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:……………………………cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….…………………………………..
Ngày tham gia thanh niên xung
phong: ……….………………………………
Ngày hoàn thành nhiệm vụ trở về
gia đình: …………………………................
Thuộc đơn vị thanh niên xung
phong …………………………………………
Tham gia thanh niên xung phong
thời kỳ kháng chiến, đã hoàn thành nhiệm vụ trở về gia đình.
Đề nghị các cơ quan chức năng
xem xét, giải quyết chế độ bảo hiểm y tế đối với ông (bà):……………………………………… theo
quy định./.
Đại diện
Mặt trận Tổ quốc
|
Đại diện
TNXP
|
Đại diện
Đảng ủy
|
Đại diện
UBND xã
|
Mẫu số 23
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KHAI CỦA NGƯỜI (HOẶC TỔ CHỨC)
LO MAI TÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ
CHẾT
Họ và tên TNXP đã chết:
……………………………………….……………..
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:……………………………. cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….…………………………………..
Chết ngày
..........tháng...........năm.....................
Theo Giấy khai tử số:…………………………,
ngày…..tháng…..năm………của Ủy ban nhân dân cấp
xã:…………………………………....................................
Số thẻ bảo hiểm y tế:……………………………
do Giám đốc Bảo hiểm y tế tỉnh (thành phố):…………………………………... cấp
ngày….tháng….năm……....
Họ tên người (hoặc tên tổ chức)
nhận trợ cấp mai táng:....................................
Ngày, tháng, năm
sinh:………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:…………………………….cấp ngày …… tháng…… năm………… nơi cấp……….…………………………………..
Quan hệ với thanh niên xung
phong:………………………………………….
……., ngày
…..tháng…..năm…….
Xác nhận của UBND cấp xã
Chủ tịch
(ký tên, đóng dấu)
|
……., ngày……
tháng …… năm ………
Người (đại diện tổ chức)
nhận trợ cấp mai táng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 24
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢN KHAI CỦA NGƯỜI (HOẶC TỔ CHỨC)
LO MAI TÁNG ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ
CHẾT
Họ và tên TNXP đã chết:
……………………………………………………...
Ngày, tháng, năm
sinh:………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:…………………………….cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….…………………………………..
Là thanh niên xung phong thời kỳ
kháng chiến chống Pháp đã hoàn thành nhiệm vụ trở về gia đình, thuộc đơn vị
thanh niên xung phong:..................................
Được công nhận là thanh niên
xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp theo giấy tờ sau:
......................................................................................................................................
….........................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Chết ngày
..........tháng...........năm......................
Theo Giấy khai tử số:……………………..,
ngày……tháng…..năm………… của Ủy ban nhân dân cấp
xã:………………………………….....................................
Họ tên người (hoặc tên tổ chức)
nhận trợ cấp mai táng:......................................
Ngày, tháng, năm
sinh:………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:……………………………. cấp ngày…… tháng…… năm………… nơi cấp……….…………………………………..
Quan hệ với thanh niên xung
phong:…………………………………………..
……., ngày
…..tháng…..năm…….
Xác nhận của UBND cấp xã
Chủ tịch
(ký tên, đóng dấu)
|
……., ngày……
tháng …… năm ………
Người (đại diện tổ chức)
nhận trợ cấp mai táng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 25
UBND TỈNH, THÀNH
PHỐ…….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……
|
……..,
ngày……tháng…..năm……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết trợ cấp mai táng
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ
tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên
xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp;
Căn cứ Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 7 năm 2009 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Trưởng phòng
Người có công,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Trợ cấp mai táng
một lần với số tiền là:………………………………..
(bằng chữ:……………………………………………………………)
đối với:
Họ tên cá nhân (hoặc tên tổ chức):……………………………………………..
Ngày, tháng, năm
sinh:………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:…………………………….cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….…………………………………..
Quan hệ với thanh niên xung
phong đã chết:……………………………..........
Họ và tên TNXP đã chết:………………………………………………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:…………………………….cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….…………………………………..
Được công nhận là thanh niên
xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp theo giấy tờ
sau:………………………………………………………………………
Chết ngày ….tháng…..năm…..
Theo Giấy khai tử số: ……….,
ngày……tháng…..năm.….. của Ủy ban nhân dân cấp xã:……………………………………………………………………………
Điều 2. Các ông (bà):
Trưởng phòng Người có công, Phòng Kế hoạch Tài chính, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội…………………… và ông (bà)…………………………chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục NCC- Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 26
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
……….,
ngày …… tháng …… năm 20….
SƠ YẾU LÝ LỊCH
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
- Họ và tên khai sinh: …………………………………………………………
- Sinh ngày: ………….tháng …………năm
....................................................
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:……………………………cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….………………………………….
- Nơi ở hiện tại (trường hợp
khác nơi đăng ký thường trú):………………….
- Điện thoại: Nhà riêng: …………Cơ
quan: …………….Di động: ...............
- Thành phần gia đình xuất
thân: .....................................................................
- Thành phần bản thân:
....................................................................................
- Trình độ học vấn:
..........................................................................................
- Trình độ chuyên môn:
...................................................................................
- Trình độ lý luận chính trị (nếu
có): ...............................................................
- Trình độ ngoại ngữ:
.......................................................................................
- Trình độ tin học:
............................................................................................
- Nghề nghiệp, chức vụ:
...................................................................................
- Ngạch công chức, viên chức (nếu
có): …………… Mã ngạch: ....................
- Bậc lương (nếu có): ………..Hệ số
lương: …….. Ngày hưởng.....................
- Phụ cấp chức vụ (nếu có):
..............................................................................
- Nơi làm việc:
..................................................................................................
- Ngày vào Đảng Cộng sản Việt
Nam (nếu có): …………………………….; Ngày chính thức:
…………........................................................................................
- Tình trạng sức khỏe:
………………………………………………………..
- Khen thưởng: ……………; Danh hiệu
được phong tặng cao nhất:…….......
- Kỷ luật (Đảng, chính quyền,
đoàn thể): .........................................................
- Là đại biểu Quốc hội khóa (nếu
có): ..............................................................
- Là đại biểu Hội đồng nhân dân
cấp ……… nhiệm kỳ (nếu có): ...................
II. QUAN HỆ GIA ĐÌNH
- Họ và tên cha:
…………………………………..Năm sinh ..........................
+ Nghề nghiệp, chức vụ:
..................................................................................
+ Nơi làm việc:
.................................................................................................
+ Đảng viên (nếu có):
.......................................................................................
- Họ và tên mẹ: ………………………………Năm
sinh .................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ:
...................................................................................
+ Nơi làm việc:..................................................................................................
+ Đảng viên (nếu có):
.......................................................................................
- Họ và tên vợ (chồng):………………………..
Năm sinh ..............................
+ Nghề nghiệp, chức vụ:
...................................................................................
+ Nơi làm việc:
.................................................................................................
+ Đảng viên (nếu có):
.......................................................................................
- Họ và tên các con, năm sinh,
nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có): ....................
……..............................................................................................................................
......................................................................................................................................
III. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG
TÁC
Từ tháng………..năm……..
Đến tháng………năm……..
|
Làm công việc, giữ chức vụ, cấp
bậc gì? tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nào? ở đâu?
|
Từ tháng………năm……….
Đến tháng……..năm…….....
……………………………..
……………………………..
……………………………..
|
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
|
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
………. ngày ……
tháng ….. năm ……
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 27
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
……….…(1),
ngày …… tháng ….. năm 20…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính gửi:
|
- UBND xã(2)……………………………………...
- Phòng LĐTBXH huyện ………………………….
|
1. Thông tin cá nhân:
ảnh (4 x 6)
(đóng dấu giáp lai trên ảnh)
|
Họ và tên ………………..…………..;
Sinh ngày: …/ …/…….
Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:………………cấp
ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….…………….
Địa chỉ thường trú ở Việt
Nam (ghi rõ số nhà, đường phố, phường, quận, thành phố hoặc thôn, xóm, xã,
huyện, tỉnh):………………………………..
…………………………………………………………………………………..
|
2. Quá trình bị mua bán:
Ngày, tháng, năm bị mua bán:
……/ ……./ …………;
Địa điểm bị mua bán:
…………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm tiếp nhận (tự
trở về): …./.../ ……….(3);
Địa điểm tiếp nhận (tự trở về):
.......................................................................(4)
3. Các giấy tờ chứng minh là
nạn nhân:
- Giấy xác định nạn nhân do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Văn bản, tài liệu khác có
liên quan…)(5);
4. Nội dung đề nghị hỗ trợ:
(1)
………………………………………………………………………………
(2)
………………………………………………………………………………
Đề nghị các cơ quan nghiên cứu,
xem xét và giải quyết cho tôi được hưởng các chế độ hỗ trợ theo quy định./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(hoặc gia đình, người giám hộ)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Chú thích:
1 Địa danh;
2 Nơi nạn nhân có thường
trú;
3 Đối với nạn nhân tự
trở về ghi rõ ngày tháng trở về nơi cư trú hiện tại;
4 Đối với nạn nhân tự
trở về ghi địa chỉ cư trú hiện tại;
5 Đối với người có dấu
hiệu là nạn nhân nhưng chưa được xác định, UBND cấp xã hướng dẫn làm các thủ tục
xác định nạn nhân theo quy định trước khi làm thủ tục đề nghị hỗ trợ
Mẫu số 28
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../……..
|
……..,
ngày……tháng…..năm……
|
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị bổ nhiệm đ/c …………. giữ chức giám đốc
Kính
gửi: [chức vụ người có thẩm quyền bổ nhiệm giám đốc]
I. Nêu nhu cầu bổ nhiệm giám đốc;
tóm tắt về việc thực hiện quy trình nhân sự và căn cứ vào quy hoạch cán bộ, tiêu
chuẩn, điều kiện bổ nhiệm giám đốc để đề xuất giới thiệu nhân sự cụ thể.
- Chức năng, nhiệm vụ, khối lượng
công việc được giao, định hướng phát triển của trung tâm;
- Nhu cầu cán bộ đáp ứng yêu cầu
của trung tâm (nêu rõ lý do cần thiết phải bổ nhiệm giám đốc);
- Ý kiến của cơ quan có thẩm
quyền về việc phê duyệt chủ trương bổ nhiệm.
II. Căn cứ vào tiêu chuẩn, điều
kiện bổ nhiệm giám đốc và kết quả thực hiện quy trình bổ nhiệm giám đốc trung
tâm …………………. đề nghị [người có thẩm quyền bổ nhiệm giám đốc] ………. xem
xét, bổ nhiệm ông/bà …………………… giữ chức vụ giám đốc trung tâm
……………………………………………………..
Tóm tắt về nhân sự đề nghị bổ
nhiệm:
- Họ và tên:
........................................................................................................
- Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………….
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:……………………………cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….…………………………………..
- Chức vụ đảng, chính quyền,
đoàn thể: .............................................................
- Đơn vị hiện đang công tác:
.............................................................................
- Trình độ văn hóa, trình độ học
vấn, học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
…………………………………………………………………
Tóm tắt quá trình công tác:
TT
|
Từ tháng năm
|
Đến tháng năm
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ
chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,...
|
…
|
….
|
……
|
………………………………………………………………………
|
…
|
….
|
……
|
………………………………………………………………………
|
- Tóm tắt nhận xét, đánh giá
ưu, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu của giám đốc đề nghị bổ nhiệm:
+ Phẩm chất chính trị, đạo đức,
tác phong, lối sống:
+ Năng lực công tác:
+ Tóm tắt ưu điểm, khuyết điểm,
mặt mạnh, mặt yếu:
- Kết quả lấy phiếu tín nhiệm:
+ Hội nghị cán bộ chủ chốt của
trung tâm: Số phiếu đồng ý….. phiếu/…..phiếu (…… %). Số phiếu không đồng ý:
…..phiếu/ …..phiếu (...%).
+ Hội nghị liên tịch của trung
tâm: Số phiếu đồng ý ……phiếu/ …….phiếu (……. %). Số phiếu không đồng ý: ……phiếu/
……phiếu (...%).
(Hồ
sơ đề nghị bổ nhiệm kèm theo)
Trung tâm ……. đề nghị [tên
cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm giám đốc] ………. xem xét, quyết định bổ nhiệm
ông/bà ……………… giữ chức giám đốc …………… ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………;
- Lưu VT, ....
|
(3)
(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
____________________
(1) Tên cơ quan quản lý trực tiếp
trung tâm.
(2) Tên trung tâm đề nghị bổ
nhiệm giám đốc.
(3) Chức danh người đại diện
lãnh đạo trung tâm đề nghị bổ nhiệm giám đốc.
Mẫu số 29
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../……..
|
……..,
ngày……tháng…..năm……
|
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị bổ nhiệm đ/c ……………. giữ chức giám
đốc
Kính
gửi: [chức vụ người có thẩm quyền bổ nhiệm giám đốc]
I. Nêu nhu cầu bổ nhiệm giám đốc;
tóm tắt về việc thực hiện quy trình nhân sự và căn cứ vào tiêu chuẩn, điều kiện
bổ nhiệm giám đốc để đề xuất giới thiệu nhân sự cụ thể.
II. Căn cứ vào tiêu chuẩn, điều
kiện bổ nhiệm giám đốc và kết quả thực hiện quy trình bổ nhiệm giám đốc trung
tâm …………………….. đề nghị [người có thẩm quyền bổ nhiệm giám đốc] …… ………….
xem xét, bổ nhiệm ông/bà …………………….. giữ chức vụ giám đốc trung tâm ……….
……………………………………………………..
Tóm tắt về nhân sự đề nghị bổ
nhiệm:
1. Họ và tên:..............................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm
sinh:………………………………………………………
3. Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:……………………………cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….……………………………………
4. Chức vụ đảng, chính quyền,
đoàn thể: ................................................................
5. Đơn vị hiện đang công
tác:...................................................................................
6. Trình độ văn hóa, trình độ học
vấn, học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học:
………………………………………………………………………...
Tóm tắt quá trình công tác:
TT
|
Từ tháng năm
|
Đến tháng năm
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ
chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,...
|
…
|
…..
|
…..
|
…………………………………………………………………………
|
…
|
…..
|
…..
|
…………………………………………………………………………
|
7. Tóm tắt nhận xét, đánh giá
ưu, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu của giám đốc đề nghị bổ nhiệm:
a) Phẩm chất chính trị, đạo đức,
tác phong, lối sống:
b) Năng lực công tác:
c) Tóm tắt ưu điểm, khuyết điểm,
mặt mạnh, mặt yếu:
8. Kết quả lấy ý kiến cấp ủy cơ
quan về việc bổ nhiệm giám đốc:
(Hồ
sơ đề nghị bổ nhiệm kèm theo)
Cơ quan tổ chức cán bộ thuộc Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của Tổ chức chính
trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị [tên cơ quan có thẩm quyền bổ
nhiệm giám đốc] …………………… xem xét, quyết định bổ nhiệm ông/bà………………. giữ chức
giám đốc ……………. ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
- Lưu VT,....
|
(3)
(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
____________________
(1) Tên cơ quan quản lý trực tiếp
của cơ quan tổ chức cán bộ thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan trung ương của Tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(2) Tên cơ quan tổ chức cán bộ
thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Tổ
chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(3) Chức danh người đại diện lãnh
đạo cơ quan tổ chức cán bộ thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan trung ương của Tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Mẫu số 30
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../.....
V/v công nhận giám đốc
|
..….., ngày …..
tháng ….. năm 20 …….
|
Kính
gửi: [chức vụ người có thẩm quyền công nhận giám đốc]
I. Nêu lý do đề xuất công nhận
giám đốc; tóm tắt về việc thực hiện quy trình lựa chọn công nhận giám đốc………………………………………………………...
II. Căn cứ vào tiêu chuẩn, điều
kiện công nhận giám đốc và kết quả thực hiện quy trình lựa chọn công nhận giám
đốc trung tâm ........................ đề nghị [chức vụ người có thẩm quyền
công nhận giám đốc] ....................... xem xét, công nhận ông/bà
................................ giữ chức danh giám đốc
..............................................................
Tóm tắt về nhân sự đề nghị công
nhận giám đốc:
1. Họ và tên:
.......................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………..
3. Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:………………………….. cấp ngày…… tháng…… năm………… nơi cấp……….…………………………………..
4. Trình độ văn hóa, trình độ học
vấn, học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học:………………………………………………………………...
Tóm tắt quá trình công tác:
TT
|
Từ tháng năm
|
Đến tháng năm
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ
chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,...
|
...
|
.......
|
..........
|
.....................................................................................................
|
...
|
.......
|
..........
|
......................................................................................................
|
(Hồ
sơ đề nghị công nhận kèm theo)
Tổ chức, những người góp vốn
thành lập trung tâm hoặc cá nhân là chủ sở hữu trung tâm ......đề nghị [chức
vụ người có thẩm quyền công nhận giám đốc] ................... xem xét, quyết
định công nhận ông/bà ....................... giữ chức danh giám đốc./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
- Lưu VT,....
|
(2)
(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
____________________
(1) Tên trung tâm; tổ chức đề nghị
thành lập trung tâm.
(2) Tổ chức, những người góp vốn
thành lập trung tâm, cá nhân là chủ sở hữu trung tâm đề nghị công nhận giám đốc
Mẫu số 31
.....(1).....
.........(2).........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......../........
V/v thành lập hội đồng trường
|
...............,
ngày ... tháng ... năm 20....
|
Kính
gửi: [Cơ quan có thẩm quyền thành lập hội đồng trường]
I. Nêu lý do đề nghị thành lập hội
đồng trường, tóm tắt việc thực hiện quy trình thành lập hội đồng trường
..............................................................................................................................
…..................................................................................................................................
II. Căn cứ tiêu chuẩn chủ tịch,
thư ký, thành viên hội đồng trường và kết quả thực hiện quy trình bầu thành
viên tham gia hội đồng trường, ................(3).................. đề nghị [Cơ
quan có thẩm quyền thành lập hội đồng trường] xem xét, thành lập hội đồng
trường nhiệm kỳ .................................................
1. Tóm tắt về nhân sự đề nghị
giữ chức chủ tịch hội đồng trường
- Họ và tên:
........................................................................................................
- Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………….
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:…………………………….cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….…………………………………..
- Trình độ văn hóa, trình độ học
vấn, học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học:
.......................................................................................................
- Tóm tắt quá trình công tác:
Từ tháng năm
|
Đến tháng năm
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ
chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ...
|
|
|
|
|
|
|
2. Tóm tắt về nhân sự đề nghị
giữ chức thư ký hội đồng trường
- Họ và tên: ........................................................................................................
- Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………….
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:……………………………cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….…………………………………..
- Trình độ văn hóa, trình độ học
vấn, học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học:
.......................................................................................................
- Tóm tắt quá trình công tác:
Từ tháng năm
|
Đến tháng năm
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ
chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ...
|
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách trích ngang thành
viên hội đồng trường
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ và đơn vị hiện đang công tác
|
Chức danh trong hội đồng trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Hồ
sơ đề nghị thành lập hội đồng trường kèm theo)
.......(3)........ đề nghị [Cơ
quan có thẩm quyền thành lập hội đồng trường] xem xét, quyết định thành lập
Hội đồng trường của ..................(2).............../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- .....;
- Lưu VT, .....
|
(4)
(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản trường
trung cấp công lập.
(2) Tên trường trung cấp công lập.
(3) Tên trường đối với đề nghị
thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ đầu tiên, tên hội đồng trường đối với đề nghị
thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ kế tiếp.
(4) Hiệu trưởng hoặc người được
giao quản lý, phụ trách, điều hành trường trung cấp công lập đối với đề nghị thành
lập hội đồng trường nhiệm kỳ đầu tiên; Chủ tịch hội đồng trường đương nhiệm đối
với đề nghị thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ kế tiếp.
Mẫu số 32
.....(1).....
.........(2).........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......./........
V/v thay thế [chức danh trong hội đồng trường]
|
.............,
ngày ... tháng ... năm 20....
|
Kính
gửi: [Cơ quan có thẩm quyền thành lập hội đồng trường]
I. Nêu lý do đề nghị thay thế [chức
danh trong hội đồng trường] , tóm tắt quy trình thực hiện
………………………………………………………………………………………………………….
………..........................................................................................................................
II. Căn cứ cơ cấu, tiêu chuẩn
tham gia hội đồng trường và kết quả thực hiện quy trình bầu thành viên thay thế
tham gia hội đồng trường, Hội đồng trường của
................(2)................ đề nghị [Cơ quan có thẩm quyền thành lập
hội đồng trường] xem xét, quyết định thay thế [chức danh trong hội đồng
trường].
1. Nhân sự bị thay thế
- Họ và tên:
........................................................................................................
- Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………….
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:…………………………… cấp ngày…… tháng…… năm………… nơi cấp……….…………………………………..
- Chức danh trong hội đồng trường:
..................................................................
2. Nhân sự đề nghị thay thế
(nhân sự mới)
- Họ và tên:
........................................................................................................
- Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………….
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:…………………………….cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….…………………………………..
- Trình độ văn hóa, trình độ học
vấn, học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học:
.......................................................................................................
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện
nay: ..................................................................
- Tóm tắt quá trình công tác [áp
dụng đối với việc thay thế chức danh chủ tịch, thư ký hội đồng trường]:
Từ tháng năm
|
Đến tháng năm
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ
chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ...
|
|
|
|
|
|
|
(Hồ sơ đề nghị thay thế
[chức danh trong hội đồng trường] kèm theo)
Hội đồng trường của
............(2)................... đề nghị [Cơ quan có thẩm quyền thành lập
hội đồng trường] xem xét, quyết định thay thế [chức danh trong hội đồng
trường]./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- .....;
- Lưu VT, ....
|
(3)
(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản trường
trung cấp công lập.
(2) Tên trường trung cấp công lập.
(3) Chủ tịch hội đồng trường hoặc
người được giao điều hành hội đồng trường khi khuyết chủ tịch hội đồng trường.
Mẫu số 33
Kính
gửi: [Người có thẩm quyền công nhận hội đồng quản trị]
I. Nêu lý do đề nghị thay thế [chức
danh trong hội đồng quản trị], tóm tắt quy trình thực hiện
..............................................................................................................
II. Căn cứ cơ cấu, tiêu chuẩn
tham gia hội đồng quản trị và kết quả thực hiện quy trình bầu thành viên thay
thế tham gia hội đồng quản trị, Hội đồng quản trị của
............(1)..............đề nghị [Người có thẩm quyền công nhận hội đồng
quản trị] xem xét, quyết định thay thế [chức danh trong hội đồng quản trị].
1. Nhân sự bị thay thế
- Họ và tên:
........................................................................................................
- Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………….
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:……………………………. cấp ngày…… tháng…… năm………… nơi cấp……….…………………………………..
- Chức danh trong hội đồng quản
trị: .................................................................
2. Nhân sự đề nghị thay thế
(nhân sự mới)
- Họ và tên:
........................................................................................................
- Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………….
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:……………………………cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….…………………………………..
- Trình độ văn hóa, trình độ học
vấn, học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học: .......................................................................................................
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện
nay (nếu có): ..................................................
(Hồ sơ đề nghị thay thế [chức
danh trong hội đồng quản trị] kèm theo)
Hội đồng quản trị
....................(1)...................đề nghị [Người có thẩm quyền công
nhận hội đồng quản trị] xem xét, quyết định thay thế [chức danh trong hội
đồng quản trị]./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- .....;
- Lưu VT, ....
|
(2)
(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên trường trung cấp tư thục.
(2) Chủ tịch hội đồng quản trị
hoặc người được giao điều hành hội đồng quản trị khi khuyết chủ tịch hội đồng
quản trị.
Mẫu số 34
.....(1).....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../........
V/v công nhận hiệu trưởng
|
...............,
ngày ... tháng ... năm 20....
|
Kính
gửi: [Người có thẩm quyền công nhận hiệu trưởng]
I. Nêu lý do đề nghị công nhận hiệu
trưởng, tóm tắt quy trình lựa chọn công nhận hiệu trưởng
..........................................................................................................
II. Căn cứ tiêu chuẩn hiệu trưởng
và kết quả thực hiện quy trình lựa chọn công nhận hiệu trưởng,
......................(2)........................ đề nghị [Người có thẩm quyền
công nhận hiệu trưởng] xem xét, công nhận ông/bà
...............................giữ chức hiệu trưởng
...................(1)..................................................................................
Tóm tắt về nhân sự đề nghị công
nhận hiệu trưởng:
- Họ và tên:
........................................................................................................
- Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………….
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:……………………………. cấp ngày…… tháng…… năm………… nơi cấp……….…………………………………..
- Trình độ văn hóa, trình độ học
vấn, học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học:
.......................................................................................................
- Tóm tắt quá trình công tác:
Từ tháng năm
|
Đến tháng năm
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ
chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ...
|
|
|
|
|
|
|
(Hồ
sơ đề nghị công nhận hiệu trưởng kèm theo)
..........(2)........... đề nghị
[Người có thẩm quyền công nhận hiệu trưởng] xem xét, quyết định công nhận
ông/bà ...............................giữ chức hiệu trưởng ...................(1)…....../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- .....;
- Lưu VT, ....
|
(2)
(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên trường trung cấp tư thục.
(2) Chủ tịch hội đồng quản trị
hoặc thành viên duy nhất sở hữu trường.
Mẫu số 35
.....(1).....
.........(2).........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
V/v thành lập hội đồng trường
|
……., ngày … tháng
…. năm 20…
|
Kính
gửi: [Cơ quan có thẩm quyền thành lập hội đồng trường]
I. Nêu lý do đề nghị thành lập
hội đồng trường, tóm tắt việc thực hiện quy trình thành lập hội đồng trường………………………………………………………………………………………………..
……..............................................................................................................................
II. Căn cứ tiêu chuẩn chủ tịch,
thư ký, thành viên hội đồng trường và kết quả thực hiện quy trình bầu thành
viên tham gia hội đồng trường, …….(3)……. đề nghị [Cơ quan có thẩm quyền
thành lập hội đồng trường] xem xét, thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ…………………………………
..................................................................................................
1. Tóm tắt về nhân sự đề nghị
giữ chức chủ tịch hội đồng trường
- Họ và tên:
........................................................................................................
- Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………….
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:……………………………cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….…………………………………..
- Trình độ văn hóa, trình độ học
vấn, học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học:………………………………………………………………...
- Tóm tắt quá trình công tác:
Từ tháng năm
|
Đến tháng năm
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ
chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tóm tắt về nhân sự đề nghị
giữ chức thư ký hội đồng trường
- Họ và tên:
.......................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:…………………………... cấp ngày…… tháng…… năm…………nơi cấp……….…………………………………..
- Trình độ văn hóa, trình độ học
vấn, học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học:………………………………………………………………..
- Tóm tắt quá trình công tác:
Từ tháng năm
|
Đến tháng năm
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ
chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách trích ngang thành
viên hội đồng trường
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ và đơn vị hiện đang công tác
|
Chức danh trong hội đồng trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Hồ
sơ đề nghị thành lập hội đồng trường kèm theo)
……(3)…….. đề nghị [Cơ quan có
thẩm quyền thành lập hội đồng trường] xem xét, quyết định thành lập Hội đồng
trường của ………(2)……../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………;
- Lưu VT,....
|
(4)
(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản trường
cao đẳng công lập.
(2) Tên trường cao đẳng công lập.
(3) Tên trường đối với đề nghị
thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ đầu tiên, tên hội đồng trường đối với đề nghị
thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ kế tiếp.
(4) Hiệu trưởng hoặc người được
giao quản lý, phụ trách, điều hành trường cao đẳng công lập đối với đề nghị
thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ đầu tiên; Chủ tịch hội đồng trường đương nhiệm
đối với đề nghị thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ kế tiếp.
Mẫu số 36
Kính
gửi: [Cơ quan có thẩm quyền thành lập hội đồng trường]
I. Nêu lý do đề nghị thay thế [chức
danh trong hội đồng trường], tóm tắt quy trình thực hiện………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
II. Căn cứ cơ cấu, tiêu chuẩn tham
gia hội đồng trường và kết quả thực hiện quy trình bầu thành viên thay thế tham
gia hội đồng trường, Hội đồng trường của ……..(2)………. đề nghị [Cơ quan có thẩm
quyền thành lập hội đồng trường] xem xét, quyết định thay thế [chức danh
trong hội đồng trường].
1. Nhân sự bị thay thế
- Họ và tên:
…………………………………………………………………...
- Ngày, tháng, năm
sinh:………………………………………………………
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:…………………………... cấp ngày…… tháng…… năm………… nơi cấp……….…………………………………..
- Chức danh trong hội đồng trường:
…………………………………………..
2. Nhân sự đề nghị thay thế
(nhân sự mới)
- Họ và tên:
…………………………………………………………………...
- Ngày, tháng, năm
sinh:………………………………………………………
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:…………………………...cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….…………………………………..
- Trình độ văn hóa, trình độ học
vấn, học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học:
………………………………………………………………..
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện
nay: ……………………………..……………
- Tóm tắt quá trình công tác [áp
dụng đối với việc thay thế chức danh chủ tịch, thư ký hội đồng trường]:
Từ tháng năm
|
Đến tháng năm
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ
chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ...
|
|
|
|
|
|
|
(Hồ
sơ đề nghị thay thế [chức danh trong hội đồng trường] kèm theo)
Hội đồng trường của …….(2)…… đề
nghị [Cơ quan có thẩm quyền thành lập hội đồng trường] xem xét, quyết định
thay thế [chức danh trong hội đồng trường]./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …….;
- Lưu VT, ....
|
(3)
(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản trường
cao đẳng công lập.
(2) Tên trường cao đẳng công lập.
(3) Chủ tịch hội đồng trường hoặc
người được giao điều hành hội đồng trường khi khuyết chủ tịch hội đồng trường.
Mẫu số 37
Kính
gửi: [Người có thẩm quyền công nhận hội đồng quản trị]
I. Nêu lý do đề nghị thay thế [chức
danh trong hội đồng quản trị], tóm tắt quy trình thực hiện
………………………………………………………………………..
II. Căn cứ cơ cấu, tiêu chuẩn
tham gia hội đồng quản trị và kết quả thực hiện quy trình bầu thành viên thay
thế tham gia hội đồng quản trị, Hội đồng quản trị của …….(1)…… đề nghị [Người
có thẩm quyền công nhận hội đồng quản trị] xem xét, quyết định thay thế [chức
danh trong hội đồng quản trị].
1. Nhân sự bị thay thế
- Họ và tên: ........................................................................................................
- Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………….
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:…………………………… cấp ngày…… tháng…… năm………… nơi cấp……….…………………………………..
- Chức danh trong hội đồng quản
trị: ..................................................................
2. Nhân sự đề nghị thay thế
(nhân sự mới)
- Họ và tên: ........................................................................................................
- Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………….
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:……………………………cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….…………………………………..
- Trình độ văn hóa, trình độ học
vấn, học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học:………………………………………………………………...
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện
nay (nếu có): ....................................................
(Hồ sơ đề nghị thay thế [chức
danh trong hội đồng quản trị] kèm theo)
Hội đồng quản trị ………..(1)……… đề
nghị [Người có thẩm quyền công nhận hội đồng quản trị] xem xét, quyết định
thay thế [chức danh trong hội đồng quản trị]./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …….;
- Lưu VT, ....
|
(2)
(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên trường cao đẳng tư thục.
(2) Chủ tịch hội đồng quản trị
hoặc người được giao điều hành hội đồng quản trị khi khuyết chủ tịch hội đồng
quản trị.
Mẫu số 38
.....(1).....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../........
V/v công nhận hiệu trưởng
|
...............,
ngày ... tháng ... năm 20....
|
Kính
gửi: [Người có thẩm quyền công nhận hiệu trưởng]
I. Nêu lý do đề nghị công nhận hiệu
trưởng, tóm tắt quy trình lựa chọn công nhận hiệu trưởng……………………………………………………………………...
II. Căn cứ tiêu chuẩn hiệu trưởng
và kết quả thực hiện quy trình lựa chọn công nhận hiệu trưởng, ……(2)………đề nghị [Người
có thẩm quyền công nhận hiệu trưởng] xem xét, công nhận ông/bà …………… giữ chức
hiệu trưởng …….(1)…….
Tóm tắt về nhân sự đề nghị công
nhận hiệu trưởng:
- Họ và tên:
........................................................................................................
- Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………….
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:…………………………….cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….…………………………………..
- Trình độ văn hóa, trình độ học
vấn, học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học:………………………………………………………………...
- Tóm tắt quá trình công tác:
Từ tháng năm
|
Đến tháng năm
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ
chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ...
|
|
|
|
|
|
|
(Hồ
sơ đề nghị công nhận hiệu trưởng kèm theo)
……(2)……. đề nghị [Người có
thẩm quyền công nhận hiệu trưởng] xem xét, quyết định công nhận ông/bà
………………. giữ chức hiệu trưởng …………..(1)…………./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …….;
- Lưu VT, ....
|
(2)
(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên trường cao đẳng tư thục.
(2) Chủ tịch hội đồng quản trị
hoặc thành viên duy nhất sở hữu trường.
Mẫu số 39
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP GIAO KẾT
VỚI NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở NƯỚC NGOÀI
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)…
1. Thông tin người đăng ký hợp
đồng:
- Họ và
tên:................................................................................................................
- Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………………
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:……………………………... cấp ngày…… tháng…… năm………… nơi cấp……….……………………………………...
- Nơi ở hiện tại (trường hợp
khác nơi đăng ký thường trú):.....................................
- Số điện thoại:..................................;
E-mail: …….................................................
- Trình độ học vấn/trình độ
chuyên môn:………….................................................
- Nghề nghiệp hiện
nay:............................................................................................
- Địa chỉ báo tin tại Việt Nam:
…………………………………………………….
- Người được báo tin:
………………………………. (quan hệ với người lao động)
- Điện thoại …………………….….;
email: ………………………………………
2. Tôi đăng ký Hợp đồng lao động
trực tiếp giao kết đi làm việc tại……………… ký ngày……/……/…… với:
- Người sử dụng lao động:
……….………………………………………………...
- Địa chỉ:....................................................................................................................
- Điện thoại: ……………………….;
email: ………………………………………
3. Thông tin về việc làm ở nước
ngoài:
- Ngành, nghề, công việc:……..................................................................................
- Thời hạn của hợp đồng:..........................................................................................
- Địa điểm làm việc:………………………………………………………………..
- Tiền lương, tiền công:
............................................................................................
- Dự kiến thời gian xuất cảnh:...................................................................................
4. Các chi phí do ……………….. chi
trả:
+ Chi phí đi lại từ Việt Nam đến
nơi làm việc và ngược lại: ……………………….
+ Lệ phí thị thực (visa):
………………………………………………………........
+ Tiền khám sức khỏe:
…………………………………………………………….
+ Lệ phí cấp hộ chiếu:
……………………………………………………………...
+ Lệ phí cấp lý lịch tư pháp:
………………………………………………….........
+ Chi phí khác (nếu có):
……………………………………………………………
5. Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm:
+ Hợp đồng lao động (bản sao
kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực);
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;…
Tôi xin cam kết chấp hành
nghiêm chỉnh pháp luật nước đến làm việc, chịu trách nhiệm hoàn toàn về hợp đồng
mà tôi đã ký; thực hiện đầy đủ trách nhiệm của công dân theo đúng quy định của
pháp luật về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng./.
|
……, ngày…
tháng… năm…..
Người đăng ký
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|