BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2017/TT-BQP
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 01 năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VIỆC KHAI BÁO, ĐIỀU TRA, THỐNG KÊ VÀ BÁO CÁO TAI NẠN LAO ĐỘNG TRONG BỘ QUỐC
PHÒNG
Căn cứ Luật ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng
4 năm 2013 của Chính phủ ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 39/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật An toàn, vệ sinh lao động;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khai báo, điều
tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động trong Bộ Quốc phòng.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc khai báo, điều tra, thống
kê và báo cáo tai nạn lao động trong Bộ Quốc phòng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, đơn vị hành
chính sự nghiệp công lập, các tổ chức
đoàn thể trong Bộ Quốc phòng làm nhiệm vụ
đào tạo, huấn luyện, thường trực sẵn sàng chiến đấu khi làm nhiệm vụ lao động sản
xuất, kinh doanh có sử dụng lao động (sau đây gọi chung là người sử dụng lao động),
bao gồm:
2. Quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng,
người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng,
kể cả dân quân tự vệ, dự bị động viên khi làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh (sau
đây gọi chung là người lao động).
Điều 3. Tai nạn lao động
Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất
kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy
ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ
lao động, bao gồm:
1. Tai nạn xảy ra trong quá trình lao động gắn liền
với việc thực hiện nhiệm vụ như: huấn luyện, công tác, học tập, lao động sản xuất
hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Bộ Quốc phòng.
2. Tai nạn xảy ra trong quá trình thực hiện công việc,
nhiệm vụ khác theo sự phân công của người chỉ huy (người sử dụng lao động) hoặc
người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp.
3. Tai nạn xảy ra đối với người lao động tại nơi
làm việc và trong giờ làm việc kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh
hoạt cần thiết mà Bộ luật Lao động và nội quy
của đơn vị cho phép (nghỉ giải lao, ăn giữa
ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ
sinh và các hoạt động khác).
4. Tai nạn xảy ra đối với người lao động trên tuyến
đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng
thời gian và tuyến đường hợp lý.
5. Tai nạn xảy ra đối với người lao động trong khi
thực hiện nhiệm vụ ở nước ngoài theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
(tham dự hội nghị, hội thảo, học tập ngắn hạn, nghiên cứu thực tế; đi làm việc,
thực tập nâng cao tay nghề ở nước ngoài theo Luật
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng).
Điều 4. Phân loại tai nạn lao động
Phân loại tai nạn lao động thực hiện theo quy định
tại Điều 9, Nghị định số 39/2016/NĐ-CP cụ thể như sau:
1. Tai nạn lao động làm chết người lao động (sau
đây gọi tắt là tai nạn lao động chết người) là tai nạn lao động mà người lao động
bị chết thuộc một trong các trường hợp
sau đây:
a) Chết tại nơi xảy ra tai nạn;
b) Chết trên đường đi cấp cứu hoặc trong thời gian
cấp cứu;
c) Chết trong thời gian điều trị hoặc chết do tái
phát của vết thương do tai nạn lao động gây ra theo kết luận tại biên bản giám
định pháp y;
d) Người lao động được tuyên bố chết theo kết luận
của Tòa án đối với trường hợp mất tích.
2. Tai nạn lao động làm người lao động bị thương nặng
(sau đây gọi tắt là tai nạn lao động nặng) là tai nạn lao động làm người lao động
bị ít nhất một trong những chấn thương được quy định tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Tai nạn lao động làm người lao động bị thương nhẹ
(sau đây gọi tắt là tai nạn lao động nhẹ) là tai nạn lao động không thuộc trường
hợp quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
Chương II
KHAI BÁO, ĐIỀU TRA, THỐNG
KÊ VÀ BÁO CÁO TAI NẠN LAO ĐỘNG
Điều 5. Thời gian, nội dung
khai báo tai nạn lao động
1. Khi biết tin xảy ra tai nạn lao động chết người
hoặc làm từ 02 người bị thương nặng trở lên thì chỉ huy đơn vị trực tiếp để xảy ra tai nạn lao động phải khai báo bằng
cách nhanh nhất (trực tiếp, điện thoại, fax, công điện, thư điện tử) về Cơ quan
Kỹ thuật (hoặc cơ quan quản lý công tác An toàn, bảo hộ lao động), Cơ quan Điều
tra hình sự và cơ quan chức năng liên quan của các đầu mối trực thuộc Bộ Quốc
phòng (thứ tự theo phân cấp quản lý). Các đầu mối trực thuộc khai báo bằng cách
nhanh nhất về Bộ Quốc phòng thông qua Tổng cục Kỹ thuật, Cục Điều tra hình sự
và cơ quan chức năng liên quan của Bộ Quốc phòng, theo nguyên tắc:
a) Tai nạn lao động xảy ra trên địa bàn đơn vị nào
thì đơn vị đó phải khai báo;
b) Trường hợp người bị tai nạn lao động chết trong
thời gian điều trị hoặc chết do tái phát của chính vết thương do tai nạn lao động
(theo kết luận tại biên bản giám định
pháp y) thì người chỉ huy đơn vị quản lý
trực tiếp người lao động phải khai báo với cơ quan chức năng đã tham gia đoàn điều
tra vụ tai nạn lao động đó;
c) Nội dung khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Khi biết tin xảy ra tai nạn lao động chết người
hoặc làm từ 02 người bị thương nặng trở lên trong các lĩnh vực phóng xạ, thăm
dò, khai thác dầu khí, các phương tiện vận tải đường sắt, đường thủy, đường
hàng không, ngoài nội dung khai báo quy định tại Khoản 1 Điều này, chỉ huy đơn
vị trực tiếp để xảy ra tai nạn lao động phải khai báo bằng cách nhanh nhất về
cơ quan có chức năng giúp Bộ Quốc phòng quản lý nhà nước về lĩnh vực đó để phối
hợp tổ chức điều tra.
3. Đối với các vụ tai nạn lao động chết người hoặc
làm từ 02 người bị thương nặng trở lên xảy ra cho người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo quy định tại Khoản 5 Điều 3 của Thông
tư này thì chỉ huy đơn vị trực tiếp
quản lý người lao động đó thực hiện khai báo theo nguyên tắc:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được
tin báo tai nạn lao động, phải khai báo bằng cách nhanh nhất về Cơ quan Kỹ thuật
(hoặc cơ quan quản lý công tác An toàn, bảo hộ lao động), Cơ quan Điều tra hình
sự và cơ quan chức năng liên quan của các đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng (thứ
tự theo phân cấp quản lý). Các đầu mối trực thuộc khai báo bằng cách nhanh nhất
về Bộ Quốc phòng thông qua Tổng cục Kỹ thuật, Cục Điều tra hình sự và cơ quan
chức năng liên quan của Bộ Quốc phòng;
b) Trong trường hợp
người lao động đi theo đoàn do đơn vị khác tổ chức bị chết hoặc bị tai nạn lao
động nặng thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được tin báo tai nạn,
đơn vị tổ chức đoàn đi phải báo cho đơn vị trực tiếp quản lý người lao động bị
tai nạn đó biết để thực hiện việc khai báo theo Điểm a Khoản 3 Điều này;
c) Nội dung khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Quyết định thành lập
Đoàn điều tra tai nạn lao động
1. Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở (cấp sư
đoàn; lữ đoàn, trung đoàn độc lập hoặc tương đương).
a) Khi nhận được tin xảy ra tai nạn lao động nhẹ hoặc
tai nạn lao động làm bị thương nặng 01 người lao động thuộc thẩm quyền quản lý, chỉ huy đơn vị quyết định thành lập ngay
Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo thông tư này;
b) Thành phần Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ
sở gồm: Người chỉ huy đơn vị hoặc người được ủy quyền làm trưởng đoàn; đại diện
các cơ quan: Ban chấp hành Công đoàn cơ sở (hoặc đại diện tập thể người lao động
khi đơn vị chưa đủ điều kiện thành lập công đoàn cơ sở); quân y; quân huấn (tai
nạn lao động xảy ra trong huấn luyện, hội thi, hội thao); người làm công tác an
toàn, bảo hộ lao động của đơn vị; người làm công tác chuyên môn nghiệp vụ có
liên quan đến vụ tai nạn lao động;
c) Đối với các vụ tai nạn lao động xảy ra tại nơi
thuộc thẩm quyền quản lý nhưng nạn nhân là người thuộc đơn vị khác thì chỉ huy
đơn vị nơi để xảy ra tai nạn lao động có trách nhiệm thành lập đoàn điều tra
tai nạn lao động cấp cơ sở; thành phần theo
quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này, đồng thời mời đại diện chỉ huy đơn vị của
người bị tai nạn lao động tham gia đoàn điều tra.
2. Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp trực thuộc Bộ
Quốc phòng (quân khu, quân đoàn, quân binh chủng, Bộ đội Biên phòng, tổng cục,
học viện, nhà trường và các đơn vị khác trực thuộc Bộ Quốc phòng).
a) Khi nhận được tin xảy ra tai nạn lao động chết
người hoặc làm từ 02 người bị tai nạn lao động nặng trở lên thuộc thẩm quyền quản
lý, chỉ huy đơn vị (cấp trực thuộc Bộ Quốc
phòng) quyết định thành lập Đoàn điều tra tai nạn lao động theo đề nghị của Chủ
nhiệm Kỹ thuật hoặc thủ trưởng cơ quan quản lý an toàn, bảo hộ lao động theo mẫu
quy định tại Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thành phần Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp trực
thuộc Bộ Quốc phòng gồm: Chỉ huy Cơ quan Kỹ thuật (hoặc cơ quan quản lý an
toàn, bảo hộ lao động) của cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng làm trưởng đoàn; đại diện
các cơ quan: Công đoàn, Quân y, Chính sách, Quân huấn (đối với tai nạn lao động
xảy ra trong huấn luyện, hội thi, hội thao) cùng cấp và đại diện đơn vị để xảy
ra tai nạn lao động (khi thấy cần thiết). Đối với những vụ tai nạn nghiêm trọng,
phức tạp thì Trưởng đoàn điều tra tai nạn lao động mời đại diện Cơ quan Điều tra
hình sự cùng cấp tham gia;
c) Đối với các vụ tai nạn lao động quy định tại Khoản 3 Điều 5 của Thông tư này, sau khi nhận được đầy đủ hồ
sơ, tài liệu quy định, chỉ huy đơn vị (cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng) quyết định
thành lập đoàn điều tra tai nạn lao động cấp
trực thuộc Bộ Quốc phòng theo quy định tại
điểm b Khoản 2 Điều này, tiến hành điều tra và lập biên bản xác minh tai nạn
lao động.
3. Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp Bộ Quốc phòng
a) Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật quyết định thành lập
theo đề nghị của thủ trưởng Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội theo mẫu
quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thành phần Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp Bộ
Quốc phòng gồm đại diện các cơ quan: Cơ quan An toàn, bảo hộ lao động quân đội
làm trưởng đoàn; Ban Công đoàn quốc phòng; Cục Quân y; Cục Chính sách; Cục Quân
huấn (đối với tai nạn lao động xảy ra trong huấn luyện, hội thi, hội thao) và
các cơ quan chức năng có liên quan của đơn vị để xảy ra tai nạn lao động (nếu
xét thấy cần thiết). Đối với những vụ tai nạn lao động nghiêm trọng, phức tạp
thì Trưởng đoàn điều tra tai nạn lao động có thể mời đại diện Cục Điều tra hình
sự tham gia;
c) Đối với các vụ tai nạn lao động quy định tại Khoản 2 Điều 5 của Thông tư này, Đoàn điều tra tai nạn lao động
do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có chức năng giúp Bộ Quốc phòng quản lý nhà nước
về lĩnh vực đó quyết định thành lập theo đề nghị của cơ quan chức năng và thông
báo cho Tổng cục Kỹ thuật để cử đại diện
tham gia đoàn điều tra, đồng thời mời đại diện các cơ quan quy định tại điểm b Khoản 3 Điều này tham gia (nếu thấy cần
thiết).
Điều 7. Nhiệm vụ của thành viên
đoàn điều tra tai nạn lao động
1. Trưởng đoàn điều tra tai nạn lao động có nhiệm vụ:
a) Quyết định tiến hành điều tra ngay, kể cả trường hợp vắng mặt một trong các thành viên đoàn
điều tra;
b) Phân công nhiệm vụ cụ thể đối với từng thành
viên trong đoàn điều tra;
c) Tổ chức thảo luận về kết quả điều tra vụ tai nạn
lao động; quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình đối với kết quả điều tra tai nạn lao động;
d) Tổ chức, chủ trì cuộc họp công bố biên bản điều tra
tai nạn lao động.
2. Các thành viên đoàn điều tra tai nạn lao động có
nhiệm vụ:
a) Thực hiện các nhiệm vụ do trưởng đoàn phân công
và tham gia vào hoạt động chung của đoàn điều tra tai nạn lao động;
b) Có quyền nêu và bảo lưu ý kiến; trường hợp không thống nhất với quyết định của
Trưởng đoàn điều tra tai nạn lao động thì báo cáo chỉ huy cơ quan trực tiếp quản
lý mình;
c) Không được tiết lộ thông tin, tài liệu trong quá
trình điều tra khi chưa công bố biên bản điều tra tai nạn lao động.
Điều 8. Quy trình, thủ tục điều
tra tai nạn lao động cấp cơ sở
Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp đơn vị cơ sở điều
tra theo quy trình, thủ tục sau đây:
1. Thu thập dấu vết, vật chứng, tài liệu có liên
quan đến vụ tai nạn lao động.
2. Lấy lời khai nạn nhân, người biết sự việc hoặc
người có liên quan đến vụ tai nạn lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đề nghị giám định kỹ thuật, giám định pháp y (nếu
xét thấy cần thiết).
4. Phân tích kết
luận về: Diễn biến vụ tai nạn lao động; nguyên nhân gây ra tai nạn lao động; kết
luận về vụ tai nạn lao động; mức độ vi phạm và đề nghị hình thức xử lý đối với
những người có lỗi trong vụ tai nạn lao động; các biện pháp khắc phục và phòng
ngừa tai nạn lao động tương tự hoặc tái diễn.
5. Lập biên bản điều tra tai nạn lao động theo mẫu
quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Tổ chức cuộc họp và lập biên bản cuộc họp công bố
biên bản điều tra tai nạn lao động theo mẫu quy định tại Phụ
lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Thành phần cuộc họp công bố biên bản điều tra
tai nạn lao động gồm:
a) Trưởng đoàn điều tra tai nạn lao động;
b) Chỉ huy đơn vị để xảy ra tai nạn lao động;
c) Thành viên đoàn điều tra tai nạn lao động;
d) Người bị
tai nạn lao động hoặc đại diện thân nhân người bị tai nạn lao động, người biết
sự việc hoặc người có liên quan đến vụ tai nạn lao động;
đ) Đại diện Ban chấp hành Công đoàn cơ sở hoặc Ban
chấp hành Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở nơi chưa thành lập Công đoàn cơ sở;
e) Đại diện cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp của
đơn vị (nếu thấy cần thiết).
8. Thành viên tham dự cuộc họp có ý kiến chưa nhất
trí với nội dung biên bản điều tra tai nạn lao động thì được ghi ý kiến và ký
tên vào biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động.
9. Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày công bố biên bản điều tra tai nạn lao động,
đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở gửi biên bản điều tra tai nạn lao động,
biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động tới người bị tai nạn
lao động hoặc thân nhân người bị tai nạn lao động; cơ quan kỹ thuật hoặc cơ
quan quản lý công tác an toàn, bảo hộ lao động cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc
phòng.
Điều 9. Quy trình, thủ tục điều
tra tai nạn lao động cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng
Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp trực thuộc Bộ Quốc
phòng điều tra theo quy trình, thủ tục sau đây:
1. Thực hiện các nội dung quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 8 Thông tư này.
2. Lập Biên bản điều tra tai nạn lao động theo mẫu
quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Tổ chức cuộc
họp và lập biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động theo mẫu
quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông
tư này tại đơn vị xảy ra tai nạn lao động.
4. Thành phần cuộc họp công bố biên bản điều tra
tai nạn lao động gồm:
a) Trưởng đoàn điều tra tai nạn lao động (chủ trì
cuộc họp);
b) Thành viên đoàn điều tra tai nạn lao động;
c) Chỉ huy đơn vị để xảy ra tai nạn lao động;
d) Người bị tai nạn hoặc đại diện thân nhân người bị
tai nạn lao động, người biết sự việc hoặc người có liên quan đến vụ tai nạn;
đ) Đại diện Ban chấp hành Công đoàn cơ sở hoặc Ban
chấp hành Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở nơi chưa thành lập Công đoàn cơ sở;
e) Mời đại diện Cơ quan Điều tra hình sự, Viện Kiểm
sát quân sự cùng cấp đã tham gia điều tra trong trường
hợp xảy ra tai nạn lao động chết người.
5. Thành viên tham dự cuộc họp có ý kiến không nhất
trí với nội dung biên bản điều tra tai nạn lao động thì được ghi ý kiến và ký
tên vào biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động; chỉ huy
đơn vị ký tên, đóng dấu vào biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn
lao động.
6. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày họp
công bố biên bản điều tra tai nạn lao động, Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp
trực thuộc Bộ Quốc phòng gửi biên bản điều tra tai nạn lao động, biên bản cuộc
họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động tới các cơ quan có thành viên
trong đoàn điều tra tai nạn lao động, Tổng cục Kỹ thuật, chỉ huy đơn vị để xảy
ra tai nạn lao động và các nạn nhân hoặc thân nhân người bị tai nạn lao động.
Điều 10. Quy trình, thủ tục điều
tra tai nạn lao động cấp Bộ Quốc phòng
Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp Bộ Quốc phòng điều
tra theo quy trình, thủ tục sau đây:
1. Sau khi có quyết định thành lập, trưởng đoàn điều
tra tai nạn lao động thông báo ngay cho các cơ quan thuộc thành phần đoàn điều tra
tai nạn lao động được quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư này
để tham gia đoàn điều tra tai nạn lao động.
2. Đoàn điều tra tai nạn lao động đến ngay nơi xảy
ra tai nạn, yêu cầu người chỉ huy đơn vị, cơ quan có thẩm quyền cung cấp các
tài liệu, hồ sơ, phương tiện có liên quan đến vụ tai nạn và phối hợp với cơ quan Điều tra hình sự khu vực
tiến hành điều tra tại chỗ để lập biên bản khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm
thương tích, thu thập dấu vết, vật chứng, tài liệu có liên quan đến vụ tai nạn.
3. Thực hiện nội dung như quy định tại Khoản 2, 3, 4, Điều 9 Thông tư này.
4. Thành viên tham gia dự họp có ý kiến chưa nhất
trí với nội dung biên bản điều tra tai nạn lao động thì được ghi ý kiến và ký
tên vào biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động; chỉ huy
đơn vị ký tên, đóng dấu (nếu có) vào biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra
lao động.
5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày họp
công bố biên bản điều tra tai nạn lao động, đoàn điều tra tai nạn lao động cấp
Bộ Quốc phòng gửi biên bản điều tra tai nạn lao động, biên bản cuộc họp công bố
biên bản điều tra tai nạn lao động tới các cơ quan có thành viên trong đoàn điều
tra tai nạn lao động, chỉ huy đơn vị để xảy ra tai nạn lao động và các nạn nhân
hoặc thân nhân người bị tai nạn lao động; đối với trường
hợp điều tra các vụ tai nạn lao động quy định tại điểm c Khoản
3 Điều 6 Thông tư này thì đồng thời phải gửi Tổng cục Kỹ thuật.
Điều 11. Thời hạn điều tra tai nạn lao động
1. Thời hạn điều tra vụ tai nạn lao động được tính
từ thời điểm nhận tin báo, khai báo tai nạn lao động đến khi công bố biên bản điều
tra tai nạn lao động:
a) Không quá 04 ngày đối với vụ tai nạn lao động nhẹ;
b) Không quá 07 ngày đối với vụ tai nạn lao động làm bị thương nặng một người;
c) Không quá 20 ngày đối với vụ tai nạn lao động
làm bị thương nặng từ hai người trở lên;
d) Không quá 30 ngày đối với tai nạn lao động chết
người; không quá 60 ngày đối với tai nạn lao động cần phải giám định kỹ thuật
hoặc giám định pháp y.
Trường hợp
các vụ tai nạn lao động có dấu hiệu tội phạm do cơ quan Điều tra hình sự tiến
hành điều tra nhưng sau đó ra quyết định không khởi tố vụ án hình sự thì thời hạn
điều tra được tính từ khi đoàn điều tra tai nạn lao động nhận được đầy đủ tài
liệu, đồ vật, phương tiện có liên quan đến vụ tai nạn lao động.
2. Đối với tai nạn lao động có tình tiết phức tạp
thì được gia hạn điều tra một lần, nhưng thời hạn gia hạn không vượt quá thời
gian quy định tại Khoản 1, Điều này; trước khi hết hạn điều tra 05 ngày làm việc,
trưởng đoàn điều tra tai nạn lao động phải báo cáo việc gia hạn và được sự đồng
ý của người ra quyết định thành lập đoàn điều tra tai nạn lao động.
Điều 12. Hồ sơ vụ tai nạn lao
động
1. Chỉ huy đơn vị để xảy ra tai nạn lao động có
trách nhiệm lập Hồ sơ vụ tai nạn lao động. Hồ sơ vụ tai nạn lao động bao gồm bản
chính hoặc bản sao các tài liệu sau đây:
a) Biên bản khám nghiệm hiện trường (nếu có);
b) Sơ đồ hiện trường;
c) Ảnh hiện trường, ảnh nạn nhân;
d) Biên bản khám nghiệm tử thi hoặc khám nghiệm
thương tích, trừ trường hợp mất tích theo tuyên bố của Tòa án;
đ) Biên bản giám định kỹ thuật, giám định pháp y,
giám định tư pháp (nếu có);
e) Biên bản lấy lời khai của nạn nhân, người biết sự
việc hoặc người có liên quan đến vụ tai nạn lao động;
g) Biên bản điều tra tai nạn lao động;
h) Biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai
nạn lao động;
i) Giấy chứng thương của bệnh viện được điều trị (nếu
có);
k) Giấy ra viện của bệnh viện được điều trị (nếu
có).
2. Trong một vụ tai nạn lao động, nếu có nhiều người
bị tai nạn lao động thì mỗi người bị tai nạn lao động được lập một hồ sơ riêng.
3. Lưu trữ hồ sơ tai nạn lao động
a) Chỉ huy đơn vị để xảy ra tai nạn lao động lưu trữ
hồ sơ tai nạn lao động tại đơn vị trong thời hạn 15 năm đối với vụ tai nạn lao
động chết người hoặc đến khi người bị tai nạn lao động nghỉ hưu đối với vụ tai
nạn lao động khác;
b) Cơ quan thành lập đoàn điều tra tai nạn lao động
cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng và cấp Bộ Quốc phòng lưu trữ hồ sơ vụ tai nạn lao
động theo quy định của Pháp luật về lưu trữ.
Điều 13. Điều tra lại tai nạn
lao động khi có khiếu nại, tố cáo
1. Trong thời gian 90 ngày, kể từ ngày công bố biên bản điều tra tai nạn lao động, nếu có khiếu
nại, tố cáo theo đúng quy định của pháp luật thì việc điều tra lại được thực hiện
như sau:
a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đơn khiếu nại, tố cáo, cơ quan thành lập đoàn điều tra tai nạn lao động có
trách nhiệm xem xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo đúng trình tự, thủ tục,
thẩm quyền được quy định tại Luật khiếu nại, Luật tố cáo;
b) Trường hợp người khiếu nại, tố cáo không nhất
trí với ý kiến trả lời của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm giải quyết nêu tại Điểm
a Khoản 1 Điều này mà vẫn tiếp tục khiếu nại, tố cáo thì cơ quan có thẩm quyền
cấp cao hơn thành lập đoàn điều tra tai nạn lao động để tiến hành điều tra lại
tai nạn lao động, đồng thời thông báo văn bản kết quả điều tra lại cho người
khiếu nại hoặc tố cáo biết; trường hợp
không tiến hành điều tra lại thì phải nêu rõ lý do;
c) Đơn vị để xảy ra tai nạn lao động và đoàn điều tra
tai nạn lao động cấp cơ sở có trách nhiệm cung cấp đầy đủ tài liệu, đồ vật,
phương tiện có liên quan đến vụ tai nạn lao động cho đoàn điều tra lại tai nạn
lao động cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng;
d) Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp trực thuộc Bộ
Quốc phòng có trách nhiệm cung cấp đầy đủ tài liệu, đồ vật, phương tiện có liên
quan đến vụ tai nạn lao động cho Đoàn điều tra lại tai nạn lao động cấp Bộ Quốc
phòng;
đ) Kết luận của Đoàn điều tra lại tai nạn lao động
cấp Bộ Quốc phòng là kết luận cuối cùng.
2. Biên bản điều tra tai nạn lao động trước sẽ hết
hiệu lực pháp lý khi biên bản điều tra lại tai nạn lao động được công bố.
Điều 14. Trách nhiệm của chỉ
huy đơn vị xảy ra tai nạn lao động
1. Kịp thời tổ chức sơ cứu, cấp cứu người bị nạn.
2. Khai báo tai nạn lao động theo quy định tại Điều 5 Thông tư này;
3. Giữ nguyên hiện trường vụ tai nạn lao động chết
người, tai nạn lao động nặng theo nguyên tắc sau:
a) Trường hợp phải cấp cứu người bị nạn, ngăn chặn
những rủi ro, thiệt hại có thể xảy ra cho người khác mà làm xáo trộn hiện trường
thì chỉ huy đơn vị để xảy ra tai nạn lao động phải có trách nhiệm vẽ lại sơ đồ
hiện trường, lập biên bản, chụp ảnh, quay phim hiện trường (nếu có thể);
b) Chỉ được xóa bỏ hiện trường và mai táng tử thi
(nếu có) sau khi đã hoàn thành bước điều tra tai nạn lao động theo quy định của
Thông tư này và được sự đồng ý bằng văn bản của đoàn điều tra tai nạn lao động
cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng hoặc Cơ quan
Điều tra hình sự.
4. Cung cấp ngay tài liệu, đồ vật, phương tiện có
liên quan đến vụ tai nạn lao động theo yêu cầu của đoàn điều tra tai nạn lao động
cấp trên hoặc cơ quan điều tra hình sự có thẩm quyền và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về những tài liệu, đồ vật, phương tiện đó.
5. Tạo điều kiện cho người lao động liên quan đến vụ
tai nạn lao động cung cấp thông tin cho đoàn điều tra tai nạn lao động hoặc cơ
quan điều tra hình sự có thẩm quyền khi được yêu cầu.
6. Thành lập đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ
sở để điều tra các vụ tai nạn lao động theo thẩm quy định tại Khoản
1 Điều 6 Thông tư này.
7. Thông báo đầy đủ thông tin liên quan về tai nạn lao động tới mọi người trong đơn vị.
8. Hoàn chỉnh hồ sơ và lưu trữ hồ sơ tai nạn lao động
cho người lao động theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư này.
9. Thanh toán các khoản chi phí phục vụ cho việc điều
tra tai nạn lao động, kể cả việc điều tra lại tai nạn lao động theo quy định tại
Điều 18 Thông tư này.
10. Thực hiện các biện pháp khắc phục và giải quyết
hậu quả do tai nạn lao động gây ra; tổ chức rút kinh nghiệm; thực hiện và báo
cáo kết quả thực hiện các kiến nghị ghi trong biên bản điều tra tai nạn lao động;
xử lý theo thẩm quyền những người có lỗi
để xảy ra tai nạn lao động.
11. Điều tra, xác minh các vụ tai nạn lao động xảy
ra đối với người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài quy định tại Khoản 5 Điều 3 Thông tư này:
a) Đối với các vụ tai nạn lao động chết người hoặc
làm từ 02 người bị thương nặng trở lên, trong thời hạn 05 ngày kể từ khi kết
thúc điều tra, người chỉ huy đơn vị phải
cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến vụ tai nạn lao động theo quy định tại điểm
b Khoản 11 Điều này cho Cơ quan Kỹ thuật hoặc cơ quan quản lý công tác an toàn,
bảo hộ lao động của các đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng để xem xét và lập biên
bản xác minh tai nạn lao động theo mẫu quy định tại Phụ
lục XII ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Chỉ huy đơn vị có người bị tai nạn lao động phải
lập, lưu giữ hồ sơ, tài liệu có liên quan đến vụ tai nạn lao động, bao gồm: Quyết
định của Thủ trưởng Bộ Quốc phòng cử người đi làm việc ở nước ngoài (tham dự hội
nghị, hội thảo, học tập ngắn hạn, nghiên cứu thực tế; đi làm việc, thực tập
nâng cao tay nghề ở nước ngoài theo Luật Người
lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng); bản dịch có chứng thực và bản sao biên bản khám nghiệm hiện
trường của cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài; bản dịch và bản sao sơ đồ hiện trường của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, ảnh hiện trường, ảnh
nạn nhân; bản dịch có chứng thực và bản sao biên bản khám nghiệm tử thi hoặc
khám nghiệm thương tích; bản dịch có chứng thực và bản sao biên bản lấy lời
khai của nạn nhân, người biết sự việc hoặc người có liên quan đến vụ tai nạn (nếu
có); bản dịch có chứng thực và bản sao giấy chứng nhận tai nạn của cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài; bản dịch có chứng thực và bản sao giấy chứng thương
của cơ sở y tế nước ngoài hoặc giấy chứng thương của cơ sở y tế Việt Nam; bản dịch
có chứng thực và bản sao giấy ra viện của bệnh viện nước ngoài hoặc giấy ra viện
của cơ sở y tế Việt Nam (nếu điều trị ở Việt Nam).
Điều 15. Phối hợp giữa điều tra
tai nạn lao động chết người và tai nạn lao động khác có dấu hiệu tội phạm
1. Việc phối hợp
điều tra tai nạn lao động chết người thực hiện như sau:
a) Khi phát hiện hoặc tiếp nhận được tin báo tai nạn
lao động chết người, đoàn điều tra tai nạn lao động cấp trực thuộc Bộ Quốc
phòng có trách nhiệm phối hợp với cơ quan
Điều tra hình sự có thẩm quyền thực hiện điều
tra ban đầu: Khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, lấy lời khai, thu thập
hồ sơ và tài liệu liên quan; đồng thời thông báo cho Viện Kiểm sát quân sự cùng
cấp để kiểm sát việc khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi;
b) Cơ quan đến nơi xảy ra tai nạn lao động trước có
trách nhiệm thông báo cho cơ quan đến sau (cơ quan Điều tra hình sự thông báo
cho đoàn điều tra tai nạn cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng thông qua cơ quan Kỹ thuật
hoặc cơ quan quản lý công tác an toàn, bảo hộ lao động). Sau khi thông báo, nếu
đoàn điều tra tai nạn cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng chưa đến kịp, cơ quan Điều tra
hình sự vẫn tiến hành khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, lấy lời
khai, thu thập hồ sơ và tài liệu liên
quan theo quy định của Pháp luật và có
trách nhiệm thông báo cho đoàn điều tra tai nạn cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng những công việc mà cơ quan Điều tra
hình sự đã tiến hành thuộc phạm vi quan hệ phối hợp
quy định tại Điểm a Khoản này;
c) Khi cơ quan Điều tra hình sự, Viện Kiểm sát quân
sự đề nghị, đoàn điều tra tai nạn cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng có trách nhiệm
cung cấp thông tin, tài liệu chuyên môn về an toàn, vệ sinh lao động và thông
tin, tài liệu phục vụ việc điều tra, giải quyết vụ tai nạn lao động;
d) Sau khi kết thúc khám nghiệm hiện trường, khám
nghiệm tử thi, cơ quan Điều tra hình sự cung cấp bản sao biên bản khám nghiệm
hiện trường, bản sao biên bản khám nghiệm tử thi cho đoàn điều tra tai nạn cấp
trực thuộc Bộ Quốc phòng;
đ) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi kết
thúc việc phối hợp điều tra ban đầu, đoàn điều tra tai nạn cấp trực thuộc Bộ Quốc
phòng có công văn gửi cơ quan Điều tra hình sự và Viện Kiểm sát quân sự tham
gia phối hợp, ghi rõ quan điểm về nguyên
nhân, lỗi của người có liên quan và tai nạn này là tai nạn lao động hay không;
e) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được công văn của đoàn điều tra tai nạn cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng, cơ quan Điều
tra hình sự có văn bản trả lời vụ tai nạn này là tai nạn lao động hay không hoặc
chưa xác định rõ;
g) Trường hợp
cơ quan Điều tra hình sự xác định là tai nạn lao động thì đoàn điều tra tai nạn
cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng tiến hành điều tra, kết luận theo quy định tại Điều 8 Thông tư này và thông báo kết
quả đến cơ quan Điều tra hình sự, Viện Kiểm sát quân sự cùng cấp;
h) Trường hợp cơ quan Điều tra hình sự chưa xác định
là tai nạn lao động thì đoàn điều tra tai nạn cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng tạm
dừng việc điều tra tai nạn cho đến khi có kết luận của cơ quan Điều tra hình sự.
2. Việc phối hợp điều tra tai nạn lao động có dấu
hiệu tội phạm thực hiện như sau:
a) Trong quá trình điều tra tai nạn lao động theo
thẩm quyền quy định tại các Điều 8, 9, 10, 13,
16 Thông tư này, nếu phát hiện tình tiết có dấu hiệu tội phạm thì đoàn điều
tra tai nạn gửi văn bản kiến nghị khởi tố, kèm theo bản chính các tài liệu,
chuyển giao đồ vật, phương tiện liên quan (nếu có) cho cơ quan Điều tra hình sự
theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông
tư này, để xem xét, khởi tố vụ án hình sự theo quy định của Pháp luật; đồng thời
gửi văn bản kiến nghị đến Viện Kiểm sát quân sự cùng cấp;
b) Cơ quan Điều tra hình sự có trách nhiệm giải quyết
kiến nghị khởi tố và thông báo kết quả giải quyết theo quy định của Pháp luật.
3. Trách nhiệm của cơ quan Điều tra hình sự trong
trường hợp quyết định không khởi tố vụ án
hình sự đối với vụ tai nạn lao động như sau:
a) Trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi ra quyết định không
khởi tố vụ án hình sự đối với vụ tai nạn lao động, cơ quan Điều tra hình sự có
trách nhiệm gửi cho Viện Kiểm sát quân sự cùng cấp quyết định không khởi tố vụ
án và tài liệu có liên quan;
b) Trong thời
hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản
đồng ý không khởi tố của Viện Kiểm sát quân sự, cơ quan Điều tra hình sự gửi quyết định không khởi tố vụ án hình sự đối với
vụ tai nạn lao động này, đồng thời tiến hành bàn giao tài liệu, đồ vật, phương
tiện liên quan đến vụ án cho đoàn điều tra tai nạn lao động đối với vụ án được
kiến nghị theo Điểm a Khoản 2 Điều này hoặc cho cơ quan có thẩm quyền thành lập
đoàn điều tra tai nạn lao động tương ứng với vụ tai nạn lao động theo quy định
tại Điều 8 Thông tư này.
4. Trách nhiệm của cơ quan Điều tra hình sự trong
trường hợp quyết định khởi tố vụ án hình
sự đối với vụ tai nạn lao động như sau:
a) Trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi ra quyết định khởi
tố vụ án hình sự đối với vụ tai nạn lao động, cơ quan Điều tra hình sự gửi quyết
định khởi tố này kèm theo tài liệu liên quan cho Viện Kiểm sát quân sự cùng cấp;
đồng thời gửi bản sao quyết định khởi tố vụ án cho cơ quan Kỹ thuật hoặc cơ quản
lý công tác An toàn, bảo hộ lao động của cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng;
b) Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày có kết luận điều
tra, cơ quan Điều tra hình sự gửi bản kết luận điều tra đến Viện Kiểm sát quân
sự cùng cấp, cơ quan Kỹ thuật hoặc cơ quản lý công tác An toàn, bảo hộ lao động
của cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng;
c) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày ra quyết định
đình chỉ điều tra, Cơ quan Điều tra hình sự tiến hành bàn giao tài liệu, đồ vật,
phương tiện liên quan đến vụ án cho đoàn điều tra tai nạn lao động đối với vụ
án được đề nghị theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này hoặc cho cơ quan có
thẩm quyền thành lập đoàn điều tra tai nạn lao động tương ứng với vụ tai nạn
lao động theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
5. Khi tiến hành giao nhận tài liệu, đồ vật, phương
tiện liên quan đến vụ tai nạn lao động quy định tại Điểm a Khoản 2, Điểm b Khoản
3, Điểm c Khoản 4 Điều này phải lập biên bản bàn giao theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này các tài liệu,
đồ vật, phương tiện bàn giao gồm có:
a) Quyết định không khởi tố vụ án hình sự trong trường
hợp quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều này;
b) Biên bản khám nghiệm hiện trường;
c) Sơ đồ hiện trường;
d) Ảnh hiện trường, ảnh nạn nhân (nếu có);
đ) Biên bản xem xét dấu vết trên thân thể, biên bản
khám nghiệm tử thi (nếu có);
e) Biên bản lấy lời khai của nạn nhân (nếu có), của
người làm chứng và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ tai nạn
lao động;
g) Kết quả trưng cầu giám định (nếu có);
h) Đồ vật, phương tiện liên quan đến vụ tai nạn lao
động (nếu có) thuộc diện được phép chuyển giao theo quy định của Pháp luật, kèm
theo biên bản thu giữ, tạm giữ.
6. Định kỳ hàng năm, Cục Điều tra hình sự thông báo
bằng văn bản cho Tổng cục Kỹ thuật tình hình tai nạn lao động có dấu hiệu tội
phạm đã khởi tố, không khởi tố, đình chỉ điều tra và đề nghị truy tố.
7. Định kỳ hàng năm, Viện Kiểm sát quân sự Trung
ương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tình hình khởi tố, truy tố và xét xử
các vụ án hình sự liên quan đến tai nạn lao động trong toàn quân cho Tổng cục Kỹ
thuật.
Điều 16. Điều tra tai nạn lao
động làm bị thương người lao động chuyển thành tai nạn lao động chết người
Đối với vụ tai nạn lao động làm bị thương người lao
động thuộc thẩm quyền điều tra của người chỉ huy đơn vị (đoàn điều tra tai nạn
lao động cấp cơ sở), nhưng sau đó người lao động bị chết trong thời gian điều trị
hoặc do tái phát của chính vết thương do tai nạn lao động gây ra thì việc phối
hợp điều tra như sau:
1. Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở có trách
nhiệm bàn giao toàn bộ hồ sơ liên quan đến tai nạn lao động đang điều tra cho
đoàn điều tra tai nạn lao động cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Trường hợp đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ
sở chưa điều tra hoặc chưa hoàn thành việc điều tra thì đoàn điều tra tai nạn
lao động cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng tiếp tục điều tra theo quy trình, thủ tục
điều tra tai nạn lao động chết người quy định tại Điều 8 Thông
tư này.
3. Trường hợp
đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở đã hoàn thành điều tra vụ tai nạn lao
động thì đoàn điều tra tai nạn lao động cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng xem xét hồ
sơ vụ tai nạn lao động và đánh giá kết quả điều tra của đoàn điều tra tai nạn
lao động cấp cơ sở; khi xem xét thấy cần thiết thì tiến hành điều tra lại và lập
biên bản điều tra đối với vụ tai nạn lao động theo quy định tại Điều
8 Thông tư này.
Điều 17. Điều tra tai nạn giao
thông liên quan đến tai nạn lao động
Trường hợp người lao động bị tai nạn giao thông khi
đang thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động hoặc khi đi từ nơi ở đến nơi làm việc
và ngược lại thì đoàn điều tra tai nạn lao động có thẩm quyền quy định tai Điều 6 Thông tư này tiến hành xác minh, lập biên bản điều tra
tai nạn lao động căn cứ vào một trong các văn bản, tài liệu sau đây:
1. Hồ sơ giải quyết tai nạn giao thông của cơ quan
cảnh sát giao thông hoặc Cơ quan điều tra.
2. Văn bản xác nhận bị tai nạn của cơ quan công an
cấp xã hoặc chính quyền địa phương nơi xảy ra tai nạn giao thông.
Điều 18. Chi phí điều tra tai
nạn lao động
1. Chi phí điều tra tai nạn lao động bao gồm: Khám
nghiệm hiện trường, dựng lại hiện trường, khám nghiệm tử thi, các chi phí giám
định, chụp, in ảnh sao trích bệnh án, in các tài liệu có liên quan, phương tiện
đi lại phục vụ điều tra tai nạn, họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động
và các chi phí hợp lý khác theo quy định.
2. Cơ quan có thẩm quyền điều tra tai nạn lao động,
cơ quan cử người tham gia điều tra tai nạn lao động chi trả các khoản công tác
phí cho người tham gia đoàn điều tra tai nạn lao động.
3. Chi phí điều tra tai nạn lao động được hạch toán
vào chi phí sản xuất, kinh doanh và là chi phí hợp
lý để tính thuế, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của đơn vị hạch
toán. Đối với đơn vị hành chính, sự nghiệp, chi phí điều tra tai nạn lao động
được bố trí trong chi hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị.
Điều 19. Thống kê và báo cáo
tai nạn lao động
1. Đối với đơn vị cơ sở: Trong thời hạn 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được biên bản điều tra tai nạn lao động và biên bản cuộc
họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động, đơn
vị quản lý người bị tai nạn lao động phải thống kê và báo cáo tai nạn
lao động theo quy định:
a) Mỗi đơn vị đều phải có sổ thống kê tai nạn lao động
theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông
tư này và phải tiến hành ghi đầy đủ thông tin vụ tai nạn lao động đã xảy ra vào
sổ thống kê tai nạn lao động theo nguyên tắc: Tất cả những vụ tai nạn lao động
xảy ra đối với người lao động thuộc quyền quản lý phải được ghi chép vào sổ thống
kê tai nạn lao động; khi một người lao động bị nhiều hơn một vụ tai nạn lao động
thì phải được thống kê ghi chép riêng từng vụ tai nạn lao động;
b) Các đơn vị đều phải thực hiện việc báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động 6 tháng và
một năm về Cơ quan Kỹ thuật (hoặc cơ quan quản lý công tác An toàn, bảo hộ lao
động) của cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này: Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động 6 tháng trước
ngày 05 tháng 7 hàng năm; báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động cả năm
trước ngày 10 tháng 01 năm sau. Tất cả những vụ tai nạn lao động làm cho người
lao động thuộc quyền quản lý phải nghỉ làm việc từ một ngày trở lên đều phải được
thống kê, báo cáo. Nếu không để xảy ra tai nạn lao động thì ghi rõ trong báo
cáo là “không có tai nạn lao động”.
2. Đối với Cơ quan Kỹ thuật (hoặc cơ quan quản lý
công tác An toàn, bảo hộ lao động) của các đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng:
a) Tổng hợp tình hình tai nạn lao động xảy ra trong
6 tháng và một năm của tất cả các đơn vị
thuộc quyền quản lý; báo cáo tình hình tai nạn lao động xảy ra trong 6 tháng và
cả năm về Bộ Quốc phòng (thông qua Tổng cục Kỹ thuật) theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động 6
tháng trước ngày 15 tháng 7 hàng năm; báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động
cả năm trước ngày 25 tháng 01 năm sau.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 20. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng
02 năm 2017 và thay thế Thông tư số 147/2012/TT-BQP ngày 27 tháng 12 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định việc khai báo, điều tra, thống kê và báo cáo
tai nạn lao động trong Quân đội.
Điều 21. Trách nhiệm thi hành
1. Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật, Thủ trưởng các cơ
quan đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật chủ trì, phối hợp với
các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện và theo dõi, kiểm tra, nắm
tình hình, nếu có vướng mắc, kịp thời báo cáo Thủ trưởng Bộ Quốc phòng./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Bế Xuân Trường
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC CHẤN THƯƠNG ĐỂ XÁC ĐỊNH LOẠI TAI NẠN
LAO ĐỘNG NẶNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2017/TT-BQP ngày 04 tháng 01 năm 2017)
MÃ SỐ
|
TÊN CHẤN THƯƠNG
|
01
|
Đầu, mặt, cổ
|
011
|
Các chấn thương sọ não hở hoặc kín
|
012
|
Dập não
|
013
|
Máu tụ trong sọ
|
014
|
Vỡ sọ
|
015
|
Bị lột da đầu
|
016
|
Tổn thương đồng tử mắt
|
017
|
Vỡ và dập các xương cuốn của sọ
|
018
|
Vỡ các xương hàm mặt
|
019
|
Tổn thương phần mềm rộng ở mặt
|
0110
|
Bị thương vào cổ, tác hại đến thanh quản và thực
quản
|
02
|
Ngực, bụng
|
021
|
Tổn thương lồng ngực tác hại đến cơ quan bên
trong
|
022
|
Hội chứng chèn ép trung thất
|
023
|
Dập lồng ngực hay lồng ngực bị ép nặng
|
024
|
Gãy xương sườn
|
025
|
Tổn thương phần mềm rộng ở bụng
|
026
|
Bị thương và dập mạnh ở bụng tác hại tới các cơ
quan bên trong
|
027
|
Thủng, vỡ tạng trong ổ bụng
|
028
|
Đụng, dập, ảnh hưởng tới vận động của xương sống
|
029
|
Vỡ, trật xương sống
|
0210
|
Vỡ xương chậu
|
0211
|
Tổn thương xương chậu ảnh hưởng lớn tới vận động
của thân và chi dưới
|
0212
|
Tổn thương cơ quan sinh dục
|
03
|
Phần chi trên
|
031
|
Tổn thương xương, thần kinh, mạch máu ảnh hưởng tới
vận động của chi trên
|
032
|
Tổn thương phần mềm rộng khắp ở các chi trên
|
033
|
Tổn thương ở vai, cánh tay, bàn tay, cổ tay làm hại
đến các gân
|
034
|
Dập, gãy, vỡ nát các xương đòn, bả vai, cánh tay,
cẳng tay, cổ tay, bàn tay, đốt ngón tay
|
035
|
Trật, trẹo các khớp xương lớn
|
04
|
Phần chi dưới
|
041
|
Chấn thương ở các chi dưới gây tổn thương mạch
máu, thần kinh, xương ảnh hưởng tới vận động của các chi dưới
|
042
|
Bị thương rộng khắp ở chi dưới
|
043
|
Gãy và dập xương hông, khớp hông, đùi, đầu gối, ống,
cổ chân, bàn chân và các ngón
|
05
|
Bỏng
|
051
|
Bỏng độ 3
|
052
|
Bỏng do nhiệt rộng khắp độ 2, độ 3
|
053
|
Bỏng nặng do hóa chất độ 2, độ 3
|
054
|
Bỏng điện nặng
|
055
|
Bỏng lạnh độ 3
|
056
|
Bị bỏng lạnh rộng khắp độ 2, độ 3
|
06
|
Nhiễm độc các
chất sau ở mức độ nặng
|
061
|
Ô xít các bon: Bị ngất, mê sảng, rối loạn dinh dưỡng
của da, sưng phổi, trạng thái trong người bàng hoàng, tâm lý mệt mỏi, uể oải,
suy giảm trí nhớ, có những biến đổi rõ rệt trong bộ phận tuần hoàn
|
062
|
Ô xít ni tơ: Hình thức sưng phổi hoàn toàn, biến
chứng hoặc không biến chứng thành viêm phế quản
|
063
|
Hyđrô sunfua: Kích thích mạnh, trạng thái động
kinh, có thể sưng phổi, mê sảng
|
064
|
Ô xít các bon nic ở nồng độ cao: Tắt thở, sau đó
thở chậm chạp, chảy máu ở mũi, mồm và ruột, suy nhược, ngất
|
065
|
Nhiễm độc cấp các loại hóa chất bảo vệ thực vật
|
066
|
Các loại hóa chất độc khác thuộc danh mục phải
khai báo, đăng ký
|
PHỤ LỤC II
MẪU KHAI BÁO TAI NẠN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2017/TT-BQP ngày 04 tháng 01 năm 2017)
Đơn vị
………………(1)....
……………….…….(2)…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./
|
……., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
KHAI BÁO TAI NẠN
LAO ĐỘNG
Kính gửi:
…………………………………………………..(3)
1. Thông tin về đơn vị:
- Tên, địa chỉ của đơn vị xảy ra tai nạn lao động:.............................................................
;
- Số điện thoại: …………………………….; Fax:
.............................................................. ;
- Tên, địa chỉ của Cơ quan quản lý cấp trên (nếu
có): .................................................... ;
2. Thông tin về vụ tai nạn lao động:
- Thời gian xảy ra tai nạn lao động:….. giờ…....
phút…... ngày….... tháng….... năm...... ;
- Nơi xảy ra tai nạn lao động:
..........................................................................................
;
- Tóm tắt diễn biến vụ tai nạn lao động:............................................................................
...........................................................................................................................................
- Xác định bước đầu nguyên nhân tai nạn lao động:.........................................................
3. Thông tin về các nạn nhân:
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Nghề nghiệp
|
Tình trạng tai
nạn (chết/bị thương nặng/nhẹ)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
(1) Đơn vị cấp trên trực tiếp;
(2) Tên đơn vị để xảy ra tai nạn lao động,
(3) Cơ quan nhận khai báo;
(4) Thủ trưởng đơn vị hoặc cá nhân.
|
………….(4)……………..
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu - nếu có)
|
PHỤ LỤC III
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP ĐOÀN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO
ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2017/TT-BQP ngày 04 tháng 01 năm 2017)
Đơn vị
………………(1)....
……………….…….(2)…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./QĐ
|
……., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập
Đoàn điều tra tai nạn lao động
………………………………………(2)...................................................................................
Căn cứ Thông tư số
/2016/TT-BQP ngày tháng năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định khai báo, điều tra, thống kê và báo
cáo tai nạn lao động trong Bộ Quốc phòng
Xét đề nghị của
………………………..(3)............................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Thành lập Đoàn điều tra tai nạn lao
động ………………………(2).........................
.............................................................................................................................................
Gồm các đồng chí có tên dưới đây:
1.
........................................................................................................................................
;
2.
........................................................................................................................................
;
3.
........................................................................................................................................
;
............................................................................................................................................
Điều 2: Đoàn điều tra tai nạn lao động có
trách nhiệm tiến hành điều tra vụ tai nạn lao động xảy ra tại
……….…………………………………………………. hồi …. giờ ….. phút, ngày ….. tháng.... năm ….. theo Thông
tư quy định khai báo, điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động trong Quân
đội.
Điều 3: Thủ trưởng …..(3)...., các đồng chí
có tên tại Điều 1, các đơn vị và cá nhân có liên quan đến vụ tai nạn lao động
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu.
|
Thủ trưởng………….(2)……….
(Chữ ký và đóng dấu)
|
_______________
(1) Đơn vị
cấp trên trực tiếp;
(2) Đơn vị ra quyết định thành lập đoàn điều tra;
(3) Cơ quan đề nghị thành lập đoàn điều tra.
PHỤ LỤC IV
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP ĐOAN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO
ĐỘNG CẤP BỘ QUỐC PHÒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2017/TT-BQP ngày 04 tháng 01 năm 2017)
BỘ QUỐC PHÒNG
TỔNG CỤC KỸ THUẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-TCKT
|
Hà Nội, ngày ….
tháng ….. năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập
đoàn điều tra tai nạn lao động
CHỦ NHIỆM TỔNG CỤC
KỸ THUẬT
Căn cứ Thông tư số
/2016/TT-BQP ngày tháng
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định khai báo,
điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động trong Bộ Quốc phòng
Xét đề nghị của Bộ Tham mưu/Tổng cục Kỹ thuật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Thành lập Đoàn điều tra tai nạn lao
động cấp Bộ Quốc phòng gồm các đồng chí có tên dưới đây:
1.
..........................................................................................................................................
;
2.
..........................................................................................................................................
;
3.
..........................................................................................................................................
;
4.
..........................................................................................................................................
;
...............................................................................................................................................
Điều 2: Đoàn điều tra tai nạn lao động có
trách nhiệm tiến hành điều tra vụ tai nạn lao động xảy ra tại ……………………………………………………….
hồi ….. giờ ….. phút, ngày …. tháng.... năm ….. theo Thông tư quy định khai
báo, điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động trong Bộ Quốc phòng.
Điều 3: Thủ trưởng Cơ quan An toàn, bảo hộ
lao động/BTM/TCKT, các đồng chí có tên tại Điều 1, các đơn vị và cá nhân có
liên quan đến vụ tai nạn lao động chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu.
|
CHỦ NHIỆM
(Chữ ký và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V
MẪU BIÊN BẢN LẤY LỜI KHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2017/TT-BQP ngày 04 tháng 01 năm 2017)
………..(1)………….
ĐOÀN ĐIỀU TRA TAI NẠN
LAO ĐỘNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..../….
|
……., ngày ….
tháng …. năm …..
|
BIÊN BẢN LẤY LỜI
KHAI
Hồi ……. giờ …….. ngày ……… tháng ……. năm
........................................................... ;
Tại
…………………………….(2)........................................................................................
;
Tôi: ……………………………………….; Chức vụ: ...........................................................
;
và đồng chí: ………………………..; Chức vụ:....................................................................
Tiến hành lấy lời khai của:
Đồng chí:
...........................................................................................................................
;
Tên gọi khác:
.....................................................................................................................
Sinh ngày …… tháng …… năm …… tại:
.......................................................................... ;
Nơi đăng ký nhân khẩu thường trú:
..................................................................................
;
Chỗ ở:
................................................................................................................................
Nghề nghiệp:......................................................................................................................
;
Đơn vị.................................................................................................................................
;
Giấy chứng minh nhân dân (hoặc giấy chứng minh quân
đội) số: …………………… cấp ngày….. tháng …… năm …….., Nơi cấp:
.......................................................................................................................................
;
Mối quan hệ với người bị tai nạn:
........................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tư cách người khai: Người bị nạn/người làm chứng
người có liên quan đến vụ tai nạn lao động:
…………………………………………………………………………..
Đồng chí ………………………… đã được giải thích quyền và
nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật và ký tên xác nhận dưới đây:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
HỎI VÀ ĐÁP
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Việc lấy lời khai kết thúc hồi….. giờ…. ngày …..
tháng ….. năm ……….
Biên bản này đã được đọc lại cho người khai nghe,
công nhận đúng và ký tên xác nhận dưới đây.
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN NGƯỜI
LẤY LỜI KHAI
(Ký, ghi rõ cấp bậc, họ tên và chức vụ)
|
_______________
(1) Đơn vị ra quyết định thành lập đoàn điều tra.
(2) Đơn vị để xảy ra tai nạn lao động.
PHỤ LỤC VI
MẪU BIÊN BẢN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG (NHẸ HOẶC NẶNG)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2017/TT-BQP ngày 04 tháng 01 năm 2017)
……(Cơ quan, đơn
vị cấp trên
trực tiếp)....
....(Tên đơn vị)....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…….
|
…….., ngày ……
tháng ….. năm ……
|
BIÊN BẢN ĐIỀU TRA
TAI NẠN LAO ĐỘNG
………(1)…….. (Nhẹ hoặc
nặng) ………
1. Đơn vị để xảy ra tai nạn lao động:
- Tên, địa chỉ của đơn vị để xảy ra tai nạn lao động:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Số điện thoại, Fax:
...........................................................................................................
- Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (nếu có):
...................................................................
2. Thành phần đoàn điều tra (cấp bậc, họ
tên, chức vụ, đơn vị công tác của từng người):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. Tham dự điều tra (cấp bậc, họ tên, chức vụ,
đơn vị công tác của từng người):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
4. Sơ lược Lý lịch những người bị nạn:
- Họ tên: ……………………………………; Giới tính.... (nam/nữ)........................................
- Ngày, tháng, năm
sinh......................................................................................................
- Quê quán:
........................................................................................................................
- Nơi thường
trú:..................................................................................................................
- Hoàn cảnh gia đình (bố, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng,
con): ....................................................
- Nơi làm việc:
....................................................................................................................
- Nghề nghiệp:
....................................................................................................................
- Thời gian công tác:
………(năm)......................................................................................
- Tuổi nghề: ………………………….. Bậc thợ: (nếu có) .....................................................
- Loại lao động:
...................................................................................................................
Có Hợp đồng lao động: ……………….(2)…………….. /Không có hợp
đồng lao động.
- Đã được huấn luyện ATVSLĐ: ………………………(có/không)
5. Thông tin về vụ tai nạn:
- Ngày, giờ xảy ra tai nạn: Vào hồi.... giờ....
phút, ngày …… tháng …… năm ……
- Nơi xảy ra tai nạn lao động:
..............................................................................................
- Thời gian bắt đầu làm việc:
...............................................................................................
- Số giờ đã làm việc cho đến khi tai nạn xảy ra:...
giờ….. phút............................................
6. Diễn biến của vụ tai nạn:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
7. Nguyên nhân gây ra tai nạn:.... (Do lỗi
của người sử dụng lao động hay người lao động hoặc do lỗi của cả người sử dụng
lao động và người lao động, hoặc nguyên nhân khác không do lỗi của người sử dụng
lao động và người lao động)
8. Kết luận về vụ tai nạn: ……….. (Là tai
nạn lao động hay trường hợp tai nạn được coi là tai nạn lao động hoặc không phải
là tai nạn lao động) ......................................................................................................................
9. Kết luận về những người có lỗi, đề nghị hình
thức xử lý:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
10. Biện pháp ngăn ngừa tai nạn lao động tương tự
hoặc tái diễn:
- Nội dung công việc:
.........................................................................................................
- Người có trách nhiệm thi hành:
.......................................................................................
- Thời gian hoàn
thành:......................................................................................................
11. Tình trạng thương tích:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
12. Nơi điều trị và biện pháp xử lý ban đầu: ..................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
13. Thiệt hại do tai nạn lao động và chi phí đã
thực hiện:
- Chi phí do đơn vị để xảy ra tai nạn lao động chi
trả (nếu có):
Tổng số: …………….. đồng, trong đó:
+ Chi phí y tế: ……………………….. đồng;
+ Trả lương trong thời gian điều trị: ………………. đồng;
+ Bồi thường hoặc trợ cấp: ……………………….. đồng;
- Thiệt hại tài sản/thiết bị: ………………………….. đồng.
CÁC THÀNH VIÊN
CỦA
ĐOÀN ĐIỀU TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG ĐOÀN
ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG
(Chỉ huy đơn vị hoặc người được ủy quyền bằng văn bản)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
NHỮNG NGƯỜI
THAM DỰ ĐIỀU TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Ghi theo danh mục yếu tố gây chấn thương (thống
nhất ghi cấp 2) theo Phụ lục 13.
(2) Ghi rõ: Không xác định thời hạn; xác định thời
hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng; Theo mùa
vụ hoặc theo một công việc nhất định thời hạn dưới 12 tháng.
PHỤ LỤC VII
MẪU BIÊN BẢN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG (NẶNG HOẶC
CHẾT NGƯỜI)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2017/TT-BQP ngày 04 tháng 01 năm 2017)
ĐOÀN ĐIỀU TRA
TAI NẠN LAO ĐỘNG …………(1)…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../…….
|
…….., ngày ……
tháng …. năm …..
|
BIÊN BẢN ĐIỀU TRA
TAI NẠN LAO ĐỘNG
………(2)………. (Nặng hoặc
chết người) …….
1. Đơn vị để xảy ra tai nạn lao động:
- Tên đơn vị:
.......................................................................................................................
- Địa chỉ:
.............................................................................................................................
- Số điện thoại, Fax, E-mail:
...............................................................................................
- Tên, địa chỉ Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp
(nếu có): ...............................................
2. Thành phần đoàn điều tra (cấp bậc, họ
tên, chức vụ, đơn vị công tác của từng
người):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Tham dự điều tra (cấp bậc, họ tên, chức vụ,
đơn vị công tác của từng người):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Sơ lược lý lịch những người bị nạn:
- Họ tên: ………………………………….; Giới tính.... (nam/nữ)
............................................
- Ngày, tháng, năm sinh ........................................................................................................
- Quê
quán:............................................................................................................................
- Nơi thường trú:....................................................................................................................
- Hoàn cảnh gia đình (bố, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng,
con): ......................................................
- Nơi làm việc: ......................................................................................................................
- Nghề nghiệp:
.....................................................................................................................
- Thời gian công tác: …………(năm)....................................................................................
- Tuổi nghề: …………………………. Bậc thợ: (nếu có)
.......................................................
- Loại lao động:.....................................................................................................................
Có Hợp đồng lao động: ………………..(3)………… /Không có Hợp
đồng lao động.
- Đã được huấn luyện ATVSLĐ: ………………….. (có/không)
5. Thông tin về vụ tai nạn:
- Ngày, giờ xảy ra tai nạn: Vào hồi.... giờ....
phút, ngày ….. tháng ….. năm …..
- Nơi xảy ra tai nạn lao động:
.............................................................................................
- Thời gian bắt đầu làm việc:
..............................................................................................
- Số giờ đã làm việc cho đến khi tai nạn xảy ra:...
giờ …… phút .......................................
6. Diễn biến của vụ tai nạn:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
7. Nguyên nhân gây ra tai nạn:.... (Do lỗi
của người sử dụng lao động hay người lao động hoặc do lỗi của cả người sử dụng
lao động và người lao động, hoặc nguyên nhân khác không do lỗi của người sử dụng
lao động và người lao động)
8. Kết luận về vụ tai nạn: ………. (Là tai nạn
lao động hay trường hợp tai nạn được coi là tai nạn lao động hoặc không phải là
tai nạn lao động)
......................................................................................................................
9. Kết luận về những người có lỗi, đề nghị hình
thức xử lý:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
10. Biện pháp ngăn ngừa tai nạn lao động tương tự
hoặc tái diễn:
- Nội dung công việc:
..........................................................................................................
- Người có trách nhiệm thi hành:
........................................................................................
- Thời gian hoàn thành:
......................................................................................................
11. Tình trạng thương tích: Chết hoặc bị
thương (ghi vị trí vết thương theo phụ lục danh mục các chấn thương)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
12. Nơi điều trị và biện pháp xử lý ban đầu: .................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
13. Thiệt hại do tai nạn lao động và chi phí đã
thực hiện:
- Chi phí do đơn vị để xảy ra tai nạn lao động chi
trả (nếu có):
Tổng số: …………… đồng, trong đó:
+ Chi phí y tế: ………………………………….. đồng;
+ Trả lương trong thời gian điều trị: …………. đồng;
+ Bồi thường hoặc trợ cấp: ………………….. đồng;
+ Chi phí khác (ma chay, thăm hỏi): ……….. đồng;
- Thiệt hại tài sản/thiết bị: …………………….. đồng.
CHỈ HUY ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
TRƯỞNG ĐOÀN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Ghi: Bộ Quốc phòng hoặc tên đầu mối đơn vị
trực thuộc Bộ Quốc phòng.
(2) Ghi theo danh mục yếu tố gây chấn thương (thống
nhất ghi cấp 2) theo Phụ lục 13
(3) Ghi rõ: Không xác định thời hạn; Xác định thời
hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng; Theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất
định thời hạn dưới 12 tháng.
PHỤ LỤC VIII
MẪU BIÊN BẢN CUỘC HỌP CÔNG BỐ BIÊN BẢN ĐIỀU TRA TAI
NẠN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2017/TT-BQP ngày 04 tháng 01 năm 2017)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày.... tháng.... năm ………
BIÊN BẢN CUỘC HỌP
CÔNG BỐ BIÊN BẢN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG
Vào lúc …… giờ……. phút, ngày ……. tháng ……
năm......................................................
Tại:
.......................................................................................................................................
Đoàn điều tra tai nạn lao động tổ chức tiến hành cuộc
họp công bố biên bản điều tra vụ tai nạn lao động.
I. Thành phần tham dự cuộc họp gồm có:
1. Đoàn điều tra tai nạn lao động:
(Ghi rõ cấp bậc, họ tên, chức vụ, đơn vị của từng
người)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Đơn vị để xảy ra tai nạn lao động:
(Ghi rõ cấp bậc, họ tên, chức vụ, đơn vị của từng
người)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Cơ quan quản lý cấp trên (nếu có)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Đơn vị (hoặc cá nhân) có liên quan
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
II. Nội dung cuộc họp
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Cuộc họp kết thúc vào lúc giờ
phút cùng ngày, biên bản đã được đọc lại cho các thành
phần dự họp cùng nghe và cùng ký tên dưới đây./.
NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
TRƯỞNG ĐOÀN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THÀNH VIÊN ĐOÀN ĐIỀU
TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐƠN VỊ HOẶC CÁ
NHÂN CÓ LIÊN QUAN KHÁC THAM DỰ HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI GHI BIÊN
BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC IX
MẪU BIÊN BẢN GIAO, NHẬN TÀI LIỆU, ĐỒ VẬT, PHƯƠNG TIỆN
LIÊN QUAN ĐẾN VỤ TAI NẠN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2017/TT-BQP ngày 04 tháng 01 năm 2017)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày....
tháng.... năm…….
BIÊN BẢN GIAO, NHẬN
Tài liệu, đồ vật,
phương tiện liên quan đến vụ tai nạn lao động
Hồi ……… giờ …….. ngày …….. tháng …… năm
..............................................................
Tại.........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
- Căn cứ …………………………. số.....................................................................................
- Chúng tôi gồm:...................................................................................................................
Người giao: …………………………..Cấp bậc…………………….. Chức vụ.........................
Đơn vị:..................................................................................................................................
Người nhận: ………………………….Cấp bậc……………………. Chức vụ.........................
Đơn vị..................................................................................................................................
Tiến hành giao nhận:............................................................................................................
Tài liệu, đồ vật, phương tiện liên quan đến vụ tai
nạn lao động xảy ra ngày ….. tháng.... năm.... tại …………………………………
Họ và tên những người bị nạn
.............................................................................................
Sinh ngày …… tháng ….. năm ….. tại
.................................................................................
Nơi ĐKNKTT
........................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân……. (hoặc hộ chiếu) số
…………………….cấp …… ngày ….. tháng ….. năm
….. nơi cấp …………………………………………………….
Cơ quan, đơn vị, cơ sở quản lý người bị nạn:
.....................................................................
Tài liệu gồm có…………….. tập, tổng số……………………………...
trang.
(kèm theo bản thống kê tài liệu có trong hồ sơ vụ
tai nạn lao động)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tổng cộng.............................................................................................................................
Kèm theo các đồ vật, phương tiện: (ghi rõ tên, số
lượng, khối lượng, đặc điểm, tình trạng)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tổng cộng …………………………………… khoản.
Việc giao nhận kết thúc hồi ……. giờ …….. cùng ngày,
Biên bản này lập thành 03 bản (người giao 01 bản, người nhận 01 bản, đưa vào hồ
sơ tai nạn lao động 01 bản).
BÊN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC X
MẪU SỐ THỐNG KÊ TAI NẠN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2017/TT-BQP ngày 04 tháng 01 năm 2017)
Tên đơn vị cơ sở
Cơ quan quản lý cấp trên
Tổng số lao động bình quân trong
năm người; trong đó nữ người
TT
|
Họ và tên
|
Giới tính
|
Năm sinh
|
Nghề nghiệp
|
Tuổi nghề (năm)
|
Mức lương (1.000đ)
|
Bậc thợ
|
Loại lao động
|
Ngày, tháng xảy ra TNLĐ
|
Nơi xảy ra tai nạn lao động
|
Ngày, giờ, số giờ đã làm việc cho đến khi tai nạn xảy
ra
|
Đã huấn luyện ATVSLĐ
|
Nguyên nhân gây TNLĐ
|
Tình trạng thương tích
|
Thiệt hại
|
Ghi chú
|
Tổng số ngày nghỉ vì tai nạn lao động
|
Chi phí tính bằng tiền (1.000đ)
|
Chết
|
Bị thương
|
Tổng số
|
Khoản chi cụ thể
|
Nặng
|
Nhẹ
|
Y tế
|
Trả lương
|
Bồi thường/Trợ cấp
|
Thiệt hại tài sản (1.000đ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC XI
MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TAI NẠN LAO ĐỘNG CẤP
ĐƠN VỊ CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2017/TT-BQP ngày 04 tháng 01 năm
2017)
……..(1)……
……..(2)……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
…………., ngày ….
tháng ….. năm ……
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP TAI
NẠN LAO ĐỘNG
Tổng số lao động bình quân trong năm
người; trong đó nữ
người
Tên chỉ tiêu thống
kê
|
Phân loại TNLĐ
theo mức độ thương tật
|
Ghi chú
|
Số vụ (vụ)
|
Số người bị nạn (người)
|
Tổng số
|
Số vụ có người chết
|
Số vụ có từ 2 người
nạn trở lên
|
Tổng số
|
Số LĐ Nữ
|
Số người chết
|
Số người bị thương
nặng
|
Số người bị thương
nhẹ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân theo nguyên nhân xảy ra TNLĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Do người sử dụng lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có thiết bị an toàn hoặc thiết bị không đảm
bảo an toàn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có phương tiện bảo vệ cá nhân hoặc phương
tiện không tốt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức lao động chưa hợp lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa huấn luyện hoặc huấn luyện chưa đầy đủ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có quy trình AT hoặc biện pháp an toàn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều kiện làm việc không tốt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Do người lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi phạm nội quy, quy trình, quy chuẩn, biện pháp
làm việc AT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Khách quan khó tránh/Nguyên nhân khác chưa
kể đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tai nạn được coi là tai nạn lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiệt hại do tai nạn lao động
|
|
Tổng số ngày nghỉ vì TNLĐ
|
Chi phí bằng tiền
(1.000đ)
|
Thiệt hại tài sản
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Khoản chi phí của
ĐV
|
Y tế
|
Trả lương
|
Bồi thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo
cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
(1) Đơn vị cấp trên trực tiếp
(2) Đơn vị báo cáo
PHỤ LỤC XII
MẪU BÁO CÁO TAI NẠN LAO ĐỘNG CẤP TRỰC THUỘC BỘ QUỐC
PHÒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2017/TT-BQP ngày 04 tháng 01 năm 2017)
……..(1)……
……..(2)……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………., ngày ….
tháng ….. năm ……
|
Báo cáo tổng hợp
tình hình tai nạn lao động
STT
|
ĐƠN VỊ
|
Tình hình TNLĐ-SCCN
|
Lĩnh vực để xảy ra TNLĐ-SCCN
|
Nguyên nhân vụ
|
Ghi chú
|
Tổng số vụ TN (vụ)
|
Số vụ có người chết
|
Số vụ có 2 người bị nạn trở lên
|
Tổng số người bị nạn
|
Số lao động nữ (người)
|
Số người bị chết
|
Số người bị thương nặng
|
Số người bị thương nhẹ
|
Điện
|
Cháy nổ vật liệu nổ
|
Máy móc thiết bị cuốn, cán
|
Ngộ độc hóa chất
|
Cháy nổ Xăng dầu
|
Sập lò, đất đá
|
Cây, vật đổ đè, rơi
|
Ngã cao
|
Chết đuối
|
Các loại khác
|
Điều kiện làm việc không AT
|
Không có TBBHLĐ hoặc không đảm bảo
|
Chưa huấn luyện kỹ thuật AT
|
Vi phạm quy trình, biện pháp làm việc AT
|
Các nguyên nhân khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo
(Ký ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
1. Đơn vị cấp trên trực tiếp
2. Đơn vị làm báo cáo