TỔNG
LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG
VIỆT NAM
*****
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số
:02/TTr-TLĐ
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2007
|
THÔNG TRI
HƯỚNG
DẪN KIỂM TRA CHẤM ĐIỂM THI ĐUA VÀ KHEN THƯỞNG CHUYÊN ĐỀ VỀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG
Căn cứ Quyết định số
777/QĐ-TLĐ ngày 26/05/2004 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam
(TLĐLĐVN) về việc ban hành qui chế khen thưởng của tổ chức Công đoàn; căn cứ
vào mục 4.4, 5 Thông tri 01/TTr-TLĐ ngày 14/09/2007 hướng dẫn
thực hiện Qui chế khen thưởng của tổ chức công đoàn; căn cứ vào Chỉ thị số
05/CT-TLĐ ngày 24/04/1996 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam về
việc phát động phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ", Đoàn Chủ tịch
TLĐLĐVN hướng dẫn cụ thể việc kiểm tra chấm điểm thi đua và khen thưởng chuyên
đề BHLĐ trong hệ thống Công đoàn như sau:
I- ĐỐI TƯỢNG
KIỂM TRA CHẤM ĐIỂM THI ĐUA VÀ YÊU CẦU XÉT KHEN THƯỞNG
1- Đối tượng
Các đối tượng được khen thưởng
chuyên đề về BHLĐ là những cán bộ đoàn viên công đoàn, công nhân viên chức lao
động, tổ chức công đoàn các cấp, cơ quan quản lý nhà nước các cấp, các đơn vị
hành chính sự nghiệp, các đơn vị sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh
tế có thành tích xuất sắc trong công tác BHLĐ.
2- Đăng ký thi
đua:
- Hàng năm các đơn vị phải tổ chức
cho tập thể, cá nhân trong đơn vị đăng ký thi đua thực hiện phong trào “Xanh -
Sạch - Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ”.
- Các LĐLĐ tỉnh, thành phố, Công
đoàn ngành TW, Công đoàn Tập đoàn kinh tế, Công đoàn TCty trực thuộc Tổng Liên
đoàn gửi danh sách các tập thể, cá nhân đăng ký thi đua về Tổng Liên đoàn (Ban
BHLĐ) trước ngày 25/02 hàng năm. Địa phương, Ngành nào không đăng ký thì không
được xét khen thưởng.
II- NỘI
DUNG VÀ TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM THI ĐUA
1- Công đoàn
cơ sở phối hợp với người sử dụng lao động (NSDLĐ) tổ chức phong trào “Xanh, Sạch,
Đẹp - Bảo đảm ATVSLĐ”
- Xây dựng chương trình, kế hoạch,
kinh phí thực hiện phong trào.
- Tổ chức phát động, tuyên truyền
và thực hiện có hiệu quả phong trào.
- Có sơ kết, tổng kết và duy
trì, phát triển phong trào.
2- Công đoàn
cơ sở phối hợp với NSDLĐ xây dựng và thực hiện các quy định, chế độ, chính sách
về BHLĐ.
- Xây dựng và ký thoả ước lao động
tập thể có nội dung BHLĐ.
- Xây dựng và tổ chức hoạt động
của bộ máy làm BHLĐ.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch
BHLĐ, huấn luyện BHLĐ, kiểm tra và tự kiểm tra BHLĐ.
- Thực hiện chế độ BHLĐ theo quy
định.
3- Cơ sở thực
hiện an toàn lao động (ATLĐ), vệ sinh lao động (VSLĐ), phòng chống cháy nổ.
- Quản lý, bố trí, lắp đặt và sử
dụng thiết bị, dây chuyền công nghệ.
- Xây dựng và thực hiện phương
án phòng cháy, chữa cháy.
- Quản lý và thực hiện công tác
VSLĐ, cải thiện điều kiện lao động (ĐKLĐ).
Chi tiết các nội dung tiêu chí
kiểm tra chấm điểm được cụ thể cho các đối tượng khác nhau - doanh nghiệp, cơ sở
SXKD nêu trong Mẫu 1, đơn vị sự nghiệp nêu trong Mẫu 2.
III- TIÊU
CHUẨN DANH HIỆU THI ĐUA VÀ HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
1. Tiêu chuẩn
cờ của Tổng Liên đoàn
1.1- Đối với
đơn vị cơ sở
Tổng Liên đoàn xét tặng cờ hàng
năm cho đơn vị cơ sở đạt thành tích tiêu biểu xuất sắc trong phong trào “Xanh -
Sạch - Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ", không có TNLĐ chết người, sự cố kỹ thuật,
cháy nổ nghiêm trọng, dẫn đầu khối, cụm thi đua của công đoàn cơ sở đã được
LĐLĐ tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tập đoàn kinh tế, Công đoàn
TCty trực thuộc Tổng Liên đoàn hoặc cấp tương đương tặng cờ và đã được tặng bằng
khen của Tổng Liên đoàn về công tác BHLĐ.
Các nội dung chấm điểm thi đua
phải đạt tổng số từ 96 điểm trở lên (theo Biên bản kiểm tra chấm điểm).
1.2- Đối với
công đoàn cấp trên cơ sở, LĐLĐ tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tập
đoàn kinh tế, Công đoàn TCty trực thuộc Tổng Liên đoàn
Tổng Liên đoàn xét tặng cờ thi
đua cho công đoàn cấp trên cơ sở, LĐLĐ tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành TW,
Công đoàn Tập đoàn kinh tế, Công đoàn TCty trực thuộc Tổng Liên đoàn có thành
tích xuất sắc tiêu biểu trong tổ chức, chỉ đạo thực hiện phong trào “Xanh - Sạch
- Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ", dẫn đầu khối, cụm công đoàn cấp trên cơ sở, LĐLĐ tỉnh,
thành phố, Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tập đoàn kinh tế, Công đoàn TCty trực
thuộc Tổng Liên đoàn, được Hội đồng thi đua khen thưởng cấp tỉnh, thành
phố, Bộ, Ngành TW đánh giá xếp hạng xuất sắc trong công tác BHLĐ vào dịp sơ kết,
tổng kết phong trào.
2- Tiêu chuẩn
xét tặng Bằng khen của Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn
2.1. Đối với
cá nhân
- Là người tiêu biểu trong số nhứng
cá nhân có thành tích xuất sắc trong tổ chức thực hiện phong trào “Xanh - Sạch
- Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ" của đơn vị, được quần chúng trong đơn vị tín nhiệm
đề nghị tặng bằng khen, đã được LĐLĐ tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành TW, Công
đoàn Tập đoàn kinh tế, Công đoàn TCty trực thuộc Tổng Liên đoàn tặng bằng khen
về BHLĐ.
- Thực hiện xuất sắc công tác
BHLĐ trong phạm vi trách nhiệm, tuyên truyền vận động mọi người làm BHLĐ.
- Gương mẫu chấp hành luật pháp,
chế độ chính sách về BHLĐ, các tiêu chuẩn, qui định về kỹ thuật an toàn, vệ
sinh lao động, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ.
2.2. Đối với
đơn vị cơ sở:
Tổng Liên đoàn xét tặng Bằng
khen hàng năm cho các đơn vị cơ sở tiêu biểu có thành tích xuất sắc trong phong
trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ", không có TNLĐ chết người, sự cố
kỹ thuật, cháy nổ nghiêm trọng, đã được LĐLĐ tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành
TW, Công đoàn Tập đoàn kinh tế, Công đoàn TCty trực thuộc Tổng Liên đoàn tặng cờ
cho đơn vị, Bằng khen cho cá nhân.
Các nội dung chấm điểm thi đua
phải đạt tổng số từ 91 điểm trở lên (theo Biên bản kiểm tra chấm điểm).
2.3. Đối với
CĐ cấp trên cơ sở: Tổng Liên đoàn xét tặng Bằng khen hàng năm cho công đoàn
cấp trên cơ sở, LĐLĐ tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tập đoàn
kinh tế, Công đoàn TCTy trực thuộc Tổng Liên đoàn có thành tích xuất sắc tiêu
biểu trong tổ chức chỉ đạo thực hiện phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm
ATVSLĐ”.
3- Căn cứ vào
tiêu chuẩn thi đua và nội dung kiểm tra chấm điểm thi đua qui định trong văn bản
này:
Các LĐLĐ tỉnh, thành phố, Công
đoàn ngành TW, Công đoàn Tập đoàn kinh tế, Công đoàn TCTy trực thuộc Tổng Liên
đoàn qui định các hình thức khen thưởng ở cấp mình phù hợp Qui chế khen thưởng
của tổ chức CĐ ban hành theo Quyết định 777/QĐ-TLĐ ngày 26/5/2004 của Đoàn Chủ
tịch TLĐLĐVN.
IV- TỔ CHỨC
THỰC HIỆN:
1. Công tác kiểm
tra chấm điểm thi đua khen thưởng phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm
ATVSLĐ" hàng năm:
1.1. Các cấp công đoàn phải xây
dựng chương trình, kế hoạch công tác BHLĐ, tổ chức phát động, đăng ký thi đua
thực hiện phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ" ngay từ đầu năm.
1.2. Công đoàn cơ sở phối hợp với
NSDLĐ tự kiểm tra công tác BHLĐ và tổ chức chấm điểm thi đua thực hiện phong
trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ" hàng năm, tổng kết phong trào, lựa
chọn các đơn vị, cá nhân xuất sắc để biểu dương khen thưởng và đề nghị công
đoàn cấp trên khen thưởng.
1.3. Công đoàn cấp trên cơ sở,
LĐLĐ tỉnh, thành phố, CĐ ngành TW, CĐ Tập đoàn kinh tế, CĐ TCty trực thuộc Tổng
Liên đoàn tổ chức kiểm tra, đánh giá, xem xét khen thưởng các đơn vị, cá nhân
có thành tích hàng năm và đề nghị công đoàn cấp trên khen thưởng theo Quyết định
777/QĐ-TLĐ.
1.4. Ban Bảo hộ lao động - Tổng
Liên đoàn có trách nhiệm kiểm tra, đề nghị Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn xem xét
quyết định khen thưởng chuyên đề BHLĐ của Tổng Liên đoàn cho các đơn vị và cá
nhân.
2. Hồ sơ đề
nghị Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khen thưởng:
2.1. Tờ trình đề nghị khen thưởng
của các LĐLĐ tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tập đoàn kinh tế,
Công đoàn TCty trực thuộc Tổng Liên đoàn cùng với danh sách các đơn vị, cá nhân
đề nghị khen thưởng.
2.2. Đối với đơn vị cơ sở đề nghị
tặng cờ, bằng khen của Tổng Liên đoàn phải có báo cáo thành tích (mẫu số 3) và
bản kiểm tra chấm điểm phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ" (Mẫu
số 1 hoặc số 2) có xác nhận của cấp đề nghị khen thưởng. Riêng đối với các đơn
vị cơ sở chịu sự quản lý phối hợp, khi đề nghị Tổng Liên đoàn xem xét tặng cờ
phải có hiệp y của Ban Thường vụ Công đoàn phối hợp quản lý.
2.3. Đối với công đoàn cấp trên
cơ sở, LĐLĐ tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tập đoàn kinh tế,
Công đoàn TCty trực thuộc Tổng Liên đoàn đề nghị tặng bằng khen và cờ của Tổng
Liên đoàn phải có bản báo cáo thành tích công tác BHLĐ trong quá trình thực hiện
hoặc thành tích đặc biệt xuất sắc trong năm và có ý kiến của cấp đề nghị khen
thưởng.
2.4. Đối với cá nhân được đề nghị
tặng bằng khen của TLĐ phải có báo cáo thành tích cá nhân theo nội dung mục 2.1
phần III, có xác nhận của BCH công đoàn cơ sở và người sử dụng lao động.
Hồ sơ đề nghị Tổng Liên đoàn
khen thưởng phải gửi kèm theo báo cáo tổng kết công tác BHLĐ năm của LĐLĐ tỉnh,
thành phố, Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tập đoàn kinh tế, Công đoàn TCty trực
thuộc Tổng Liên đoàn về Tổng Liên đoàn (qua Ban Bảo Hộ Lao Động - TLĐ) trước
ngày 30 tháng 01 năm sau.
Đoàn Chủ tịch TLĐ yêu cầu các
LĐLĐ tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tập đoàn kinh tế, Công đoàn
TCty trực thuộc TLĐ tổ chức triển khai Thông tri này tới các cấp công đoàn trực
thuộc để thực hiện từ năm 2007 thay cho văn bản 494/TLĐ ngày 29/4/1996.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc cần kịp thời phản ánh về Tổng Liên đoàn (qua Ban Bảo hộ lao động)
để xem xét giải quyết.
Nơi nhận:
- Các đ/c Uỷ viên Đoàn Chủ tịch TLĐ (để
b/c);
- Các LĐLĐ tỉnh, thành phố trực thuộc TW, CĐ ngành TW, CĐ TCty trực thuộc
TLĐ;
- Các Ban, đơn vị trực thuộc TLĐ;
- Lưu: VT, Ban BHLĐ.
|
TM.
ĐOÀN CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Hoà Bình
|
MẪU SỐ 1
(dùng
cho đơn vị doanh nghiệp, SXKD)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
BIÊN BẢN KIỂM TRA CHẤM ĐIỂM PHONG TRÀO ”XANH-SẠCH-ĐẸP,
BẢO ĐẢM AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG”
Ngày……
tháng ……… năm……
Kiểm tra chấm điểm tại:………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….……………..
(Tên đơn vị được kiểm tra: Doanh
nghiệp, doanh nghiệp thành viên, Xưởng SX)
Thuộc:
……………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….
Tổng số công nhân viên chức, lao
động:……….…..................................(trong đó nữ: .…………)
Số công nhân trực tiếp sản xuất:
…………………………………………..(trong đó nữ: ………….)
Thành phần đoàn kiểm tra:
Trưởng đoàn …………………………………………..……
chức vụ: ………………..………………
Các thành viên đoàn kiểm tra:
…………..……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………….…………………………………………....………
Thành phần đơn vị được kiểm tra:
…………………………………………………………………………………………………..……………
…………………………………………………………………………………………………………..……
…………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….…
…………………………………………………………………………………………………………..………
………………………………………………………………………………………………..…………………
Đoàn kiểm tra đã nghe lãnh đạo
và công đoàn đơn vị báo cáo, kiểm tra hồ sơ quản lý công tác BHLĐ và đi kiểm
tra hiện trường. Đoàn nhất trí đánh giá kết quả thực hiện phong trào “Xanh-Sạch-Đẹp,Bảo
đảm an toàn vệ sinh lao động trong năm (quý) của đơn vị như sau:
TT
|
Nội
dung
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
chấm
|
|
|
NỘI DUNG I
Công đoàn cơ sở phối hợp với
NSDLĐ tổ chức phong trào “Xanh- Sạch- Đẹp, Bảo đảm an toàn vệ sinh lao động”
|
15
|
|
|
|
1.
1
|
Công đoàn cơ sở
phối hợp với NSDLĐ tổ chức phong trào:
|
2
2
2
|
|
|
- Xây dựng chương trình, kế hoạch
kinh phí thực hiện phong trào “Xanh- Sạch- Đẹp, Bảo đảm an toàn vệ sinh lao động”
|
|
- Tổ chức phát động thi đua thực
hiện phong trào, với những nội dung cụ thể ở các đơn vị
|
|
- Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng
kết, rút kinh nghiệm để duy trì, phát triển phong trào
|
|
1.
2
|
Tổ chức tốt, thường
xuyên các hình thức thông tin, cổ động, tuyên truyền về BHLĐ và phong trào
“Xanh- Sạch- Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ”
|
3
|
|
|
1.
3
|
Kết quả:
- Đã trồng, chăm sóc cây xanh,
vườn hoa cây cảnh tạo cảnh quan môi trường Xanh-Sạch- Đẹp (có số liệu báo cáo
cụ thể)
- Giữ vệ sinh sạch sẽ, gọn
gàng nơi làm việc
|
3
3
|
|
|
|
NỘI DUNG II
Công đoàn cơ sở phối hợp với
NSDLĐ xây dựng và thực hiện các quy định, chế độ chính sách về Bảo hộ lao động
|
30
|
|
|
2.
1
|
CĐCS tham gia với
NSDLĐ trong việc xây dựng, ký kết và tổ chức thực hiện Thoả ước lao động tập
thể có nội dung BHLĐ, có đầy đủ quy định, nội quy, quy trình, biện pháp ATLĐ,
VSLĐ
|
3
|
|
|
2.
2
|
CĐCS tham gia với
NSDLĐ tổ chức và duy trì bộ máy hoạt động BHLĐ có hiệu quả theo quy định
Thông tư Liên tịch số 14/1998
|
2
1
1
3
1
|
|
|
- Thành lập Hội đồng BHLĐ đủ
các thành viên có thẩm quyền đại diện theo quy định. Có phân công nhiệm vụ,
quyền hạn cụ thể
|
|
- Có phân công bộ phận, cán bộ
làm công tác BHLĐ theo quy định và hoạt động có hiệu quả
|
|
- Có tổ chức bộ phận hoặc bố
trí cán bộ làm công tác y tế ở đơn vị, cơ sở
|
|
- Tổ chức Mạng lưới ATVSV, có
quy chế hoạt động. Công đoàn CS chỉ đạo mạng lưới ATVSV hoạt động có hiệu quả.
|
|
- Có phân định trách nhiệm về
BHLĐ cho từng cán bộ quản lý và các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ trong doanh
nghiệp
|
|
2.
3
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch BHLĐ,
- Lập kế hoạch BHLĐ, đủ 5 nội
dung theo TTLT số 14/1998
- Thực hiện kế hoạch BHLĐ đạt
trên 80% nội dung kế hoạch công việc
|
1
2
|
|
|
2.
4
|
Huấn luyện bảo hộ lao động
|
1
2
1
1
1
|
|
|
- Biên soạn đầy đủ tài liệu huấn
luyện BHLĐ cho người lao động
|
|
- Tổ chức huấn luyện BHLĐ đầy
đủ cho người lao động, người quản lý lao động đúng quy định
|
|
- Huấn luyện BHLĐ cho an toàn
vệ sinh viên
|
|
- Huấn luyện, tổ chức diễn tập
cho đội phòng cháy, chữa cháy
|
|
- Có đầy đủ hồ sơ, sổ sách
theo dõi, quản lý công tác huấn luyện
|
|
2.
5
|
Công tác kiểm tra, tự kiểm tra
BHLĐ
|
2
1
1
|
|
|
- Có kế hoạch và thực hiện
công tác kiểm tra, tự kiểm tra theo quy định
|
|
- Thực hiện đầy đủ các kiến
nghị của đoàn kiểm tra theo đúng thời gian yêu cầu
|
|
- Có đủ hồ sơ sổ sách quản lý,
theo dõi công tác kiểm tra, kiến nghị
(Biên bản kiểm tra, Sổ ghi
biên bản kiểm tra)
|
|
2.
6
|
Thực hiện các quy định, chế độ
BHLĐ theo quy định Nhà nước đã ban hành
|
1
1
1
1
1
1
|
|
|
- Có đầy đủ Hợp đồng lao động,
thực hiện đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho công nhân lao động theo quy
định
- Thực hiện chế độ về thời
gian lao động của NLĐ làm công việc nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại
|
|
- Khám sức khoẻ định kỳ cho tất
cả công nhân lao động, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho NLĐ có nguy cơ mắc
BNN
|
|
- Thực hiện đầy đủ chế độ phụ
cấp độc hại, bồi dưỡng hiện vật theo quy định
|
|
- Thực hiện chế độ khai
báo, điều tra, thống kê báo cáo TNLĐ, báo cáo bảo hộ lao động, bồi thường, trợ
cấp TNLĐ, BNN
- Đơn vị có đủ hồ sơ quản lý
thực hiện chính sách chế độ BHLĐ
|
|
|
NỘI DUNG III
Thực hiện an toàn lao động, vệ
sinh lao động, phòng chống cháy nổ
|
55
|
|
|
|
a) An toàn lao động, Phòng chống
cháy nổ
|
(35)
2
3
3
|
|
|
3.
1
|
Bố trí, lắp đặt máy, thiết bị,
dây chuyền công nghệ nơi làm việc đúng tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật an toàn
|
|
3.
2
|
Có đủ tài liệu tiêu chuẩn, quy
phạm an toàn, nội quy, quy trình vận hành an toàn máy, thiết bị và quy trình
xử lý sự cố kỹ thuật (viết chữ to, treo dễ thấy tại nơi làm việc)
|
|
3.
3
|
Có đủ thiết bị an toàn, có
phương tiện bảo vệ, che chắn các bộ phận dễ gây nguy hiểm của máy, thiết
bị
|
|
3.
4
|
Quản lý an toàn máy, thiết bị,
vật tư:
- Đăng ký, kiểm định đúng kỳ hạn
100% các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn lao đông, vệ sinh lao động
- Thực hiện tốt chế độ kiểm
tra, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, thiết bị, phương tiện làm việc theo
quy định
theo quy định
- Đo, kiểm tra định kỳ hàng
năm hệ thống an toàn điện, chống sét, và các phương tiện, thiết bị phòng chống
cháy nổ
|
2
2
2
|
|
|
3.
5
|
Xây dựng và thực hiện tốt các
biện pháp đảm bảo an toàn lao động:
|
3
2
2
|
|
|
- Người lao động thực hiện
tốt các quy trình, biện pháp an toàn lao động, vệ sinh lao động cho từng loại
máy, thiết bị, vật tư và nội quy an toàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc
|
|
- Người sử dụng lao động cấp
phát đầy đủ thiết bị và phương tiện bảo vệ cá nhân cho NLĐ đúng quy định,
theo yêu cầu công việc
|
|
- Người lao động sử dụng đầy đủ
thiết bị và phương tiện bảo vệ cá nhân theo quy định
|
|
3.
6
|
Có phương án phòng chống cháy
nổ được Phòng Cảnh sát PCCC thông qua. Có thành lập lực lượng chữa cháy tại
chỗ, duy trì hoạt động có hiệu quả
|
2
|
|
|
3.
7
|
Có đầy đủ nội quy, tiêu
lệnh, và các dụng cụ phương tiện phòng chống cháy nổ nổ hợp lý, đảm bảo chất
lượng theo quuy định
|
2
|
|
|
3.
8
|
Kết quả:
|
5
5
|
|
|
- Không có TNLĐ nặng
|
|
- Không để xảy ra sự cố kỹ thuật,
cháy nổ.
|
|
|
b) Vệ sinh lao động, cải thiện
điều kiện lao động
|
(20)
|
|
|
3.9
|
Vệ sinh lao động:
|
3
3
2
2
|
|
|
- Có thực hiện việc đo kiểm
tra môi trường lao động hàng năm (có số liệu cụ thể)
|
|
- Có hệ thống thông gió, làm
mát; xử lý bụi, hơi khí độc; chống ồn, rung; chiếu sáng đạt yêu cầu
|
|
- Có đủ hệ thống kỹ thuật xử
lý chất thải công nghiệp, đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
|
- Có đủ các công trình vệ sinh
phúc lợi theo Tiêu chuẩn vệ sinh lao động
|
|
3.10
|
Đã có sáng kiến, áp dụng
sáng kiến cải thiện ĐKLĐ hoặc thực hiện công trình cải thiện điều kiện lao động
đạt hiệu quả
|
2
|
|
|
3.11
|
Kết quả:
- Không gây ô nhiễm môi trường
lao động, môi trường sống xung quanh
- Điều kiện vệ sinh lao động,
vi khí hậu đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép
- Không tăng thêm số lượng
công nhân sức khoẻ yếu và BNN
|
2
3
3
|
|
|
|
Tổng hợp kết quả chấm điểm
|
100
|
|
|
Ghi chú:
- Thực hiện tốt tiêu chí : chấm điểm
tối đa theo quy định
- Không đạt được tiêu chí: chấm điểm
0 (không điểm)
- Một số tiêu chí mà cơ sở không
thuộc đối tượng, phạm vị phải thực hiện thì vẫn được chấm điểm tối đa
Kết luận và kiến nghị của đoàn
kiểm tra: ………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….......…………………………
…………………………………………………...............…………………………………………………
………………………………………………………………………….......…………………………………
ĐẠI
DIỆN NSDLĐ
ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIÊM TRA
|
ĐẠI
DIỆN CÔNG ĐOÀN
ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TRA
|
T/M.
ĐOÀN KIỂM TRA
|
MẪU SỐ 2
(dùng
cho đơn vị sự nghiệp,y tế, trường học)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
BIÊN BẢN KIỂM TRA CHẤM ĐIỂM PHONG TRÀO ”XANH-SẠCH-ĐẸP,
BẢO ĐẢM AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG”
Ngày……
tháng ….. năm……
Đoàn kiểm tra chấm điểm của:…………………………………….………………………………………
Tên đơn vị được kiểm tra:
…………………………………………...……………….…………………
Thuộc:
………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………..…… Số điện thoại: …………..……
Tổng số công nhân viên chức, lao
động:………………………………….. (trong đó Nữ: ………..)
Số phòng, ban, đơn vị trực thuộc:
……………………………………………………………………….
Thành phần đoàn kiểm tra:
Trưởng đoàn …………………………………………….…
chức vụ: …………………………………
Các thành viên đoàn kiểm tra:
…………..………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Thành phần đơn vị được kiểm tra
…………………………………………………………………………………………………………….…
…………………………………………………………………………………………………………….…
………………………….………………………………………………………………………………………
Đoàn kiểm tra đã nghe lãnh đạo
và công đoàn đơn vị báo cáo, kiểm tra hồ sơ quản lý công tác BHLĐ và đi kiểm
tra hiện trường. Đoàn nhất trí đánh giá kết quả thực hiện phong trào “Xanh-Sạch-Đẹp,
Bảo đảm an toàn vệ sinh lao động trong năm (quý) của đơn vị như sau:
TT
|
Nội
dung
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
chấm
|
|
|
NỘI DUNG I
Công đoàn cơ sở phối hợp với
thủ trưởng cơ quan, NSDLĐ tổ chức phong trào “Xanh- Sạch- Đẹp, Bảo đảm
ATVSLĐ”
|
20
|
|
|
|
1. 1
|
CĐCS phối hợp với Thủ trưởng
đơn vị (NSDLĐ) tổ chức phong trào:
|
3
3
2
|
|
|
- Xây dựng chương trình hành động,
kế hoạch kinh phí thực hiện phong trào “Xanh- Sạch- Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ”
|
|
- Tổ chức phát động thi đua thực
hiện phong trào với những nội dung cụ thể ở các đơn vị
|
|
- Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng
kết, rút kinh nghiệm trong việc duy trì, phát triển phong trào
|
|
1. 2
|
- Tổ chức tốt, thường xuyên
các hình thức thông tin, cổ động tuyên truyền về BHLĐ và phong trào “Xanh- Sạch-
Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ”
|
4
|
|
|
1. 3
|
Kết quả:
- Đã trồng, chăm sóc cây xanh,
vườn hoa cây cảnh tạo cảnh quan môi trường Xanh-Sạch- Đẹp (có số liệu báo cáo
cụ thể)
- Thường xuyên giữ vệ sinh sạch
sẽ, gọn gàng nơi làm việc
|
4
4
|
|
|
|
NỘI DUNG II
CĐCS phối hợp với thủ
trưởng đơn vị, NSDLĐ xây dựng và thực hiện chế độ chính sách về BHLĐ
|
30
|
|
|
2. 1
|
CĐCS tham gia với thủ trưởng
đơn vị, NSDLĐ trong việc xây dựng, và thực hiện Nghị quyết Hội nghị CBCC có nội
dung BHLĐ
|
3
|
|
|
2. 2
|
Công tác tổ chức, bộ máy làm
BHLĐ
|
2
1
1
3
1
|
|
|
- CĐCS phối hợp với thủ trưởng
cơ quan thành lập ban chỉ đạo công tác BHLĐ
|
|
- Có phân công cán bộ làm
côngtác BHLĐ
|
|
- Có tổ chức bộ phận hoặc bố
trí cán bộ làm công tác y tế
- Có mạng lưới ATVSV, có quy
chế hoạt động. CĐCS chỉ đạo mạng lưới ATVSV hoạt động có hiệu quả
- Có phân định trách nhiệm về
BHLĐ cho từng cán bộ quản lý và các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị
|
|
2. 3
|
Xây dựng và thực hiện tốt chương
trình công tác BHLĐ; quy chế phối hợp giữa BCH công đoàn với Thủ trưởng đơn vị
(NSDLĐ); xây dựng và thực hiện đầy đủ nội quy, quy chế, quy định liên quan đến
an toàn lao động, vệ sinh lao động
|
3
|
|
|
2.4
|
Tuyên truyền, phổ biến chính
sách pháp luật. Hướng dẫn, huấn luyện BHLĐ:
- Đã tuyên truyền phổ biến chủ
trương chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước, nhiệm vụ của tổ chức công
đoàn về công tác BHLĐ
- Biên soạn tài liệu tuyên
truyền, huấn luyện BHLĐ cho NLĐ phù hợp với đặc điểm ngành nghề, chuyên ngành
|
1
1
|
|
|
- Tổ chức huấn luyện nâng cao
kiến thức, hiểu biết về ATLĐ, VSLĐ, chế độ, chính sách về lao động, BHLĐ cho
CBCNVC trong cơ quan
|
1
|
|
|
- Huấn luyện cho ATVSV, đội
phòng cháy, chữa cháy
- Có đầy đủ hồ sơ, sổ sách
theo dõi, quản lý công tác huấn luyện BHLĐ
|
2
1
|
|
|
2. 5
|
Công tác kiểm tra, tự kiểm tra
BHLĐ:
|
2
1
1
|
|
|
- Có kế hoạch và thực hiện
công tác kiểm tra, tự kiểm tra theo quy định
|
|
- Thực hiện đầy đủ các kiến
nghị của đoàn kiểm tra theo đúng thời gian yêu cầu
|
|
- Có đủ hồ sơ sổ sách quản lý,
theo dõi công tác kiểm tra, kiến nghị (Biên bản kểm tra, Sổ ghi biên bản kiểm
tra)
|
|
2. 6
|
Thực hiện các quy định, chế độ
BHLĐ của Nhà nước, của ngành đã ban hành:
|
1
1
1
1
1
1
|
|
|
- Có đầy đủ các Hợp đồng lao động,
thực hiện đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho CBCNVC theo quy định
|
|
- Thực hiện chế độ về thời
gian lao động của NLĐ làm công việc nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại
|
|
- Khám sức khoẻ định kỳ cho tất
cả CBCNVC, khám phát hiện BNNcho NLĐ có nguy cơ mắc BNN
- Thực hiện đầy đủ ché độ phụ
cấp độc hại, bồi dưỡnghiện vật theo quy định
- Thực hiện chế độ khai báo, điều
tra, thống kê báo cáo TNLĐ, báo cáo bảo hộ lao động, bồi thường, trợ cấp
TNLĐ, BNN
- Đơn vị có đủ hồ sơ quản lý
thực hiện chính sách chế độ BHLĐ
|
|
|
NỘI DUNG III
Thực hiện an toàn lao động, vệ
sinh lao động, phòng chống cháy nổ
|
50
|
|
|
3. 1
|
a) An toàn lao động, Phòng
chống cháy nổ:
Bố trí nơi làm việc, nhà làm
việc, đường đi lối lại, lắp đặt máy, thiết bị đúng tiêu chuẩn, quy phạm kỹ
thuật an toàn
|
(30)
2
|
|
|
3. 2
|
Có đủ nội quy, quy định, chỉ dẫn
về an toàn lao động, vệ sinh lao động tại vị trí thích hợp nơi làm việc
|
2
|
|
|
3. 3
|
Có đủ thiết bị an toàn; che chắn
các bộ phận dễ gây nguy hiểm của máy, thiết bị; rào chắn vùng nguy hiểm
|
3
|
|
|
3. 4
|
Quản lý, sử dụng an toàn các
loại máy, thiết bị, vật tư, điện chiếu sáng, điện động lực theo đúng quy định
|
3
|
|
|
3. 5
|
Thực hiện tốt các biện pháp đảm
bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động:
- NLĐ thực hiện tốt: nội quy
an toàn lao động, vệ sinh lao động, văn hoá an toàn, văn minh công sở
- Đơn vị có đủ trang bị phương
tiện kỹ thuật, y tế và cấp phát đủ phương tiện bảo vệ cá nhân, cho NLĐ đúng
quy định
- Người lao động sử dụng đầy đủ
trang bị, phương tiện bảo vệ cá nhân
khi làm việc theo quy định
|
4
2
2
|
|
|
3. 6
|
Có phương án PCCN được Phòng Cảnh
sát PCCC thông qua. Có thành lập lực lượng chữa cháy tại chỗ, duy trì hoạt động
có hiệu quả
|
2
|
|
|
3. 7
|
Có đầy đủ nội quy, tiêu
lệnh, và các dụng cụ phương tiện phòng chống cháy nổ theo quy định
|
2
|
|
|
3. 8
|
Kết quả:
- Không có TNLĐ nặng
- Không để xảy ra TNLĐ nhẹ, sự
cố kỹ thuật, cháy nổ.
|
4
4
|
|
|
3. 9
|
b) Vệ sinh lao động, cải
thiện điều kiện lao động
Vệ sinh lao động
- Thực hiện việc đo kiểm tra
môi trường lao động hàng năm (có số liệu cụ thể)
- Có hệ thống thông gió, làm
mát; xử lý bụi, hơi khí độc; chống ồn, rung; chiếu sáng đạt yêu cầu
- Có đủ hệ thống kỹ thuật xử
lý chất thải công nghiệp, đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
- Có đủ các cơ sở vệ sinh phúc
lợi theo Tiêu chuẩn vệ sinh lao động
|
(20)
2
2
3
3
|
|
|
3.10
|
Có sáng kiến, áp dụng sáng kiến
cải thiện ĐKLĐ hoặc thực hiện công trình cải thiện ĐKLĐ đạt hiệu quả (có số
liệu cụ thể)
|
2
|
|
|
3.11
|
Kết quả:
- Không gây ô nhiễm môi trường
lao động, môi trường sống xung quanh
- Điều kiện vệ sinh lao động,
vi khí hậu đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép
- Không tăng thêm số lượng
CBCNVC sức khoẻ yếu và BNN
|
2
3
3
|
|
|
|
Tổng hợp kết quả chấm điểm
|
100
|
|
|
Ghi chú:
- Thực hiện tốt tiêu chí : chấm điểm
tối đa theo quy định
- Không đạt được tiêu chí: chấm điểm
0 (không điểm)
- Một số tiêu chí mà đơn vị
không thuộc đối tượng, phạm vị phải thực hiện thì vẫn được chấm điểm tối đa
Kết luận và kiến nghị: ……………………………………………………………………..……………….
………………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
ĐẠI
DIỆN LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TRA
|
ĐẠI
DIỆN CÔNG ĐOÀN ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TA
|
T/M.
ĐOÀN KIỂM TRA
|
MẪU SỐ 3
LIÊN
ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH, THÀNH PHỐ (CĐ NGÀNH TW …….)
CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ….
*****
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
|
………,
ngày…. tháng…. năm …
|
BẢN THÀNH TÍCH CỦA
TẬP THỂ
Năm
………….
Đề
nghị Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khen thưởng chuyên đề Bảo hộ lao động
A/ Sơ lược tình hình đặc điểm:
- Tên đơn vị:
………..…………………………………………………………………………….……….…
- Tổng số đoàn viên công đoàn/ Tổng
số cán bộ công nhân viên:…………………………………..…
- Những đặc điểm của đơn vị:
.……….....…………………………………………………….…….……
B/ Những thành tích xuất sắc chủ
yếu:
1. Tổ chức bộ
máy làm công tác bảo hộ lao động tại đơn vị:
- Thành lập và hoạt
động của Hội đồng bảo hộ lao động, bộ phận BHLĐ, bộ phận y tế trong doanh nghiệp
hoặc Ban chỉ đạo thực hiện công tác BHLĐ đối với đơn vị hành chính sự nghiệp
(HCSN).
- Phân cấp trách
nhiệm về Bảo hộ lao động trong đơn vị.
- Tổ chức và hoạt động của mạng
lưới an toàn vệ sinh viên (tổng số ATVSV, phụ cấp ATVSV)
2. Lập và thực hiện kế hoạch
BHLĐ ở doanh nghiệp, hoặc chương trình công tác BHLĐ đối với đơn vị HCSN.
3. Thực hiện các tiêu chuẩn,
quy trình, quy phạm, biện pháp làm việc an toàn, chế độ chính sách BHLĐ:
- Thực hiện và xây dựng nội quy
lao động, quy trình, quy phạm làm việc an toàn, phòng chống cháy nổ.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
huấn luyện về bảo hộ lao động.
- Đăng ký, kiểm định máy, thiết
bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
- Thực hiện các chính sách chế độ
bảo hộ lao động (trang cấp phương tiên bảo vệ cá nhân, khám sức khoẻ định kỳ, bồi
dưỡng bằng hiện vật, thời giờ làm việc, nghỉ ngơi, chế độ đối với lao động nữ,
lao động vị thành niên…).
- Tự kiểm tra về bảo hộ lao động,
giải quyết các kiến nghị của công nhân lao động về bảo hộ lao động.
- Thực hiện sơ tổng kết, báo cáo
về bảo hộ lao động, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp…
4. Công đoàn cơ sở phối hợp với
thủ trưởng đơn vị, NSDLĐ trong việc tổ chức phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp,
Bảo đảm ATVSLĐ”, Tuần lễ Quốc gia về An toàn - vệ sinh lao động và phòng chống
cháy nổ, ký kết và thực hiện thoả ước lao động tập thể hoặc nghị quyết Hội nghị
cán bộ công chức có nội dung về BHLĐ.
5. Kết quả thực hiện phong trào
phát huy sáng kiến và các công trình cải thiện điều kiện lao động, xây dựng
quy chế khen thưởng về bảo hộ lao động.
6. Đánh giá chung về kết quả
hoạt động trong công tác BHLĐ:
- Về cải thiện điều kiện lao động.
- Về tình hình sức khoẻ NLĐ,
TNLĐ và BNN.
- Điểm chấm thi đua về phong
trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ”.
- Đề nghị danh hiệu khen thưởng.
C/ Những thiếu sót tồn tại chủ yếu
(nếu có).
GIÁM
ĐỐC
(ký tên và đóng dấu)
|
T.M
BAN CHẤP HÀNH CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ
CHỦ TỊCH
(ký tên và đóng dấu)
|