|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
184-UB-ĐM
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Uỷ ban kiến thiết cơ bản Nhà nước
|
|
Người ký:
|
Trần Đại Nghĩa
|
Ngày ban hành:
|
28/02/1963
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN KIẾN THIẾT CƠ BẢN NHÀ NƯỚC
|
VIỆT
NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
|
Số:
184-UB-ĐM
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 02 năm 1963
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH 121 ĐỊNH MỨC NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG CHO CÔNG TÁC
LẮP RÁP CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG
CHỦ NHIỆM ỦY BAN KIẾN THIẾT CƠ BẢN NHÀ NƯỚC
Căn cứ theo nghị định số
209-CP ngày 12 tháng 12 năm 1962 của Hội đồng Chính phủ quy định nhiệm vụ quyền
hạn và tổ chức bộ máy của Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước;
Căn cứ theo nhu cầu công tác xây dựng cơ bản;
Để bổ sung vào bảng định mức năng suất lao động 2339 ban hành theo thông tư số
3035-UB-CQL ngày 09 tháng 11 năm 1961 của Ủy ban Kế hoạch Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
– Nay ban hành 121 định mức năng suất lao động về công tác lắp ráp các công
trình công nghiệp và dân dụng bổ sung vào bảng định mức nói trên.
Điều 2.
– Những định mức này áp dụng cho việc lập kế hoạch, lập đơn giá, lập dự toán
công trình và thanh quyết toán với các đơn vị thi công.
Điều 3.
– Quyết định này thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 1963.
|
K.T.
CHỦ NHIỆM
ỦY BAN KIẾN THIẾT CƠ BẢN NHÀ NƯỚC
PHÓ CHỦ NHIỆM
Trần Đại Nghĩa
|
LỜI NÓI ĐẦU
Bảng định mức
bổ sung này gồm 121 mức chia làm VI phần:
I. Lắp ráp cấu
kiện bê-tông đúc sẵn bằng cầu trục bánh lốp dùng cho các công trình công nghiệp.
II. Lắp ráp cấu
kiện bê-tông đúc sẵn bằng cầu trục bánh xích dùng cho các công trình công nghiệp.
III. Lắp ráp
cấu kiện kiến trúc kim loại bằng cần trục bánh xích dùng cho các công trình
công nghiệp.
IV. Lắp ráp
các loại cấu kiện bằng phương pháp thủ công, dùng cho các công trình công nghiệp.
V. Lắp ráp
các công trình dân dụng có thiết kế định hình.
VI. Công tác
hàn phục vụ cho lắp ráp.
A. Những
quy định và hướng dẫn các áp dụng định mức.
1. Định mức lắp
ráp các công trình công nghiệp quy định trong tập này, áp dụng cho lắp ráp ở độ
cao 10m trở xuống. Nếu lắp ở độ cao 10m trở lên thì vận dụng định mức điều chỉnh
số 14.897 (trừ phần lắp ráp thủ công và lắp ráp các công trình dân dụng).
2. Định mức
năng suất tính cho một tổ lắp ráp có dùng cần trục để cẩu lắp cũng là năng suất
một kíp máy cần trục làm một ca. So với định mức máy thi công cùng loại thì
năng suất cần trục dùng cho lắp ráp thấp hơn nhiều vì điều kiện làm việc khác
nhau; nhưng khi dùng máy, đơn vị thi công vẫn phải thanh toán giá thuê máy và
các phí tổn dùng máy theo đúng định mức 290-UB-ĐM ban hành theo thông tư số
307-UB-ĐM ngày 26 tháng 11 năm 1962 của Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước.
3. Để tận dụng
công suất máy trong khi dùng cần trục để cẩu lắp, đơn vị thi công cần tổ chức sự
phối hợp thật chặt chẽ, ăn khớp giữa lái máy với lắp ráp và hàn, mỗi bộ phận phải
đề cao tinh thần hợp tác xã chủ nghĩa, cộng đồng trách nhiệm, cùng nhau phấn đấu
không ngừng nâng cao năng suất lắp ráp.
4. Công tác
hàn phục vụ cho lắp ráp trong những định mức này tính theo ba cách sau đây:
a) Lắp ráp
các công trình dân dụng không tính định mức hàn riêng mà tổ chức một thợ hàn nằm
trong tổ lắp ráp.
b) Lắp ráp
công trình công nghiệp, với những cấu kiện hàn ít, mối hàn nhỏ, thì mỗi định mức
lắp ráp có kèm thêm định mức hàn.
c) Lắp cấu kiện
phải hàn nhiều, có định mức hàn riêng, tính theo thước dài, tùy tình hình thực
tế của mỗi công trường mà vận dụng.
d) Công hàn
đính đã tính luôn vào lắp ráp.
Tuy cách tính
định mức có khác nhau nhưng trong từng định mức đều đã có tính đến điều kiện phải
phối hợp giữa hàn với lắp ráp, như lắp phải đợi hàn, hoặc không phải đợi hàn để
tăng hoặc giảm định mức năng suất rồi.
5. Nhân lực bố
trí cho các tổ lắp ráp, trong định mức này được nghiên cứu xây dựng trong điều
kiện tổ chức như sau:
a) Với cần trục
tháp: Một máy cần trục và người phụ trách lái máy như quy định trong thông tư định
mức 307-UB-ĐM.
- Một tổ trưởng
lắp ráp bậc 3,
- Một lắp ráp
bậc 2 và 1 hàn bậc 2,
- Một lao động
bậc 1.
b) Cần trục
bánh xích hoặc bánh lốp: Xe cần trục và người phụ trách lái máy như quy định
trong thông tư định mức 307-UB-ĐM.
- Một tổ trưởng
lắp ráp bậc 3.
- Hai lắp ráp
bậc 2.
- Hai lắp ráp
bậc 1.
6. Các loại
công sau đây không tính vào định mức:
- Công điều
khiển máy cần trục,
- Công điều
khiển máy trắc đạc,
- Công vận
chuyển cấu kiện từ xưởng gia công đến vị trí lắp ráp đặt trong tầm hoạt động của
từng loại cần trục.
- Công dọn dẹp
mặt bằng, sửa chữa đường sá, chống lún, cho cần trục di chuyển đi lại trong khi
cẩu lắp.
- Công cắt sắt
bằng hơi hàn (cắt các miếng đệm, lỗ bu lông), công tán dính ri-vê, công tẩy ba
vuyn, đục mạch hàn ở những vị trí cần thiết.
Điều cần
chú ý: Cán bộ phụ trách nghiệm thu bàn giao tim, cốt mặt bằng, cấu kiện, giữa
xây với lắp, giữa sản xuất cấu kiện với lắp phải lập biên bản cụ thể theo đúng
thủ tục quy định của Nhà nước, xác định rõ trách nhiệm của mỗi bên về những sai
phạm, thiếu sót còn tồn tại, để bảo đảm chất lượng và tiến độ thi công của công
trình.
B. Nội
dung công tác và điều kiện kỹ thuật.
1. Điều kiện
làm việc:
a) Cấu kiện
đã được vận chuyển đến mặt bằng, đặt trong tầm hoạt động của từng loại cần trục,
có hướng dẫn sắp xếp theo thứ tự và ghi rõ ký hiệu để khỏi nhầm lẫn và gây trở
ngại cho lắp ráp.
b) Cần trục
hoạt động bình thường liên tục, không bị gián đoạn. Trường hợp máy hỏng phải ngừng
việc, thời gian ngừng việc được tính theo chế độ hiện hành.
c) Cấu kiện
không đúng quy cách phải sửa chữa, công sửa chữa được xác nhận rõ ràng, tính
riêng theo lương thời gian và do đơn vị gây ra khuyết điểm chịu trách nhiệm.
d) Mặt bằng bảo
đảm đường kính hoạt động của cần trục không bị ảnh hưởng khi di chuyển đi lại để
cẩu lắp.
e) Dây cáp phải
chuẩn bị đầy đủ, đúng cỡ của từng loại cấu kiện và có dự trữ.
g) Trước khi
lắp phải kiểm tra lại việc chuẩn bị phương tiện, dụng cụ, phụ tùng…thật đầy đủ
để khỏi trở ngại trong khi làm việc.
h) Triệt để
chấp hàng nội quy an toàn lao động.
2. Các bước
công tác:
a) Bước
chuẩn bị: Chuyển dịch cấu kiện trong tầm hoạt động của từng loại cần trục,
kê chống, làm sạch cấu kiện, đo tim, vạch dấu cấu kiện và vị trí lắp ráp, gá lắp
hàn các miếng đệm đầu tiếp điểm, kê đệm, ốp, buộc các vật bảo vệ giữ cho cấu kiện
khỏi bị sứt mẻ trong khi cẩu lắp.
b) Cẩu lắp:
Móc cáp, buộc dây thăng bằng, cẩu lên chuyển dịch đặt vào vị trí, điều chỉnh sơ
bộ, đóng cọc, néo tăng đơ, đóng chêm, buộc giằng chống đỡ cho cấu kiện được vững
vàng.
c) Hoàn
thành: Điều chỉnh chính xác, vặn bu-lông, hàn dính, kiểm tra và hàn hoàn
thành.
3. Yêu cầu kỹ
thuật:
a) Trước khi
lắp phải kiểm nghiệm lại cấu kiện và vị trí lắp ráp chu đáo, bảo đảm cho cấu kiện
đúng quy cách phẩm chất, đúng độ dung sai cho phép, kịp thời phát hiện những
sai phạm hư hỏng kém phẩm chất để sửa chữa hoặc loại bỏ.
b) Trong khi
lắp, những trở ngại do công tác kiểm nghiệm không chu đáo thì đơn vị thi công
phải chịu trách nhiệm.
c) Vận chuyển
cấu kiện, cầu lắp, phải cẩn thận, không để va chạm, lay động mạnh, ảnh hưởng đến
kết cấu của cấu kiện.
d) Buộc giằng
chống đỡ cấu kiện phải thật vững chắc.
e) Lắp ráp
xong từng cấu kiện, từng bộ phận công trình, đều phải kiểm tra lại từng bước bằng
các phương tiện cần thiết, bảo đảm đúng yêu cầu thiết kế và tiêu chuẩn kỹ thuật.
Chú thích:
a) Cấu kiện
bê-tông trọng lượng từ năm tạ trở xuống, phải tìm mọi cách để lắp ráp bằng
phương pháp thủ công, nếu không có cần cẩu thiếu nhi.
b) Cấu kiện bằng
thép trên năm tạ nhưng gồm nhiều bộ phận dưới năm tạ cũng phải khắc phục để lắp
ráp thủ công.
c) Trong hai
trường hợp trên, chỉ khi nào không thể khắc phục để lắp ráp thủ công được mới
được dùng cần trục nhưng phải hết sức hạn chế.
Phần 1
CẤU LẮP CẤU KIỆN BÊ-TÔNG
BẰNG CẦN TRỤC LỐP
Mọi
điều kiện như đã nói ở nội dung B
Số
thứ tự định mức
|
LOẠI
CÔNG VIỆC
|
Đơn
vị tính
|
Năng
suất một ngày công của tổ
|
QUY
RA CÔNG ĐỂ HOÀN THÀNH LẮP RÁP I ĐƠN VỊ
|
Số
công
|
Bậc
công việc
|
Số
công
|
Bậc
công việc
|
Số
công
|
Bậc
công việc
|
Công
hạn
|
Số
công
|
Bậc
công việc
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
14.830
|
Dựng cột 5T
trở xuống cao trên 4m cầu dựng xong điều chỉnh sơ bộ đúng tim cột
|
Cột
|
18
|
0.555
|
3
|
0.1111
|
2
|
0,1111
|
1
|
|
|
14.831
|
Điều chỉnh
cột 5T trở xuống theo máy trắc đạc
|
-
|
8
|
0,125
|
3
|
0,25
|
2
|
0,25
|
1
|
|
|
832
|
Dựng cột trên 5T đến 7T
|
-
|
14
|
0,0714
|
3
|
0,1428
|
2
|
0,25
|
1
|
|
|
833
|
Điều chỉnh cột trên 5T đến 7T
|
-
|
6
|
0,1667
|
3
|
0,3333
|
2
|
0,3333
|
1
|
|
|
834
|
Đặt giằng
móng 3T trở xuống
|
Giằng
|
48
|
0,0208
|
3
|
0,0416
|
2
|
0,0208
|
1
|
|
|
835
|
Lắp giằng
tường 3T trở xuống, cần lắp, điều chỉnh, bắt bu lông xuyên qua cột và giằng
|
-
|
16
|
0,0625
|
3
|
0,125
|
2
|
0,125
|
1
|
|
|
836
|
Lắp giằng
tường 3T trở xuống, cắt bu lông xuyên qua cột và xen giữa mối tiếp giáp của
hai đầu giằng
|
Giằng
|
20
|
0,05
|
3
|
0,10
|
2
|
0,10
|
1
|
|
|
837
|
Lắp dầm cẩu
trục 3T trở xuống, cầu lắp, kê đệm, điều chỉnh sơ bộ, và vặn chặt bu lông
|
Dầm
|
20
|
0,05
|
3
|
0,10
|
2
|
0,10
|
1
|
|
|
838
|
Điều chỉnh
dầm cần trục 3T trở xuống, hoàn thành chính xác…đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và
yêu cầu thiết kế.
|
Dầm
|
7
|
0,1428
|
3
|
0,2856
|
2
|
0,2856
|
1
|
|
|
839
|
Lắp dầm cần
trục trên 3 tấn
|
Dầm
|
16
|
0,0625
|
3
|
0,125
|
2
|
0,125
|
1
|
|
|
840
|
Điều chỉnh
dầm cần trục trên 3T.
|
Dầm
|
6
|
0,1667
|
3
|
0,3333
|
2
|
0,3333
|
1
|
|
|
841
|
Lật và di
chuyển xà mái trong phạm vi 30m, kê chống, làm sạch cầu kiện, các vật chôn ngầm,
để chuẩn bị lắp ráp.
|
Xà
|
20
|
0,05
|
3
|
0,10
|
2
|
|
|
|
|
842
|
Lắp xà mái
5T trở xuống khẩu độ 7 đến 12m hoàn thành đúng tiêu chuẩn kỹ thuật (công hàn
hoàn thành tính theo định mức riêng).
|
Xà
|
9
|
0,1111
|
3
|
0,2222
|
2
|
0,2222
|
1
|
|
|
14.843
|
Lắp xà mái trên 5T trở lên. Khẩu độ 10 đến 18m.
|
-
|
8
|
0,125
|
3
|
0,25
|
2
|
0,25
|
1
|
|
|
844
|
Lắp xà gồ
trên dưới 1T cẩu lên vị trí bắt 2 thanh sắt tròn ở xà mai ốp chặt hai đầu xà
gồ, hàn hoàn thành hai mối ở 2 đầu xà gồ.
|
|
48
|
0,0208
|
3
|
0,0416
|
2
|
0,0416
|
1
|
0,03333
|
2
|
845
|
Lắp xà gồ
như trên, trường hợp 2 đầu xà phải luồn vào 2 lỗ ở chân cột vì hộp diêm (cửa
sổ trời).
|
|
36
|
0,0277
|
3
|
0,0554
|
2
|
0,0554
|
1
|
|
|
846
|
Lắp máng nước
nặng 1T trở xuống, cẩu lên vị trí, bắt hai thanh sắt tròn ở xà mái hoặc tấm
mái ốp chặt 2 đầu máng nước.
|
|
36
|
0,0277
|
3
|
0,0554
|
2
|
0,0554
|
1
|
0,03333
|
2
|
847
|
Lắp máng nước
như trên, trường hợp phải đợi hàn xong 2 mối ở 2 đầu máng nước vào xà mái mới
cẩu lắp cầu kiện khác được
|
|
25
|
0,04
|
3
|
0,08
|
2
|
0,08
|
1
|
0,03333
|
2
|
848
|
Lắp tấm mái
hắt nặng 1 đến 3 tấn cầu lên vị trí, bắt bu lông xuyên qua cột hoặc tường và
xen giữa hai đầu tấm mái hắt
|
|
20
|
0,05
|
3
|
0,10
|
2
|
0,10
|
1
|
|
|
849
|
Lắp mái hắt
như trên, trường hợp không bắt bu lông mà phải hàn 2 mối ở hai đầu tấm mái hắt
xong mới lắp được tấm khác
|
|
18
|
0,5555
|
3
|
0,1111
|
2
|
0,1111
|
1
|
|
|
850
|
Lắp tấm cửa
sổ 6m x 3 – 4m nặng 2T trở xuống, cẩu lên vị trí, buộc giằng kê đệm điều chỉnh,
đóng nêm xong cẩu lắp tấm khác.
|
|
16
|
0,0625
|
3
|
0,125
|
2
|
0,125
|
1
|
|
|
851
|
Lắp khung cửa
ánh sáng 6m x 3m nặng dưới 1T, cẩu lắp kê đệm, điều chỉnh, buộc giằng, đóng
nêm xong cẩu lắp tấm khác
|
|
25
|
0,04
|
3
|
0,08
|
2
|
0,08
|
1
|
|
|
852
|
Lắp panen
tường 6m x 12m đặt trên mái hắt, dưới máng nước, cẩu lên vị trí hàn xong 2 mối
ở 2 đầu mới cẩu lắp được cấu kiện khác.
|
Tấm
|
20
|
0,05
|
3
|
0,10
|
2
|
0,10
|
1
|
|
|
853
|
Lắp panen
sàn hay bục đi lại ven tường bên cạnh dầm cầu trục, nặng trên dưới 1 tấn.
|
-
|
40
|
0,025
|
3
|
0,050
|
2
|
0,050
|
1
|
|
|
854
|
Lắp tấm mái
6m x 1m5 – 3m nặng 2T trở xuống loại tấm mái không phải hàn hoặc lắp trước
hàn sau.
|
-
|
55
|
0,01818
|
3
|
0,03636
|
2
|
0,03636
|
1
|
|
|
14.855
|
Lắp tấm mái
như trên, trường hợp, lắp và hàn xen kẽ các góc tấm mái vào xà mái
|
-
|
42
|
0,0238
|
3
|
0,0476
|
2
|
0,0476
|
1
|
0,050
|
2
|
856
|
Lắp tấm mái
cỡ nhỏ nặng trên dưới 1 tạ, cẩu lắp từng mã 10 tấm một, kể cả công xếp tấm
mái thành từng mã ở mặt bằng.
|
-
|
300
|
0,00333
|
3
|
0,00333
|
2
|
9,0100
|
1
|
|
|
857
|
Lắp con sơn
bétôn vào vì kèo hoặc xà mái, trường hợp không thể khắc phục để lắp thủ công
được (chỉ được áp dụng trong trường hợp không thể lắp thủ công được )
|
Con
|
12
|
0,0833
|
3
|
0,1667
|
2
|
0,1667
|
1
|
|
|
Phần 2
|
CẤU LẮP CẤU KIỆN BÊ
TÔNG BẰNG CẦN TRỤC XÍCH
|
Mọi
điều kiện như đã nói ở nội dung B.
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
14.858
|
Dựng cột 5T
trở xuống cao 4m trở lên dựng xong điều chỉnh sơ bộ đúng tim cốt buộc giằng
kê đệm, chống đỡ, đóng con chêm cho cột đứng vững chắc
|
Cột
|
16
|
0,0625
|
3
|
0,125
|
2
|
0,125
|
1
|
|
|
859
|
Dựng cột
trên 5 đến 7 tấn cao 6m trở lên
|
-
|
12
|
0,0833
|
3
|
0,1667
|
2
|
0,1667
|
1
|
|
|
860
|
Dựng cột
trên 7 đến 10 tấn cao 6m trở lên
|
-
|
10
|
0,10
|
3
|
0,20
|
2
|
0,20
|
1
|
|
|
861
|
Dựng cột
trên 10 đến 15T cao 7m trở lên
|
Cột
|
8
|
0,10
|
3
|
0,20
|
2
|
0,40
|
1
|
|
|
874
|
Lắp vì kèo
béton trên 5 đến 7T khẩu độ trên 20m, mọi điều khác như trên.
|
Vì
|
5
|
0,20
|
3
|
0,40
|
2
|
0,40
|
1
|
|
|
875
|
Lắp tấm bịt
đầu hồi mái chồng diêm (cửa sổ trời) nặng 3T trở xuống
|
Đấu
|
5
|
0,20
|
3
|
0,40
|
2
|
0,40
|
1
|
|
|
876
|
Lắp giá mái
chồng diêm kể cả công gá lắp 2 nửa thành một ở mặt bằng
|
Giá
|
4
|
0,25
|
3
|
0,50
|
2
|
0,50
|
1
|
|
|
877
|
Lắp xà gồ,
xà ngang dài nhất đến 6m nặng trên dưới 1T mọi điều kiện như đã nói ở định mức
14.844
|
Xà
|
40
|
0,025
|
3
|
0,050
|
2
|
0,050
|
1
|
|
|
14.878
|
Lắp xà gỗ,
xà ngang như trên, trường hợp phải luồn 2 đầu xà vào 2 lỗ ở cột mái chồng
diêm
|
Xà
|
30
|
0,0333
|
3
|
0,0667
|
2
|
0,0667
|
1
|
|
|
879
|
Lắp máng nước
nặng 2T trở xuống cầu lắp xong bắt hai thanh sắt tròn ở xà mái hoặc tấm mái ốp
chặt hai đầu máng nước.
|
Máng
|
30
|
0,0333
|
3
|
0,0667
|
2
|
0,0667
|
1
|
0,0333
|
2
|
880
|
Lắp máng nước
như trên trường hợp phải hàn xong 2 mối ở hai đầu tấm máng nước mới cẩu lắp cấu
kiện khác được
|
-
|
22
|
0,04545
|
3
|
0,09091
|
2
|
0,09091
|
1
|
0,03333
|
2
|
881
|
Lắp mái hắt
3 tấn trở xuống, bắt bu lông xuyên qua cột hoặc tường và xen giữa 2 đầu tấm
mái hắt
|
Tấm
|
16
|
0,0625
|
3
|
0,125
|
2
|
0,125
|
1
|
|
|
882
|
Lắp mái hắt
như trên, trường hợp không bắt bu lông xuyên thẳng qua cột và mái hắt mà phải
đợi hàn dính xong hai đầu mái hắt mới lắp tấm khác
|
Tấm
|
14
|
0,0714
|
3
|
0,1428
|
2
|
0,1428
|
1
|
|
|
862
|
Điều chỉnh cột trên 7 – 10T
|
Cột
|
6
|
0,1667
|
3
|
0,3333
|
2
|
0,3333
|
1
|
|
|
863
|
Điều chỉnh cột trên 10 – 15T
|
-
|
5
|
0,10
|
3
|
0,20
|
2
|
0,30
|
1
|
|
|
864
|
Lật và di chuyển
cột trên 7T trở lên, phạm vi 30m kể cả công tháo ván khuôn đáy, để chuẩn bị dựng
|
-
|
15
|
0,0667
|
3
|
0,1333
|
2
|
|
|
|
|
14.865
|
Đặt giằng
móng 3T trở xuống
|
Giằng
|
40
|
0,025
|
3
|
0,050
|
2
|
0,025
|
|
|
|
866
|
Lắp giằng tường
3T trở xuống bắt bu lông xuyên qua cột và giằng
|
-
|
14
|
0,0714
|
3
|
0,1428
|
2
|
0,1428
|
1
|
|
|
867
|
Lắp giằng
tường như trên trường hợp bu lông chi xuyên qua cột và xen giữa mối tiếp giáp
của hai đầu giằng
|
-
|
18
|
0,0555
|
3
|
0,1111
|
2
|
0,1111
|
1
|
|
|
868
|
Lắp dầm cầu
trục 3T trở xuống
|
Dầm
|
17
|
0,0588
|
3
|
0,1176
|
2
|
0,1176
|
1
|
|
|
869
|
Lắp dầm cầu
trục trên 3T trở lên
|
-
|
14
|
0,0714
|
3
|
0,1428
|
2
|
0,125
|
1
|
|
|
870
|
Lật và di chuyển
các loại xà mái xà dọc trong phạm vi 30m, kê chống làm sạch xà và các vật
chôn ngầm, dựng xà ở mặt bằng để chuẩn bị lắp ráp lên vị trí
|
Xà
|
18
|
0,0555
|
3
|
0,1111
|
2
|
|
|
|
|
871
|
Lắp xà mái
xà dọc 5T trở xuống
|
Xà
|
8
|
0,125
|
3
|
0,25
|
2
|
0,25
|
1
|
|
|
871
a)
|
Lắp xà mái
xà dọc 5T trở lên
|
-
|
7
|
0,1428
|
3
|
0,2856
|
2
|
0,2856
|
1
|
|
|
872
|
Lật vi kèo
béton, kê chống làm sạch vì và các vật chôn ngầm, di chuyển vì trong phạm vi
30m, chuẩn bị lắp ráp
|
Vì
|
12
|
0,0833
|
3
|
0,1667
|
2
|
0,0833
|
1
|
|
|
873
|
Lắp vì kèo
béton 5T trở xuống, khẩu độ 12m trở lên, kể cả công lắp thêm ba thanh giằng
cho mối vì để bảo đảm cho vì lắp lên được vững vàng
|
Vì
|
6
|
0,1667
|
3
|
0,3333
|
2
|
0,3333
|
1
|
|
|
883
|
Lắp tấm cửa
sổ 6m x 3m – 4m nặng 2T trở xuống, cẩu lắp đóng chêm buộc giằng xong cẩu lắp
cấu kiện khác
|
Tấm
|
14
|
0,0714
|
3
|
0,1428
|
2
|
0,1428
|
1
|
|
|
884
|
Lắp khung cửa
ánh sáng 6m x 2 – 3m nặng 1T trở xuống, cẩu lắp đóng chêm, buộc giằng xong lắp
cầu kiện khác
|
Khung
|
22
|
0,04545
|
3
|
0,09091
|
2
|
0,09091
|
1
|
|
|
885
|
Lắp tấm tường
2T trở xuống (đặt trên mái hắt dưới máng nước) cẩu lắp, hàn đính xong mới lắp
tấm khác
|
Tấm
|
16
|
0,0625
|
3
|
0,125
|
2
|
0,125
|
1
|
|
|
886
|
Lắp panen
sàn hay bục đi lại ven tường cạnh dầm cầu trục (nặng 2T trở xuống)
|
Tấm
|
32
|
0,0312
|
3
|
0,0625
|
2
|
0,0625
|
1
|
|
|
887
|
Lắp tấm mái
6m x 4,5 – 3m nặng 2T trở xuống, lắp không phải đợi hàn
|
Tấm
|
48
|
0,0208
|
3
|
0,0416
|
2
|
0,0416
|
1
|
|
|
888
|
Lắp tấm mái
như trên, trường hợp phải hàn xen kẽ với lắp
|
Tấm
|
35
|
0,02857
|
3
|
0,05714
|
2
|
0,05714
|
1
|
0,050
|
2
|
889
|
Lắp tấm mái
cỡ nhỏ nặng trên dưới 1 tạ, cẩu lắp từng mã 10 tấm 1 kể cả công xếp tấm mái
thành mã ở mặt bằng
|
Tấm
|
250
|
0,004
|
3
|
0,008
|
2
|
0,012
|
3
|
|
|
14.890
|
Lắp con cơn
béton vào vì kèo hoặc xà mái (chỉ được áp dụng trong điều kiện không thể khắc
phục để lắp thủ công và không có cần cẩu thiếu nhi)
|
Con
|
10
|
0,10
|
3
|
0,20
|
2
|
0,20
|
1
|
|
|
14.891
|
Lắp giằng kép
bằng béton vào vì kèo béton nặng trên 5 tạ (chỉ được áp dụng trong trường hợp
không thể lắp thủ công được)
|
Giằng
|
14
|
0,0714
|
3
|
0,1428
|
2
|
0,1428
|
1
|
|
|
Phần 3
|
LẮP RÁP KẾT CẤU KIẾN
TRÚC KIM LOẠI DÙNG CẦN TRỤC XÍCH
|
Mọi
điều kiện như đã nói ở nội dung B.
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
14.892
|
Lắp ráp vì
kèo thép gá lắp, hàn đính 2 nửa vì, thành 1 vì ở mặt bằng, kể cả công di chuyển
cấu kiện trong phạm vi 30m, kê chống kiểm tra, chuẩn bị lắp lên vị trí hoặc
gá lắp thêm vì chồng diêm
|
Vì
|
8
|
0,125
|
3
|
0,2500
|
2
|
0,500
|
1
|
|
|
893
|
Gá lắp chồng
diêm vào vì kèo thép
|
-
|
14
|
0,0714
|
3
|
0,1428
|
2
|
|
|
|
|
894
|
Cẩu lắp vì
kèo thép 3 tấn trở xuống khẩu độ trên 15m kể cả công lắp thêm mỗi gian 3
thanh giằng để bảo đảm vì kèo lắp lên được vững vàng
|
-
|
5
|
0,20
|
3
|
0,40
|
2
|
0,40
|
1
|
|
|
14.894
|
Lắp giằng kép
vào vì kèo kể cả công hàn hoàn thành 4 mối tiếp giáp vào vì kèo
|
Giằng
|
14
|
0,0714
|
3
|
0,1428
|
2
|
0,1428
|
1
|
0,100
|
2+3
|
895
|
Lắp vì kèo
trên 3 tấn trở lên khẩu độ trên 18m điều kiện như trên
|
Vì
|
4
|
0,25
|
3
|
0,50
|
2
|
0,50
|
1
|
|
|
896
|
Lắp dầm cầu
trục thép 8 tạ đến 1 tấn cẩu lắp kê đệm, điều chỉnh sơ bộ, bắt bulông xong
|
Dầm
|
20
|
0,05
|
3
|
0,10
|
2
|
0,10
|
1
|
|
|
14.897
|
Tất cả các
định mức trên đây (từ định mức số 14.830 đến 14.896) quy định cho lắp ráp ở độ
cao 10m trở xuống. Trường hợp lắp ở độ cao trên 10m trở lên thì được giảm 12%
năng suất nhưng phải làm tròn số theo đơn vị: Nếu phần lẻ từ 0,5 đơn vị trở
xuống thì bỏ, trên 0,5 đơn vị thì lấy thêm 1 đơn vị:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ví
dụ: lắp mái hắt ở độ cao 15m (định mức 14.848) là 20 tấm x 88% = 18,48 lấy
tròn 18 tấm)
|
lắp
mái hắt ở độ cao 15m (định mức 14.849) là 18 tấm x 88% = 15,84 lấy tròn 16 tấm)
|
Phẩn 4
|
LẮP RÁP CẤU KIỆN KIẾN
TRÚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG
|
DÙNG TỜI, BA LĂNG,
RÒNG RỌC ĐƯA CẤU KIỆN LÊN VỊ TRÍ LẮP RÁP
|
(Mọi
điều kiện như đã nói ở nội dung B)
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
14.898
|
Đo tim vạch
dấu cấu kiện và vị trí lắp ráp, tính chung cho tất cả mọi cấu kiện theo từng
gian nhà
|
Gian
|
1
gian
|
|
|
1
|
2
|
|
|
|
|
899
|
Dựng cột
1,5 tấn trở xuống bằng phương pháp thủ công
|
Cột
|
8
|
0,125
|
3
|
0,25
|
2
|
0,375
|
1
|
|
|
14.900
|
Điều chỉnh
cột 1,5 Tấn
|
Cột
|
10
|
0,10
|
3
|
0,20
|
2
|
0,10
|
1
|
|
|
14.901
|
Lắp con sơn
béton nặng trên dưới 2 tạ vào cột (loại này còn gọi là giá đỡ giàn mái phụ,
mái hắt ở độ cao 8m trở xuống).
|
Con
|
8
|
0,125
|
3
|
0,25
|
2
|
0,25
|
1
|
|
|
14.902
|
Lắp con sơn
như trên ở độ cao trên 8m đến 15m
|
Con
|
6
|
0,1667
|
3
|
0,3333
|
2
|
0,3333
|
1
|
|
|
903
|
Lắp xà gồ
béton 5 tạ trở xuống vào giá đỡ giàn, mái phụ ở độ cao 8m trở xuống
|
Xà
|
10
|
0,10
|
3
|
0,20
|
2
|
0,20
|
1
|
|
|
904
|
Lắp xà gồ
như trên ở độ cao trên 8 đến 15m
|
Xà
|
8
|
0,125
|
3
|
0,25
|
2
|
0,25
|
1
|
|
|
14.905
|
Lắp các loại
giằng đơn vào vì kèo nặng 3 tạ trở xuống, kéo lắp, điều chỉnh, bắt bu lông
xong. Lắp ở độ cao 8m trở xuống
|
Giằng
|
20
|
0,05
|
3
|
0,10
|
2
|
0,10
|
1
|
|
|
906
|
Lắp giằng
đòn như trên ở độ cao trên 8 đến 15m
|
Giằng
|
15
|
0,0667
|
3
|
0,1333
|
2
|
0,1333
|
1
|
|
|
907
|
Lắp giằng
chéo vào vì kèo ở độ cao 8m trở xuống nặng 3 tạ trở xuống
|
Giằng
|
7
|
0,1428
|
3
|
0,2856
|
2
|
0,4285
|
1
|
|
|
908
|
Lắp giằng
chéo như trên, ở độ cao trên 8m đến 15m
|
Giằng
|
6
|
0,1667
|
3
|
0,3333
|
2
|
0,50
|
1
|
|
|
909
|
Lắp thang
giằng chéo cột, nặng 0,75 đến 1 tấn giằng đã được chế tạo sẵn gồm một chéo
nguyên và hai chéo nữa, kéo lắp, điều chỉnh, bắt bulông xong
|
Bộ
giằng
|
2
|
0,50
|
3
|
0,10
|
2
|
0,15
|
1
|
|
|
910
|
Lắp giằng
chéo cột đơn (loại chéo một thanh không có thang) nặng 5 tạ trở xuống)
|
-
|
5
|
0,20
|
3
|
0,40
|
2
|
0,40
|
1
|
|
|
911
|
Lắp bục đứng
(bục công tác, lắp vào cột để đứng lắp các cấu kiện khác) gồm công kéo lắp 2 thanh
sắt coóc nhe ốp vào cột, vặn bulông kéo lắp ván sàn, đóng đinh hay bắt vít, bảo
đảm thật chắc chắn. Vật liệu được cấp đủ kể cả công vận chuyển trong phạm vi
100m. Lắp ở độ cao 8m trở xuống
|
Bục
|
12
|
0,0833
|
3
|
0,1667
|
2
|
0,1667
|
1
|
|
|
912
|
Lắp bục đứng
như trên ở độ cao trên 8 đến 15m
|
|
10
|
0,10
|
3
|
0,20
|
2
|
0,20
|
1
|
|
|
913
|
Tháo bục và
vận chuyển đi trong phạm vi 100m xếp đống gọn gàng tháo dỡ phải cẩn thận để
dùng lại nhiều lần
|
|
8
|
|
|
0,125
|
2
|
0,125
|
1
|
|
|
914
|
Lắp thang cứu
hỏa dài 12-15m loại thang sắt tròn, 10 – 16, không có tay vịn, thang đã được
chế tạo sẵn, gồm công gá lắp các giá đỡ, kép lắp thang vào giá đỡ bắt bulông,
hàn hoàn thành xong
|
Bộ
thang
|
2
|
0,50
|
3
|
1,00
|
2
|
1,00
|
1
|
0,50
|
2
|
14.915
|
Lắp thang sửa
chữa, loại thang sắt tròn 14-16 ly không có lan lan tay vịn, thang đã được chế
tạo sẵn, dài 7m trở xuống mọi điều kiện lắp ráp như thang cứu hỏa
|
-
|
3
|
0,333
|
3
|
0,6667
|
2
|
0,6667
|
1
|
0,333
|
2
|
14.916
|
Gá lắp hàn
dính các miếng đệm đầu vì kèo, xà mái, dầm cầu trục v.v…
|
Miếng
|
40
|
|
|
0,025
|
2
|
|
|
0,025
|
2
|
917
|
Gá lắp hàn
đính các giá đỡ (giá đỡ tấm sàn đi lại, giá đỡ thang giằng cột, chân con sơn (giá
đỡ giàn mái phụ)
|
Giá
|
12
|
0,0833
|
3
|
|
|
|
|
0,0833
|
2
|
Phần 5
|
LẮP RÁP CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG CÓ THIẾT KẾ ĐỊNH
HÌNH BẰNG CẦN TRỤC THÁP
|
(tính
chung cho tất cả các tầng)
|
Mọi
điều kiện như đã nói ở nội dung B, còn thêm các công việc sau đây:
|
Uốn
buộc, hàn hoàn thành các mối sắt, chèn beton xì, vữa, vào các mối tiếp giáp
|
Nhân
lực bố trí cho một tổ lắp ráp
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
14.918
|
Lắp tấm tường
bêtông than xi
|
Tấm
|
65
|
1
|
3
|
2
|
2
|
1
|
1
|
|
|
919
|
Lắp tấm tường
ở hai đầu hồi
|
-
|
65
|
1
|
3
|
2
|
2
|
2
|
1
|
|
|
920
|
Lắp giằng
tường
|
Giằng
|
80
|
1
|
3
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
2+3
|
921
|
Lắp dầm
|
Dầm
|
35
|
1
|
3
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
2+3
|
922
|
Lấp tấm sàn
và trần
|
-
|
85
|
1
|
3
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
2+3
|
923
|
Lắp mái hắt
|
-
|
48
|
1
|
3
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
2+3
|
924
|
Lắp ban
công
|
-
|
20
|
1
|
3
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
2+3
|
14.925
|
Lắp cột
|
Cột
|
20
|
1
|
3
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
2+3
|
926
|
Lắp cầu
thang
|
Tấm
|
22
|
1
|
3
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
2+3
|
927
|
Lắp tường
hoa lan can
|
Tấm
|
52
|
1
|
3
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
2+3
|
928
|
Lắp máng nước
|
Máng
|
38
|
1
|
3
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
2+3
|
929
|
Lắp con sơn
|
Con
|
25
|
1
|
3
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
2+3
|
930
|
Lắp tấm mái
|
Tấm
|
100
|
1
|
3
|
1
|
2
|
1
|
1
|
1
|
2+3
|
Phần 6
CÔNG TÁC HÀN
Nội dung
công tác và điều kiện kỹ thuật: Trước khi hàn phải chải sạch rỉ, làm sạch
các chất bẩn khác ở mạch hàn, điều khiển và di chuyển máy, kéo dây, gõ sạch rỉ.
Mạch hàn
không được rạn nứt, mặt mối hàn không được lẫn xỉ, rỗ, nứt. Mối tiếp giáp của
kim loại phải được tẩy mép, ráp đúng độ dung sai cho phép. Hàn phải đảm bảo
tiêu chuẩn kỹ thuật theo yêu cầu của vị trí từng mối hàn.
Số
định mức
|
LOẠI
CÔNG VIỆC
|
Số
công
|
Bậc
công việc
|
QUY
CÁCH MỐI HÀN
|
Đơn
vị tính
|
Năng
suất một ngày công hàn các đường hàn dài
|
Năng
suất một ngày công hàn các đường hàn ngắn: đầu xà, đầu cột v.v…
|
Chiều
dài
|
Số
đường
|
Số
lớp
|
Tư
thế bình thường
|
Tư
thế cheo leo phải đeo dây an toàn
|
Tư
thế bình thường
|
Tư
thế cheo leo phải đeo dây an toàn
|
14.931
|
Hàn các đường
hàn nằm
|
1
|
2+3
|
4-6
ly
|
1
|
1
|
m
dài
|
36m
|
29
|
25
|
20
|
14.932
|
|
|
|
|
2
|
1
|
m
|
19
|
15
|
13
|
11
|
14.933
|
|
|
|
|
3
|
2
|
m
|
12,5
|
10
|
8,5
|
7
|
14.934
|
|
|
|
8-10
|
4
|
2
|
m
|
9,5
|
7,5
|
6,5
|
5,2
|
14.935
|
|
|
|
|
5
|
3
|
m
|
7,2
|
6
|
5
|
4,2
|
14.936
|
|
|
|
12
ly trở lên
|
6
|
3
|
m
|
6
|
5
|
4,2
|
3,5
|
14.937
|
Hàn các đường
hàn đứng
|
1
|
3
|
4-6
|
1
|
1
|
m
|
32
|
26
|
22
|
18
|
14.938
|
|
|
|
|
2
|
1
|
m
|
16,5
|
13,5
|
11,5
|
9,5
|
14.939
|
|
|
|
|
3
|
2
|
m
|
11
|
9
|
7,5
|
6,2
|
14.940
|
|
|
|
8-10
|
4
|
2
|
m
|
8,2
|
6,5
|
5,5
|
4,5
|
14.941
|
|
|
|
|
5
|
3
|
m
|
6,5
|
5,4
|
4,5
|
4
|
14.942
|
|
|
|
12
ly
|
6
|
3
|
m
|
5,5
|
4,5
|
4
|
3
|
14.943
|
Hàn các đường
hàn ngửa
|
|
|
4-6
|
2
|
1
|
m
|
10
|
8
|
7,5
|
6,5
|
14.944
|
|
|
|
|
3
|
2
|
m
|
7
|
5,5
|
5
|
4,5
|
14.945
|
|
|
|
10-8
|
4
|
2
|
m
|
5
|
4,2
|
4
|
3,5
|
14.946
|
|
|
|
12
ly trở lên
|
5
|
3
|
m
|
4
|
3,5
|
3,2
|
2,8
|
14.947
|
|
|
|
6
|
3
|
m
|
3,5
|
3
|
2,5
|
2,5
|
14.948
|
Hàn các mối
hàn nhỏ chiều dài mối hàn dưới 20cm
|
1
|
2+3
|
4-6
|
|
|
Mối
|
|
|
60
|
50
|
14.949
|
|
|
8-10
|
|
|
Mối
|
|
|
45
|
36
|
14.950
|
|
|
|
12
ly trở lên
|
|
|
Mối
|
|
|
35
|
28
|
Quyết định 184-UB-ĐM năm 1963 ban hành 121 định mức năng suất lao động cho công tác lắp ráp công trình công nghiệp và dân dụng do Chủ nhiệm Ủy ban kiến thiết cơ bản Nhà nước ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 184-UB-ĐM ngày 28/02/1963 ban hành 121 định mức năng suất lao động cho công tác lắp ráp công trình công nghiệp và dân dụng do Chủ nhiệm Ủy ban kiến thiết cơ bản Nhà nước ban hành
6.759
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|