ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 973/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
05 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Thực hiện Kế hoạch số
177/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về thống
kê, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính
nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính (TTHC) nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP7.
ĐN_VP7_QĐ_2024
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm
theo Quyết định số 973/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình)
PHẦN I.
DANH MỤC TTHC
TT
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Xét thăng hạng viên chức từ
Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động lên Kiểm định viên chính kỹ thuật an
toàn lao động
|
An toàn lao động
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2
|
Xét thăng hạng viên chức từ
Nhân viên công tác xã hội lên Công tác xã hội viên
|
Bảo trợ xã hội
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
3
|
Xét thăng hạng viên chức từ quản
học viên trung cấp lên quản học viên
|
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TTHC
1. Xét
thăng hạng viên chức từ Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động lên
Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ vị trí việc làm,
cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt, đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Sở rà soát, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nhu cầu
xét thăng hạng viên chức từ Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
lên Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động.
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tổng hợp nhu cầu chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp, xây dựng Đề án
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp trình Sở Nội vụ thẩm định
Bước 2: Sở Nội vụ thẩm định Đề
án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
hoàn thiện Đề án theo ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Bước 3: UBND tỉnh xem xét, phê
duyệt Đề án.
Bước 4: Đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Sở tổng hợp danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp; báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
xây dựng dự thảo Kế hoạch xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp trình Sở Nội vụ
phê duyệt.
Bước 5: Sở Nội vụ thẩm định,
phê duyệt Kế hoạch xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 6: Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Viên chức đăng ký xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của
pháp luật (Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ- CP được sửa đổi bởi
khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP quy định
tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và Điều 6
Thông tư số 39/2022/TT-BGTVT).
Hội đồng xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp tổ chức xét thăng hạng theo quy định.
Bước 7: Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp báo cáo Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kết
quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, trình Sở Nội vụ công nhận kết quả.
Bước 8: Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được Quyết định công nhận kết quả xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển theo quy
định.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức.
1.3. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp bao gồm:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng
viên chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
- Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ
ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu
ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn
bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này thì được sử dụng thay
thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định
1.5. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.6. Đối tượng thực hiện:
Viên chức
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 05, 06 ban hành kèm theo Nghị định số
115/2020/NĐ-CP
1.8. Phí, lệ phí (Thông
tư số 92/2021/TT-BTC ngày
28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
a) Thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức hạng II, hạng III, hạng IV:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí
sinh/lần
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
600.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí
sinh/lần b) Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
1.9. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề
nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
để thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12
ngày 15/11/2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày
07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày
28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
- Thông tư số 39/2022/TT-BGTVT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ đường
thủy nội địa;
- Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND
ngày 15/3/2024 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ
máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh
Ninh Bình.
Tên Bộ, ngành, địa phương:
……………..
BÁO
CÁO SỐ LƯỢNG, CƠ CẤU CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC HIỆN CÓ VÀ ĐỀ NGHỊ SỐ LƯỢNG
CHỈ TIÊU THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA TỪNG CHỨC DANH VIÊN CHỨC NĂM ...
(Ban hành kèm theo Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày... tháng ... năm 2020
của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)
TT
|
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Tổng số
|
Số lượng, cơ cấu chức danh nghề nghiệp
viên chức hiện có
|
Đề nghị số lượng chỉ tiêu thăng hạng của
từng hạng viên chức
|
Ghi chú
|
Chức danh nghề nghiệp hạng I xếp lương
tương đương chuyên viên cao cấp
|
Chức danh nghề nghiệp hạng II xếp lương tương đương chuyên viên chính
|
Chức danh nghề nghiệp hạng III xếp
lương tương đương chuyên viên
|
Chức danh nghề nghiệp hạng IV xếp
lương tương đương cán sự
|
Chức danh nghề nghiệp hạng V xếp lương
tương đương nhân viên
|
Chức danh nghề nghiệp hạng I xếp lương
tương đương chuyên viên cao cấp
|
Chức danh nghề nghiệp hạng II xếp lương tương đương chuyên viên chính
|
Chức danh nghề nghiệp hạng III xếp
lương tương đương chuyên viên
|
Chức danh nghề nghiệp hạng IV xếp
lương tương đương cán sự
|
Chức danh nghề nghiệp hạng V xếp lương
tương đương nhân viên
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
I
|
Chức danh nghề nghiệp viên chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày ... tháng ... năm 20 …..
Thủ trưởng Bộ, ngành, địa phương
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tên Bộ ngành, địa phương:
……………….
DANH
SÁCH VIÊN CHỨC CÓ ĐỦ CÁC TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN DỰ THI HOẶC XÉT THĂNG HẠNG CHỨC
DANH NGHỀ NGHIỆP TỪ CHỨC DANH ... LÊN CHỨC DANH ... NĂM ………..
(Ban
hành kèm theo Nghị định số .../2020/NĐ-CP ngày... tháng ... năm 2020 của Chính
phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Nam
|
Nữ
|
Chức vụ hoặc chức danh công tác
|
Cơ quan đơn vị đang làm việc
|
Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp (kể cả
thời gian giữ ngạch hoặc hạng tương đương)
|
Mức lương hiện hưởng
|
Văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của hạng
dự thi
|
Có đề án, công trình
|
Được miễn thi Tin Ngoại học ngữ
|
Ngoại ngữ đăng ký thi
|
Ghi chú
|
Hệ số lương
|
Mã số chức danh nghề nghiệp hiện giữ
|
Trình độ Chuyên môn
|
Trình độ lý luận chính trị
|
Trình độ DLNN
|
Trình độ tin học
|
Trình độ ngoại ngữ
|
|
Tin học
|
Ngoại ngữ
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày ... tháng ... năm 20 …..
Thủ trưởng Bộ, ngành, địa phương
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục
xét thăng hạng viên chức từ Nhân viên công tác xã hội lên Công tác xã hội viên
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ vị trí việc làm,
cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt, đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Sở rà soát, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nhu cầu
xét thăng hạng viên chức từ Nhân viên công tác xã hội lên Công tác xã hội viên.
Bước 2: Sở Nội vụ thẩm định Đề
án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
hoàn thiện Đề án theo ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Bước 3: UBND tỉnh xem xét, phê
duyệt Đề án.
Bước 4: Đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Sở tổng hợp danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp; báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
xây dựng dự thảo Kế hoạch xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp trình Sở Nội vụ
phê duyệt.
Bước 5: Sở Nội vụ thẩm định,
phê duyệt Kế hoạch xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 6: Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Viên chức đăng ký xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của
pháp luật (Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ- CP được sửa đổi bởi
khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP quy định
tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và Điều 6
Thông tư số 39/2022/TT-BGTVT).
Hội đồng xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp tổ chức xét thăng hạng theo quy định.
Bước 7: Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp báo cáo Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kết
quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, trình Sở Nội vụ công nhận kết quả.
Bước 8: Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được Quyết định công nhận kết quả xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển theo quy
định.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức.
2.3. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp bao gồm:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng
viên chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
- Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ
ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu
ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn
bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này thì được sử dụng thay
thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
2.5. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.6. Đối tượng thực hiện:
Viên chức
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 05, 06 ban hành kèm theo Nghị định số
115/2020/NĐ-CP
2.8. Phí, lệ phí (Thông
tư số 92/2021/TT-BTC ngày
28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính):
a) Thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức hạng II, hạng III, hạng IV:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí
sinh/lần
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
600.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí
sinh/lần b) Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi
2.9. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh
nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
để thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày
07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày
28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
- Thông tư số 45/2022/TT-BGTVT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành đăng kiểm;
- Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND
ngày 15/3/2024 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ
máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh
Ninh Bình.
Tên Bộ, ngành, địa phương:
……………..
BÁO
CÁO SỐ LƯỢNG, CƠ CẤU CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC HIỆN CÓ VÀ ĐỀ NGHỊ SỐ LƯỢNG
CHỈ TIÊU THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA TỪNG CHỨC DANH VIÊN CHỨC NĂM ...
(Ban hành kèm theo Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày... tháng năm 2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)
TT
|
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Tổng số
|
Số lượng, cơ cấu chức danh nghề nghiệp
viên chức hiện có
|
Đề nghị số lượng chỉ tiêu thăng hạng của
từng hạng viên chức
|
Ghi chú
|
Chức danh nghề nghiệp hạng I xếp lương
tương đương chuyên viên cao cấp
|
Chức danh nghề nghiệp hạng II xếp lương tương đương chuyên viên chính
|
Chức danh nghề nghiệp hạng III xếp
lương tương đương chuyên viên
|
Chức danh nghề nghiệp hạng IV xếp
lương tương đương cán sự
|
Chức danh nghề nghiệp hạng V xếp lương
tương đương nhân viên
|
Chức danh nghề nghiệp hạng I xếp lương
tương đương chuyên viên cao cấp
|
Chức danh nghề nghiệp hạng II xếp lương tương đương chuyên viên chính
|
Chức danh nghề nghiệp hạng III xếp
lương tương đương chuyên viên
|
Chức danh nghề nghiệp hạng IV xếp
lương tương đương cán sự
|
Chức danh nghề nghiệp hạng V xếp lương
tương đương nhân viên
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
I
|
Chức danh nghề nghiệp viên chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày ... tháng ... năm 20 …..
Thủ trưởng Bộ, ngành, địa phương
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tên Bộ ngành, địa phương:
……………….
DANH
SÁCH VIÊN CHỨC CÓ ĐỦ CÁC TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN DỰ THI HOẶC XÉT THĂNG HẠNG CHỨC
DANH NGHỀ NGHIỆP TỪ CHỨC DANH ... LÊN CHỨC DANH ... NĂM ………..
(Ban
hành kèm theo Nghị định số .../2020/NĐ-CP ngày... tháng ... năm 2020 của Chính
phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Nam
|
Nữ
|
Chức vụ hoặc chức danh công tác
|
Cơ quan đơn vị đang làm việc
|
Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp (kể cả
thời gian giữ ngạch hoặc hạng tương đương)
|
Mức lương hiện hưởng
|
Văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của hạng
dự thi
|
Có đề án, công trình
|
Được miễn thi Tin Ngoại học ngữ
|
Ngoại ngữ đăng ký thi
|
Ghi chú
|
Hệ số lương
|
Mã số chức danh nghề nghiệp hiện giữ
|
Trình độ Chuyên môn
|
Trình độ lý luận chính trị
|
Trình độ DLNN
|
Trình độ tin học
|
Trình độ ngoại ngữ
|
|
Tin học
|
Ngoại ngữ
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày ... tháng ... năm 20 …..
Thủ trưởng Bộ, ngành, địa phương
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Xét
thăng hạng viên chức từ quản học viên trung cấp lên quản học viên
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ vị trí việc làm,
cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt, đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Sở rà soát, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nhu cầu
xét thăng hạng viên chức từ quản học viên trung cấp lên quản học viên.
Bước 2: Sở Nội vụ thẩm định Đề
án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
hoàn thiện Đề án theo ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Bước 3: UBND tỉnh xem xét, phê
duyệt Đề án.
Bước 4: Đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Sở tổng hợp danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp; báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
xây dựng dự thảo Kế hoạch xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp trình Sở Nội vụ
phê duyệt.
Bước 5: Sở Nội vụ thẩm định,
phê duyệt Kế hoạch xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 6: Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Viên chức đăng ký xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của
pháp luật (Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ- CP được sửa đổi bởi
khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP quy định
tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và Điều 6
Thông tư số 39/2022/TT-BGTVT).
Hội đồng xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp tổ chức xét thăng hạng theo quy định.
Bước 7: Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp báo cáo Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kết
quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, trình Sở Nội vụ công nhận kết quả.
Bước 8: Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được Quyết định công nhận kết quả xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển theo quy
định.
3.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức.
3.3. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp bao gồm:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng
viên chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
- Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ
ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu
ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn
bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này thì được sử dụng thay
thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
3.5. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.6. Đối tượng thực hiện:
Viên chức
3.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 05, 06 ban hành kèm theo Nghị định số
115/2020/NĐ-CP
3.8. Phí, lệ phí (Thông
tư số 92/2021/TT-BTC ngày
28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
a) Thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức hạng II, hạng III, hạng IV:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí
sinh/lần
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
600.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí
sinh/lần
b) Phúc khảo 150.000 đồng/bài
thi
3.9. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh
nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
3.10. Yêu cầu, điều kiện
để thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày
07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày
28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
- Thông tư số 47/2022/TT-BGTVT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành kỹ thuật
đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà;
- Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND
ngày 15/3/2024 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ
máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh
Ninh Bình.
Tên Bộ, ngành, địa phương:
……………..
BÁO
CÁO SỐ LƯỢNG, CƠ CẤU CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC HIỆN CÓ VÀ ĐỀ NGHỊ SỐ LƯỢNG
CHỈ TIÊU THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA TỪNG CHỨC DANH VIÊN CHỨC NĂM ...
(Ban hành kèm theo Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày... tháng ... năm 2020
của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)
TT
|
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Tổng số
|
Số lượng, cơ cấu chức danh nghề nghiệp
viên chức hiện có
|
Đề nghị số lượng chỉ tiêu thăng hạng của
từng hạng viên chức
|
Ghi chú
|
Chức danh nghề nghiệp hạng I xếp lương
tương đương chuyên viên cao cấp
|
Chức danh nghề nghiệp hạng II xếp lương tương đương chuyên viên chính
|
Chức danh nghề nghiệp hạng III xếp
lương tương đương chuyên viên
|
Chức danh nghề nghiệp hạng IV xếp
lương tương đương cán sự
|
Chức danh nghề nghiệp hạng V xếp lương
tương đương nhân viên
|
Chức danh nghề nghiệp hạng I xếp lương
tương đương chuyên viên cao cấp
|
Chức danh nghề nghiệp hạng II xếp lương tương đương chuyên viên chính
|
Chức danh nghề nghiệp hạng III xếp
lương tương đương chuyên viên
|
Chức danh nghề nghiệp hạng IV xếp
lương tương đương cán sự
|
Chức danh nghề nghiệp hạng V xếp lương
tương đương nhân viên
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
I
|
Chức danh nghề nghiệp viên chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày ... tháng ... năm 20 …..
Thủ trưởng Bộ, ngành, địa phương
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tên Bộ ngành, địa phương:
……………….
DANH
SÁCH VIÊN CHỨC CÓ ĐỦ CÁC TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN DỰ THI HOẶC XÉT THĂNG HẠNG CHỨC
DANH NGHỀ NGHIỆP TỪ CHỨC DANH ... LÊN CHỨC DANH ... NĂM ………..
(Ban hành kèm theo Nghị định số .../2020/NĐ-CP ngày... tháng ... năm 2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Nam
|
Nữ
|
Chức vụ hoặc chức danh công tác
|
Cơ quan đơn vị đang làm việc
|
Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp (kể cả
thời gian giữ ngạch hoặc hạng tương đương)
|
Mức lương hiện hưởng
|
Văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của hạng
dự thi
|
Có đề án, công trình
|
Được miễn thi Tin Ngoại học ngữ
|
Ngoại ngữ đăng ký thi
|
Ghi chú
|
Hệ số lương
|
Mã số chức danh nghề nghiệp hiện giữ
|
Trình độ Chuyên môn
|
Trình độ lý luận chính trị
|
Trình độ DLNN
|
Trình độ tin học
|
Trình độ ngoại ngữ
|
|
Tin học
|
Ngoại ngữ
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày ... tháng ... năm 20 …..
Thủ trưởng Bộ, ngành, địa phương
(Ký tên, đóng dấu)
|