|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
925/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Phạm Đình Nghị
|
Ngày ban hành:
|
02/05/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 925/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 02
tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ các Quyết định: số
2666/QĐ-UBND ngày 28/12/2023; số 05/QĐ-UBND ngày 03/01/2024; số 283/QĐ-UBND
ngày 30/01/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 39/TTr-SLĐTBXH ngày 17/4/2024
về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ
quan, đơn vị có liên quan thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo quy trình nội bộ được phê duyệt
tại Quyết định này.
Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện và các cơ
quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải
quyết thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các nội dung phê duyệt đối
với 06 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được phê duyệt tại các
Quyết định: số 2541/QĐ-UBND ngày 26/11/2021, số 1573/QĐ-UBND ngày 23/8/2022, số
2325/QĐ-UBND ngày 22/11/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh, gồm: Quy trình Hỗ trợ cho
người lao động thuộc đối tượng là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo,
hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng; quy trình Đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết; quy
trình Cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân; quy trình Hỗ trợ học văn
hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân; quy trình Cấp chính sách
nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng,
trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc huyện, quận,
thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quy trình Cấp chính sách nội trú cho học
sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước
ngoài.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
Nam Định; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Cổng TTĐT của tỉnh; Trang TTĐT VPUBND tỉnh;
- Lưu VP1, TT, VP11.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số: 925/QĐ-UBND ngày 02/5/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Nam Định)
Phần I
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TT
|
Tên quy trình nội bộ
|
I
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ THUỘC THẨM
QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH
|
|
Lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn
xã hội (Quyết định số 05/QĐ-UBND ngày 03/01/2024)
|
1
|
Cấp giấy phép thành lập cơ sở
hỗ trợ nạn nhân
|
II
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ THUỘC THẨM
QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
|
Lĩnh vực Quản lý lao động
ngoài nước (Quyết định số 2666/QĐ-UBND ngày 28/12/2023)
|
1
|
Hỗ trợ cho người lao động thuộc
đối tượng là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân
nhân người có công với cách mạng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
2
|
Đăng ký hợp đồng lao động trực
tiếp giao kết
|
B. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
TT
|
Tên quy trình nội bộ
|
|
Lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn
xã hội (Quyết định số 05/QĐ-UBND ngày 03/01/2024)
|
1
|
Hỗ trợ học văn hóa, học nghề,
trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân
|
|
Lĩnh vực Giáo dục nghề
nghiệp (Quyết định số 283/QĐ-UBND ngày 30/01/2024)
|
2
|
Cấp chính sách nội trú cho học
sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc huyện, quận, thị xã, thành
phố trực thuộc tỉnh
|
3
|
Cấp chính sách nội trú cho học
sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước
ngoài
|
C. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT
TTHC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI
TT
|
Tên quy trình nội bộ
|
|
Lĩnh vực Quản lý lao động
ngoài nước (Quyết định số 2666/QĐ-UBND ngày 28/12/2023)
|
1
|
Hỗ trợ người lao động thuộc đối
tượng là người bị thu hồi đất nông nghiệp đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
|
Lĩnh vực Giáo dục nghề
nghiệp (Quyết định số 283/QĐ-UBND ngày 30/01/2024)
|
2
|
Cấp chính sách nội trú cho học
sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ
A. QUY TRÌNH
NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
I. QUY
TRÌNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
1. Thủ tục
Cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
- Mã số TTHC:
2.000036.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 22
ngày làm việc x 08 giờ = 176 giờ
Bước
|
Đơn vị thực
|
Người thực
|
Nội dung công việc
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/kết quả
|
thực hiện
|
hiện
|
hiện
|
thực hiện
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ[1], gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức;
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến toàn trình), chuyển hồ sơ
trên Cổng dịch vụ công trực tuyến đến Phòng Phòng, chống TNXH.
|
04 giờ
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả.
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ.
|
Bước 2
|
Phòng Phòng, chống TNXH
|
Chuyên viên
|
Kiểm tra, xử lý hồ sơ;
Tham mưu dự thảo kết quả thủ
tục hành chính chuyển lãnh đạo phòng xem xét phê duyệt tờ trình UBND tỉnh, dự
thảo quyết định.
|
80 giờ
|
- Dự thảo Tờ trình; dự thảo
quyết định.
- Trong thời hạn 15 (mười
lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội phải thực hiện thẩm định và có văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh
xem xét, quyết định.
|
Lãnh đạo phòng
|
Kiểm tra, phê duyệt, trình
lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt tờ trình UBND tỉnh.
|
08 giờ
|
Bước 3
|
Sở Lao động - TB và XH
|
Lãnh đạo Sở
|
Ký duyệt Tờ trình UBND tỉnh.
|
16 giờ
|
Tờ trình kèm theo dự thảo Quyết
định và hồ sơ liên quan
|
Bước 4
|
Bộ phận Văn thư; Phòng Phòng, chống TNXH
|
Chuyên viên
|
- Cấp số, đóng dấu, lưu hồ
sơ;
- Chuyển Tờ trình, dự thảo
quyết định và hồ sơ liên quan đến UBND tỉnh.
|
04 giờ
|
Bước 5
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Phòng Văn xã (VP7)
|
Thẩm tra hồ sơ, trình lãnh đạo
Văn phòng UBND tỉnh phê duyệt dự thảo Quyết định.
|
32 giờ
|
Dự thảo Quyết định cấp Giấy
phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc trong thời hạn 3 ngày có văn bản
thông báo không cấp phép thành lập (nêu rõ lý do)
|
Lãnh đạo VP UBND tỉnh
|
Xem xét, phê duyệt dự thảo
Quyết định, trình lãnh đạo UBND tỉnh.
|
08 giờ
|
|
UBND tỉnh
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
Ký duyệt Quyết định cấp giấy
phép
|
08 giờ
|
Quyết định cấp Giấy phép
thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn thư
|
Phát hành văn bản gửi kết quả
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
08 giờ
|
|
Bước 6
|
Phòng Phòng, chống TNXH
|
Chuyên viên
|
- Nhận kết quả từ UBND tỉnh;
- Lưu hồ sơ, trả kết quả cho
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT& HTDN tỉnh.
|
04 giờ
|
Quyết định cấp Giấy phép
thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
|
Bước 7
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
- Xác nhận trên phần mềm kết
thúc quy trình;
- Trả kết quả TTHC cho cá
nhân/tổ chức
|
04 giờ
|
|
II. QUY
TRÌNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA SỞ LAO - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
1. Hỗ trợ
cho người lao động thuộc đối tượng là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng
- Mã số TTHC:
2.002105.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 10
ngày làm việc x 08 giờ = 80 giờ
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ[2], gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức;
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến toàn trình), chuyển hồ sơ
trên Cổng dịch vụ công trực tuyến đến Phòng VL- ATLĐ.
|
04 giờ
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả.
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ.
|
Bước 2
|
Phòng VL- ATLĐ
|
Chuyên viên
|
Kiểm tra, xử lý hồ sơ;
Tham mưu dự thảo kết quả thủ
tục hành chính xem xét phê duyệt văn bản.
|
56 giờ
|
- Dự thảo văn bản trả lời nếu
hồ sơ không hợp lệ (nêu rõ lý do);
|
Lãnh đạo phòng
|
Kiểm tra, phê duyệt, trình
lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt văn bản thanh quyết toán hoặc văn bản trả lời.
|
04 giờ
|
- Dự thảo văn bản thanh quyết
toán.
|
Bước 3
|
Sở Lao động - TB và XH
|
Lãnh đạo Sở
|
Ký duyệt văn bản thanh toán
tiền hỗ trợ (hoặc văn bản trả lời)
|
08 giờ
|
Văn bản thanh toán tiền hỗ trợ
trực tiếp hoặc qua tài khoản ngân hàng của NLĐ (hoặc văn bản trả lời)
|
Bước 4
|
Bộ phận Văn thư; Phòng VL-ATLĐ
|
Chuyên viên
|
- Cấp số, đóng dấu, lưu hồ
sơ;
- Trả kết quả cho Trung tâm
Phục vụ hành chính công, XTĐT& HTDN tỉnh.
|
04 giờ
|
Bước 5
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
- Xác nhận trên phần mềm kết
thúc quy trình;
- Trả kết quả TTHC cho cá
nhân/ tổ chức
|
04 giờ
|
- Văn bản thanh toán tiền hỗ
trợ trực tiếp hoặc qua tài khoản ngân hàng của NLĐ (hoặc văn bản trả lời).
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ.
|
2. Đăng
ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết
- Mã số TTHC:
2.002028.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 05
ngày làm việc x 08 giờ = 40 giờ
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ [3], gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức;
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến toàn trình), chuyển hồ sơ
trên Cổng dịch vụ công trực tuyến đến Phòng Việc làm - ATLĐ.
|
04 giờ
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả.
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ.
|
Bước 2
|
Phòng Việc làm - ATLĐ
|
Chuyên viên
|
Kiểm tra, xử lý hồ sơ;
Tham mưu dự thảo kết quả thủ
tục hành chính chuyển lãnh đạo phòng xem xét phê duyệt Dự thảo văn bản.
|
20 giờ
|
Dự thảo văn bản xác nhận đăng
ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết
|
Lãnh đạo phòng
|
Kiểm tra, phê duyệt, trình
lãnh đạo Sở xem xét ký duyệt Dự thảo văn bản(hoặc văn bản trả lời trong trường
hợp không chấp thuận)
|
04 giờ
|
Bước 3
|
Sở Lao động - TB và XH
|
Lãnh đạo Sở
|
Ký duyệt văn bản xác nhận
đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết (hoặc văn bản trả lời trong trường
hợp không chấp thuận)
|
04 giờ
|
Văn bản xác nhận đăng ký hợp
đồng lao động trực tiếp giao kết (hoặc văn bản trả lời trong trường hợp không
chấp thuận)
|
Bước 4
|
Bộ phận Văn thư; Phòng VL-ATLĐ
|
Chuyên viên
|
- Cấp số, đóng dấu, lưu hồ
sơ;
- Trả kết quả cho Trung tâm Phục
vụ hành chính công, XTĐT& HTDN tỉnh.
|
04 giờ
|
Bước 5
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT& HTDN tỉnh
|
Chuyên viên
|
- Xác nhận trên phần mềm kết
thúc quy trình;
- Trả kết quả TTHC cho cá
nhân/ tổ chức.
|
04 giờ
|
Văn bản xác nhận đăng ký hợp
đồng lao động trực tiếp giao kết (hoặc văn bản trả lời trong trường hợp không
chấp thuận)
|
III. QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
1. Hỗ trợ
học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân
- Mã số TTHC: 2.001661.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 11
ngày làm việc x 08 giờ = 88 giờ (trong đó: UBND cấp xã: 03 ngày, UBND cấp huyện:
08 ngày)
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/kết quả
|
Bước 1
|
Bộ phận TN&TKQ UBND cấp xã
|
Công chức
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ[4], gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức;
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến toàn trình), chuyển hồ sơ
trên Cổng dịch vụ công trực tuyến đến lãnh đạo UBND cấp xã.
|
04 giờ
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả.
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ.
|
Bước 2
|
UBND cấp xã
|
Lãnh đạo
|
Nhận hồ sơ TTHC, phân công chức
phụ trách xem xét, tham mưu xử lý hồ sơ TTHC
|
04 giờ
|
|
Công chức phụ trách
|
- Kiểm tra, xử lý hồ sơ;
- Tham mưu dự thảo kết quả
TTHC
|
08 giờ
|
Dự thảo văn bản đề nghị
|
Lãnh đạo
|
Ký duyệt văn bản đề nghị
|
04 giờ
|
Văn bản đề nghị
|
Văn thư; Công chức phụ trách
|
- Cấp số, đóng dấu, lưu hồ
sơ;
- Trả kết quả cho Bộ phận
TN&TKQ UBND cấp xã.
|
02 giờ
|
Bước 3
|
Bộ phận TN&TKQ UBND cấp xã
|
Công chức
|
- Nhận hồ sơ TTHC, các văn bản
liên quan của UBND cấp xã.
- Chuyển văn bản, hồ sơ TTHC
đến phòng Lao động-Thương binh và Xã hội (qua Bộ phận TN&TKQ UBND cấp huyện)
|
02 giờ
|
|
Bước 4
|
Bộ phận TN&TKQ UBND cấp huyện
|
Công chức
|
Nhận hồ sơ, kiểm tra, chuyển
hồ sơ đến phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
04 giờ
|
|
Bước 5
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Lãnh đạo phòng
|
Nhận hồ sơ TTHC, phân công chức
phụ trách xem xét, tham mưu xử lý hồ sơ TTHC.
|
04 giờ
|
Dự thảo Văn bản liên quan
theo quy định.
|
Công chức phụ trách
|
Kiểm tra, xử lý hồ sơ;
Tham mưu dự thảo kết quả
TTHC.
Thực hiện:
Thẩm định hồ sơ, đề xuất nội dung;
báo cáo Lãnh đạo phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kết quả thẩm định hồ
sơ, tham mưu giải pháp giải quyết TTHC.
|
24 giờ
|
|
Lãnh đạo phòng
|
Duyệt kết quả thẩm định hồ
sơ, nội dung đề xuất; báo cáo, tham mưu Lãnh đạo UBND cấp huyện quyết định.
|
08 giờ
|
Dự thảo Quyết định
|
Bước 6
|
UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo
|
Ký duyệt kết quả giải quyết
TTHC.
|
08 giờ
|
Quyết định chi hỗ trợ học văn
hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân hoặc
|
Văn thư; Công chức phụ trách
|
- Cấp số, đóng dấu, lưu hồ
sơ; trả kết quả cho công chức phụ trách;
- Công chức phụ trách chuyển
kết quả và hồ sơ, cập nhật vào phần mềm theo quy định, trả kết quả cho Bộ phận
TN&TKQ UBND cấp huyện.
|
08 giờ
|
|
Bước 7
|
Bộ phận TN&TKQ UBND cấp huyện
|
Công chức
|
- Nhận kết quả giải quyết
TTHC.
- Chuyển kết quả giải quyết
TTHC đến Bộ phận TN&TKQ UBND cấp xã.
|
04 giờ
|
|
Bước 8
|
Bộ phận TN&TKQ UBND cấp xã
|
Công chức
|
- Xác nhận trên phần mềm kết
thúc quy trình;
- Trả kết quả TTHC cho cá
nhân/ tổ chức
|
04 giờ
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ.
- Quyết định của Chủ tịch ủy
ban nhân dân cấp huyện.
|
2. Cấp
chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình
độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc
huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
- Mã số TTHC:
2.002284.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 03
ngày làm việc x 08 giờ = 24 giờ
- Trong thời gian 30 ngày làm
việc kể từ ngày khai giảng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông báo cho học sinh,
sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng tại cơ sở
giáo dục nghề nghiệp về chính sách nội trú, thời gian nộp hồ sơ và hướng dẫn học
sinh, sinh viên về hồ sơ.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/kết quả
|
Bước 1
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc cấp huyện (Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả)
|
Viên chức (tiếp nhận hồ sơ)
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ[5], gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức;
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến toàn trình), chuyển hồ sơ
trên Cổng dịch vụ công trực tuyến Lãnh đạo đơn vị.
|
04 giờ
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả.
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
|
Bước 2
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc cấp huyện
|
Lãnh đạo
|
Nhận hồ sơ TTHC, phân công
viên chức phòng chuyên môn xem xét, tham mưu xử lý hồ sơ TTHC
|
04 giờ
|
|
Bước 3
|
Phòng chuyên môn
|
Viên chức
|
Kiểm tra, xử lý hồ sơ;
Tham mưu dự thảo kết quả TTHC
chuyển lãnh đạo phòng xem xét phê duyệt.
|
04 giờ
|
Dự thảo Quyết định.
|
Lãnh đạo phòng
|
Kiểm tra, phê duyệt, trình
lãnh đạo đơn vị xem xét ký duyệt Quyết định.
|
04 giờ
|
Bước 4
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc cấp huyện
|
Lãnh đạo đơn vị
|
Xem xét ký duyệt Quyết định.
|
04 giờ
|
Học bổng chính sách và các
khoản hỗ trợ khác được cấp.
|
Bước 5
|
Bộ phận Văn thư
|
Viên chức
|
- Cấp số, đóng dấu, lưu hồ
sơ;
- Trả kết quả cho Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả.
|
02 giờ
|
|
Bước 6
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc cấp huyện (Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả)
|
Viên chức (tiếp nhận hồ sơ)
|
- Xác nhận trên phần mềm kết
thúc quy trình;
- Trả kết quả TTHC cho cá
nhân/ tổ chức
|
02 giờ
|
Quyết định của Thủ trưởng Cơ
sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc huyện, quận, thị xã, thành phố
|
3. Cấp
chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình
độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở
giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
- Mã số TTHC:
2.001960.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 03
ngày làm việc x 08 giờ = 24 giờ
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/kết quả
|
Bước 1
|
Bộ phận TN&TKQ UBND cấp huyện
|
Công chức
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ[6], gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức;
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến toàn trình), chuyển hồ sơ
trên Cổng dịch vụ công trực tuyến đến phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
02 giờ
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả.
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ.
|
Bước 2
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Lãnh đạo phòng
|
Nhận hồ sơ TTHC, phân công chức
phụ trách xem xét, tham mưu xử lý hồ sơ TTHC.
|
04 giờ
|
|
Công chức phụ trách
|
Kiểm tra, xử lý hồ sơ;
Tham mưu dự thảo kết quả
TTHC.
Thực hiện:
Thẩm định hồ sơ, đề xuất nội
dung; báo cáo Lãnh đạo phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kết quả thẩm định
hồ sơ, tham mưu giải pháp giải quyết TTHC.
|
08 giờ
|
Dự thảo Văn bản
|
Lãnh đạo phòng
|
Phê duyệt kết quả giải quyết
TTHC
|
04 giờ
|
Học bổng chính sách và các
khoản hỗ trợ khác được cấp (Học sinh, sinh viên được cấp học bổng chính sách
và các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào
tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc
tháng 4 năm sau (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện thông báo
công khai về thời gian cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác)) hoặc
trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Công chức
|
- Cấp số, đóng dấu, lưu hồ
sơ;
- Trả kết quả cho Bộ phận
TN&TKQ UBND cấp huyện.
|
04 giờ
|
Bước 3
|
Bộ phận TN&TKQ UBND cấp huyện
|
Công chức
|
- Xác nhận trên phần mềm kết
thúc quy trình;
- Trả kết quả TTHC cho cá
nhân/tổ chức
|
02 giờ
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ.
- Quyết định của Lãnh đạo
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
IV. QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
1. Hỗ trợ
người lao động thuộc đối tượng là người bị thu hồi đất nông nghiệp đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng
- Mã số TTHC:
1.005219.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 10
ngày làm việc x 08 giờ = 80 giờ
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/kết quả
|
Bước 1
|
Chủ đầu tư (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả)
|
Cán bộ tiếp nhận
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ[7], gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức;
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến toàn trình), chuyển hồ sơ
trên Cổng dịch vụ công trực tuyến đến Lãnh đạo.
|
08 giờ
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả.
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ.
|
Bước 2
|
Chủ đầu tư
|
Lãnh đạo
|
Nhận hồ sơ TTHC, phân công
cán bộ chuyên môn phòng chuyên môn xem xét, tham mưu xử lý hồ sơ TTHC
|
04 giờ
|
Bước 3
|
Chủ đầu tư (Bộ phận chuyên môn)
|
Cán bộ chuyên môn
|
Kiểm tra, xử lý hồ sơ;
Tham mưu dự thảo kết quả thủ
tục hành chính chuyển lãnh đạo phòng xem xét phê duyệt.
|
56 giờ
|
Dự thảo Quyết định hỗ trợ hoặc
trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn
|
Kiểm tra, phê duyệt, trình
lãnh đạo cấp trên xem
xét ký duyệt Quyết định hỗ trợ
hoặc trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
04 giờ
|
Bước 4
|
Chủ đầu tư
|
Lãnh đạo
|
Xem xét ký duyệt Quyết định.
|
04 giờ
|
Quyết định hỗ trợ hoặc trường
hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Bước 5
|
Chủ đầu tư (Bộ phận Văn thư)
|
Cán bộ chuyên môn
|
- Cấp số, đóng dấu, lưu hồ
sơ;
- Chuyển kết quả cho bộ phận
kế toán hoặc người lao động.
|
02 giờ
|
Bước 6
|
Chủ đầu tư (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả)
|
Cán bộ tiếp nhận
|
- Xác nhận trên phần mềm kết
thúc quy trình;
- Trả kết quả TTHC cho cá
nhân.
|
02 giờ
|
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ.
- Quyết định, kinh phí hỗ trợ
hoặc trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
2. Cấp
chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình
độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
- Mã số TTHC:
2.001959.000.00.00.H40
- Tổng thời gian thực hiện: 03
ngày làm việc x 08 giờ = 24 giờ
- Trong thời gian 30 ngày làm
việc kể từ ngày khai giảng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông báo cho học sinh,
sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng tại cơ sở
giáo dục nghề nghiệp về chính sách nội trú, thời gian nộp hồ sơ và hướng dẫn học
sinh, sinh viên về hồ sơ.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/kết quả
|
Bước 1
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc cấp tỉnh (Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả)
|
Chuyên viên (tiếp nhận hồ sơ)
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ[8],gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/ tổ chức;
- Phân loại, số hóa hồ sơ
theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến toàn trình), chuyển hồ sơ
trên Cổng dịch vụ công trực tuyến đến Lãnh đạo cơ sở.
|
04 giờ
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả.
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
|
Bước 2
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc cấp tỉnh
|
Lãnh đạo
|
Nhận hồ sơ TTHC, phân công
viên chức phòng chuyên môn xem xét, tham mưu xử lý hồ sơ TTHC.
|
04 giờ
|
|
Bước 3
|
Phòng chuyên môn
|
Chuyên viên
|
Kiểm tra, xử lý hồ sơ;
Tham mưu dự thảo kết quả TTHC
chuyển lãnh đạo phòng xem xét phê duyệt.
|
04 giờ
|
Dự thảo Quyết định.
|
Lãnh đạo phòng
|
Kiểm tra, duyệt, trình lãnh đạo
đơn vị xem xét ký duyệt quyết định.
|
04 giờ
|
Bước 4
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc cấp tỉnh
|
Lãnh đạo
|
xem xét ký duyệt quyết định.
|
04 giờ
|
Học bổng chính sách và các
khoản hỗ trợ khác được cấp.
|
Bước 5
|
Bộ phận Văn thư
|
Chuyên viên
|
- Cấp số, đóng dấu, lưu hồ
sơ;
- Trả kết quả cho Công chức
tiếp nhận.
|
02 giờ
|
|
Bước 6
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc cấp tỉnh (Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả)
|
Chuyên viên (tiếp nhận hồ sơ)
|
- Xác nhận trên phần mềm kết
thúc quy trình;
- Trả kết quả TTHC cho cá
nhân/ tổ chức.
|
02 giờ
|
Quyết định của Thủ trưởng Cơ
sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc cấp tỉnh.
|
[1]
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép
thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm
theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Đề án thành lập cơ sở hỗ trợ
nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số
35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Sơ yếu lý lịch trích ngang của
người dự kiến làm giám đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo Mẫu số 26 Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT- BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư,
Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy,
sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội (sau đây viết tắt là Thông tư số 08/2023/TT- BLĐTBXH).
- Danh sách nhân sự dự kiến làm
việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông
tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Các giấy tờ và văn bản có
liên quan:
+ Giấy tờ hợp pháp về quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động
của cơ sở hỗ trợ nạn nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để
đối chiếu);
+ Ý kiến bằng văn bản của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở hỗ trợ nạn nhân đặt trụ sở hoạt động, trong đó
nêu rõ đồng ý hay không đồng ý về việc đặt trụ sở của cơ sở hỗ trợ nạn nhân;
+ Các văn bằng, chứng chỉ chứng
minh trình độ chuyên môn của nhân sự làm việc dự kiến tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân
(bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
[2]
Hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị hỗ trợ theo Mẫu
số 01a tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1925/QĐ-LĐTBXH ngày
14/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Giấy tờ chứng minh người lao
động thuộc một trong các đối tượng: người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng:
+ Người lao động thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo: xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tại Giấy
đề nghị hỗ trợ của người lao động;
+ Người lao động là thân nhân
người có công với cách mạng: giấy xác nhận là thân nhân người có công với cách
mạng theo Mẫu số 01b tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
1925/QĐ-LĐTBXH ngày 14/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bản sao hợp đồng đi làm việc ở
nước ngoài ký giữa người lao động và doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc
ở nước ngoài (có xác nhận của doanh nghiệp) hoặc hợp đồng lao động trực tiếp
giao kết giữa người lao động với người sử dụng lao động ở nước ngoài (nếu hợp đồng
bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt và có chứng thực) và xác nhận
đăng ký hợp đồng lao động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bản sao hộ chiếu và thị thực;
- Bản sao chứng chỉ hoặc giấy
chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng của người
lao động làm cơ sở thanh toán chi phí ăn, ở trong thời gian đào tạo;
- Hóa đơn hoặc biên lai thu tiền đào tạo nghề, ngoại
ngữ, giáo dục định hướng, khám sức khỏe, hộ chiếu, thị thực và lý lịch tư pháp.
[3]
Hồ sơ gồm:
- Văn bản đăng ký hợp đồng lao
động trực tiếp giao kết với người sử dụng lao động ở nước ngoài (theo Mẫu số
03a tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1925/QĐ-LĐTBXH
ngày 14/12/2023 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội).
- Bản sao hợp đồng lao động kèm
theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân
dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người lao động;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi người lao động thường trú hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người
lao động.
[4]
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ của nạn
nhân hoặc của gia đình nạn nhân theo Mẫu số 27 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH .
- Một trong các loại giấy xác
nhận sau:
+ Giấy xác nhận nạn nhân của cơ
quan công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo quy định tại Khoản
4 Điều 24 của Luật Phòng, chống mua bán người (bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy xác nhận nạn nhân của cơ
quan giải cứu theo quy định tại Điều 25 của Luật Phòng, chống mua bán người (bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy xác nhận nạn nhân của cơ
quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra,
Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu);
+ Giấy tờ, tài liệu do cơ quan nước ngoài cấp đã được
cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Bộ Ngoại giao Việt Nam hợp pháp hóa
lãnh sự chứng minh người đó là nạn nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu).
[5]
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú theo mẫu tại Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH .
- Đối với học sinh, sinh viên
người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài đơn đề nghị cấp
chính sách nội trú phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do UBND
xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để
đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số
là người khuyết tật, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung Giấy
xác nhận khuyết tật do UBND xã cấp hoặc Quyết định của UBND huyện về việc trợ cấp
xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy
xác nhận khuyết tật do UBND xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản
sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên
người Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải
đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung Giấy chứng nhận hộ
nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên
người Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài
đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc
trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp
chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên tốt
nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (Bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp
Tết Nguyên đán, ngoài một số giấy tờ trên phải bổ sung Đơn đề nghị xác nhận và
cấp hỗ trợ theo mẫu tại Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH .
[6]
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú theo mẫu tại Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH .
- Đối với học sinh, sinh viên
người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài đơn đề nghị cấp
chính sách nội trú phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có
mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên
người dân tộc thiểu số là người khuyết tật, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người
khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật
do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản
sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên
người Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải
đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung Giấy chứng nhận hộ
nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên
người Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài
đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc
trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp
chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên tốt
nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (Bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp
Tết Nguyên đán, ngoài một số giấy tờ trên phải bổ sung Đơn đề nghị xác nhận và
cấp hỗ trợ theo mẫu tại Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH .
[7]
Hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị hỗ trợ theo mẫu
số 02a tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1925/QĐ-LĐTBXH ngày
14/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bản sao hợp đồng ký giữa người
lao động và doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (có xác nhận
của doanh nghiệp) hoặc hợp đồng lao động trực tiếp giao kết giữa người sử dụng
lao động ở nước ngoài (nếu hợp đồng bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng
Việt và có chứng thực) và xác nhận đăng ký hợp đồng của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội;
- Bản sao hộ chiếu và thị thực;
- Bản sao chứng chỉ hoặc giấy
chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng của người
lao động làm cơ sở thanh toán chi phí ăn, ở trong thời gian đào tạo;
- Hóa đơn hoặc biên lai thu tiền đào tạo nghề, ngoại
ngữ, giáo dục định hướng, khám sức khỏe, hộ chiếu, thị thực và lý lịch tư pháp;
[8]
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú theo mẫu tại Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH .
- Đối với học sinh, sinh viên
người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài đơn đề nghị cấp
chính sách nội trú phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có
mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên
người dân tộc thiểu số là người khuyết tật, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do UBND cấp xã cấp hoặc Quyết định của
UBND cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng
trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do UBND cấp xã cấp (Bản sao
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên
người Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải
đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung Giấy chứng nhận hộ
nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên
người Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài
đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc
trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp
chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên tốt
nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (Bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp
Tết Nguyên đán, ngoài một số giấy tờ trên phải bổ sung Đơn đề nghị xác nhận và
cấp hỗ trợ theo mẫu tại Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư số
08/2023/TTBLĐTBXH.
Quyết định 925/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 925/QĐ-UBND ngày 02/05/2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định
226
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|