Xin chúc mừng thành viên đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích miễn phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích MIỄN PHÍ nổi bật trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích có phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích CÓ PHÍ khi xem văn bản trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Xin chào Quý khách hàng -!
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Trân trọng,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
+ Lưu giữ văn bản này vào "Văn bản của tôi"
+ Có thể quản lý trong Menu chức năng Cá nhân
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/2011/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 29 tháng 7 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ DẠY NGHỀ DƯỚI 03 THÁNG CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” ban hành theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 383/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011 - 2015 định hướng đến năm 2020”;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 32/TTr-LĐTBXH ngày 08 tháng 6 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chung
Mức chi phí đào tạo cho từng nghề đào tạo được áp dụng cho các cơ sở dạy nghề đối với các đối tượng: Lao động nông thôn trong độ tuổi lao động, có trình độ học vấn và sức khoẻ phù hợp với nghề cần học. Trong đó ưu tiên các đối tượng là người thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập hộ nghèo, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác.
Chính sách hỗ trợ người học và các nội dung chi phí đào tạo cho từng nghề thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 và hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010.
Quy mô của một lớp học không quá 35 học viên/lớp.
Điều 2. Quy định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh:
TT |
Tên nghề đào tạo |
Định mức chi phí cho 01 học viên/tháng |
Ghi chú |
I |
Nhóm nghề I |
650.000đ |
|
1 |
Hàn điện, công nghệ |
|
|
2 |
Điện tử công nghiệp, dân dụng |
|
|
3 |
Điện công nghiệp, dân dụng |
|
|
4 |
Tiện |
|
|
5 |
Đúc, rát đồng mỹ nghệ |
|
|
6 |
Sửa chữa, lắp ráp điện tử dân dụng |
|
|
II |
Nhóm nghề II |
600.000đ |
|
1 |
Kỹ thuật nấu ăn |
|
|
2 |
Sửa chữa xe máy |
|
|
3 |
Sửa chữa điện thoại di động |
|
|
4 |
Kỹ thuật trồng nấm (5 loại nấm) |
|
|
5 |
Mộc dân dụng, mỹ nghệ |
|
|
6 |
May dân dụng, công nghiệp |
|
|
7 |
Xây dựng hoàn thiện công trình |
|
|
8 |
Cắt - uốn tóc |
|
|
9 |
Kỹ thuật điêu khắc gỗ |
|
|
III |
Nhóm nghề III |
500.000đ |
|
1 |
Tin học văn phòng |
|
|
2 |
Mây tre đan, thủ công xuất khẩu |
|
|
3 |
Thêu sợi, ren, tranh nghệ thuật |
|
|
4 |
Sản xuất gốm thô, mỹ nghệ |
|
|
5 |
Kỹ thuật trồng trọt (lúa, hoa, rau…) |
|
|
6 |
Dịch vụ nhà hàng, khách sạn |
|
|
7 |
Chăn nuôi thú y (gia súc, gia cầm...) |
|
|
8 |
Nghiệp vụ giúp việc gia đình |
|
|
9 |
Sửa chữa máy may công nghiệp |
|
|
10 |
Kỹ thuật làm răng giả |
|
|
11 |
Nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt |
|
|
12 |
Kỹ thuật cắm hoa nghệ thuật |
|
|
13 |
Nghiệp vụ bán hàng |
|
|
14 |
Kỹ thuật trồng nấm (3 loại nấm) |
|
|
15 |
Những nghề khác còn lại theo nhu cầu của địa phương |
|
|
Mức chi phí đào tạo quy định tại Điều này là mức quy định tối đa cho từng nghề. Mức chi phí đào tạo nghề nêu trên sẽ được điều chỉnh phù hợp khi các chế độ, chính sách của Nhà nước thay đổi và sự biến động của giá cả thị trường.
Điều 3. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo chức năng, nhiệm vụ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, các cơ quan liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã hướng dẫn, tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UBND TỈNH |
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.