|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
87/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Người ký:
|
Trần Quốc Văn
|
Ngày ban hành:
|
10/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 87/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 10
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC TẠM GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP CỦA TỈNH NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày
10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn
vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của
Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận tổ quốc, các tổ chức chính
trị - xã hội ở trung ương và các tỉnh, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung
ương giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày
30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ
quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 46-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022
của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ Quyết định số 1949-QĐ/BTCTW ngày
21/6/2023 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế tỉnh Hưng Yên năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 442/NQ-HĐND ngày 07/12/2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII - kỳ họp thứ Mười tám về việc giao, tạm
giao số lượng người làm việc, lao động hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp công
lập, các hội được Nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo số lượng người làm việc
năm 2023 và năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 05/TTr-SNV ngày 04/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm giao số lượng
người làm việc, lao động hợp đồng làm công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định
số 111/2022/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hưng
Yên năm 2024 như sau:
1. Tạm giao số lượng người làm việc hưởng lương từ
nguồn ngân sách nhà nước: 20.469 người (trong đó: Tổng số lượng người làm việc:
20.464 người, dự phòng: 05 người).
2. Tạm giao số lượng người làm việc hưởng lương từ
nguồn thu sự nghiệp: 859 người.
3. Tạm giao số lao động hợp đồng làm công việc hỗ
trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP: 1.876 người, trong đó:
a) Hưởng lương ngân sách Nhà nước: 184 người.
b) Sử dụng nguồn kinh phí tự chủ (trong định mức
khoán chi hoạt động) được ngân sách Nhà nước cấp, nguồn thu hoạt động sự
nghiệp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật: 1.692
người.
(Có Phụ lục chi
tiết kèm theo)
Điều 2. Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh và Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
1. Quyết định tạm giao cụ thể số lượng người làm việc,
lao động hợp đồng làm công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số
111/2022/NĐ-CP đảm bảo theo quy định đến từng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
thẩm quyền quản lý (riêng sự nghiệp giáo dục mầm non và phổ thông công lập
thực hiện giao đến từng môn học, tổ hợp môn học) theo vị trí việc làm và
các quy định khác có liên quan, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được Quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh về tạm giao số lượng người làm việc, lao động hợp
đồng và gửi Sở Nội vụ 01 bản để theo dõi, kiểm tra theo quy định.
2. Quản lý, sử dụng số lượng người làm việc, lao động
hợp đồng làm công việc hỗ trợ, phục vụ được giao tại Điều 1 Quyết định này đảm
bảo hiệu quả, đúng quy định.
3. Chỉ đạo các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm
quyền quản lý có giải pháp, phương án quản lý, sử dụng hiệu quả số lượng người
làm việc, lao động hợp đồng làm công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số
111/2022/NĐ-CP được giao đảm bảo theo vị trí việc làm đã được phê duyệt và các
quy định của pháp luật có liên quan gắn với việc thực hiện tinh giản biên chế của
cơ quan, đơn vị.
4. Chỉ đạo các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
có giải pháp, phương án để nâng cao mức tự chủ tài chính trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt, xác định nguồn trả lương cho viên chức từ nguồn thu sự nghiệp trong
tổng Quỹ lương của đơn vị (đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên) và thực hiện tinh giản biên chế, giảm số biên chế sự nghiệp
hưởng lương từ nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm đúng chủ trương theo Kết luận số
40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý
biên chế của hệ thống chính trị, giai đoạn 2022-2026.
5. Thực hiện việc sắp xếp, cơ cấu lại đội ngũ viên
chức kế toán; văn thư, thủ quỹ; thư viện; thiết bị, thí nghiệm trong các trường
mầm non và các trường phổ thông công lập đảm bảo theo quy định tại Kế hoạch số
209-KH/TU ngày 07/7/2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và Chương trình hành động
số 133/CTr-UBND ngày 14/8/2023 của UBND tỉnh.
6. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu UBND
tỉnh chỉ đạo việc quản lý số lượng người làm việc, lao động hợp đồng làm công
việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh gắn với
tinh giản biên chế đảm bảo theo quy định hiện hành; Hướng dẫn, đôn đốc, thanh
tra, kiểm tra việc sử dụng và quản lý số lượng người làm việc tại các cơ quan,
tổ chức, đơn vị theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Kho bạc nhà nước Hưng Yên; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CVNCD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Văn
|
PHỤ LỤC
TẠM GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG TRONG
CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CỦA TỈNH NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 87/QĐ-UBND ngày 10/01/2024 của UBND tỉnh)
STT
|
Cơ quan, đơn vị
|
Tạm giao số lượng
người làm việc
|
Tạm giao số lao
động hợp đồng làm công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP
|
Ghi chú
|
|
Tổng số
|
Hưởng lương từ
nguồn ngân sách nhà nước
|
Hưởng lương từ
nguồn thu sự nghiệp
|
|
Hưởng lương
ngân sách Nhà nước
|
Sử dụng nguồn kinh
phí tự chủ (trong định mức khoán chi hoạt động) được ngân sách Nhà nước cấp,
nguồn thu hoạt động sự nghiệp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định
của pháp luật
|
|
|
TỔNG I + II + III
|
21328
|
20469
|
859
|
184
|
1692
|
|
|
I
|
CẤP TỈNH
|
6313
|
5543
|
770
|
181
|
239
|
|
|
1
|
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh
|
15
|
15
|
|
1
|
3
|
|
|
2
|
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Nội vụ
|
17
|
17
|
|
3
|
2
|
|
|
3
|
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
14
|
12
|
2
|
|
4
|
|
|
4
|
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Công thương
|
10
|
10
|
|
|
|
|
|
5
|
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải
|
25
|
22
|
3
|
1
|
12
|
|
|
6
|
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Thông tin và Truyền
thông
|
10
|
10
|
|
|
3
|
|
|
9
|
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tư pháp
|
21
|
21
|
|
1
|
1
|
|
|
10
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Khoa
học và Công nghệ
|
32
|
15
|
17
|
1
|
5
|
|
|
11
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
207
|
207
|
|
4
|
4
|
|
|
12
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
1800
|
1683
|
117
|
1
|
78
|
|
|
2.1
|
Khối Mầm non
|
364
|
355
|
9
|
|
42
|
|
|
2.2
|
Khối Tiểu học
|
337
|
337
|
|
|
36
|
|
|
2.3
|
Khối THCS
|
335
|
325
|
10
|
|
45
|
|
|
2.4
|
Trung tâm GDNN-GDTX
|
20
|
20
|
|
|
3
|
|
|
2.5
|
Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh
|
16
|
16
|
|
|
5
|
|
|
3
|
Huyện Văn Lâm
|
1389
|
1362
|
27
|
0
|
108
|
|
|
3.1
|
Khối Mầm non
|
485
|
471
|
14
|
|
33
|
|
|
3.2
|
Khối Tiểu học
|
456
|
456
|
|
|
33
|
|
|
3.3
|
Khối THCS
|
412
|
399
|
13
|
|
36
|
|
|
3.4
|
Trung tâm GDNN-GDTX
|
20
|
20
|
|
|
3
|
|
|
3.5
|
Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh
|
16
|
16
|
|
|
3
|
|
|
4
|
Thị xã Mỹ Hào
|
1412
|
1386
|
26
|
0
|
126
|
|
|
4.1
|
Khối Mầm non
|
408
|
396
|
12
|
|
39
|
|
|
4.2
|
Khối Tiểu học
|
520
|
520
|
|
|
39
|
|
|
4.3
|
Khối THCS
|
441
|
427
|
14
|
|
42
|
|
|
4.4
|
Trung tâm GDNN-GDTX
|
27
|
27
|
|
|
3
|
|
|
4.5
|
Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh
|
16
|
16
|
|
|
3
|
|
|
5
|
Huyện Tiên Lữ
|
1250
|
1250
|
0
|
0
|
125
|
|
|
5.1
|
Khối Mầm non
|
416
|
416
|
|
|
41
|
|
|
5.2
|
Khối Tiểu học
|
413
|
413
|
|
|
36
|
|
|
5.3
|
Khối THCS
|
369
|
369
|
|
|
42
|
|
|
5.4
|
Trung tâm GDNN-GDTX
|
36
|
36
|
|
|
3
|
|
|
5.5
|
Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh
|
16
|
16
|
|
|
3
|
|
|
6
|
Huyện Ân Thi
|
1642
|
1642
|
0
|
1
|
188
|
|
|
6.1
|
Khối Mầm non
|
522
|
522
|
|
|
63
|
|
|
6.2
|
Khối Tiểu học
|
570
|
570
|
|
|
60
|
|
|
6.3
|
Khối THCS
|
496
|
496
|
|
|
60
|
|
|
6.4
|
Trung tâm GDNN-GDTX
|
38
|
38
|
|
1
|
2
|
|
|
6.5
|
Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh
|
16
|
16
|
|
|
3
|
|
|
7
|
Huyện Kim Động
|
1342
|
1342
|
0
|
0
|
144
|
|
|
7.1
|
Khối Mầm non
|
457
|
457
|
|
|
51
|
|
|
7.2
|
Khối Tiểu học
|
456
|
456
|
|
|
33
|
|
|
7.3
|
Khối THCS
|
389
|
389
|
|
|
54
|
|
|
7.4
|
Trung tâm GDNN-GDTX
|
23
|
23
|
|
|
3
|
|
|
7.5
|
Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh
|
17
|
17
|
|
|
3
|
|
|
8
|
Huyện Khoái Châu
|
2239
|
2239
|
0
|
1
|
211
|
|
|
8.1
|
Khối Mầm non
|
778
|
778
|
|
|
75
|
|
|
8.2
|
Khối Tiểu học
|
727
|
727
|
|
|
51
|
|
|
8.3
|
Khối THCS
|
677
|
677
|
|
|
78
|
|
|
8.4
|
Trung tâm GDNN-GDTX
|
39
|
39
|
|
1
|
2
|
|
|
8.5
|
Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh
|
18
|
18
|
|
|
5
|
|
|
9
|
Huyện Văn Giang
|
1393
|
1393
|
0
|
0
|
105
|
|
|
9.1
|
Khối Mầm non
|
491
|
491
|
|
|
33
|
|
|
9.2
|
Khối Tiểu học
|
470
|
470
|
|
|
30
|
|
|
9.3
|
Khối THCS
|
400
|
400
|
|
|
36
|
|
|
9.4
|
Trung tâm GDNN-GDTX
|
16
|
16
|
|
|
3
|
|
|
9.5
|
Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh
|
16
|
16
|
|
|
3
|
|
|
10
|
Huyện Yên Mỹ
|
1905
|
1905
|
0
|
0
|
162
|
|
|
10.1
|
Khối Mầm non
|
551
|
551
|
|
|
51
|
|
|
10.2
|
Khối Tiểu học
|
750
|
750
|
|
|
51
|
|
|
10.3
|
Khối THCS
|
559
|
559
|
|
|
54
|
|
|
10.4
|
Trung tâm GDNN-GDTX
|
28
|
28
|
|
|
3
|
|
|
10.5
|
Trung tâm Văn hóa và Truyền thanh
|
17
|
17
|
|
|
3
|
|
|
III
|
Dự phòng
|
5
|
5
|
|
|
|
|
|
Quyết định 87/QĐ-UBND tạm giao số lượng người làm việc, lao động hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Hưng Yên năm 2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 87/QĐ-UBND ngày 10/01/2024 tạm giao số lượng người làm việc, lao động hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Hưng Yên năm 2024
582
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|