ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
87/2023/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
20 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ
SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI VỀ VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3
Điều 37 và Điều 39 của Luật việc làm về Trung tâm Dịch vụ việc làm doanh nghiệp
hoạt động dịch vụ việc làm;
Căn cứ khoản 2 Điều 37 của
Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ
chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Thực hiện Quyết định số
1051/QĐ-LĐTBXH ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 3089/TTr-SLĐTBXH ngày 01 tháng
11 năm 2023 và Báo cáo thẩm định số 3189/BC-STP ngày 27 tháng 10 năm 2023 của Sở
Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Lao động - Thương binh
và Xã hội về việc làm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, bao gồm:
1. Hoạt động tư vấn.
2. Giới thiệu việc làm.
3. Cung ứng lao động.
4. Phân tích, dự báo thị trường
lao động.
5. Thu thập thông tin người tìm
việc.
6. Thu thập thông tin việc làm
trống.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
Trách nhiệm Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội:
1. Chủ trì, phối hợp các sở,
ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện định mức kinh tế - kỹ
thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong
lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội về việc làm tại Quyết định này.
2. Chủ trì, phối hợp các đơn vị
liên quan báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ
sung, điều chỉnh định mức khi các yếu tố hình thành định mức thay đổi (nếu có).
Điều 3. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2023.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VP. Chính phủ (HN-TP.HCM);
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Vụ pháp chế (Bộ LĐTBXH);
- TT: TU, HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN, các đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- VP. Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Báo Ninh Thuận, Đài PTTH;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐ, KTTH, TCD, TTPVHCC;
- Lưu: VT. NAM.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Biên
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VỀ VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 87/2023/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm
vi áp dụng
a) Định mức kinh tế - kỹ thuật áp
dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực
việc làm (gọi tắt là Định mức kinh tế - kỹ thuật) làm cơ sở xây dựng dự
toán ngân sách nhà nước và đơn giá cho hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm,
cung ứng lao động, thu thập thông tin người tìm việc, thu thập thông tin việc
làm trống có sử dụng kinh phí theo phương thức Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch
sử dụng nguồn ngân sách nhà nước.
b) Đối với hoạt động phân tích,
dự báo thị trường lao động Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ vào yêu cầu,
phạm vi, mục tiêu cụ thể của sản phẩm để tham mưu UBND tỉnh giao nhiệm vụ, đặt
hàng theo các quy định hiện hành.
2. Đối tượng
áp dụng
a) Định mức kinh tế - kỹ thuật
này áp dụng cho các Trung tâm Dịch vụ việc làm được thành lập và hoạt động theo
quy định tại Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ
quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về Trung tâm Dịch
vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
b) Các cơ quan, tổ chức liên
quan đến cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh
vực việc làm.
3. Cơ sở
xây dựng Định mức kinh tế - kỹ thuật
- Luật Việc làm ngày 16 tháng
11 năm 2013;
- Nghị định số 23/2021/NĐ-CP
ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều
39 của Luật Việc làm về Trung tâm Dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch
vụ việc làm;
- Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức
sử dụng máy móc, thiết bị;
- Quyết định số 1051/QĐ-LĐTBXH
ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban
hành Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTC
ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý,
tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản
cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà
nước tại doanh nghiệp;
- Quyết định số 967/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc
ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước và mạng lưới
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Quyết định số 593/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc
ban hành danh mục và phương thức cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân
sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
và Quyết định số 982/QĐ- UBND ngày 29 tháng 5 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục và phương thức thực hiện
tại các Phụ lục kèm theo Quyết định số 593/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành danh mục và phương thức cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
4. Nội dung
của Định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật bao
gồm các định mức thành phần:
a) Định mức lao động.
- Định mức lao động (Tm) bao gồm
thời gian lao động hao phí để hoàn thành một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước
công việc) được tính bằng tổng của định mức lao động công nghệ (Tcn), định mức
lao động phục vụ (Tpv) và định mức lao động quản lý (Tql);
- Định mức lao động công nghệ
(Tcn) là tổng thời gian lao động trực tiếp cần thiết để thực hiện các bước công
việc trong quá trình xử lý một đơn vị sản phẩm;
- Định mức lao động phục vụ
(Tpv) là tổng thời gian lao động phụ trợ thực hiện các chức năng phục vụ cho xử
lý một đơn vị sản phẩm;
- Định mức lao động quản lý
(Tql) là tổng thời gian lao động thực hiện chức năng quản lý để xử lý một đơn vị
sản phẩm;
b) Định mức thiết bị, vật tư
- Định mức thiết bị:
+ Định mức thiết bị là thời
gian sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn thành ra một
đơn vị sản phẩm;
+ Thời hạn sử dụng thiết bị là
thời gian dự kiến sử dụng thiết bị để cung cấp dịch vụ trong điều kiện bình thường,
phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của thiết bị;
+ Điện năng tiêu thụ của các
thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của thiết bị, 8 giờ làm việc
trong 1 ngày và định mức sử dụng thiết bị.
Công thức tính lượng điện tiêu
thụ: A = P x t (A: Lượng điện tiêu thụ trong thời gian t; P: công suất - đơn vị
kW; t: thời gian sử dụng - đơn vị giờ).
- Định mức vật tư:
+ Định mức vật tư là số lượng vật
tư cần thiết hoàn thành một đơn vị sản phẩm;
+ Mức vật tư nhỏ và hao hụt được
tính bằng 8% mức vật tư trong bảng định mức thiết bị, vật tư phổ biến được quy
định tại Phụ lục này.
c) Hệ số định mức - kỹ thuật điều
chỉnh 1,5 lần so với Định mức kinh tế - kỹ thuật kèm theo Quyết định số
1051/QĐ-LĐTBXH ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội (Trừ định mức thiết bị, vật tư).
5. Hướng dẫn
tổ chức thực hiện
a) Định mức thiết bị, vật tư:
chỉ thể hiện các thiết bị, vật tư chính, quan trọng hoặc có giá trị lớn; số còn
lại tính bằng 8% theo các thiết bị, vật tư chính đã thể hiện.
b) Định mức kinh tế - kỹ thuật
này không bao gồm công tác di chuyển nhân công, thiết bị, vật tư, phương tiện để
tổ chức hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm, cung ứng lao động, thu thập
thông tin người tìm việc, thu thập thông tin việc làm trống. Chi phí cho việc
di chuyển nhân công, thiết bị, vật tư, phương tiện để tổ chức thực hiện các dịch
vụ được áp dụng theo các quy định hiện hành.
c) Hàng năm, trước ngày 15/01,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trung tâm Dịch vụ việc làm lập báo cáo
tình hình thực hiện định mức kinh tế - kỹ thuật năm trước gửi về UBND tỉnh, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Cục Việc làm) với các nội dung: Tình hình
thực hiện định mức, chênh lệch định mức (nếu có), lý do chênh lệch và kiến nghị
(nếu có).
d) Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật áp dụng tại Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sửa đổi, bổ
sung, thay thế thì áp dụng theo quy định tại các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay
thế.
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TƯ VẤN
1. Quy
trình thực hiện tư vấn
a) Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch,
sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết cho hoạt động tư vấn.
b) Thực hiện tư vấn:
- Bước 1: Tư vấn viên hỏi, lắng
nghe, trao đổi để ghi nhận thông tin khách hàng, nội dung nhu cầu tư vấn của
người yêu cầu tư vấn vào bản “Đăng ký tư vấn”, đồng thời nhập các thông tin cần
thiết vào cơ sở dữ liệu.
- Bước 2: Tư vấn viên kiểm tra
và xác định mức độ sẵn sàng tìm việc làm và làm việc của người lao động hoặc
tính pháp lý của đại diện người sử dụng lao động.
- Bước 3: Tư vấn viên lấy thông
tin trên cơ sở dữ liệu dùng chung và tham khảo ý kiến các chuyên viên có liên
quan (khi cần thiết) để phân tích nội dung nhu cầu tư vấn.
- Bước 4: Tư vấn viên thông báo
các hướng giải quyết để khách hàng lựa chọn và thực hiện hướng giải quyết đã chọn.
- Bước 5: Tư vấn viên cùng
khách hàng xem xét lại kết quả sau khi thực hiện hướng giải quyết đã chọn.
- Bước 6: Tư vấn viên cùng
khách hàng xây dựng bản kế hoạch thực hiện sau tư vấn.
c) Kết thúc: Nhập và ghi chép
các thông tin về kết quả tư vấn để lập báo cáo tư vấn.
2. Định mức
lao động
a) Định mức lao động tư vấn việc
làm cho người lao động
Bảng 1. Định mức lao động tư vấn
việc làm cho người lao động
TT
|
Nội dung
|
Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân
|
Định mức
(phút/ca)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
Tcn - Định mức lao động
công nghệ
|
3,2
|
45
|
2
|
Tpv - Định mức lao động
phục vụ
|
2,9
|
15
|
3
|
Tql - Định mức lao động
quản lý
|
4,1
|
7,5
|
4
|
Tm - Định mức lao động
Tm = Tcn + Tpv + Tql
|
|
67,5
|
b) Hệ số định mức theo đối tượng
và nội dung tư vấn
Bảng 2. Hệ số định mức theo đối
tượng, nội dung tư vấn
TT
|
Nội dung tư vấn Đối tượng
|
Việc làm
|
Chính sách lao động việc làm
|
Học nghề
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
1
|
Người lao động
|
1
|
0,9
|
0,8
|
2
|
Người khuyết tật
|
1,5
|
1,35
|
1,2
|
3
|
Người dân tộc thiểu số
|
1,3
|
1,17
|
1,04
|
4
|
Người sử dụng lao động
|
2
|
1,8
|
1,6
|
3. Định mức
thiết bị, vật tư
Định mức thiết bị, vật tư được
quy định tại Bảng số 10 kèm theo Phụ lục này.
Phần III
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
1. Quy
trình thực hiện giới thiệu việc làm
a) Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch,
sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết cho hoạt động giới thiệu việc
làm.
b) Thực hiện giới thiệu việc
làm:
- Bước 1: Tư vấn viên hỏi, lắng
nghe, trao đổi để ghi thông tin cá nhân của người tìm việc và nội dung nhu cầu
tìm việc vào bản “Đăng ký tìm việc làm” thích hợp, đồng thời nhập các thông tin
cần thiết vào cơ sở dữ liệu người tìm việc.
- Bước 2: Tư vấn viên kiểm tra
và xác định mức độ sẵn sàng tìm việc làm và làm việc của người tìm việc.
- Bước 3: Tư vấn viên lấy thông
tin trên cơ sở dữ liệu dùng chung và tham khảo ý kiến các chuyên viên có liên
quan (khi cần thiết) để xác định các hướng kết nối việc làm.
- Bước 4: Tư vấn viên thông báo
các hướng kết nối việc làm để người tìm việc lựa chọn và thực hiện kết nối việc
làm với nhà tuyển dụng mà người tìm việc đã chọn.
- Bước 5: Tư vấn viên cùng người
tìm việc xem xét lại kết quả sau khi thực hiện hướng kết nối việc làm đã chọn.
- Bước 6: Tư vấn viên kiểm tra
hồ sơ dự tuyển theo yêu cầu của nhà tuyển dụng đã được kết nối và nêu rõ định
hướng để người tìm việc hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 7: Tư vấn viên cùng người
tìm việc xây dựng bản kế hoạch dự tuyển sau tư vấn và cấp giấy giới thiệu dự
tuyển cho người tìm việc (nếu có nhu cầu).
- Bước 8: Tư vấn viên theo dõi và
báo cáo tình hình việc làm của người tìm việc sau khi đã giới thiệu việc làm.
- Bước 9: Trong trường hợp người
tìm việc không trúng tuyển, tiếp tục giới thiệu và kết nối người tìm việc với vị
trí việc làm khác. Trong trường hợp người tìm việc trúng tuyển: Hỗ trợ người
lao động trong việc ký kết hợp đồng lao động với nhà tuyển dụng (nếu người lao
động có yêu cầu) sau đó chuyển sang theo dõi việc làm.
c) Kết thúc: Nhập và ghi chép
các thông tin về kết quả giới thiệu việc làm để lập báo cáo giới thiệu việc làm.
2. Định mức
lao động
Bảng 3. Định mức lao động giới
thiệu việc làm
TT
|
Nội dung
|
Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân
|
Định mức
(phút/ca)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
Tcn - Định mức lao động
công nghệ
|
3,2
|
120
|
2
|
Tpv - Định mức lao động
phục vụ, phụ trợ
|
2,9
|
30
|
3
|
Tql - Định mức lao động
quản lý
|
4,1
|
15
|
4
|
Tm - Định mức lao động
Tm = Tcn + Tpv + Tql
|
|
165
|
3. Hệ số
định mức theo đối tượng và nội dung giới thiệu việc làm
Bảng 4. Hệ số định mức theo đối
tượng, nội dung giới thiệu việc làm
TT
|
Nội
dung giới thiệu việc làm
Đối tượng
|
Giới thiệu việc làm trong nước
|
Giới thiệu lao động Việt nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
Người lao động
|
1
|
1,8
|
2
|
Người khuyết tật
|
1,5
|
-
|
3
|
Người dân tộc thiểu số
|
1,6
|
2,9
|
4. Định mức
thiết bị, vật tư
Định mức thiết bị, vật tư được
quy định tại Bảng số 10 kèm theo Phụ lục này.
Phần IV
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CUNG ỨNG LAO ĐỘNG
1. Quy
trình thực hiện cung ứng lao động
a) Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch,
sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết cho hoạt động cung ứng lao động.
b) Thực hiện cung ứng lao động:
- Bước 1: Tư vấn viên hỏi, lắng
nghe, trao đổi để ghi thông tin, yêu cầu cung ứng lao động vào bản “Đăng ký giới
thiệu/cung ứng lao động” dành cho nhà tuyển dụng, đồng thời nhập các thông tin cần
thiết vào cơ sở dữ liệu việc làm trống.
- Bước 2: Tư vấn viên kiểm tra
và xác định tư cách pháp nhân, tính hợp pháp trong hoạt động của cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tuyển dụng lao động và tính hợp lý của
yêu cầu cung ứng lao động.
- Bước 3: Tư vấn viên lấy thông
tin trên cơ sở dữ liệu dùng chung, tham khảo ý kiến các chuyên viên có liên
quan (nếu cần) để kết nối việc làm và lập danh sách ứng viên đáp ứng yêu cầu của
nhà tuyển dụng.
- Bước 4: Tư vấn viên thông báo
đến ứng viên và phối hợp với nhà tuyển dụng để lập kế hoạch tổ chức tuyển chọn,
thi tuyển để lựa chọn lao động theo đúng yêu cầu cung ứng của nhà tuyển dụng .
- Bước 5: Tư vấn viên thông báo
và trao đổi ý kiến với nhà tuyển dụng về kết quả đã tuyển chọn.
- Bước 6: Tư vấn viên cùng với
nhà tuyển dụng xây dựng bản kế hoạch thiết lập quan hệ lao động với những lao động
đã được nhà tuyển dụng đồng ý tuyển chọn.
c) Kết thúc: Nhập và ghi chép
các thông tin về kết quả cung ứng lao động để lập báo cáo về cung ứng lao động.
2. Định mức
lao động
Bảng 5. Định mức lao động cung ứng
lao động
TT
|
Nội dung
|
Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân
|
Định mức
(phút/ca)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
Tcn - Định mức lao động
công nghệ
|
3,2
|
156
|
2
|
Tpv - Định mức lao động
phục vụ
|
2,9
|
40,5
|
3
|
Tql - Định mức lao động
quản lý
|
4,1
|
21
|
4
|
Tm - Định mức lao động
Tm = Tcn + Tpv + Tql
|
|
217,5
|
3. Hệ số
định mức theo đối tượng và nội dung cung ứng lao động
Bảng 6. Hệ số định mức theo đối
tượng, nội dung cung ứng lao động
TT
|
Nội
dung
Đối tượng
|
Cung ứng lao động trong nước
|
Cung ứng lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
Người lao động
|
1
|
1,7
|
2
|
Người khuyết tật
|
1,5
|
-
|
3
|
Người dân tộc thiểu số
|
1,6
|
2,7
|
4. Định mức
thiết bị, vật tư
Định mức thiết bị, vật tư được quy
định tại Bảng số 10 kèm theo Phụ lục này.
Phần V
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THU THẬP THÔNG TIN NGƯỜI
TÌM VIỆC, THU THẬP THÔNG TIN VIỆC LÀM TRỐNG
1. Quy
trình thực hiện thu thập thông tin người tìm việc, thu thập thông tin việc làm
trống
a) Thu thập thông tin người tìm
việc
- Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch,
sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết để thu thập thông tin người
tìm việc.
- Thực hiện thu thập thông tin
người tìm việc theo các bước:
+ Bước 1: Nhân viên đón tiếp
người tìm việc tại bộ phận dành riêng cho người tìm việc.
+ Bước 2: Nhân viên trao đổi với
người tìm việc về nhu cầu tìm việc theo mẫu phiếu đăng ký nhu cầu tìm việc.
+ Bước 3: Ghi, chép cụ thể
thông tin người tìm việc.
- Kết thúc: Cập nhật thông tin
người tìm việc vào cơ sở dữ liệu dùng chung; kết xuất số liệu, phân tích và xử
lý số liệu theo các mục tiêu đề ra; tổng hợp báo cáo.
b) Thu thập thông tin việc làm
trống
- Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch,
sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết để thu thập thông tin việc
làm trống.
- Thực hiện thu thập thông tin
việc làm trống theo các bước:
+ Bước 1: Tìm kiếm, liên hệ và
đặt lịch hẹn với cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân (gọi chung
là doanh nghiệp).
+ Bước 2: Nhân viên trao đổi với
doanh nghiệp về nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp theo mẫu phiếu đăng ký nhu
cầu tuyển dụng.
+ Bước 3: Ghi, chép cụ thể
thông tin tuyển dụng của doanh nghiệp.
- Kết thúc: Cập nhật thông tin
tuyển dụng vào cơ sở dữ liệu việc làm trống; kết xuất số liệu, phân tích và xử
lý số liệu theo các mục tiêu đề ra; tổng hợp báo cáo.
2. Định mức
lao động
Bảng 7. Định mức lao động thu
thập thông tin người tìm việc
TT
|
Nội dung
|
Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân
|
Định mức (phút/người tìm việc)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
Tcn - Định mức lao động
công nghệ
|
3,2
|
22,5
|
2
|
Tpv - Định mức lao động
phục vụ, phụ trợ
|
2,9
|
10,5
|
3
|
Tql - Định mức lao động
quản lý
|
4,1
|
4,5
|
4
|
Tm - Định mức lao động
Tm = Tcn + Tpv + Tql
|
|
37,5
|
Bảng 8. Định mức lao động thu
thập thông tin việc làm trống
TT
|
Nội dung
|
Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân
|
Định mức (phút/việc làm trống)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
Tcn - Định mức lao động
công nghệ
|
3,2
|
27
|
2
|
Tpv - Định mức lao động
phục vụ, phụ trợ
|
2,9
|
15
|
3
|
Tql - Định mức lao động
quản lý
|
4,1
|
3
|
4
|
Tm - Định mức lao động
Tm = Tcn + Tpv + Tql
|
|
45
|
3. Hệ số
định mức theo đối tượng, hình thức thu thập thông tin
Bảng 9. Hệ số định mức theo nội
dung, hình thức thu thập thông tin
TT
|
Nội
dung
Đối tượng
|
Việc làm trống
|
Người tìm việc
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
Trực tiếp tại Trung tâm
|
1
|
1
|
2
|
Qua website, trang mạng xã hội
của Trung tâm
|
1,3
|
1,2
|
3
|
Tại các phiên giao dịch việc
làm (tổ chức ngoài Trung tâm)
|
1,2
|
1,1
|
4
|
Tại doanh nghiệp
|
2,5
|
-
|
5
|
Tại hộ gia đình
|
-
|
1.8
|
4. Định mức
thiết bị, vật tư
Định mức thiết bị, vật tư được
quy định tại Bảng số 10 kèm theo Phụ lục này.
Phần VI
ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ, VẬT TƯ
Thiết bị, vật tư dưới đây là
thiết bị vật tư phổ biến để đảm bảo chất lượng công tác tư vấn, giới thiệu việc
làm, cung ứng lao động, thu thập thông tin người tìm việc, thu thập thông tin
việc tìm người.
Trung tâm dịch vụ việc làm cần
tăng cường áp dụng khoa học kỹ thuật trong tổ chức hoạt động tư vấn, giới thiệu
việc làm, cung ứng lao động, thu thập thông tin người tìm việc, thu thập thông tin
việc tìm người. Các thiết bị, vật tư mới được áp dụng cần đảm bảo tính định mức
theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ
tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị; Thông
tư số 23/2023/TT- BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính
thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
Bảng 10: Định mức thiết bị,
vật tư phổ biến
(Đơn vị tính: 1000 ca
tư vấn/cung ứng lao động/việc làm trống/người tìm việc)
TT
|
Thiết bị và vật tư
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng (tháng)
|
ĐỊNH MỨC
|
Tư vấn
|
Giới thiệu việc làm
|
Cung ứng lao động
|
Thu thập thông tin người tìm việc, thu thập thông tin việc làm trống
|
I
|
Thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy tính 0,5 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,08
|
0,19
|
0,4
|
0,05
|
2
|
Máy photocopy 1,5 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,003
|
0,003
|
0,03
|
0,004
|
3
|
Máy scan 0,4 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,005
|
0,004
|
0,04
|
0,005
|
4
|
Máy in lazer A4 0,4 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,018
|
0,04
|
0,4
|
0,017
|
5
|
Máy chủ 0,65 kW
|
Chiếc
|
60
|
-
|
-
|
-
|
0,012
|
6
|
Máy tra cứu thông tin 0,4kW
|
Chiếc
|
60
|
0,024
|
0,04
|
-
|
0,012
|
7
|
Phần mềm DVVL
|
Phần mềm
|
36
|
0,01
|
0,03
|
0,13
|
0,01
|
8
|
Phần mềm tra cứu thông tin
|
Phần mềm
|
36
|
0,01
|
0,03
|
0,13
|
0,01
|
9
|
Điều hòa nhiệt độ 5 kW
|
Chiếc
|
96
|
0,015
|
0,023
|
0,25
|
0,01
|
10
|
Cabin
|
Chiếc
|
60
|
0,053
|
0,12
|
0,4
|
-
|
11
|
Amly 0,3 kW; loa 0,15 kW
|
|
60
|
0,006
|
-
|
-
|
-
|
12
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,012
|
0,02
|
0,4
|
0,012
|
13
|
Bảng điện tử 6 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,012
|
-
|
-
|
-
|
14
|
Máy chiếu, màn chiếu 0,25 kW
|
Bộ
|
60
|
0,012
|
-
|
-
|
-
|
15
|
Quạt trần 0,08 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,012
|
0,02
|
-
|
0,006
|
16
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Chiếc
|
12
|
0,18
|
0,3
|
-
|
0,12
|
17
|
Quạt treo tường 0,075 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,03
|
0,04
|
0,4
|
0,023
|
18
|
Cây nước nóng lạnh 0,6 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,012
|
-
|
-
|
0,006
|
19
|
Headphone
|
Chiếc
|
24
|
0,18
|
-
|
-
|
0,058
|
20
|
Webcam
|
Chiếc
|
24
|
0,09
|
-
|
-
|
0,029
|
21
|
Máy phát điện
|
Chiếc
|
60
|
-
|
-
|
-
|
0,006
|
22
|
Ghế nhân viên
|
Cái
|
60
|
0,071
|
0,18
|
0,4
|
0,05
|
23
|
Ghế khách hàng
|
Cái
|
96
|
0,153
|
0,353
|
0,784
|
0,1
|
24
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
0,08
|
0,18
|
0,4
|
0,05
|
25
|
Bàn máy tính
|
Cái
|
60
|
0,08
|
0,18
|
0,4
|
0,05
|
26
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
0,06
|
0,15
|
0,74
|
0,015
|
II
|
Trang phục
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trang phục
|
Bộ
|
18
|
0,255
|
0,6
|
1,31
|
0,16
|
2
|
Thẻ cán bộ
|
cái
|
12
|
0,4
|
1
|
2
|
0,231
|
III
|
Vật tư
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giấy in A4
|
Gram
|
-
|
3,44
|
4,4
|
7,8
|
4,2
|
2
|
Mực in
|
Hộp
|
-
|
0,9
|
1,2
|
2
|
1,1
|
3
|
Bút bi
|
Cái
|
-
|
29,42
|
49
|
98
|
23
|
4
|
Nước uống
|
Lít
|
-
|
100
|
245
|
585
|
75
|
Ghi chú:
- Một số Thiết bị cập nhật lại
thời hạn sử dụng theo Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính, gồm có: Máy photocopy, ghế khách hàng, bàn làm việc, bàn
máy tính, tủ đựng tài liệu.
- Các thiết bị khác, giữ nguyên
thời hạn sử dụng theo Quyết định số 1051/QĐ-LĐTBXH ngày 10 tháng 8 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội./.