BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 786/QĐ-BNV
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TIỀN THƯỞNG CỦA BỘ NỘI VỤ
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP ngày 12/9/2022
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024
của Chính phủ quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 62/2024/TT-BTC ngày 20/8/2024
của Bộ Tài chính hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện
mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng theo Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024
của Chính phủ và điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
theo Nghị định số 75/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy chế thực hiện chế độ tiền thưởng của Bộ Nội vụ.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội
vụ và các tập thể, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng;
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Lưu: VT, VPB (KTTV).
|
BỘ TRƯỞNG
Phạm Thị Thanh Trà
|
QUY CHẾ
THỰC
HIỆN CHẾ ĐỘ TIỀN THƯỞNG CỦA BỘ NỘI VỤ
(Kèm theo Quyết định số: 786/QĐ-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về phạm vi, đối tượng áp dụng,
Quỹ tiền thưởng, tiêu chí xét thưởng, mức tiền thưởng, quy trình, thủ tục, hồ
sơ xét thưởng đột xuất và thưởng định kỳ hằng năm đối với cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động (sau đây viết tắt là “cá nhân”) tại các đơn vị thuộc,
trực thuộc Bộ Nội vụ theo Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính
phủ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các đối tượng trong
danh sách trả lương của các đơn vị dự toán thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Các đối tượng trong danh sách trả lương của các
đơn vị dự toán thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ, gồm: Cán bộ, công chức, viên chức
và người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định
số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại
công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp
được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo
Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
2. Thành tích công tác đột xuất là của cá nhân đạt
được ở mức độ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, công vụ trong và ngoài chương
trình, kế hoạch công tác được cấp có thẩm quyền giao. Thành tích được thể hiện
bằng sản phẩm, kết quả công việc cụ thể, có phạm vi ảnh hưởng thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Nội vụ và được Bộ trưởng hoặc người đứng đầu đơn vị trực tiếp
sử dụng cá nhân đó đánh giá, ghi nhận, biểu dương.
Điều 4. Các hình thức thưởng
1. Thưởng đột xuất cho cá nhân có thành tích công
tác đột xuất quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy chế này.
2. Thưởng định kỳ hằng năm cho cá nhân theo kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 5. Nguyên tắc xét thưởng
1. Bảo đảm chính xác, công khai, minh bạch, công bằng,
kịp thời.
2. Thưởng đột xuất chỉ áp dụng đối với cá nhân có
thành tích thực sự xuất sắc, nổi trội, sản phẩm đem lại giá trị, hiệu quả thiết
thực, tạo được chuyển biến, đóng góp vào sự phát triển chung của Bộ Nội vụ và
ngành Nội vụ.
3. Mỗi thành tích công tác đột xuất chỉ đề nghị thưởng
một lần ở mức thưởng tương ứng với thành tích cá nhân đạt được.
4. Chưa xét thưởng đột xuất đối với cá nhân trong
thời gian cơ quan có thẩm quyền đang xem xét thi hành kỷ luật hoặc điều tra,
thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm hoặc có đơn thư khiếu nại, tố cáo,
có vấn đề tham nhũng, tiêu cực được báo chí nêu đang được xác minh làm rõ. Trường
hợp cơ quan có thẩm quyền xác định không có vi phạm và cá nhân lập được thành
tích công tác đột xuất, việc xét thưởng, chi thưởng bổ sung được thực hiện ngay
sau thời điểm có kết luận của cơ quan có thẩm quyền.
Đối với cá nhân bị kỷ luật, sau khi chấp hành xong
thời gian kỷ luật, cá nhân lập được thành tích công tác đột xuất, thì được xét
thưởng theo quy định tại Quy chế này.
5. Thưởng định kỳ hằng năm áp dụng đối với cá nhân
có kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng từ mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
6. Người có thẩm quyền quyết định thưởng hoặc đề
nghị cấp trên xét thưởng ngay sau khi cá nhân lập được thành tích công tác đột
xuất, có đầy đủ hồ sơ đề nghị xét thưởng theo quy định tại Điều
12 Quy chế này.
7. Hồ sơ đề nghị xét thưởng đột xuất, thưởng định kỳ
hằng năm bảo đảm đúng thời hạn, thành phần, nội dung theo quy định. Thủ trưởng
các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề
nghị xét thưởng cho các cá nhân thuộc đơn vị trước khi trình cấp trên xét thưởng.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
MỤC 1. QUỸ TIỀN THƯỞNG HẰNG
NĂM, TIÊU CHÍ XÉT THƯỞNG, MỨC TIỀN THƯỞNG, CÁCH THỨC VÀ THỜI GIAN CHI THƯỞNG
Điều 6. Quỹ tiền thưởng hằng
năm
1. Quỹ tiền thưởng hằng năm quy định tại Điều này nằm
ngoài quỹ khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng, được xác định
bằng 10% tổng quỹ tiền lương (không bao gồm phụ cấp) theo chức vụ, chức danh,
ngạch, bậc của các đối tượng trong danh sách trả lương của đơn vị.
2. Các đơn vị dự toán thuộc, trực thuộc Bộ dành tối
đa 20% Quỹ tiền thưởng quy định tại khoản 1 Điều này để chi thưởng đột xuất
(bao gồm cả các cá nhân được Bộ trưởng quyết định thưởng đột xuất); phần còn lại
của Quỹ tiền thưởng được sử dụng để chi thưởng định kỳ vào cuối năm. Riêng Quỹ
tiền thưởng của năm 2024 được tính 06 tháng.
3. Nguồn kinh phí chi trả tiền thưởng cho các đối
tượng trong danh sách trả lương của đơn vị thực hiện theo đúng hướng dẫn của Bộ
Tài chính.
Điều 7. Tiêu chí xét thưởng và
mức tiền thưởng đột xuất
1. Tiêu chí xét thưởng
Thưởng đột xuất áp dụng đối với cá nhân thuộc đối
tượng quy định tại Điều 2 Quy chế này, nếu đồng thời đạt được
các tiêu chí sau đây:
a) Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước và các quy định, quy chế, nội quy của đơn vị nơi công
tác.
b) Không có nhiệm vụ được giao không hoàn thành do
trách nhiệm của cá nhân.
c) Lập được thành tích công tác đột xuất theo quy định
tại khoản 2 Điều 3 Quy chế này.
2. Đối với thành tích công tác đột xuất có sự tham
gia đóng góp của nhiều cá nhân, số lượng đề nghị xét thưởng tối đa là 05 người.
Tỷ lệ cá nhân được thưởng đột xuất trong 01 năm tối đa không vượt quá 20% tổng
số người trong danh sách trả lương của đơn vị.
3. Cách xác định mức tiền thưởng
Căn cứ báo cáo thành tích của các cá nhân thuộc đơn
vị, người đứng đầu đơn vị sử dụng lao động đánh giá, chấm điểm thành tích công
tác đột xuất của từng cá nhân theo Mẫu số 02 kèm
theo Quy chế này. Điểm được chấm dựa trên các tiêu chí chủ yếu: (1) mức độ khó
khăn, phức tạp, yêu cầu về trình độ chuyên môn của nhiệm vụ được giao; (2) chất
lượng sản phẩm, công việc đã hoàn thành; (3) tiến độ hoàn thành (đạt/vượt); (4)
hiệu quả, sự lan tỏa, hiệu ứng tích cực của sản phẩm, công việc; (5) mức độ
tham gia của cá nhân trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
Kết quả đánh giá, chấm điểm của người đứng đầu đơn
vị sử dụng lao động là căn cứ để đề xuất mức tiền thưởng cho từng cá nhân theo
quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Mức tiền thưởng
Thưởng cho cá nhân có thành tích công tác đột xuất
theo 02 mức tiền thưởng tương ứng với số điểm thành tích cá nhân đạt được:
a) Cá nhân đạt từ 05 điểm đến 08 điểm: Thưởng số tiền
bằng 03 lần mức lương cơ sở/người/01 lần thưởng.
b) Cá nhân đạt trên 08 điểm đến 10 điểm: Thưởng số
tiền bằng 05 lần mức lương cơ sở/người/01 lần thưởng.
Điều 8. Tiêu chí xét thưởng và
mức tiền thưởng định kỳ hằng năm
1. Tiêu chí xét thưởng
a) Thưởng định kỳ hằng năm cho các cá nhân thuộc đối
tượng quy định tại Điều 2 Quy chế này có kết quả đánh giá, xếp
loại chất lượng trong năm từ mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
b) Căn cứ xét thưởng là Quyết định phê duyệt kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hằng
năm của cấp có thẩm quyền.
2. Mức tiền thưởng
a) Xác định tổng kinh phí chi tiền thưởng định kỳ hằng
năm
Tổng kinh phí chi tiền thưởng định kỳ hằng năm là
kinh phí chi thưởng còn lại tại thời điểm cuối năm, sau khi trừ đi tổng số kinh
phí chi thưởng đột xuất đã thực hiện trong năm theo quy định.
b) Xác định mức tiền thưởng định kỳ cơ sở
Mức tiền thưởng định
kỳ cơ sở
|
=
|
Tổng kinh phí chi
tiền thưởng định kỳ hằng năm
|
(Số cá nhân có kết
quả đánh giá, xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ) x 3,0
|
+
|
(Số cá nhân có kết
quả đánh giá, xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ) x 2,4
|
+
|
(Số cá nhân có kết
quả đánh giá, xếp loại hoàn thành nhiệm vụ) x 1,0
|
c) Mức tiền thưởng
- Mức 1 (cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ): Thưởng
số tiền bằng 3,0 lần mức tiền thưởng định kỳ cơ sở;
- Mức 2 (cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ): Thưởng số
tiền bằng 2,4 lần mức tiền thưởng định kỳ cơ sở;
- Mức 3 (cá nhân hoàn thành nhiệm vụ): Thưởng số tiền
bằng 1,0 lần mức tiền thưởng định kỳ cơ sở.
Điều 9. Cách thức, thời gian
chi thưởng
1. Cách thức chi thưởng
Các đơn vị dự toán thuộc, trực thuộc Bộ thanh toán
trực tiếp vào tài khoản lương của cá nhân được thưởng (trường hợp Lãnh đạo đơn
vị, Hội đồng Thi đua, Khen thưởng của đơn vị tổ chức Lễ trao thưởng để tuyên
dương, suy tôn, nhân rộng điển hình... thì phần thưởng trao tại buổi lễ chỉ
mang tính chất biểu trưng, không bao gồm tiền thưởng).
2. Thời gian chi thưởng
Các đơn vị dự toán thuộc, trực thuộc Bộ thực hiện
chi thưởng đột xuất cho cá nhân trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết
định thưởng; chi thưởng định kỳ hằng năm trước ngày 31 tháng 01 của năm kế tiếp.
MỤC 2. THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH,
QUY TRÌNH, THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT THƯỞNG
Điều 10. Thẩm quyền quyết định
thưởng đột xuất, thưởng định kỳ hằng năm
1. Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định thưởng đột xuất,
thưởng định kỳ hằng năm cho cá nhân công tác tại các Vụ thuộc Bộ, Văn phòng Bộ,
Thanh tra Bộ, Văn phòng Ban cán sự đảng Bộ, cơ quan chuyên trách Đảng, Đoàn thể
Bộ, các dự án của Bộ do Bộ trưởng quyết định thành lập (sau đây gọi chung là
các đơn vị thuộc khối Cơ quan Bộ) và thưởng đột xuất cho người đứng đầu các đơn
vị dự toán ngoài khối Cơ quan Bộ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Ban Tôn
giáo Chính phủ, Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước, Học viện Hành chính Quốc gia,
Trung tâm Thông tin, Viện Khoa học tổ chức nhà nước, Tạp chí Tổ chức nhà nước).
2. Thủ trưởng các đơn vị dự toán ngoài khối Cơ quan
Bộ quyết định thưởng đột xuất và thưởng định kỳ hằng năm cho các cá nhân thuộc
đơn vị (trừ thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này).
Điều 11. Quy trình, thủ tục
xét thưởng
1. Thưởng đột xuất
a) Các đơn vị thuộc khối Cơ quan Bộ thực hiện như
sau:
- Bước 1: Các đơn vị lập hồ sơ đề nghị xét thưởng
theo quy định tại Điều 12 Quy chế này, xin ý kiến Lãnh đạo Bộ
phụ trách đơn vị, gửi Văn phòng Bộ;
- Bước 2: Văn phòng Bộ thẩm định hồ sơ, trình Bộ
trưởng xem xét, quyết định.
b) Các đơn vị dự toán ngoài khối Cơ quan Bộ thực hiện
như sau:
- Bước 1: Đơn vị sử dụng lao động lập hồ sơ đề nghị
xét thưởng theo quy định tại Điều 12 Quy chế này gửi bộ phận
tham mưu công tác thi đua, khen thưởng của đơn vị dự toán ngoài khối Cơ quan Bộ;
- Bước 2: Bộ phận tham mun công tác thi đua, khen
thưởng của đơn vị dự toán ngoài khối Cơ quan Bộ thẩm định hồ sơ, trình Thủ trưởng
đơn vị xem xét, quyết định.
c) Trường hợp trình Bộ trưởng quyết định thưởng đột
xuất cho người đứng đầu các đơn vị dự toán ngoài khối Cơ quan Bộ, quy trình thực
hiện như sau:
- Bước 1: Các đơn vị dự toán ngoài khối Cơ quan Bộ
lập hồ sơ đề nghị xét thưởng theo quy định tại Điều 12 Quy chế
này, xin ý kiến Lãnh đạo Bộ phụ trách đơn vị, gửi Văn phòng Bộ;
- Bước 2: Văn phòng Bộ tổng hợp hồ sơ, trình Bộ trưởng
xem xét, quyết định.
2. Thưởng định kỳ hằng năm
a) Các đơn vị thuộc khối Cơ quan Bộ
Căn cứ Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, xếp
loại chất lượng công chức, người lao động hằng năm, Văn phòng Bộ (Phòng Kế toán
- Tài vụ) lập danh sách thưởng, lấy ý kiến Thủ trưởng các đơn vị thuộc khối Cơ
quan Bộ trước khi trình Bộ trưởng xem xét, quyết định.
b) Các đơn vị dự toán ngoài khối Cơ quan Bộ
Căn cứ kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng công
chức, viên chức, người lao động hằng năm, Thủ trưởng đơn vị ra quyết định thưởng
cho các cá nhân thuộc đơn vị.
Điều 12. Hồ sơ đề nghị xét thưởng
đột xuất
Hồ sơ đề nghị xét thưởng đột xuất có 01 bộ (bản
chính), gồm:
1. Tờ trình của đơn vị (Mẫu
số 03 kèm theo Quy chế).
2. Báo cáo thành tích công tác đột xuất của cá nhân
(Mẫu số 01 kèm theo Quy chế).
Điều 13. Thời gian tổng hợp,
thẩm định hồ sơ, ban hành quyết định thưởng đột xuất, thưởng định kỳ hằng năm
Thời gian tổng hợp, thẩm định hồ sơ, trình người có
thẩm quyền ra quyết định thưởng tối đa 05 ngày làm việc đối với thưởng đột xuất
(tính từ thời điểm đơn vị sử dụng lao động có đầy đủ hồ sơ đề nghị xét thưởng
theo quy định) và 10 ngày làm việc đối với thưởng định kỳ hằng năm (tính từ thời
điểm có Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng công chức,
viên chức, người lao động hằng năm của cấp có thẩm quyền).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Trách nhiệm của các tổ
chức và cá nhân trong công tác xét thưởng đột xuất, thưởng định kỳ hằng năm
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ có
trách nhiệm phổ biến, quán triệt việc thực hiện Quy chế; kịp thời xét thưởng hoặc
trình Bộ trưởng xét thưởng và chịu trách nhiệm về công tác xét thưởng thành
tích công tác đột xuất, thưởng định kỳ hằng năm cho các cá nhân thuộc đơn vị.
2. Vụ Tổ chức cán bộ, (Ban/Phòng) Tổ chức cán bộ
các đơn vị dự toán ngoài khối Cơ quan Bộ có trách nhiệm cung cấp kịp thời kết
quả đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức, người lao động để phục
vụ công tác xét thưởng định kỳ hằng năm.
3. Cá nhân lập được thành tích công tác đột xuất có
trách nhiệm báo cáo kịp thời thành tích để phục vụ công tác xét thưởng.
Điều 15. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ, các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy
chế này.
2. Căn cứ Quy chế này, Thủ trưởng các đơn vị dự
toán thuộc, trực thuộc Bộ có trách nhiệm ban hành Quy chế thực hiện chế độ tiền
thưởng của đơn vị phù hợp với Quy chế của Bộ.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng
mắc, đề nghị các đơn vị cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nội vụ để nghiên cứu sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Mẫu
số 01
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày….
tháng..... năm ….
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH CÔNG TÁC ĐỘT XUẤT ĐỀ NGHỊ XÉT THƯỞNG
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
- Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
…………………………………………………….
- Trình độ lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ:
………………………………………….
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Nhiệm vụ, quyền hạn được giao hoặc đảm nhận:..…………………………………………
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
……………………………………………………………
XÁC NHẬN
CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
số 02
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày….
tháng..... năm ….
|
BIỂU ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM THÀNH TÍCH CÔNG TÁC ĐỘT XUẤT
CỦA CÁ NHÂN
- Họ và tên cá nhân đề nghị xét thưởng:
……………………………………………………
- Chức vụ, đơn vị công tác:
……………………………………………………………………
STT
|
Tiêu chí đánh
giá
|
Thang điểm (điểm)
|
Kết quả đánh
giá, chấm điểm của người đứng đầu đơn vị sử dụng lao động
|
1
|
Mức độ khó khăn, phức tạp, yêu cầu về trình độ
chuyên môn của nhiệm vụ được giao
|
|
|
|
1.1
|
Nhiệm vụ khó khăn, phức tạp, yêu cầu cao về trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ (xây dựng dự thảo Luật, Pháp lệnh, Nghị định, Nghị
quyết của Quốc hội, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Nghị quyết liên
tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch UBTW MTTQ Việt Nam, Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ, Thông tư; các Chương trình, Đề án, Báo cáo trình Bộ Chính trị,
Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ...)1
|
|
2
|
|
1.2
|
Các nhiệm vụ khác thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Nội vụ
|
1
|
|
|
2
|
Chất lượng sản phẩm, công việc đã hoàn thành
|
|
|
|
2.1
|
Sản phẩm, công việc hoàn thành ở mức độ xuất sắc;
có giải pháp đột phá, sáng tạo trong triển khai thực hiện
|
|
2
|
|
2.2
|
Sản phẩm, công việc hoàn thành ở mức độ xuất sắc
|
1
|
|
|
3
|
Tiến độ hoàn thành sản phẩm, công việc
|
|
|
|
3.1
|
Hoàn thành vượt tiến độ
|
|
2
|
|
3.2
|
Hoàn thành đúng tiến độ
|
1
|
|
|
4
|
Hiệu quả, sự lan tỏa, hiệu ứng tích cực của sản
phẩm, công việc
|
|
|
|
4.1
|
Sản phẩm, công việc đem lại giá trị, hiệu quả thiết
thực, tác động tích cực đến kết quả thực hiện nhiệm vụ chung của Bộ Nội vụ và
ngành Nội vụ
|
|
2
|
|
4.2
|
Sản phẩm, công việc đem lại giá trị, hiệu quả thiết
thực, tác động tích cực đến kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị
|
1
|
|
|
5
|
Mức độ tham gia đóng góp của cá nhân trong triển
khai thực hiện nhiệm vụ
|
|
|
|
5.1
|
Cá nhân trực tiếp tham gia triển khai nhiệm vụ
|
|
2
|
|
5.2
|
Cá nhân không trực tiếp tham gia triển khai nhiệm
vụ
|
1
|
|
|
Tổng điểm đạt
được
|
…….
|
___________________
1 Các đơn vị dự toán thuộc, trực thuộc Bộ
quy định cụ thể trong Quy chế thực hiện chế độ tiền thưởng của đơn vị về các
nhiệm vụ khó khăn, phức tạp, yêu cầu cao về trình độ chuyên môn nghiệp vụ, bảo
đảm phù hợp với tình hình thực tế tại từng đơn vị.
Mẫu
số 03
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../TTr……
|
…….., ngày….
tháng..... năm ….
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị thưởng đột xuất
Kính gửi: …………………….
Căn cứ Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024
của Chính phủ quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 62/2024/TT-BTC ngày 20/8/2024
của Bộ Tài chính hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện
mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng theo Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày
30/6/2024 của Chính phủ và điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã đã
nghỉ việc theo Nghị định số 75/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-BNV ngày..../.../2024
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế thực hiện chế độ tiền thưởng của Bộ Nội
vụ.
(Tên cơ quan, tổ chức) kính đề nghị…………….. xem xét,
thưởng cho các cá nhân có thành tích công tác đột xuất, cụ thể như sau:
1. Số lượng cá nhân đề nghị xét thưởng:……….. người.
2. Tổng số tiền thưởng:………….. đồng.
(Danh sách và hồ sơ đề nghị xét thưởng kèm theo)
Kính trình…………… xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- ………….
- Lưu: VT, ...
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
|
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
XÉT THƯỞNG ĐỘT XUẤT
(Kèm theo Tờ
trình số ……/TTr-... ngày…. tháng… năm… của…………..)
STT
|
Họ và tên cá
nhân đề nghị xét thưởng
|
Tóm tắt thành
tích công tác đột xuất
|
Kết quả đánh
giá, chấm điểm của người đứng đầu đơn vị sử dụng lao động (điểm)
|
Mức thưởng đề
xuất (đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
2
|
Trần Văn B
|
|
|
|
|
3
|
………….
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|