|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 736/QĐ-LĐTBXH 2019 chỉ tiêu giám sát thực hiện Đề án Đào tạo nghề lao động nông thôn
Số hiệu:
|
736/QĐ-LĐTBXH
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Lê Quân
|
Ngày ban hành:
|
29/05/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 736/QĐ-LĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 05
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHỈ TIÊU GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO NGHỀ CHO
LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp
ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP
ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề
cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 971/QĐ-TTg
ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
“Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số
46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính
sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1952/QĐ-LĐTBXH
ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban
hành Kế hoạch thực hiện “Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông
thôn” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016-2020;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này chỉ tiêu giám sát, đánh giá thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động
nông thôn đến năm 2020”.
Điều 2. Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn cụ thể các chỉ tiêu giám sát, đánh
giá thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” và thời
gian báo cáo đối với cấp huyện, cấp xã trong tỉnh, thành phố; tổng hợp, báo cáo
giám sát, đánh giá thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm
2020” trên địa bàn tỉnh theo các chỉ tiêu quy định tại Điều 1 Quyết định này, gửi
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 30 tháng 7 hàng năm (đối với báo
cáo 6 tháng) và trước ngày 30 tháng 01 của năm sau liền kề (đối với báo cáo
năm) để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Giao Tổng cục Giáo dục
nghề nghiệp phối hợp với các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn và triển khai thực hiện Quyết định
này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1582/QĐ-LĐTBXH ngày 02 tháng 12 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành một số chỉ tiêu
giám sát, đánh giá thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm
2020” theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng
Chính phủ.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng
Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ: Vương Đình Huệ, Vũ Đức Đam (để báo cáo);
- Bộ trưởng, Trưởng BCĐTW thực hiện QĐ số 1956/QĐ-TTg (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ, Bộ Công Thương, Bộ Thông
tin Truyền thông;
- Sở LĐTBXH, Sở NN&PTNT, Sở NV, Sở CT, Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Thành viên BCĐTW thực hiện QĐ số 1956/QĐ-TTg;
- Công báo;
- Cổng TTĐT: Chính phủ, Bộ LĐTBXH, TCGDNN;
- Lưu: VT, TCGDNN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quân
Phó Trưởng Ban thường trực, Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện Quyết định số
1956/QĐ-TTg
|
CHỈ TIÊU GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG
NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 736/QĐ-LĐTBXH ngày 29 tháng 5 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên
chỉ tiêu
|
Hướng
dẫn chỉ tiêu
|
Kết
quả thực hiện
|
I.
CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
1. Công tác kiểm tra, giám sát về
đào tạo nghề cho lao động nông thôn
|
- Tổng số đoàn kiểm tra, giám sát của địa phương (tỉnh, huyện xã) thực hiện trong kỳ báo cáo. % so với kế hoạch năm và cùng kỳ năm trước.
- Lũy kế1
đến thời điểm báo cáo
|
2. Danh mục nghề đào tạo cho lao động nông thôn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt2
|
- Tổng số nghề trong kỳ báo cáo.
- Lũy kế đến thời điểm báo cáo.
|
2.1. Nghề nông nghiệp
|
- Số nghề trong kỳ báo cáo.
- Lũy kế đến thời điểm báo cáo.
|
2.2. Nghề phi nông nghiệp
|
3. Kế hoạch đào tạo nghề cho lao động
nông thôn và đào tạo, bồi dưỡng công chức xã được phê duyệt3
|
- Số quyết định phê duyệt trong năm
báo cáo.
- Số lượng và
tên nội dung hoạt động được bố trí kinh phí thực hiện.
|
4. Số nghề đào tạo cho lao động
nông thôn đã xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật4,
được UBND cấp tỉnh phê duyệt
|
- Số nghề trong kỳ báo cáo
- Lũy kế đến thời điểm báo cáo
|
5. Số nghề đào tạo cho lao động
nông thôn đã xây dựng định mức chi phí đào tạo, đơn giá đặt hàng5, được UBND cấp tỉnh phê duyệt
|
6. Số lượng các văn bản của cấp tỉnh,
các sở, ngành, địa phương hướng dẫn, chỉ đạo về đào tạo nghề cho lao động
nông thôn được ban hành6
|
- Số lượng văn bản trong kỳ báo cáo
- Lũy kế đến thời điểm báo cáo
|
7. Chính sách hỗ trợ đào tạo nghề của
cấp tỉnh ban hành đang áp dụng riêng tại địa phương7
|
- Số nghị quyết/quyết định ban hành
trong kỳ báo cáo.
- Lũy kế đến thời điểm báo cáo.
|
II.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
|
8. Công tác tuyên truyền, tư vấn học
nghề cho lao động nông thôn
|
- Số lượng tin, bài, chuyên đề, phóng sự được phát trên các báo, đài, trang điện tử
của các cơ quan, ban ngành địa phương trong kỳ báo cáo.
- Lũy kế đến thời điểm báo cáo.
|
9. Số chương trình, giáo trình được
cập nhật, chỉnh sửa hoặc xây dựng mới
|
- Số lượng trong kỳ báo cáo. % so với
kế hoạch năm và cùng kỳ năm trước.
- Lũy kế đến thời điểm báo cáo.
|
9.1.
Số chương trình đào tạo nghề nông nghiệp
|
- Số lượng trong kỳ báo cáo. %
so với kế hoạch năm và cùng kỳ năm trước.
- Lũy kế đến thời điểm báo cáo.
|
9.2. Số chương trình đào tạo nghề phi nông nghiệp
|
10. Số giáo viên/người dạy nghề được
đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm/ kỹ năng dạy học
|
- Số lượng giáo viên; số lượng người
dạy nghề trong kỳ báo cáo. % so với kế hoạch năm và cùng kỳ năm trước.
- Lũy kế đến thời điểm báo cáo. So
sánh với chỉ tiêu kế hoạch trong Đề án.
|
11. Tổng số lao động nông thôn được
tuyển sinh đào tạo nghề nghiệp
|
- Tổng số người trong kỳ báo cáo. %
so với kế hoạch năm và so với cùng kỳ năm trước.
- Lũy kế đến thời điểm báo cáo. So
sánh với chỉ tiêu kế hoạch trong Đề án.
|
11.1. Chia theo cấp trình độ
đào tạo
|
11.1.1. Số lao động nông thôn được
tuyển sinh đào tạo trình độ cao đẳng
|
- Số người trong kỳ báo cáo.
- % so với tổng số lao động nông
thôn được tuyển sinh đào tạo nghề nghiệp (11)
-% so với kế hoạch năm và so với
cùng kỳ năm trước.
- Lũy kế đến thời điểm báo cáo.
|
11.1.2. Số lao động nông thôn được
tuyển sinh đào tạo trình độ trung cấp
|
11.1.3. Số lao động nông thôn được tuyển sinh
đào tạo sơ cấp
|
11.1.4. Số lao động nông thôn được tuyển sinh đào tạo dưới 3 tháng
|
11.2. Tổng số lao động nông
thôn được hỗ trợ đào tạo sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo chính sách quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg chia theo
lĩnh vực
|
- Tổng số người trong kỳ báo cáo.
- % so với tổng số lao động nông
thôn được tuyển sinh đào tạo sơ cấp tại mục (11.1.3), đào tạo dưới 3 tháng tại
mục (11.1.4).
- % so với kế hoạch năm và so với
cùng kỳ năm trước.
- Lũy kế đến thời điểm báo cáo. So
sánh với chỉ tiêu kế hoạch trong Đề án.
|
11.2.1. Số người được hỗ trợ học
nghề nông nghiệp
|
- Số người trong kỳ báo cáo.
- % so với tổng số lao động nông
thôn được hỗ trợ đào tạo sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng tại mục (11.2).
- % so với kế hoạch năm và so với
cùng kỳ năm trước.
- Lũy kế đến thời điểm báo cáo.
|
11.2.2. Số người được hỗ trợ học
nghề phi nông nghiệp
|
11.3. Tổng số lao động nông
thôn được hỗ trợ học nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng chia theo đối
tượng (người thuộc đối tượng nào thì thống kê tổng hợp đầy đủ theo đối tượng đó)
|
11.3.1. Lao động nữ
|
- Số người trong kỳ báo cáo.
- % so với tổng số lao động nông
thôn được hỗ trợ
đào tạo sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng tại mục (11.2).
- % so với kế hoạch năm và so với
cùng kỳ năm trước.
- Lũy kế đến thời điểm báo cáo.
|
11.3.2. Số người thuộc diện được hưởng chính sách ưu
đãi người có công với cách mạng
|
11.3.3. Số người dân tộc thiểu số
|
11.3.4. Số người thuộc hộ
nghèo
|
11.3.5. Số người thuộc
hộ gia đình bị thu hồi đất canh tác, đất kinh doanh
|
11.3.6. Số người khuyết tật
|
11.3.1. Số người thuộc hộ cận nghèo
|
11.3.8. Số lao động nông thôn không thuộc các đối tượng nêu trên
|
12. Tổng số cơ sở tham gia đào tạo
nghề cho lao động nông thôn
|
- Tổng số trong kỳ báo cáo.
- % so với cùng kỳ năm trước.
|
12.1. Trường cao đẳng
|
- Số lượng trong kỳ báo cáo.
- % so với tổng số cơ sở tại mục
(12).
- % so với cùng kỳ năm trước.
|
12.2. Trường trung cấp
|
12.3. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp8
|
12.4. Doanh nghiệp
|
12.5. Cơ sở đào tạo khác
|
13. Số cán bộ, công chức xã được
đào tạo bồi dưỡng
|
- Tổng số người trong kỳ báo cáo. %
so với kế hoạch năm và so với cùng kỳ năm trước.
- Lũy kế đến thời điểm báo cáo. So
sánh với chỉ tiêu kế hoạch trong Đề án.
|
14. Tổng số kinh phí (triệu đồng)
đã sử dụng
|
- Tổng số kinh phí trong kỳ báo
cáo. % so với kế hoạch năm và so với cùng kỳ năm trước.
- Lũy kế đến thời điểm báo cáo. So
sánh với chỉ tiêu kế hoạch kinh phí trong Đề án.
|
14.1. Chia theo nguồn vốn
|
14.1.1. Ngân sách Trung ương
|
- Số kinh phí.
- % so với tổng số kinh phí tại mục (14.1).
-% so với kế hoạch năm và so với
thực hiện năm trước.
- Lũy kế đến thời điểm báo cáo.
|
14.1.2. Ngân sách Địa phương
|
14.1.3.
Các nguồn khác
|
14.2. Chia theo nội dung hoạt
động
|
14.2.1. Kinh phí hỗ trợ đầu tư
cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo nghề9
|
- Số kinh phí.
- % so với tổng số kinh phí tại mục
(14.1).
- % so với kế hoạch năm và so với
thực hiện năm trước.
- Lũy kế đến thời điểm báo cáo.
|
14.2.2. Kinh phí hỗ trợ đào tạo
nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho lao động nông thôn
|
14.2.3. Kinh phí thực hiện các nội
dung hoạt động khác về nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông
thôn
|
14.2.4. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ công chức xã
|
15. Số người được vay vốn hỗ trợ sản
xuất sau học nghề (phân theo các nguồn: Ngân hàng Chính sách - Xã hội, Quỹ QG
GQVL, Ngân hàng Nông nghiệp, Ngân hàng thương mại,...).
|
- Số người trong kỳ báo cáo.
- Lũy kế đến thời điểm báo cáo.
|
III.
HIỆU QUẢ
|
16. Tổng số lao động nông thôn có
việc làm sau học nghề
|
- Tổng số người trong kỳ báo cáo.
- % so với tổng số người được hỗ trợ
học nghề tại mục (11.2).
- % so với năm trước.
- Lũy kế đến thời điểm báo cáo.
|
16.1. Chia theo nghề học
|
16.1.1. Số lao động có việc làm sau học nghề nông nghiệp
|
- Tổng
số người trong kỳ báo cáo.
- % so với tổng số người được hỗ
trợ học nghề nông nghiệp tại mục (11.2.1).
- % so với năm trước.
- Lũy kế đến thời điểm báo cáo.
|
16.1.2. Số lao động có việc làm sau học nghề phi nông
nghiệp
|
- Tổng số người trong kỳ báo
cáo.
- % so với tổng số người được hỗ
trợ học nghề nông nghiệp tại mục (11.2.2).
-% so với năm trước.
- Lũy kế đến thời điểm báo cáo.
|
16.2. Chia theo lĩnh vực công việc
|
16.2.1. Số lao động được doanh nghiệp tuyển dụng vào làm việc theo hợp đồng
lao động
|
- Số người trong kỳ báo cáo
- % so với tổng số người có việc
làm sau học nghề tại mục
(16).
- % so với năm trước.
- Lũy kế đến thời điểm báo cáo.
|
16.2.2. Số lao động được doanh
nghiệp nhận ký hợp đồng bao tiêu sản phẩm
|
16.2.3. Số lao động tiếp tục làm
nghề cũ nhưng năng suất lao động, thu nhập tăng
lên
|
16.2.4. Số lao động thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ/nhóm sản xuất...
|
16.2.5. Số lao động tự tạo việc
làm
|
17. Số hộ gia đình có người tham
gia học nghề được thoát nghèo
|
- Số hộ thoát nghèo lũy kế đến kỳ
báo cáo.
- % so với số hộ có người nghèo được
hỗ trợ học nghề.
|
18. Số hộ gia đình có người tham
gia học nghề trở thành hộ có thu nhập khá
|
- Số hộ có thu nhập khá lũy kế đến
kỳ báo cáo.
|
1 Lũy kế: Tính từ năm 2010 đến kỳ báo cáo.
2 Có danh mục nghề kèm theo.
3 Có Quyết định phê duyệt kế hoạch và bảng
tổng hợp kèm theo.
4 Có danh mục nghề phê duyệt định mức
kinh tế kỹ thuật kèm theo.
5 Có danh mục nghề phê duyệt định mức
chi phí đào tạo kèm theo.
6 Có danh mục văn bản kèm theo.
7 Tên chính sách cụ thể kèm theo.
8 Bao gồm cả Trung tâm giáo dục nghề nghiệp; Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục
thường xuyên.
9 Kèm theo danh sách cơ sở đào tạo được
hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất thiết bị và chi tiết kinh phí theo từng cơ sở.
Quyết định 736/QĐ-LĐTBXH năm 2019 về chỉ tiêu giám sát, đánh giá thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 736/QĐ-LĐTBXH ngày 29/05/2019 về chỉ tiêu giám sát, đánh giá thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
3.539
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|