TỔNG LIÊN ĐOÀN
LAO ĐỘNG
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 684/QĐ-TLĐ
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 6
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH KIỂM TRA, GIÁM SÁT, XỬ LÝ KỶ LUẬT VÀ GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA CÔNG ĐOÀN
ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
- Căn cứ Điều 10 Hiến
pháp Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Luật Công đoàn số
12/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
- Căn cứ Điều lệ Công đoàn Việt
Nam (ban hành kèm theo Quyết định số 174/QĐ-TLĐ ngày 03/02/2020 của Đoàn Chủ tịch
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam);
- Căn cứ Hướng dẫn số 03/HD-TLĐ
ngày 20/02/2020 thi hành Điều lệ Công đoàn Việt Nam của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên
đoàn Lao động Việt Nam;
- Theo đề nghị của Ủy ban Kiểm tra
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy trình kiểm
tra, giám sát, xử lý kỷ luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công đoàn”, gồm
07 quy trình:
1. Kiểm tra chấp hành Điều lệ Công
đoàn Việt Nam;
2. Kiểm tra khi tổ chức, cá nhân có dấu
hiệu vi phạm;
3. Kiểm tra tài chính, tài sản công
đoàn;
4. Giám sát trong tổ chức công đoàn;
5. Xử lý kỷ luật trong tổ chức công
đoàn;
6. Giải quyết và tham gia giải quyết
khiếu nại;
7. Giải quyết và tham gia giải quyết
tố cáo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, công đoàn
ngành trung ương, công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn, các ban,
đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn, công đoàn các cấp có trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các đ/c Ủy viên ĐCT TLĐ;
- Các đ/c Ủy viên UBKT TLĐ;
- UBKT LĐLĐ tỉnh, TP, CĐ ngành TƯ và TĐ;
- Lưu: UBKT và VP TLĐ.
|
TM.
ĐOÀN CHỦ TỊCH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Khang
|
QUY TRÌNH
KIỂM TRA CHẤP HÀNH ĐIỀU LỆ CÔNG ĐOÀN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 684/QĐ-TLĐ ngày 08 tháng 6 năm 2020 của
Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam)
BƯỚC 1. CHUẨN BỊ
KIỂM TRA
1. Lập kế hoạch kiểm tra
Hàng năm, căn cứ vào chương trình đã
được ban chấp hành thông qua, ủy ban kiểm tra công đoàn các cấp lập kế hoạch
trình ban thường vụ công đoàn xem xét.
Kế hoạch kiểm tra gồm các nội dung cơ
bản sau:
- Mục đích, yêu cầu kiểm tra;
- Danh sách đơn vị dự kiến kiểm tra;
- Nội dung kiểm tra: căn cứ định hướng
hàng năm của ủy ban kiểm tra công đoàn cấp trên; quy mô, phạm vi, tình hình thực
tế của đơn vị được kiểm tra để xây dựng cho phù hợp;
- Phạm vi kiểm tra;
- Niên độ kiểm tra;
- Thời gian kiểm tra (Mẫu 01/KH-KT)
2. Chuẩn bị nhân sự đoàn kiểm tra
- Nhân sự đoàn kiểm tra do ủy ban kiểm
tra hoặc văn phòng ủy ban kiểm tra chuẩn bị và đề xuất với cấp có thẩm quyền
xem xét.
- Số lượng thành viên đoàn kiểm tra tối
thiểu phải có 3 người;
- Thành phần gồm những người có đủ
năng lực, trình độ về chuyên môn, nghiệp vụ để thực hiện cuộc kiểm tra do cấp
có thẩm quyền quyết định.
3. Ban hành quyết định kiểm tra
- Đoàn kiểm tra được thành lập theo
quyết định của Đoàn Chủ tịch, ban chấp hành, ban thường vụ hoặc ủy ban kiểm
tra.
- Quyết định kiểm tra của Đoàn Chủ tịch,
ban chấp hành, ban thường vụ do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch ký ban hành; quyết định
của ủy ban kiểm tra do chủ nhiệm hoặc phó chủ nhiệm ký ban hành.
- Nội dung Quyết định kiểm tra (theo Mẫu 02/QĐ-KT).
4. Phổ biến, triển khai và phân
công nhiệm vụ
- Trưởng đoàn kiểm tra tổ chức họp
đoàn để phổ biến, quán triệt kế hoạch kiểm tra, bàn các biện pháp cụ thể để tổ
chức thực hiện; phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong đoàn kiểm tra.
- Việc phân công nhiệm vụ cần phải cụ
thể, rõ ràng, phù hợp với sở trường của từng thành viên;
- Từng thành viên xác định rõ trách
nhiệm của mình trong việc kiểm tra, có thể xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ
được phân công.
5. Xây dựng đề cương kiểm tra
- Căn cứ nội dung kiểm tra, kế hoạch
tiến hành kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm chủ trì cùng các thành
viên trong đoàn kiểm tra xây dựng đề cương yêu cầu đối tượng kiểm tra báo cáo.
- Đề cương phải bám sát vào từng nội
dung kiểm tra của từng cuộc kiểm tra ở mỗi cấp công đoàn theo từng thời điểm tiến
hành kiểm tra.
+ Nêu đặc điểm tình hình: Những thuận
lợi, khó khăn; số lao động, số đoàn viên, số CĐCS, số đơn vị chưa có tổ chức
công đoàn tại thời điểm kiểm tra.
+ Nêu việc thực hiện đối với từng nội
dung kiểm tra.
+ Đánh giá chung: Ưu, khuyết điểm
+ Kiến nghị, đề xuất;
- Báo cáo bằng văn bản và đính kèm
các phụ lục (nếu có).
6. Gửi quyết định kiểm tra
- Ủy ban kiểm tra gửi quyết định kiểm
tra (kèm theo đề cương yêu cầu báo cáo) cho đối tượng được kiểm tra biết ít nhất
5 ngày trước khi công bố quyết định kiểm tra để chuẩn bị cho cuộc kiểm tra,
trong đó nêu rõ cách thức báo cáo, thời gian nộp báo cáo với đoàn kiểm tra.
- Đối với kiểm tra đột xuất thì quyết
định là tiến hành kiểm tra ngay, không cần phải thông báo để phù hợp với tính
chất kiểm tra đột xuất.
BƯỚC 2. TIẾN
HÀNH KIỂM TRA
1. Tổ chức công bố quyết định kiểm
tra
- Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày ban
hành quyết định kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm tổ chức buổi làm
việc với đơn vị được kiểm tra để công bố và triển khai thực hiện quyết định kiểm
tra
- Kế hoạch, lịch làm việc với đối tượng
kiểm tra.
- Thành phần tham dự:
+ Các thành viên đoàn kiểm tra;
+ Đối với công đoàn cấp cơ sở và công
đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở thành phần gồm các ủy viên ban thường vụ;
+ Đối với công đoàn cấp tỉnh, ngành
trung ương và tương đương thành phần gồm thường trực và lãnh đạo các ban, bộ phận
có nội dung liên quan.
2. Tiến hành kiểm tra, xác minh,
xem xét hồ sơ, tài liệu
- Đơn vị được kiểm tra báo cáo bằng
văn bản về những nội dung liên quan đến cuộc kiểm tra;
- Cung cấp hồ sơ tài liệu, văn bản,
báo cáo, các loại số, chứng từ liên quan đến nội dung kiểm tra;
- Đoàn kiểm tra tiếp nhận và nghiên cứu
các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến nội dung kiểm tra để xem xét;
- Đoàn kiểm tra nêu ra các câu hỏi về
các nội dung cần làm rõ thêm hoặc yêu cầu bổ sung thêm báo cáo bằng văn bản (nếu
cần);
- Đơn vị được kiểm tra báo cáo, giải
trình những vấn đề do Đoàn kiểm tra nêu ra;
- Tiến hành kiểm tra, tổng hợp, phân
tích, đánh giá, nhận xét từng nội dung kiểm tra;
- Trường hợp cần phải tiến hành làm
việc, kiểm tra, xác minh để việc đánh giá bảo đảm tính khách quan, chính xác
thì trưởng đoàn kiểm tra xem xét, quyết định.
3. Xây dựng dự thảo kết luận kiểm
tra
- Từng thành viên báo cáo kết quả
theo các nội dung được phân công gửi trưởng đoàn để tổng hợp, hoàn thiện thành
dự thảo kết luận chung của đoàn.
- Kết luận kiểm tra phải có các nội
dung chính: thành phần đoàn kiểm tra, thành phần đơn vị được kiểm tra; thời
gian kiểm tra, niên độ kiểm tra; khái quát được đặc điểm tình hình và thể hiện
rõ kết quả kiểm tra; đánh giá, nhận xét ưu điểm, khuyết điểm ở từng nội dung được
kiểm tra; vi phạm của đối tượng kiểm tra (nếu có). Những kiến nghị của đoàn kiểm
tra với đơn vị được kiểm tra và kiến nghị của đơn vị được kiểm tra, của đoàn kiểm
tra với công đoàn cấp trên về khắc phục khuyết điểm và mức độ xử lý kỷ luật (nếu
có).
- Dự thảo kết luận kiểm tra được trao
đổi, thống nhất với các thành viên trong Đoàn; báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của
lãnh đạo phụ trách hoặc người có thẩm quyền ký quyết định kiểm tra (Mẫu 04/KL-KT).
BƯỚC 3. KẾT
THÚC KIỂM TRA
1. Tổ chức công bố dự thảo kết luận
kiểm tra
- Trưởng đoàn kiểm tra thông báo thời
gian kết thúc kiểm tra cho đối tượng được kiểm tra biết; tổ chức buổi họp để
công bố dự thảo kết luận kiểm tra; thông báo cho thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc
cá nhân là đối tượng kiểm tra về thời gian, địa điểm, thành phần tham dự buổi
công bố dự thảo kết luận kiểm tra.
- Tổ chức cuộc họp giữa Đoàn kiểm tra
với công đoàn nơi được kiểm tra.
- Thành phần tham dự gồm thành phần
như buổi họp công bố quyết định kiểm tra hoặc mở rộng thêm (nếu cần) do trưởng
đoàn quyết định.
- Trưởng đoàn hoặc phó đoàn được phân
công thông qua dự thảo kết luận kiểm tra.
- Nghe ý kiến phản hồi từ đơn vị được
kiểm tra và các ý kiến trao đổi, làm rõ thêm liên quan đến nội dung dự thảo kết
luận kiểm tra.
- Đoàn kiểm tra nghiên cứu xem xét
các ý kiến trao đổi của đơn vị để điều chỉnh dự thảo kết luận (nếu cần); ghi nhận
các kiến nghị để báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
2. Ban hành kết luận kiểm tra
- Chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày họp
công bố dự thảo kết luận kiểm tra, đoàn kiểm tra phải hoàn chỉnh văn bản kết luận.
Kết luận kiểm tra do trưởng đoàn kiểm tra ký và đóng dấu; gửi đơn vị được kiểm
tra, người ra quyết định kiểm tra, các thành viên đoàn kiểm tra, lưu văn phòng ủy
ban kiểm tra.
3. Lập, lưu giữ hồ sơ kiểm tra
- Hồ sơ kiểm tra bao gồm: quyết định
kiểm tra; báo cáo, giải trình của đối tượng kiểm tra; các biên bản do đoàn kiểm
tra lập; báo cáo kết quả kiểm tra; kết luận kiểm tra; các tài liệu khác có liên
quan đến kiểm tra.
- Toàn bộ hồ sơ kiểm tra được lưu giữ
tại ủy ban kiểm tra.
4. Thực hiện kết luận kiểm tra
- Khi nhận được kết luận của đoàn kiểm
tra, đơn vị, tổ chức, cá nhân được kiểm tra phải triển khai thực hiện và chỉ đạo
các đơn vị có liên quan thực hiện các kiến nghị và khắc phục những vấn đề còn tồn
tại, thiếu sót đã nêu trong kết luận kiểm tra, báo cáo bằng văn bản theo yêu cầu
về ủy ban kiểm tra công đoàn nơi ban hành kết luận kiểm tra.
- Ủy ban kiểm tra công đoàn cùng cấp
có trách nhiệm đôn đốc, giám sát việc thực hiện các kiến nghị trong kết luận của
đoàn kiểm tra.
- Trường hợp có những nội dung kết luận
của đoàn kiểm tra mà cơ quan, tổ chức, cá nhân được kiểm tra chưa nhất trí, thi
cơ quan, tổ chức, cá nhân được kiểm tra chưa nhất trí đó làm bản tường trình gửi
kèm theo văn bản kết luận của đoàn kiểm tra đến ủy ban kiểm tra công đoàn nơi
ban hành kết luận hoặc công đoàn cấp có thẩm quyền xem xét, nhưng đồng thời vẫn
phải thực hiện nghiêm kết luận của đoàn kiểm tra./.
QUY TRÌNH
KIỂM TRA KHI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ DẤU HIỆU VI PHẠM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 684/QĐ-TLĐ ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Đoàn
Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam)
BƯỚC 1. CHUẨN BỊ
KIỂM TRA
1. Thu thập, xử lý thông tin
- Khi phát hiện hoặc được phản ánh tổ
chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm thì ủy ban kiểm tra nghiên cứu, xem xét, thu
thập, xử lý thông tin;
- Căn cứ kết quả xử lý thông tin liên
quan tới dấu hiệu vi phạm, cán bộ được giao nhiệm vụ nghiên cứu, tham mưu, đề
xuất với ủy ban kiểm tra hoặc người có thẩm quyền về kế hoạch kiểm tra, dự kiến
đoàn kiểm tra và ban hành quyết định kiểm tra.
2. Chuẩn bị nhân sự đoàn kiểm tra
- Nhân sự đoàn kiểm tra do ủy ban kiểm
tra hoặc văn phòng ủy ban kiểm tra chuẩn bị và đề xuất với cấp có thẩm quyền
xem xét.
- Số lượng thành viên đoàn kiểm tra tối
thiểu phải có 3 người;
- Thành phần gồm những người có đủ
năng lực, trình độ về chuyên môn, nghiệp vụ để thực hiện cuộc kiểm tra do cấp
có thẩm quyền quyết định.
3. Ban hành quyết định kiểm tra
- Đoàn kiểm tra được thành lập theo
quyết định của Đoàn Chủ tịch, ban chấp hành, ban thường vụ hoặc ủy ban kiểm
tra.
- Quyết định kiểm tra của Đoàn Chủ tịch,
ban chấp hành, ban thường vụ do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch ký ban hành; quyết định
của ủy ban kiểm tra do chủ nhiệm hoặc phó chủ nhiệm ký ban hành.
- Nội dung Quyết định kiểm tra (theo Mẫu 02/QĐ-KT).
4. Phổ biến, triển khai và phân
công nhiệm vụ
- Trưởng đoàn kiểm tra tổ chức họp
đoàn để phổ biến, triển khai nội dung kiểm tra, bàn các biện pháp cụ thể để tổ
chức thực hiện; phân công nhiệm vụ cho các thành viên; xây dựng lịch kiểm tra,
đề cương gợi ý báo cáo giải trình; chuẩn bị các tài liệu phục vụ việc kiểm tra.
- Việc phân công nhiệm vụ cần phải cụ
thể, rõ ràng, phù hợp với sở trường của từng thành viên;
- Từng thành viên xác định rõ trách
nhiệm của mình trong việc kiểm tra, có thể xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ
được phân công.
5. Xây dựng nội dung yêu cầu
- Căn cứ nội dung kiểm tra, Trưởng
đoàn kiểm tra có trách nhiệm yêu cầu đối tượng kiểm tra báo cáo.
- Nội dung báo cáo phải bám sát vào từng
nội dung kiểm tra cụ thể của cuộc kiểm tra;
- Báo cáo bằng văn bản và đính kèm
các phụ lục (nếu có).
6. Gửi quyết định kiểm tra
- Ủy ban kiểm tra gửi quyết định kiểm
tra (kèm theo đề cương yêu cầu báo cáo) cho đối tượng được kiểm tra biết, trong
đó nêu rõ cách thức báo cáo, thời gian nộp báo cáo với đoàn kiểm tra. Tùy tính chất
cuộc kiểm tra có thể gửi quyết định trước hoặc quyết định là tiến hành kiểm tra
ngay, không cần phải thông báo trước.
BƯỚC 2. TIẾN
HÀNH KIỂM TRA
1. Tổ chức công bố quyết định kiểm
tra
- Sau khi có quyết định kiểm tra, Trưởng
đoàn kiểm tra có trách nhiệm tổ chức buổi làm việc với đơn vị được kiểm tra để
công bố và triển khai thực hiện quyết định kiểm tra.
- Thành phần tham dự buổi công bố do
trưởng đoàn kiểm tra xem xét, quyết định, gồm:
+ Tổ chức, cán bộ có dấu hiệu vi phạm;
+ Lãnh đạo quản lý tổ chức, cán bộ có
dấu hiệu vi phạm
+ Các tổ chức, cá nhân có liên quan
(nếu cần).
- Tổ chức, cá nhân được kiểm tra báo
cáo, cung cấp hồ sơ tài liệu, văn bản, báo cáo, các loại sổ, chứng từ liên quan
đến nội dung kiểm tra.
2. Tiến hành kiểm tra, xác minh thông
tin, tài liệu
- Tiếp nhận, thu thập và nghiên cứu
tài liệu, văn bản, chứng cứ; xem xét báo cáo giải trình của tổ chức, cá nhân được
kiểm tra. Trường hợp giải trình chưa rõ, tiến hành tổ chức đối thoại, chất vấn
để làm rõ thêm.
- Thẩm tra, xác minh, thu thập chứng
cứ: các hồ sơ, tài liệu gốc, tài liệu có giá trị chứng cứ; tiếp xúc với tổ chức,
cá nhân gây ra sự việc, yêu cầu cung cấp những thông tin, tài liệu, chứng cứ có
liên quan đến nội dung kiểm tra; nghiên cứu, phân tích, đánh giá tính khách
quan, xác thực, hợp lý, hợp pháp của từng tài liệu, thông tin, bằng chứng, vấn
đề thu thập được.
- Trường hợp cần thiết có thể trưng cầu
giám định của cơ quan nghiệp vụ, chuyên môn có thẩm quyền về những vấn đề liên
quan.
- Sau khi đã thẩm tra, xác minh, phân
tích, đánh giá nếu thấy đủ cơ sở kết luận thì cán bộ được phân công thẩm tra,
xác minh báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh với trưởng đoàn.
- Đoàn kiểm tra trao đổi với đại diện
tổ chức hoặc cá nhân được kiểm tra những nội dung cần giải trình bổ sung, làm
rõ.
3. Xây dựng dự thảo kết luận kiểm
tra
- Trên cơ sở báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ của thành viên đoàn kiểm tra, trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm tổ
chức xây dựng dự thảo kết luận kiểm tra. Trao đổi với đại diện tổ chức được kiểm
tra về kết quả kiểm tra.
- Kết luận kiểm tra phải có các nội
dung chính: thành phần đoàn kiểm tra, thành phần đơn vị được kiểm tra; thời
gian kiểm tra, niên độ kiểm tra; đánh giá, kết luận rõ ưu điểm, khuyết điểm, vi
phạm của đối tượng được kiểm tra; xác định tính chất, mức độ vi phạm, nguyên
nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm (nếu có);
các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã được áp dụng; những kiến nghị về khắc phục
khuyết điểm và mức độ xử lý kỷ luật (nếu có). Vi phạm tới mức phải truy cứu
trách nhiệm hình sự thì đề nghị chuyển cho cơ quan điều tra, xem xét xử lý. Vi
phạm gây thiệt hại về kinh tế thì yêu cầu bồi hoàn.
- Đoàn kiểm tra hoàn chỉnh dự thảo kết
luận kiểm tra, báo cáo người ra quyết định kiểm tra hoặc lãnh đạo trực tiếp phụ
trách, trường hợp cần thiết có thể trình ra tập thể ban thường vụ, tập thể Ủy
ban kiểm tra xem xét (Mẫu 05/KL-KTDHVP).
BƯỚC 3. KẾT
THÚC KIỂM TRA
1. Công bố kết luận kiểm tra
- Trưởng đoàn kiểm tra thông báo thời
gian kết thúc kiểm tra cho đối tượng được kiểm tra biết; tổ chức buổi họp để
công bố dự thảo kết luận kiểm tra; thông báo cho thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc
cá nhân là đối tượng kiểm tra về thời gian, địa điểm, thành phần tham dự buổi
công bố dự thảo kết luận kiểm tra.
- Dự thảo kết luận của đoàn kiểm tra
do đại diện Đoàn thông báo tại cuộc họp giữa Đoàn kiểm tra với công đoàn nơi được
kiểm tra. Thành phần tham dự như buổi công bố quyết định. Khi cần thiết có thể
mời đại diện cấp trên trực tiếp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
đến đối tượng kiểm tra,
2. Ban hành kết luận kiểm tra
- Chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày họp
công bố dự thảo kết luận kiểm tra, đoàn kiểm tra phải hoàn chỉnh văn bản và ban
hành kết luận kiểm tra.
- Kết luận kiểm tra do trưởng đoàn kiểm
tra ký và đóng dấu (Kết luận kiểm tra được đóng dấu của ủy ban kiểm tra theo
quy định Đối với CĐCS, ủy ban kiểm tra công đoàn cấp trên cơ sở không có con dấu
riêng thì đóng dấu của ban chấp hành công đoàn cùng cấp).
- Kết luận kiểm tra chính thức ngoài
đóng dấu ban chấp hành hoặc dấu ủy ban kiểm tra còn phải đóng dấu mật theo quy
định, được gửi đến: tổ chức, cá nhân được kiểm tra (để thực hiện); thường
trực công đoàn cùng cấp (để báo cáo); công đoàn cấp trên (nếu có yêu
cầu báo cáo); lưu văn phòng công đoàn và ủy ban kiểm tra (Mẫu 05/KL-KT).
3. Lập, lưu giữ hồ sơ kiểm tra
Hồ sơ kiểm tra bao gồm quyết định kiểm
tra; báo cáo, giải trình của đối tượng kiểm tra; các biên bản do đoàn kiểm tra
lập; báo cáo kết quả kiểm tra; kết luận kiểm tra; các tài liệu khác có liên
quan đến kiểm tra. Toàn bộ hồ sơ kiểm tra được lưu giữ tại ủy ban kiểm tra.
4. Thực hiện kết luận kiểm tra
- Khi nhận được kết luận của đoàn kiểm
tra, đơn vị, tổ chức, cá nhân được kiểm tra phải triển khai thực hiện và chỉ đạo
các đơn vị có liên quan thực hiện các kiến nghị và khắc phục những vấn đề còn tồn
tại, thiếu sót đã nêu trong kết luận kiểm tra, báo cáo bằng văn bản theo yêu cầu
về ủy ban kiểm tra công đoàn nơi ban hành kết luận kiểm tra.
- Ủy ban kiểm tra công đoàn cùng cấp
có trách nhiệm đôn đốc, giám sát việc thực hiện các kiến nghị trong kết luận của
đoàn kiểm tra.
- Trường hợp có những nội dung kết luận
của đoàn kiểm tra mà cơ quan, tổ chức, cá nhân được kiểm tra chưa nhất trí, thì
cơ quan, tổ chức, cá nhân được kiểm tra chưa nhất trí đó làm bản tường trình gửi
kèm theo văn bản kết luận của đoàn kiểm tra đến ủy ban kiểm tra công đoàn nơi
ban hành kết luận hoặc công đoàn cấp có thẩm quyền xem xét, nhưng đồng thời vẫn
phải thực hiện nghiêm kết luận của đoàn kiểm tra./.
QUY TRÌNH
KIỂM TRA TÀI CHÍNH, TÀI SẢN CÔNG ĐOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 684/QĐ-TLĐ ngày 08 tháng 6 năm 2020 của
Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam)
BƯỚC 1. CHUẨN BỊ
KIỂM TRA
1. Lập kế hoạch kiểm tra
Hàng năm, căn cứ vào chương trình đã
được ban chấp hành thông qua, ủy ban kiểm tra công đoàn các cấp lập kế hoạch
trình ban thường vụ công đoàn xem xét.
Kế hoạch kiểm tra gồm các nội dung cơ
bản sau:
- Mục đích yêu cầu kiểm tra;
- Danh sách đơn vị dự kiến kiểm tra;
- Nội dung kiểm tra: căn cứ định hướng
hàng năm của ủy ban kiểm tra công đoàn cấp trên; quy mô, phạm vi, tình hình thực
tế của đơn vị được kiểm tra để xây dựng cho phù hợp;
- Phạm vi kiểm tra;
- Niên độ kiểm tra;
- Thời gian kiểm tra (Mẫu 01/KH-KT).
2. Chuẩn bị nhân sự đoàn kiểm tra
- Số lượng thành viên đoàn kiểm tra tối
thiểu phải có 3 người;
- Thành phần gồm những người có đủ
năng lực, trình độ về chuyên môn, nghiệp vụ để thực hiện cuộc kiểm tra do cấp
có thẩm quyền quyết định.
3. Ban hành quyết định kiểm tra
- Đoàn kiểm tra được thành lập theo
quyết định của Đoàn Chủ tịch, ban chấp hành, ban thường vụ hoặc ủy ban kiểm
tra.
- Quyết định kiểm tra của Đoàn Chủ tịch,
ban chấp hành, ban thường vụ do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch ký ban hành. Quyết định
của ủy ban kiểm tra do chủ nhiệm hoặc phó chủ nhiệm ký ban hành.
- Nội dung Quyết định kiểm tra (Mẫu 02/QĐ-KT).
4. Xây dựng đề cương kiểm tra
- Căn cứ nội dung kiểm tra, kế hoạch
tiến hành kiểm tra, trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm chủ trì cùng thành viên
đoàn kiểm tra xây dựng đề cương kiểm tra. Đề cương kiểm tra được gửi kèm quyết
định kiểm tra đến đối tượng kiểm tra.
- Yêu cầu đối tượng được kiểm tra báo
cáo và gửi cho đoàn kiểm tra (ít nhất 05 ngày trước khi công bố quyết định kiểm
tra).
- Khung hướng dẫn đề cương kiểm tra
tài chính công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở, công đoàn cơ sở theo (Mẫu 04/ĐC-KTTC). Tùy theo yêu cầu, định hướng,
nội dung cụ thể của cuộc kiểm tra xây dựng đề cương cho phù hợp.
5. Phổ biến kế hoạch kiểm tra
- Sau khi có quyết định kiểm tra, Trưởng
đoàn kiểm tra tổ chức họp đoàn kiểm tra để phổ biến và phân công nhiệm vụ cho
các thành viên đoàn kiểm ha; thảo luận về phương pháp tiến hành kiểm tra; sự phối
hợp giữa các thành viên đoàn kiểm tra.
- Thành viên đoàn kiểm tra xây dựng kế
hoạch thực hiện nhiệm vụ được phân công và báo cáo với trưởng đoàn kiểm tra
BƯỚC 2. TIẾN
HÀNH KIỂM TRA
1. Công bố quyết
định kiểm tra
- Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm
công bố quyết định kiểm tra với cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm
tra.
- Thành phần tham dự buổi công bố quyết
định kiểm tra do trưởng đoàn kiểm tra xem xét quyết định (đoàn kiểm tra, thủ
trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là đối tượng kiểm tra và các thành phần
khác có liên quan: Ban Thường vụ, Ban Tài chính, Ủy ban Kiểm tra, các ban,....)
- Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá
nhân là đối tượng kiểm tra báo cáo băng văn bản về những nội dung kiểm tra theo
đề cương đoàn kiểm tra đã yêu cầu (Trưởng đoàn quyết định việc đơn vị được kiểm
tra có cần báo cáo tại buổi công bố Quyết định hay không).
- Việc công bố quyết định kiểm tra phải
được lập thành biên bản. Biên bản họp công bố quyết định kiểm tra được ký giữa
trưởng đoàn kiểm tra và Thủ trưởng (hoặc người được ủy quyền) cơ quan, tổ chức,
cá nhân là đối tượng kiểm tra.
2. Tiếp nhận,
bàn giao hồ sơ, tài liệu
- Yêu cầu đối tượng được kiểm tra
cung cấp đầy đủ các tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra như: các quy định,
quy chế, hướng dẫn của đơn vị đã ban hành liên quan đến công tác quản lý tài
chính, tài sản công đoàn; báo cáo dự toán, báo cáo quyết toán, các số kế toán,
chứng từ kế toán,...
- Tiếp nhận hồ sơ, tài liệu và báo
cáo do đối tượng được kiểm tra cung cấp. Trường hợp cần thiết, hai bên lập biên
bản bàn giao hồ sơ, tài liệu, chứng từ.
3. Kiểm tra
Trưởng đoàn, các thành viên trong
đoàn kiểm tra, căn cứ vào nội dung nhiệm vụ đã được phân công, các phương pháp
kiểm tra để phân tích các báo cáo, tài liệu thu thập được để nhận diện vấn đề,
sự việc. Đánh giá ưu điểm, tồn tại và kiến nghị đối với đơn vị kiểm tra.
3.1. Nội dung
kiểm tra cụ thể
3.1.1. Nội dung thực
hiện kiểm tra tài chính khi tiến hành kiểm tra công đoàn cấp trên cơ sở
a) Kiểm tra công tác chỉ đạo và tổ chức
thực hiện của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành công đoàn về công tác quản lý, sử dụng
tài chính, tài sản công đoàn
- Kiểm tra việc ban hành quy chế chi
tiêu nội bộ, quy chế quản lý tài chính, tài sản, quy định phân cấp thu, phân phối
nguồn thu, quy chế quản lý, sử dụng các loại quỹ do công đoàn quản lý (xem xét
căn cứ, thời gian, quy trình, thủ tục, thẩm quyền ban hành về định mức chi
tiêu).
- Kiểm tra công tác chỉ đạo, hướng dẫn
thu đoàn phí công đoàn, kinh phí công đoàn của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành đối
với công đoàn cấp dưới.
- Kiểm tra việc triển khai các văn bản
chế độ chính sách tài chính mới của Nhà nước và Tổng Liên đoàn, của LĐLĐ tỉnh
(công đoàn ngành TW),...
b) Kiểm tra việc lập, giao dự toán,
duyệt tổng hợp quyết toán
- Xây dựng dự toán thực hiện theo hướng
dẫn của công đoàn cấp trên, của Tổng Liên đoàn.
- Xây dựng dự toán có sát thực tế, có
kịp thời, đúng mẫu biểu; tập trung thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cấp mình,
cơ cấu tỷ trọng các mục chi, đúng nghị quyết của Ban Thường vụ, BCH Công đoàn
các cấp không.
- Đánh giá công tác quản lý CĐCS cấp
dưới: việc duyệt, giao dự toán và thực hiện dự toán; thu, nộp kinh phí công
đoàn, đoàn phí công đoàn.v.v. Công tác hướng dẫn, chỉ đạo công đoàn cấp dưới.
- Công tác duyệt quyết toán cho CĐCS,
tổng hợp quyết toán từ cấp dưới lên theo chế độ quy định và hướng dẫn của Tổng
Liên đoàn.
c) Kiểm tra việc thực hiện thu, chi,
phân phối tài chính công đoàn
- Thu tài chính công đoàn: Kiểm tra,
đánh giá thu đoàn phí công đoàn, thu kinh phí công đoàn, thu khác theo Điều lệ
Công đoàn, Luật Công đoàn và các quy định của Nhà nước, Tổng Liên đoàn Lao động
Việt Nam:
+ Thu đoàn phí công đoàn (theo Điều lệ
Công đoàn Việt Nam và Quyết định số 1908/QĐ-TLĐ ngày 19/12/2016 của Tổng Liên
đoàn,...).
+ Thu kinh phí công đoàn (theo Luật
Công đoàn, Nghị định số 191/2013/NĐ- CP, Quyết định số 1908/QĐ-TLĐ ngày 19/12/2016
của Tổng Liên đoàn).
+ Thu khác (theo quy định tại khoản 4 Điều 26 Luật Công đoàn).
+ Đánh giá việc thực hiện phân cấp
thu theo hướng dẫn của Tổng Liên đoàn.
+ Đánh giá việc thu, chi tài chính công
đoàn, gắn với việc thực hiện các chủ trương, nghị quyết của Tổng Liên đoàn,
LĐLĐ tỉnh, Thành phố, Công đoàn ngành (Nghị quyết 7b, Nghị quyết 9C của Tổng
Liên đoàn).
- Chi tài chính công đoàn:
+ Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện định
mức tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu (theo quyết định số 1911/QĐ-TLĐ về việc ban
hành quy định về tiêu chuẩn, định mức, chế độ chi tiêu trong các cơ quan Công
đoàn và Quyết định số 826/HD-TLĐ về việc ban hành mục lục thu, chi tài chính cơ
quan công đoàn và quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị ban hành...).
+ Kiểm tra việc trích nộp cấp trên (nộp
nghĩa vụ lên cấp trên; nộp tiết giảm 10% chi quản lý hành chính, hoạt động
phong trào theo Nghị quyết 9C của Tổng Liên đoàn; các khoản phải nộp khác nếu
có...).
+ Kiểm tra việc cấp phát kinh phí,
đoàn phí, phân phối cho công đoàn cấp dưới.
d) Kiểm tra các khoản nợ phải thu, nợ
phải trả, tạm ứng,...
Kiểm tra việc theo dõi công nợ phải
thu, phải trả của đơn vị để đánh giá công tác quản lý công nợ; việc mở sổ kế
toán chi tiết theo dõi, công tác đối chiếu, đôn đốc công nợ định kỳ.
đ) Kiểm tra quỹ tiền mặt và tiền gửi
ngân hàng, kho bạc
- Kiểm tra quỹ tiền mặt
+ Kiểm tra ghi chép, cập nhật sổ Quỹ
tiền mặt.
+ Kiểm tra việc kiểm kê quỹ tiền mặt
hàng tháng.
+ Kiểm tra đánh giá việc lập phiếu
thu, chi tiền mặt.
- Kiểm tra tiền gửi ngân hàng, kho bạc
+ Kiểm tra nghiệp vụ kinh tế phát
sinh: thu, chi qua ngân hàng, kho bạc.
+ Kiểm tra việc đối chiếu, xác nhận số
phát sinh, số dư tiền gửi tại ngân hàng, kho bạc cuối tháng, quý, năm của từng
tài khoản đơn vị đang sử dụng.
e) Kiểm tra việc sử dụng từ nguồn tài
chính tích lũy; kiểm tra hoạt động đơn vị sự nghiệp, đơn vị kinh tế do đơn vị
trực tiếp quản lý (nếu có)
Kiểm tra đơn vị sử dụng nguồn tài
chính công đoàn tích lũy để đầu tư dài hạn, ngắn hạn.
g) Kiểm tra về quy trình, thủ tục đầu
tư xây dựng cơ bản; mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định. Kiểm tra việc quản
lý, sử dụng tài sản cố định, công cụ, dụng cụ
h) Kiểm tra việc quản lý, sử dụng các
quỹ
- Kiểm tra việc ban hành quy chế quản
lý, sử dụng quỹ
- Nguồn hình thành, trích lập, sử dụng
các loại quỹ
i) Kiểm tra việc công khai tài chính
Kiểm tra việc công khai dự toán, quyết
toán tài chính công đoàn và công khai các loại quỹ theo quy định.
Ghi chú: Các văn bản trích dẫn làm căn cứ kiểm tra khi có văn bản thay thế thì
kiểm tra theo văn bản mới thay thế.
3.1.2. Nội
dung kiểm tra tài chính khi tiến hành kiểm tra công đoàn cơ sở
a) Kiểm tra công tác chỉ đạo và tổ chức
thực hiện của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành về công tác quản lý, sử dụng tài
chính, tài sản công đoàn
- Kiểm tra việc ban hành các văn bản
quy định liên quan đến công tác quản lý, sử dụng tài chính công đoàn, gồm:
+ Việc ban hành Quy chế chi tiêu nội
bộ, Quy chế quản lý, sử dụng các loại quỹ do công đoàn quản lý (xem xét căn cứ,
thời gian, quy trình, thủ tục, thẩm quyền ban hành về định mức chi tiêu),...
+ Việc triển khai các văn bản chế độ
chính sách mới về tài chính, tài sản của công đoàn cấp trên.
b) Kiểm tra việc lập báo cáo dự toán,
quyết toán
Kiểm tra, đánh giá việc xây dựng dự toán
gắn với kế hoạch hoạt động của CĐCS đảm bảo đúng chế độ và hướng dẫn của công
đoàn cấp trên, sát thực tế; có kịp thời, đúng mẫu biểu, đúng quy chế quy định;
tập trung tài chính thực hiện chức năng, nhiệm vụ của CĐCS, đúng cơ cấu mục
chi, đúng nghị quyết của BCH công đoàn cơ sở và công đoàn các cấp không,...
c) Kiểm tra công tác quản lý tài
chính, tài sản của công đoàn cơ sở.
- Thu tài chính công đoàn: Kiểm tra,
đánh giá việc thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thu đoàn phí công đoàn,
thu kinh phí công đoàn, thu khác theo Điều lệ Công đoàn, Luật Công đoàn và các
quy định của Nhà nước, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
+ Kiểm tra, đánh giá thu đoàn phí
công đoàn (theo Điều lệ Công đoàn Việt Nam và Quyết định số 1908/QĐ-TLĐ ngày
19/12/2016 của Tổng Liên đoàn).
+ Kiểm tra, đánh giá thu kinh phí
công đoàn (theo Luật Công đoàn, Nghị định số 191/2013/NĐ-CP , Quyết định số
1908/QĐ-TLĐ ngày 19/12/2016 của Tổng Liên đoàn).
+ Thu khác (theo quy định tại khoản 4 Điều 26 Luật Công đoàn).
- Kiểm tra, đánh giá chi tài chính
công đoàn:
+ Đánh giá tỷ trọng các mục chi: (chi
lương, phụ cấp và các khoản đóng theo lương (không quá 30%); chi quản lý hành
chính 10%; chi hoạt động phong trào 60%).
+ Kiểm tra, đánh giá việc chấp hành
tiêu chuẩn, định mức chi tiêu theo quy định (Quyết định số 1910/QĐ-TLĐ ngày
16/12/2019 về việc ban hành quy định thu, chi, quản lý tài chính CĐCS và Quy chế
chi tiêu nội bộ của CĐCS).
+ Kiểm tra, đánh giá việc trích nộp cấp
trên: theo dự toán và theo quy định (Nộp nghĩa vụ lên cấp trên; nộp tiết giảm
10% chi quản lý hành chính, hoạt động phong trào theo Nghị quyết 9C của Tổng
Liên đoàn; các khoản phải nộp khác nếu có,...).
d) Kiểm tra việc quản lý, ghi sổ kế
toán.
- Kiểm tra đánh giá việc lập phiếu thu,
chi tiền mặt; thu, chi tiền gửi ngân hàng, chứng từ, hóa đơn kèm theo; kiểm tra
việc in, lưu trữ chứng từ, sổ kế toán.
- Kiểm tra ghi sổ Quỹ tiền mặt; Kiểm
tra việc kiểm kê quỹ tiền mặt hàng tháng.
- Kiểm tra ghi sổ tiền gửi ngân hàng,
kho bạc
- Kiểm tra việc ghi sổ thu, chi CĐCS.
- Kiểm tra ghi sổ và theo dõi công nợ
(nếu có):
+ Tạm ứng; phải thu; phải trả.
+ Kiểm tra đầu tư tài chính: Mua cổ
phần, cổ phiếu khi doanh nghiệp cổ phần hóa, gửi kỳ hạn tại ngân hàng,...(nếu
có).
đ) Kiểm tra việc vận động thu, chi Quỹ
xã hội (nếu có)
Kiểm tra, đánh giá việc triển khai
các văn bản của cấp trên ban hành; kiểm tra sổ theo dõi thu, chi tại đơn vị, số
nộp lên cấp trên; kiểm tra hồ sơ, chứng từ lưu tại đơn vị, báo cáo kết quả thu,
chi quỹ hàng năm, công khai, minh bạch các khoản thu, chi quỹ theo chế độ quy định
hiện hành. Đánh giá hiệu quả từ việc huy động, quản lý, sử dụng các quỹ xã hội.
e) Kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài
sản (nếu có).
g) Kiểm tra việc công khai tài chính
(theo quy định hướng dẫn số 460/HD-TLĐ mẫu
04-TDT).
* Ghi chú: Khi các văn bản trích dẫn làm căn cứ kiểm tra thay đổi thì thực hiện
theo văn bản mới.
3.1.3. Nội
dung thực hiện kiểm tra tài chính khi tiến hành kiểm tra đơn vị sự nghiệp trực
thuộc
a) Kiểm tra công tác chỉ đạo và tổ chức
thực hiện của Thủ trưởng đơn vị về công tác quản lý, sử dụng tài chính, tài sản
công đoàn
- Xem xét về cơ chế hoạt động của đơn
vị sự nghiệp (việc xây dựng cơ chế tự chủ theo quy định, Quyết định giao quyền
tự chủ của Công đoàn cấp trên,...).
- Kiểm tra việc ban hành quy chế chỉ
tiêu nội bộ, quy chế quản lý tài chính, tài sản, quy chế quản lý, sử dụng các
loại quỹ của đơn vị, quy chế trả lương,...
b) Kiểm tra việc xây dựng kế hoạch,
thực hiện kế hoạch tài chính
Xây dựng kế hoạch thực hiện theo hướng
dẫn của công đoàn cấp trên, của Tổng Liên đoàn.
c) Kiểm tra việc thực hiện thu, chi
tài chính
- Kiểm tra các khoản thu tài chính tại
đơn vị
- Kiểm tra chi tài chính tại đơn vị
+ Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện định
mức tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu
+ Kiểm tra việc thực hiện nghĩa vụ với
nhà nước, với cấp trên.
d) Kiểm tra các khoản nợ phải thu, nợ
phải trả, tạm ứng,...
Kiểm tra việc theo dõi công nợ phải
thu, phải trả của đơn vị để đánh giá công tác quản lý công nợ; việc mở sổ kế
toán chi tiết theo dõi, công tác đối chiếu, đôn đốc công nợ định kỳ.
đ) Kiểm tra quản lý quỹ tiền mặt và
tiền gửi ngân hàng, kho bạc, việc ghi chép sổ kế toán, hạch toán kế toán, theo
dõi, quản lý tài sản.
e) Kiểm tra đầu tư dài hạn, ngắn hạn.
g) Kiểm tra về quy trình, thủ tục đầu
tư xây dựng cơ bản; mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định. Kiểm tra việc quản
lý, sử dụng tài sản cố định, công cụ, dụng cụ
h) Kiểm tra việc quản lý, sử dụng các
quỹ
- Kiểm tra việc ban hành quy chế quản
lý, sử dụng quỹ
- Nguồn hình thành, trích lập, sử dụng
các loại quỹ
i) Kiểm tra việc công khai tài chính
Kiểm tra việc công khai dự toán, quyết
toán tài chính công đoàn và công khai các loại quỹ theo quy định.
3.2. Một số
phương pháp nghiệp vụ kiểm tra, xác minh
a) Một số phương pháp kiểm tra chứng
từ, sổ kế toán, báo cáo tài chính
- Đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với
báo cáo tài chính; đối chiếu số liệu giữa sổ chi tiết với sổ tổng hợp; đối chiếu
giữa chứng từ kế toán với việc ghi chép, cập nhật trên sổ kế toán; đối chiếu số
liệu thu, chi giữa cấp trên với cấp dưới, trên sổ kế toán với báo cáo quyết
toán;...
- Kiểm tra, xác định tính hợp pháp, hợp
lý của chứng từ kế toán và các tài liệu có liên quan; xác định trình tự thủ tục
của chứng từ kế toán có phù hợp với quy định, với trình tự các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.
- Kiểm tra, xác định tính trung thực
của chứng từ, tài liệu: Xem xét, đối chiếu khối lượng công việc theo chứng từ với
khối lượng công việc thực hiện; xem xét, đối chiếu việc thực hiện chế độ, tiêu
chuẩn, định mức áp dụng thanh toán so với quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, với
quy định chung của Nhà nước và Tổng Liên đoàn.
- Đơn vị được kiểm tra ký xác nhận,
đóng dấu vào báo cáo, biên bản, các số liệu đã cung cấp cho đoàn kiểm tra.
b) Một số nghiệp vụ kiểm tra, xác
minh: Trong quá trình kiểm tra, nếu cần phải làm rõ vấn đề, sự việc, đoàn kiểm
tra có thể thực hiện một số nghiệp vụ sau:
- Yêu cầu giải trình: đối với những sự
việc, tài liệu, số liệu phản ánh chưa rõ, chưa đủ cơ sở kết luận. Yêu cầu đơn vị
được kiểm tra giải trình bằng văn bản gửi Đoàn kiểm tra.
- Đối thoại, chất vấn: Trường hợp giải
trình của đối tượng chưa rõ, tiến hành tổ chức đối thoại, chất vấn đối tượng được
kiểm tra để làm rõ thêm đúng, sai về nội dung và trách nhiệm của tập thể, cá
nhân.
Người tổ chức đối thoại, chất vấn phải
chuẩn bị chi tiết nội dung đối thoại, câu hỏi chất vấn; câu hỏi có trọng tâm,
trọng điểm để đối tượng trả lời. Kết thúc đối thoại, chất vấn lập biên bản, ghi
đầy đủ, chính xác những sự việc hai bên đã trao đổi; trường hợp cần thiết thì
ghi âm lại toàn bộ cuộc đối thoại, chất vấn.
- Thẩm tra, xác minh: Những chứng cứ
và giải trình của đối tượng kiểm tra chưa rõ, thành viên Đoàn kiểm tra kịp thời
báo cáo Trưởng đoàn. Trưởng đoàn kiểm tra xem xét, quyết định việc thẩm tra,
xác minh.
+ Làm việc với cơ quan quản lý có
liên quan: Làm việc với cơ quan chủ quản về những sự việc liên quan đến chỉ đạo,
quyết định của cấp trên; Làm việc với các cơ quan ban hành chính sách, chế độ
có liên quan đến những sự việc dự kiến kết luận mà chính sách, chế độ chưa quy
định hoặc quy định chưa rõ; Trường hợp không đến làm việc trực tiếp thì có yêu
cầu; đề nghị; Làm việc với các tổ chức để đối chứng, xác minh các tài liệu hoặc
chứng từ để cung cấp...;
+ Làm việc với cán bộ, cá nhân có liên
quan: Trường hợp có nhiều cán bộ, công chức, viên chức, người lao động phản ánh
sự việc liên quan đến nội dung kiểm tra hoặc cần đối chứng, xác minh làm rõ...
Kết quả kiểm tra, xác minh thông tin,
tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra phải được thể hiện bằng văn bản của cơ
quan, tổ chức, cá nhân được kiểm tra, xác minh hoặc lập thành biên bản kiểm
tra, xác minh (kèm theo đầy đủ tài liệu chứng minh).
- Trưng cầu giám định: Đối với những
vấn đề về chuyên môn, kỹ thuật của các ngành nghề liên quan đến kết luận nhưng
đoàn kiểm tra không đủ chuyên môn, kỹ thuật thì Trưởng đoàn kiểm tra báo cáo
người ra quyết định kiểm tra, quyết định trưng cầu giám định. Việc trưng cầu
giám định thực hiện theo quy định của pháp luật.
BƯỚC 3. KẾT
THÚC KIỂM TRA
1. Xây dựng dự thảo kết luận kiểm tra
Trên cơ sở báo cáo của các thành viên
đoàn kiểm tra, trưởng đoàn kiểm tra thống nhất và xây dựng dự thảo kết luận kiểm
tra
Dự thảo kết luận kiểm tra phải có các
nội dung chính:
- Đánh giá thực trạng công tác quản
lý tài chính, tài sản của đơn vị: ưu điểm, tồn tại hoặc sai phạm (nếu có), đánh
giá chung, kết luận kiến nghị.
- Kiến nghị số liệu tài chính, cơ chế
chính sách, chế độ chính sách, các quy định khác (nếu có).
- Trách nhiệm cá nhân, tập thể có sai
phạm (nếu có).
2. Công bố dự thảo kết luận kiểm
tra
- Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm
tổ chức công bố dự thảo kết luận kiểm tra.
- Tại buổi công bố dự thảo kết luận
kiểm tra, Đoàn kiểm tra thông qua dự thảo kết luận kiểm tra trước hội nghị để mọi
người nghe và tham gia ý kiến. Những nội dung thuộc thẩm quyền kiểm tra, Đoàn
kiểm tra trao đổi đi đến thống nhất. Trường hợp vượt thẩm quyền, Đoàn kiểm tra
tiếp thu và xin ý kiến cấp có thẩm quyền.
* Ghi chú: Trong trường hợp tiến hành
kiểm tra tại CĐCS, CĐCTCS với thời gian ngắn và thành phần tham dự không thay đổi
thì việc công bố quyết định kiểm tra và thông qua dự thảo Kết luận kiểm tra có
thể ghi chung biên bản.
3. Ban hành kết luận kiểm tra
- Chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày họp
công bố dự thảo kết luận kiểm tra, đoàn kiểm tra phải hoàn chỉnh văn bản kết luận.
Kết luận kiểm tra do trưởng đoàn kiểm tra ký và đóng dấu; gửi đơn vị được kiểm
tra, người ra quyết định kiểm tra, ủy ban kiểm tra công đoàn cấp trên (trong
trường hợp kiểm tra cùng cấp, trường hợp cần báo cáo hoặc xin ý kiến), các
thành viên đoàn kiểm tra, lưu văn phòng ủy ban kiểm tra.
- Kết luận kiểm tra là văn bản pháp
lý có hiệu lực từ ngày ban hành, đơn vị được kiểm tra có nhiệm vụ tổ chức thực
hiện kiến nghị của Đoàn kiểm tra đã nêu trong kết luận.
- Trường hợp có những nội dung kết luận
của đoàn kiểm tra mà cơ quan, tổ chức, cá nhân được kiểm tra chưa nhất trí, thì
cơ quan, tổ chức, cá nhân được kiểm tra chưa nhất trí đó làm bản tường trình gửi
kèm theo văn bản kết luận của đoàn kiểm tra đến ủy ban kiểm tra công đoàn nơi ban
hành kết luận hoặc công đoàn cấp có thẩm quyền xem xét, nhưng đồng thời vẫn phải
thực hiện nghiêm kết luận của đoàn kiểm tra.
4. Lập, lưu giữ hồ sơ kiểm tra
- Sau khi kết thúc cuộc kiểm tra, Trưởng
đoàn kiểm tra có trách nhiệm tổ chức việc lập hồ sơ kiểm tra. Hồ sơ kiểm tra
bao gồm: quyết định kiểm tra; biên bản kiểm tra do đoàn kiểm tra lập; báo cáo,
giải trình của đối tượng kiểm tra; báo cáo kết quả kiểm tra; kết luận kiểm tra;
văn bản về việc xử lý, kiến nghị việc xử lý; các tài liệu khác có liên quan đến
kiểm tra. Toàn bộ hồ sơ kiểm tra được lưu giữ tại ủy ban kiểm tra cùng cấp (nơi
ban hành quyết định kiểm tra).
5. Họp rút kinh nghiệm đoàn kiểm
tra
- Sau khi có kết luận kiểm tra, trưởng
đoàn kiểm tra có trách nhiệm tổ chức họp đoàn kiểm tra để trao đổi, rút kinh
nghiệm về hoạt động của đoàn kiểm tra. Trong trường hợp nếu có thành viên đoàn
kiểm tra có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra thì có
thể đề nghị người có thẩm quyền xem xét, khen thưởng.
6. Thực hiện kết luận kiểm tra
- Khi nhận được kết luận của đoàn kiểm
tra, đơn vị, tổ chức, cá nhân được kiểm tra phải lập kế hoạch thực hiện và chỉ
đạo các đơn vị có liên quan thực hiện các kiến nghị và khắc phục những vấn đề
còn tồn tại, thiếu sót đã nêu trong kết luận kiểm tra và báo cáo bằng văn bản
theo yêu cầu về ủy ban kiểm tra công đoàn nơi ban hành kết luận kiểm tra.
- Ủy ban kiểm tra công đoàn cùng cấp
có trách nhiệm đôn đốc, giám sát việc thực hiện các kiến nghị trong kết luận của
đoàn kiểm tra.
* Một số mẫu văn bản thực hiện kiểm
tra tài chính
- Quyết định kiểm tra tài chính (Mẫu 02/QĐ-KT)
- Đề cương kiểm tra tài chính (Mẫu 03/ĐC-KTTC)
- Kết luận kiểm tra (Mẫu 04/KL-KT)
QUY TRÌNH
GIÁM SÁT TRONG TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 684 /QĐ-TLĐ ngày 08 tháng 6 năm 2020 của
Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam)
I. GIÁM SÁT THƯỜNG
XUYÊN
Giám sát thường xuyên của các thành
viên thực hiện nhiệm vụ giám sát đơn vị được giám sát. Gồm có phương pháp giám
sát trực tiếp và giám sát gián tiếp:
1. Giám sát trực tiếp
- Tham dự đối thoại, chất vấn tại các
kỳ hội nghị.
- Nghe tổ chức công đoàn, ủy ban kiểm
tra cấp dưới trực tiếp báo cáo.
- Cử thành viên dự các cuộc họp, hội
nghị của đối tượng giám sát.
- Quan sát, tìm hiểu, gặp gỡ, giao tiếp,
trao đổi, góp ý với đối tượng giám sát.
- Báo cáo về tình hình hoạt động của
đơn vị được giám sát, đồng thời kiến nghị, đề xuất.
2. Giám sát gián tiếp
- Xem xét báo cáo hoạt động của tổ chức
công đoàn cùng cấp và cấp dưới.
- Nghiên cứu, xem xét các văn bản,
báo cáo; kết luận về các cuộc kiểm tra, thông báo về kết quả giám sát; kết quả
đánh giá thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao của công đoàn cùng cấp và cấp
dưới.
- Ý kiến trao đổi, phản ánh, kiến nghị,
báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát của tổ chức Đảng, Thanh tra nhà
nước, Mặt trận Tổ quốc; dư luận xã hội, phản ánh của các phương tiện thông tin
đại chúng.
- Xem xét đơn khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh của cán bộ, đoàn viên, công nhân viên chức, lao động gửi đến tổ
chức công đoàn.
- Báo cáo về tình hình hoạt động của
đơn vị được giám sát, đồng thời kiến nghị, đề xuất.
II. GIÁM SÁT
CHUYÊN ĐỀ
BƯỚC 1. CHUẨN BỊ
GIÁM SÁT
1. Xây dựng đề cương giám sát
- Căn cứ nội dung giám sát, Trưởng
đoàn giám sát có trách nhiệm chủ trì cùng các thành viên trong đoàn giám sát
xây dựng đề cương yêu cầu đối tượng giám sát báo cáo.
- Đề cương phải bám sát vào từng nội
dung cụ thể của đơn vị ở mỗi cấp công đoàn theo từng thời điểm tiến hành giám
sát.
+ Nêu đặc điểm tình hình: Những thuận
lợi, khó khăn theo gợi ý của đề cương tại thời điểm giám sát.
+ Nêu việc thực hiện đối với từng nội
dung giám sát,
+ Đánh giá chung: Ưu, khuyết điểm
+ Kiến nghị, đề xuất;
- Báo cáo bằng văn bản và đính kèm
các phụ lục (nếu có) (Mẫu 07/ĐC-GSCĐ).
2. Gửi quyết định giám sát
Trưởng đoàn giám sát gửi quyết định
(kèm theo đề cương yêu cầu báo cáo) cho đối tượng giám sát biết ít nhất 5 ngày trước
khi công bố quyết định giám sát để chuẩn bị cho cuộc giám sát, trong đó nêu rõ
cách thức báo cáo, thời gian nộp báo cáo với đoàn giám sát (Mẫu 06/QĐ-GSCĐ).
3. Phân công nhiệm vụ cho các
thành viên đoàn giám sát
- Trưởng đoàn giám sát tổ chức họp
đoàn để phổ biến, quán triệt nội dung giám sát, bàn các biện pháp cụ thể để tổ
chức thực hiện; phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong đoàn giám sát.
- Việc phân công nhiệm vụ cần phải cụ
thể, rõ ràng, phù hợp với sở trường của từng thành viên;
- Từng thành viên xác định rõ trách
nhiệm của mình trong việc thực hiện nhiệm vụ giám sát, có thể xây dựng kế hoạch
thực hiện nhiệm vụ được phân công và báo cáo với trưởng đoàn (nếu cần).
BƯỚC 2. TIẾN
HÀNH GIÁM SÁT
1. Tổ chức công bố quyết định giám
sát
- Trưởng đoàn giám sát có trách nhiệm
tổ chức buổi làm việc với đơn vị được giám sát để công bố và triển khai thực hiện
quyết định giám sát.
- Thành phần tham dự:
+ Các thành viên theo quyết định đoàn
giám sát.
+ Đối với công đoàn cấp tỉnh, ngành
trung ương và tương đương thành phần gồm thường trực và lãnh đạo các ban, bộ phận
có nội dung liên quan.
+ Đối với công đoàn cấp trên trực tiếp
cơ sở và công đoàn cơ sở thành phần gồm các ủy viên ban thường vụ.
2. Tiến hành giám sát, xem xét hồ
sơ, tài liệu
- Đơn vị được giám sát báo cáo bằng
văn bản về những nội dung liên quan đến cuộc giám sát.
- Đoàn giám sát tiếp nhận và nghiên cứu
các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến nội dung giám sát để xem xét.
- Đoàn giám sát nêu ra các câu hỏi về
các nội dung cần làm rõ thêm hoặc yêu cầu bổ sung thêm báo cáo bằng văn bản (nếu
cần).
- Đơn vị được giám sát báo cáo, giải
trình những vấn đề do đoàn giám sát nêu ra.
- Trường hợp cần phải tiến hành làm
việc, xác minh để việc đánh giá bảo đảm tính khách quan, chính xác thì trưởng
đoàn giám sát xem xét, quyết định hoặc làm việc đối với đơn vị cấp dưới (nếu
có) để có cơ sở đánh giá, nhận xét.
- Tiến hành tổng hợp, phân tích, đánh
giá, nhận xét từng nội dung giám sát.
BƯỚC 3. KẾT
THÚC GIÁM SÁT
1. Xây dựng dự thảo thông báo kết
quả giám sát
- Từng thành viên báo cáo kết quả
theo các nội dung được phân công gửi trưởng đoàn để tổng hợp, hoàn thiện thành
dự thảo thông báo kết quả giám sát.
- Nội dung thông báo giám sát phải
khái quát được đặc điểm tình hình và thể hiện rõ kết quả giám sát; đánh giá, nhận
xét ưu điểm, khuyết điểm ở từng nội dung được giám sát; vi phạm của đối tượng
giám sát (nếu có). Những kiến nghị của đoàn giám sát với đơn vị được giám sát
và kiến nghị của đơn vị được giám sát với công đoàn cấp trên về khắc phục khuyết
điểm và mức độ xử lý kỷ luật (nếu có).
- Dự thảo thông báo kết quả giám sát
được trao đổi, thống nhất với các thành viên trong Đoàn; báo cáo và xin ý kiến
chỉ đạo của lãnh đạo phụ trách hoặc người có thẩm quyền ký quyết định giám sát
(Mẫu 08/TB-KQGSCĐ).
2. Tổ chức công bố dự thảo thông
báo kết quả giám sát
- Tổ chức cuộc họp giữa Đoàn giám sát
với đơn vị được giám sát.
- Thành phần tham dự gồm thành phần
như buổi họp công bố thông báo kết quả giám sát như thông báo quyết định giám
sát hoặc mở rộng thêm (nêu cần) do trưởng đoàn quyết định.
- Trưởng đoàn hoặc phó đoàn được phân
công thông qua dự thảo thông báo kết quả giám sát.
- Nghe ý kiến phản hồi từ đơn vị được
giám sát và các ý kiến trao đổi, làm rõ thêm liên quan đến nội dung dự thảo
thông báo kết quả giám sát.
- Đoàn giám sát nghiên cứu xem xét
các ý kiến trao đổi của đơn vị để điều chỉnh dự thảo thông báo kết quả giám sát
(nếu cần); ghi nhận các kiến nghị để báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải
quyết.
3. Thông báo kết quả giám sát của
Đoàn giám sát
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết thúc
giám sát. Căn cứ kết quả giám sát, Đoàn giám sát xây dựng văn bản thông báo kết
quả giám sát
Thông báo kết quả giám sát phải bám
sát nội dung, kế hoạch và mục tiêu giám sát, nêu rõ những nhận xét, đánh giá về
từng nội dung đã tiến hành giám sát; những thành tích nổi bật, tính điển hình
trong hoạt động của đơn vị, tổ chức (nếu có); những vi phạm, trách nhiệm đối với
những vi phạm (nếu có); các quy định pháp luật làm căn cứ để xác định hành vi
vi phạm pháp luật, tính chất, mức độ vi phạm; kiến nghị các biện pháp xử lý vi
phạm. Những hạn chế của cơ chế, chính sách, pháp luật cần sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp với thực tế (nếu có).
Trưởng đoàn giám sát hoặc lãnh đạo
các đơn vị chủ trì giám sát ban hành văn bản thông báo kết quả giám sát, gửi
cho đơn vị, tổ chức được giám sát và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
4. Theo dõi việc thực hiện các kiến
nghị giám sát
Sau khi kết thúc giám sát, Trưởng
đoàn giám sát hoặc lãnh đạo các đơn vị chủ trì giám sát theo dõi chặt chẽ việc giải
quyết đối với những kiến nghị đã gửi tới các đơn vị, tổ chức, cá nhân; đề nghị
cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét trách nhiệm của đơn vị, tổ chức,
cá nhân không giải quyết hoặc giải quyết không đúng quy định.
5. Hồ sơ lưu về cuộc giám sát
- Quyết định giám sát;
- Đề cương giám sát;
- Biên bản làm việc;
- Các báo cáo giải trình của tập thể,
cá nhân (nếu có)
- Báo cáo kết quả của các thành viên
Đoàn giám sát
- Thông báo kết quả giám sát;
- Các tài liệu khác liên quan (nếu
có).
QUY TRÌNH
XỬ LÝ KỶ LUẬT TRONG TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 684/QĐ-TLĐ ngày 08 tháng 6 năm 2020 của
Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam)
I. Thẩm quyền xử
lý kỷ luật của ban thường vụ công đoàn cơ sở
1. Xử lý kỷ luật đối với đoàn viên
công đoàn, cán bộ công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận, cán bộ tổ công
đoàn vi phạm
Bước 1:
Hướng dẫn kiểm điểm
- Tổ công đoàn hoặc công đoàn bộ phận
hướng dẫn viết kiểm điểm.
- Đối tượng vi phạm viết kiểm điểm, tự
nhận hình thức kỷ luật.
Bước 2: Tổ
chức kiểm điểm và đề nghị xử lý kỷ luật
- Tổ công đoàn họp kiểm điểm, đối tượng
vi phạm trình bày kiểm điểm, hội nghị góp ý kiến, kết luận, tiến hành bỏ phiếu
đề nghị kỷ luật và báo cáo (kèm theo hồ sơ) gửi Công đoàn bộ phận xem xét.
- Ban chấp hành công đoàn bộ phận họp
xem xét, tiến hành bỏ phiếu và làm tờ trình (kèm hồ sơ) gửi ban thường vụ CĐCS
xem xét.
- Ủy ban kiểm tra giúp Ban thường vụ
CĐCS nghiên cứu, tham mưu, đề xuất (nơi không có ủy ban kiểm tra thì đồng chí ủy
viên ban chấp hành làm nhiệm vụ kiểm tra tham mưu, đề xuất).
Bước 3:
Tiến hành xử lý kỷ luật và lưu hồ sơ
- Ban thường vụ CĐCS họp thảo luận
xem xét và tiến hành bỏ phiếu kỷ luật
- Ký ban hành Quyết định kỷ luật.
- Lưu hồ sơ kỷ luật tại văn phòng
CĐCS.
Bước 4:
Thi hành kỷ luật
- Tổ chức họp công bố Quyết định kỷ
luật tại công đoàn nơi có đối tượng vi phạm.
- Đối tượng vi phạm nếu không đồng ý
thì có quyền khiếu nại theo quy định.
- Quyết định kỷ luật có hiệu lực sau
khi được công bố và được xóa kỷ luật sau 1 năm, tính từ ngày công bố quyết định
kỷ luật hoặc quyết định giải quyết khiếu nại kỷ luật.
2. Xử lý kỷ luật đối với nguyên Ủy
viên ban chấp bành, Ủy viên ban thường vụ, ủy ban kiểm tra CĐCS; nguyên cán bộ
công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận, tổ công đoàn đã chuyển công tác,
nghỉ việc, nghỉ hưu vi phạm
Bước 1:
- Ban thường vụ hoặc ủy ban kiểm tra
công đoàn nơi có đối tượng vi phạm hướng dẫn viết kiểm điểm.
- Đối tượng vi phạm viết kiểm điểm, tự
nhận hình thức kỷ luật.
Bước 2:
- Tổ công đoàn, công đoàn bộ phận họp
kiểm điểm, đối tượng vi phạm trình bày kiểm điểm, bỏ phiếu đề nghị kỷ luật và
báo cáo ban thường vụ CĐCS xem xét.
- Ủy ban kiểm tra giúp ban thường vụ
CĐCS nghiên cứu, tham mưu, đề xuất (nơi không có ủy ban kiểm tra thì đồng chí ủy
viên ban chấp hành làm nhiệm vụ kiểm tra tham mưu, đề xuất).
Bước 3:
Như bước 3, mục I, đối tượng 1
Bước 4:
Thi hành kỷ luật
- Tổ chức họp công bố Quyết định tại
Công đoàn nơi đối tượng đã xảy ra vi phạm sinh hoạt, công tác và gửi Quyết định
đến nơi người vi phạm đang sinh hoạt, công tác để chấp hành.
- Đối tượng vi phạm nếu không đồng ý
thì có quyền khiếu nại theo quy định.
- Quyết định kỷ luật có hiệu lực sau
khi được công bố và được xóa kỷ luật sau 1 năm, tính từ ngày công bố quyết định
kỷ luật hoặc quyết định giải quyết khiếu nại kỷ luật.
II. Thẩm quyền xử
lý kỷ luật của ban chấp hành công đoàn cơ sở xử lý kỷ luật đối với tập thể ban
chấp hành, ban thường vụ công đoàn cơ sở thành viên; tập thể ban chấp hành công
đoàn bộ phận vi phạm
Bước 1:
Hướng dẫn kiểm điểm
- Như bước 1, mục I, đối tượng 2.
Bước 2: Tổ
chức kiểm điểm và đề nghị xử lý kỷ luật
- Ban chấp hành, ban thường vụ CĐCS
thành viên; ban chấp hành công đoàn bộ phận nơi vi phạm họp kiểm điểm, đại diện
đối tượng vi phạm trình bày kiểm điểm, bỏ phiếu đề nghị kỷ luật và báo cáo ban
thường vụ CĐCS xem xét.
- Ủy ban kiểm tra CĐCS nghiên cứu,
tham mưu, đề xuất (nơi không có ủy ban kiểm tra thì đồng chí ủy viên ban chấp
hành làm nhiệm vụ kiểm tra tham mưu, đề xuất).
- Ban thường vụ CĐCS họp xem xét, bỏ
phiếu và làm tờ trình (kèm hồ sơ) gửi ban chấp hành CĐCS xem xét.
Bước 3:
Tiến hành xử lý kỷ luật và lưu hồ sơ
- Ban chấp hành CĐCS họp thảo luận
xem xét và bỏ phiếu kỷ luật.
- Ký ban hành quyết định kỷ luật.
- Lưu hồ sơ kỷ luật tại văn phòng
CĐCS.
Bước 4: Thi
hành kỷ luật
- Như bước 4, mục I, đối tượng 1.
III. Thẩm quyền xử
lý kỷ luật của ban thường vụ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở
1. Xử lý kỷ luật đối với tập thể
ban thường vụ, tập thể ủy ban kiểm tra công đoàn cơ sở vi phạm
Bước 1:
Như bước 1, mục I, đối tượng 2.
Bước 2:
- Tập thể công đoàn nơi vi phạm họp
kiểm điểm, bỏ phiếu đề nghị kỷ luật và báo cáo công đoàn cấp trên trực tiếp cơ
sở xem xét.
- Ban thường vụ CĐCS làm tờ trình
(kèm hồ sơ) gửi công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở xem xét.
- Ủy ban kiểm tra công đoàn cấp trên
trực tiếp cơ sở giúp ban thường vụ nghiên cứu, tham mưu, đề xuất.
Bước 3:
- Ban thường vụ công đoàn cấp trên trực
tiếp cơ sở họp thảo luận xem xét và tiến hành bỏ phiếu kỷ luật.
- Ký ban hành Quyết định kỷ luật.
- Lưu hồ sơ kỷ luật tại văn phòng
công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở
Bước 4:
Như bước 4, mục I, đối tượng 1.
2. Xử lý kỷ luật đối với chủ tịch,
phó chủ tịch, ủy viên ban thường vụ, ủy viên ban chấp hành, ủy viên ủy ban kiểm
tra CĐCS; cán bộ khác do công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở chỉ định hoặc công
nhận (nếu có) vi phạm
Bước 1:
Như bước 1, mục I, đối tượng 2.
Bước 2:
- Ban chấp hành, ban thường vụ, ủy
ban kiểm tra nơi đối tượng vi phạm sinh hoạt họp kiểm điểm, đối tượng vi phạm
trình bày kiểm điểm, bỏ phiếu đề nghị kỷ luật và báo cáo công đoàn cấp trên trực
tiếp cơ sở xem xét.
- Ban thường vụ CĐCS làm tờ trình
(kèm hồ sơ) gửi ban thường vụ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở xem xét.
- Ủy ban kiểm tra công đoàn cấp trên
trực tiếp cơ sở nghiên cứu, tham mưu, đề xuất.
Bước 3: Tiến
hành xử lý kỷ luật và lưu hồ sơ.
- Như bước 3, mục III, đối tượng 1.
Bước 4:
- Như bước 4, mục 1, đối tượng 1.
3. Xử lý kỷ luật đối với nguyên ủy
viên ban chấp hành, ủy viên ban thường vụ, ủy viên ủy ban kiểm tra công đoàn cấp
trên trực tiếp cơ sở, nguyên chủ tịch, phó chủ tịch CĐCS đã chuyển công tác,
nghỉ việc hoặc nghỉ hưu, nguyên trưởng, phó và kế toán trưởng đơn vị trực thuộc
(nếu có) vi phạm
Bước 1:
Như Bước 1, mục I, đối tượng 2.
Bước 2:
Như Bước 2, mục III, đối tượng 2.
Bước 3: Như
Bước 3, mục III, đối tượng 1.
Bước 4:
Như bước 4, mục I, đối tượng 2.
IV. Thẩm quyền xử
lý kỷ luật của BCH Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở xử lý kỷ luật đối với tập
thể ban chấp hành công đoàn cơ sở vi phạm
Bước 1:
Như Bước 1, mục I, đối tượng 2.
Bước 2:
- Ban chấp hành CĐCS vi phạm họp kiểm
điểm, bỏ phiếu đề nghị kỷ luật và báo cáo CĐ cấp trên trực tiếp cơ sở xem xét.
- Ban thường vụ CĐCS làm tờ trình
(kèm hồ sơ) gửi ban thường vụ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở xem xét.
- Ủy ban kiểm tra công đoàn cấp trên
trực tiếp cơ sở nghiên cứu, tham mưu, đề xuất.
- Ban thường vụ công đoàn cấp trên trực
tiếp cơ sở họp xem xét, bỏ phiếu và trình (kèm hồ sơ) gửi ban chấp hành xem
xét.
Bước 3:
- Ban chấp hành công đoàn cấp trên trực
tiếp cơ sở họp thảo luận xem xét và bỏ phiếu kỷ luật
- Ký ban hành quyết định kỷ luật.
- Lưu hồ sơ kỷ luật tại văn phòng
công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở
Bước 4:
Như bước 4, mục I đối tượng 1.
V. Thẩm quyền xử
lý kỷ luật của Ban thường vụ Liên đoàn lao động tỉnh, thành phố, công đoàn
ngành TW và tương đương
1. Xử lý kỷ luật đối với đối Phó chủ
tịch công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở và Phó chủ tịch CĐCS trực thuộc; phó
trưởng ban và các chức vụ tương đương ở cơ quan công đoàn ngành trung ương và
tương đương, công đoàn tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn; Tập thể ban thường
vụ, tập thể ủy ban kiểm tra công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở; Tập thể ủy ban
kiểm tra CĐCS trực thuộc liên đoàn lao động tỉnh.
Bước 1:
Như Bước 1, mục I đối tượng 2.
Bước 2:
- Tập thể công đoàn nơi đối tượng vi
phạm sinh hoạt, công tác họp kiểm điểm, đối tượng vi phạm trình bày kiểm điểm,
bỏ phiếu đề nghị kỷ luật và báo cáo liên đoàn lao động tỉnh, thành phố, công
đoàn ngành TW và tương đương xem xét.
- Ban thường vụ công đoàn cấp trên trực
tiếp cơ sở làm tờ trình (kèm hồ sơ) gửi ban thường vụ liên đoàn lao động tỉnh,
thành phố, công đoàn ngành TW và tương đương xem xét.
- Ủy ban kiểm tra liên đoàn lao động
tỉnh, thành phố, công đoàn ngành TW và tương đương nghiên cứu, tham mưu, đề xuất.
Bước 3:
- Ban thường vụ liên đoàn lao động tỉnh,
thành phố, công đoàn ngành TW và tương đương họp thảo luận xem xét và bỏ phiếu
kỷ luật.
- Ký ban hành quyết định xử lý kỷ luật.
- Lưu hồ sơ kỷ luật tại văn phòng ủy
ban kiểm tra liên đoàn lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành TW và tương
đương.
Bước 4:
Như bước 4, mục I đối tượng 1.
2. Xử lý kỷ luật đối với Nguyên ủy
viên BCH, ủy viên ban thường vụ, ủy viên ủy ban kiểm tra, trưởng, phó ban;
nguyên trưởng, phó và kế toán trưởng đơn vị trực thuộc của liên đoàn lao động tỉnh,
thành phố, công đoàn ngành TW và tương đương; nguyên chủ tịch, Phó chủ tịch, ủy
viên ban thường vụ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở đã chuyển công tác, nghỉ
việc hoặc nghỉ hưu.
Bước 1:
Như Bước 1, mục I đối tượng 2.
Bước 2:
Như Bước 2, mục V đối tượng 1.
Bước 3:
Như Bước 3, mục V đối tượng 1.
Bước 4:
Như bước 4, mục I đối tượng 2.
VI. Thẩm quyền xử
lý kỷ luật của Ban chấp hành liên đoàn lao động tỉnh, thành phố, công đoàn
ngành TW và tương đương xử lý kỷ luật đối với tập thể ban chấp hành, ban thường
vụ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở; tập thể ban chấp hành CĐCS trực thuộc; ủy
viên ban chấp hành, ủy viên ban thường vụ, ủy viên ủy ban kiểm tra, chủ tịch
công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở thuộc phạm vi quản lý; trưởng ban và các chức
vụ tương đương ở cơ quan liên đoàn lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành TW
và tương đương vi phạm
Bước 1:
Như Bước 1, mục I đối tượng 2.
Bước 2:
- Tập thể công đoàn nơi đối tượng vi
phạm sinh hoạt, công tác họp kiểm điểm, đối tượng vi phạm trình bày kiểm điểm,
bỏ phiếu đề nghị kỷ luật và báo cáo liên đoàn lao động tỉnh, thành phố, công
đoàn ngành TW và tương đương xem xét.
- Ban thường vụ công đoàn cấp trên trực
tiếp cơ sở làm tờ trình (kèm hồ sơ) gửi Ban thường vụ liên đoàn lao động tỉnh,
thành phố, công đoàn ngành TW và tương đương xem xét.
- Ủy ban kiểm tra liên đoàn lao động
tỉnh, thành phố, công đoàn ngành TW và tương đương nghiên cứu, tham mưu, đề xuất.
- Ban thường vụ liên đoàn lao động tỉnh,
thành phố, công đoàn ngành TW và tương đương xem xét, tiến hành bỏ phiếu và làm
tờ trình (kèm hồ sơ) gửi ban chấp hành xem xét.
Bước 3:
- Ban chấp hành liên đoàn lao động tỉnh,
thành phố, công đoàn ngành TW và tương đương họp thảo luận xem xét và tiến hành
bỏ phiếu kỷ luật.
- Ký ban hành quyết định kỷ luật.
- Lưu hồ sơ kỷ luật tại Văn phòng ủy
ban kiểm tra liên đoàn lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành TW và tương
đương.
Bước 4:
Như bước 4, mục I đối tượng 1.
VII. Thẩm quyền xử
lý kỷ luật của Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn xử lý kỷ luật đối với Ủy viên ban
chấp hành, Ủy viên ủy ban kiểm tra liên đoàn lao động tỉnh, thành phố, công
đoàn ngành TW và tương đương vi phạm
Bước 1:
Như Bước 1, mục I đối tượng 2.
Bước 2:
- Tập thể công đoàn nơi đối tượng vi
phạm sinh hoạt, công tác họp kiểm điểm, đối tượng vi phạm trình bày kiểm điểm,
tiến hành bỏ phiếu đề nghị kỷ luật và báo cáo Tổng Liên đoàn xem xét.
- Ban thường vụ liên đoàn lao động tỉnh,
thành phố, công đoàn ngành TW và tương đương làm tờ trình (kèm hồ sơ) gửi Ủy
ban kiểm tra Tổng Liên đoàn xem xét.
- Văn phòng Ủy ban kiểm tra Tổng Liên
đoàn giúp ủy ban kiểm tra Tổng Liên đoàn nghiên cứu, tham mưu, đề xuất.
Bước 3:
- UBKT TLĐ họp thảo luận xem xét và
tiến hành bỏ phiếu kỷ luật
- Ký ban hành Quyết định kỷ luật.
- Lưu hồ sơ kỷ luật tại Văn phòng Ủy
ban kiểm tra Tổng Liên đoàn.
Bước 4:
Như bước 4, mục I đối tượng 1.
VIII. Thẩm quyền xử
lý kỷ luật của Thường trực Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn
1. Xử lý kỷ luật đối với phó chủ tịch
liên đoàn lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành TW và tương đương; phó trưởng
ban và các chức vụ tương đương ở cơ quan Tổng Liên đoàn; cấp phó, kế toán trưởng
các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng Liên đoàn; ủy viên ban thường vụ liên đoàn
lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành TW và tương đương vi phạm
Bước 1:
Như bước 1, mục I đối tượng 2.
Bước 2:
- Tập thể công đoàn nơi đối tượng vi
phạm sinh hoạt, công tác họp kiểm điểm, đối tượng vi phạm trình bày kiểm điểm,
tiến hành bỏ phiếu đề nghị kỷ luật và báo cáo Tổng Liên đoàn xem xét.
- Ban thường vụ liên đoàn lao động tỉnh,
thành phố, công đoàn ngành TW và tương đương làm tờ trình (kèm hồ sơ) gửi Thường
trực Tổng Liên đoàn xem xét.
- Ủy ban kiểm tra Tổng Liên đoàn
nghiên cứu, tham mưu, đề xuất (kèm hồ sơ) trình Thường trực Đoàn Chủ tịch Tổng
Liên đoàn xem xét.
Bước 3:
- Thường trực Đoàn Chủ tịch Tổng Liên
đoàn họp thảo luận xem xét và bỏ phiếu kỷ luật.
- Ký ban hành Quyết định kỷ luật.
- Lưu hồ sơ kỷ luật tại Văn phòng Ủy
ban kiểm tra Tổng Liên đoàn.
Bước 4:
Như bước 4, mục I đối tượng 1.
2. Xử lý kỷ luật đối với nguyên
trưởng, phó ban TLĐ; nguyên trưởng phó và kế toán trưởng đơn vị trực thuộc TLĐ;
nguyên Chủ tịch, Phó Chủ tịch LĐLĐ tỉnh, TP, CĐ ngành TƯ và tương đương đã chuyển
công tác, nghỉ việc hoặc nghỉ hưu vi phạm
Bước 1:
Như Bước 1, mục I đối tượng 2.
Bước 2:
Như Bước 2, mục VIII đối tượng 1.
Bước 3:
Như Bước 3, mục VIII đối tượng 1.
Bước 4:
Như bước 4, mục I đối tượng 2.
IX. Thẩm quyền xử
lý kỷ luật của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn
1. Xử lý kỷ luật đối với chủ tịch
liên đoàn lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành TW và tương đương; Tập thể
ban thường vụ, tập thể ủy ban kiểm tra liên đoàn lao động tỉnh, thành phố, công
đoàn ngành TW và tương đương vi phạm
Bước 1:
Như Bước 1, mục I đối tượng 2.
Bước 2
- Tập thể công đoàn nơi đối tượng vi
phạm sinh hoạt, công tác họp kiểm điểm, đối tượng vi phạm trình bày kiểm điểm,
tiến hành bỏ phiếu đề nghị kỷ luật và báo cáo Tổng Liên đoàn xem xét.
- Ban thường vụ liên đoàn lao động tỉnh,
thành phố, công đoàn ngành TW và tương đương làm tờ trình (kèm hồ sơ) gửi Đoàn
Chủ tịch Tổng Liên đoàn xem xét.
- Ủy ban kiểm tra Tổng Liên đoàn
nghiên cứu, tham mưu, đề xuất.
- Thường trực Đoàn Chủ tịch Tổng Liên
đoàn xem xét (kèm hồ sơ) trình Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn xem xét.
Bước 3:
- Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn họp thảo
luận xem xét và bỏ phiếu kỷ luật.
- Ký ban hành Quyết định kỷ luật.
- Lưu hồ sơ kỷ luật tại Văn phòng Ủy
ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn.
Bước 4:
Như bước 4, mục I đối tượng 1.
2. Xử lý kỷ luật đối với nguyên Ủy
viên Ban chấp hành Tổng Liên đoàn, Ủy viên Đoàn Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban Kiểm
tra Tổng Liên đoàn đã chuyển công tác, nghỉ việc hoặc nghỉ hưu vi phạm
Bước 1:
Như Bước 1, mục I đối tượng 2.
Bước 2:
Như Bước 2, mục IX đối tượng 1.
Bước 3: Như
Bước 3, mục IX đối tượng 1.
Bước 4:
Như bước 4, mục I đối tượng 2.
X. Thẩm quyền xử
lý kỷ luật của Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn xử lý kỷ luật đối với Tập thể Đoàn
Chủ tịch, tập thể Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn; Ủy viên Ban Chấp hành Tổng
Liên đoàn, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn vi phạm
Bước 1:
Như Bước 1, mục I đối tượng 2.
Bước 2
- Tập thể công đoàn nơi đối tượng vi
phạm sinh hoạt, công tác họp kiểm điểm, đối tượng vi phạm trình bày kiểm điểm,
tiến hành bỏ phiếu đề nghị kỷ luật và báo cáo Tổng Liên đoàn xem xét.
- Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh,
thành phố, công đoàn ngành TW và tương đương làm tờ trình (kèm hồ sơ) gửi Đoàn
Chủ tịch Tổng Liên đoàn xem xét
- Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn
nghiên cứu, tham mưu, đề xuất.
- Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn xem
xét, bỏ phiếu và làm tờ trình (kèm hồ sơ) gửi Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn xem
xét.
Bước 3
- Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn họp thảo
luận xem xét và bỏ phiếu kỷ luật.
- Ký ban hành Quyết định kỷ luật.
- Lưu hồ sơ kỷ luật tại Văn phòng Ủy
ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn.
Bước 4:
Như bước 4, mục I đối tượng 1.
XI. Thẩm quyền xử
lý kỷ luật của thủ trưởng các cơ quan công đoàn chuyên trách từ công đoàn cấp
trên trực tiếp cơ sở trở lên
Cán bộ, công chức, người lao động vi
phạm thì việc xử lý kỷ luật thực hiện theo Luật Cán bộ, công chức, Bộ luật Lao
động và các văn bản của Nhà nước có liên quan.
XII. Thẩm quyền xử
lý kỷ luật của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp, đơn vị kinh tế của công
đoàn
Viên chức, người lao động vi phạm việc
xử lý kỷ luật thực hiện theo Luật Viên chức, Bộ Luật Lao động và các văn bản của
Nhà nước có liên quan./.
QUY TRÌNH
GIẢI QUYẾT VÀ THAM GIA GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 684/QĐ-TLĐ ngày 08 tháng 6 năm 2020 của
Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam)
I. KHIẾU NẠI VÀ
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI THEO PHÁP LUẬT VỀ KHIẾU NẠI
1. Giải quyết
khiếu nại lần đầu
1.1. Thụ lý giải quyết khiếu nại
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được khiếu nại thuộc thẩm quyền mà không thuộc một trong các trường hợp được quy
định tại Điều 11 của Luật Khiếu nại, người có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại lần đầu phải thụ lý giải quyết; thông báo bằng văn bản cho người
khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến biết;
trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do. (Mẫu 14/TB-TLGQKN)
1.2. Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu
không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng
sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45
ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
1.3. Xác minh nội dung khiếu nại
1.3.1. Trong thời hạn quy định tại Điều 28 của Luật Khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu
nại lần đầu có trách nhiệm sau đây:
a) Kiểm tra lại quyết định hành chính,
hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp,
nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay;
b) Trường hợp chưa có cơ sở kết luận
nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại
hoặc giao cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm (sau đây gọi chung là người
có trách nhiệm xác minh) xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu
nại. (Mẫu 16/QĐ-XMKN)
1.3.2. Việc xác minh phải bảo đảm
khách quan, chính xác, kịp thời thông qua các hình thức sau đây:
a) Kiểm tra, xác minh trực tiếp tại địa
điểm phát sinh khiếu nại;
b) Kiểm tra, xác minh thông qua các
tài liệu, chứng cứ mà người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan cung cấp;
c) Các hình thức khác theo quy định của
pháp luật.
1.3.3. Người có trách nhiệm xác minh
có các quyền, nghĩa vụ sau đây:
a) Yêu cầu người khiếu nại, người bị
khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu
và chứng cứ về nội dung khiếu nại;
b) Yêu cầu người khiếu nại, người bị
khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan giải trình bằng văn bản về nội
dung liên quan khiếu nại;
c) Triệu tập người khiếu nại, người bị
khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
d) Trưng cầu giám định;
đ) Tiến hành các biện pháp kiểm tra,
xác minh khác theo quy định của pháp luật;
e) Báo cáo kết quả xác minh và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về kết quả xác minh.
1.3.4. Báo cáo kết quả xác minh: (Mẫu 17/BC-XMKN)
a) Đối tượng xác minh;
b) Thời gian tiến
hành xác minh;
c) Người tiến hành xác minh;
d) Nội dung xác minh;
đ) Kết quả xác minh;
e) Kết luận và kiến nghị nội dung giải
quyết khiếu nại.
1.4. Tổ chức đối thoại
1.4.1. Trong quá trình giải quyết khiếu
nại lần đầu, nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu
nại còn khác nhau thì người giải quyết khiếu nại tổ chức đối thoại với người
khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu
nại và hướng giải quyết khiếu nại; việc đối thoại phải tiến hành công khai, dân
chủ.
1.4.2. Người giải quyết khiếu nại có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người
có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa
điểm, nội dung việc đối thoại.
1.4.3. Khi đối thoại, người giải quyết
khiếu nại phải nêu rõ nội dung cần đối thoại, kết quả xác minh nội dung khiếu nại;
người tham gia đối thoại có quyền trình bày ý kiến, đưa ra chứng cứ liên quan đến
khiếu nại và yêu cầu của mình.
1.4.4. Việc đối thoại phải được lập
thành biên bản; biên bản phải ghi rõ ý kiến của những người tham gia, kết quả đối
thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối
thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do; biên bản này được lưu
vào hồ sơ vụ việc khiếu nại.
1.4.5. Kết quả đối thoại là một trong
các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
1.5. Quyết định giải quyết khiếu nại
lần đầu (Mẫu
18/QĐ-GQKNL1)
1.5.1. Người giải quyết khiếu nại lần
đầu phải ra quyết định giải quyết khiếu nại.
1.5.2. Quyết định giải quyết khiếu nại
lần đầu phải có các nội dung sau đây:
a) Ngày, tháng, năm ra quyết định;
b) Tên, địa chỉ người
khiếu nại, người bị khiếu nại;
c) Nội dung khiếu nại;
d) Kết quả xác minh nội dung khiếu nại;
đ) Kết quả đối thoại (nếu có);
e) Căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu
nại;
g) Kết luận nội dung khiếu nại:
- Giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy
bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính bị
khiếu nại; giải quyết các vấn đề cụ thể trong nội dung khiếu nại;
- Việc bồi thường thiệt hại cho người
bị khiếu nại (nếu có);
- Quyền khiếu nại lần hai, quyền khởi
kiện vụ án hành chính tại Tòa án.
1.5.3. Trường hợp nhiều người cùng
khiếu nại về một nội dung thì người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại xem xét,
kết luận nội dung khiếu nại và căn cứ vào kết luận đó để ra quyết định giải quyết
khiếu nại cho từng người hoặc ra quyết định giải quyết khiếu nại kèm theo danh
sách những người khiếu nại.
1.6. Gửi quyết định giải quyết khiếu
nại lần đầu
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày có quyết định giải quyết khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu có
trách nhiệm gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, thủ trưởng
cấp trên trực tiếp của người giải quyết khiếu nại hoặc người có thẩm quyền, người
có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến.
1.7. Khiếu nại lần hai hoặc khởi
kiện vụ án hành chính
1.7.1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại quy định tại Điều 28 của Luật này mà khiếu
nại lần đầu không được giải quyết hoặc kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết
khiếu nại lần đầu mà người khiếu nại không đồng ý thì có quyền khiếu nại đến
người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai.
1.7.2. Hết thời hạn giải quyết khiếu
nại quy định tại Điều 28 của Luật Khiếu nại mà khiếu nại lần
đầu không được giải quyết hoặc người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải
quyết khiếu nại lần đầu thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo
quy định của Luật tố tụng hành chính.
1.8. Hồ sơ giải quyết khiếu nại
1.8.1. Việc giải quyết khiếu nại phải
được lập thành hồ sơ. Hồ sơ giải quyết khiếu nại bao gồm:
a) Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu
nại;
b) Tài liệu, chứng cứ do các bên cung
cấp;
c) Biên bản kiểm tra, xác minh, kết
luận, kết quả giám định (nếu có);
d) Biên bản tổ chức đối thoại (nếu
có);
đ) Quyết định giải quyết khiếu nại;
e) Các tài liệu khác có liên quan.
1.8.2. Hồ sơ giải quyết khiếu nại phải
được đánh số trang theo thứ tự tài liệu và được lưu giữ theo quy định của pháp
luật. Trường hợp người khiếu nại khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án thì hồ
sơ đó phải được chuyển cho Tòa án có thẩm quyền giải quyết khi có yêu cầu.
2. Giải quyết
khiếu nại lần hai
2.1. Thụ lý giải quyết khiếu nại lần
hai
2.1.1. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình và không thuộc
một trong các trường hợp quy định tại Điều 11 của Luật Khiếu nại,
người giải quyết khiếu nại lần hai phải thụ lý giải quyết và thông báo bằng văn
bản cho ngươi khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển khiếu
nại đến biết; trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do.
2.1.2. Đối với vụ việc khiếu nại phức
tạp, nếu thấy cần thiết, người giải quyết khiếu nại lần hai thành lập Hội đồng
tư vấn để tham khảo ý kiến giải quyết khiếu nại.
2.2. Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần hai
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai
không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở
vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá
60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết
khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
2.3. Xác minh nội dung khiếu nại lần
hai
Người có thẩm quyền giải quyết khiếu
nại lần hai căn cứ vào nội dung, tính chất của việc khiếu nại, tự mình tiến
hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cho người có trách nhiệm
xác minh nội dung khiếu nại và kiến nghị giải quyết khiếu nại. Việc xác minh thực
hiện theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 29 của Luật Khiếu
nại.
2.4. Tổ chức đối thoại lần hai
Trong quá trình giải quyết khiếu nại
lần hai, người giải quyết khiếu nại tiến hành đối thoại với người khiếu nại,
người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, hướng
giải quyết khiếu nại.
2.5. Quyết định giải quyết khiếu nại
lần hai (Mẫu
18/QĐ-GQKNL2)
2.5.1. Người giải quyết khiếu nại lần
hai phải ra quyết định giải quyết khiếu nại.
2.5.2. Quyết định giải quyết khiếu nại
lần hai phải có các nội dung sau đây:
a) Ngày, tháng, năm ra quyết định;
b) Tên, địa chỉ của người khiếu nại,
người bị khiếu nại;
c) Nội dung khiếu nại;
d) Kết quả giải quyết khiếu nại của
người giải quyết khiếu nại lần đầu;
đ) Kết quả xác minh nội dung khiếu nại;
e) Kết quả đối thoại;
g) Căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu
nại;
h) Kết luận nội dung khiếu nại là
đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ. Trường hợp khiếu nại là đúng hoặc đúng một
phần thì yêu cầu người có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại
sửa đổi, hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính, chấm dứt hành vi
hành chính bị khiếu nại. Trường hợp kết luận nội dung khiếu nại là sai toàn bộ
thì yêu cầu người khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan thực hiện
nghiêm chỉnh quyết định hành chính, hành vi hành chính;
i) Việc bồi thường cho người bị thiệt
hại (nếu có);
k) Quyền khởi kiện vụ án hành chính tại
Tòa án.
2.6. Gửi, công bố quyết định giải
quyết khiếu nại
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày có
quyết định giải quyết khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần hai phải gửi
quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người
giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến.
Công khai quyết định giải quyết khiếu
nại theo quy định.
2.7. Khởi kiện vụ án hành chính
Hết thời hạn giải quyết khiếu nại quy
định tại Điều 37 của Luật Khiếu nại mà khiếu nại không được
giải quyết hoặc người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại
lần hai thi có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật
tố tụng hành chính.
2.8. Hồ sơ giải quyết khiếu nại lần
hai
Việc giải quyết khiếu nại lần hai phải
được lập thành hồ sơ theo quy định tại Điều 34 của Luật Khiếu nại.
Tóm lại, Quy trình giải quyết khiếu nại
bao gồm các hoạt động khác nhau. Các hoạt động thể hiện trong các bước tiến
hành: Chuẩn bị, xem xét giải quyết; thẩm tra, xác minh; kết thúc giải quyết.
Trong mỗi bước được chia ra nhiều khâu khác nhau. Đối với những vụ việc đơn giản
có thể thực hiện giải quyết với trình tự thủ tục rút gọn.
II. CÔNG ĐOÀN
THAM GIA GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
1. Nội dung khiếu nại công đoàn
tham gia giải quyết
Những khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết của các cơ quan nhà nước và người sử dụng lao động liên quan đến quan hệ
lao động, quyền, lợi ích hợp pháp của đoàn viên công đoàn và người lao động khi
gửi đến tổ chức công đoàn thì công đoàn có trách nhiệm tham gia giải quyết.
2. Trình tự tham gia giải quyết
khiếu nại
2.1. Tiếp nhận, xem xét, phân loại
đơn thư.
2.2. Nếu đơn khiếu nại đủ tính pháp
lý thì nghiên cứu, tìm hiểu vụ việc, tìm các căn cứ pháp lý để tham gia với cơ
quan có thẩm quyền và người sử dụng lao động với nội dung và phương pháp thích
hợp như: Tuyên truyền, vận động, thuyết phục, tổ chức đối thoại, hòa giải, chuyển
đơn và kiến nghị giải quyết, phối hợp tham gia giải quyết...
2.3. Theo dõi, giám sát quá trình giải
quyết, nếu không đồng ý với kết quả giải quyết thì kiến nghị tiếp với cơ quan,
tổ chức cấp trên trực tiếp để xem xét, giải quyết.
3. Thẩm quyền tham gia giải quyết
khiếu nại
3.1. Khiếu nại có nội dung thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức cùng cấp với công đoàn cấp nào thì công
đoàn cấp đó tham gia giải quyết; công đoàn cấp trên có trách nhiệm hỗ trợ công
đoàn cấp dưới tham gia giải quyết (khi cần).
3.2. Khiếu nại vụ việc dân sự, hình sự
không thuộc thẩm quyền tham gia giải quyết của công đoàn thì công đoàn hướng dẫn
người khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
III. KHIẾU NẠI KỶ
LUẬT CÔNG ĐOÀN
1. Đối với đoàn viên bị kỷ luật: Quy
trình giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định tại Mục I của Quy trình
này.
2. Đối với tổ chức, tập thể ban chấp
hành, ban thường vụ, ủy ban kiểm tra, cán bộ công đoàn bị xử lý kỷ luật có quyền
khiếu nại đối với quyết định kỷ luật theo quy định về xử lý kỷ luật cán bộ công
chức trong Luật Khiếu nại, nhưng khi chưa được tổ chức công đoàn có thẩm quyền
giải quyết thì vẫn phải chấp hành nghiêm quyết định kỷ luật đã công bố.
2.1. Thẩm quyền giải quyết
Khiếu nại thuộc thẩm quyền xử lý kỷ
luật của công đoàn cấp nào thì công đoàn cấp đó giải quyết lần đầu. Đoàn Chủ tịch
Tổng Liên đoàn là cấp giải quyết khiếu nại cuối cùng thuộc thẩm quyền của Đoàn
Chủ tịch và Thường trực Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn. Trường hợp khiếu nại thuộc
thẩm quyền xử lý kỷ luật của Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn thì Ban Chấp hành Tổng
Liên đoàn là cấp giải quyết khiếu nại cuối cùng.
2.2. Thời hiệu khiếu nại
Thời hiệu khiếu nại lần đầu là 15
ngày kể từ ngày nhận được quyết định kỷ luật; thời hiệu khiếu nại lần hai là 10
ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được khiếu nại thuộc thẩm quyền, tổ chức công đoàn phải thụ lý giải quyết và thông
báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyển
khiếu nại biết, trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do.
2.3.Thời hạn giải quyết khiếu nại
Thời hạn giải quyết khiếu nại không
quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý; đối với trường hợp phức tạp thì thời hạn giải
quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý.
2.5. Về Quy trình giải quyết được thực
hiện theo quy định tại Mục I của Quy trình này./.
QUY TRÌNH
GIẢI QUYẾT VÀ THAM GIA GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 684/QĐ-TLĐ ngày 08 tháng 6 năm 2020 của
Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam)
I. GIẢI QUYẾT TỐ
CÁO
BƯỚC 1. CHUẨN BỊ
GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
1. Thụ lý tố cáo và ban hành quyết
định xác minh nội dung tố cáo
Đối với tố cáo thuộc thẩm quyền, người
giải quyết tố cáo phải thụ lý trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
tố cáo, đối với vụ việc phức tạp không quá 10 ngày làm việc (Mẫu 20/QĐ-TLTC); đồng thời thông báo bằng văn
bản cho người tố cáo về thời điểm thụ lý tố cáo và các nội dung tố cáo được thụ
lý (Mẫu 21/TB-TLTC). Sau khi thụ lý tố cáo,
người giải quyết tố cáo phải ban hành quyết định xác minh tố cáo, thành lập
Đoàn xác minh tố cáo (Mẫu 22/QĐ-XMNDTC).
Quyết định xác minh tố cáo phải nêu
rõ:
- Họ tên chức vụ của từng người được
giao nhiệm vụ xác minh tố cáo;
- Nội dung cần xác minh;
- Thời gian tiến hành xác minh (Quy định
cụ thể thời hạn hoàn thành việc xác minh, kết luận nội dung tố cáo);
- Quyền hạn và trách nhiệm của đoàn được
giao nhiệm vụ xác minh. Trước khi ban hành quyết định xác minh tố cáo, trong
trường hợp cần thiết, người ra quyết định xác minh tố cáo tổ chức làm việc trực
tiếp với người tố cáo để làm rõ nội dung tố cáo và các vấn đề khác có liên
quan.
Thời hạn giải quyết tố cáo không quá
30 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì có
thể gia hạn một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp
thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày (Mẫu 23/QĐ-GHGQTC).
2. Lập hồ sơ, xây dựng kế hoạch
xác minh nội dung tố cáo
Trưởng đoàn xác minh có trách nhiệm lập
hồ sơ giải quyết tố cáo ngay sau khi nhận được quyết định xác minh tố cáo, đồng
thời tổ chức quản lý, bàn giao hồ sơ theo quy định.
Trưởng đoàn xác minh có trách nhiệm
xây dựng kế hoạch xác minh. Để xây dựng được kế hoạch xác minh, trưởng đoàn xác
minh và các thành viên trong đoàn phải tiến hành nghiên cứu sơ bộ nội dung việc
tố cáo. Việc nghiên cứu sơ bộ nội dung vụ việc tố cáo được thực hiện trên cơ sở
nghiên cứu đơn và các tài liệu, bằng chứng mà người tố cáo cung cấp, có thể
liên hệ với người tố cáo để tìm hiểu thêm sự việc (nhưng phải đảm bảo nguyên tắc
giữ bí mật cho người tố cáo). Trong trường hợp cần thiết, đoàn xác minh có thể
nghiên cứu tại nơi xảy ra vụ việc. Sau khi xây dựng xong kế hoạch xác minh, trưởng
đoàn xác minh có trách nhiệm trình người ra quyết định xác minh phê duyệt trước
khi tiến hành xác minh tố cáo; chủ động thực hiện kế hoạch xác minh được duyệt
và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của người ra quyết định xác minh.
BƯỚC 3. TIẾN
HÀNH XÁC MINH NỘI DUNG TỐ CÁO
1. Giao quyết định xác minh tố cáo
cho người bị tố cáo
Trưởng đoàn xác minh có trách nhiệm
giao Quyết định xác minh tố cáo cho người bị tố cáo chậm nhất là 15 ngày kể từ
ngày Quyết định xác minh tố cáo được ban hành. Trường hợp người bị tố cáo là cơ
quan, tổ chức thì giao quyết định xác minh cho người đứng đầu hoặc người đại diện
hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó. Việc giao quyết định xác minh phải lập thành
biên bản có chữ ký của người giao và người nhận quyết định. Biên bản phải lập
ít nhất thành hai bản và giao một bản cho người nhận quyết định. Trường hợp cần
thiết, người ra quyết định xác minh tố cáo tổ chức việc công bố quyết định xác
minh tố cáo với người bị tố cáo. Khi công bố quyết định xác minh tố cáo, người
công bố quyết định đọc toàn văn quyết định xác minh tố cáo; nêu rõ quyền và
nghĩa vụ của người bị tố cáo; giao quyết định xác minh tố cáo, thông báo cho
người bị tố cáo biết lịch làm việc, những công việc khác có liên quan nếu có.
Việc công bố quyết định xác minh tố cáo phải lập thành biên bản có chữ ký của
người công bố quyết định và người bị tố cáo. Biên bản phải lập thành ít nhất
hai bản và giao một bản cho người bị tố cáo.
Tiến hành xác minh tố cáo được bắt đầu.
Đoàn xác minh tiến hành các biện pháp nghiệp vụ để thu thập bằng chứng, tài liệu
làm sáng tỏ nội dung tố cáo.
2. Làm việc trực tiếp với người bị
tố cáo
Đoàn xác minh tố cáo phải làm việc trực
tiếp với người bị tố cáo trên cơ sở nghiên cứu phân tích hồ sơ đã có, yêu cầu
người bị tố cáo giải trình bằng văn bản về những nội dung bị tố cáo và cung cấp
thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo, nội dung giải
trình. Nếu người bị tố cáo giải trình không rõ và bằng chứng, thông tin, tài liệu
do người bị tố cáo cung cấp chưa rõ hoặc chưa đầy đủ nội dung theo yêu cầu của
Đoàn xác minh tố cáo thì yêu cầu người bị tố cáo tiếp tục giải trình bằng văn bản,
cung cấp thêm thông tin tài liệu, bằng chứng hoặc làm việc trực tiếp để yêu cầu
người bị tố cáo giải thích cụ thể những vấn đề còn chưa rõ giải trình lại. Khi
làm việc với người bị tố cáo, Đoàn xác minh phải ghi biên bản cụ thể, rõ ràng.
Những nội dung gì đã được giải trình có căn cứ pháp luật, những nội dung nào
chưa giải trình được hoặc không giải thích được và hai bên cùng ký biên bản.
3. Làm việc trực tiếp với người tố
cáo
Đoàn xác minh tố cáo phải làm việc trực
tiếp với người tố cáo để làm rõ những nội dung tố cáo yêu cầu họ cung cấp thêm
tài liệu, bằng chứng có liên quan đến nội dung tố cáo, khi làm việc phải lập
thành biên bản, có chữ ký của người tố cáo, Đoàn xác minh tố cáo. Biên bản được
lưu trong hồ sơ vụ việc. Trường hợp không thể làm việc trực tiếp với người tố
cáo vì lý do khách quan hoặc theo yêu cầu của người tố cáo để bảo vệ người tố
cáo thì người ra quyết định xác minh tố cáo phải có văn bản yêu cầu người tố
cáo cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan nội dung tố cáo.
4. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá
nhân liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng
liên quan đến nội dung tố cáo
5. Thu thập, xử lý thông tin, tài
liệu, bằng chứng liên quan đến vụ việc tố cáo
Người được giao nhiệm vụ xác minh tố
cáo phải nghiên cứu thu thập thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội
dung tố cáo và theo yêu cầu của việc giải quyết tố cáo. Việc thu thập thông
tin, tài liệu, bằng chứng phải bám sát nội dung tố cáo, kế hoạch xác minh tố
cáo. Các thông tin, tài liệu, bằng chứng thu thập được phải ghi chép vào sổ
sách hoặc lập thành biên bản, lưu giữ trong hồ sơ giải quyết tố cáo. Khi tiếp nhận
tài liệu, bằng chứng do người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá
nhân liên quan cung cấp thì phải lập giấy biên nhận. Các tài liệu thu thập phải
thể hiện rõ nguồn tài liệu.
6. Xác minh thực tế
Căn cứ kế hoạch xác minh, hồ sơ, tình
tiết vụ việc hoặc chỉ đạo của người ra quyết định xác minh tố cáo, Trưởng đoàn
xác minh tổ chức việc xác minh thực tế ở những địa điểm cần thiết để thu thập,
kiểm tra xác định chính xác, hợp pháp của tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội
dung vụ việc. Việc xác minh thực tế phải lập thành biên bản ghi đầy đủ kết quả
xác minh, ý kiến của những người tham gia xác minh, những người khác có liên
quan và được lưu trong hồ sơ.
7. Trưng cầu giám định
Trường hợp người giải quyết tố cáo,
người ra quyết định xác minh tố cáo, người xác minh tố cáo không có đủ điều kiện
để kết luận mức độ thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; tính hợp
pháp, chính xác của những tài liệu, bằng chứng do người tố cáo, người bị tố
cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp hoặc các tài liệu bằng chứng
khác có ảnh hưởng đến việc kết luận, giải quyết tố cáo thì phải trưng cầu cơ
quan thẩm quyền giám định về những nội dung đó theo yêu cầu của pháp luật. Việc
trưng cầu giám định thực hiện bằng văn bản của người ra quyết định xác minh tố
cáo, văn bản trưng cầu giám định phải ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, cá nhân được
trưng cầu giám định, tên tài liệu, bằng chứng cần giám định; nội dung yêu cầu
giám định đối với từng tài liệu, bằng chứng.
8. Báo cáo kết quả xác minh tố cáo
Trưởng đoàn xác minh phải báo cáo bằng
văn bản về kết quả xác minh tố cáo với người ra quyết định xác minh tố cáo, văn
bản báo cáo phải được các thành viên trong Đoàn xác minh, thảo luận, đóng góp ý
kiến. Trường hợp có nhiều nội dung và qua xác minh phát hiện có nội dung có dấu
hiệu phạm tội thì Đoàn xác minh tách riêng nội dung đó báo cáo ngay với người
ra quyết định xác minh để xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị xử lý kịp thời
theo quy định của pháp luật, (Mẫu
24/BC-KQXMTC)
9. Tham khảo ý kiến tư vấn để kết
luận nội dung tố cáo
Đối với vụ việc phức tạp, khi xét thấy
cần thiết, người ra quyết định xác minh tố cáo tổ chức tham khảo ý kiến tư vấn
của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý cấp trên hoặc các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan trước khi kết luận nội dung tố cáo.
BƯỚC 3. KẾT
THÚC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
1. Dự thảo Kết luận nội dung tố
cáo
Trên cơ sở báo cáo kết quả xác minh,
người ra quyết định xác minh chỉ đạo việc xây dựng Dự thảo Kết luận nội dung tố
cáo.
Trước khi ban hành Kết luận nội dung tố
cáo, Đoàn xác minh tố cáo phải thông báo Dự thảo Kết luận nội dung tố cáo với
người bị tố cáo.
Việc thông báo Dự thảo kết luận nội
dung tố cáo được thực hiện tại buổi làm việc, không gửi văn bản Dự thảo. Việc thông
báo Dự thảo Kết luận nội dung tố cáo cần cân nhắc, quan tâm đến những nội dung
liên quan bí mật Nhà nước hoặc bất lợi cho người tố cáo (nếu có).
Nếu người bị tố cáo chưa thống nhất với
kết luận thì yêu cầu người bị tố cáo cung cấp thêm tài liệu, chứng cứ để làm rõ
và đi đến thống nhất, nếu họ không cung cấp thêm tài liệu, bằng chứng thì lập
biên bản lưu hồ sơ và có thể tổ chức thẩm tra, xác minh thêm (nếu thấy cần thiết).
Việc thông báo Dự thảo phải lập thành biên bản, ghi nhận đầy đủ ý kiến của những
người được thông báo Dự thảo Kết luận, có chữ ký của người chủ trì thông báo và
những người được thông báo.
2. Ban hành Kết luận nội dung tố
cáo
Căn cứ nội dung tố cáo, văn bản giải
trình của người bị tố cáo, báo cáo kết quả xác minh tố cáo, biên bản công bố Dự
thảo Kết luận nội dung tố cáo, các tài liệu bằng chứng có liên quan, đối chiếu
với các quy định của pháp luật, người quyết định xác minh tố cáo ban hành văn bản
Kết luận nội dung tố cáo. Đây là phần quan trọng, quyết định hiệu quả của quá
trình giải quyết tố cáo, vì vậy kết luận phải gọn gàng, chính xác, viện dẫn các
quy định của pháp luật phải đầy đủ và chính xác.
Kết luận nội dung tố cáo (Mẫu 25/KL-NDTC)
- Phần thứ nhất: Nêu kết quả xác minh
các nội dung tố cáo. Trong đó nêu cụ thể kết quả xác minh đối với từng nội dung
tố cáo.
Nội dung tố cáo (về vấn đề ...)
+ Nội dung giải trình của người bị tố
cáo và những thông tin, tài liệu, bằng chứng do người tố cáo cung cấp để chứng
minh tính đúng, sai của hành vi bị tố cáo;
+ Nội dung những tài liệu, bằng chứng
mà Đoàn xác minh tố cáo đã thu thập được để chứng minh tính đúng, sai của hành
vi bị tố cáo;
+ Nhận xét, đánh giá về nội dung tố
cáo: Trường hợp tố cáo sai thì phân tích, đánh giá về việc người tố cáo cố ý
hay không cố ý tố cáo sai. Trường hợp phát hiện vi phạm thì xác định cụ thể
hành vi vi phạm, phân tích nguyên nhân, mức độ gây thiệt hại của hành vi, trách
nhiệm của người bị tố cáo, những đối tượng khác có liên quan.
- Phần thứ hai: kết luận:
+ Kết luận về những hành vi bị tố cáo
nhưng qua xác minh cho thấy nội dung tố cáo là không đúng sự thật (nếu có), đồng
thời kết luận về việc người tố cáo cố ý hay không cố ý tố cáo sai sự thật.
+ Kết luận về những hành vi vi phạm
pháp luật của người bị tố cáo (nếu có), những thiệt hại và đối tượng bị thiệt hại
do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; nguyên nhân, vai trò, trách nhiệm của người
bị tố cáo và các đối tượng khác có liên quan trong việc thực hiện hành vi vi phạm
pháp luật.
- Phần thứ ba: Nêu kiến nghị
+ Kiến nghị đối với người giải quyết
tố cáo (trường hợp người kết luận tố cáo không phải là người giải quyết tố
cáo);
Kiến nghị những nội dung người giải
quyết tố cáo cần thực hiện trong phạm vi thẩm quyền của mình để xử lý vi phạm
và khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra.
+ Kiến nghị đối với các cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân khác (nếu có).
3. Xử lý tố cáo
Ngay sau khi có kết luận về nội dung
tố cáo, người giải quyết tố cáo căn cứ kết quả xác minh, Kết luận nội dung tố
cáo để xử lý như sau:
Trường hợp đã có kết luận về việc tiền,
tài sản của Nhà nước, của Công đoàn, tập thể do người bị tố cáo hoặc các cơ
quan, tổ chức, cá nhân khác thuộc quyền quản lý của người giải quyết tố cáo chiếm
đoạt hoặc gây thất thoát thì phải ban hành quyết định thu hồi tiền và tài sản
đó.
Trường hợp đã có kết luận về hành vi
vi phạm pháp luật, vi phạm các quyết định về nhiệm vụ, công vụ thuộc thẩm quyền
giải quyết tố cáo thì tiến hành các thủ tục theo quy định để ban hành quyết định
xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính, quyết định áp dụng các biện pháp khác để xử
lý hành vi vi phạm buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra theo quy định
của pháp luật.
Trường hợp đã có kết luận về hành vi
vi phạm pháp luật, vi phạm các quyết định về nhiệm vụ, công vụ mà người vi phạm
không thuộc thẩm quyền xử lý của người giải quyết tố cáo thì người giải quyết tố
cáo xử lý như sau:
- Đối với vi phạm thuộc quyền xử lý của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý của người giải quyết tố cáo
thì ban hành Quyết định giao nhiệm vụ cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đó xử lý vi
phạm. Quyết định giao nhiệm vụ xử lý vi phạm phải nêu rõ hành vi vi phạm, đối
tượng vi phạm phải xử lý và hậu quả phải khắc phục.
- Đối với hành vi có dấu hiệu phạm tội
thì có văn bản chuyển hồ sơ vi phạm cho cơ quan điều tra hoặc cho viện kiểm
sát. Hồ sơ bàn giao là hồ sơ gốc và phải sao lại một bộ hồ sơ để lưu trữ. Việc
bàn giao hồ sơ phải lập thành biên bản.
- Đối với những vi phạm khác thuộc thẩm
quyền xử lý của các cơ quan, đơn vị, cá nhân không thuộc phạm vi của người giải
quyết tố cáo thì ban hành văn bản kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền xử lý. Trường hợp đã có kết luận về việc cố ý tố cáo sai sự thật thì người
giải quyết tố cáo phải có biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ
quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật. Người giải quyết tố cáo
phải quy định cụ thể thời gian hoàn thành các nội dung xử lý tố cáo, trách nhiệm
của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc tổ chức thực hiện, kiểm
tra đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện.
4. Thông báo về Kết luận và xử lý
tố cáo
Sau khi xử lý tố cáo, người giải quyết
tố cáo phải thông báo nội dung kết luận và quyết định xử lý tố cáo cho người bị
tố cáo và cơ quan quản lý người bị tố cáo. Việc thông báo nội dung kết luận và
quyết định xử lý tố cáo thực hiện bằng hình thức văn bản Kết luận nội dung tố
cáo và các quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
Trường hợp trong các văn bản nêu trên
có nội dung thuộc bí mật Nhà nước hoặc các thông tin có hại cho người tố cáo thì
phải trích văn bản để loại bỏ những thông tin đó trước khi gửi cho người bị tố
cáo và cơ quan quản lý người tố cáo. Trường hợp người tố cáo có yêu cầu về việc
thông báo kết quả giải quyết tố cáo thì người giải quyết tố cáo thông báo cho
người tố cáo bằng hình thức tương tự như thông báo với người bị tố cáo hoặc gửi
văn bản thông báo kết quả giải quyết tố cáo, nội dung các quyết định, văn bản xử
lý tố cáo.
Trường hợp người tố cáo không yêu cầu
thông báo kết quả giải quyết tố cáo nhưng qua xác minh kết luận toàn bộ hoặc một
số nội dung tố cáo là không đúng sự thật thì người giải quyết tố cáo vẫn phải
thông báo bằng văn bản cho người tố cáo biết về những nội dung người tố cáo đã
tố cáo không đúng sự thật. Người giải quyết tố cáo phải gửi văn bản kết luận và
quyết định xử lý tố cáo cho cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp.
5. Hoàn chỉnh hồ sơ vụ việc
Hồ sơ gồm:
- Đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo;
- Văn bản chỉ đạo, giao việc của cấp
trên có thẩm quyền (nếu có);
- Quyết định thụ lý giải quyết hoặc
quyết định thành lập Đoàn kiểm tra xác minh giải quyết tố cáo;
- Kế hoạch thẩm tra, xác minh tố cáo;
- Biên bản thẩm tra, xác minh của
đoàn thẩm tra, xác minh lập trong quá trình thụ lý giải quyết tố cáo;
- Văn bản về trưng cầu, giám định và
kết quả giám định (nếu có);
- Văn bản, tài liệu, hiện vật thu được
trong quá trình thụ lý giải quyết tố cáo;
- Văn bản giải trình của người bị tố
cáo (nếu có);
- Báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh
nội dung tố cáo;
- Kết luận về nội dung tố cáo; kiến
nghị biện pháp xử lý;
- Quyết định xử lý tố cáo;
- Các tài liệu khác có liên quan đến
nội dung tố cáo được thu thập trong quá trình xử lý, giải quyết tố cáo.
II. CÔNG ĐOÀN
THAM GIA GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
1. Tố cáo liên quan trực tiếp đến quyền,
lợi ích hợp pháp của đoàn viên và người lao động trong quan hệ lao động thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan Nhà nước và người sử dụng lao động gửi đến
công đoàn thì công đoàn có trách nhiệm tham gia giải quyết.
2. Việc tham gia giải quyết bằng các
hình thức: Công văn chuyển đơn (Chuyển đơn đến cơ quan, người có thẩm quyền giải
quyết, đồng thời chuyển đơn đến công đoàn cùng cấp với cơ quan có thẩm quyền giải
quyết để tham gia giải quyết) (Mẫu 26/CĐKNTC
và 27/CĐCĐ).
Trường hợp đã chuyển đơn nhiều lần
thì công đoàn gửi công văn đề nghị, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết,
tổ chức tuyên truyền, giáo dục, thuyết phục, tổ chức đối thoại, phối hợp tham
gia giải quyết...
3. Giám sát việc giải quyết tố cáo của
cơ quan Nhà nước và người sử dụng lao động, nếu không đồng ý với việc giải quyết
tố cáo thì công đoàn kiến nghị với cơ quan quản lý cấp trên của cấp đó giải quyết
theo quy định của pháp luật (Mẫu 13/CV-CĐ)./.
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MẪU VĂN BẢN KÈM THEO QUY TRÌNH KIỂM
TRA, GIÁM SÁT, XỬ LÝ KỶ LUẬT VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA CÔNG ĐOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 684/QĐ-TLĐ ngày 08 tháng 6 năm 2020 của
Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam)
DANH
MỤC CÁC MẪU VĂN BẢN
TT
|
Tên
mẫu văn bản
|
Tên
ký hiệu mẫu văn bản
|
1
|
Kế hoạch kiểm tra
|
Mẫu
01/KH-KT
|
2
|
Quyết định kiểm tra
|
Mẫu 02/QĐ-KT
|
3
|
Đề cương kiểm tra tài chính, tài sản
công đoàn
|
Mẫu
03/ĐC-KTTC
|
4
|
Kết luận kiểm tra
|
Mẫu
04/KL-KT
|
5
|
Kết luận kiểm tra khi có dấu hiệu
vi phạm
|
Mẫu
05/KL-KTDHVP
|
6
|
Quyết định giám sát chuyên đề
|
Mẫu
06/QĐ-GSCĐ
|
7
|
Đề cương giám sát
|
Mẫu
07/ĐC-GSCĐ
|
8
|
Thông báo kết quả giám sát
|
Mẫu 08/TB-KQGSCĐ
|
9
|
Phiếu xử lý kỷ luật tập thể
|
Mẫu
09/P-KLTT
|
10
|
Phiếu xử lý kỷ luật cán bộ không
chuyên trách
|
Mẫu 10/P-KLCBKCT
|
11
|
Phiếu xử lý kỷ luật cán bộ chuyên
trách
|
Mẫu
11/P-KLCBCT
|
12
|
Phiếu xử lý kỷ luật đoàn viên
|
Mẫu 12/P-KLĐV
|
13
|
Quyết định thi hành kỷ luật
|
Mẫu
13/QĐ-KL
|
14
|
Thông báo thụ lý giải quyết khiếu nại
|
Mẫu
14/TB-TLGQKN
|
15
|
Công văn trả lời người khiếu nại (tố
cáo)
|
Mẫu
15/TLNKN
|
16
|
Quyết định xác minh nội dung khiếu
nại
|
Mẫu 16/QĐ-XMKN
|
17
|
Báo cáo xác minh nội dung khiếu nại
|
Mẫu 17/BC-XM
|
18
|
Quyết định giải quyết khiếu nại lần
đầu
|
Mẫu 18/QĐ-GQKNL1
|
19
|
Quyết định giải quyết khiếu nại lần
hai
|
Mẫu 19/QĐ-GQKNL2
|
20
|
Quyết định thụ lý tố cáo
|
Mẫu
20/QĐ-TLTC
|
21
|
Thông báo thụ lý tố cáo
|
Mẫu
21/TB-TLTC
|
22
|
Quyết định xác minh nội dung tố cáo
|
Mẫu
22/QĐ-TLĐXM
|
23
|
Gia hạn giải quyết tố cáo
|
Mẫu
23/QĐ-GHTC
|
24
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố
cáo
|
Mẫu
24/BC-KQXMTC
|
25
|
Kết luận nội dung tố cáo
|
Mẫu
25/KL-NDTC
|
26
|
Công văn chuyển đơn gửi cơ quan Nhà
nước
|
Mẫu 26/CĐKN,TC
|
27
|
Công văn chuyển đơn gửi trong công
đoàn
|
Mẫu
27/CĐCĐ
|
Mẫu 01/KH-KT
TÊN
CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN
CẤP TRÊN
(hoặc cùng cấp nếu văn bản của UBKT)
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
VĂN BẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../KH-.....
|
Địa
danh, ngày ..... tháng ..... năm .....
|
KẾ HOẠCH
Kiểm tra....................
Tùy
tình hình thực tế để xây dựng, có thể là kế hoạch nhiệm kỳ hoặc kế hoạch hàng
năm)
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU KIỂM TRA
Nêu rõ mục đích, yêu cầu của kiểm
tra.
II- ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA
Dự kiến các đơn vị sẽ kiểm tra
III- THỜI GIAN VÀ NIÊN ĐỘ KIỂM TRA
- Xác định khoảng thời gian thực hiện
các nội dung kiểm tra và dự kiến thời gian sẽ tiến hành kiểm tra đối với từng
đơn vị.
IV- NỘI DUNG KIỂM TRA
Trên cơ sở căn cứ vào chương trình định
hướng của Ủy ban Kiểm tra công đoàn cấp trên, chương trình công tác kiểm tra của
cấp mình và tình hình thực tế để chọn nội dung phù hợp, thiết thực.
V- THÀNH PHẦN ĐOÀN KIỂM TRA
Tùy theo nội dung, yêu cầu kiểm tra để
dự kiến số lượng người cần thiết tham gia vào Đoàn kiểm tra. Phải chọn người có
kiến thức, năng lực, am hiểu nghiệp vụ để tham gia vào Đoàn kiểm tra, có thể
trưng tập một số đồng chí Ủy viên Ủy ban kiểm tra, cán bộ chuyên trách công tác
kiểm tra và một số đồng chí ở các bộ phận có liên quan đến nội dung kiểm
tra.ban.
VI- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nêu trách nhiệm thực hiện của tổ chức,
cá nhân có liên quan.
Nơi nhận:
- Thường trực ...;
- UBKT và ban ...;
Công đoàn cấp dưới trực tiếp;
- Lưu VP và UBKT.
|
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT)
CHỦ TỊCH (PCT, CN, PCN)
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Mẫu dùng chung
Mẫu 02/QĐ-KT
TÊN
CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN
CẤP TRÊN
(hoặc cùng cấp nếu văn bản của UBKT)
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
VĂN BẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../QĐ-.....
|
Địa
danh, ngày ..... tháng ..... năm .....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm tra.......... của....
ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT)
.......................
- Căn cứ Điều lệ Công đoàn Việt Nam;
- Căn cứ kế hoạch kiểm tra, giám sát
năm ... đã được Đoàn Chủ tịch (ban thường vụ) phê duyệt;
- Căn cứ .................
- Theo đề nghị của
...................
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1: Thành lập Đoàn kiểm tra của..............................
để kiểm tra (nội dung kiểm tra) ........................ gồm các đồng
chí có tên sau đây:
1.
2.
3.
Thời gian kiểm tra: Từ ngày ... đến ngày ....
Khi cần Trưởng đoàn kiểm tra có thể
điều chỉnh thời gian phù hợp với nội dung kiểm tra.
Niên độ kiểm tra: Năm (hoặc thời gian từ ... đến ....) (Quá trình kiểm tra, Đoàn có thể
xem xét số liệu các năm trước và năm sau liên quan).
Điều 2:................... (đơn vị được kiểm tra)...................... có trách nhiệm báo cáo bằng
văn bản với Đoàn kiểm tra theo nội dung Đề cương đính kèm. Cung cấp đầy đủ hồ
sơ, tài liệu có liên quan; bố trí địa điểm và cử cán bộ làm việc với Đoàn trong
thời gian Đoàn kiểm tra làm việc tại đơn vị.
Điều 3:
.......................và các đồng chí có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Thường trực CĐ (b/c);
- Như điều 3;
- Lưu VP và UBKT.
|
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT)
CHỦ TỊCH (PCT, CN, PCN)
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Mẫu dùng chung cho kiểm tra chấp hành Điều lệ, kiểm tra khi có dấu hiệu
vi phạm, kiểm tra tài chính)
Mẫu 03/ĐC-KTTC
ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA TÀI CHÍNH, TÀI SẢN
CÔNG ĐOÀN
I. ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA TÀI CHÍNH
CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN CƠ SỞ
1. Kiểm tra công tác chỉ đạo và tổ
chức thực hiện của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành công đoàn về công tác quản lý,
sử dụng tài chính, tài sản công đoàn
- Kiểm tra việc ban hành quy chế, quy
định chi tiêu, quản lý tài chính, tài sản, quy định phân cấp thu, phân phối nguồn
thu, quy chế quản lý, sử dụng các loại quỹ do công đoàn quản lý.
- Kiểm tra công tác chỉ đạo, hướng dẫn
thu đoàn phí công đoàn, kinh phí công đoàn của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành đối
với công đoàn cấp dưới.
- Kiểm tra việc triển khai các văn bản
chế độ chính sách tài chính mới của Nhà nước và Tổng Liên đoàn, của LĐLĐ tỉnh
(CĐN TW),...
2. Kiểm tra việc lập, giao dự
toán, duyệt tổng hợp quyết toán
- Kiểm tra việc hướng dẫn và lập dự
toán của CĐCS, cấp dưới; Phê duyệt dự toán cấp dưới. Xây dựng và tổng hợp dự
toán cấp trên.
- Đánh giá công tác quản lý CĐCS cấp
dưới; hướng dẫn, chỉ đạo công đoàn cấp dưới thực hiện dự toán thu, chi tài
chính chính công đoàn; quyết toán thu chi tài chính công đoàn; ...
- Công tác duyệt quyết toán cho CĐCS,
tổng hợp quyết toán từ cấp dưới lên theo chế độ quy định và hướng dẫn của Tổng
Liên đoàn.
3. Kiểm tra việc thực hiện thu,
chi tài chính công đoàn
- Thu tài chính công đoàn:
+ Thu đoàn phí công đoàn.
+ Thu kinh phí công đoàn.
+ Thu khác.
- Đánh giá việc thực hiện phân cấp
thu theo hướng dẫn của Tổng Liên đoàn.
+ Đánh giá việc thu, chi tài chính
công đoàn, gắn với việc thực hiện các chủ trương, nghị quyết của Tổng Liên
đoàn, LĐLĐ tỉnh, Thành phố, Công đoàn ngành.
- Chi tài chính công đoàn:
+ Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện định
mức, tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu.
+ Kiểm tra tỷ trọng các khoản mục
chi; việc thực hiện chế độ tiền lương, phụ cấp cho cán bộ công đoàn; Chi hoạt động
phong trào, kinh phí chi chăm lo, bảo vệ đoàn viên và người lao động; phúc lợi
đoàn viên,...
+ Kiểm tra việc trích nộp cấp trên.
4. Kiểm tra các khoản nợ phải thu,
nợ phải trả, tạm ứng,...
- Việc theo dõi công nợ phải thu, phải
trả của đơn vị. Đánh giá công tác quản lý công nợ; việc mở sổ kế toán chi tiết
theo dõi, công tác đối chiếu, đôn đốc công nợ định kỳ.
5. Kiểm tra quỹ tiền mặt và tiền gửi
ngân hàng, kho bạc
- Kiểm tra quản lý quỹ tiền mặt: Việc
ghi chép, cập nhật sổ Quỹ tiền mặt; kiểm kê quỹ tiền mặt; đánh giá việc lập phiếu
thu, chi tiền mặt.
- Kiểm tra tiền gửi ngân hàng, kho bạc:
Kiểm tra nghiệp vụ kinh tế phát sinh: thu, chi qua ngân hàng, kho bạc; việc đối
chiếu, xác nhận số phát sinh, số dư tiền gửi tại ngân hàng, kho bạc cuối tháng,
quý, năm;
6. Kiểm tra việc sử dụng từ nguồn
tài chính tích lũy; kiểm tra hoạt động đơn vị sự nghiệp, đơn vị kinh tế do đơn
vị trực tiếp quản lý (nếu có)
Kiểm tra đơn vị sử dụng nguồn tài
chính công đoàn tích lũy để đầu tư dài hạn, ngắn hạn.
7. Kiểm tra về quy trình, thủ tục
đầu tư xây dựng cơ bản; mua sắm, sửa chữa lớn TSCĐ (nếu có). Kiểm tra việc quản
lý, sử dụng tài sản cố định, công cụ, dụng cụ
8. Kiểm tra việc quản lý, sử dụng
các quỹ
- Kiểm tra việc ban hành quy chế quản
lý, sử dụng quỹ
- Nguồn hình thành, trích lập, sử dụng
các loại quỹ
9. Kiểm tra việc công khai tài
chính
II. ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA TÀI CHÍNH CÔNG
ĐOÀN CƠ SỞ
1. Kiểm tra công tác chỉ đạo và tổ
chức thực hiện của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành về công tác quản lý, sử dụng
tài chính, tài sản công đoàn
- Kiểm tra việc ban hành các văn bản
quy định liên quan đến công tác quản lý, sử dụng tài chính công đoàn: Việc ban
hành Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lý, sử dụng các loại quỹ do công
đoàn quản lý,...
+ Việc triển khai các văn bản chế độ
chính sách mới về tài chính, tài sản của công đoàn cấp trên.
2. Kiểm tra việc lập báo cáo dự
toán, quyết toán
Kiểm tra, đánh giá việc xây dựng dự
toán gắn với kế hoạch hoạt động của CĐCS theo chế độ và hướng dẫn của công đoàn
cấp trên, sát thực tế; tính kịp thời, đúng mẫu biểu, đúng quy chế quy định; tập
trung tài chính thực hiện chức năng, nhiệm vụ của CĐCS; cơ cấu mục chi,...
3. Kiểm tra công tác quản lý tài
chính, tài sản của công đoàn cơ sở.
- Thu tài chính công đoàn: Kiểm tra,
đánh giá các khoản thu ĐPCĐ, thu KPCĐ, thu khác.
- Kiểm tra, đánh giá chi tài chính
công đoàn:
+ Đánh giá tỷ trọng các mục chi: chi
lương, phụ cấp và các khoản đóng theo lương; chi quản lý hành chính; chi hoạt động
phong trào.
+ Đánh giá chi tiêu theo tiêu chuẩn,
định mức theo quy định và quy chế của CĐCS.
+ Kiểm tra, đánh giá việc trích nộp cấp
trên.
4. Kiểm tra việc quản lý, ghi sổ kế
toán.
- Kiểm tra đánh giá việc lập phiếu
thu, chi tiền mặt; thu, chi tiền gửi ngân hàng, chứng từ, hóa đơn kèm theo; kiểm
tra việc in, lưu trữ chứng từ, sổ kế toán.
- Kiểm tra việc ghi sổ thu, chi CĐCS.
- Kiểm tra ghi sổ và theo dõi công nợ
(nếu có):
+ Tạm ứng; phải thu; phải trả.
+ Kiểm tra CĐ đầu tư tài chính: Mua cổ
phần, cổ phiếu khi DN CPH, gửi kỳ hạn tại ngân hàng,... (nếu có).
5. Kiểm tra việc vận động thu, chi
Quỹ xã hội (nếu có)
Kiểm tra, đánh giá việc triển khai
các văn bản của cấp trên ban hành; kiểm tra sổ theo dõi thu, chi tại đơn vị, số
nộp lên cấp trên; kiểm tra hồ sơ, chứng từ lưu tại đơn vị, báo cáo kết quả thu,
chi quỹ hàng năm, công khai, minh bạch các khoản thu, chi quỹ theo chế độ quy định
hiện hành. Đánh giá hiệu quả từ việc huy động, quản lý, sử dụng các quỹ xã hội.
6. Kiểm tra việc quản lý, sử dụng
tài sản (nếu có).
7. Kiểm tra việc công khai tài
chính
Mẫu 04/KL-KT
TÊN
CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN
CẤP TRÊN
(hoặc cùng cấp nếu vb của Đoàn KT UBKT)
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
VĂN BẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../KL-.....
|
Địa
danh, ngày ..... tháng ..... năm .....
|
KẾT LUẬN
Về kiểm tra........................................
tại ................................
Thực hiện Quyết định số ... /QĐ
...ngày... tháng ... năm của ..., Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra việc ...
tại....
- Nêu thành phần Đoàn kiểm tra
- Thành phần tham dự cuộc kiểm tra
(rõ họ tên chức vụ)
- Nêu nội dung tiến hành kiểm tra
- Niên độ kiểm tra
- Kết luận những nội dung đã kiểm
tra:
+ Kết quả kiểm tra: Nêu kết quả thực
hiện theo từng nội dung kiểm tra (bám theo đề cương kiểm tra và thực tế kiểm
tra)
+ Đánh giá, nhận xét chung: Ghi rõ ưu
điểm, khuyết điểm, vi phạm của đối tượng được kiểm tra. Việc xác định các sai
phạm (nếu có) phải căn cứ các văn bản, quy định cụ thể.
- Kiến nghị:
+ Kiến nghị về khắc phục những tồn tại,
khuyết điểm và kiến nghị về xử lý sai phạm, lý kỷ luật (nếu có).
+ Đề xuất của đơn vị được kiểm tra
Nơi nhận:
- Đơn vị được kiểm tra
(để t/h)
- Thường trực, BTV, UBKT (để b/c);
- UBKT cấp trên (nếu cần);
- Lưu VP, UBKT...
|
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT)
CHỦ TỊCH (PCT, CN, PCN)- TRƯỞNG ĐOÀN
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Mẫu dùng chung cho kiểm tra chấp hành Điều lệ, kiểm tra tài chính
Mẫu 05/KL-KTDHVP
TÊN
CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN
CẤP TRÊN
(hoặc cùng cấp nếu vb của Đoàn KT UBKT)
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
VĂN BẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../KL-.....
|
Địa
danh, ngày ..... tháng ..... năm .....
|
KẾT LUẬN
Về kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm
đối với............
(Tên tổ chức công đoàn; họ tên, chức vụ, nơi công tác
cán bộ công đoàn được kiểm tra)
Thực hiện Quyết định số ... /QĐ
...ngày... tháng ... năm của ..., Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra tra khi
có dấu hiệu vi phạm đối với (tên tổ chức công đoàn; họ tên, chức vụ, nơi công
tác cán bộ công đoàn được kiểm tra)
- Thành phần, thời gian kiểm tra
I. Khái quát đặc điểm, tình hình của
tổ chức công đoàn (hoặc sơ yếu lý lịch của cá nhân) được kiểm tra.
- Nếu kiểm tra tổ chức công đoàn thì
nêu khái quát đặc điểm, tình hình của tổ chức công đoàn có liên quan đến nội
dung kiểm tra.
- Nếu kiểm tra cá nhân thì ghi thông
tin liên quan lý lịch cá nhân.
II- Kết quả kiểm tra, xác minh
- Nêu rõ kết quả kiểm tra, xác minh về
từng nội dung được kiểm tra theo quyết định kiểm tra và làm rõ tính chất, mức độ,
tác hại, nguyên nhân vi phạm (nếu có) của tổ chức công đoàn hoặc cán bộ công
đoàn được kiểm tra.
- Nhận xét của Đoàn Kiểm tra về trách
nhiệm của tập thể, cá nhân được kiểm tra theo từng nội dung đã kiểm tra, xác
minh.
(Nếu đối tượng kiểm tra có cả tập thể
và cá nhân, thì ghi tập thể trước, cá nhân sau).
III- Nhận xét và kiến nghị
- Ý kiến của các tổ chức công đoàn có
liên quan về nội dung kiểm tra.
- Nhận xét chung của đoàn kiểm tra về
ưu điểm, khuyết điểm, vi phạm (nếu có) của tổ chức và cá nhân được kiểm tra.
- Kiến nghị: kiến nghị về khắc phục
những tồn tại, khuyết điểm và kiến nghị về xử lý sai phạm, lý kỷ luật (nếu có).
Nơi nhận:
- Đơn vị được kiểm tra
(để t/h)
- Thường trực, BTV, UBKT (để b/c);
- UBKT cấp trên (nếu cần);
- Lưu VP, UBKT...
|
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT)
CHỦ TỊCH (PCT, CN, PCN)- TRƯỞNG ĐOÀN
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu 06/QĐ-GSCĐ
TÊN
CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN
CẤP TRÊN
(hoặc cùng cấp nếu văn bản của UBKT)
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
VĂN BẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../QĐ-UBKT
|
Địa
danh, ngày ..... tháng ..... năm .....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giám sát chuyên đề đối với....
(tên tổ chức công đoàn; họ và tên, chức vụ, nơi
công tác của cán bộ được giám sát)
ĐOÀN
CHỦ TỊCH (BTV, UBKT)..........................
- Căn cứ Điều lệ Công đoàn Việt Nam;
- Căn cứ kế hoạch kiểm tra, giám
sát... đã được Ban Thường vụ .... phê duyệt;
- Theo đề nghị của ....
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1.
Giám sát ...(tên tổ chức công đoàn; họ và tên, chức vụ, nơi công tác của cán
bộ được giám sát).
Điều 2.
Thành lập Đoàn giám sát gồm các đồng chí có tên sau đây:
1.
2.
3.
(Ghi đầy đủ họ và tên, chức vụ,
đơn vị công tác của các đồng chí trong đoàn giám sát)
Điều 3. Nội
dung, thời gian giám sát, (đơn vị được giám sát)……… có trách nhiệm báo cáo bằng
văn bản với Đoàn giám sát theo nội dung Đề cương đính kèm. Cung cấp đầy đủ hồ
sơ, tài liệu có liên quan; bố trí địa điểm và cử cán bộ làm việc với Đoàn trong
thời gian Đoàn giám sát làm việc.
Điều 4.
Đoàn giám sát, ...(tên tổ chức chủ trì thực hiện giám sát), các cơ quan
liên quan; tổ chức công đoàn, họ và tên cán bộ được giám sát và các đồng chí có
tên tại Điều 2 thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực CĐ (b/c);
- Như điều 3;
- Lưu VP và UBKT
|
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT)
CHỦ TỊCH (PCT, CN, PCN)
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu 07/ĐC-GSCĐ
ĐỀ CƯƠNG GIÁM SÁT
(Đề
cương phải bám sát vào từng nội dung giám sát cụ thể của cuộc giám sát)
1. Nêu đặc điểm tình hình
- Những thuận lợi, khó khăn;
- Số lao động, số đoàn viên, số CĐCS,
số đơn vị chưa có tổ chức công đoàn.
2. Nêu việc thực hiện đối với từng
nội dung giám sát
- Việc chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức
triển khai thực hiện;
- Kết quả thực hiện;
- Đánh giá việc thực hiện;
- Những khó khăn, vướng mắc, hạn chế,
khuyết điểm trong quá trình thực hiện;
- Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm
và những giải pháp khắc phục.
...
* Đánh giá chung
* Kiến nghị, đề xuất
- Kiến nghị đề xuất việc bổ sung, sửa
đổi các quy định của công đoàn;
- Các kiến nghị khác (nếu có).
Các nội dung nêu trên, yêu cầu đơn vị
báo cáo bằng văn bản và đính kèm các văn bản (nếu có) gửi kèm và cung cấp các
tài liệu, sổ sách ghi chép có liên quan
Mẫu 08/TB-KQGSCĐ
TÊN
CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN
CẤP TRÊN
(hoặc cùng cấp nếu vb của Đoàn GS UBKT)
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
VĂN BẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../TB-.....
|
Địa
danh, ngày ..... tháng ..... năm .....
|
THÔNG BÁO
kết quả giám
sát.....................
(tên tổ chức công đoàn; họ và tên, chức vụ, nơi công
tác của cán bộ được giám sát)
Thực hiện Quyết định số .../QĐ-UBKT
ngày .... của Ủy ban Kiểm tra.., Đoàn Giám sát đã tiến hành giám sát tại..............
từ ngày .../.../... đến .../.../...
ĐOÀN GIÁM SÁT GỒM
(Ghi đầy đủ họ tên, chức vụ của từng
thành viên đoàn giám sát)
ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIÁM SÁT THAM DỰ
Sau ...........ngày làm việc với.................,
nghiên cứu, xem xét thực tế tình hình hoạt động và làm việc trực tiếp với...,
Đoàn giám sát Thông báo kết quả giám sát như sau:
I. KẾT QUẢ GIÁM SÁT
(Nêu kết quả theo từng nội dung đã
giám sát)
II. ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT
1. Ưu điểm
.....................
2. Hạn chế, khuyết điểm
.......................
III. KIẾN NGHỊ CỦA ĐOÀN GIÁM SÁT VỚI
ĐƠN VỊ VÀ CÁN BỘ ĐƯỢC GIÁM SÁT
IV. KIẾN NGHỊ CỦA ĐƠN VỊ VÀ CÁN BỘ ĐƯỢC
GIÁM SÁT VỚI CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN
Đoàn Giám sát........... thông báo để
... (tên tổ chức công đoàn; họ và tên cán bộ được giám sát) biết, triển
khai thực hiện và báo cáo kết quả về Ủy ban Kiểm tra trước ngày.../.
Nơi nhận:
- Đơn vị được kiểm tra
(để t/h)
- Thường trực, BTV, UBKT (để b/c);
- UBKT cấp trên (nếu cần);
- Lưu VP, UBKT...
|
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT)
CHỦ TỊCH (PCT, CN, PCN)- TRƯỞNG ĐOÀN
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu 09/P-KLTT
TÊN CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN
HỘI NGHỊ..............................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa danh, ngày tháng năm
|
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ KỶ LUẬT
(Áp dụng đối với tập thể)
TT
|
Tên
tập thể
|
Chưa
tới mức kỷ luật
|
Xử
lý kỷ luật với hình thức
|
Khiển
trách
|
Cảnh
cáo
|
Giải
tán
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đánh dấu X vào ô trống tương ứng
- Phiếu phải được đóng dấu góc
trên cùng bên trái
Mẫu 10/P-KLCBKCT
TÊN CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN
HỘI NGHỊ..............................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa danh, ngày tháng năm
|
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ KỶ LUẬT
(Áp dụng đối với cán bộ công
đoàn không chuyên trách)
TT
|
Họ
và tên
|
Chưa
tới mức kỷ luật
|
Xử lý
kỷ luật với hình thức
|
Khiển
trách
|
Cảnh
cáo
|
Cách
chức
|
Khai
trừ
|
Cách
chức vụ ...
|
Cách
chức vụ ...
|
Cách
chức vụ …
|
Cách
hết các chức vụ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đánh dấu X vào ô trống tương ứng
- Phiếu phải được đóng dấu góc
trên cùng bên trái
Mẫu 11/P-KLCBCT
TÊN CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN
HỘI NGHỊ..............................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa danh, ngày tháng năm
|
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ KỶ LUẬT
(Áp dụng đối với cán bộ công
đoàn chuyên trách)
TT
|
Họ và tên
|
Chưa
tới mức kỷ luật
|
Xử
lý kỷ luật với hình thức
|
Khiển
trách
|
Cảnh
cáo
|
Hạ
bậc lương
|
Cách
chức
|
Buộc thôi việc
|
Khai
trừ
|
Cách
chức vụ...
|
Cách
chức vụ...
|
Cách
chức vụ...
|
Cách
hết các chức vụ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đánh dấu X vào ô trống tương ứng
- Phiếu phải được đóng dấu góc
trên cùng bên trái
Mẫu 12/P-KLĐV
TÊN CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN
HỘI NGHỊ..............................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa danh, ngày tháng năm
|
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ KỶ LUẬT
(Áp dụng đối với đoàn viên)
TT
|
Họ
và tên đoàn viên
|
Chưa
tới mức kỷ luật
|
Xử
lý kỷ luật với hình thức
|
Khiển
trách
|
Cảnh
cáo
|
Khai
trừ
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đánh dấu X vào ô trống tương ứng
- Phiếu phải được đóng dấu góc
trên cùng bên trái
Mẫu 13/QĐ-KL
(Áp dụng
đối với cá nhân, tập thể)
TÊN
CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN
CẤP TRÊN
(hoặc cùng cấp nếu văn bản của UBKT)
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
VĂN BẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-.....
|
Địa
danh, ngày tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
Thi hành kỷ luật
ĐOÀN
CHỦ TỊCH (BTV, UBKT)..................
- Căn cứ Luật Công đoàn, Điều lệ Công
đoàn Việt Nam;
- Căn cứ Quyết định số 1584/QĐ-TLĐ ban
hành quy định về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, công nhận
chức vụ, cho thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm, điều động, biệt phái, luân
chuyển đối với cán bộ trong tổ chức công đoàn; Quyết định số 493/QĐ-TLĐ ngày
09/3/2017 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc ban hành
Quy định Thẩm quyền và thủ tục xử lý kỷ luật trong tổ chức công đoàn; Quyết định
số 1602/QĐ-TLĐ ngày 15/9/2017 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt
Nam về việc ban hành Quy định Hình thức xử lý kỷ luật trong tổ chức công đoàn;
Quyết định 1265/QĐ-TLĐ ngày 16/7/2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Quy
định thẩm quyền và thủ tục xử lý kỷ luật trong tổ chức công đoàn kèm theo Quyết
định số 493/QĐ-TLĐ ngày 09/3/2017 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt
Nam;
- Căn cứ kết quả xét kỷ luật cán bộ
công đoàn (hoặc tập thể) của Ban Chấp hành (Ban Thường vụ) ngày/tháng/năm;
- Xét đề nghị của ................
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1.
Thi hành kỷ luật với hình thức................... đối với .................
Lý do: .....................................
Điều 2.
Thời gian thi hành kỷ luật là tháng kể từ ngày Quyết định có hiệu lực. Quyết định
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3
- Thường trực;
- CĐ nơi có tập thể, cá nhân bị kỷ luật;
- Cấp ủy, chính quyền cùng cấp (để biết);
- Lưu UBKT và VP TLĐ.
|
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT)
CHỦ TỊCH (PCT, CN, PCN)- TRƯỞNG ĐOÀN
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu 14/TB-TLGQKN
TÊN
CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN
CẤP TRÊN
(hoặc cùng cấp nếu văn bản của UBKT)
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
VĂN BẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-.....
|
Địa
danh, ngày tháng năm
|
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý giải quyết khiếu
nại
Kính
gửi: Họ và tên người khiếu nại (hoặc cơ quan, tổ chức khiếu nại)
Ngày... tháng... năm..., Đoàn Chủ tịch
(BTV, UBKT)………… đã nhận được đơn khiếu nại của ông
(bà)......................................
Địa chỉ:
..........................................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
.................................................................
Khiếu nại về việc ....................................................................................................................
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại,
căn cứ Luật khiếu nại và Quyết định số 333/QĐ-TLĐ ngày 28/02/2020 của Đoàn Chủ
tịch TLĐ ban hành Quy định về Công đoàn giải quyết và tham gia giải quyết khiếu
nại, tố cáo; đơn khiếu nại của ông (bà) đủ điều kiện thụ lý và thuộc thẩm quyền
giải quyết của Tổng Liên đoàn (LĐLĐ...).
Đơn khiếu nại đã được thụ lý giải quyết
kể từ ngày...tháng.... năm ............
Vậy thông báo để ông (bà) .......... được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tên tổ chức, cá nhân chuyển khiếu nại (nếu có);
- Lưu: VT, UBKT.
|
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu 15/TLNKN
TÊN
CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN
CẤP TRÊN
(hoặc cùng cấp nếu văn bản của UBKT)
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
VĂN BẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-.....
V/v trả lời người khiếu nại (tố cáo)
|
Địa
danh, ngày tháng năm
|
Kính
gửi: Họ và tên người khiếu nại (hoặc tố cáo)
Ngày... tháng... năm..., Đoàn Chủ tịch
(BTV, UBKT) đã nhận được đơn khiếu nại (tố cáo) của ông (bà)
............................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
............................................................................
Đơn có nội dung
...............................................................................................................
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại
(tố cáo), căn cứ Luật khiếu nại (tố cáo) Tổng Liên đoàn (LĐLĐ tỉnh, CĐN) chuyển
đơn của ông (bà) đến... để được xem xét, giải quyết (tham gia giải quyết) theo
quy định của pháp luật.
Vậy thông báo để ông
(bà).......................... được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, UBKT.
|
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu 16/QĐ-XMKN
TÊN
CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN
CẤP TRÊN
(hoặc cùng cấp nếu văn bản của UBKT)
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
VĂN BẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-.....
|
Địa danh, ngày tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Đoàn xác minh
nội dung khiếu nại
ĐOÀN
CHỦ TỊCH (BTV, UBKT)
- Căn cứ Luật Khiếu nại;
- Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Khiếu nại,
Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
- Căn cứ Quyết định số 333/QĐ-TLĐ
ngày 28/02/2020 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn ban hành Quy định về Công đoàn
giải quyết và tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Căn cứ vào đơn khiếu nại
............;
- Xét đề nghị của Ủy ban Kiểm tra.
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1.
Thành lập Đoàn xác minh nội dung khiếu nại gồm các đồng chí (ghi rõ họ tên, chức
vụ).
Điều 2.
Đoàn xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh nội dung khiếu nại về việc.........................
Thời hạn xác minh .... ngày kể từ
ngày công bố quyết định xác minh.
Điều 3.
Nêu rõ trách nhiệm của nơi được kiểm tra đối với cuộc kiểm tra, xác minh.
Điều 4.
Ghi rõ các tập thể và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này.
Nơi nhận:
- ……………
- VT, UBKT.
|
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT)
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu 17/BC-XM
TÊN
CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN
CẤP TRÊN
(hoặc cùng cấp nếu văn bản của đoàn kiểm tra UBKT)
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
VĂN BẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-.....
|
Địa danh, ngày tháng năm
|
BÁO CÁO
Về việc kiểm tra, xác minh nội
dung khiếu nại của ông (bà) ...............................
Kính gửi: Đoàn Chủ tịch (BTV,
UBKT...)
Căn cứ Quyết định xác minh số.../QĐ-TLĐ,
ngày tháng năm... về việc kiểm tra, xác minh nội dung khiếu nại...
Đoàn xác minh nội dung khiếu nại gồm
có:...đã tiến hành kiểm tra, xác minh với kết quả cụ thể như sau:
1- Tóm tắt nhân thân của người khiếu
nại
- Họ
tên....................................................................... tuổi .................................
- Nghề nghiệp
.....................................................................................................
- Địa chỉ .................................................................................................................
- Quá trình công tác, hoàn cảnh (nêu
tóm tắt) .......................................................
2- Nội dung khiếu nại, yêu cầu của
người khiếu nại
- Nội dung (ghi tóm tắt) ..............................................................................................
- Yêu cầu của người khiếu nại ..................................................................................
1/ ................................................................................................
2/ ................................................................................................
3- Kết quả xác minh
- Quá trình xác minh đối với bên khiếu
nại, bên bị khiếu nại, các bên có liên quan khác (theo nội dung những biên bản
làm việc) trong đó phải nêu rõ quá trình giải quyết của các cơ quan trước đó;
phản ánh một cách rõ ràng những tài liệu, chứng cứ của các bên cung cấp và kết
quả xác minh; khẳng định những chứng cứ có tính pháp lý làm cơ sở kết luận bản
chất của việc khiếu nại và quyết định bị khiếu nại.
4- Nhận xét đánh giá kết luận
- Đối chiếu với các văn bản pháp luật
liên quan để đi đến kết luận:
+ Các yêu cầu của người khiếu nại
đúng hay không đúng, một phần hay toàn bộ;
+ Quyết định, việc làm của bên bị khiếu
nại đúng hay không đúng, một phần hay toàn bộ.
5- Kiến nghị biện pháp giải quyết
Nơi nhận:
- Như trên;
- Chủ thể có thẩm quyền GQKN;
- VT, UBKT.
|
TM. ĐOÀN XÁC MINH
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Mẫu 18/QĐ-GQKNL1
TÊN
CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN
CẤP TRÊN
(hoặc cùng cấp nếu văn bản của UBKT)
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
VĂN BẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-.....
|
Địa danh, ngày tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại lần
đầu của ông (hoặc bà)...
ĐOÀN
CHỦ TỊCH (BTV, UBKT)
- Căn cứ Luật Khiếu nại;
- Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Khiếu nại,
Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
- Căn cứ Quyết định số 333/QĐ-TLĐ
ngày 28/02/2020 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn ban hành Quy định về Công đoàn
giải quyết và tham gia giải quyết khiếu nại tố cáo;
- Căn cứ báo cáo xác minh của Đoàn
xác minh số.../BC-ĐXM;
- Xét đơn khiếu nại ngày.../.../... của
ông (bà), địa chỉ...
I. NỘI DUNG KHIẾU NẠI:
II. KẾT QUẢ XÁC MINH NỘI DUNG KHIẾU
NẠI:
III. KẾT QUẢ ĐỐI THOẠI (NẾU CÓ):
IV. KẾT LUẬN:
Từ những nhận định và căn cứ trên.
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1.
.....(1) .....
Điều 2.
.....(2) .....
Điều 3.
.....(3) .....
Điều 4.
Các ông, bà (những người chịu trách nhiệm thi hành giải quyết khiếu nại và người
khiếu nại) căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- VT, UBKT.
|
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT)
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung hoặc
hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính; tiếp tục thực hiện hoặc chấm
dứt hành vi hành chính đã bị khiếu nại.
(2) Giải quyết các vấn đề liên quan đến
khiếu nại.
(3) Trong thời hạn ngày, kể từ ngày
nhận được Quyết định này, nếu không đồng ý với Quyết định giải quyết khiếu nại
lần đầu thì người khiếu nại có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết
khiếu nại lần hai, hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của
pháp luật về tố tụng hành chính.
(trường hợp giải quyết khiếu nại lần
hai thì người khiếu nại và người giải quyết khiếu nại lần đầu nếu không đồng ý
với quyết định giải quyết thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án
theo quy định về tố tụng hành chính).
Mẫu 19/QĐ-GQKNL2
TÊN
CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN
CẤP TRÊN
(hoặc cùng cấp nếu văn bản của UBKT)
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
VĂN BẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-.....
|
Địa danh, ngày tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại lần
hai của ông (hoặc bà)....
ĐOÀN
CHỦ TỊCH (BTV, UBKT)
- Căn cứ Luật Khiếu nại;
- Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Khiếu nại;
- Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP
ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại
hành chính;
- Căn cứ Quyết định số 333/QĐ-TLĐ
ngày 28/02/2020 của Đoàn Chủ tịch TLĐ ban hành Quy định về Công đoàn giải quyết
và tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Căn cứ báo cáo xác minh của Đoàn
xác minh số.../BC-ĐXM;
- Xét đơn khiếu nại ngày.../.../... của
ông (bà), địa chỉ...
I. NỘI DUNG KHIẾU NẠI;
II. KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI CỦA
NGƯỜI GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN ĐẦU;
III. KẾT QUẢ XÁC MINH NỘI DUNG KHIẾU
NẠI;
IV. KẾT QUẢ ĐỐI THOẠI (NẾU CÓ);
V. CĂN CỨ PHÁP LUẬT ĐỂ GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI;
VI. KẾT LUẬN:
Từ những nhận định và căn cứ trên.
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1 ...(1)…..
Điều 2
...(2)....
Điều 3
...(3)....
Điều 4.
Các ông, bà (những người chịu trách nhiệm thi hành giải quyết khiếu nại và người
khiếu nại) căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- VT, UBKT.
|
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT)
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung hoặc
hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính; tiếp tục thực hiện hoặc chấm
dứt hành vi hành chính đã bị khiếu nại.
(2) Giải quyết các vấn đề liên quan đến
khiếu nại.
(3) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được Quyết định này, nếu không đồng ý với Quyết định giải quyết khiếu
nại lần hai thì người khiếu nại có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án
theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
Mẫu 20/QĐ-TLTC
TÊN
CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN
CẤP TRÊN
(hoặc cùng cấp nếu văn bản của đoàn kiểm tra UBKT)
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
VĂN BẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-.....
|
Địa danh, ngày tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
Thụ lý tố cáo
ĐOÀN
CHỦ TỊCH (BTV, UBKT)
- Căn cứ Điều 29 Luật
Tố cáo ngày 12 tháng 6 năm 2018;
- Căn cứ Điều 9 Nghị
định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
- Căn cứ Quyết định số 333/QĐ-TLĐ
ngày 28/02/2020 của Đoàn Chủ tịch TLĐ ban hành Quy định về Công đoàn giải quyết
và tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Xét đề nghị của Ủy ban Kiểm tra TLĐ
(LĐLĐ tỉnh, TP, UBKT...),
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1.
Thụ lý giải quyết tố cáo đối với cá nhân, chủ thể người bị tố cáo.
Nội dung tố cáo được thụ lý:
....................................
Thời hạn giải quyết tố cáo
là............................ ngày làm việc.
Điều 2. Các
ông (bà)...., cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT)
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu 21/TB-TLTC
TÊN
CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN
CẤP TRÊN
(hoặc cùng cấp nếu văn bản của đoàn kiểm tra UBKT)
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
VĂN BẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-.....
|
Địa danh, ngày tháng năm
|
THÔNG BÁO
Việc thụ lý tố cáo
Tổng Liên đoàn (LĐLĐ tỉnh) đã nhận được
tố cáo của ông (bà)....................... đối với............... (tên cơ
quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị
tố cáo) về việc ..........................................................................................
(Tố cáo do cơ quan, tổ chức, đơn vị
cá nhân chuyển đến- nếu có)
Theo quy định của pháp luật, Đoàn Chủ
tịch TLĐ (BTV, UBKT) đã ban hành Quyết định số .../QĐ-... ngày.../.../... thụ
lý giải quyết tố cáo.
Nội dung tố cáo được thụ lý giải quyết
gồm ..........................................................
Thời hạn giải quyết tố cáo
là............................ ngày làm việc.
Vậy thông báo để ông (bà) ....biết và
thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tố cáo theo đúng quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Người tố cáo;
- Chủ thể chuyển đơn đến (nếu có);
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT)
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu 22/QĐ-TLĐXM
TÊN
CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN
CẤP TRÊN
(hoặc cùng cấp nếu văn bản của đoàn kiểm tra UBKT)
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
VĂN BẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-.....
|
Địa danh, ngày tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Đoàn xác minh nội dung
tố cáo
ĐOÀN
CHỦ TỊCH (BTV, UBKT)
- Căn cứ Luật Tố cáo ngày 12 tháng 6
năm 2018;
- Căn cứ Nghị định số 31/2009/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
- Căn cứ Quyết định số 333/QĐ-TLĐ
ngày 28/02/2020 của Đoàn Chủ tịch TLĐ ban hành Quy định về Công đoàn giải quyết
và tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Căn cứ ...............................................................................................................................
- Xét đề nghị của
..................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1.
Thành lập Đoàn xác minh nội dung tố cáo, gồm:
1. Ông (bà)
........................................, chức vụ
..........................................- Trưởng đoàn;
2. Ông
(bà)........................................., chức vụ ..........................................-
Thành viên;
……………………………………………………………………………………………………
Điều 2.
Đoàn xác minh có nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo
..................................
Thời gian tiến hành xác minh
là....ngày, kể từ ngày ký Quyết định này.
Đoàn xác minh thực hiện các quyền,
nghĩa vụ, trách nhiệm quy định trong Luật Tố cáo và Quyết định số 333/QĐ-TLĐ
ngày 28/02/2020 của Đoàn Chủ tịch TLĐ ban hành Quy định về Công đoàn giải quyết
và tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Điều 3.
Các ông (bà)......., .......... cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan
và các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu VT, hồ sơ.
|
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT)
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu 23/QĐ-GHTC
TÊN
CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN
CẤP TRÊN
(hoặc cùng cấp nếu văn bản của đoàn kiểm tra UBKT)
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
VĂN BẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-.....
|
Địa danh, ngày tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
Gia hạn giải quyết tố cáo
ĐOÀN
CHỦ TỊCH (BTV, UBKT)
- Căn cứ Điều 30 của
Luật Tố cáo ngày 12 tháng 6 năm 2018
- Căn cứ Nghị định số 31/2009/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo
- Căn cứ Quyết định số 333/QĐ-TLĐ
ngày 28/02/2020 của Đoàn Chủ tịch TLĐ ban hành Quy định về Công đoàn giải quyết
và tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Căn cứ
........................................................;
- Xét đề nghị của Ủy ban Kiểm tra
TLĐ,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1.
Gia hạn giải quyết tố cáo đối với vụ việc tố
cáo....................................... đã được thụ lý tại Quyết định
...................................................
Thời gian gia hạn
là............................. ngày, kể từ ngày ...........................
Điều 2.
Ghi rõ các tập thể và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- .........................
- VT, UBKT.
|
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT)
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu 24/BC-KQXMTC
TÊN
CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN
CẤP TRÊN
(hoặc cùng cấp nếu văn bản của đoàn kiểm tra UBKT)
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
VĂN BẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-ĐXM
|
Địa danh, ngày tháng năm
|
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính gửi: Đoàn Chủ tịch (BTV,
UBKT...)
Thực hiện Quyết định số
/QĐ-... ngày.../.../... của Đoàn Chủ tịch TLĐ (BTV, UBKT...) về việc thụ lý giải
quyết tố cáo.
Đoàn Chủ tịch (BTV, UBKT) đã thành lập
Đoàn xác minh nội dung tố cáo của ông (bà):.................. địa chỉ
.....................................tố cáo (tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc
họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo) về việc ............................................................
Căn cứ kết quả xác minh nội dung tố
cáo và các thông tin, tài liệu, bằng chứng có liên quan, Đoàn xác minh báo cáo
Đoàn Chủ tịch (BTV, UBKT) xem xét, kết luận như sau:
1. Kết quả xác minh: ....(1)
...............................................................
2. Nhận xét, đánh giá:...(2)
......................................................
3. Kiến nghị: ....(3) ...............................................................
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh
nội dung tố cáo, đề nghị Đoàn Chủ tịch (Ban Thường vụ, UBKT) xem xét, kết luận./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
TM. ĐOÀN XÁC MINH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
(1) Báo cáo kết quả xác minh theo từng
nội dung tố cáo, nội dung giải trình của người bị tố cáo.
(2) Nhận xét, đánh giá theo từng nội
dung tố cáo, trong đó nêu rõ căn cứ pháp luật để xác định có hay không có hành
vi vi phạm pháp luật, nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai;
việc cố ý tố cáo sai (nếu có); nhận xét, đánh giá về hành vi vi phạm pháp luật
của người bị tố cáo (nếu có); đối tượng bị thiệt hại; xác định trách nhiệm của
từng cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến nội dung tố cáo.
(3) Kiến nghị xử lý đối với tập thể,
cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật.
Mẫu 25/KL-NDTC
TÊN
CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN
CẤP TRÊN
(hoặc cùng cấp nếu văn bản của đoàn kiểm tra UBKT)
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
VĂN BẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /KL-......
|
Địa danh, ngày tháng năm
|
KẾT LUẬN NỘI DUNG TỐ CÁO
Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân bị tố cáo
Ngày.../.../... Đoàn Chủ tịch TLĐ
(BTV, UBKT...) đã ban hành Quyết định số.../QĐ-... thụ lý giải quyết tố cáo đối
với (cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị tố cáo).
Căn cứ nội dung tố cáo, kết quả xác
minh nội dung tố cáo, các tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các
quy định của pháp luật, Đoàn Chủ tịch(BTV, UBKT) kết luận nội dung tố cáo như
sau:
1. Kết quả xác minh nội dung tố cáo: ...(1)
....................
2. Căn cứ pháp luật để xác định có
hay không có hành vi vi phạm pháp luật (2)...
3. Kết luận: ...............(3) ....................................................
4. Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền
cần thực hiện và kiến nghị...(4)...
Nơi nhận:
- ...(5)....
- ...(6)....
- ...(7)...
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UNKT)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Kết quả xác minh theo từng nội
dung tố cáo, nội dung giải trình của người bị tố cáo.
(2) Nêu rõ căn cứ pháp luật để xác định
có hay không có hành vi vi phạm pháp luật.
(3) Kết luận từng nội dung tố cáo,
trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc cố
ý tố cáo sai (nếu có); kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của tập thể, cá
nhân bị tố cáo; nguyên nhân, trách nhiệm của người bị tố cáo trong những nội
dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần....
(4) Các biện pháp người giải quyết tố
cáo áp dụng để trực tiếp xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả; nội dung chỉ đạo
của người giải quyết tố cáo và nội dung kiến nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân khác áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu
quả.
(5) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực
tiếp.
(6) UBKT CĐ cung cấp.
(7) Người bị tố cáo, cơ quan, đơn vị
có người bị tố cáo.
Mẫu 26/CĐKN,TC
TÊN
CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN
CẤP TRÊN
(hoặc cùng cấp nếu văn bản của đoàn kiểm tra UBKT)
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
VĂN BẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /......
Về việc chuyển đơn khiếu nại (tố cáo)
|
Địa danh, ngày tháng năm
|
Kính
gửi: Tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết
Tổng Liên đoàn (LĐLĐ, CĐN) nhận được
đơn khiếu nại (tố cáo) của ông (bà)... ghi ngày...tháng...năm; tiếp nhận ngày ...
tháng... năm...
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Đơn có nội dung...................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Căn cứ quy định của pháp luật hiện
hành, Tổng Liên đoàn (LĐLĐ, CĐN) xin chuyển đến quý cơ quan để xem xét, giải
quyết theo thẩm quyền và thông báo cho Tổng Liên đoàn (Liên đoàn Lao động tỉnh)
biết kết quả.
Kèm theo đơn gồm có:
.........................................................................................................
..............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT, UBKT.
|
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu 27/CĐCĐ
TÊN
CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN
CẤP TRÊN
(hoặc cùng cấp nếu văn bản của đoàn kiểm tra UBKT)
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
VĂN BẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /......
Về việc chuyển đơn khiếu nại (tố cáo)
|
Địa danh, ngày tháng năm
|
Kính
gửi: Ban Thường vụ LĐLĐ tỉnh (CĐ ngành...)
Tổng Liên đoàn (Ban Thường vụ LĐLĐ tỉnh,
CĐN) nhận được đơn khiếu nại (tố cáo) của ông (bà)... ghi ngày..
.tháng...năm...
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Đơn có nội dung
..................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.................................................................
(có đơn khiếu nại; tố cáo kèm theo)
Căn cứ Luật Khiếu nại, (Luật Tố cáo)
và Quyết định số 333/QĐ-TLĐ ngày 28/02/2020 của Đoàn Chủ tịch TLĐ ban hành Quy
định về Công đoàn giải quyết và tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo; Đoàn Chủ
tịch TLĐ (BTV, UBKT) yêu cầu Ban Thường vụ LĐLĐ tỉnh (CĐ ngành) xem xét, giải
quyết (hoặc tham gia giải quyết) theo thẩm quyền và báo cáo kết quả về Tổng
Liên đoàn (LĐLĐ tỉnh, CĐN) trước ngày... tháng... năm...
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT, UBKT.
|
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH (BTV, UBKT)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|