ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 674/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 10 tháng 04 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH NAM ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 7/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 32/TTr-SLĐTBXH ngày 28/3/2017 và ý
kiến của Sở Tư pháp tại Văn bản số 123/STP-KSTTHC ngày 24/3/2017 về việc cho ý
kiến đối với dự thảo Quyết định công bố thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám
đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Website tỉnh;
- Lưu: VP1; VP8.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 674/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Nam Định)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính ban
hành mới:
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
|
1
|
|
Thành lập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh
|
2
|
|
Thành lập phân hiệu của trường
trung cấp công lập thuộc tỉnh và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên
địa bàn tỉnh
|
3
|
|
Chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc
tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn
tỉnh
|
4
|
|
Giải thể trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh
|
5
|
|
Chấm dứt hoạt
động phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và phân hiệu của
trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh
|
6
|
|
Đổi tên trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh
|
7
|
|
Cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp
|
8
|
|
Cấp giấy chứng
nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ:
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ
|
I. Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp
|
Nghị định số 143/2016/NĐ- CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
|
1
|
T-NDH- 253013-TT
|
Thủ tục Quyết định thành lập trường
trung cấp nghề công lập trực thuộc tỉnh
|
2
|
T-NDH- 253029-TT
|
Thủ tục Quyết định cho phép thành lập trường trung cấp nghề tư thục trực thuộc tỉnh
|
3
|
T-NDH- 258262-TT
|
Thủ tục Quyết định thành lập trung
tâm dạy nghề công lập trực thuộc tỉnh
|
4
|
T-NDH- 258268-TT
|
Thủ tục Quyết định cho phép thành
lập trung tâm dạy nghề tư thục trực thuộc tỉnh
|
5
|
T-NDH- 258285-TT
|
Thủ tục Đăng ký hoạt động dạy nghề
đối với trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp
|
6
|
T-NDH- 258149-TT
|
Thủ tục Đăng
ký hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề công lập, tư thục
|
7
|
T-NDH- 258177-TT
|
Thủ tục Đăng ký hoạt động dạy nghề
đối với trung cấp nghề công lập, tư thục
|
8
|
T-NDH- 258339-TT
|
Thủ tục Đăng ký bổ sung hoạt động
dạy nghề đối với trường trung cấp nghề công lập, tư thục
|
9
|
T-NDH- 258341-TT
|
Thủ tục Đăng ký bổ sung hoạt động
dạy nghề đối với trường Trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục khác và doanh
nghiệp
|
10
|
T-NDH- 258149-TT
|
Thủ tục Đăng ký bổ sung hoạt động
dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề công lập, tư thục
|
11
|
|
Thủ tục cho phép thành lập trường
trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh
|
12
|
|
Thủ tục cho phép thành lập trung
tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh
|
13
|
|
Thủ tục đăng
ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề, phân hiệu của trường
trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài
|
14
|
|
Thủ tục đăng ký hoạt động dạy nghề
đối với trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài
|
15
|
|
Thủ tục đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp
nghề có vốn đầu tư nước ngoài
|
16
|
|
Thủ tục đăng ký bổ sung, điều chỉnh
hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
I. Lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp:
1. Thành lập trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc
tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn
tỉnh:
Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp
nhận hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
lập hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tiếp nhận và thẩm tra sơ bộ hồ sơ trước khi gửi Hội đồng thẩm định hồ sơ thành
lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ tới
Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định.
Bước 2: Thẩm
định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp:
Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định
hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội gửi tới, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ
thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
Căn cứ kết luận
của Hội đồng thẩm định (công khai tại cuộc họp thẩm định), cơ quan, tổ chức, cá
nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp hoàn thiện hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trường hợp Hội đồng thẩm định kết luận hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp không đủ điều kiện, trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho cơ
quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp và nêu rõ lý do.
Bước 3: Quyết
định thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp đã hoàn thiện theo kết luận của
Hội đồng thẩm định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập trường
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập hoặc cho phép thành
lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới bộ phận một cửa.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thành lập của cơ
quan chủ quản đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công
lập; văn bản đề nghị cho phép thành lập của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp tư thục.
- Đề án thành lập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
- Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng
và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo
đảm phù hợp với ngành, nghề, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích
sử dụng, diện tích xây dựng cho hoạt động học tập và giảng dạy.
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận giao đất,
cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong đó xác định rõ địa chỉ, diện
tích, mốc giới của khu đất và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn
có phù hợp với quy định của pháp luật và các giấy tờ pháp
lý liên quan còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ.
- Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp tư thục, ngoài các hồ sơ trên cần bổ sung:
+ Văn bản xác nhận khả năng tài chính
để đầu tư xây dựng trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền;
+ Giấy tờ khác chứng minh quyền sở
hữu về tài sản là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp.
- Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp tư thục có từ 02 thành viên góp vốn trở lên, ngoài các
hồ sơ trên cần bổ sung:
+ Biên bản cử người đại diện đúng tên
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp của các thành viên
góp vốn.
+ Danh sách trích ngang các thành
viên Ban sáng lập.
+ Danh sách, hình thức và biên bản
góp vốn của các thành viên cam kết góp vốn thành lập.
+ Dự kiến Hội đồng quản trị và Chủ
tịch Hội đồng quản trị của trường trung cấp.
Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp.
Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
Kết quả thực hiện: Quyết định hành chính.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu văn bản đề
nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ
lục I kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP.
+ Mẫu đề án thành
lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số
143/2016/NĐ-CP.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp được thành lập, cho phép thành lập khi có đề án thành lập và
đáp ứng các điều kiện sau:
- Phù hợp với
quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh. Đối
với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công
lập khi thành lập phải cam kết hoạt động theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập do Chính phủ quy định.
- Quy mô đào tạo:
+ Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp: Quy mô đào tạo trình độ sơ cấp tối thiểu 150 học sinh/năm.
+ Đối với trường trung cấp: Quy mô
đào tạo trình độ trung cấp tối thiểu 250 học sinh/năm.
- Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất
bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp là 1.000 m2; đối với trường trung cấp là 20.000 m2.
- Vốn đầu tư thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao
gồm giá trị về đất đai, cụ thể như sau:
+ Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp tối thiểu là 05 (năm) tỷ đồng.
+ Đối với trường trung cấp tối thiểu
là 50 (năm mươi) tỷ đồng.
- Đáp ứng các điều kiện đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp (dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở
vật chất, thiết bị đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo
và cán bộ quản lý).
Căn cứ pháp lý:
- Luật giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
Phụ lục I
Ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…..-…….
V/v đề nghị thành lập, cho phép thành lập ...(3)...
|
………., ngày …. tháng …. năm 20….
|
Kính
gửi: ………………………………………………………….
………………………………………(4)...................................................................................
đề nghị thành lập, cho phép thành lập
…………………………..(5)......................................
1. Lý do đề nghị thành lập, cho phép thành
lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp: ....................
2. Thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp
đề nghị thành lập, cho phép thành lập:
Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp: …………………………………(6).....................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu
có): ..................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………….(7)..........................................
Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có): …………………………………..(8).............................
Số điện thoại: …………………………………………
Fax: ....................................................
Website (nếu có): ……………………………………
Email:...................................................
3. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của cơ
sở giáo dục nghề nghiệp: ...................................
4. Ngành, nghề đào tạo và trình độ
đào tạo
a) Tại trụ sở chính
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo
(nếu có)
5. Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối tượng tuyển sinh
a) Tại trụ sở chính
- Đối tượng tuyển sinh: .......................................................................................................
- Quy mô tuyển sinh:
TT
|
Tên
ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
|
Dự
kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………………………
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu
có): ghi riêng cho từng phân hiệu/địa điểm đào tạo
- Đối tượng tuyển sinh: .......................................................................................................
- Quy mô tuyển sinh:
TT
|
Tên
ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
|
Dự
kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……………..
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (14)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo đề án thành lập/cho phép thành
lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
Đề nghị ……………………………(15)……………………………………. xem xét quyết định./.
|
(16)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2): Tên cơ quan, tổ chức đề nghị
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân không ghi nội dung
ở mục này;
(3), (5), (6): Ghi cụ thể tên cơ sở giáo
dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập (ví dụ: Trường Cao đẳng A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp C);
(4): Ghi tên đầy đủ của cơ quan chủ quản
đối với đề nghị thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp công
lập; của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân
đối với đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục;
(7): Ghi địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính
của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập;
(8): Ghi địa điểm dự kiến đặt phân
hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng hoặc địa điểm
đào tạo (nếu có) của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị
thành lập, cho phép thành lập;
(9), (12): Trường cao đẳng điền thông
tin vào nội dung này;
(10), (13): Trường cao đẳng (nếu dự
kiến tổ chức đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền thông tin vào
nội dung này;
(11), (14): Trường cao đẳng, trường trung
cấp (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm giáo dục nghề
nghiệp điền thông tin vào nội dung này;
(15): Người có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
(16): Chức danh người đứng đầu cơ
quan, đơn vị, tổ chức đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề
nghiệp. Đối với cá nhân không phải đóng dấu.
Phụ lục II
Ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày …. tháng …. năm 20 ....
ĐỀ
ÁN THÀNH LẬP ….........…….(1)………………
Phần
thứ nhất
SỰ
CẦN THIẾT THÀNH LẬP .................(2).................
1. Tình hình phát triển kinh tế
- xã hội và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn
(hoặc lĩnh vực).
2. Thực trạng nguồn nhân lực và nhu
cầu phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trên địa
bàn (hoặc lĩnh vực).
3. Thực trạng công tác giáo dục nghề
nghiệp trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
4. Nhu cầu đào tạo ……..(3)……. trên địa bàn (hoặc lĩnh vực) và các tỉnh
lân cận.
...............................................................................................................................................
5. Quá trình hình thành và phát triển
(chỉ áp dụng đối với trường hợp nâng cấp cơ sở giáo dục nghề nghiệp):
a) Sơ lược quá trình hình thành và
phát triển.
b) Về cơ sở vật chất.
c) Về thiết bị đào tạo.
d) Về đội ngũ giáo viên, giảng viên
và cán bộ quản lý.
đ) Về chương
trình, giáo trình, đào tạo.
e) Về kinh phí hoạt động.
Phần
thứ hai
MỤC
TIÊU ĐÀO TẠO, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG
CỦA.......(4)…….
I. Thông tin chung về …………(5)………….. đề nghị thành lập, cho phép thành
lập
1. Tên: …………………………………………..(6).................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu
có): .................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………..(7)..................................................
3. Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu
có): ............................................................................
4. Số điện thoại: ……………………………………,
Fax: ......................................................
Website: ……………………………………………., Email: ...................................................
5. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản lý trực
tiếp (nếu có): ..................................................
6. Họ và tên người dự kiến làm Hiệu trưởng
trường/Giám đốc trung tâm: ........................
............................................................................................................................................
(Có
sơ yếu lý lịch kèm theo)
- Chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp: .................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
II. Mục tiêu đào tạo của cơ
sở giáo dục nghề nghiệp
1. Mục tiêu chung:
2. Mục tiêu cụ thể: Tên ngành, nghề, quy
mô đào tạo, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo.
a) Dự kiến quy mô tuyển sinh
TT
|
Tên
ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
|
Dự
kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (8)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Dự kiến quy mô đào tạo
TT
|
Tên
ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
|
Dự
kiến quy mô đào tạo
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
III. Cơ cấu tổ chức của trường
cao đẳng/trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ cấu tổ chức
a) Ban giám hiệu/Ban giám đốc;
b) Hội đồng trường (đối với trường
cao đẳng, trường trung cấp công lập) hoặc Hội đồng quản
trị (đối với trường cao đẳng, trường trung cấp tư thục);
c) Các Phòng chức năng thuộc trường
cao đẳng/trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
d) Các Khoa chuyên môn thuộc trường
cao đẳng/trường trung cấp;
đ) Các Bộ môn trực thuộc trường cao đẳng/trường
trung cấp hoặc tổ bộ môn thuộc trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
e) Các đơn vị phục vụ đào tạo, cơ sở sản
xuất kinh doanh, dịch vụ (nếu có);
g) Các Hội đồng tư vấn;
h) Tổ chức Đảng, các đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng, Giám đốc, Phó Giám đốc, các Hội đồng và các phòng,
khoa, bộ môn/tổ bộ môn.
IV. Các điều kiện bảo đảm cho hoạt
động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất:
- Diện tích đất sử dụng:
+ Đất xây dựng:
+ Đất lưu không:
- Diện tích xây dựng:
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu
học thực hành.
+ Khu phục vụ: Thư viện, thể thao, ký
túc xá, nhà ăn, y tế...
+ Các hạng mục khác...
b) Danh mục thiết bị, dụng cụ, phương
tiện đào tạo theo từng ngành, nghề (tên, số lượng, năm sản xuất...).
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng, cơ cấu, trình độ đào
tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề
đào tạo.
b) Số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo
của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy cho từng ngành, nghề đào tạo.
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn
để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn (14);
b) Kế hoạch sử dụng vốn (trong đó
phải cam kết sử dụng nguồn vốn để đầu tư xây dựng và chi cho các hoạt động của
cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi được thành lập, cho
phép thành lập).
Phần
thứ ba
KẾ
HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở
vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết bị.
3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng,
đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý.
4. Kế hoạch và tiến độ phát triển
chương trình, giáo trình.
5. Tổng hợp kế
hoạch, tiến độ sử dụng nguồn vốn để thực hiện từng nội dung trên.
Phần
thứ tư
HIỆU
QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(15)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ
họ tên)
|
(16)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ
họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1), (2), (4), (5), (6): Ghi cụ thể
tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập như:
Trường Cao đẳng A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C;
(3): Đối với đề án đề nghị thành lập,
cho phép thành lập trường cao đẳng ghi “trình độ cao đẳng hoặc/và trình độ trung
cấp, trình độ sơ cấp”; đối với đề án đề nghị thành lập, cho phép thành lập
trường trung cấp ghi “trình độ trung cấp hoặc/và trình độ sơ cấp”; đối với đề
án đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp ghi “trình
độ sơ cấp”;
(7): Ghi địa điểm nơi dự kiến đặt trụ
sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập (phường/xã/thị trấn, quận/huyện,
tỉnh/thành phố);
(8), (11): Trường cao đẳng điền thông
tin vào nội dung này;
(9), (12): Trường cao đẳng (nếu dự
kiến tổ chức đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền thông tin vào
nội dung này;
(10), (13): Trường cao đẳng, trường trung
cấp (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm giáo dục nghề
nghiệp điền thông tin vào nội dung này;
(14): Hồ sơ
chứng minh về nguồn vốn là văn bản xác nhận của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng
về nguồn vốn để đầu tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục;
(15): Phê duyệt của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu
có);
(16): Người đứng đầu hoặc người đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân lập đề án.
2. Thành lập phân hiệu của trường
trung cấp công lập thuộc tỉnh và phân hiệu của
trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh
Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp
nhận hồ sơ thành lập phân hiệu
- Trường trung
cấp đề nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường lập hồ sơ và gửi
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tiếp nhận hồ sơ thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội có văn bản trả lời cho trường trung cấp và nêu rõ lý do.
Bước 2: Quyết
định thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
thành lập phân hiệu của trường trung cấp công lập hoặc cho phép thành lập phân
hiệu của trường trung cấp tư thục.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới bộ phận một cửa.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thành lập phân hiệu
của cơ quan chủ quản đối với trường trung cấp công lập; văn bản đề nghị cho
phép thành lập của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh
tế, cá nhân đối với trường trung cấp tư thục.
- Đề án thành lập phân hiệu trường
trung cấp.
- Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và thiết kế sơ bộ các công trình kiến
trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành, nghề, quy mô, trình độ đào tạo và
tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho hoạt động học tập và giảng
dạy.
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp
thuận giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh, trong đó xác định rõ địa
chỉ, điện tích, mốc giới của khu đất và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật
chất sẵn có phù hợp với quy định của pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan
còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ.
- Đối với trường trung cấp tư thục,
ngoài các hồ sơ trên cần phải bổ sung:
+ Văn bản xác nhận khả năng tài chính
để đầu tư xây dựng phân hiệu của trường trung cấp của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền.
+ Giấy tờ khác chứng minh quyền sở
hữu về tài sản là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp.
- Đối với trường trung cấp tư thục có
từ 02 thành viên góp vốn trở lên, ngoài các hồ sơ trên cần phải bổ sung:
+ Biên bản cử người đại diện đứng tên
thành lập trường trung cấp của các thành viên góp vốn.
+ Danh sách trích ngang các thành
viên Ban sáng lập.
+ Danh sách, hình thức và biên bản
góp vốn của các thành viên cam kết góp vốn thành lập.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh; trường
trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh.
Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
Kết quả thực: Quyết định hành chính
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu văn bản đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP.
- Mẫu đề án thành
lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số
143/2016/NĐ-CP.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Có đề án thành lập, cho phép thành
lập phân hiệu, bao gồm các nội dung sau đây:
- Sự cần thiết thành lập phân hiệu.
- Tên gọi, phạm vi hoạt động phân
hiệu.
- Kế hoạch xây dựng, phát triển và
quy mô đào tạo tương ứng với từng giai đoạn phát triển phân hiệu.
- Dự kiến về cơ
cấu tổ chức; cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; chương trình, giáo trình đào
tạo; đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đáp ứng các điều
kiện về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Căn cứ pháp lý:
- Luật giáo dục nghề nghiệp;
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
Phụ lục I
Ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…..-…….
V/v đề nghị thành lập, cho phép thành lập ...(3)...
|
………., ngày …. tháng …. năm 20….
|
Kính
gửi: ………………………………………………………….
………………………………………(4)...................................................................................
đề nghị thành lập, cho phép thành lập
…………………………..(5)......................................
1. Lý do đề nghị thành lập, cho phép thành
lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp: ....................
2. Thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp
đề nghị thành lập, cho phép thành lập:
Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp: …………………………………(6).....................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu
có): ..................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………….(7)..........................................
Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có): …………………………………..(8).............................
Số điện thoại: …………………………………………
Fax: ....................................................
Website (nếu có): ……………………………………
Email:...................................................
3. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của cơ
sở giáo dục nghề nghiệp: ...................................
4. Ngành, nghề đào tạo và trình độ
đào tạo
a) Tại trụ sở chính
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo
(nếu có)
5. Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối tượng tuyển sinh
a) Tại trụ sở chính
- Đối tượng tuyển sinh: .......................................................................................................
- Quy mô tuyển sinh:
TT
|
Tên
ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
|
Dự
kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………………………
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu
có): ghi riêng cho từng phân hiệu/địa điểm đào tạo
- Đối tượng tuyển sinh: .......................................................................................................
- Quy mô tuyển sinh:
TT
|
Tên
ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
|
Dự
kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……………..
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (14)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo đề án thành lập/cho phép thành
lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
Đề nghị ……………………………(15)……………………………………. xem xét quyết định./.
|
(16)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2): Tên cơ quan, tổ chức đề nghị
thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân không ghi nội dung
ở mục này;
(3), (5), (6): Ghi cụ thể tên cơ sở giáo
dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập (ví dụ: Trường Cao đẳng A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp C);
(4): Ghi tên đầy đủ của cơ quan chủ quản
đối với đề nghị thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp công
lập; của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân
đối với đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục;
(7): Ghi địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính
của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập;
(8): Ghi địa điểm dự kiến đặt phân
hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng hoặc địa điểm
đào tạo (nếu có) của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị
thành lập, cho phép thành lập;
(9), (12): Trường cao đẳng điền thông
tin vào nội dung này;
(10), (13): Trường cao đẳng (nếu dự
kiến tổ chức đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền thông tin vào
nội dung này;
(11), (14): Trường cao đẳng, trường trung
cấp (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm giáo dục nghề nghiệp
điền thông tin vào nội dung này;
(15): Người có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
(16): Chức danh người đứng đầu cơ
quan, đơn vị, tổ chức đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề
nghiệp. Đối với cá nhân không phải đóng dấu.
Phụ lục II
Ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày …. tháng …. năm 20 ....
ĐỀ
ÁN THÀNH LẬP ….........…….(1)………………
Phần
thứ nhất
SỰ
CẦN THIẾT THÀNH LẬP .................(2).................
1. Tình hình phát triển kinh tế
- xã hội và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn
(hoặc lĩnh vực).
2. Thực trạng nguồn nhân lực và nhu
cầu phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trên địa
bàn (hoặc lĩnh vực).
3. Thực trạng công tác giáo dục nghề nghiệp
trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
4. Nhu cầu đào tạo ……..(3)……. trên địa bàn (hoặc lĩnh vực) và các tỉnh
lân cận.
...............................................................................................................................................
5. Quá trình hình thành và phát triển
(chỉ áp dụng đối với trường hợp nâng cấp cơ sở giáo dục nghề nghiệp):
a) Sơ lược quá trình hình thành và
phát triển.
b) Về cơ sở vật chất.
c) Về thiết bị đào tạo.
d) Về đội ngũ giáo viên, giảng viên
và cán bộ quản lý.
đ) Về chương
trình, giáo trình, đào tạo.
e) Về kinh phí hoạt động.
Phần
thứ hai
MỤC
TIÊU ĐÀO TẠO, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG
CỦA.......(4)…….
I. Thông tin chung về …………(5)………….. đề nghị thành lập, cho phép thành
lập
1. Tên: …………………………………………..(6).................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu
có): .................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………..(7)..................................................
3. Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu
có): ............................................................................
4. Số điện thoại: ……………………………………,
Fax:
......................................................
Website: ……………………………………………., Email: ...................................................
5. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản lý trực
tiếp (nếu có): ..................................................
6. Họ và tên người dự kiến làm Hiệu trưởng
trường/Giám đốc trung tâm: ........................
............................................................................................................................................
(Có
sơ yếu lý lịch kèm theo)
- Chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp: .................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
II. Mục tiêu đào tạo của cơ
sở giáo dục nghề nghiệp
1. Mục tiêu chung:
2. Mục tiêu cụ thể: Tên ngành, nghề, quy
mô đào tạo, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo.
a) Dự kiến quy mô tuyển sinh
TT
|
Tên
ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
|
Dự
kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (8)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Dự kiến quy mô đào tạo
TT
|
Tên
ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
|
Dự
kiến quy mô đào tạo
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
III. Cơ cấu tổ chức của trường
cao đẳng/trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ cấu tổ chức
a) Ban giám hiệu/Ban giám đốc;
b) Hội đồng trường (đối với trường
cao đẳng, trường trung cấp công lập) hoặc Hội đồng quản
trị (đối với trường cao đẳng, trường trung cấp tư thục);
c) Các Phòng chức năng thuộc trường
cao đẳng/trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
d) Các Khoa chuyên môn thuộc trường
cao đẳng/trường trung cấp;
đ) Các Bộ môn trực thuộc trường cao đẳng/trường
trung cấp hoặc tổ bộ môn thuộc trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
e) Các đơn vị phục vụ đào tạo, cơ sở sản
xuất kinh doanh, dịch vụ (nếu có);
g) Các Hội đồng tư vấn;
h) Tổ chức Đảng, các đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng, Giám đốc, Phó Giám đốc, các Hội đồng và các phòng, khoa,
bộ môn/tổ bộ môn.
IV. Các điều kiện bảo đảm cho hoạt
động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất:
- Diện tích đất sử dụng:
+ Đất xây dựng:
+ Đất lưu không:
- Diện tích xây dựng:
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu
học thực hành.
+ Khu phục vụ: Thư viện, thể thao, ký
túc xá, nhà ăn, y tế...
+ Các hạng mục khác...
b) Danh mục thiết bị, dụng cụ, phương
tiện đào tạo theo từng ngành, nghề (tên, số lượng, năm sản xuất...).
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng, cơ cấu, trình độ đào
tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề
đào tạo.
b) Số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo
của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy cho từng ngành, nghề đào tạo.
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn
để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn (14);
b) Kế hoạch sử dụng vốn (trong đó
phải cam kết sử dụng nguồn vốn để đầu tư xây dựng và chi cho các hoạt động của
cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi được thành lập, cho
phép thành lập).
Phần
thứ ba
KẾ
HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở
vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết bị.
3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng,
đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý.
4. Kế hoạch và tiến độ phát triển
chương trình, giáo trình.
5. Tổng hợp kế
hoạch, tiến độ sử dụng nguồn vốn để thực hiện từng nội dung trên.
Phần
thứ tư
HIỆU
QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(15)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ
họ tên)
|
(16)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ
họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1), (2), (4), (5), (6): Ghi cụ thể
tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập như:
Trường Cao đẳng A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C;
(3): Đối với đề án đề nghị thành lập,
cho phép thành lập trường cao đẳng ghi “trình độ cao đẳng hoặc/và trình độ trung
cấp, trình độ sơ cấp”; đối với đề án đề nghị thành lập, cho phép thành lập
trường trung cấp ghi “trình độ trung cấp hoặc/và trình độ sơ cấp”; đối với đề
án đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp ghi “trình
độ sơ cấp”;
(7): Ghi địa điểm nơi dự kiến đặt trụ
sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập (phường/xã/thị trấn, quận/huyện,
tỉnh/thành phố);
(8), (11): Trường cao đẳng điền thông
tin vào nội dung này;
(9), (12): Trường cao đẳng (nếu dự
kiến tổ chức đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền thông tin vào
nội dung này;
(10), (13): Trường cao đẳng, trường trung
cấp (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm giáo dục nghề
nghiệp điền thông tin vào nội dung này;
(14): Hồ sơ
chứng minh về nguồn vốn là văn bản xác nhận của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng
về nguồn vốn để đầu tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục;
(15): Phê duyệt của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu
có);
(16): Người đứng đầu hoặc người đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân lập đề án.
3. Chia, tách, sáp nhập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh
Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp
nhận hồ sơ chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp lập hồ sơ
gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tiếp nhận và thẩm tra hồ sơ trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội có văn bản trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp
nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp và nêu rõ lý do.
Bước 2: Quyết
định chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới bộ phận một cửa.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan chủ
quản đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập; văn bản
của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc đại diện hợp pháp của những người góp vốn thành lập đối với trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục, trong đó nêu rõ lý do, mục đích của việc
chia, tách, sáp nhập; trụ sở chính, phân hiệu, địa điểm đào tạo của trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp sau khi sáp nhập và trụ sở mới trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp sau khi chia, tách.
- Đề án chia, tách, sáp nhập trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, trong đó làm rõ phương án bảo đảm
quyền lợi của người học, giáo viên, giảng viên, cán bộ
quản lý, nhân viên và người lao động trong trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp; kế hoạch, thời gian dự kiến, lộ trình
thực hiện việc chia, tách, sáp nhập; thủ tục và thời hạn chuyển đổi tài sản,
chuyển đổi vốn góp.
- Biên bản họp, nghị quyết của Hội
đồng quản trị hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp về việc
chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc
tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn
tỉnh.
Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
Kết quả thực hiện: Quyết định hành chính.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
a. Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ
sở giáo dục nghề nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đáp ứng yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của đất
nước, ngành, địa phương.
b. Bảo đảm quyền lợi của người học,
giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động; góp phần
nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục nghề nghiệp.
c. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp mới được hình thành sau quá trình chia, tách, sáp nhập phải
đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp công lập khi thành lập phải cam kết hoạt động theo cơ
chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ quy
định.
- Quy mô đào tạo:
+ Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp: Quy mô đào tạo trình độ sơ cấp tối thiểu 150 học sinh/năm.
+ Đối với trường trung cấp: Quy mô
đào tạo trình độ trung cấp tối thiểu 250
học sinh/năm.
- Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất
bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp
là 1.000 m2; đối với trường trung cấp là 20.000 m2.
- Vốn đầu tư thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất
đai, cụ thể như sau:
+ Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp tối thiểu là 05 (năm) tỷ đồng.
+ Đối với trường trung cấp tối thiểu
là 50 (năm mươi) tỷ đồng.
- Đáp ứng các điều kiện đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp (dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
4. Giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc
tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn
tỉnh
Trình tự thực hiện
Bước 1: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thẩm định hồ sơ giải thể trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
Bước 2: Giải
thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giải thể trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới bộ phận một cửa.
Thành phần hồ sơ:
a. Đối với trường hợp bị giải thể
Văn bản đề nghị giải thể của cơ quan
có thẩm quyền, trong đó nêu rõ lý do
bị giải thể và kèm theo một trong các văn bản sau đây:
- Kết luận thanh tra, kiểm tra đối
với hành vi vi phạm các quy định của pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng.
- Quyết định đình chỉ hoạt động đào tạo của cơ quan có thẩm quyền đối với hành vi hết hạn
đình chỉ hoạt động đào tạo mà không khắc phục được nguyên
nhân dẫn đến việc bị đình chỉ.
- Biên bản kiểm tra của cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp hoặc cơ quan chủ quản đối với trường hợp:
+ Không được cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp sau thời hạn 36 tháng đối với trường trung
cấp hoặc 24 tháng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp
kể từ ngày quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập có hiệu lực.
+ Không triển khai hoạt động đào tạo
sau thời hạn 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
b. Đối với trường hợp đề nghị giải thể
Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản,
trong đó nêu rõ lý do giải thể và phương án giải thể. Phương án giải thể
bao gồm: Phương án giải quyết tài sản; phương án bảo đảm quyền lợi của người học, giáo viên, giảng viên,
cán bộ quản lý, nhân viên, người lao động và thực hiện nghĩa vụ về tài chính
theo quy định của pháp luật.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công
lập trực thuộc tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục
trên địa bàn tỉnh.
Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
Kết quả thực hiện: Quyết định hành chính.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
a. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp bị giải thể trong các trường hợp sau đây:
- Vi phạm các quy định của pháp luật
gây hậu quả nghiêm trọng.
- Hết hạn đình chỉ hoạt động đào tạo
mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ.
- Không được cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp sau thời hạn 36 tháng đối với trường trung
cấp hoặc 24 tháng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
kể từ ngày quyết định thành lập có hiệu
lực.
- Không triển khai hoạt động đào tạo
sau thời gian 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
b. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp được phép đề nghị giải thể theo đề nghị
của tổ chức thành lập trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
5. Chấm dứt hoạt động phân
hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh
và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ chấm dứt hoạt động phân hiệu
của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và phân hiệu của trường trung cấp
tư thục trên địa bàn.
Bước 2: Quyết
định chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chấm dứt hoạt động phân hiệu của
trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và phân hiệu của trường trung cấp tư
thục trên địa bàn.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới bộ phận một cửa.
Thành phần hồ sơ:
a) Đối với trường hợp bị chấm dứt hoạt động
Văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động
phân hiệu trường trung cấp của cơ quan có thẩm quyền, trong đó nêu rõ lý do bị
chấm dứt và kèm theo một trong các văn bản sau đây:
- Kết luận thanh tra, kiểm tra đối
với hành vi vi phạm các quy định của pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng.
- Quyết định đình chỉ hoạt động đào
tạo của cơ quan có thẩm quyền đối với hành vi hết hạn đình chỉ hoạt động đào tạo mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị
đình chỉ.
- Biên bản kiểm
tra của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp hoặc cơ quan chủ quản đối với
trường hợp không triển khai hoạt động đào tạo sau thời gian 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp.
b) Đối với trường hợp đề nghị chấm dứt
Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản
hoặc tổ chức đề nghị chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp công lập
trực thuộc tỉnh và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh,
trong đó nêu rõ lý do chấm dứt hoạt động và phương án chấm dứt hoạt động.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và phân hiệu của trường
trung cấp tư thục trên địa bàn.
Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
Kết quả thực hiện: Quyết định hành chính.
Lệ phí:
Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện:
a. Phân hiệu của trường trung cấp bị
chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Vi phạm các quy định của pháp luật
gây hậu quả nghiêm trọng.
- Hết hạn đình
chỉ hoạt động đào tạo mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình
chỉ.
- Không triển khai hoạt động đào tạo
sau thời hạn 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
b. Phân hiệu của trường trung cấp
được chấm dứt hoạt động theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường
trung cấp.
Căn cứ
pháp lý:
- Luật Giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp.
6. Đổi tên trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn
tỉnh
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ
quan, tổ chức, cá nhân đề nghị đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp lập hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 2: Quyết
định đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới bộ phận một cửa.
Thành phần hồ sơ:
Văn bản của cơ quan chủ quản, hoặc
văn bản của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc đại diện hợp pháp của những người góp
vốn thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp trong đó nêu rõ
lý do của việc đổi tên; tên của trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp sau khi thay đổi
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc
tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn
tỉnh.
Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
Kết quả thực hiện: Quyết định hành chính.
Lệ phí:
Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Giáo dục
nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp
7. Cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp lập hồ sơ gửi Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
Bước 2: Trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
Bước 3: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì trong thời hạn 05 ngày
làm việc phải trả lời văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới bộ phận
một cửa.
Thành phần hồ sơ:
- Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp công lập và tư thục:
+ Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp.
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
+ Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho
hoạt động giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ chứng minh.
+ Bản sao quy chế tổ chức, hoạt động
của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
- Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài, hồ sơ đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp được làm bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và
tiếng Anh, bao gồm:
+ Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp.
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) và quyết định cho phép thành lập trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
+ Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho
hoạt động giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ
chứng minh.
+ Bản sao quy chế tổ chức, hoạt động
của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
- Đối với doanh nghiệp:
+ Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp.
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư (nếu có).
+ Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho
hoạt động giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ chứng
minh.
+ Bản sao điều lệ hoặc quy chế tổ
chức, hoạt động.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu văn bản đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Nghị định số
143/2016/NĐ-CP.
- Mẫu báo cáo
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (dùng cho cơ sở giáo
dục nghề nghiệp) theo mẫu tại Phụ lục Va kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP.
- Mẫu báo cáo
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (dùng cho cơ sở hoạt động giáo dục nghề
nghiệp) theo mẫu tại Phụ lục Vb kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP.
Yêu cầu, điều kiện:
- Đối với đào tạo trình độ sơ cấp:
+ Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết, phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức
bình quân ít nhất là 04 m2/chỗ học.
+ Có đủ chương trình, giáo trình đào tạo của từng nghề đăng ký hoạt động
và phải được xây dựng, thẩm định, ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội.
+ Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp
vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên
giáo viên quy đổi tối đa là 25 học sinh/giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về
năng khiếu, bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 15
học sinh/giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho nghề tổ chức đào tạo.
+ Đối với các nghề đào tạo trình độ
sơ cấp của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục và có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp ngoài các điều kiện
trên, phải có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm và duy trì hoạt động đào tạo
của các nghề đăng ký hoạt động.
- Đối với đào tạo trình độ trung cấp
Trường trung cấp được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp khi
có đủ các điều kiện sau đây:
+ Các ngành, nghề đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành; phù hợp với cơ cấu ngành, nghề,
trình độ đào tạo và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của bộ, ngành, địa
phương.
Trường hợp tên ngành, nghề đào tạo
chưa có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, trường
trung cấp phải trình bày luận cứ khoa học về ngành, nghề đào tạo mới; xây dựng
bản mô tả ngành, nghề và phân tích công việc của ngành, nghề đó.
+ Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo, cụ thể:
Có phòng học; phòng thí nghiệm;
phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đáp ứng yêu cầu
giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học theo chương trình đào tạo, quy mô đào
tạo của từng ngành, nghề. Diện tích phòng học lý thuyết;
phòng, xưởng thực hành, thực tập dùng cho học tập, giảng dạy
bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 5,5 - 7,5 m2/chỗ
học.
Có đủ thiết bị đào tạo của từng
ngành, nghề đào tạo đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn
thiết bị tối thiểu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
Trường hợp Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục
và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu của ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp thì phải bảo đảm đủ thiết bị đào tạo theo quy định trong chương
trình đào tạo và tương ứng với quy mô đào tạo của ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Có thư viện với các phần mềm và trang
thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài liệu; có đủ nguồn thông
tin tư liệu như sách, giáo trình, bài giảng của các mô đun, tín chỉ, học phần, môn học, các tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập.
Có đủ phòng làm việc, khu hành chính
và khu hiệu bộ, bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng, khoa, bộ môn chuyên môn,
bảo đảm diện tích ít nhất là 06 m2/người đối với đào tạo trình độ
trung cấp và 08 m2/người đối với đào tạo trình độ cao đẳng.
Có các công trình xây dựng phục vụ
hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để
phục vụ cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên và học sinh, sinh
viên.
+ Có đủ chương trình, giáo trình đào
tạo của từng ngành, nghề đăng ký hoạt động được xây dựng, thẩm định, ban hành
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Có đội ngũ giáo viên, giảng viên,
cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và trình độ đào
tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm
theo quy định của pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình đào tạo,
trong đó:
Tỷ lệ học sinh, sinh viên/giáo viên,
giảng viên tối đa là 25 học sinh/giáo viên đối với các ngành, nghề thuộc lĩnh
vực nhân văn, kinh tế và dịch vụ; 20 học sinh/giáo viên đối với các ngành, nghề
thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ và sức khỏe; 15 học sinh/giáo viên đối với
các ngành, nghề có yêu cầu về năng khiếu.
Có số lượng giáo
viên cơ hữu đảm nhận ít nhất 60% khối lượng chương trình của mỗi ngành, nghề
đào tạo.
Tỷ lệ giáo viên có trình độ sau đại
học không ít hơn 15% tổng số giáo viên, giảng viên của trường
trung cấp.
Giáo viên, giảng
viên là người nước ngoài giảng dạy tại các trường trung
cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư
nước ngoài phải đáp ứng các quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Đối với các ngành, nghề đào tạo
trình độ trung cấp của trường trung cấp tư thục và trường trung cấp có vốn đầu
tư nước ngoài, ngoài các điều kiện quy định trên, phải có đủ nguồn lực tài
chính để bảo đảm và duy trì hoạt động của các ngành, nghề đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số
143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Phụ
lục III
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…-..(3)…..-ĐKHĐ
|
………., ngày …. tháng …. năm 20….
|
Kính
gửi: ………………….(4)………………………………...
1. Tên cơ sở đăng ký: ……………………………………..(5).................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu
có): ..................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………(6).....................................................
Điện thoại: …………………., Fax: .............................................. Email: .............................
Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có): .............................................................
3. Quyết định thành lập, cho phép
thành lập (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư) số: ............................... Ngày, tháng,
năm cấp: .............................
Cơ quan cấp: ......................................................................................................................
4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám
đốc/Người đứng đầu:
.......................................................
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………………………
Quyết định bổ nhiệm/công nhận số:
.................................Ngày, tháng, năm cấp:
..............
5. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp:
a) Tại trụ sở chính:
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo (7)
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
....
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có): ……………………….(8)………………
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành/nghề (9)
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
6. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các quy
định khác của pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu: VT, ....
|
…………….(10)……………..
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) và (5): Ghi đúng tên cơ sở đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập, cho phép
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(6): Ghi đúng theo địa chỉ ghi trong quyết
định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(7), (9): Mã ngành, nghề áp dụng đối với
trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
(8): Ghi cụ thể địa chỉ của từng phân
hiệu/địa điểm đào tạo khác;
(10): Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC Va
Ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../BC-….(3)….
|
………., ngày …. tháng …. năm 20….
|
BÁO
CÁO
Đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Phần
thứ nhất
THÔNG
TIN CHUNG
I. Thông tin về cơ sở đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp
1. Tên cơ sở đăng ký: .........................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu
có): .................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
........................................................................................................
Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có): ..................................................................................
Số điện thoại: …………………………………….., Fax: ........................................................
Website: …………………………………………..., Email: .....................................................
3. Quyết định thành lập, cho phép
thành lập số:
..................................................................
Ngày, tháng, năm cấp:
.........................................................................................................
Cơ quan cấp:
.......................................................................................................................
4. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản lý trực
tiếp (nếu có): ....................................................
5. Chức năng, nhiệm vụ:
......................................................................................................
6. Tổ chức bộ máy:
..............................................................................................................
II. Tóm tắt tiến độ thực
hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện;
nguồn lực tài chính bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục nghề nghiệp
(kèm theo các hồ sơ chứng minh)
III. Quy định về thu học phí,
các loại phí, lệ phí và các khoản đóng góp của người học
IV. Thực trạng chung về điều
kiện bảo đảm đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ sở vật chất và thiết
bị đào tạo chung của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Tổng quan về cơ sở vật chất chung của
cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Tại trụ sở chính (tổng diện tích sử
dụng của từng công trình):
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu
học thực hành, thực tập
+ Khu phục vụ: Thư viện, thể thao, ký
túc xá, nhà ăn, y tế ...
+ Các hạng mục khác….
- Tại phân
hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có): (tổng diện tích sử dụng của từng công trình tại từng phân hiệu/địa điểm đào tạo)
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu
học thực hành, thực tập
+ Khu phục vụ: Thư viện, thể thao, ký
túc xá, nhà ăn, y tế ...
+ Các hạng mục khác …
b) Các công trình, phòng học sử dụng
chung
- Tại trụ sở chính:
+ Các phòng học được sử dụng chung
+ Phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực
hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm
+ Các công trình phục vụ (hội trường,
thư viện, khu thể thao, ký túc xá...)
- Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo khác
(nếu có): Ghi riêng tại từng phân hiệu/địa điểm đào tạo:
+ Các phòng học được sử dụng chung
+ Phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực
hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm
+ Các công trình phục vụ (hội trường,
thư viện, khu thể thao, ký túc xá...)
c) Các thiết bị giảng dạy dùng chung
(4)
2. Cán bộ quản lý, nhà giáo
Tổng số cán bộ quản lý, nhà giáo: ……………….
trong đó:
- Cán bộ quản lý:
- Nhà giáo: Tổng số: ………. trong đó:
+ Cơ hữu: …………….
+ Thỉnh giảng: ……………
+ Kiêm chức: …………………
Phần
thứ hai
ĐIỀU
KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
A. Tại trụ sở chính
I. Ngành, nghề: ………; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm: ....(5)....
1. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất (6)
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn
- Số phòng/xưởng thực hành, thực tập
b) Thiết bị, dụng cụ đào tạo (7)
TT
|
Tên
thiết bị đào tạo
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
2. Nhà giáo
a) Tổng số nhà giáo của từng ngành, nghề
b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo
viên, giảng viên quy đổi
c) Nhà giáo cơ hữu (nếu là cán bộ
quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
d) Nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng số giờ giảng dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Có
hồ sơ chứng minh kèm theo) (8)
3. Thông tin chung về chương
trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
a) Tên chương trình, trình độ đào
tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo kèm
theo) (9)
b) Danh mục các loại giáo trình, tài liệu
giảng dạy của từng ngành, nghề
II. Ngành, nghề: ………….(thứ hai)…..; trình độ đào tạo; quy
mô tuyển sinh/năm: ……….(10)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
B. Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo, bao gồm cả địa điểm liên kết đào tạo (nếu có) (11)
(Trình bày tương tự như mục A nêu
trên)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu: VT, ....
|
……………(14)………….
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2): Ghi đúng tên cơ sở đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập
hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Liệt kê các thiết bị giảng dạy dùng
chung hiện có (máy tính, máy chiếu projector, máy chiếu
vật thể, máy quay phim...);
(5): Ghi rõ tên và trình độ đào tạo, quy
mô tuyển sinh/năm của từng ngành, nghề;
(6): Nếu là cơ
sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, có vốn đầu tư nước ngoài
phải có chứng minh về cơ sở vật chất. Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất là
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa
điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất phải còn thời hạn
ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít
nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
(7): Hồ sơ chứng minh về thiết bị,
dụng cụ đào tạo bao gồm: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng mua bán, biên
bản thanh lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
Nếu thiết bị đào tạo đi thuê: Bản sao
(không cần chứng thực) hợp đồng thuê thiết bị, biên bản bàn giao thiết bị. Hợp
đồng thuê thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với trường trung
cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục
nghề nghiệp.
(8): Hồ sơ chứng minh của nhà giáo:
Mỗi nhà giáo phải có các hồ sơ chứng minh
sau (bản sao không cần chứng thực):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng
làm việc hoặc hợp đồng lao động (đối với nhà giáo cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (nếu là nhà giáo thỉnh giảng);
- Văn bằng đào
tạo chuyên môn;
- Nếu không có bằng tốt nghiệp cao đẳng
sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ
thuật thì bổ sung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp với trình độ đào tạo được
phân công giảng dạy.
(9): Một chương trình đào tạo bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của
người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(10): Báo cáo tiếp tục các điều kiện
bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho ngành, nghề thứ hai như ngành, nghề
thứ nhất;
(11): Trong trường hợp đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp tại phân hiệu/địa điểm đào tạo thì phải báo cáo lần
lượt các ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Nếu là địa điểm
liên kết đào tạo, phải có bản sao (không cần chứng thực)
hợp đồng liên kết đào tạo. Hợp đồng liên kết phải còn thời
hạn ít nhất 05 năm đối với trường
trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm
giáo dục nghề nghiệp.
(14): Quyền hạn, chức vụ của người
ký.
Phụ lục Vb
Ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../BC-….(3)….
|
………., ngày …. tháng …. năm 20….
|
BÁO
CÁO
Đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
A. Thông tin về cơ sở giáo
dục đại học hoặc doanh nghiệp
1. Tên cơ sở đăng ký: ..........................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu
có): ..................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.........................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………….., Fax: ......................................................
Website: ……………………………………………., Email: ...................................................
3. Quyết định thành lập, cho phép
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số:
..............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm cấp:
........................................................................................................
Cơ quan cấp:
......................................................................................................................
4. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản lý trực
tiếp (nếu có): ..................................................
5. Chức năng, nhiệm vụ:
.....................................................................................................
6. Tổ chức bộ máy:
.............................................................................................................
B. Điều kiện bảo đảm hoạt
động giáo dục nghề nghiệp
I. Tại địa điểm đào tạo thứ
nhất
1. Ngành, nghề:.....; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm:...(4)...
a) Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
- Cơ sở vật chất (5)
- Thiết bị, dụng cụ đào tạo (6)
TT
|
Tên
thiết bị đào tạo
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Nhà giáo
- Tổng số nhà
giáo của từng ngành, nghề: ...........................................................................
- Tỷ lệ học sinh quy đổi/nhà giáo quy
đổi:
.............................................................................
- Nhà giáo cơ hữu: ................................................................................................................
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
- Nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng
số giờ giảng dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(Có
hồ sơ chứng minh kèm theo) (7)
c) Thông tin chung về chương trình, giáo
trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo,
thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo kèm theo)
(8)
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu
giảng dạy của từng ngành/nghề
2. Ngành, nghề: …………
…… (thứ hai) …..; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm: ……..(9)
...............................................................................................................................................
II. Tại địa điểm đào tạo thứ...: …………………………..(10)...............................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu: VT,....
|
……………….(11)…………..
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2): Ghi đúng tên cơ sở hoạt động
giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành
lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Nếu các
ngành, nghề đào tạo cùng thuộc một nhóm ngành, nghề thì có thể báo cáo chung về
cơ sở vật chất, thiết bị; nhà giáo;
(5): Là đất đai, phòng học, nhà xưởng,...
Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc
hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo.
Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật
chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với cơ sở giáo
dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với doanh nghiệp.
Nếu là địa điểm liên kết đào tạo, phải
có bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng liên kết đào tạo. Hợp đồng liên kết
phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với cơ sở giáo dục đại học, còn thời hạn
ít nhất là 02 năm đối với doanh nghiệp.
(6): Hồ sơ chứng minh về thiết bị,
dụng cụ đào tạo bao gồm: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng mua bán, biên
bản thanh lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
Nếu thiết bị đào tạo đi thuê cần bổ sung
bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng thuê thiết bị, biên bản bàn giao thiết
bị. Hợp đồng thuê thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với cơ sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm
đối với doanh nghiệp.
(7): Hồ sơ chứng minh của nhà giáo:
Mỗi nhà giáo phải có các hồ sơ chứng minh sau (bản photo không cần chứng thực):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng
làm việc hoặc hợp đồng lao động (đối với nhà giáo cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng
(nếu là nhà giáo thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Nếu không có bằng tốt nghiệp cao đẳng
sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ
thuật thì bổ sung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp với trình độ đào tạo được
phân công giảng dạy.
(8): Một chương trình đào tạo bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của
người đứng đầu cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(9): Báo cáo tiếp tục các điều kiện
bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho ngành, nghề thứ hai như ngành, nghề
thứ nhất.
Trong trường hợp, cơ sở hoạt động giáo
dục nghề nghiệp đăng ký hoạt động tại nhiều địa điểm đào tạo thì cũng phải báo cáo lần lượt các ngành, nghề đăng
ký.
(10): Báo cáo tiếp tục các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại địa điểm đào tạo tiếp theo như tại địa điểm đào tạo thứ nhất;
(11): Quyền hạn, chức vụ của người ký.
8. Cấp giấy chứng nhận đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp
Trình tự thực hiện
Bước
1: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp,
doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp tới Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 2: Trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
Bước 3: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì trong thời hạn
05 ngày làm việc phải trả lời văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện qua bộ phận một cửa.
Thành phần hồ sơ:
a. Trường hợp (i) Tăng quy mô tuyển
sinh của từng ngành, nghề đào tạo vượt từ 10% trở lên so với quy mô tuyển
sinh/năm được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(ii) Bổ sung ngành, nghề đào tạo (mở ngành, nghề đào tạo mới); (iii) Bổ sung
hoặc thay đổi trình độ đào tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ đào tạo và giữa các ngành, nghề trong
cùng nhóm ngành, nghề; (iv) Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự thay đổi giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có liên quan đến
nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp:
- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các giấy tờ chứng minh.
b. Trường hợp (i) Chuyển trụ sở chính
hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân
hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo; (ii) Thành lập
phân hiệu mới có tổ chức hoạt động đào tạo; (iii) Mở thêm địa điểm đào tạo mới
hoặc liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động đào tạo ngoài trụ
sở chính hoặc phân hiệu:
- Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp và doanh nghiệp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trong cùng tỉnh với nơi đặt trụ sở chính, hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
+ Báo cáo các điều kiện bảo đảm đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các giấy tờ chứng minh.
+ Văn bản của người có thẩm quyền về
việc chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo khác đối với
trường hợp chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi
khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo
là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo.
+ Văn bản của người có thẩm quyền về
việc thành lập phân hiệu mới đối với trường hợp thành lập phân hiệu mới có tổ
chức hoạt động đào tạo.
- Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp và doanh nghiệp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục
nghề nghiệp ở tỉnh khác với nơi đặt trụ sở chính, hồ sơ
bao gồm:
+ Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
+ Báo cáo các điều kiện bảo đảm đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các giấy tờ chứng minh.
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư; bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu
trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp.
+ Văn bản của người có thẩm quyền về
việc chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo khác đối với
trường hợp chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi
khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ
chức đào tạo.
+ Văn bản của người có thẩm quyền về
việc thành lập phân hiệu mới đối với trường hợp thành lập phân hiệu mới có tổ
chức hoạt động đào tạo.
c. Trường hợp đổi tên trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp:
- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
- Bản sao quyết định đổi tên trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp; bảo sao văn bản đổi tên doanh
nghiệp của cơ quan có thẩm quyền.
d. Trường hợp thôi tuyển sinh hoặc
giảm quy mô tuyển sinh đối với các ngành, nghề đào tạo đã được cấp trong giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp:
Văn bản đề nghị thôi tuyển sinh hoặc
giảm quy mô tuyển sinh đối với các ngành, nghề đã được cấp trong giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trong đó làm rõ phương án bảo đảm
quyền lợi của giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao
động; phương án giải quyết tài sản của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy định và lộ trình thực hiện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực
hiện: Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp
Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận.
Lệ phí:
không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu văn bản đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo Nghị
định số 143/2016/NĐ-CP.
- Mẫu báo cáo
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục VI kèm theo
Nghị định số 143/2016/NĐ-CP.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
1. Các trường hợp đăng ký bổ sung
hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a. Tăng quy mô tuyển sinh của từng
ngành, nghề đào tạo vượt từ 10% trở lên so với quy mô tuyển
sinh/năm được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
b. Bổ sung ngành, nghề đào tạo (mở
ngành, nghề đào tạo mới).
c. Bổ sung hoặc thay đổi trình độ đào
tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ đào tạo và giữa các
ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề.
d. Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự
thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp có liên quan đến nội dung ghi trong giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
đ. Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu
hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa
điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo.
e. Thành lập
phân hiệu mới có tổ chức hoạt động đào tạo.
g. Mở thêm địa
điểm đào tạo mới hoặc liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động
đào tạo ngoài trụ sở chính hoặc phân hiệu.
h. Đổi tên trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp.
i. Thôi tuyển sinh hoặc giảm quy mô
tuyển sinh đối với các ngành, nghề đào tạo đã được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
a. Đối với đào tạo trình độ sơ cấp
- Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết, phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức
bình quân ít nhất là 04 m2/chỗ học.
- Có đủ chương trình, giáo trình đào
tạo của từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm định, ban hành
theo quy định của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp
vụ sư phạm theo quy định của, pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên
giáo viên quy đổi tối đa là 25 học sinh/giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về
năng khiếu, bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 15 học sinh/giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho nghề tổ chức
đào tạo.
- Đối với các nghề đào tạo trình độ
sơ cấp của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục và có vốn
đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp ngoài các điều kiện trên, phải có đủ nguồn lực
tài chính để bảo đảm và duy trì hoạt động đào tạo của các nghề đăng ký hoạt
động.
b. Đối với đào tạo trình độ trung cấp
Trường trung cấp được cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp khi có đủ các
điều kiện sau đây:
- Các ngành, nghề đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành; phù hợp với cơ cấu ngành,
nghề, trình độ đào tạo và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của bộ, ngành,
địa phương.
Trường hợp tên ngành, nghề đào tạo
chưa có trong danh mục ngành, nghề đào
tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành, trường trung cấp phải trình
bày luận cứ khoa học về ngành, nghề đào tạo mới; xây dựng
bản mô tả ngành, nghề và phân tích công việc của ngành, nghề đó.
- Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo, cụ thể:
+ Có phòng học; phòng thí nghiệm;
phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đáp ứng yêu cầu
giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học theo chương trình đào tạo, quy mô đào
tạo của từng ngành, nghề. Diện tích phòng học lý thuyết; phòng, xưởng thực
hành, thực tập dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là
5,5 - 7,5 m2/chỗ học.
+ Có đủ thiết bị đào tạo của từng
ngành, nghề đào tạo đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu do
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục và tiêu chuẩn thiết bị
tối thiểu của ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp thì phải bảo đảm đủ thiết bị đào tạo theo quy định trong chương trình
đào tạo và tương ứng với quy mô đào tạo của ngành, nghề
đăng ký hoạt động.
+ Có thư viện với các phần mềm và
trang thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài liệu; có đủ nguồn
thông tin tư liệu như sách, giáo trình, bài giảng của các mô đun, tín chỉ, học
phần, môn học, các tài liệu liên quan ứng yêu cầu giảng dạy, học tập.
+ Có đủ phòng làm việc, khu hành
chính và khu hiệu bộ, bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng, khoa, bộ môn chuyên
môn, bảo đảm diện tích ít nhất là 06 m2/người đối với đào tạo
trình độ trung cấp và 08 m2/người đối với đào tạo trình độ cao đẳng.
+ Có các công trình xây dựng phục vụ
hoạt động văn hóa,
thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục vụ cán bộ quản lý,
giáo viên và học sinh.
- Có đủ chương trình, giáo trình đào
tạo của từng ngành, nghề đăng ký hoạt động được xây dựng, thẩm định, ban hành
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Có đội ngũ giáo viên, cán bộ quản
lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu
chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của
pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình đào tạo, trong đó:
+ Tỷ lệ học sinh/giáo viên tối đa là
25 học sinh giáo viên đối với các ngành, nghề thuộc lĩnh vực nhân văn, kinh tế
và dịch vụ; 20 học sinh/giáo viên đối với các ngành, nghề thuộc lĩnh vực kỹ
thuật, công nghệ và sức khỏe; 15 học sinh/giáo viên đối với các ngành, nghề có
yêu cầu về năng khiếu.
+ Có số lượng giáo viên, giảng viên
cơ hữu đảm nhận ít nhất 60% khối lượng chương trình của mỗi
ngành, nghề đào tạo.
+ Tỷ lệ giáo viên có trình độ sau đại
học không ít hơn 15% tổng số giáo viên, giảng viên của trường trung cấp.
+ Giáo viên là người nước ngoài giảng
dạy tại các trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các quy định
về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt
Nam.
đ) Đối với các ngành, nghề đào tạo
trình độ trung cấp của trường trung cấp tư thục và trường trung
cấp có vốn đầu tư nước ngoài, ngoài các điều kiện quy định
trên, phải có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm và duy trì hoạt động của các
ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp.
Căn cứ pháp lý
- Luật Giáo dục nghề nghiệp;
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp.
Phụ lục IV
Ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP 14/10/2016
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..(3)…..-ĐKBSHĐ
|
………., ngày …. tháng …. năm 20….
|
Kính
gửi: ………………….(4)………………………………...
1. Tên cơ sở đăng ký: ……………………………………..(5)................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu
có): .................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………(6)....................................................
Điện thoại: …………………………………., Fax: ................................................................
Website:…………………………….………, Email:
..............................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp số: ....................................
............................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm cấp:
.......................................................................................................
4. Nội dung đăng ký bổ sung
a) Địa điểm đăng ký bổ sung thứ nhất:
……………………(7).............................................
Lý do đăng ký bổ sung:
......................................................................................................
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành/nghề (8)
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
b) Địa điểm đăng ký bổ sung thứ hai: ……………………….(9)………………
Lý do đăng ký bổ sung: ..........................................................................................................
TT
|
Tên
ngành, nghề đào tạo
|
Mã
ngành/nghề (10)
|
Quy
mô tuyển sinh/năm
|
Trình
độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
5. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các quy
định của pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu: VT, ....
|
…………….(11)……………..
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2), (5): Ghi đúng tên cơ sở đăng ký
bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong
quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký
bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(6): Ghi đúng theo địa chỉ ghi trong quyết
định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(7), (9): Ghi cụ thể địa điểm đăng ký
bổ sung;
(8), (10): Mã ngành, nghề áp dụng đối
với trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
(11): Quyền hạn, chức vụ của người ký.
Phụ lục VI
Ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../BC-….(3)….
|
………., ngày …. tháng …. năm 20….
|
BÁO
CÁO
Đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
A. Trụ sở chính
I. Ngành, nghề:…....; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm: ………….(4)
1. Lý do đăng ký bổ sung
2. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo (5)
a) Cơ sở vật chất
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn
- Số phòng/xưởng thực hành
b) Thiết bị, dụng cụ đào tạo
TT
|
Tên
thiết bị đào tạo
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
3. Nhà giáo
a) Tổng số nhà giáo của từng ngành, nghề:
........................................................................
b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo
viên, giảng viên quy đổi: ......................................
c) Nhà giáo cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng
dạy/năm)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
- Nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình
độ kỹ năng nghề
|
Môn
học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng
số giờ giảng dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(Có
hồ sơ nhà giáo kèm theo) (6)
4. Thông tin chung về chương
trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
a) Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương
trình đào tạo chi tiết kèm theo) (7)
b) Danh mục các loại giáo trình, tài liệu
giảng dạy của từng ngành/nghề
II. Ngành, nghề: ……….(thứ hai)………..; trình độ đào tạo;
quy mô tuyển sinh/năm: ……… ……(8)……….
B. Phân hiệu/địa điểm đào
tạo (nếu có) (9)
(Trình bày tương tự như mục A nêu
trên)
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..;
- Lưu: VT, ……
|
…………………..(10)……………..
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và
tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2): Ghi đúng tên cơ sở đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký
bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Nếu các ngành, nghề đào tạo
trong cùng một nhóm ngành, nghề thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất,
thiết bị; nhà giáo;
(5): Nếu cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
cơ sở giáo dục đại học tư thục, có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp, phải
có chứng minh về cơ sở vật chất.
Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất là
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm
đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất phải còn thời hạn ít
nhất là 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học;
còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh
nghiệp.
Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng cụ
đào tạo bao gồm: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng mua bán, biên bản thanh
lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
Nếu thiết bị đào tạo đi thuê cần bổ sung
bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng thuê thiết bị, biên bản bàn giao thiết
bị. Hợp đồng thuê thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với
trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất
là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp.
(6): Hồ sơ chứng minh nhà giáo:
Mỗi nhà giáo phải có các hồ sơ chứng minh
sau (bản photo không cần chứng thực):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng
làm việc hoặc hợp đồng lao động (đối với nhà giáo cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng
(đối với nhà giáo thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Nếu không có bằng tốt nghiệp cao đẳng
sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ
thuật thì bổ sung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp với
trình độ đào tạo được phân công giảng dạy.
(7): Một chương trình đào tạo bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của
người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(8): Báo cáo tiếp tục các điều kiện
bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho ngành, nghề thứ
hai như ngành, nghề thứ nhất;
(9): Nếu có phân hiệu, địa điểm đào
tạo thì tiếp tục báo cáo các điều kiện.
Nếu là địa điểm liên kết đào tạo, phải
có bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng liên kết đào tạo. Hợp đồng liên kết
phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối
với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp.
(10): Quyền hạn, chức vụ của người ký.