ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
64/2017/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 25 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM ĐƯỢC ĐĂNG LÊN CỔNG
THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 06 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp
thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về chế độ nhuận bút trong
lĩnh vực báo chí xuất bản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15 tháng 02 năm 2012 Hướng dẫn quản lý
và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư
194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn mức chi tạo lập
thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử
dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 70/TTr-STTTT ngày 18/9/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được
đăng lên Cổng thông tin điện tử trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/10/2017 và thay thế Quyết định số
43/2013/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc Ban
hành Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên Trang
thông tin điện tử trên Internet của các cơ quan hành chính, sự nghiệp trên địa
bàn tỉnh An Giang.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở
Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN - TPHCM);
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT: TU, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT. UBND tỉnh;
- VP.TU, các Ban đảng;
- UBMTTQ tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- TT Công báo - Tin học;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng: KGVX, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM ĐƯỢC ĐĂNG LÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN
TỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/ 2017/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm
2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định chế
độ nhuận bút, thù lao đối với các tác phẩm được đăng lên các Cổng thông tin điện
tử và các khoản chi cho hoạt động của Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh;
Cổng thông tin sở, ban, ngành cấp tỉnh; Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố.
2. Khuyến khích Văn Phòng Hội
đồng nhân dân tỉnh, các cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức
chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh được cấp ngân sách nhà nước chi cho ứng dụng
công nghệ thông tin và các cơ quan khác trên địa bàn tỉnh được cấp ngân sách nhà
nước chi cho ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng quy định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng hưởng nhuận bút
là tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả được đăng lên các Cổng thông tin điện tử
nêu tại Điều 1 Quy định này.
2. Đối tượng hưởng thù lao là
người cung cấp các tác phẩm, sưu tầm hợp pháp, thành viên Ban Biên tập thực hiện
các công việc liên quan đến việc quản trị, vận hành các Cổng thông tin điện tử
nêu tại Điều 1 Quy định này.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Cổng thông tin điện tử
trên địa bàn tỉnh bao gồm Cổng thông tin điện tử của tỉnh (angiang.gov.vn) và
các Cổng thành phần của các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố được tích hợp bên trong Cổng thông tin điện tử của tỉnh. Cổng
(trang) thông tin điện tử Văn Phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, các cơ quan Đảng, Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh được cấp
ngân sách nhà nước chi cho ứng dụng công nghệ thông tin và các cơ quan khác
trên địa bàn tỉnh được cấp ngân sách nhà nước chi cho ứng dụng công nghệ thông
tin.
2. Infographic (là từ
ghép của Information graphic) hay còn gọi là thiết kế đồ họa thông tin là
hình thức đồ họa trực quan sử dụng hình ảnh để trình bày
thông tin, dữ liệu hoặc kiến
thức. Những thiết kế này cung cấp những thông tin phức tạp qua thiết kế dưới dạng
ngắn gọn, rõ ràng bằng ký hiệu, biểu tượng, bản đồ, các bài viết kỹ thuật.
3. Quản trị, vận hành Cổng
thông tin điện tử: thực hiện việc quản trị nội dung, duyệt tin, biên tập, cập
nhật tác phẩm lên Cổng thông tin điện tử, hợp đồng cung cấp thông tin.
Điều 4. Nguồn kinh phí hoạt
động, chi trả nhuận bút và thù lao
1. Nguồn kinh phí chi trả
nhuận bút và thù lao của các cơ quan, đơn vị có Cổng thông tin điện tử sử dụng
trong dự toán được giao hàng năm, nguồn thu được để lại và nguồn thu hợp pháp
khác theo quy định của pháp luật.
2. Hàng năm, Ban Biên tập Cổng
thông tin điện tử lập dự toán kinh phí nhuận bút, thù lao tổng hợp vào dự toán
chi của cơ quan, đơn vị trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của
Luật Ngân sách nhà nước.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ CHI NHUẬN BÚT,
CHI THÙ LAO
Điều 5. Phân loại tác phẩm
1. Theo tính chất:
Các tác phẩm đăng lên Cổng
thông tin điện tử tỉnh, Cổng thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh được phân theo nhóm tin, bài, ảnh minh họa và được chia thành 3 loại
chủ yếu, cụ thể:
a) Loại I: Tác phẩm phải
mang tính thời sự cao; phát hiện vấn đề; có tác động tích cực đến dư luận xã hội;
thực hiện trong điều kiện khó khăn; tốn nhiều thời gian.
b) Loại II: Tác phẩm phải phản
ánh kịp thời sự chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân Tỉnh; tình hình kinh tế -
xã hội của tỉnh và các vấn đề mang tính thời sự.
c) Loại III: Tác phẩm phải
đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền chủ trương chính sách của Đảng,
pháp luật của nhà nước; tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Theo thể thức:
a) Tin sưu tầm: Thông tin,
tin bài, tài liệu đã được đăng tại các Báo điện tử, Cổng thông tin điện tử khác
được chọn lọc nội dung và đăng lại lên Cổng thông tin điện tử tỉnh An Giang.
Các thông tin sưu tầm phải ghi rõ nguồn gốc, tác giả theo đúng quy định của
pháp luật hiện hành.
b) Tin viết: Phản ánh, tường
thuật sự kiện; có sự so sánh đánh giá các sự kiện, sử dụng ngôn ngữ chuyên môn,
ngắn gọn, dễ hiểu.
c) Bài viết: Phân tích, tổng
hợp kinh tế xã hội, tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước một
cách sâu rộng trong quần chúng nhân dân.
d) Tin, bài dịch ngược sang
tiếng nước ngoài: Dịch tổng thuật từ 1 hay nhiều nguồn tin tiếng Việt liên quan
sang tiếng nước ngoài; có lựa chọn thông tin, tổng hợp, xâu chuỗi nội dung
thông tin.
đ) Tin, bài dịch xuôi: Dịch
tổng thuật từ 1 hay nhiều nguồn tiếng nước ngoài liên quan sang tiếng Việt, có
sự lựa chọn thông tin, tổng hợp, sắp xếp nội dung vấn đề.
e) Tin ảnh: là ảnh chụp có
chất lượng, minh họa rõ nét cho tin, bài viết.
g) Ảnh thiết kế, ảnh nghệ
thuật: là ảnh chụp nghệ thuật chất lượng cao hoặc hình ảnh được thiết kế từ phần
mềm vi tính.
h) Phóng sự, bài phỏng vấn:
Những sự kiện xã hội đang quan tâm, nội dung câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn
ngắn gọn, rõ ràng; thể hiện quan điểm chính thống, nhất quán của cơ quan nhà nước
về vấn đề được phỏng vấn.
i) Bài viết theo đơn đặt
hàng: Là bài viết do Ban Biên tập đề nghị một tổ chức, cá nhân viết bài theo chủ
đề do Ban Biên tập đề nghị.
k) Trả lời chính sách: Các
cơ quan nhà nước trả lời những câu hỏi thuộc lĩnh vực kinh tế xã hội của bạn đọc
gửi trực tuyến Ban Biên tập.
Điều 6. Định mức chi trả
nhuận bút và thù lao
1. Nhuận bút trả cho tác giả,
chủ sở hữu quyền tác giả:
Số TT
|
THỂ LOẠI
|
Tiền nhuận bút (đồng)
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
1
|
Tin viết
|
80.000
|
70.000
|
60.000
|
2
|
Trả lời bạn đọc
|
80.000
|
60.000
|
40.000
|
3
|
Bài viết:
- Chính luận, Ký, Phóng sự
- Bài phỏng vấn, tổng hợp,
phân tích
- Nghiên cứu
|
300.000
300.000
300.000
|
200.000
200.000
200.000
|
150.000
150.000
150.000
|
4
|
Bài phỏng vấn, bài viết
theo đặt hàng của Ban Biên tập
|
400.000
|
300.000
|
200.000
|
5
|
Ảnh
|
50.000
|
30.000
|
20.000
|
6
|
Ảnh thiết kế, ảnh nghệ thuật
|
150.000
|
100.000
|
80.000
|
7
|
Trả lời chính sách trực
tuyến
|
70.000
|
50.000
|
30.000
|
8
|
Video clip thực hiện theo
đặt hàng của Ban Biên tập
|
400.000
|
300.000
|
200.000
|
9
|
Infographic
|
500.000
|
400.000
|
300.000
|
2. Thù lao trả cho người sưu
tầm, người cung cấp văn bản và bản dịch của những văn bản đó; tin tức thời sự
thuần túy đưa tin, tác phẩm văn học nghệ thuật dân gian...
Số TT
|
THỂ LOẠI
|
Tiền thù lao (đồng)
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
1
|
Tin, bài sưu tầm
|
30.000
|
20.000
|
10.000
|
2
|
Tin tổng hợp
|
60.000
|
50.000
|
40.000
|
3
|
Tin viết
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
4
|
Bài viết ngắn
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
5
|
Bài viết tổng hợp, nghiên cứu,
phân tích, phỏng vấn
|
150.000
|
120.000
|
100.000
|
6
|
Tác phẩm văn học nghệ thuật
dân gian
|
150.000
|
120.000
|
100.000
|
7
|
Tin dịch xuôi từ tiếng nước
ngoài sang tiếng Việt
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
8
|
Bài dịch xuôi từ tiếng nước
ngoài sang tiếng Việt
|
80.000
|
70.000
|
50.000
|
9
|
Tin dịch ngược sang tiếng
nước ngoài
|
80.000
|
70.000
|
50.000
|
10
|
Bài dịch ngược sang tiếng
nước ngoài
|
120.000
|
100.000
|
80.000
|
11
|
Tin ảnh
|
40.000
|
30.000
|
20.000
|
12
|
Video clip sưu tầm
|
100.000
|
50.000
|
|
3. Chế độ chi thù lao cho
Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh, (Văn Phòng Hội đồng nhân dân tỉnh,
các cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc nếu áp dụng quy định này): Thù lao
chi cho Ban Biên tập, Tổ giúp việc được chi trả hàng tháng với mức chi cụ thể
sau:
- Trưởng Ban Biên tập:
800.000 đồng/người/tháng.
- Phó trưởng Ban Biên tập:
600.000 đồng/người/tháng.
- Biên tập viên: 400.000 đồng/người/tháng.
- Chuyên viên Tổ giúp việc:
100.000 đồng/người/tháng.
4. Thù lao cho người thực hiện
công việc tạo lập thông tin điện tử như cung cấp, đăng tải các văn bản quy phạm
pháp luật, chỉ đạo điều hành…lên Cổng thông tin điện tử các đơn vị căn cứ đối
tượng, phạm vi áp dụng, nội dung chi và các mức chi quy định tại Điều 1, Điều
2, Điều 4 Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 hướng dẫn mức chi tạo lập
thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử
dụng ngân sách nhà nước, căn cứ theo yêu cầu thực tế và khả năng cân đối kinh
phí của từng đơn vị, xây dựng các mức chi cụ thể đối với từng nội dung chi, đưa
vào quy chế chi tiêu nội bộ, bảo đảm không vượt quá mức chi quy định tại Thông
tư số 194/2012/TT-BTC và công khai rộng rãi trong đơn vị để thực hiện.
5. Đối với các Cổng thông
tin điện tử của sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố,
(các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh được cấp ngân sách nhà nước
chi cho ứng dụng công nghệ thông tin và các cơ quan khác trên địa bàn tỉnh được
cấp ngân sách nhà nước chi cho ứng dụng công nghệ thông tin nếu áp dụng quy định
này), được hưởng thù lao không vượt quá 80% mức chi tại khoản 1, 2, 3 Điều này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Áp dụng chuyển tiếp
Các cổng thông tin điện tử
thành phần các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố chưa tích
hợp trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh vẫn được hưởng chế độ theo quy định tại
quy chế này và xây dựng lộ trình chuyển đổi, tích hợp trên cổng thông tin điện
tử tỉnh, chậm nhất đến năm 2018. Quá thời gian trên các Cổng thông tin thành phần
chưa tích hợp trên cổng thông tin điện tử của tỉnh sẽ không được hưởng chế độ
theo quy định này.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì phối hợp Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan tổ chức triển
khai, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện,
nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc hoặc yêu cầu cần thiết phải sửa đổi, bổ
sung, các đơn vị gửi về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với quy định của pháp luật./.