TỔNG LIÊN ĐOÀN
LAO ĐỘNG
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5692/QĐ-TLĐ
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN CÁC CẤP
ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
- Căn cứ Luật Công đoàn, Điều lệ Công đoàn Việt
Nam;
- Căn cứ Quyết định số 128-QĐ/TW ngày 14/12/2004
về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan đảng, Mặt trận
và các đoàn thể; Quy định số 169-QĐ/TW ngày 24/6/2008 của Ban Bí thư Trung ương
Đảng về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên các cấp của Ban chấp
hành Trung ương; Hướng dẫn số 55-HD/BTCTW ngày 31/12/2005 của Ban Tổ chức Trung
ương bổ sung thực hiện chuyển xếp lương và phụ cấp đối với cán bộ, công chức,
viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và đoàn thể;
- Xét đề nghị của Ban Tổ chức, Ban Tài chính Tổng
Liên đoàn Lao động Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ phụ cấp cán
bộ công đoàn các cấp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2023, thay thế
Quyết định số 3226/HD-TLĐ ngày 20/9/2021 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động
Việt Nam Quy định chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn.
Điều 3. Các ban, đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn; các liên đoàn lao
động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương và tương đương, công đoàn tổng
công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn và các cấp công đoàn chịu trách nhiệm thực hiện
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Tổ chức TW (để b/c);
- Các đ/c UV BCH TLĐ;
- Lưu: VT, ToC.
|
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Khang
|
QUY ĐỊNH
CHẾ
ĐỘ PHỤ CẤP CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5692/QĐ-TLĐ, ngày 08/12/2022 của Đoàn Chủ tịch
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi
áp dụng
1. Phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn các cấp.
2. Phụ cấp kiêm nhiệm đối với chủ tịch, phó chủ tịch
công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở trở lên, nơi được bố trí cán bộ công đoàn
chuyên trách theo quy định của Tổng Liên đoàn, nhưng hoạt động kiêm nhiệm.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện
1. Đảm bảo đúng đối tượng, tiêu chuẩn, định mức
trong phạm vi nguồn tài chính được sử dụng của đơn vị theo quy định của Tổng
Liên đoàn. Nguồn chi phụ cấp của đơn vị có trong dự toán được duyệt và quyết
toán công khai, minh bạch, đủ chứng từ theo quy định.
2. Cán bộ công đoàn chuyên trách tham gia ban chấp
hành, Ủy ban kiểm tra công đoàn nhiều cấp chỉ được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm
cao nhất. Cán bộ công đoàn không chuyên trách tham gia ban chấp hành, Ủy ban kiểm
tra công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở trở lên được hưởng phụ cấp trách nhiệm của
công đoàn cấp đó. Trong một cấp công đoàn, cán bộ giữ nhiều chức danh chỉ được
hưởng một mức phụ cấp trách nhiệm cao nhất.
3. Phụ cấp trách nhiệm và phụ cấp kiêm nhiệm trong
quy định này không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp.
4. Người được hưởng phụ cấp theo quy định này khi
thôi giữ chức vụ, nhiệm vụ được giao thì thôi hưởng phụ cấp từ tháng tiếp theo.
5. Công đoàn cấp cơ sở được sử dụng tối đa 45% số
thu đoàn phí công đoàn để lại công đoàn cơ sở dùng cho chi phụ cấp trách nhiệm,
phụ cấp kiêm nhiệm và chi lương cán bộ công đoàn chuyên trách (nếu có). Trường
hợp chi không hết 45% đoàn phí để lại công đoàn cơ sở thì bổ sung chi thăm hỏi
đoàn viên công đoàn.
Chương II
CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CÁN BỘ
CÔNG ĐOÀN
Điều 3. Phụ cấp trách nhiệm
cán bộ công đoàn cơ sở
1. Đối tượng chi phụ cấp trách nhiệm
a) Chủ tịch công đoàn cơ sở, công đoàn cơ sở thành
viên, công đoàn bộ phận (nếu có);
b) Phó chủ tịch công đoàn cơ sở; công đoàn cơ sở
thành viên, công đoàn bộ phận (nếu có);
c) Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra công đoàn cơ sở, ủy
viên ban chấp hành công đoàn cơ sở, công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận
(nếu có);
d) Tổ trưởng, tổ phó công đoàn.
2. Hệ số phụ cấp trách nhiệm
cán bộ công đoàn cơ sở được xác định theo số lượng đoàn viên công đoàn, kết quả
nộp đoàn phí công đoàn của năm trước liền kề, thực hiện theo khung số lượng
đoàn viên, như sau:
a. Đối với chức danh chủ tịch công đoàn cơ sở:
Số lượng đoàn
viên công đoàn
(lấy số liệu cuối
năm trước làm cơ sở xác định phụ cấp)
|
Hệ số phụ cấp
trách nhiệm tối đa đối với chức danh chủ tịch CĐCS
|
Khu vực doanh nghiệp
và CĐCS ngoài khu vực nhà nước
|
Khu vực hành chính
sự nghiệp nhà nước
|
Dưới 50 đoàn viên
|
0,10
|
0,14
|
Từ 50 đến dưới 200 đoàn viên
|
0,20
|
0,28
|
Từ 200 đến dưới 500 đoàn viên
|
0,30
|
0,35
|
Từ 500 đến dưới 1.000 đoàn viên
|
0,40
|
0,45
|
Từ 1.000 đến dưới 2.500 đoàn viên
|
0,50
|
0,60
|
Từ 2.500 đến dưới 5.000 đoàn viên
|
0,60
|
0,80
|
Từ 5.000 đến dưới 10.000 đoàn viên
|
0,70
|
1,00
|
Từ 10.000 đến dưới 20.000 đoàn viên
|
0,80
|
-
|
Từ 20.000 đến dưới 30.000 đoàn viên
|
0,90
|
-
|
Từ 30.000 đoàn viên trở lên
|
1,00
|
-
|
b. Các đối tượng còn lại theo quy định tại Điểm b,
c, d Khoản 1 Điều này do ban chấp hành công đoàn cơ sở căn cứ nguồn chi được
duyệt để cụ thể hóa hệ số chi phụ cấp trong quy chế chi tiêu nội bộ của công
đoàn cơ sở, theo khung số lượng đoàn viên, đối tượng được chi phụ cấp, xếp thứ
tự ưu tiên gắn với trách nhiệm từ cao đến thấp (chủ tịch, phó chủ tịch...) và
đánh giá kết quả hoạt động của các đối tượng hưởng phụ cấp. Thời gian chi phụ cấp
có thể thực hiện theo tháng, quý, 6 tháng hoặc năm.
3. Mức lương làm cơ sở tính hưởng phụ cấp:
a) Công đoàn cơ sở khu vực hành chính, sự nghiệp
nhà nước, mức phụ cấp hằng tháng = (Hệ số phụ cấp trách nhiệm) x (Mức lương cơ
sở theo quy định của Nhà nước).
b) Công đoàn cơ sở doanh nghiệp và công đoàn cơ sở
ngoài khu vực nhà nước, mức phụ cấp hằng tháng = (Hệ số phụ cấp trách nhiệm) x
(Mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Nhà nước).
Điều 4. Phụ cấp trách nhiệm cán
bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở
1. Đối tượng chi phụ cấp trách nhiệm
a) Ủy viên ban chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp
cơ sở;
b) Ủy viên Ủy ban kiểm tra công đoàn cấp trên trực
tiếp cơ sở;
c) Ủy viên ban nữ công quần chúng công đoàn cấp
trên trực tiếp cơ sở.
2. Hệ số phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cấp
trên trực tiếp cơ sở được xác định theo số lao động bình quân tham gia bảo hiểm
xã hội làm căn cứ trích nộp kinh phí công đoàn trong phạm vi đơn vị quản lý của
năm trước liền kề. Cụ thể như sau:
TT
|
Số lao động
bình quân
|
Hệ số phụ cấp
trách nhiệm
|
Ủy viên BCH
|
Ủy viên UBKT
|
Ủy viên ban nữ
công quần chúng
|
1
|
Dưới 10.000 đoàn viên
|
0,20
|
0,15
|
0,10
|
2
|
Từ 10.000 đến dưới 30.000 ĐV
|
0,25
|
0,20
|
0,15
|
3
|
Từ 30.000 đoàn viên trở lên
|
0,30
|
0,25
|
0,20
|
3. Mức chi phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ công
đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở hằng tháng = (Hệ số phụ cấp trách nhiệm) x (Mức
lương cơ sở theo quy định của Nhà nước).
Điều 5. Phụ cấp trách nhiệm cán
bộ công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương
1. Đối tượng chi phụ cấp trách nhiệm:
a) Ủy viên ban chấp hành liên đoàn lao động tỉnh,
thành phố, công đoàn ngành trung ương và tương đương;
b) Ủy viên Ủy ban kiểm tra liên đoàn lao động tỉnh,
thành phố, công đoàn ngành trung ương và tương đương;
2. Hệ số phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cấp tỉnh,
ngành trung ương và tương đương được xác định theo số lao động bình quân tham
gia bảo hiểm xã hội làm căn cứ trích nộp kinh phí công đoàn trong phạm vi đơn vị
quản lý của năm trước liền kề. Cụ thể như sau:
TT
|
Số lao động
bình quân
|
Hệ số phụ cấp
trách nhiệm
|
Ủy viên BCH
|
Ủy viên UBKT
|
1
|
Dưới 300.000 đoàn viên
|
0,40
|
0,30
|
2
|
Từ 300.000 đoàn viên trở lên
|
0,45
|
0,35
|
3. Mức chi phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ công
đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương hằng tháng = (Hệ số phụ cấp
trách nhiệm) x (Mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước).
Điều 6. Phụ cấp trách nhiệm cán
bộ cấp Tổng Liên đoàn
1. Đối tượng chi phụ cấp trách nhiệm.
a) Ủy viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt
Nam;
b) Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn Lao động
Việt Nam.
2. Hệ số phụ cấp trách nhiệm
- Ủy viên Ban Chấp hành, hệ số phụ cấp: 0,50.
- Ủy viên Ủy ban Kiểm tra, hệ số phụ cấp: 0,40.
3. Mức chi phụ cấp trách nhiệm Ban Chấp hành, Ủy
ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hằng tháng = (Hệ số phụ cấp trách
nhiệm) x (Mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước).
Điều 7. Phụ cấp kiêm nhiệm chức
danh chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cấp trên cơ sở
1. Đối tượng chi phụ cấp kiêm nhiệm
a) Người giữ chức danh lãnh đạo, quản lý cơ quan
chuyên môn kiêm chức danh chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn đồng cấp.
b) Cán bộ công đoàn cấp trên kiêm nhiệm chức danh
chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cấp dưới là công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở
trở lên.
2. Mức chi phụ cấp kiêm nhiệm.
a) Chủ tịch công đoàn kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp
hằng tháng bằng 10% mức lương và phụ cấp đang đóng bảo hiểm xã hội.
b) Phó chủ tịch công đoàn kiêm nhiệm được hưởng phụ
cấp hằng tháng bằng 7% mức lương và phụ cấp đang đóng bảo hiểm xã hội.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Thực hiện khi có quy định
mới của Đảng, Nhà nước
Quá trình thực hiện, nếu Đảng, Nhà nước ban hành
quy định mới liên quan đến chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn thì trong khi chờ sửa
đổi, bổ sung Quy định này, Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn sẽ xem xét từng trường
hợp cụ thể để chỉ đạo thực hiện phù hợp với quy định mới của Đảng, Nhà nước và
tình hình thực tiễn của tổ chức công đoàn.
Điều 9. Trách nhiệm thực hiện
1. Quy định này thực hiện từ công đoàn cấp cơ sở trở
lên.
2. Ban Tổ chức, Ban Tài chính, Ủy ban Kiểm tra Tổng
Liên đoàn có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các cấp công đoàn thực
hiện Quy định này. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, báo cáo Đoàn Chủ tịch
Tổng Liên đoàn xem xét, giải quyết./.