|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 54/QĐ-LĐTBXH 2018 Chương trình công tác lĩnh vực lao động người có công và xã hội
Số hiệu:
|
54/QĐ-LĐTBXH
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Đào Ngọc Dung
|
Ngày ban hành:
|
17/01/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
54/QĐ-LĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 01
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ CÔNG
VÀ XÃ HỘI NĂM 2018
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội:
số 48/2017/NQ-QH14 ngày 10/11/2017 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm
2018; số 50/2017/NQ-QH14 ngày 14/11/2017 về phân bổ ngân sách trung ương năm
2018;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP
ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực
hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự
toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch
- Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình
công tác lĩnh vực lao động, người có công và xã hội năm 2018.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ,
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Thường trực Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Kinh tế Trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Đảng ủy Khối cơ quan Trung ương;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBTWMTTQ Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội (để phối hợp chỉ đạo thực
hiện);
- UBND các tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương (để phối hợp chỉ đạo thực hiện);
- Các đ/c Thứ trưởng (để chỉ đạo thực hiện);
- Lưu: VT, Vụ KHTC.
|
BỘ TRƯỞNG
Đào Ngọc Dung
|
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ XÃ HỘI NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/QĐ-LĐTBXH ngày 17/01/2018
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Năm 2018, năm bản lề thực hiện Kế hoạch
5 năm 2016-2020, quán triệt Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ
về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018, với phương châm hành động Chính phủ là “Kỷ
cương, liêm chính, hành động, sáng tạo, hiệu quả” Để thực hiện thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội năm 2018, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội xác định trọng tâm chỉ đạo điều hành là: “Tiếp
tục hoàn thiện, phát triển thị trường lao động nhằm huy động và sử dụng hiệu quả
nguồn nhân lực. Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp, đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực chất
lượng cao phục vụ phát triển kinh tế - xã hội gắn với
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Cải thiện, nâng cao mức sống người có công, bảo đảm an sinh xã hội và phúc lợi xã hội, góp phần
giữ vững ổn định chính trị và trật tự, an toàn xã hội,
thực hiện dân chủ và công bằng xã hội”.
I. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
Tiếp tục thực hiện phương châm:
“Đoàn kết, kỷ cương, sáng tạo, hiệu quả”, toàn ngành phấn đấu hoàn thành
toàn diện các chỉ tiêu, nhiệm vụ về Lao động, Người có công và Xã hội năm 2018;
tập trung thực hiện quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu sau đây:
1. Hoàn thiện thể chế, hoàn thành Chương trình công tác năm 2018 của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ: Tiếp tục hoàn thiện hệ thống chính sách
pháp luật về lao động, người có công và xã hội; trong đó, tập trung nghiên cứu,
xây dựng Bộ luật Lao động sửa đổi; nghiên cứu sửa đổi Pháp lệnh ưu đãi Người có
công với cách mạng; các Đề án trình Hội nghị TW7. Tiếp tục thực hiện hiệu quả
Chương trình hành động của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện các
Nghị quyết của Đảng, Quốc hội, Chính phủ liên quan đến các chức năng, nhiệm vụ
của ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội theo Chương trình hành động
của Bộ đã ban hành.
2. Phát triển thị trường lao động
và giải quyết việc làm: Tiếp tục các giải pháp phát
triển thị trường lao động, tăng cường công tác nghiên cứu, dự báo nhu cầu thị
trường lao động, thu thập, cập nhật, phân tích dữ liệu thị trường lao động. Tạo
điều kiện thuận lợi cho việc phát triển thị trường lao động một cách đầy đủ, vận
hành thông suốt. Nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống tổ chức dịch vụ việc
làm. Thực hiện hiệu quả chương trình đề án, chính sách về giải
quyết việc làm, đảm bảo việc làm ổn định cho lao động nữ, đặc biệt là lao động
nữ trên 35 tuổi làm việc tại các khu công nghiệp. Thực hiện các giải pháp ổn định,
mở rộng thị trường xuất khẩu lao động, nhất là thị trường
xuất khẩu lao động với các nghề yêu cầu có kỹ năng nghề cao; quản lý chặt chẽ,
bảo vệ tốt quyền lợi của người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài.
3. Thực hiện tốt chính sách tiền
lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, an
toàn, vệ sinh lao động, cải thiện quan hệ lao động
Hoàn thiện Đề án cải cách chính sách
bảo hiểm xã hội, cải cách chính sách tiền lương trong khu
vực sản xuất - kinh doanh. Hướng dẫn, phổ biến, giám sát việc thực hiện chính
sách pháp luật về lao động - tiền lương; hướng dẫn việc sắp xếp lại lao động
trong các doanh nghiệp để đẩy nhanh quá trình cổ phần hóa doanh nghiệp. Chủ động
theo dõi, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan liên quan giải quyết kịp thời các
tranh chấp lao động, giảm thiểu các vụ
đình công, lấn công của người lao động. Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến
quan hệ lao động và tiền lương tại một số địa bàn trọng điểm.
Tăng cường thực hiện các giải pháp
phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp. Nghiên cứu, xây dựng đề án giao chỉ tiêu phát triển đối tượng
tham gia bảo hiểm xã hội vào chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giao
cho địa phương.
Thực hiện nghiêm quy định về an toàn,
vệ sinh lao động; tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền, huấn luyện, phổ biến pháp luật
về an toàn, vệ sinh lao động; triển khai tổ chức các hoạt động Tháng hành động
về an toàn, vệ sinh lao động và Đối thoại định kỳ về an toàn, vệ sinh lao động
năm 2018.
4. Nâng cao chất lượng, hiệu quả
Giáo dục nghề nghiệp: Tiếp tục thực hiện đồng bộ các
giải pháp đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề
nghiệp, chú trọng đào tạo nghề nghiệp chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước; ưu tiên đào tạo, đào tạo lại nhân lực đáp ứng
yêu cầu cách mạng công nghiệp 4.0; trong đó tập trung: Hoàn thiện, triển khai
quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Thực hiện tự chủ, tự chịu trách
nhiệm trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập theo lộ trình; Ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý; Xây dựng các chuẩn trong giáo dục nghề nghiệp;
Gắn kết giáo dục nghề nghiệp với thị trường lao động, việc làm bền vững, an
sinh xã hội.
5. Thực hiện tốt chính sách ưu đãi
người có công với cách mạng: Triển khai Chỉ thị số
14-CT/TW ngày 19/7/2017 của Ban Bí thư về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
đối với công tác người có công với cách mạng. Thực hiện đầy đủ chế độ, chính
sách đã ban hành cho đối tượng người có công. Giải quyết căn bản hồ sơ đang còn
tồn đọng về xác nhận, công nhận người có công. Đảm bảo nguồn lực hoàn thành việc
hỗ trợ nhà ở cho người có công; đẩy nhanh tiến độ thực hiện đề án tìm kiếm, quy
tập hài cốt, xác định danh tính liệt sĩ thiếu thông tin. Đẩy mạnh các phong
trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “xã, phường,
thị trấn làm tốt công tác thương binh, liệt sỹ, người có công”.
6. Thực hiện tốt mục tiêu Giảm
nghèo bền vững: Tiếp tục thực hiện hiệu quả Nghị quyết
của Quốc hội, Chính phủ về giảm nghèo bền vững đến năm 2020. Tập trung thực hiện
các chính sách, chương trình, dự án giảm nghèo theo hướng tiếp cận đa chiều nhằm
thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững, hạn chế tái nghèo. Đẩy nhanh rà soát, sửa đổi, bổ sung chính sách giảm nghèo, tích hợp chính sách giảm nghèo. Thực hiện hiệu quả phong trào thi đua “Cả nước
chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau”.
7. Làm tốt công tác Trợ giúp xã hội: Thực hiện hiệu quả các quy định của Luật Người cao tuổi, Luật người
khuyết tật, Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội và các chính sách trợ giúp xã hội, bảo đảm 100% các đối
tượng thuộc diện bảo trợ xã hội được thụ hưởng chính sách trợ giúp xã hội và
các chính sách phúc lợi xã hội liên quan theo quy định hiện hành. Thực hiện tốt
công tác cứu trợ đột xuất, bảo đảm 100% người dân bị thiệt hại do thiên tai, lũ
lụt, thiếu đói được trợ giúp đột xuất kịp thời. Xây dựng cơ sở dữ liệu về an
sinh xã hội đồng bộ; cải cách hệ thống chi trả chính sách trợ giúp xã hội bảo đảm chi trả kịp thời, đúng đối tượng và thông qua tổ
chức cung cấp dịch vụ công chuyên nghiệp.
8. Tạo môi trường sống an toàn, thực
hiện đầy đủ quyền Trẻ em: Tiếp tục triển khai hiệu quả
Chỉ thị số 20/CT-TW của Bộ Chính trị về việc tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối
với công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em trong tình hình mới; Chỉ thị số
18/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường giải pháp phòng chống bạo lực,
xâm hại trẻ em. Tiếp tục thực hiện hiệu quả các chương
trình, đề án về bảo vệ, chăm sóc trẻ em giai đoạn 2016-2020; chủ động phòng ngừa,
giảm thiểu các nguy cơ gây tổn hại cho trẻ em, nhằm tạo môi trường sống an toàn, lành mạnh cho mọi trẻ em; xác định rõ
trách nhiệm của các cấp, các ngành, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị khi để xảy ra bạo lực, bạo hành
trẻ em; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm, bạo hành trẻ em.
9. Tiếp tục hoàn thiện luật pháp,
chính sách, chương trình liên quan đến bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ
nữ; trong đó chú trọng xây dựng chính sách đặc thù hỗ
trợ hoạt động bình đẳng giới tại vùng sâu, vùng xa, vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Nghiên cứu, xây dựng và phát triển các dịch vụ hỗ trợ thực hiện bình đẳng giới;
tăng cường sự tham gia của phụ nữ vào các vị trí quản lý, lãnh đạo và cơ quan
dân cư.
10. Đẩy mạnh công tác phòng, chống
tệ nạn xã hội, nhất là tệ nạn nghiện hút ma túy: Tiếp
tục hoàn thiện hệ thống pháp luật về cai nghiện ma túy,
phòng, chống mại dâm. Tổng kết, đánh giá và có các giải pháp hiệu quả đối với
mô hình cai nghiện ma túy tại cộng đồng. Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chương
trình phòng, chống mại dâm giai đoạn 2016-2020; làm tốt công
tác xác minh, bảo vệ và trợ giúp nạn nhân bị mua bán trở về
hòa nhập cộng đồng.
11. Cải cách hành chính; Ứng dụng công nghệ thông tin gắn với sắp xếp tổ chức,
bộ máy tinh gọn, hiệu quả, hiệu lực.
Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách
hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ; xây dựng, cung
cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đối với các TTHC về
lao động, người có công và xã hội; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại Bộ; thực hiện Đề án đơn giản hóa
chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị
quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế, cơ cấu
lại đội ngũ cán bộ, công chức; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ về
chính sách tinh giản biên chế; ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động
thực hiện Nghị quyết Trung ương 6 khóa XII.
12. Tăng cường công tác thanh tra,
kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác
thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật, chính sách lĩnh vực lao
động, người có công và xã hội. Tập trung thanh tra, kiểm tra các vấn đề được Quốc
hội và cử tri quan tâm; các lĩnh vực dễ phát sinh tiêu cực, trục lợi chính
sách. Thực hiện tốt công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân, không
để tình trạng khiếu kiện kéo dài, vượt cấp. Thực hiện đồng bộ các giải pháp
phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
13. Hợp tác quốc tế; thông tin,
tuyên truyền: chủ động, tích cực thực hiện các hoạt động
hợp tác và hội nhập quốc tế; tăng cường vận động, thu hút nguồn lực, kinh nghiệm
quốc tế phục vụ cho việc xây dựng và tổ chức thực hiện các chính sách an sinh
xã hội. Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền nhằm tạo sự đồng thuận xã hội;
phổ biến, giải thích chính sách pháp luật về lao động, người có công và xã hội;
thông tin đầy đủ, kịp thời về các vấn đề được dư luận, xã hội quan tâm để doanh
nghiệp, người dân hiểu và chia sẻ nhằm tạo sự đồng thuận trong thực thi chính
sách, pháp luật.
14. Công tác tổng hợp, văn phòng,
kế hoạch - tài chính: chủ động tham mưu tích cực cho
Lãnh đạo Bộ trong chỉ đạo, điều hành; đảm bảo các điều kiện, duy trì điều phối
hoạt động cơ quan để thực hiện nhiệm vụ về lao động, người có công và xã hội.
15. Làm tốt công tác dân vận, chủ
động phối hợp chặt chẽ với các ngành, Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, các tổ chức đoàn thể ở các cấp, các địa
phương, các doanh nghiệp nhằm phát huy cao nhất sức mạnh của cả hệ thống chính
trị trong thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ về lao động, người có công và xã hội.
II. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Lãnh đạo Bộ, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, theo chức năng, nhiệm vụ được giao,
thống nhất quán triệt phương châm phát huy tối đa các mặt tích cực đã đạt được
trong năm 2017, nghiêm túc triển khai quyết liệt hơn, hiệu quả hơn, thiết thực
hơn và toàn diện hơn các nhiệm vụ, giải pháp đã được đề ra; trực tiếp chịu
trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ sau:
1.1. Trên cơ sở các nhiệm vụ trọng
tâm và Phụ lục phân công nhiệm vụ chi tiết kèm theo, triển khai xây dựng, ban
hành chương trình, kế hoạch cụ thể; trong đó xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, tiến
độ thực hiện đưa vào chương trình công tác của cơ quan, đơn vị.
1.2. Tập trung và chủ động chỉ đạo,
điều hành thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp nêu trên và chịu trách
nhiệm trước Bộ trưởng về việc triển khai thực hiện trong lĩnh vực, địa bàn theo
chức năng, nhiệm vụ được giao.
1.3. Thường xuyên kiểm tra, giám sát
tiến độ và kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra;
tổ chức giao ban hàng tháng để kiểm
điểm tình hình thực hiện chương trình, chủ động xử lý theo thẩm quyền hoặc đề
xuất cấp có thẩm quyền giải pháp nhằm xử lý kịp thời đối với những vấn đề phát
sinh.
1.4. Đánh giá, báo cáo tình hình thực
hiện hàng tháng, quý gửi Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp báo
cáo Bộ trưởng.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
các tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương phối hợp với các đơn vị quản lý nhà
nước các lĩnh vực; phối hợp với các Sở, ngành chức năng của địa phương tham mưu
cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai các nhiệm vụ về Lao động, người có
công và xã hội trên địa bàn.
2. Các đơn vị tổng hợp, đơn vị phụ
trách các lĩnh vực phối hợp chặt chẽ, hiệu quả trong tham mưu, đề xuất các giải
pháp chỉ đạo, điều hành của Bộ.
Vụ Kế hoạch - Tài chính phối hợp với
Văn phòng Bộ và các cơ quan, đơn vị đôn đốc, theo dõi, kiểm tra và tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ theo
quy định.
PHỤ LỤC 1:
CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH CHỦ YẾU NĂM 2018
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
CHỈ TIÊU
QUỐC HỘI, CHÍNH PHỦ GIAO
|
|
|
|
|
|
1
|
Giảm Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều
|
%
|
1% - 1,3%
|
Văn
phòng Quốc gia về Giảm nghèo
|
Cục
Bảo trợ xã hội, Tổng cục Thống kê, các đơn vị
|
Năm
2018
|
|
Trong đó, các huyện nghèo
|
%
|
4%
|
2
|
Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành
thị
|
%
|
<4%
|
Cục
Việc làm
|
Viện
Khoa học LĐ-XH, Tổng cục Thống kê
|
Năm
2018
|
3
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
%
|
58%
-60%
|
Cục
Việc làm
|
Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp, Viện Khoa học LĐ-XH, Tổng cục Thống kê
|
Năm
2018
|
|
Trong đó, có bằng cấp chứng chỉ
|
%
|
23%-25%
|
II
|
CHỈ TIÊU
KẾ HOẠCH NGÀNH
|
|
|
|
|
|
1
|
Tạo
việc làm
|
người
|
1.600.000
|
|
|
|
1.1
|
Việc làm trong nước
|
người
|
1.490.000
|
Cục
Việc làm
|
Cục
Quan hệ Lao động - Tiền lương, Viện Khoa học LĐ-XH
|
Năm
2018
|
1.2
|
Xuất khẩu lao động
|
người
|
110.000
|
Cục
Quản lý LĐNN
|
Trung
tâm Lao động ngoài nước
|
Năm
2018
|
2
|
Tỷ lệ tham gia bảo hiểm xã hội trong tổng lực lượng lao động
|
%
|
26 - 28
|
Vụ Bảo
hiểm xã hội
|
Cục
Quan hệ Lao động - Tiền lương, Cục Việc làm, Cục An toàn lao động, Vụ Pháp chế
|
Năm
2018
|
3
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
Năm
2018
|
3.1
|
Tuyển mới
|
người
|
2.200.000
|
Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
a
|
Cao đẳng
|
người
|
210.000
|
|
|
b
|
Trung cấp
|
người
|
330.000
|
|
|
c
|
Sơ cấp và các chương trình đào tạo
nghề nghiệp khác
|
người
|
1.660.000
|
|
|
|
Trong đó, Lao động nông thôn
|
người
|
800.000
|
|
|
|
Người khuyết tật
|
người
|
20.000
|
|
|
3.2
|
Tốt nghiệp
|
người
|
2.100.000
|
|
|
a
|
Cao đẳng
|
người
|
224.000
|
|
|
b
|
Trung cấp
|
người
|
216.000
|
|
|
c
|
Sơ cấp và các chương trình đào tạo
nghề nghiệp khác
|
người
|
1.660.000
|
|
|
4
|
Chăm sóc người có công (NCC)
|
|
|
|
|
Năm
2018
|
4.1
|
Tỷ lệ gia đình
NCC có mức sống bằng hoặc cao hơn mức sống trung bình của
nhân dân nơi cư trú
|
%
|
99,0
|
Cục
Người có công
|
|
|
4.2
|
Tỷ lệ xã/phường làm tốt công tác
thương binh, liệt sỹ, người có công
|
%
|
98,5
|
|
|
5
|
Bảo trợ xã hội
|
|
|
|
|
Năm
2018
|
5.1
|
Tỷ lệ đối tượng bảo trợ xã hội đủ
điều kiện được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
|
%
|
100
|
Cục
Bảo trợ xã hội
|
|
|
5.2
|
Tỷ lệ người khuyết tật có hoàn cảnh khó khăn được trợ giúp xã hội, chăm sóc và phục hồi chức năng
|
%
|
83
|
|
|
6
|
Bảo vệ, chăm sóc trẻ em
|
|
|
|
|
Năm
2018
|
6.1
|
Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được trợ giúp
|
%
|
88
|
Cục
Trẻ em
|
Cục
Bảo trợ xã hội, Quỹ Bảo trợ Trẻ em Việt Nam
|
|
6.2
|
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt tiêu
chuẩn phù hợp với trẻ em
|
%
|
83
|
|
7
|
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
|
|
|
|
Năm
2018
|
7.1
|
Tỷ lệ số người nghiện được điều trị
so với số người nghiện có hồ sơ quản lý
|
%
|
82
|
Cục
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
|
|
7.2
|
Giảm tỷ lệ điều trị bắt buộc tại
Trung tâm cai nghiện
|
%
|
11
|
|
|
7.3
|
Số người bán dâm được tiếp cận dịch
vụ hỗ trợ
|
Lượt
người
|
15.000
|
|
|
|
Trong đó: Hỗ trợ vay vốn, tạo việc
làm
|
Lượt
người
|
5.000
|
|
|
PHỤ LỤC 2
CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA NGÀNH NĂM 2018
STT
|
Nội
dung
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp
|
Cấp
trình
|
Hình
thức văn bản
|
Thời
gian hoàn thành
|
A
|
HOÀN THIỆN
THỂ CHẾ, VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
|
Thực
hiện theo nhiệm vụ được phân công tại Quyết định số 2095/QĐ-LĐTBXH ngày
29/12/2017
|
B
|
NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU CỦA BỘ
|
|
|
|
|
|
I
|
Phát triển
thị trường lao động và giải quyết việc làm
|
|
|
|
|
1
|
1
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ
thống tổ chức dịch vụ việc làm; tăng cường hoạt động tư vấn, giới thiệu việc
làm, thông tin thị trường lao động; đa dạng hóa các hoạt động giao dịch việc
làm, tăng tần suất, nâng cao hiệu quả tổ chức sàn giao dịch việc làm tại địa
phương.
|
Cục
Việc làm
|
Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp, Cục Quản lý lao động ngoài nước
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
2018
và các năm tiếp theo
|
2
|
Dự báo nhu cầu lao động, thu thập,
cập nhật, phân tích dữ liệu thị trường lao động, nhu cầu đào tạo nghề nghiệp.
|
Cục
Việc làm
|
Tổng
cục GDNN, Viện Khoa học LĐ-XH
|
Chính
phủ/ Bộ
|
Đề
án
|
Năm
2018
|
3
|
Thực hiện các chính sách, chương
trình, đề án về giải quyết việc làm; trong đó, chủ trọng
hỗ trợ tạo việc làm cho thanh niên lập nghiệp, khởi sự doanh nghiệp, chuyển dịch
việc làm khu vực nông thôn; hỗ trợ tạo việc làm cho nhóm lao động yếu thế, nhất
là lao động là người dân tộc thiểu số, lao động là người khuyết tật, lao động
vùng biên giới.
|
Cục
Việc làm
|
Các
đơn vị Quản lý nhà nước thuộc Bộ
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
4
|
Kiểm tra, giám sát hoạt động của hệ
thống tổ chức dịch vụ việc làm; Tình hình triển khai Dự án phát triển thị trường
lao động và việc làm (Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm
và An toàn lao động) và các đề án, dự án, chính sách về giải quyết việc làm.
|
Cục
Việc làm
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
5
|
Đẩy mạnh xúc tiến thương mại trong
hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài; Tiếp tục thực
hiện các giải pháp ổn định, mở rộng thị trường lao động ngoài nước; quản lý
chặt chẽ, bảo vệ tốt quyền lợi của người lao động đi làm việc có thời hạn ở
nước ngoài theo hợp đồng; tăng cường thanh tra, kiểm tra doanh
nghiệp trong việc thực hiện quy định pháp luật về đưa người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài.
|
Cục
Quản lý lao động ngoài nước
|
Trung
tâm lao động ngoài nước, Vụ Hợp tác quốc tế
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
6
|
Kiểm tra, thanh tra, giám sát các
doanh nghiệp dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài; tình hình
lao động Việt Nam đi làm việc tại một số thị trường ngoài nước.
|
Cục
Quản lý lao động ngoài nước
|
Thanh
tra Bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
7
|
Hướng dẫn triển khai thực hiện các
quy định về quản lý lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam; cấp
phép cho chuyên gia khoa học - công nghệ; giấy phép làm việc trong kỳ nghỉ
cho công dân NewZealand và công dân Australia theo quy định.
|
Cục
Việc làm
|
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
II
|
Thực hiện
tốt chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp; quan hệ lao
động, an toàn lao động
|
|
|
|
|
|
8
|
Tiếp tục rà soát hệ thống pháp luật
về tiền lương, quan hệ lao động, an toàn, vệ sinh lao động; tiếp tục hoàn thiện
chính sách tiền lương đối với khu vực sản xuất, kinh doanh theo các nguyên tắc
thị trường.
|
Cục
Quan hệ lao động - Tiền lương, Cục An toàn lao động
|
Vụ
Pháp chế, Vụ Bảo hiểm xã hội,
|
Chính
phủ
|
Đề án
|
Năm
2018
|
9
|
Xây dựng, hoàn thiện Đề án cải cách
chính sách bảo hiểm xã hội.
|
Vụ Bảo
hiểm xã hội
|
Cục
Việc làm, Vụ Pháp chế
|
Chính
phủ
|
Đề án
|
Năm
2018
|
10
|
Sơ kết 6 năm tình hình thực hiện
Nghị quyết số 21-NQ/TƯ của Bộ Chính trị về BHXH, BHTN/ Sơ kết 2 năm tình hình
thực hiện Chỉ thị số 34-CT/TTg của Thủ tướng Chính phủ về
công tác BHXH, BHTN.
|
Vụ Bảo
hiểm xã hội
|
Cục
Việc làm, Vụ Pháp chế
|
BCS
Đảng Chính phủ/ Thủ tướng Chính phủ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
11
|
Xây dựng, hoàn thiện Đề án cải cách
chính sách tiền lương trong khu vực sản xuất - kinh doanh.
|
Cục
Quan hệ lao động - Tiền lương
|
Vụ
Pháp chế
|
Chính
phủ
|
Đề án
|
Năm
2018
|
12
|
Hướng dẫn, phổ biến, giám sát, đối
thoại việc thực hiện chính sách pháp luật về lao động - tiền lương.
|
Cục
Quan hệ lao động - Tiền lương
|
Vụ
Pháp chế
|
Bộ
|
Tài
liệu hướng dẫn
|
Năm
2018
|
13
|
Tổng hợp, đánh giá, báo cáo tình hình
thực hiện chính sách tiền lương, quan hệ lao động; Cập nhật, theo dõi, báo
cáo tình hình đình công.
|
Cục
Quan hệ lao động - Tiền lương
|
Vụ
Pháp chế
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Hàng
tháng
|
14
|
Nghiên cứu, đánh giá, thí điểm thỏa
ước lao động tập thể ngành và thỏa ước thương lượng tập thể khác.
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
15
|
Mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm
thất nghiệp và Bảo hiểm xã hội
|
Cục
Việc làm, Vụ Bảo hiểm xã hội
|
Văn
phòng quốc gia Giảm nghèo, Cục Bảo trợ xã hội
|
Quốc
hội/ Chính phủ/ Bộ
|
Báo
cáo
|
2018
và các năm tiếp theo
|
16
|
Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc
chấp hành pháp luật về Lao động - Tiền lương, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất
nghiệp tại địa phương
|
Vụ Bảo
hiểm xã hội, Cục Việc làm, Cục Quan hệ Lao động và Tiền lương, Vụ Pháp chế
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
17
|
Tăng cường kiểm tra việc thực hiện các quy định về an toàn, vệ sinh lao động; triển
khai hiệu quả Dự án tăng cường an toàn, vệ sinh lao động (thuộc Chương trình
mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động)
|
Cục
An toàn lao động
|
Thanh
tra Bộ
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
18
|
Đẩy mạnh hoạt động huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động; nâng cao năng lực hoạt động đăng ký, kiểm định, kiểm
tra chất lượng sản phẩm hàng hóa có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
|
Cục
An toàn lao động
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
|
Năm
2018
|
19
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra việc thực hiện pháp luật an toàn, vệ sinh lao động.
Tổng hợp, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về
an toàn, vệ sinh lao động và tình hình tai nạn lao động; giải quyết hoặc đề
xuất cấp có thẩm quyền xử lý, giải quyết các vụ tai nạn lao động nghiêm trọng.
|
Cục
An toàn lao động
|
Thanh
tra Bộ
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
III
|
Nâng cao chất
lượng, hiệu quả Giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
20
|
Xây dựng Đề án hỗ trợ đào tạo nghề
nghiệp cho học sinh, sinh viên Khu vực Tam giác phát triển Campuchia - Lào -
Việt Nam.
|
Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
Năm
2018
|
21
|
Hoàn thiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở
giáo dục nghề nghiệp quốc gia.
|
Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
Năm
2018
|
22
|
Xây dựng Nghị quyết của Ban cán sự
Đảng Bộ triển khai nhiệm vụ trọng tâm năm 2018 về giáo dục nghề nghiệp và Nghị
quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2015 của Kỳ họp thứ 6, BCH Trung ương khóa XII về
tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả
hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Vụ Tổ
chức cán bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Ban
cán sự Đảng Bộ LĐTBXH
|
Nghị
quyết
|
Năm
2018
|
23
|
Sơ kết 5 năm về công tác giáo dục
nghề nghiệp thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban chấp hành
Trung ương Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng
yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
|
Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ
|
Chính
phủ/ Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
24
|
Xây dựng hệ thống dự báo nhu cầu
đào tạo nghề nghiệp, xác định rõ cơ cấu nghề đào tạo, trình độ đào tạo.
|
Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
25
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết
định số 1982/QĐ-TTg ngày 31/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ về ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý, hoạt động dạy và học nghề đến năm 2020. Trong
đó tập trung vào xây dựng hoàn thiện Trung tâm tích hợp dữ liệu giáo dục nghề
nghiệp, các phần mềm dịch vụ công trực tuyến, xây dựng cơ sở dữ liệu về giáo
dục nghề nghiệp.
|
Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
26
|
Xây dựng Đề án
đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
|
Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Cục
Việc làm
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
Năm
2018
|
27
|
Xây dựng Đề án
thí điểm đào tạo, đào tạo lại người lao động thích ứng với
cuộc Cách mạng công nghệ lần thứ tư (4.0).
|
Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ
|
Bộ
|
Đề
án
|
Năm
2018
|
28
|
Xây dựng các chuẩn trong giáo dục
nghề nghiệp (chuẩn đầu ra; chuẩn giáo viên, cán bộ quản lý; chuẩn cơ sở vật
chất thiết bị;...).
|
Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ
|
Bộ
|
Các
Quyết định
|
Năm
2018
|
29
|
Xây dựng và triển khai thí điểm một
số mô hình gắn kết giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với
doanh nghiệp, thị trường lao động trong và ngoài nước.
|
Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
30
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Dự
án “Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp” thuộc Chương trình mục
tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động và các chương trình,
dự án, đề án khác.
|
Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
31
|
Tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo
nghề cho lao động nông thôn.
|
Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
32
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết
định số 150/QĐ-TTg ngày 21/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về truyền thông về
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo và dạy nghề. Đa dạng hóa các
hình thức, nội dung tuyên truyền đảm bảo phù hợp với từng đối tượng, vùng, miền.
|
Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
33
|
Triển khai thí điểm kiểm định chất
lượng theo chuẩn quốc tế tại một số cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
|
Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
34
|
Triển khai đào tạo, bồi dưỡng, đánh
giá kỹ năng nghề cho người lao động trong doanh nghiệp và người lao động đi
làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
|
Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
35
|
Xây dựng Kế hoạch và triển khai các
hoạt động khởi nghiệp cho học sinh, sinh viên.
|
Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
36
|
Triển khai Quyết định số
1061/QĐ-BLĐTBXH ngày 05/7/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc
ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1076/QĐ-TTg ngày 17/6/2016 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể
thao trường học giai đoạn 2016- 2020, định hướng đến năm 2025.
|
Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
37
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra việc thực hiện Luật Giáo dục nghề nghiệp. Tổng hợp, đánh giá, báo cáo
tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về Quản lý nhà nước về Giáo dục
nghề nghiệp.
|
Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Thanh
tra Bộ
|
Bộ
|
Báo cáo
|
Năm
2018
|
IV
|
Thực hiện tốt
chính sách ưu đãi người có công với cách mạng
|
|
|
|
|
|
38
|
Triển khai Chỉ thị số 14-CT/TW ngày 19/7/2017 của Ban Bí thư về tiếp tục tăng cường
sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người có công với cách mạng. Tổ chức thực
hiện đầy đủ chế độ, chính sách đã ban hành cho đối tượng người có công.
|
Cục
Người có công
|
|
Chính
phủ/Quốc hội
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
39
|
Tiếp tục giải quyết hồ sơ đang còn
tồn đọng về xác nhận, công nhận người có công.
|
Cục
Người có công
|
|
Chính
phủ/Quốc hội
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
40
|
Đẩy mạnh công tác xác định hài cốt liệt
sĩ còn thiếu thông tin; xây dựng kế hoạch lấy mẫu hài cốt liệt sỹ còn thiếu
thông tin an táng tại các nghĩa trang trên cả nước.
|
Cục
Người có công
|
Các
đơn vị liên quan
|
Chính
phủ/ Ban chỉ đạo Nhà nước/ Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
41
|
Phối hợp với các cơ quan liên quan
đảm bảo hoàn thành việc hỗ trợ nhà ở cho người có công theo Nghị quyết số
63/NQ-CP ngày 25/07/2017 của Chính phủ về việc thực hiện chính sách hỗ trợ
nhà ở đối với người có công với cách mạng theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg
ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Cục
Người có công
|
Các
Bộ, ngành, địa phương
|
Chính
phủ/Quốc hội
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
42
|
Tăng cường công tác kiểm tra việc
thực hiện Pháp lệnh ưu đãi Người có công với Cách mạng. Tổng hợp, đánh giá,
báo cáo tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về Chính sách ưu đãi
Người có công.
|
Cục
Người có công
|
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
V
|
Thực hiện mục
tiêu Giảm nghèo bền vững
|
|
|
|
|
|
43
|
Tiếp tục thực hiện hiệu quả Nghị quyết
của Quốc hội, Chính phủ về giảm nghèo bền vững đến năm 2020. Tập trung thực
hiện các chính sách, chương trình, dự án giảm nghèo theo hướng tiếp cận đa
chiều nhằm thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững, hạn chế tái nghèo.
|
Văn
phòng Quốc gia về Giảm nghèo
|
Cục
Bảo trợ xã hội
|
Chính
phủ/Quốc hội
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
44
|
Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định phê duyệt danh sách huyện nghèo áp dụng giai đoạn 2017 - 2020.
|
Văn
phòng Quốc gia về Giảm nghèo
|
Bộ Kế
hoạch - Đầu tư
|
Thủ tướng
Chính phủ
|
Quyết
định
|
Năm
2018
|
45
|
Trình Bộ phê duyệt kết quả rà soát
hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2017.
|
Văn
phòng Quốc gia về Giảm nghèo
|
Tổng
cục Thống kê
|
Bộ
trưởng
|
Quyết
định
|
Năm
2018
|
46
|
Tiếp tục rà soát, đánh giá tác động
việc thực hiện chính sách giảm nghèo, đề xuất chính sách cần tích hợp, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ theo hướng tập trung, gọn đầu
mối, giảm bớt số lượng văn bản, tránh chồng chéo và dàn trải.
|
Văn
phòng Quốc gia về Giảm nghèo
|
Cục
Bảo trợ xã hội, Vụ Pháp chế
|
Chính
phủ/Quốc hội
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
47
|
Huy động nguồn lực của xã hội, thực
hiện hiệu quả phong trào “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ
lại phía sau”.
|
Văn
phòng Quốc gia về Giảm nghèo
|
Các
cơ quan Báo chí, truyền thông
|
Chính
phủ/Quốc hội/ Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
48
|
Tổ chức rà
soát, báo cáo kết quả giảm tỷ lệ hộ nghèo cuối năm 2018;
thực hiện đánh giá giữa kỳ Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016 - 2020
|
Văn phòng Quốc gia về Giảm nghèo
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
Chính
phủ/Quốc hội
|
Báo
cáo
|
|
VI
|
Thực hiện tốt
công tác Trợ giúp xã hội
|
|
|
|
|
|
49
|
Thực hiện hiệu quả các quy định của
Luật Người cao tuổi, Luật người khuyết tật, Chương trình mục tiêu phát triển hệ
thống trợ giúp xã hội và các chính sách trợ giúp xã hội quy định tại Nghị định
số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ, bảo đảm 100% các đối tượng thuộc diện bảo trợ
xã hội được thụ hưởng chính sách trợ giúp xã hội và các chính sách phúc lợi
xã hội liên quan theo quy định hiện hành.
|
Cục
Bảo trợ xã hội
|
Văn
phòng quốc gia Người cao tuổi và các đơn vị liên quan
|
Chính
phủ/Quốc hội
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
50
|
Triển khai Đề án “Xây dựng Cơ sở dữ
liệu quốc gia về an sinh xã hội, ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết
chính sách an sinh xã hội đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm
2030”.
|
Cục
Bảo trợ xã hội
|
Trung
tâm Thông tin, Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Bộ
|
Quyết
định
|
Năm
2018
|
51
|
Thực hiện tốt công tác cứu trợ đột
xuất, nắm bắt tình hình đời sống nhân dân, nhất là những địa phương bị thiệt
hại nặng do các đợt bão, lũ, hạn hán, dịch bệnh,... để có phương án trợ giúp
kịp thời cho người dân bị ảnh hưởng, không để người dân bị đói, không có nơi ở,
bảo đảm 100% người dân bị thiệt hại do thiên tai, lũ lụt, thiếu đói được trợ
giúp đột xuất kịp thời.
|
Cục
Bảo trợ xã hội
|
Văn
phòng Bộ
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
52
|
Tổ chức triển khai thực hiện các Đề
án: “Đổi mới, phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2017 - 2025 và tầm nhìn đến
năm 2030”. Tập trung thực hiện có hiệu quả Dự án phát triển hệ thống trợ giúp
xã hội đối với các đối tượng yếu thế (thuộc Chương trình
mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016 - 2020); đầu tư
phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội theo quy hoạch.
|
Cục
Bảo trợ xã hội
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
53
|
Tăng cường kiểm tra tình hình thực
hiện chính sách pháp luật về trợ giúp xã hội ở các địa
phương. Báo cáo kết quả thực hiện các chính sách trợ
giúp xã hội theo quy định.
|
Cục
Bảo trợ xã hội
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
VII
|
Tạo môi trường
thuận lợi để thực hiện toàn diện quyền Trẻ em
|
|
|
|
|
|
54
|
Tiếp tục triển khai hiệu quả Chỉ thị
số 20/CT-TW ngày 05/11/2012 của Bộ Chính trị về việc
tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ
trẻ em trong tình hình mới; Công ước quốc tế về quyền trẻ em mà Việt Nam đã
phê chuẩn; Khuyến nghị của Ủy ban về quyền trẻ em của Liên hợp quốc nhằm đảm
bảo cho trẻ em được sống trong môi trường an toàn, lành mạnh, thân thiện; xây
dựng kế hoạch liên ngành thực hiện Chỉ thị số 18/CT-TTg
ngày 16/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường giải pháp phòng chống bạo lực, xâm hại trẻ em.
|
Cục
Trẻ em
|
Cục
Bảo trợ xã hội, Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Quốc
hội/ Chính phủ/ Bộ
|
Báo
cáo
|
2018
và các năm tiếp theo
|
55
|
Củng cố và
phát triển Hệ thống dịch vụ bảo vệ trẻ em; xây dựng và nhân rộng mô hình về bảo
vệ, chăm sóc trẻ em; chủ động phòng ngừa, giảm thiểu các nguy cơ gây tổn hại
cho trẻ em; đảm bảo việc can thiệp, trợ giúp kịp thời trẻ em có nguy cơ cao,
trẻ em bị xâm hại.
|
Cục
Trẻ em
|
Cục
Bảo trợ xã hội, Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Quốc
hội/ Chính phủ/ Bộ
|
Báo
cáo
|
2018
và các năm tiếp theo
|
56
|
Củng cố và
phát triển Hệ thống dịch vụ bảo vệ trẻ em; xây dựng và nhân rộng mô hình về bảo
vệ, chăm sóc trẻ em; chủ động phòng ngừa, giảm thiểu các nguy cơ gây tổn hại
cho trẻ em, nhằm tạo môi trường sống an toàn, lành mạnh
cho mọi trẻ em; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm, bạo hành trẻ em; giảm khoảng
cách chênh lệch về điều kiện sống giữa các nhóm trẻ em và trẻ em giữa các
vùng miền; giảm dần số trẻ em cần sự bảo vệ đặc biệt; đảm bảo việc can thiệp,
trợ giúp kịp thời trẻ em có nguy cơ cao, trẻ em bị xâm hại.
|
Cục
Trẻ em
|
Cục
Bảo trợ xã hội, Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Quốc
hội/ Chính phủ/ Bộ
|
Báo
cáo
|
2018
và các năm tiếp theo
|
57
|
Đẩy mạnh công tác xây dựng xã, phường,
thị trấn phù hợp với trẻ em, để mọi trẻ em đều được bảo vệ, chăm sóc và thực
hiện các quyền cơ bản.
|
Cục
Trẻ em
|
|
Quốc
hội/ Chính phủ/ Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
58
|
Tăng cường sự phối hợp, xác định rõ
trách nhiệm giữa các cấp, các ngành, người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong
việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em.
|
Cục
Trẻ em
|
Các
cơ quan liên quan
|
Quốc
hội/ Chính phủ/ Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
59
|
Tập trung thực hiện hiệu quả các
chương trình, đề án về bảo vệ, chăm sóc trẻ em: Chương trình bảo vệ trẻ em,
thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em; phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em; phòng ngừa, giảm thiểu
lao động trẻ em; dự án phát triển hệ thống bảo vệ trẻ em thuộc CTMT hỗ trợ
phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch hành động
quốc gia vì trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS...
|
Cục
Trẻ em
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
Quốc
hội/ Chính phủ/ Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
60
|
Bảo đảm chế độ thông tin, báo cáo
và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về trẻ em. Xây dựng, phát triển Tổng
đài điện thoại quốc gia về bảo vệ trẻ em và mạng lưới kết nối. Chủ động cập
nhật thông tin, phân tích, dự báo tình hình trẻ em và việc thực hiện các quyền
trẻ em.
|
Cục
Trẻ em
|
Các
cơ quan liên quan
|
Quốc
hội/ Chính phủ/ Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
61
|
Huy động các nguồn lực trong nước
và quốc tế cho công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, góp phần thực hiện
4 nhóm quyền của trẻ em, gồm: Quyền được sống còn; Quyền được bảo vệ; Quyền
được phát triển; Quyền được tham gia.
|
Quỹ
Bảo trợ trẻ em Việt Nam, Cục Trẻ em
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
Văn
phòng Chủ tịch nước/ Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
62
|
Triển khai thực hiện hiệu quả các
chương trình, dự án hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; Đẩy mạnh hoạt động
truyền thông về hoạt động vận động, hỗ trợ trẻ em.
|
Quỹ
Bảo trợ trẻ em Việt Nam, Cục Trẻ em
|
Các
cơ quan liên quan
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
VIII
|
Thực hiện
Bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của Phụ nữ
|
|
|
|
|
|
63
|
Tiếp tục hoàn thiện luật pháp,
chính sách, chương trình liên quan đến bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ
nữ.
|
Vụ
Bình đẳng giới
|
Vụ
Pháp chế
|
Quốc
hội/ Chính phủ/ Bộ
|
Báo
cáo/ Quyết định
|
2018
và các năm tiếp theo
|
64
|
Nghiên cứu,
xây dựng và phát triển các dịch vụ hỗ trợ thực hiện bình đẳng giới.
|
Vụ
Bình đẳng giới
|
Vụ
Pháp chế, Cục Trẻ em, Cục PC TNXH, Cục BTXH
|
Quốc
hội/ Chính phủ/ Bộ
|
Báo
cáo
|
2018
và các năm tiếp theo
|
65
|
Thực hiện Chương trình hành động quốc
gia về bình đẳng giới giai đoạn 2016 - 2020; Đề án phòng ngừa và ứng phó với
bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Dự án
hỗ trợ thực hiện mục tiêu quốc gia bình đẳng giới (thuộc Chương trình mục
tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội); Kế hoạch triển khai thực hiện Khuyến
nghị của Ủy ban về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ của Liên
hợp quốc.
|
Vụ
Bình đẳng giới
|
Các
cơ quan liên quan
|
Quốc
hội/ Chính phủ/ Bộ
|
Báo
cáo
|
2018
-2020
|
66
|
Tổ chức “Tháng hành động vì bình đẳng
giới và phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới” năm 2018
trên phạm vi cả nước.
|
Vụ
Bình đẳng giới
|
Văn
phòng Bộ
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
67
|
Xây dựng Kế hoạch và triển khai thực
hiện Chỉ thị của Ban Bí thư về công tác Phụ nữ trong
tình hình mới.
|
Vụ
Bình đẳng giới
|
Các
cơ quan liên quan
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Đề
án
|
Năm
2018
|
68
|
Tăng cường tuyên truyền về giới,
bình đẳng giới; nâng cao nhận thức để thay đổi dần các phong tục, tập quán lạc
hậu ảnh hưởng đến bình đẳng giới ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn.
|
Vụ
Bình đẳng giới
|
Văn
phòng Bộ, Báo LĐXH, Tạp chí LĐXH, Trung tâm Thông tin, Trung tâm Tư vấn DVTT và Tạp chí GĐTE
|
|
|
Năm
2018
|
69
|
Kiểm tra, tổng hợp báo cáo đánh giá
tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về bình đẳng giới.
|
Vụ
Bình đẳng giới
|
Vụ
Pháp chế
|
Quốc
hội/ Chính phủ/ Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
IX
|
Giảm phát
sinh mới tệ nạn xã hội; nâng cao chất lượng cai nghiện phục hồi, quản lý sau
cai; phòng chống tệ nạn mại dâm; hỗ trợ nạn nhân bị buôn bán hòa nhập cộng đồng
|
|
|
|
|
|
70
|
Đẩy mạnh công tác phòng, chống tệ nạn
xã hội, nhất là tệ nạn nghiện hút ma túy; tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp
luật về cai nghiện ma túy, phòng, chống mại dâm.
|
Cục
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Các
cơ quan liên quan
|
Quốc
hội/ Chính phủ/ Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
71
|
Tăng cường, nâng cao chất lượng
truyền thông và công tác quản lý người nghiện, cai nghiện ma túy và phòng chống
tệ nạn mại dâm.
|
Cục
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Các
cơ quan liên quan
|
Quốc
hội/ Chính phủ/ Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
72
|
Hướng dẫn các địa phương hoàn thành
việc chuyển đổi các cơ sở cai nghiện theo chỉ đạo của Chính phủ.
|
Cục
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
73
|
Thực hiện tổng kết, đánh giá và có
các giải pháp hiệu quả đối với mô hình cai nghiện ma túy cộng đồng; tăng cường
quản lý, tư vấn, trợ giúp người sau cai nghiện ma túy hòa nhập cộng đồng, ổn
định cuộc sống, phòng chống tái nghiện.
|
Cục
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Các
cơ quan liên quan
|
Quốc
hội/ Chính phủ/ Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
74
|
Thực hiện các chương trình, đề án:
dự án Phát triển hệ thống dịch vụ hỗ trợ người cai nghiện ma túy, người bán
dâm và nạn nhân bị buôn bán (Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ
giúp xã hội giai đoạn 2016 - 2020); Chương trình phòng,
chống mại dâm giai đoạn 2016 - 2020; Đề án “Tiếp nhận, xác minh, bảo vệ và hỗ
trợ nạn nhân bị mua bán trở về giai đoạn 2016 - 2020”; nâng cấp các cơ sở tiếp
nhận hỗ trợ nạn nhân ở một số tỉnh trọng điểm; xây dựng
thí điểm một số mô hình hỗ trợ nạn nhân dựa vào cộng đồng.
|
Cục
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Các
cơ quan liên quan
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
75
|
Kiểm tra, giám sát, tổng hợp báo
cáo đánh giá tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về cai nghiện ma
túy; phòng chống tệ nạn mại dâm; hỗ trợ nạn nhân bị buôn bán.
|
Cục
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
Các
cơ quan liên quan
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
X
|
Cải cách
hành chính; Ứng dụng công nghệ thông tin gắn với sắp xếp tổ chức, bộ máy tinh
gọn, hiệu quả, hiệu lực
|
|
|
|
|
|
76
|
Ban hành, tổ chức thực hiện Kế hoạch
cải cách hành chính năm 2018.
|
Văn
phòng Bộ
|
Vụ
Pháp chế
|
Bộ
trưởng
|
Quyết
định
|
Năm
2018
|
77
|
Rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính để thực thi các giải pháp, sáng kiến đơn giản hóa
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực lao động, người có công
và xã hội theo Quyết định số 2023/QĐ-LĐTBXH ngày 28/12/2017 của Bộ; xây dựng,
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đối với các thủ tục hành chính về
lao động, người có công và xã hội theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP của Chính phủ
về Chính phủ điện tử và Quyết định giao nhiệm vụ của Thủ tướng Chính phủ.
|
Trung
tâm Thông tin, Văn phòng Bộ, các đơn vị quản lý nhà nước
|
Các
đơn vị liên quan
|
Bộ
|
Quyết
định
|
2018
|
78
|
Tiếp tục triển khai đồng bộ các nội
dung cải cách hành chính theo quy định tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011, Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016, Quyết định số
609/QĐ-TTg ngày 04/5/2017; Tăng cường giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện
các văn bản chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính; tăng cường công tác tuyên
truyền cải cách hành chính; giải quyết các kiến nghị của bộ, ngành, địa
phương liên quan đến cải cách hành chính.
|
Văn
phòng Bộ
|
Vụ
Pháp chế
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
2018
và các năm tiếp theo
|
79
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi, cắt giảm
hoặc bãi bỏ các điều kiện kinh doanh các lĩnh vực thuộc chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phù hợp với
các quy định của Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp và các quy định hiện hành
khác.
|
Các
đơn vị quản lý nhà nước, Vụ Pháp chế
|
Văn
phòng Bộ, các đơn vị liên quan
|
Bộ
|
Quyết
định
|
2018
|
80
|
Tổ chức triển khai việc thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Thực
hiện Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của
các cơ quan hành chính nhà nước.
|
Văn
phòng Bộ, Thanh tra Bộ
|
Các
đơn vị quản lý nhà nước
|
|
|
2018
và các năm tiếp theo
|
81
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực
hiện đối thoại định kỳ ít nhất hai lần/năm với cộng đồng doanh nghiệp, báo
chí để kịp thời giải quyết, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp
liên quan đến các chính sách pháp luật về lĩnh vực lao động, người có công và
xã hội hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý, tháo gỡ cho doanh nghiệp với
những nội dung vượt thẩm quyền của Bộ.
|
Vụ
Pháp chế
|
Vụ Bảo
hiểm xã hội, Cục QH LĐ-TL, Cục Việc làm, Cục ATLĐ
|
Bộ
|
Tài
liệu hướng dẫn
|
Năm
2018
|
82
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020, Nghị
quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, tăng cường cung cấp dịch vụ công qua mạng, thuê doanh nghiệp thực
hiện cung cấp hoặc thực hiện một số khâu, thủ tục cung cấp dịch vụ công.
|
Trung
tâm Thông tin
|
Các
đơn vị QLNN, Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Bộ
trưởng
|
Quyết
định
|
Năm
2018
|
83
|
Ban hành Kế hoạch hành động thực hiện
Nghị quyết số 18-NQ/TW Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa
XII về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống
chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả: Kiện toàn, sắp xếp tổ chức
bộ máy hành chính nhà nước, thu gọn đầu mối bên trong của các đơn vị thuộc Bộ;
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong chỉ đạo điều hành; Duy trì kỷ luật, kỷ cương hành chính.
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Văn
phòng Bộ, các đơn vị liên quan
|
Bộ
|
Quyết
định
|
Năm
2018
|
84
|
Tiếp tục triển khai có hiệu quả các
chính sách về tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của
Bộ Chính trị về tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức và
Nghị định số 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ. Xây dựng kế hoạch và giải pháp để
tinh giản biên chế. Giảm tối thiểu 2,5% biên chế được
giao so với năm 2015.
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính, các đơn vị liên quan
|
Bộ
|
Quyết
định
|
Năm
2018
|
85
|
Hoàn thiện, phê duyệt bản mô tả
công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức
hành chính theo danh mục đã được phê duyệt, làm cơ sở cho việc tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức.
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Bộ Nội
vụ
|
Quyết
định
|
Năm
2018
|
86
|
Tăng cường đổi mới phương thức, lề lối
làm việc của cơ quan hành chính nhà nước; giảm hội họp, đơn giản hóa chế độ
báo cáo; xây dựng nền hành chính hiện đại, chuyên nghiệp; xử lý dứt điểm và
công khai kết quả xử lý các phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về
cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính.
|
Văn
phòng Bộ
|
Thanh
tra Bộ, Tổng cục GDNN, các Cục, Vụ
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
2018
và các năm tiếp theo
|
87
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong
điều hành, xử lý công việc thông qua việc sử dụng phần mềm quản lý văn bản, hồ
sơ công việc, hệ thống thư điện tử công vụ. Cuối năm 2018, các Vụ, Cục, đơn vị
thuộc Bộ phải xử lý được hồ sơ công việc trên môi trường mạng.
|
Trung
tâm Thông tin
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
88
|
Tập hợp, số hóa và cập nhật vào các
cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để tích hợp, chia sẻ dữ liệu.
Đẩy mạnh việc xây dựng và sử dụng các phần mềm dùng chung, cơ sở dữ liệu, bảo
đảm tính tương thích, đồng bộ và thông suốt.
|
Trung
tâm thông tin, các đơn vị quản lý nhà nước
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
2018
-2019
|
89
|
Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được
giao.
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Trường
Đào tạo, bồi dưỡng CBCC
|
Bộ
|
Quyết
định
|
Năm
2018
|
XI
|
Tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
|
|
|
|
|
90
|
Triển khai thực hiện các nội dung
thanh tra đã được phê duyệt tại Quyết định số 1625/QĐ-LĐTBXH ngày 26/10/2017 của
Bộ trưởng về việc phê duyệt kế hoạch thanh tra năm 2018 của Bộ và các công việc
đột xuất. Đẩy mạnh triển khai các nội dung của Đề án “Nâng cao năng lực thanh
tra ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2020”.
|
Thanh
tra Bộ
|
Các
cơ quan liên quan
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
91
|
Phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa
các cơ quan chức năng để trao đổi cung cấp thông tin về tình hình tham nhũng
và công tác phòng, chống tham nhũng; thanh tra trách nhiệm thực hiện Luật Phòng,
chống tham nhũng; thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu tham nhũng.
|
Thanh
tra Bộ
|
Văn
phòng Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
92
|
Kiểm tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật thanh tra tại các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh
tra chuyên ngành.
|
Thanh
tra Bộ
|
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
93
|
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra, các quyết định giải
quyết khiếu nại, tố cáo.
|
Thanh
tra Bộ
|
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
94
|
Thực hiện tốt công tác giải quyết
khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân, không để tình trạng khiếu kiện kéo dài, vượt
cấp.
|
Thanh
tra Bộ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
95
|
Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức. Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu và của cán bộ, công chức
trong thi hành nhiệm vụ, công vụ; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra
công vụ; xử lý nghiêm và kịp thời các cán bộ, công chức, viên chức có hành vi
vi phạm trong thực thi nhiệm vụ, công vụ, nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người
dân và doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Vụ Tổ
chức cán bộ, Thanh tra Bộ
|
Văn
phòng Bộ, Tổng cục GDNN, các Cục, Vụ
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
2018
và các năm tiếp theo
|
96
|
Tăng cường tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt sâu rộng và thực hiện nghiêm Nghị quyết, Kết luận của Bộ Chính trị,
Ban Chấp hành Trung ương về phòng chống tham nhũng. Tăng cường phòng chống,
phát hiện, xử lý nghiêm các vụ việc tham nhũng.
|
Thanh
tra Bộ
|
Vụ Tổ
chức cán bộ, Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
97
|
Kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực
hiện công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
Thanh
tra Bộ
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
98
|
Tăng cường công tác kiểm tra, theo
dõi tình hình và đôn đốc các đơn vị thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, Bộ trưởng giao.
|
Tổ
công tác của Bộ trưởng
|
Văn
phòng Bộ
|
Bộ
trưởng
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
XII
|
Tích cực,
chủ động mở rộng hợp tác quốc tế
|
|
|
|
|
|
99
|
Tổ chức Hội nghị Bộ trưởng Phụ nữ
ASEAN lần thứ 3; tham dự các Hội nghị Bộ trưởng Cộng đồng
Văn hóa Xã hội ASEAN, Hội nghị Bộ trưởng Lao động ASEAN lần thứ 25; Xây dựng Kế
hoạch thực hiện Đồng thuận ASEAN về bảo vệ và thúc đẩy quyền của người lao động
di cư tại Việt Nam theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
|
Vụ Hợp
tác quốc tế
|
Vụ
Bình đẳng giới và các Đơn vị QLNN
|
Bộ
trưởng
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
100
|
Tiếp tục triển khai hiệu quả các thỏa
thuận quốc tế đã ký trong năm 2017 và thúc đẩy đàm phán, ký kết các thỏa thuận
hợp tác mới và thúc đẩy phê duyệt, triển khai các chương trình, dự án đang
đàm phán với các đối tác.
|
Vụ Hợp
tác quốc tế
|
Các
Đơn vị QLNN
|
Bộ
trưởng
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
101
|
Chuẩn bị, trình Bộ các Báo cáo Bộ
Chính trị, Ban Bí thư về những cam kết của Việt Nam
trong các Hiệp định Thương mại tự do thế hệ mới, cụ thể là TPP11 (tương lai
là TPP12) và FTA với EU về đề xuất các giải pháp cần thiết.
|
Vụ Hợp
tác quốc tế
|
Vụ
Pháp chế, Cục QHLĐ- TL, Cục Việc làm, Vụ BHXH
|
Bộ
trưởng
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
102
|
Tổ chức sơ kết: Kế hoạch tổng thể
thực hiện Chiến lược hội nhập quốc tế về lao động và xã hội đến năm 2020, tầm
nhìn 2030; Đề án 161 để triển khai hiệu quả chủ trương hội nhập quốc tế đề ra tại Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày
10/4/2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế, Nghị quyết
số 06-NQ/TW ngày 05/11/2016 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII; Kế hoạch
thông tin đối ngoại của Bộ giai đoạn 2015 - 2017 và xây dựng Kế hoạch 2018 -
2020 trong khuôn khổ Chương trình hành động thông tin đối ngoại 2014- 2020 của
Bộ và Chính phủ.
|
Vụ Hợp
tác quốc tế
|
Các
Đơn vị QLNN
|
Bộ
trưởng
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
103
|
Đẩy mạnh các hoạt động đa phương,
phát huy vai trò và đóng góp của Việt Nam trên các diễn
đàn đa phương, nhất là ASEAN, Liên hợp quốc, Tiểu vùng sông Mê Kông... trong
lĩnh vực lao động, xã hội.
|
Vụ Hợp
tác quốc tế
|
Các
Đơn vị QLNN
|
Bộ
trưởng
|
Báo
cáo
|
Năm 2018
|
XIII
|
Đẩy mạnh đổi mới, nâng
cao hiệu quả hoạt động đơn vị sự nghiệp công lập; cơ cấu lại doanh nghiệp nhà
nước
|
|
|
|
|
|
104
|
Rà soát, sắp xếp quy hoạch mạng lưới
các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ. Giảm đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm mục
tiêu giảm 10% đơn vị sự nghiệp công lập đến năm 2021.
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
Bộ
|
Quyết
định
|
Quý
IV/2018
|
105
|
Hoàn thành, trình Bộ để trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt và triển khai thực hiện Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự
nghiệp công thuộc Bộ.
|
Các
đơn vị Quản lý nhà nước thuộc Bộ
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ
|
|
|
|
106
|
Trình Bộ ban hành các quyết định quy
định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ theo
hướng tinh gọn, giảm đầu mối, giảm cấp trung gian; phê duyệt danh mục vị trí
việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc
đối với các đơn vị sự nghiệp.
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị Quản lý nhà nước
|
Bộ
|
Quyết
định
|
Quý
IV/2018
|
107
|
Quy định rõ thẩm quyền và trách nhiệm
của người đứng đầu trong quản lý và điều hành đơn vị sự nghiệp; quy định và
thực hiện cơ chế giám sát, kiểm tra trách nhiệm của người
đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trong việc thực hiện thẩm quyền.
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính, các đơn vị liên quan trong Bộ
|
Bộ
|
Quyết
định
|
Năm
2018
|
108
|
Triển khai cơ chế tự chủ đối với
các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ.
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các
đơn vị liên quan trong Bộ
|
Bộ
|
Quyết
định
|
Năm
2018
|
109
|
Thực hiện đẩy nhanh tiến độ thoái vốn
theo Quyết định số 1232/QĐ-TTg ngày 17/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị liên quan
|
Chính
phủ
|
|
Năm
2018
|
XIV
|
Công tác Kế
hoạch - Tài chính; quản lý, giám sát Đầu tư công
|
|
|
|
|
|
110
|
Triển khai có hiệu quả Luật ngân
sách nhà nước năm 2015, Luật đầu tư công, Luật quản lý nợ công, Luật xây dựng,
Luật đấu thầu, Luật phí và lệ phí..các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi
hành các Luật và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành liên quan đến quản lý thu, chi ngân sách nhà nước. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công
tác quản lý đấu thầu; đẩy mạnh đấu thầu qua mạng theo lộ
trình của Thủ tướng Chính phủ và các hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính, Ban QL Dự án ĐT XDCB
|
Các
đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc Bộ
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
111
|
Tăng cường công tác quản lý tài
chính, tài sản nhà nước; Đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại các
cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ.
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
112
|
Quản lý chặt chẽ các Dự án đầu tư
xây dựng cơ bản thuộc Bộ.
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính, Ban QL Dự án ĐT XDCB
|
Các
chủ đầu tư Dự án XDCB
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
113
|
Tăng cường công tác theo dõi, đánh
giá, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, giám sát việc chấp hành kỷ luật, kỷ
cương trong quản lý ngân sách nhà nước. Làm rõ trách nhiệm, xử lý nghiêm các
tổ chức và cá nhân vi phạm, đặc biệt là các tổ chức, cá nhân gây chậm trễ việc
thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2018; kiên quyết cắt giảm những khoản chi
thường xuyên ngân sách trung ương đã giao dự toán từ đầu năm nhưng đến ngày
30/6/2018 chưa thực hiện phân bổ.
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
Thanh
tra Bộ, Các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc Bộ
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
114
|
Hướng dẫn các địa phương triển khai
thực hiện các Chương trình, dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia,
Chương trình mục tiêu đảm bảo hiệu quả, đúng mục tiêu của Chương trình.
|
Các đơn
vị chủ trì các Dự án, hoạt động thành phần
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
Bộ
|
Công
văn
|
Năm
2018
|
115
|
Phân công trách nhiệm cụ thể đơn vị
đầu mối giúp Bộ, các đơn vị chủ trì các dự án, hoạt động thành phần của các
Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu do Bộ quản lý.
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
Vụ Tổ
chức cán bộ, Các đơn liên quan
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
116
|
Nâng cao chất lượng công tác thống kê
và phân tích, dự báo liên quan đến các lĩnh vực của ngành; tổ chức hệ thống
thông tin - báo cáo thống nhất, đồng bộ từ trung ương đến địa phương để thu
thập, xử lý thông tin kịp thời, phục vụ cho công tác xây dựng, hoạch định
chính sách, chỉ đạo, điều hành của Bộ.
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
Trung
tâm Thông tin, Văn phòng Bộ, Các đơn vị Quản lý nhà nước
thuộc Bộ
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm
2018
|
XV
|
Làm tốt
công tác dân vận, phát huy vai trò các đoàn thể trong vận động các tầng lớp
nhân dân thực hiện chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước;
Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền lĩnh vực về lĩnh vực Lao động -
Người có công và Xã hội
|
Văn
phòng Bộ
|
Trung
tâm thông tin, Báo LĐXH, Tạp chí LĐXH, Tạp chí Gia đình & Trẻ em
|
Bộ
|
Báo
cáo
|
Năm 2018
|
117
|
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức triển
khai thực hiện "Năm dân vận chính quyền" trong các cơ quan, đơn vị.
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ
|
Bộ
|
Kế
hoạch
|
Năm
2018
|
118
|
Tăng cường công tác Thông tin, tuyên
truyền về các lĩnh vực của Bộ, ngành.
|
Văn
phòng Bộ
|
Trung
tâm Thông tin, Các cơ quan báo chí, các đơn vị thuộc Bộ
|
Bộ
|
|
Năm
2018
|
Quyết định 54/QĐ-LĐTBXH về Chương trình công tác lĩnh vực lao động, người có công và xã hội năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 54/QĐ-LĐTBXH về Chương trình công tác lĩnh vực lao động, người có công và xã hội ngày 17/01/2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
3.264
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|