|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 53/QĐ-UBND 2020 phê duyệt khung năng lực cơ sở giáo dục mầm non tỉnh Quảng Trị
Số hiệu:
|
53/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Chính
|
Ngày ban hành:
|
09/01/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 53/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
09 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, KHUNG NĂNG LỰC VÀ ĐỊNH MỨC SỐ NGƯỜI
LÀM VIỆC TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP
ngày 05/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Quyết định số
13/2013/QĐ-TTg ngày 06/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối
với cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam, Hội
Liên hiệp thanh niên Việt Nam trong các cơ sở giáo dục và cơ sở dạy nghề;
Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV
ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP
ngày 05/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ
Quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc
trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số
16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục
khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo
dục phổ thông công lập;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 522/TTr-SNV ngày 31/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục vị trí việc làm, khung năng lực
và định mức số người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục
phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Trị với các nội dung như sau:
1. Danh mục vị trí việc làm và khung
năng lực của vị trí việc làm (tại phụ lục số 1 kèm theo).
2. Định mức số người làm việc
a) Trường mầm non (tại phụ lục số 2
kèm theo);
b) Trường phổ thông cấp tiểu học (tại
phụ lục số 3 kèm theo);
c) Trường phổ thông cấp trung học cơ
sở (tại phụ lục số 4 kèm theo);
d) Trường phổ thông cấp trung học phổ
thông (tại phụ lục số 5 kèm theo).
Tổng định mức số người làm việc của từng
trường là tổng định mức của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên sau khi đã làm
tròn phần thập phân, nguyên tắc làm tròn được xác định như sau: Nếu giá trị phần
thập phân từ 0,5 trở lên thì được tăng thêm 1 đơn vị vào phần nguyên (ví dụ:
2,7 thì làm tròn là 3,0); nếu nhỏ hơn 0,5 thì không tính (ví dụ: 2,35 thì làm
tròn là 2,0).
3. Định mức số lượng người làm việc của
trường phổ thông có nhiều cấp học quy định như sau:
- Định mức số lượng người làm việc ở
các vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành và các vị
trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ được áp dụng theo cấp học cao nhất
có trong nhà trường và được tính trên tổng số lớp của các cấp học;
- Định mức số lượng người làm việc ở
vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp của giáo viên được tính theo định
mức giáo viên trên lớp tương ứng với từng cấp học.
Điều 2. Trên cơ sở danh mục vị trí việc làm, khung năng
lực và định mức số người làm việc được quy định tại Quyết định này:
1. Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các
huyện, thành phố, thị xã:
a) Hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp giáo
dục thuộc thẩm quyền quản lý hoàn chỉnh bản mô tả công việc đối với từng vị trí
việc làm đã được phê duyệt theo quy định tại Điều 6 của Thông tư số
14/2012/TT-BNV .
b) Hàng năm xác định số người làm việc
của từng trường, tổng hợp số người làm việc của các đơn vị thuộc thẩm quyền quản
lý, trình UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ thẩm định).
2. Sở Nội vụ:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục
và Đào tạo hướng dẫn các trường trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện,
thị xã, thành phố tính định mức giáo viên từng bộ môn để làm cơ sở quản lý, tuyển
dụng, sử dụng người làm việc theo vị trí việc làm.
b) Hàng năm thẩm định số người làm việc
đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo,
thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố, báo cáo UBND tỉnh, trình HĐND tỉnh phê
duyệt.
c) Thường xuyên rà soát, thanh tra,
kiểm tra việc bố trí người làm việc theo vị trí việc làm, số người làm việc đã
được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ (2b);
- Sở GD&ĐT;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|
PHỤ LỤC SỐ 1
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ KHUNG NĂNG LỰC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53 /QĐ-UBND ngày 09/01/2020 của UBND tỉnh)
Các cụm từ viết tắt:
|
|
- Mầm non: MN
|
Phó Hiệu trưởng: PHT
|
- Tiểu học: TH
|
- Đại học: ĐH
|
- Trung học cơ sở: THCS
|
- Cao đẳng: CĐ
|
- Trung học phổ thông: THPT
|
- Trung cấp: TC
|
- Hiệu trưởng: HT
|
- Công nghệ thông tin: CNTT
|
STT
|
Tên VTVL
|
Chức vụ - Chức
danh nghề nghiệp /ngạch
|
Hạng chức danh
nghề nghiệp
|
Yêu cầu về
Trình độ - Năng lực
|
Trình độ chuyên
môn nghiệp vụ
|
Lý luận chính
trị
|
Quản lý nhà nước
|
Ngoại ngữ
|
Tin học
|
Chứng chỉ khác
|
1
|
2
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
I.
TRƯỜNG MẦM NON
|
A
|
Vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ quản lý, điều
hành
|
1
|
Hiệu trưởng phụ trách chung, trực tiếp phụ trách quản
lý cán bộ, viên chức, thi đua khen thưởng, kỷ luật, tài chính - tài sản đơn vị
|
HT - Giáo viên MN
|
II
|
ĐH sư phạm MN trở
lên
|
TC
|
Giáo dục
|
Bậc 2
|
Đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng CNTT cơ bản
|
Bồi dưỡng giáo
viên MN hạng II
|
2
|
Phó Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn
|
PHT - Giáo viên MN
|
II
|
ĐH sư phạm MN trở
lên
|
TC
|
Giáo dục
|
Bậc 2
|
Đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng CNTT cơ bản
|
Bồi dưỡng giáo
viên MN hạng II
|
3
|
Tổ Trưởng Tổ Chuyên môn (kiêm nhiệm) (Được thành
lập khi có tối thiểu 03 thành viên)
|
Tổ trưởng - Giáo
viên MN
|
III
(Được quy hoạch chức
danh HT, PHT có thể hạng II)
|
|
|
|
|
|
Bồi dưỡng giáo
viên MN hạng III
|
4
|
Tổ Phó Tổ Chuyên môn (kiêm nhiệm) (Nếu có từ 07
thành viên trở lên thì có 01 tổ phó)
|
Tổ phó - Giáo viên
MN
|
III
(Được quy hoạch chức
danh HT, PHT có thể hạng II)
|
|
|
|
|
|
Bồi dưỡng giáo
viên MN hạng III
|
5
|
Tổ Trưởng Tổ Văn phòng (kiêm nhiệm)
|
Tổ trưởng
|
IV
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ hoạt động nghề
nghiệp
|
7
|
Giáo viên Mẫu giáo
|
Giáo viên MN
|
IV
(Giáo viên thuộc Hội
đồng bộ môn của huyện có thể hạng II hoặc hạng III)
|
CĐ Sư phạm MN trở
lên
|
|
|
Bậc I
|
Đạt chuẩn kỹ năng sử
dụng CNTT cơ bản
|
|
C
|
Vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ hỗ trợ, phục
vụ
|
8
|
Nhân viên Kế toán
|
Kế toán viên TC
|
IV hoặc tương
đương ngạch nhân viên
|
TC chuyên ngành
tài chính, kế toán, kiểm toán
|
|
|
Bậc 1
|
Đạt chuẩn kỹ năng sử
dụng CNTT cơ bản
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ
ngạch kế toán viên TC
|
09
|
Nhân viên Y tế
|
Y sỹ
|
IV
|
Y sỹ đa khoa
|
|
|
Bậc 1
|
Đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng CNTT cơ bản
|
|
10
|
Nhân viên Văn thư - Thủ quỹ
|
Văn thư TC
|
IV hoặc tương đương
ngạch nhân viên
|
TC trở lên chuyên
ngành văn thư lưu trữ, nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ
bồi dưỡng bổ sung kiến thức nghiệp vụ văn thư
|
|
|
Bậc 1
|
Đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng CNTT cơ bản
|
Chứng chỉ bồi dưỡng
quản lý nhà nước và nghiệp vụ ngạch văn thư TC
|
II.
TRƯỜNG PHỔ THÔNG CẤP TIỂU HỌC
|
A
|
Vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ quản lý, điều
hành
|
1
|
Hiệu trưởng phụ trách chung, trực tiếp phụ trách quản
lý cán bộ, viên chức, thi đua khen thưởng, kỹ luật, tài chính - tài sản đơn vị
|
HT- Giáo viên TH
|
II
|
ĐH sư phạm TH hoặc
ĐH sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên
|
TC
|
Giáo dục
|
Bậc 2
|
Đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng CNTT cơ bản
|
Bồi dưỡng giáo
viên TH hạng II
|
2
|
Phó Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn
|
PHT- Giáo viên TH
|
II
|
ĐH sư phạm TH hoặc
ĐH sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên
|
TC
|
Giáo dục
|
Bậc 2
|
Đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng CNTT
|
Bồi dưỡng giáo viên
TH hạng II
|
3
|
Tổ Trưởng Tổ Chuyên môn (kiêm nhiệm) (Được
thành lập khi có tối thiểu 03 thành viên)
|
Tổ trưởng- Giáo
viên TH
|
III
(Được quy hoạch chức
danh HT, PHT có thể hạng II)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổ Phó Tổ Chuyên môn (kiêm nhiệm) (Nếu có từ
07 thành viên trở lên thì có 01 tổ phó)
|
Tổ Phó- Giáo viên
TH
|
III (Được quy hoạch
chức danh HT, PHT có thể hạng II)
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tổ Trưởng Tổ Văn phòng (kiêm nhiệm)
|
Tổ trưởng tổ văn
phòng
|
IV
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tổ Phó Tổ Văn phòng (kiêm nhiệm) (Nếu có từ 07
thành viên trở lên thì có 01 tổ phó)
|
Tổ Phó tổ văn
phòng
|
IV
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ hoạt động nghề
nghiệp
|
7
|
Giáo viên bộ môn
|
Giáo viên TH
|
IV (Giáo viên thuộc
Hội đồng bộ môn của huyện có thể hạng 12 hoặc hạng III)
|
Đại học sư phạm TH
hoặc Đại học sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên
|
|
Bậc 1, đối với giáo
viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt Bậc 1
|
Đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng CNTT cơ bản
|
|
|
8
|
Giáo viên tổng phụ trách đội
|
Giáo viên TH
|
IV
(Giáo viên thuộc Hội
đồng bộ môn của huyện có thể hạng II hoặc hạng III)
|
Đại học sư phạm TH
hoặc Đại học sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên,
có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ công tác đội
|
|
|
Bậc 1
|
Đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng CNTT cơ bản
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ
về công tác đội
|
C
|
Vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ hỗ trợ, phục
vụ
|
9
|
Nhân viên Kế toán
|
Kế toán viên trung
cấp
|
IV hoặc tương
đương ngạch nhân viên
|
TC chuyên ngành
tài chính, kế toán, kiểm toán
|
|
|
Bậc 1
|
Đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng CNTT cơ bản
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ
ngạch kế toán viên TC
|
10
|
Nhân viên Y tế
|
Y sỹ
|
IV
|
Y sỹ đa khoa
|
|
|
Bậc 1
|
Đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng CNTT cơ bản
|
|
11
|
Nhân viên Văn thư
|
Văn thư trung cấp
|
IV hoặc tương
đương ngạch nhân viên
|
TC trở lên chuyên
ngành văn thư lưu trữ, nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ
bồi dưỡng bổ sung kiến thức nghiệp vụ văn thư
|
|
|
Bậc 1
|
Đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng CNTT cơ bản
|
Bồi dưỡng quản lý
nhà nước và nghiệp vụ ngạch văn thư TC
|
12
|
Nhân viên Thủ quỹ
|
Nhân viên thủ quỹ
|
IV hoặc tương
đương ngạch nhân viên
|
Trung cấp trở lên
ngành: Kế toán
|
|
|
Bậc 1
|
Đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng CNTT cơ bản
|
|
13
|
Nhân viên Công nghệ thông tin
|
Quản trị viên hệ
thống
|
III
|
ĐH các ngành đúng
hoặc các ngành gần đào tạo về CNTT trở lên
|
|
|
Bậc 2
|
|
Bồi dưỡng tiêu chuẩn
chức danh Quản trị viên hệ thống hạng III
|
14
|
Nhân viên Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
|
Nhân viên hỗ trợ
Giáo dục người khuyết tật
|
IV
|
TC chuyên ngành hỗ
trợ giáo dục người khuyết tật trở lên; hoặc TC trở lên một trong các ngành:
sư phạm, y tế, công tác xã hội, tâm lí và có chứng chỉ nghiệp vụ về hỗ trợ
giáo dục người khuyết tật
|
|
|
Bậc 1
|
Đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng CNTT cơ bản
|
|
15
|
Nhân viên Thư viện, thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Nhân viên Giáo vụ
|
Nhân viên giáo vụ
|
|
CĐ sư phạm (hoặc
có bằng tốt nghiệp CĐ các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm giáo
vụ) trở lên
|
|
|
Bậc 1
|
Đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng CNTT cơ bản
|
|
III. TRƯỜNG PHỔ THÔNG CẤP
TRUNG HỌC CƠ SỞ
|
A
|
Vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ quản lý, điều
hành II.
|
1
|
Hiệu trưởng phụ trách chung, trực tiếp phụ trách quản
lý cán bộ, viên chức, thi đua khen thưởng, kỷ luật, tài chính - tài sản đơn vị
|
HT-Giáo viên THCS
|
I hoặc II
|
ĐH Sư phạm trở lên
hoặc ĐH các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên THCS
|
TC
|
Giáo dục
|
Bậc 2 hoặc Bậc 3
|
Đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng CNTT cơ bản
|
Bồi dưỡng giáo
viên THCS hạng I
|
2
|
Phó Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn
|
PHT-Giáo viên THCS
|
I hoặc II
|
ĐH sư phạm trở lên
hoặc ĐH các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên THCS
|
TC
|
Giáo dục
|
Bậc 2 hoặc Bậc 3
|
Đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng CNTT cơ bản
|
Bồi dưỡng giáo
viên THCS hạng I
|
3
|
Tổ Trưởng Tổ Chuyên môn (kiêm nhiệm) (Được
thành lập khi có tối thiểu 03 thành viên)
|
Tổ Trưởng -Giáo
viên THCS
|
II
(Được quy hoạch chức
danh HT, PHT có thể hạng I)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổ Phó Tổ Chuyên môn (kiêm nhiệm) (Nếu có từ 07
thành viên trở lên thì có 01 tổ phó)
|
Tổ phó - Giáo viên
THCS
|
II
(Được quy hoạch chức
danh HT, PHT có thể hạng I)
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tổ Trưởng Tổ Văn phòng (kiêm nhiệm)
|
Tổ Trưởng tổ văn
phòng
|
IV
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tổ Phó Tổ Văn phòng (kiêm nhiệm) (Nếu có từ 07
thành viên trở lên thì có 01 tổ phó)
|
Tổ phó tổ văn
phòng
|
IV
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ hoạt động nghề
nghiệp
|
7
|
Giáo viên bộ môn
|
Giáo viên THCS
|
III
(Giáo viên thuộc Hội
đồng bộ môn của huyện có thể hạng II hoặc hạng I)
|
Đại học sư phạm trở
lên hoặc Đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có
chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên THCS
|
|
|
Bậc 1, đối với
giáo viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 1
|
Đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng CNTT cơ bản
|
|
8
|
Giáo viên tổng phụ trách đội
|
Giáo viên THCS
|
III
(Giáo viên thuộc Hội
đồng bộ môn của huyện có thể hạng II hoặc hạng I)
|
Đại học sư phạm trở
lên hoặc Đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có
chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên THCS, có chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ công tác đội
|
|
|
Bậc 1
|
Đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng CNTT cơ bản
|
Chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ về công tác Đoàn - Đội
|
C
|
Vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ hỗ trợ, phục
vụ
|
9
|
Nhân viên Kế toán
|
Kế toán viên TC
|
IV hoặc tương
đương ngạch nhân viên
|
TC chuyên ngành
tài chính, kế toán, kiểm toán
|
|
|
Bậc 1
|
Đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng CNTT cơ bản
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ
ngạch kế toán viên TC
|
10
|
Nhân viên Y tế
|
Y sỹ
|
IV
|
Y sỹ đa khoa
|
|
|
Bậc 1
|
Đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng CNTT cơ bản
|
|
11
|
Nhân viên Văn thư
|
Văn thư TC
|
IV hoặc tương
đương ngạch nhân viên
|
TC trở lên chuyên
ngành văn thư lưu trữ, nếu chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng
bổ sung kiến thức nghiệp vụ văn thư
|
|
|
Bậc 1
|
Đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng CNTT cơ bản
|
Chứng chỉ bồi dưỡng
quản lý nhà nước và nghiệp vụ ngạch văn thư TC
|
12
|
Nhân viên Thủ quỹ
|
Nhân viên thủ quỹ
|
IV hoặc tương
đương ngạch nhân viên
|
Trung cấp trở lên
ngành Kế toán
|
|
|
Bậc 1
|
Đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng CNTT cơ bản
|
|
13
|
Nhân viên Thư viện
|
Thư viện viên
|
IV
|
TC hoặc CĐ về
chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan. Nếu chuyên ngành
khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành
thư viện
|
|
|
Bậc 1
|
Đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng CNTT cơ bản
|
|
14
|
Nhân viên Công nghệ thông tin
|
Quản trị viên hệ
thống
|
III
|
ĐH các ngành đúng
hoặc các ngành gần đào tạo về CNTT trở lên
|
|
|
Bậc 2
|
|
Bồi dưỡng tiêu chuẩn
chức danh Quản trị viên hệ thống hạng III
|
15
|
Nhân viên Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
|
Nhân viên hỗ trợ
Giáo dục người khuyết tật
|
IV
|
TC chuyên ngành hỗ
trợ Giáo dục người khuyết tật trở lên; hoặc TC trở lên một trong các ngành;
sư phạm, y tế, công tác xã hội, tâm lí và có chứng chỉ nghiệp vụ về hỗ trợ
Giáo dục người khuyết tật
|
|
|
Bậc 1
|
Đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng CNTT cơ bản
|
|
16
|
Nhân viên Thiết bị, thí nghiệm
|
Nhân viên thiết bị,
thí nghiệm
|
|
CĐ chuyên ngành Công
nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp CĐ các chuyên ngành khác
phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học) trở lên;
|
|
|
Bậc 1
|
Đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng CNTT cơ bản
|
|
17
|
Nhân viên Giáo vụ
|
Nhân viên giáo vụ
|
|
CĐ sư phạm (hoặc
có bằng tốt nghiệp CĐ các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm giáo
vụ) trở lên
|
|
|
Bậc 1
|
Đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng CNTT cơ bản
|
|
IV.
TRƯỜNG PHỔ THÔNG CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
|
A
|
Vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ quản lý, điều
hành
|
1
|
Hiệu trưởng phụ trách chung, trực tiếp phụ trách
quản lý cán bộ, viên chức, thi đua khen thưởng, kỷ luật, tài chính - tài sản
đơn vị
|
HT-Giáo viên THPT
|
II trở lên
|
ĐH sư phạm trở lên
hoặc có bằng tốt nghiệp ĐH các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở
lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên THPT
|
TC
|
Giáo dục
|
Bậc 2 trở lên
|
Đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng CNTT cơ bản
|
Bồi dưỡng giáo
viên THPT hạng II trở lên
|
2
|
Phó Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn
|
PHT-Giáo viên THPT
|
II trở lên
|
ĐH sư phạm trở lên
hoặc có bằng tốt nghiệp ĐH các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở
lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên THPT
|
TC
|
Giáo dục
|
Bậc 2 trở lên
|
Đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng CNTT cơ bản
|
Bồi dưỡng giáo
viên THPT hạng II trở lên
|
3
|
Tổ Trưởng Tổ Chuyên môn (kiêm nhiệm) (Được
thành lập khi có tối thiểu 03 thành viên)
|
Tổ Trưởng - Giáo
viên THPT
|
II
(Được quy hoạch chức
danh HT, PHT có thể hạng II trở lên)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổ Phó Tổ Chuyên môn (kiêm nhiệm) (Nếu có từ
07 thành viên trở lên thì có 01 tổ phó)
|
Tổ phó - Giáo viên
THPT
|
II
(Được quy hoạch chức
danh HT, PHT có thể hạng II trở lên)
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tổ Trưởng Tổ Văn phòng (kiêm nhiệm)
|
Tổ trưởng tổ văn
phòng
|
IV
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tổ Phó Tổ Văn phòng (kiêm nhiệm) (Nếu có từ 07
thành viên trở lên thì có 01 tổ phó)
|
Tổ phó tổ văn
phòng
|
IV
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ hoạt động nghề
nghiệp
|
7
|
Giáo viên bộ môn
|
Giáo viên THPT
|
III
(Giáo viên thuộc Hội
đồng bộ môn của Sở có thể hạng II)
|
Có bằng tốt nghiệp
ĐH sư phạm trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp ĐH các chuyên ngành phù hợp với bộ
môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với
giáo viên THPT
|
|
|
Bậc 2, đối với
giáo viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2
|
Đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng CNTT cơ bản
|
|
8
|
Giáo viên phụ trách Bí thư đoàn trường
|
Giáo viên THPT
|
III
(Giáo viên thuộc Hội
đồng bộ môn của Sở có thể hạng II)
|
ĐH sư phạm trở lên
hoặc ĐH các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên và có chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên THPT, có chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ công tác Đoàn
|
|
|
Bậc 2
|
Đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng CNTT cơ bản
|
Chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ về công tác Đoàn
|
C
|
Vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ hỗ trợ, phục
vụ
|
9
|
Nhân viên Kế toán
|
Kế toán viên TC
|
IV hoặc tương
đương ngạch nhân viên
|
TC chuyên ngành
tài chính, kế toán, kiểm toán
|
|
|
Bậc 1
|
Đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng CNTT cơ bản
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ
ngạch kế toán viên TC
|
10
|
Nhân viên Y tế
|
Y sỹ
|
IV
|
Y sỹ đa khoa
|
|
|
Bậc 1
|
Đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng CNTT cơ bản
|
|
11
|
Nhân viên Văn thư
|
Văn thư TC
|
IV hoặc tương đương
ngạch nhân viên
|
TC trở lên chuyên
ngành văn thư lưu trữ, nếu chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng
bổ sung kiến thức nghiệp vụ văn thư
|
|
|
Bậc 1
|
Đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng CNTT cơ bản
|
Chứng chỉ bồi dưỡng
quản lý nhà nước và nghiệp vụ ngạch văn thư TC
|
12
|
Nhân viên Thủ quỹ
|
Nhân viên thủ quỹ
|
IV hoặc tương
đương ngạch nhân viên
|
Trung cấp trở lên
ngành Kế toán
|
|
|
Bậc 1
|
Đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng CNTT cơ bản
|
|
13
|
Nhân viên Thư viện
|
Thư viện viên
|
IV
|
TC hoặc CĐ về
chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan. Nếu chuyên ngành
khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành
thư viện
|
|
|
Bậc 1
|
Đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng CNTT cơ bản
|
|
14
|
Nhân viên Công nghệ thông tin
|
Quản trị viên hệ
thống
|
III
|
ĐH các ngành đúng
hoặc các ngành gần đào tạo về CNTT trở lên
|
|
|
Bậc 2
|
|
Bồi dưỡng tiêu chuẩn
chức danh Quản trị viên hệ thống hạng III
|
15
|
Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
|
Nhân viên hỗ trợ
Giáo dục người khuyết tật
|
IV
|
TC chuyên ngành hỗ
trợ Giáo dục người khuyết tật trở lên; hoặc TC trở lên một trong các ngành:
sư phạm, y tế, công tác xã hội, tâm lí và có chứng chỉ nghiệp vụ về hỗ trợ
Giáo dục người khuyết tật
|
|
|
Bậc 1
|
Đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng CNTT cơ bản
|
|
16
|
Nhân viên Thiết bị, thí nghiệm
|
Nhân viên thiết bị,
thí nghiệm
|
|
CĐ chuyên ngành Công
nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp CĐ các chuyên ngành khác
phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học) trở lên;
|
|
|
Bậc 1
|
Đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng CNTT cơ bản
|
Hỗ trợ, phục vụ
|
17
|
Nhân viên Giáo vụ
|
Nhân viên giáo vụ
|
|
CĐ sư phạm (hoặc
có bằng tốt nghiệp CĐ các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm giáo
vụ) trở lên
|
|
|
Bậc 1
|
Đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng CNTT cơ bản
|
|
Đối với tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp vị trí việc làm nhân viên Thư viện, thiết bị của trường phổ thông cấp
TH: Tạm thời chưa quy định khung năng lực, khi dự thảo được ban hành thực hiện
theo quy định.
PHỤ LỤC 2
ĐỊNH MỨC SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRƯỜNG MẦM NON
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/QĐ-UBND ngày 09/01/2020 của UBND tỉnh)
TT
|
Vị trí việc làm
|
Định mức SNLV tối
đa
|
Ghi chú
|
1
|
Hiệu trưởng
|
1
|
|
2
|
Phó Hiệu trưởng
|
|
|
a)
|
Trường dưới 09 nhóm, lớp đối với vùng ĐB, TD, TP hoặc
dưới 06 nhóm, lớp đối với MN, vùng sâu, HĐ (*)
|
1
|
Trường có từ 05 điểm trường trở lên thì được bố
trí thêm 01 phó hiệu trưởng
|
b)
|
Trường có 09 nhóm, lớp trở lên đối với vùng ĐB, TD,
TP hoặc 06 nhóm lớp trở lên đối với miền núi, vùng sâu, hải đảo (*)
|
2
|
3
|
Giáo viên
|
|
|
a)
|
Trường bố trí đủ số trẻ hoặc lớp mẫu giáo tối đa
theo Điều 3, Thông tư 06/2015/TTLT-BGDĐT:
|
|
|
-
|
Mẫu giáo
|
|
Số trẻ tối đa/ lớp mẫu giáo theo quy định: 3-4 tuổi:
25 trẻ; 4-5 tuổi: 30 trẻ; 5-6 tuổi: 35 trẻ
|
+
|
Học 02 buổi/ngày
|
2,2 GV/ lớp
|
|
+
|
Học 01 buổi/ngày
|
1,2 GV/lớp
|
|
-
|
Nhóm trẻ
|
2,5 giáo viên/
nhóm
|
Số trẻ tối đa / nhóm trẻ theo quy định: 3- 12
tháng tuổi: 15 trẻ; 13- 24 tháng tuổi: 20 trẻ; 25-36 tháng tuổi: 25 trẻ.
|
b)
|
Trường chưa bố trí số trẻ hoặc lớp mẫu giáo tối
đa theo Điều 3, Thông tư 06/2015/TTLT-BGDĐT
|
|
Bố trí giáo viên trên cơ sở bình quân định mức tối
đa
|
-
|
Mẫu giáo
|
|
|
+
|
Học 02 buổi/ngày
|
1
|
11 trẻ từ 3-4 tuổi/14 trẻ từ 4-5 tuổi/16 trẻ từ
5-6 tuổi
|
+
|
Học 01 buổi/ngày
|
1
|
21 trẻ từ 3-4 tuổi/25 trẻ từ 4-5 tuổi/29 trẻ từ
5-6 tuổi
|
-
|
Nhóm trẻ
|
1
|
06 trẻ từ 03-12 tháng tuổi/08 trẻ từ 13-24 tháng
tuổi/10 trẻ từ 25-36 tháng tuổi
|
|
Khi nhóm trẻ lớp mẫu giáo có 01 trẻ khuyết tật học
hòa nhập thì sĩ số của nhóm, lớp được giảm 05 trẻ. Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
không quá 02 trẻ khuyết tật.
|
4
|
Nhân viên
|
|
|
-
|
Gồm có các vị trí: Kế toán, Văn thư, Y tế và Thủ
quỹ:
|
|
|
+
|
Trước năm 2025
|
Mỗi trường được bố trí tối đa 02 chỉ tiêu nhân
viên để thực hiện nhiệm vụ kế toán, văn thư, y tế, thủ quỹ. Trường hợp bố trí
01 Kế toán, 01 Y tế thì các vị trí khác phải thực hiện kiêm nhiệm hoặc ngược
lại.
|
+
|
Từ năm 2025
|
Mỗi trường được bố trí 01 kế toán kiêm Văn thư và
01 Y tế kiêm Thủ quỹ. Đối với người làm việc có chuyên ngành đào tạo chưa phù
hợp với vị trí việc làm này, phải thực hiện đào tạo lại trước năm 2025, trường
hợp không thực hiện đào tạo lại, thực hiện tinh giản biên chế theo quy định.
|
Chú thích: (*) Theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc
vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo từng giai đoạn
PHỤ LỤC 3
ĐỊNH MỨC SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC CẤP TIỂU HỌC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/QĐ-UBND ngày 09/01/2020 của UBND tỉnh)
STT
|
Vị trí việc làm
|
Định mức SNLV tối
đa
|
Ghi chú
|
Trường tiểu học
|
Trường trẻ em khuyết
tật tỉnh
|
Có từ 28 lớp trở
lên đối với TD, ĐB, TP, 19 lớp trở lên đối với MN, vùng sâu, HĐ; trường PT DT
bán trú (*)
|
Có từ 27 lớp trở xuống
đối với TD, ĐB, TP, 18 lớp trở xuống đối với MN, vùng sâu, HĐ (*)
|
I
|
VTVL lãnh đạo, quản lý
|
3
|
2
|
3
|
|
1
|
Hiệu trưởng
|
1
|
1
|
1
|
|
2
|
Phó Hiệu trưởng
|
2
|
1
|
2
|
Trường có từ 05 điểm trường trở lên ngoài điểm trường
chính thì bố trí thêm 01 phó hiệu trưởng
|
II
|
VTVL chuyên môn, nghiệp vụ
|
|
|
|
1
|
Giáo viên bộ môn
|
|
|
1,5 giáo viên/ lớp
|
|
-
|
Học 01 buổi/ngày
|
1,2 giáo viên/lớp
|
|
-
|
Học 02 buổi/ngày
|
1,5 giáo viên/ lớp
|
|
2
|
Giáo viên tổng phụ trách đội
|
1
|
1
|
1
|
|
III
|
VTVL hỗ trợ, phục vụ
|
5
|
3
|
8
|
|
1
|
Thư viện, thiết bị
|
1
|
|
1
|
|
2
|
Công nghệ thông tin
|
1
|
|
1
|
|
3
|
Kế toán
|
1
|
|
1
|
|
4
|
Văn thư
|
|
|
1
|
|
5
|
Thủ quỹ
|
|
|
1
|
|
6
|
Y tế
|
1
|
|
1
|
|
7
|
Thư viện, thiết bị kiêm Công nghệ TT
|
|
1
|
|
|
8
|
Văn thư kiêm thủ quỹ
|
1
|
|
|
|
9
|
Kế toán kiêm Văn thư
|
|
1
|
|
|
10
|
Y tế kiêm Thủ quỹ
|
|
1
|
|
|
11
|
Giáo vụ
|
|
|
2
|
|
12
|
Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
|
- 01 nhân viên/từ
10 đến dưới 20 học sinh khuyết tật;
- 02 nhân viên/từ
20 học sinh khuyết tật trở lên
|
01 nhân viên/15 học
sinh khuyết tật
|
- Học sinh được công nhận là học sinh khuyết tật
phải có Giấy xác nhận khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp
xã cấp theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ
LĐ- TB&XH.
|
Chú thích: (*) Theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc
vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo từng giai đoạn
PHỤ LỤC 4
ĐỊNH MỨC SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG TRƯỜNG
PHỔ THÔNG CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/QĐ-UBND ngày 09/01/2020 của UBND tỉnh)
TT
|
Vị trí việc làm
|
Định mức số người
làm việc tối đa
|
Ghi chú
|
Trường THCS
|
Trường phổ
thông dân tộc bán trú cấp THCS
|
Trường phổ
thông dân tộc nội trú huyện
|
Có từ 28 lớp trở
lên đối với TD, ĐB, TP, 19 lớp trở lên đối với MN, vùng sâu, HĐ (*)
|
Có từ 18 lớp đến
27 đối với TD, ĐB, TP, 10 lớp đến 18 lớp trở xuống đối với MN, vùng sâu, HĐ
(*)
|
Có từ 17 lớp trở xuống
đối với TD, ĐB, TP, 09 lớp trở xuống đối với MN, vùng sâu, HĐ (*)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
I
|
VTVL gắn với công việc quản lý, điều hành
|
1
|
Hiệu Trưởng
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
2
|
Phó Hiệu trưởng
|
2
|
1
|
1
|
2
|
2
|
|
II
|
VTVL gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp
|
1
|
Giáo viên bộ môn
|
1,9 giáo viên/lớp
2,2 giáo viên/lớp
|
|
2
|
Giáo viên tổng phụ trách đội
|
01 giáo viên/trưởng
|
|
III
|
VTVL gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ
|
1
|
Thư viện
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
2
|
Thiết bị, thí nghiệm
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
3
|
Công nghệ thông tin
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
4
|
Văn thư kiêm Thủ quỹ
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
5
|
Kế toán
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
6
|
Y tế
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
7
|
Thiết bị, thí nghiệm kiêm Công nghệ thông tin
|
|
1
|
1
|
|
|
|
8
|
Kế toán kiêm văn thư
|
|
|
1
|
|
|
|
9
|
Y tế kiêm thủ quỹ
|
|
|
1
|
|
|
|
10
|
Văn thư
|
|
|
|
|
1
|
|
11
|
Thủ quỹ
|
|
|
|
|
1
|
|
12
|
Giáo vụ
|
|
|
|
|
2
|
|
|
Ngoài ra, trường có từ 40 lớp trở lên
|
1
|
|
|
1
|
1
|
Được bố trí thêm thuộc một trong các vị trí: Văn
thư, Kế toán, Y tế, Thủ quỹ
|
13
|
Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật, bố trí
như sau:
|
|
|
|
|
|
- Học sinh được công nhận là học sinh khuyết tật
phải có Giấy xác nhận khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp
xã cấp theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ
LĐ-TB&XH
|
-
|
Có từ 10 đến dưới 20 học sinh khuyết tật
|
1
|
-
|
Có từ 20 học sinh khuyết tật trở lên
|
2
|
Chú thích:
- (*) Theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt danh sách xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu
số và miền núi theo từng giai đoạn.
- Trường THCS có từ 17 lớp trở xuống đối với trung
du, đồng bằng, thành phố, 09 lớp trở xuống đối với miền núi, vùng sâu, hải đảo
nếu có 02 cấp học thì định mức nhân viên áp dụng như đối với trường có từ 18 đến
27 lớp đối với trung du, đồng bằng, thành phố; 10 đến 18 lớp đối với miền núi,
vùng sâu, hải đảo
PHỤ LỤC 5
ĐỊNH MỨC SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG TRƯỜNG PHỔ THÔNG CẤP
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/QĐ-UBND ngày 09/01/2020 của UBND tỉnh)
TT
|
Vị trí việc làm
|
Định mức số người
làm việc tối đa
|
Ghi chú
|
Trường THPT
|
Trường phổ
thông dân tộc nội trú tỉnh
|
Trường THPT
chuyên
|
Trường có từ 28 lớp
trở lên đối với TD, ĐB, TP; 19 lớp trở lên đối với MN, vùng sâu, HĐ (*)
|
Trường có từ 18 đến
27 lớp đối với TD, ĐB, TP; 10 đến 18 lớp đối với MN, vùng sâu, HĐ (*)
|
Trường có từ 17 lớp
trở xuống đối với TD, ĐB, TP; 09 lớp trở xuống đối với MN, vùng sâu, HĐ (*)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
I
|
VTVL gắn với công việc quản lý, điều hành
|
1
|
Hiệu Trưởng
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
2
|
Phó Hiệu trưởng
|
3
|
2
|
1
|
3
|
3
|
|
II
|
VTVL gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp
|
1
|
Giáo viên bộ môn
|
2,25 giáo viên/lớp
|
|
2,4 giáo viên/lớp
|
3,1 giáo viên/lớp
|
|
2
|
Giáo viên phụ trách Bí thư đoàn trường
|
01 giáo viên/trường
|
|
III
|
VTVL gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ
|
1
|
Thư viện
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
|
2
|
Thiết bị thí nghiệm
|
1
|
|
|
2
|
4
|
3
|
Công nghệ thông tin
|
1
|
|
|
1
|
1
|
4
|
Văn thư kiêm Thủ quỹ
|
1
|
1
|
|
|
|
5
|
Kế toán
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
6
|
Y tế
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7
|
Thiết bị, thí nghiệm kiêm CNTT
|
|
1
|
1
|
|
|
8
|
Kế toán kiêm văn thư
|
|
|
1
|
|
|
9
|
Y tế kiêm thủ quỹ
|
|
|
|
|
|
10
|
Văn thư
|
|
|
|
1
|
1
|
11
|
Thủ quỹ
|
|
|
|
1
|
1
|
12
|
Giáo vụ
|
|
|
|
2
|
2
|
|
Ngoài ra, trường có trên 400 học sinh
|
|
|
|
1
|
|
Được bố trí thêm thuộc một trong các vị trí: Văn
thư, Kế toán, Y tế, Thủ quỹ
|
|
Ngoài ra, trường có từ 40 lớp trở lên
|
1
|
|
|
|
1
|
13
|
Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật, bố
trí như sau:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Có từ 10 đến dưới 20 học sinh khuyết tật
|
1
|
- Học sinh được công nhận là học sinh khuyết tật phải
có Giấy xác nhận khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã cấp
theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ
LĐ-TB&XH.
|
-
|
Có từ 20 học sinh khuyết tật trở lên
|
2
|
Chú thích:
- (*) Theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt danh sách xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu
số và miền núi theo từng giai đoạn;
- Trường có từ 17 lớp trở xuống đối với trung du, đồng
bằng, thành phố; 09 lớp trở xuống đối với miền núi, vùng sâu, hải đảo nếu có từ
02 cấp học trở lên thì định mức nhân viên áp dụng như đối với trường có từ 18 đến
27 lớp đối với trung du, đồng bằng, thành phố; 10 đến 18 lớp đối với miền núi,
vùng sâu, hải đảo.
Quyết định 53/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm, khung năng lực và định mức số người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 53/QĐ-UBND ngày 09/01/2020 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm, khung năng lực và định mức số người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
2.055
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|