ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
505/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 16 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO
DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1775/QĐ-BLĐTBXH ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 57/TTr-SLĐTBXH ngày 09/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành chính
mới ban hành trong lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc chức năng quản lý của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 857/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Cà Mau.
Điều 3
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Thân Đức Hưởng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 505/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
01
|
Thành lập trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh
|
02
|
Thành lập phân hiệu của trường
trung cấp công lập thuộc tỉnh và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên
địa bàn tỉnh
|
03
|
Chia, tách, sáp nhập trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh
|
04
|
Giải thể trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp công lập và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh
|
05
|
Chấm dứt hoạt động phân hiệu
của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và phân hiệu của trường trung cấp
tư thục trên địa bàn tỉnh
|
06
|
Đổi tên trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh
|
07
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp, doanh nghiệp
|
08
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ
sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
đối với trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản QPPL quy định nội dung bãi bỏ
|
01
|
T-CMU-287035-TT
|
Thủ tục đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo
dục nghề nghiệp
|
Nghị định 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp
|
02
|
T-CMU-287036-TT
|
Thủ tục đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với doanh nghiệp
|
03
|
T-CMU-287037-TT
|
Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với trường trung cấp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp
|
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc
tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung
cấp lập hồ sơ gửi Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau, địa chỉ:
Tầng 1 và tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành
phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau để
thẩm tra sơ bộ hồ sơ trước khi gửi Hội đồng thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép
thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ
tới Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ
thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
- Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm
định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi tới, Hội
đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
- Căn cứ kết luận của Hội đồng
thẩm định (công khai tại cuộc họp thẩm định), cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
hoàn thiện hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trường hợp Hội đồng thẩm định kết
luận hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp không đủ điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức
thẩm định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho cơ quan,
tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Quyết định thành lập,
cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
Trong thời hạn 04 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo
dục nghề nghiệp, trường trung cấp đã hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm
định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định thành lập trường trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
tư thục.
Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định
trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ từ Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội trình.
1.2. Cách thức thực hiện:
gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thành lập của
cơ quan chủ quản đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công
lập; văn bản đề nghị cho phép thành lập của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp tư thục.
b) Đề án thành lập trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
c) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt
bằng và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với
ngành, nghề, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện
tích xây dựng cho hoạt động học tập và giảng dạy.
d) Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận giao đất,
cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong đó xác định rõ địa chỉ, diện
tích, mốc giới của khu đất và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn
có phù hợp với quy định của pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan còn thời
hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ.
đ) Đối với trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục, ngoài các hồ sơ trên cần bổ sung:
- Văn bản xác nhận khả năng tài
chính để đầu tư xây dựng trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
- Giấy tờ khác chứng
minh quyền sở hữu về tài sản là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
e) Đối với trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục có từ 02 thành viên góp vốn trở lên,
ngoài các hồ sơ trên cần bổ sung:
- Biên bản cử người đại diện đứng
tên thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp của các thành
viên góp vốn.
- Danh sách trích ngang các
thành viên Ban sáng lập.
- Danh sách, hình thức và biên
bản góp vốn của các thành viên cam kết góp vốn thành lập.
- Dự kiến Hội đồng quản trị và
Chủ tịch Hội đồng quản trị của trường trung cấp.
1.4. Thời hạn giải quyết:
16 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định thành lập đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp công lập; quyết định cho phép thành lập đối với trung
tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
a) Mẫu văn bản đề nghị thành lập,
cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ
lục I kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP .
b) Mẫu đề án thành lập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo
Nghị định số 143/2016/NĐ-CP .
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp được thành lập, cho phép thành lập khi có đề án thành lập và
đáp ứng các điều kiện sau:
a) Phù hợp với quy hoạch mạng
lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam; quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục
nghề nghiệp của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; quy hoạch mạng
lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh. Đối với trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập khi thành lập phải cam kết hoạt
động theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ quy định.
b) Quy mô đào tạo:
- Đối với trung tâm giáo dục
nghề nghiệp: Quy mô đào tạo trình độ sơ cấp tối thiểu 150 học sinh/năm.
- Đối với trường trung cấp: Quy
mô đào tạo trình độ trung cấp tối thiểu 250 học sinh/năm.
c) Có địa điểm xây dựng cơ sở vật
chất bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp là 1.000 m2; đối với trường trung cấp là 20.000 m2.
d) Vốn đầu tư thành lập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị
về đất đai, cụ thể như sau:
- Đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp tối thiểu là 05 (năm) tỷ đồng.
- Đối với trường trung cấp tối
thiểu là 50 (năm mươi) tỷ đồng.
đ) Đáp ứng các điều kiện đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở vật chất,
thiết bị đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý).
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp
năm 2014;
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp.
PHỤ LỤC I
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…..-…….
V/v đề nghị thành lập, cho phép
thành lập...(3)...
|
………., ngày ….
tháng …. năm 20….
|
Kính
gửi: ………………………………………………………….
………………………………………(4)....................................................................
đề nghị thành lập, cho phép
thành lập ………………..(5)......................................
1. Lý do đề nghị thành lập, cho
phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp:..........
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Thông tin về cơ sở giáo dục
nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập:
Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
………………………(6)...................................
.....................................................................................................................................
Tên giao dịch quốc
tế bằng tiếng Anh (nếu có):.......................................................
.....................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính: ……………………………….(7)..........................................
Phân hiệu/địa điểm
đào tạo (nếu có): ………………………..(8).............................
Số điện thoại:
……………………………… Fax:..................................................
Website (nếu có): …………………………
Email:............................................
3. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu
của cơ sở giáo dục nghề nghiệp:..........................
.....................................................................................................................................
4. Ngành, nghề đào tạo và trình
độ đào tạo a) Tại trụ sở chính
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo
(nếu có)
5. Dự kiến quy mô tuyển sinh và
đối tượng tuyển sinh a) Tại trụ sở chính
- Đối tượng tuyển
sinh:.............................................................................................
.....................................................................................................................................
- Quy mô tuyển sinh:
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………………………
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo
(nếu có): ghi riêng cho từng phân hiệu/địa điểm đào tạo
- Đối tượng tuyển
sinh:..............................................................................................
.....................................................................................................................................
- Quy mô tuyển sinh:
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……………..
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (14)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo đề án thành lập/cho
phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
Đề nghị
……………………………(15)……………………. xem xét quyết định./.
|
(16)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan
chủ quản (nếu có);
(2): Tên cơ quan,
tổ chức đề nghị thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân
không ghi nội dung ở mục này;
(3), (5), (6):
Ghi cụ thể tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập
(ví dụ: Trường Cao đẳng A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp
C);
(4): Ghi tên đầy đủ của cơ quan
chủ quản đối với đề nghị thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; của tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đối với đề
nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục;
(7): Ghi địa điểm dự kiến đặt
trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập;
(8): Ghi địa điểm dự kiến đặt
phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng hoặc địa điểm đào tạo (nếu có)
của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập;
(9), (12): Trường
cao đẳng điền thông tin vào nội dung này;
(10), (13): Trường cao đẳng (nếu
dự kiến tổ chức đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền thông tin
vào nội dung này;
(11), (14): Trường cao đẳng,
trường trung cấp (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm giáo
dục nghề nghiệp điền thông tin vào nội dung này;
(15): Người có thẩm quyền thành
lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
(16): Chức danh người đứng đầu
cơ quan, đơn vị, tổ chức đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp. Đối với cá nhân không phải đóng dấu.
PHỤ LỤC II
MẪU ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……….,
ngày …. tháng …. năm 20....
ĐỀ
ÁN THÀNH LẬP ….........…….(1)………………
Phần
thứ nhất
SỰ
CẦN THIẾT THÀNH LẬP.................(2).................
1. Tình hình phát triển kinh tế
- xã hội và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
2. Thực trạng nguồn nhân lực và
nhu cầu phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trên
địa bàn (hoặc lĩnh vực).
3. Thực trạng công tác giáo dục
nghề nghiệp trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
4. Nhu cầu đào tạo ……..(3)…….
trên địa bàn (hoặc lĩnh vực) và các tỉnh lân cận.
.....................................................................................................................................
5. Quá trình hình thành và phát
triển (chỉ áp dụng đối với trường hợp nâng cấp cơ sở giáo dục nghề nghiệp):
a) Sơ lược quá trình hình thành
và phát triển.
b) Về cơ sở vật
chất.
c) Về thiết bị đào tạo.
d) Về đội ngũ giáo viên, giảng
viên và cán bộ quản lý.
đ) Về chương trình, giáo trình,
đào tạo.
e) Về kinh phí hoạt
động.
Phần
thứ hai
MỤC
TIÊU ĐÀO TẠO, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA.......(4)…….
I. Thông tin chung về
…………(5)………….. đề nghị thành lập, cho phép thành lập
1. Tên:
……………………………………..(6).....................................................
Tên giao dịch quốc
tế bằng tiếng Anh (nếu
có):......................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
……………………..(7)..................................................
3. Phân hiệu/địa điểm đào tạo
(nếu có):....................................................................
4. Số điện thoại: ……………………………,
Fax:...............................................
Website: ……………………………….,
Email:................................................
5. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản
lý trực tiếp (nếu có):..........................................
6. Họ và tên người dự kiến làm
Hiệu trưởng trường/Giám đốc trung tâm:...............
....................................................................................................................................
(Có
sơ yếu lý lịch kèm theo)
- Chức năng, nhiệm vụ của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp:.........................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
II. Mục tiêu đào tạo của cơ
sở giáo dục nghề nghiệp
1. Mục tiêu chung:
2. Mục tiêu cụ thể: Tên ngành,
nghề, quy mô đào tạo, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo.
a) Dự kiến quy mô tuyển sinh
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (8)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Dự kiến quy mô đào tạo
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô đào tạo
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
… …
|
……
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung
cấp (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
… …
|
….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
… …
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
III. Cơ cấu tổ chức của trường
cao đẳng/trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ cấu tổ chức
a) Ban giám hiệu/Ban giám đốc;
b) Hội đồng trường (đối với trường
cao đẳng, trường trung cấp công lập) hoặc Hội đồng quản trị (đối với trường cao
đẳng, trường trung cấp tư thục);
c) Các Phòng chức năng thuộc
trường cao đẳng/trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
d) Các Khoa chuyên môn thuộc
trường cao đẳng/trường trung cấp;
đ) Các Bộ môn trực thuộc trường
cao đẳng/trường trung cấp hoặc tổ bộ môn thuộc trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
e) Các đơn vị phục vụ đào tạo,
cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ (nếu có);
g) Các Hội đồng tư vấn;
h) Tổ chức Đảng, các đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng, Giám đốc, Phó Giám đốc, các Hội đồng và các phòng,
khoa, bộ môn/tổ bộ môn.
IV. Các điều kiện bảo đảm
cho hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ sở vật chất và thiết bị
đào tạo
a) Cơ sở vật chất:
- Diện tích đất sử dụng:
+ Đất xây dựng:
+ Đất lưu không:
- Diện tích xây dựng:
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết,
khu học thực hành.
+ Khu phục vụ: Thư viện, thể
thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...
+ Các hạng mục khác...
b) Danh mục thiết bị, dụng cụ,
phương tiện đào tạo theo từng ngành, nghề (tên, số lượng, năm sản xuất...).
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý
a) Số lượng, cơ cấu, trình độ
đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành,
nghề đào tạo.
b) Số lượng, cơ cấu, trình độ
đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương trình, giáo trình,
tài liệu giảng dạy cho từng ngành, nghề đào tạo.
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng
vốn để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn (14);
b) Kế hoạch sử dụng vốn (trong
đó phải cam kết sử dụng nguồn vốn để đầu tư xây dựng và chi cho các hoạt động của
cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi được thành lập, cho phép thành lập).
Phần
thứ ba
KẾ
HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng
cơ sở vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm
thiết bị.
3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng,
đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý.
4. Kế hoạch và tiến độ phát triển
chương trình, giáo trình.
5. Tổng hợp kế hoạch, tiến độ sử
dụng nguồn vốn để thực hiện từng nội dung trên.
Phần
thứ tư
HIỆU
QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(15)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(16)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1), (2), (4),
(5), (6): Ghi cụ thể tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép
thành lập như: Trường Cao đẳng A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp C;
(3): Đối với đề án đề nghị
thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng ghi “trình độ cao đẳng hoặc/và
trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp”; đối với đề án đề nghị thành lập, cho phép
thành lập trường trung cấp ghi “trình độ trung cấp hoặc/và trình độ sơ cấp”; đối
với đề án đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp
ghi “trình độ sơ cấp”;
(7): Ghi địa điểm nơi dự kiến đặt
trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập (phường/xã/thị trấn,
quận/huyện, tỉnh/thành phố);
(8), (11): Trường cao đẳng điền
thông tin vào nội dung này;
(9), (12): Trường cao đẳng (nếu
dự kiến tổ chức đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền thông tin
vào nội dung này;
(10), (13): Trường cao đẳng,
trường trung cấp (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm giáo
dục nghề nghiệp điền thông tin vào nội dung này;
(14): Hồ sơ chứng minh về nguồn
vốn là văn bản xác nhận của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng về nguồn vốn để đầu
tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục;
(15): Phê duyệt của người đứng
đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có);
(16): Người đứng
đầu hoặc người đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân lập đề án.
2. Thủ tục thành lập phân hiệu của trường trung cấp công lập thuộc tỉnh
và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh
2.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
thành lập phân hiệu
- Trường trung cấp đề nghị
thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường lập hồ sơ và gửi Trung tâm
Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau, địa chỉ: Tầng 1 và tầng 2, Tòa nhà
Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tiếp nhận hồ sơ thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung
cấp từ Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho trường trung cấp và nêu rõ lý do.
b) Bước 2: Quyết định thành lập,
cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp
Trong thời hạn 04 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
thành lập phân hiệu của trường trung cấp công lập hoặc cho phép thành lập phân
hiệu của trường trung cấp tư thục.
Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định
trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trình hồ sơ.
2.2. Cách thức thực hiện:
gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thành lập phân
hiệu của cơ quan chủ quản đối với trường trung cấp công lập; văn bản đề nghị
cho phép thành lập của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức
kinh tế, cá nhân đối với trường trung cấp tư thục.
b) Đề án thành lập phân hiệu
trường trung cấp.
c) Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt
bằng và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với
ngành, nghề, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện
tích xây dựng cho hoạt động học tập và giảng dạy.
d) Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc văn bản chấp thuận giao đất,
cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong đó xác định rõ địa chỉ, diện
tích, mốc giới của khu đất và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn
có phù hợp với quy định của pháp luật và các giấy tờ pháp lý liên quan còn thời
hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ.
đ) Đối với trường trung cấp tư
thục, ngoài các hồ sơ trên cần phải bổ sung:
- Văn bản xác nhận khả năng tài
chính để đầu tư xây dựng phân hiệu của trường trung cấp của cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền.
- Giấy tờ khác chứng minh quyền
sở hữu về tài sản là vốn góp của cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp.
e) Đối với trường trung cấp tư
thục có từ 02 thành viên góp vốn trở lên, ngoài các hồ sơ trên cần phải bổ
sung:
- Biên bản cử người đại diện đứng
tên thành lập trường trung cấp của các thành viên góp vốn.
- Danh sách trích ngang các
thành viên Ban sáng lập.
- Danh sách, hình thức và biên
bản góp vốn của các thành viên cam kết góp vốn thành lập.
2.4. Thời hạn giải quyết:
08 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh; trường
trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
Quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của
trường trung cấp.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
a) Mẫu văn bản đề nghị thành lập,
cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP .
b) Mẫu đề án thành lập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục II kèm
theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP .
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
Có đề án thành lập, cho phép
thành lập phân hiệu, bao gồm các nội dung sau đây:
a) Sự cần thiết thành lập phân
hiệu.
b) Tên gọi, phạm vi hoạt động
phân hiệu.
c) Kế hoạch xây dựng, phát triển
và quy mô đào tạo tương ứng với từng giai đoạn phát triển phân hiệu.
d) Dự kiến về cơ cấu tổ chức;
cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý đáp ứng các điều kiện về đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp
năm 2014;
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp.
PHỤ LỤC I
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…..-…….
V/v đề nghị thành lập, cho phép
thành lập...(3)...
|
………., ngày ….
tháng …. năm 20….
|
Kính
gửi: ………………………………………………………….
………………………………………(4)....................................................................
đề nghị thành lập, cho phép
thành lập ………………..(5)......................................
1. Lý do đề nghị thành lập, cho
phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp:..........
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Thông tin về cơ sở giáo dục
nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập:
Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
………………………(6)...................................
.....................................................................................................................................
Tên giao dịch quốc
tế bằng tiếng Anh (nếu
có):.......................................................
.....................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính: ……………………………….(7)..........................................
Phân hiệu/địa điểm
đào tạo (nếu có): ………………………..(8).............................
Số điện thoại:
……………………………… Fax:..................................................
Website (nếu có): …………………………
Email:............................................
3. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu
của cơ sở giáo dục nghề nghiệp:..........................
.....................................................................................................................................
4. Ngành, nghề đào tạo và trình
độ đào tạo
a) Tại trụ sở chính
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo
(nếu có)
5. Dự kiến quy mô tuyển sinh và
đối tượng tuyển sinh
a) Tại trụ sở
chính
- Đối tượng tuyển
sinh:.............................................................................................
.....................................................................................................................................
- Quy mô tuyển sinh:
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………………………
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo
(nếu có): ghi riêng cho từng phân hiệu/địa điểm đào tạo
- Đối tượng tuyển
sinh:..............................................................................................
.....................................................................................................................................
- Quy mô tuyển sinh:
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
……………..
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (14)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo đề án thành lập/cho
phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
Đề nghị
……………………………(15)……………………. xem xét quyết định./.
|
(16)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu
có);
(2): Tên cơ quan, tổ chức đề
nghị thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân không ghi nội
dung ở mục này;
(3), (5), (6): Ghi cụ thể tên
cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập (ví dụ: Trường
Cao đẳng A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C);
(4): Ghi tên đầy đủ của cơ quan
chủ quản đối với đề nghị thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; của tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đối với đề
nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục;
(7): Ghi địa điểm dự kiến đặt
trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập;
(8): Ghi địa điểm dự kiến đặt
phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng hoặc địa điểm đào tạo (nếu có)
của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập;
(9), (12): Trường
cao đẳng điền thông tin vào nội dung này;
(10), (13): Trường cao đẳng (nếu
dự kiến tổ chức đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền thông tin
vào nội dung này;
(11), (14): Trường cao đẳng,
trường trung cấp (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm giáo
dục nghề nghiệp điền thông tin vào nội dung này;
(15): Người có thẩm quyền thành
lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
(16): Chức danh người đứng đầu
cơ quan, đơn vị, tổ chức đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục
nghề nghiệp. Đối với cá nhân không phải đóng dấu.
PHỤ LỤC II
MẪU ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày …. tháng …. năm 20....
ĐỀ
ÁN THÀNH LẬP ….........…….(1)………………
Phần
thứ nhất
SỰ
CẦN THIẾT THÀNH LẬP.................(2).................
1. Tình hình phát triển kinh tế
- xã hội và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
2. Thực trạng nguồn nhân lực và
nhu cầu phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trên
địa bàn (hoặc lĩnh vực).
3. Thực trạng công tác giáo dục
nghề nghiệp trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
4. Nhu cầu đào tạo ……..(3)…….
trên địa bàn (hoặc lĩnh vực) và các tỉnh lân cận.
.....................................................................................................................................
5. Quá trình hình thành và phát
triển (chỉ áp dụng đối với trường hợp nâng cấp cơ sở giáo dục nghề nghiệp):
a) Sơ lược quá trình hình thành
và phát triển.
b) Về cơ sở vật
chất.
c) Về thiết bị đào tạo.
d) Về đội ngũ giáo viên, giảng
viên và cán bộ quản lý.
đ) Về chương trình, giáo trình,
đào tạo.
e) Về kinh phí hoạt
động.
Phần
thứ hai
MỤC
TIÊU ĐÀO TẠO, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA.......(4)…….
I. Thông tin chung về
…………(5)………….. đề nghị thành lập, cho phép thành lập
1. Tên:
……………………………………..(6).....................................................
Tên giao dịch quốc
tế bằng tiếng Anh (nếu có):......................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
……………………..(7)..................................................
3. Phân hiệu/địa điểm đào tạo
(nếu có):....................................................................
4. Số điện thoại: ……………………………,
Fax:...............................................
Website: ……………………………….,
Email:................................................
5. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản
lý trực tiếp (nếu có):..........................................
6. Họ và tên người dự kiến làm
Hiệu trưởng trường/Giám đốc trung tâm:...............
....................................................................................................................................
(Có
sơ yếu lý lịch kèm theo)
- Chức năng, nhiệm vụ của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp:.........................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
II. Mục tiêu đào tạo của cơ
sở giáo dục nghề nghiệp
1. Mục tiêu chung:
2. Mục tiêu cụ thể: Tên ngành,
nghề, quy mô đào tạo, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo.
a) Dự kiến quy mô tuyển sinh
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô tuyển sinh
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (8)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp (9)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp (10)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
b) Dự kiến quy mô đào tạo
TT
|
Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến quy mô đào tạo
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
20..
|
I
|
Cao đẳng (11)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
… …
|
……
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung
cấp (12)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sơ cấp
(13)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
III. Cơ cấu tổ chức của trường
cao đẳng/trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ cấu tổ chức
a) Ban giám hiệu/Ban giám đốc;
b) Hội đồng trường (đối với trường
cao đẳng, trường trung cấp công lập) hoặc Hội đồng quản trị (đối với trường cao
đẳng, trường trung cấp tư thục);
c) Các Phòng chức năng thuộc
trường cao đẳng/trường trung cấp/trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
d) Các Khoa chuyên môn thuộc
trường cao đẳng/trường trung cấp;
đ) Các Bộ môn trực thuộc trường
cao đẳng/trường trung cấp hoặc tổ bộ môn thuộc trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
e) Các đơn vị phục vụ đào tạo,
cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ (nếu có);
g) Các Hội đồng tư vấn;
h) Tổ chức Đảng, các đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng, Giám đốc, Phó Giám đốc, các Hội đồng và các phòng,
khoa, bộ môn/tổ bộ môn.
IV. Các điều kiện bảo đảm
cho hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ sở vật chất và thiết bị
đào tạo
a) Cơ sở vật chất:
- Diện tích đất sử dụng:
+ Đất xây dựng:
+ Đất lưu không:
- Diện tích xây dựng:
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết,
khu học thực hành.
+ Khu phục vụ: Thư viện, thể
thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...
+ Các hạng mục khác...
b) Danh mục thiết bị, dụng cụ,
phương tiện đào tạo theo từng ngành, nghề (tên, số lượng, năm sản xuất...).
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý
a) Số lượng, cơ cấu, trình độ
đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành,
nghề đào tạo.
b) Số lượng, cơ cấu, trình độ
đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương trình, giáo trình,
tài liệu giảng dạy cho từng ngành, nghề đào tạo.
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng
vốn để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn (14);
b) Kế hoạch sử dụng vốn (trong
đó phải cam kết sử dụng nguồn vốn để đầu tư xây dựng và chi cho các hoạt động của
cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi được thành lập, cho phép thành lập).
Phần
thứ ba
KẾ
HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng
cơ sở vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm
thiết bị.
3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng,
đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý.
4. Kế hoạch và tiến độ phát triển
chương trình, giáo trình.
5. Tổng hợp kế hoạch, tiến độ sử
dụng nguồn vốn để thực hiện từng nội dung trên.
Phần
thứ tư
HIỆU
QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(15)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(16)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1), (2), (4),
(5), (6): Ghi cụ thể tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép
thành lập như: Trường Cao đẳng A, Trường Trung cấp B, Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp C;
(3): Đối với đề án đề nghị
thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng ghi “trình độ cao đẳng hoặc/và
trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp”; đối với đề án đề nghị thành lập, cho phép
thành lập trường trung cấp ghi “trình độ trung cấp hoặc/và trình độ sơ cấp”; đối
với đề án đề nghị thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp
ghi “trình độ sơ cấp”;
(7): Ghi địa điểm nơi dự kiến đặt
trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập (phường/xã/thị trấn,
quận/huyện, tỉnh/thành phố);
(8), (11): Trường cao đẳng điền
thông tin vào nội dung này;
(9), (12): Trường cao đẳng (nếu
dự kiến tổ chức đào tạo trình độ trung cấp), trường trung cấp điền thông tin
vào nội dung này;
(10), (13): Trường cao đẳng,
trường trung cấp (nếu dự kiến tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp), trung tâm giáo
dục nghề nghiệp điền thông tin vào nội dung này;
(14): Hồ sơ chứng minh về nguồn
vốn là văn bản xác nhận của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng về nguồn vốn để đầu
tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục;
(15): Phê duyệt của người đứng
đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có);
(16): Người đứng đầu
hoặc người đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân lập đề án.
3. Thủ tục
chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập
trực thuộc tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục
trên địa bàn tỉnh
3.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp lập
hồ sơ gửi Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau, địa chỉ: Tầng 1
và tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà
Mau, tỉnh Cà Mau.
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau và
thẩm tra hồ sơ trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp và nêu rõ
lý do.
b) Bước 2: Quyết định chia,
tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
Trong thời hạn 04 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp.
Ủy ban nhân dân tỉnh ký Quyết định
trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trình hồ sơ.
3.2. Cách thức thực hiện:
gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan
chủ quản đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập; văn
bản của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc đại diện hợp pháp của những người góp vốn
thành lập đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục,
trong đó nêu rõ lý do, mục đích của việc chia, tách, sáp nhập; trụ sở chính,
phân hiệu, địa điểm đào tạo của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
sau khi sáp nhập và trụ sở mới trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
sau khi chia, tách.
b) Đề án chia, tách, sáp nhập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, trong đó làm rõ phương án bảo
đảm quyền lợi của người học, giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên
và người lao động trong trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp; kế hoạch,
thời gian dự kiến, lộ trình thực hiện việc chia, tách, sáp nhập; thủ tục và thời
hạn chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp.
c) Biên bản họp, nghị quyết của
Hội đồng quản trị hoặc những người góp vốn thành lập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp về việc chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục.
3.4. Thời hạn giải quyết:
08 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công
lập trực thuộc tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục
trên địa bàn tỉnh.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
Quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định chia, tách, sáp nhập hoặc cho phép chia,
tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
a) Phù hợp với quy hoạch mạng
lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của
đất nước, ngành, địa phương.
b) Bảo đảm quyền lợi của người
học, giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động; góp phần
nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục nghề nghiệp.
c) Trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp mới được hình thành sau quá trình chia, tách, sáp nhập phải
đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Đối với trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp công lập khi thành lập phải cam kết hoạt động
theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ quy định.
- Quy mô đào tạo:
+ Đối với trung tâm giáo dục
nghề nghiệp: Quy mô đào tạo trình độ sơ cấp tối thiểu 150 học sinh/năm.
+ Đối với trường trung cấp: Quy
mô đào tạo trình độ trung cấp tối thiểu 250 học sinh/năm.
- Có địa điểm xây dựng cơ sở vật
chất bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp là 1.000 m2; đối với trường trung cấp là 20.000 m2.
- Vốn đầu tư thành lập cơ sở
giáo dục nghề nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị
về đất đai, cụ thể như sau:
+ Đối với trung tâm giáo dục
nghề nghiệp tối thiểu là 05 (năm) tỷ đồng.
+ Đối với trường trung cấp tối
thiểu là 50 (năm mươi) tỷ đồng.
- Đáp ứng các điều kiện đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp (dự kiến về cơ cấu tổ chức; cơ sở vật chất, thiết
bị đào tạo; chương trình, giáo trình đào tạo; đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý).
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp
năm 2014;
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp.
4. Thủ tục
giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh
và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh
4.1. Trình tự thực hiện
Cơ quan, tổ chức, cá nhân lập hồ
sơ gửi Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau, địa chỉ: Tầng 1 và
tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà
Mau, tỉnh Cà Mau.
a) Bước 1: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nhận hồ sơ từ Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà
Mau và tổ chức thẩm định hồ sơ giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp.
b) Bước 2: Giải thể trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
Trong thời hạn 12 ngày làm việc,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định
trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trình hồ sơ.
4.2. Cách thức thực hiện:
gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
4.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Đối với trường hợp bị giải
thể
Văn bản đề nghị giải thể của cơ
quan có thẩm quyền, trong đó nêu rõ lý do bị giải thể và kèm theo một trong các
văn bản sau đây:
- Kết luận thanh tra, kiểm tra
đối với hành vi vi phạm các quy định của pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng.
- Quyết định đình chỉ hoạt động
đào tạo của cơ quan có thẩm quyền đối với hành vi hết hạn đình chỉ hoạt động
đào tạo mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ.
- Biên bản kiểm tra của cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp hoặc
cơ quan chủ quản đối với trường hợp:
+ Không được cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp sau thời hạn 36 tháng đối với trường
trung cấp hoặc 24 tháng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp kể từ ngày quyết
định thành lập hoặc cho phép thành lập có hiệu lực.
+ Không triển khai hoạt động
đào tạo sau thời hạn 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp.
b) Đối với trường hợp đề nghị
giải thể
Văn bản đề nghị của cơ quan chủ
quản, trong đó nêu rõ lý do giải thể và phương án giải thể. Phương án giải thể
bao gồm: Phương án giải quyết tài sản; phương án bảo đảm quyền lợi của người học,
giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên, người lao động và thực hiện
nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật.
4.4. Thời hạn giải quyết:
16 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
công lập trực thuộc tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư
thục trên địa bàn tỉnh.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
Quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
4.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định giải thể, cho phép giải thể trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
a) Trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp bị giải thể trong các trường hợp sau đây:
- Vi phạm các quy định của pháp
luật gây hậu quả nghiêm trọng.
- Hết hạn đình chỉ hoạt động
đào tạo mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ.
- Không được cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp sau thời hạn 36 tháng đối với trường
trung cấp hoặc 24 tháng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, kể từ ngày quyết
định thành lập có hiệu lực.
- Không triển khai hoạt động
đào tạo sau thời gian 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp.
b) Trung tâm giáo dục nghề nghiệp,
trường trung cấp được phép đề nghị giải thể theo đề nghị của tổ chức thành lập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
4.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp
năm 2014;
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp.
5. Thủ tục
chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và
phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn
5.1. Trình tự thực hiện
Cơ quan, tổ chức, cá nhân lập hồ
sơ gửi Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau, địa chỉ: Tầng 1 và
tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà
Mau, tỉnh Cà Mau.
a) Bước 1: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Cà Mau và thẩm định hồ sơ chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp
công lập trực thuộc tỉnh và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa
bàn.
b) Bước 2: Quyết định chấm dứt
hoạt động phân hiệu của trường trung cấp
Trong thời hạn 12 ngày làm việc,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và
phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn.
Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định
trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ khi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trình hồ sơ.
5.2. Cách thức thực hiện:
gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
5.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Đối với trường hợp bị chấm dứt
hoạt động
Văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động
phân hiệu trường trung cấp của cơ quan có thẩm quyền, trong đó nêu rõ lý do bị
chấm dứt và kèm theo một trong các văn bản sau đây:
- Kết luận thanh tra, kiểm tra
đối với hành vi vi phạm các quy định của pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng.
- Quyết định đình chỉ hoạt động
đào tạo của cơ quan có thẩm quyền đối với hành vi hết hạn đình chỉ hoạt động
đào tạo mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ.
- Biên bản kiểm tra của cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp hoặc
cơ quan chủ quản đối với trường hợp không triển khai hoạt động đào tạo sau thời
gian 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp.
b) Đối với trường hợp đề nghị
chấm dứt
Văn bản đề nghị của cơ quan chủ
quản hoặc tổ chức đề nghị thành lập trường cao đẳng, trong đó nêu rõ lý do chấm
dứt hoạt động và phương án chấm dứt hoạt động.
5.4. Thời hạn giải quyết:
16 ngày làm việc.
5.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và phân
hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
Quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
5.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường
trung cấp.
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Phân hiệu của trường trung cấp
bị chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Vi phạm các quy định của pháp
luật gây hậu quả nghiêm trọng.
- Hết hạn đình chỉ hoạt động
đào tạo mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ.
- Không triển khai hoạt động đào
tạo sau thời hạn 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
b) Phân hiệu của trường trung cấp
được chấm dứt hoạt động theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường
trung cấp.
5.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp
năm 2014;
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp.
6. Thủ tục đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
công lập trực thuộc tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư
thục trên địa bàn tỉnh
6.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá
nhân đề nghị đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp lập hồ sơ
gửi Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau, địa chỉ: Tầng 1 và tầng
2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau.
b) Bước 2: Quyết định đổi tên
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định
trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trình hồ sơ.
6.2. Cách thức thực hiện:
gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
6.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ là: Văn bản của cơ quan chủ quản, hoặc văn bản của
tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc đại diện hợp pháp của những người góp vốn thành lập
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp trong đó nêu rõ lý do của việc
đổi tên; tên của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp sau khi thay
đổi.
6.4. Thời hạn giải quyết:
04 ngày làm việc.
6.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp
công lập trực thuộc tỉnh và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư
thục trên địa bàn tỉnh.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
Quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
6.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp.
6.8. Lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
6.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp
năm 2014;
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định
điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
7. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp
7.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp lập hồ sơ gửi tới Trung tâm Giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau, địa chỉ: Tầng 1 và tầng 2, Tòa nhà
Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
b) Bước 2: Trong thời hạn 08
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tổ chức kiểm tra các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
c) Bước 3: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Trường
hợp không cấp giấy chứng nhận thì trong thời hạn 05 ngày làm việc phải trả lời
văn bản và nêu rõ lý do.
7.2. Cách thức thực hiện:
gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
7.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Đối với trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp công lập và tư thục:
- Văn bản đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
- Bản sao quyết định thành lập
hoặc cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm
cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ chứng minh.
- Bản sao quy chế tổ chức, hoạt
động của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
b) Đối với trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài, hồ sơ đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp được làm bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng Anh, bao
gồm:
- Văn bản đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư (nếu có) và quyết định cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp.
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm
cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ chứng minh.
- Bản sao quy chế tổ chức, hoạt
động của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp.
c) Đối với doanh nghiệp:
- Văn bản đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
- Bản sao quyết định thành lập
hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư (nếu có).
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm
cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ chứng minh.
- Bản sao điều lệ hoặc quy chế
tổ chức, hoạt động.
7.4. Thời hạn giải quyết:
08 ngày làm việc.
7.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp,
doanh nghiệp.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
7.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
7.8. Lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
a) Mẫu văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo mẫu
tại Phụ lục III kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP .
b) Mẫu báo cáo đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp (dùng cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp) theo mẫu tại Phụ lục Va kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP .
c) Mẫu báo cáo đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp (dùng cho cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp) theo mẫu tại
Phụ lục Vb kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP .
7.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
7.10.1. Đối với đào tạo
trình độ sơ cấp
a) Có cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học
lý thuyết, phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức
bình quân ít nhất là 04 m2/chỗ học.
b) Có đủ chương trình, giáo
trình đào tạo của từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm định,
ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Có đội ngũ giáo viên đạt
tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định
của pháp luật; bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là
25 học sinh/giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu, bảo đảm tỷ lệ học
sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 15 học sinh/giáo viên; có giáo
viên cơ hữu cho nghề tổ chức đào tạo.
d) Đối với các nghề đào tạo
trình độ sơ cấp của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục và
có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp ngoài các điều kiện trên, phải có đủ nguồn
lực tài chính để bảo đảm và duy trì hoạt động đào tạo của các nghề đăng ký hoạt
động.
7.10.2. Đối với đào tạo
trình độ trung cấp
Trường trung cấp được cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp khi có đủ
các điều kiện sau đây:
a) Các ngành, nghề đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung
cấp, trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban
hành; phù hợp với cơ cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của bộ, ngành, địa phương.
Trường hợp tên ngành, nghề đào
tạo chưa có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao
đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, trường trung cấp
phải trình bày luận cứ khoa học về ngành, nghề đào tạo mới; xây dựng bản mô tả
ngành, nghề và phân tích công việc của ngành, nghề đó.
b) Có cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo, cụ thể:
Có phòng học; phòng thí nghiệm;
phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đáp ứng yêu cầu giảng
dạy, học tập và nghiên cứu khoa học theo chương trình đào tạo, quy mô đào tạo của
từng ngành, nghề. Diện tích phòng học lý thuyết; phòng, xưởng thực hành, thực tập
dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 5,5 - 7,5 m2/chỗ
học.
Có đủ thiết bị đào tạo của từng
ngành, nghề đào tạo đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu do Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục và tiêu chuẩn thiết bị
tối thiểu của ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì phải bảo đảm
đủ thiết bị đào tạo theo quy định trong chương trình đào tạo và tương ứng với
quy mô đào tạo của ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Có thư viện với các phần mềm và
trang thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài liệu; có đủ nguồn
thông tin tư liệu như sách, giáo trình, bài giảng của các mô đun, tín chỉ, học
phần, môn học, các tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập.
Có đủ phòng làm việc, khu hành
chính và khu hiệu bộ, bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng, khoa, bộ môn chuyên
môn, bảo đảm diện tích ít nhất là 06 m2/người đối với đào tạo trình
độ trung cấp và 08 m2/người đối với đào tạo trình độ cao đẳng.
Có các công trình xây dựng phục
vụ hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục
vụ cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên và học sinh, sinh viên.
c) Có đủ chương trình, giáo
trình đào tạo của từng ngành, nghề đăng ký hoạt động được xây dựng, thẩm định,
ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Có đội ngũ giáo viên, giảng
viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và trình độ
đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm
theo quy định của pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình đào tạo,
trong đó:
Tỷ lệ học sinh, sinh viên/giáo
viên, giảng viên tối đa là 25 học sinh/giáo viên đối với các ngành, nghề thuộc
lĩnh vực nhân văn, kinh tế và dịch vụ; 20 học sinh/giáo viên đối với các ngành,
nghề thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ và sức khỏe; 15 học sinh/giáo viên đối
với các ngành, nghề có yêu cầu về năng khiếu.
Có số lượng giáo viên cơ hữu đảm
nhận ít nhất 60% khối lượng chương trình của mỗi ngành, nghề đào tạo.
Tỷ lệ giáo viên có trình độ sau
đại học không ít hơn 15% tổng số giáo viên, giảng viên của trường trung cấp.
Giáo viên, giảng viên là người
nước ngoài giảng dạy tại các trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục
đại học có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các quy định về lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
đ) Đối với các ngành, nghề đào
tạo trình độ trung cấp của trường trung cấp tư thục và trường trung cấp có vốn
đầu tư nước ngoài, ngoài các điều kiện quy định trên, phải có đủ nguồn lực tài
chính để bảo đảm và duy trì hoạt động của các ngành, nghề đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp.
7.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp
năm 2014;
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp.
PHỤ LỤC III
MẪU
VĂN BẢN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../…..(3)…..-ĐKHĐ
|
………., ngày ….
tháng …. năm 20….
|
Kính
gửi: ………………….(4)………………………………...
1. Tên cơ sở đăng ký: …………………………..(5)............................................
Tên giao dịch quốc
tế bằng tiếng Anh (nếu
có):.......................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
……………………(6).....................................................
Điện thoại: …………………….,
Fax:.......................................................
Website:………………….………,
Email:.........................................................
Địa chỉ phân hiệu/địa điểm đào
tạo khác (nếu có):...................................................
3. Quyết định thành lập, cho
phép thành lập (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư) số:
.................................................................................
Ngày, tháng, năm cấp:............................................................................................
Cơ quan cấp:.............................................................................................................
4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám đốc/Người
đứng đầu:.............................................
Quyết định bổ nhiệm/công
nhận số:.........................................................................
Ngày, tháng, năm
cấp:..............................................................................................
Cơ quan cấp:.............................................................................................................
5. Đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp
a) Tại trụ sở chính:
TT
|
Tên ngành, nghề đào tạo
|
Mã ngành/nghề (7)
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo
khác (nếu có):
……………………….(8)………………
TT
|
Tên ngành, nghề đào tạo
|
Mã ngành/nghề (9)
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
6. Chúng tôi xin cam kết thực
hiện đúng những quy định pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các quy định của
pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu: VT,....
|
…………….(10)……………..
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản nếu
có;
(2) và (5): Ghi đúng tên cơ sở
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập, cho
phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(6): Ghi đúng theo địa chỉ ghi
trong quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(7), (9): Mã ngành, nghề áp dụng
đối với trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; (8): Ghi cụ thể địa chỉ của từng
phân hiệu/địa điểm đào tạo khác;
(10): Quyền hạn, chức vụ của
người ký.
PHỤ LỤC Va
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Dùng cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của
Chính phủ)
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../BC-….(3)….
|
……….,
ngày …. tháng …. năm 20….
|
BÁO
CÁO
Đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Phần
thứ nhất
THÔNG
TIN CHUNG
I. Thông tin về cơ sở đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1. Tên cơ sở đăng ký:................................................................................................
Tên giao dịch quốc
tế bằng tiếng Anh (nếu
có):.......................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:..............................................................................................
Phân hiệu/địa điểm
đào tạo (nếu
có):........................................................................
Số điện thoại: ………………………………..,
Fax:.................................................
Website: ………………………………...,
Email:...............................................
3. Quyết định thành lập, cho
phép thành lập số:.......................................................
Ngày, tháng, năm cấp:..............................................................................................
Cơ quan cấp:............................................................................................................
4. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản
lý trực tiếp (nếu có):.........................................
5. Chức năng, nhiệm vụ:...........................................................................................
6. Tổ chức bộ
máy:...................................................................................................
II. Tóm tắt tiến độ thực hiện
dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện; nguồn
lực tài chính bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục nghề nghiệp (kèm
theo các hồ sơ chứng minh)
III. Quy định về thu học
phí, các loại phí, lệ phí và các khoản đóng góp của người học
IV. Thực trạng chung về điều
kiện bảo đảm đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ sở vật chất và thiết bị
đào tạo chung của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Tổng quan về cơ sở vật chất
chung của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Tại trụ sở chính (tổng diện
tích sử dụng của từng công trình):
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết,
khu học thực hành, thực tập
+ Khu phục vụ: Thư viện, thể
thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...
+ Các hạng mục khác….
- Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo
(nếu có): (tổng diện tích sử dụng của từng công trình tại từng phân hiệu/địa điểm
đào tạo)
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết,
khu học thực hành, thực tập
+ Khu phục vụ: Thư viện, thể
thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...
+ Các hạng mục khác …
b) Các công trình, phòng học sử
dụng chung
- Tại trụ sở chính:
+ Các phòng học được sử dụng
chung
+ Phòng thí nghiệm; phòng, xưởng
thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm
+ Các công trình phục vụ (hội
trường, thư viện, khu thể thao, ký túc xá...)
- Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo
khác (nếu có): Ghi riêng tại từng phân hiệu/địa điểm đào tạo:
+ Các phòng học được sử dụng
chung
+ Phòng thí nghiệm; phòng, xưởng
thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm
+ Các công trình phục vụ (hội
trường, thư viện, khu thể thao, ký túc xá...)
c) Các thiết bị giảng dạy dùng
chung (4)
2. Cán bộ quản lý, nhà giáo
Tổng số cán bộ quản lý, nhà
giáo: ………………. trong đó:
- Cán bộ quản lý:
- Nhà giáo: Tổng số: ………. trong
đó:
+ Cơ hữu: …………….
+ Thỉnh giảng: ……………
+ Kiêm chức: …………………
Phần
thứ hai
ĐIỀU
KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
A. Tại trụ sở
chính
I. Ngành, nghề: ………; trình độ
đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm:....(5)....
1. Cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo
a) Cơ sở vật chất (6)
- Số phòng học lý thuyết chuyên
môn
- Số phòng/xưởng thực hành, thực
tập b) Thiết bị, dụng cụ đào tạo (7)
TT
|
Tên thiết bị đào tạo
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
2. Nhà giáo
a) Tổng số nhà giáo của từng
ngành, nghề
b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy
đổi/giáo viên, giảng viên quy đổi
c) Nhà giáo cơ hữu (nếu là cán
bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm)
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình độ kỹ năng nghề
|
Môn học, mô- đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
d) Nhà giáo thỉnh giảng (nếu
có)
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình độ kỹ năng nghề
|
Môn học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng số giờ giảng dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Có
hồ sơ chứng minh kèm theo) (8)
3. Thông tin chung về chương
trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
a) Tên chương trình, trình độ đào
tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo kèm
theo) (9)
b) Danh mục các loại giáo
trình, tài liệu giảng dạy của từng ngành, nghề
II. Ngành, nghề: ………….(thứ
hai)…..; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm: ……….(10)
...........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
B. Tại phân hiệu/địa điểm
đào tạo, bao gồm cả địa điểm liên kết đào tạo (nếu có) (11)
(Trình bày tương tự như mục
A nêu trên)
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu: VT,....
|
……………(14)………….
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu
có);
(2): Ghi đúng tên cơ sở đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho
phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Liệt kê các thiết bị giảng
dạy dùng chung hiện có (máy tính, máy chiếu projector, máy chiếu vật thể, máy
quay phim...);
(5): Ghi rõ tên và trình độ đào
tạo, quy mô tuyển sinh/năm của từng ngành, nghề;
(6): Nếu là cơ sở giáo dục nghề
nghiệp tư thục, có vốn đầu tư nước ngoài phải có chứng minh về cơ sở vật chất.
Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp
đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm,
cơ sở vật chất phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp,
trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp;
(7): Hồ sơ chứng minh về thiết
bị, dụng cụ đào tạo bao gồm: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng mua bán,
biên bản thanh lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
Nếu thiết bị đào tạo đi thuê: Bản
sao (không cần chứng thực) hợp đồng thuê thiết bị, biên bản bàn giao thiết bị.
Hợp đồng thuê thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với trường
trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm
giáo dục nghề nghiệp.
(8): Hồ sơ chứng minh của nhà
giáo:
Mỗi nhà giáo phải có các hồ sơ
chứng minh sau (bản sao không cần chứng thực):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp
đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động (đối với nhà giáo cơ hữu); hợp đồng thỉnh
giảng (nếu là nhà giáo thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Nếu không có bằng tốt nghiệp cao
đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ
thuật thì bổ sung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp với trình độ đào tạo được
phân công giảng dạy.
(9): Một chương trình đào tạo
bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình
của người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(10): Báo cáo tiếp tục các điều
kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho ngành, nghề thứ hai như ngành,
nghề thứ nhất;
(11): Trong trường hợp đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại phân hiệu/địa điểm đào tạo thì phải báo cáo
lần lượt các ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Nếu là địa điểm liên kết đào tạo,
phải có bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng liên kết đào tạo. Hợp đồng liên
kết phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng;
còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
(14): Quyền hạn, chức vụ của
người ký.
PHỤ LỤC Vb
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Dành cho cơ sở giáo dục đại học và doanh nghiệp)
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của
Chính phủ)
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../BC-….(3)….
|
……….,
ngày …. tháng …. năm 20….
|
BÁO CÁO
Đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
A. Thông tin về cơ sở giáo dục
đại học hoặc doanh nghiệp
1. Tên cơ sở đăng
ký:................................................................................................
Tên giao dịch quốc
tế bằng tiếng Anh (nếu
có):.......................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:..............................................................................................
Điện thoại: …………………………………..,
Fax:............................................
Website:
…………………………………………., Email:.......................................
3. Quyết định
thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp số:.............................................
Ngày, tháng, năm cấp:.......................................................................................
Cơ quan cấp:.............................................................................................................
4. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản
lý trực tiếp (nếu có):........................................
5. Chức năng, nhiệm vụ:....................................................................................
6. Tổ chức bộ
máy:.................................................................................................
B. Điều kiện bảo đảm hoạt động
giáo dục nghề nghiệp
I. Tại địa điểm đào tạo thứ
nhất
1. Ngành, nghề:.....; trình
độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm:...(4)...
a) Cơ sở vật chất, thiết bị đào
tạo
- Cơ sở vật chất (5)
- Thiết bị, dụng cụ đào tạo (6)
TT
|
Tên thiết bị đào tạo
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Nhà giáo
- Tổng số nhà giáo của từng
ngành, nghề:.........................................................
- Tỷ lệ học sinh quy đổi/nhà
giáo quy đổi:........................................................
- Nhà giáo cơ hữu:..........................................................................................
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình độ kỹ năng nghề
|
Môn học, mô- đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
- Nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình độ kỹ năng nghề
|
Môn học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng số giờ giảng dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(Có
hồ sơ chứng minh kèm theo) (7)
c) Thông tin chung về chương trình,
giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ
đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo
kèm theo) (8)
- Danh mục các loại giáo trình,
tài liệu giảng dạy của từng ngành/nghề
2. Ngành, nghề: ……………… (thứ
hai) …..; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm: ……..(9)
....................................................................................................................................
II. Tại địa điểm đào tạo thứ...:
…………………..(10)...........................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu: VT,....
|
……………….(11)…………..
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu
có);
(2): Ghi đúng tên cơ sở hoạt động
giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập
hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Nếu các ngành, nghề đào tạo
cùng thuộc một nhóm ngành, nghề thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết
bị; nhà giáo;
(5): Là đất đai, phòng học, nhà
xưởng,... Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo.
Nếu là hợp đồng thuê địa điểm,
cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với cơ
sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với doanh nghiệp.
Nếu là địa điểm liên kết đào tạo,
phải có bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng liên kết đào tạo. Hợp đồng liên
kết phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với cơ sở giáo dục đại học, còn thời hạn
ít nhất là 02 năm đối với doanh nghiệp.
(6): Hồ sơ chứng minh về thiết
bị, dụng cụ đào tạo bao gồm: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng mua bán,
biên bản thanh lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
Nếu thiết bị đào tạo đi thuê cần
bổ sung bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng thuê thiết bị, biên bản bàn
giao thiết bị. Hợp đồng thuê thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất 05 năm
đối với cơ sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với doanh
nghiệp.
(7): Hồ sơ chứng minh của nhà
giáo:
Mỗi nhà giáo phải có các hồ sơ
chứng minh sau (bản photo không cần chứng thực):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp
đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động (đối với nhà giáo cơ hữu); hợp đồng thỉnh
giảng (nếu là nhà giáo thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Nếu không có bằng tốt nghiệp
cao đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm, đại học sư phạm
kỹ thuật thì bổ sung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp với trình độ đào tạo
được phân công giảng dạy.
(8): Một chương
trình đào tạo bao gồm:
- Quyết định ban hành chương
trình của người đứng đầu cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(9): Báo cáo tiếp tục các điều
kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho ngành, nghề thứ hai như ngành,
nghề thứ nhất.
Trong trường hợp, cơ sở hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đăng ký hoạt động tại nhiều địa điểm đào tạo thì cũng phải
báo cáo lần lượt các ngành, nghề đăng ký.
(10): Báo cáo tiếp tục các điều
kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại địa điểm đào tạo tiếp theo như
tại địa điểm đào tạo thứ nhất;
(11): Quyền hạn, chức vụ của
người ký.
8. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề
nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp
8.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp tới Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau, địa
chỉ: Tầng 1 và tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5,
thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
b) Bước 2: Trong thời hạn 08
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Cà Mau, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra
các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
c) Bước 3: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì trong thời hạn 05 ngày làm việc phải
trả lời văn bản và nêu rõ lý do.
8.2. Cách thức thực hiện:
gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
8.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm:
a) Trường hợp (i) Tăng quy mô
tuyển sinh của từng ngành, nghề đào tạo vượt từ 10% trở lên so với quy mô tuyển
sinh/năm được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(ii) Bổ sung ngành, nghề đào tạo (mở ngành, nghề đào tạo mới); (iii) Bổ sung hoặc
thay đổi trình độ đào tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ
đào tạo và giữa các ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề; (iv) Chia, tách,
sáp nhập hoặc có sự thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp có liên quan đến nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp:
- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp.
- Báo cáo các điều kiện bảo đảm
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các giấy tờ chứng minh.
b) Trường hợp (i) Chuyển trụ sở
chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc
phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo; (ii) Thành lập
phân hiệu mới có tổ chức hoạt động đào tạo; (iii) Mở thêm địa điểm đào tạo mới
hoặc liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động đào tạo ngoài trụ sở
chính hoặc phân hiệu:
- Đối với trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp và doanh nghiệp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục
nghề nghiệp trong cùng tỉnh với nơi đặt trụ sở chính, hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp.
+ Báo cáo các điều kiện bảo đảm
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các giấy tờ chứng minh.
+ Văn bản của người có thẩm quyền
về việc chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo khác đối với
trường hợp chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi
khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ
chức đào tạo.
+ Văn bản của người có thẩm quyền
về việc thành lập phân hiệu mới đối với trường hợp thành lập phân hiệu mới có tổ
chức hoạt động đào tạo.
- Đối với trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp và doanh nghiệp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục
nghề nghiệp ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với nơi đặt trụ sở
chính, hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp.
+ Báo cáo các điều kiện bảo đảm
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm theo các giấy tờ chứng minh.
+ Bản sao quyết định thành lập
hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư; bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu
trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp.
+ Văn bản của người có thẩm quyền
về việc chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo khác đối với
trường hợp chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi
khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ
chức đào tạo.
+ Văn bản của người có thẩm quyền
về việc thành lập phân hiệu mới đối với trường hợp thành lập phân hiệu mới có tổ
chức hoạt động đào tạo.
c) Trường hợp đổi tên trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp:
- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp.
- Bản sao quyết định đổi tên
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp; bảo sao văn bản đổi tên doanh
nghiệp của cơ quan có thẩm quyền.
d) Trường hợp thôi tuyển sinh
hoặc giảm quy mô tuyển sinh đối với các ngành, nghề đào tạo đã được cấp trong
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp:
Văn bản đề nghị thôi tuyển sinh
hoặc giảm quy mô tuyển sinh đối với các ngành, nghề đã được cấp trong giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trong đó làm rõ phương án bảo đảm
quyền lợi của giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động;
phương án giải quyết tài sản của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, thực hiện nghĩa vụ
tài chính theo quy định và lộ trình thực hiện.
8.4. Thời hạn giải quyết:
08 ngày làm việc.
8.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp,
doanh nghiệp.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
8.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
8.8. Lệ phí: Không.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
a) Mẫu văn bản đăng ký bổ sung
hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục IV
kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP .
b) Mẫu báo cáo đăng ký bổ sung
hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục VI
kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP .
8.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
8.10.1.
Các trường hợp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Tăng quy mô tuyển sinh của từng
ngành, nghề đào tạo vượt từ 10% trở lên so với quy mô tuyển sinh/năm được cấp
trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
b) Bổ sung ngành, nghề đào tạo
(mở ngành, nghề đào tạo mới).
c) Bổ sung hoặc thay đổi trình
độ đào tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ đào tạo và giữa
các ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề.
d) Chia, tách, sáp nhập hoặc có
sự thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp có liên quan đến nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp.
đ) Chuyển trụ sở chính hoặc
phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc
địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo.
e) Thành lập phân hiệu mới có tổ
chức hoạt động đào tạo.
g) Mở thêm địa điểm đào tạo mới
hoặc liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động đào tạo ngoài trụ sở
chính hoặc phân hiệu.
h) Đổi tên trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp.
i) Thôi tuyển
sinh hoặc giảm quy mô tuyển sinh đối với các ngành, nghề đào tạo đã được cấp
trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
8.10.2. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
8.10.2.1. Đối với đào tạo
trình độ sơ cấp
a) Có cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học
lý thuyết, phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức
bình quân ít nhất là 04 m2/chỗ học.
b) Có đủ chương trình, giáo
trình đào tạo của từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm định,
ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Có đội ngũ giáo viên đạt
tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định
của pháp luật; bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là
25 học sinh/giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu, bảo đảm tỷ lệ học
sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 15 học sinh/giáo viên; có giáo
viên cơ hữu cho nghề tổ chức đào tạo.
d) Đối với các nghề đào tạo
trình độ sơ cấp của trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục và
có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp ngoài các điều kiện trên, phải có đủ nguồn
lực tài chính để bảo đảm và duy trì hoạt động đào tạo của các nghề đăng ký hoạt
động.
8.10.2.2. Đối với đào tạo
trình độ trung cấp
Trường trung cấp được cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp khi có đủ
các điều kiện sau đây:
a) Các ngành, nghề đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung
cấp, trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban
hành; phù hợp với cơ cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của bộ, ngành, địa phương.
Trường hợp tên ngành, nghề đào
tạo chưa có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao
đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, trường trung cấp
phải trình bày luận cứ khoa học về ngành, nghề đào tạo mới; xây dựng bản mô tả
ngành, nghề và phân tích công việc của ngành, nghề đó.
b) Có cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo, cụ thể:
Có phòng học; phòng thí nghiệm;
phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đáp ứng yêu cầu giảng
dạy, học tập và nghiên cứu khoa học theo chương trình đào tạo, quy mô đào tạo của
từng ngành, nghề. Diện tích phòng học lý thuyết; phòng, xưởng thực hành, thực tập
dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 5,5 - 7,5 m2/chỗ
học.
Có đủ thiết bị đào tạo của từng
ngành, nghề đào tạo đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu do Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục và tiêu chuẩn thiết bị
tối thiểu của ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì phải bảo đảm
đủ thiết bị đào tạo theo quy định trong chương trình đào tạo và tương ứng với
quy mô đào tạo của ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Có thư viện với các phần mềm và
trang thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài liệu; có đủ nguồn
thông tin tư liệu như sách, giáo trình, bài giảng của các mô đun, tín chỉ, học
phần, môn học, các tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập.
Có đủ phòng làm việc, khu hành
chính và khu hiệu bộ, bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng, khoa, bộ môn chuyên
môn, bảo đảm diện tích ít nhất là 06 m2/người đối với đào tạo trình
độ trung cấp và 08 m2/người đối với đào tạo trình độ cao đẳng.
Có các công trình xây dựng phục
vụ hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục
vụ cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh.
c) Có đủ chương trình, giáo
trình đào tạo của từng ngành, nghề đăng ký hoạt động được xây dựng, thẩm định,
ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Có đội ngũ giáo viên, cán bộ
quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và trình độ đào tạo; đạt
tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định
của pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình đào tạo, trong đó:
Tỷ lệ học sinh/giáo viên tối đa
là 25 học sinh/giáo viên đối với các ngành, nghề thuộc lĩnh vực nhân văn, kinh
tế và dịch vụ; 20 học sinh/giáo viên đối với các ngành, nghề thuộc lĩnh vực kỹ
thuật, công nghệ và sức khỏe; 15 học sinh/giáo viên đối với các ngành, nghề có
yêu cầu về năng khiếu.
Có số lượng giáo viên, giảng
viên cơ hữu đảm nhận ít nhất 60% khối lượng chương trình của mỗi ngành, nghề
đào tạo.
Tỷ lệ giáo viên có trình độ sau
đại học không ít hơn 15% tổng số giáo viên, giảng viên của trường trung cấp.
Giáo viên là người nước ngoài
giảng dạy tại các trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các
quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
đ) Đối với các ngành, nghề đào
tạo trình độ trung cấp của trường trung cấp tư thục và trường trung cấp có vốn
đầu tư nước ngoài, ngoài các điều kiện quy định trên, phải có đủ nguồn lực tài
chính để bảo đảm và duy trì hoạt động của các ngành, nghề đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp.
8.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
a) Luật Giáo dục nghề nghiệp
năm 2014;
b) Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp.
PHỤ LỤC IV
MẪU
VĂN BẢN ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của
Chính phủ)
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../…..(3)…..-ĐKBSHĐ
|
………., ngày ….
tháng …. năm 20….
|
Kính
gửi: ………………….(4)………………………………...
1. Tên cơ sở đăng ký: ………………………..(5)................................................
Tên giao dịch quốc
tế bằng tiếng Anh (nếu
có):.......................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
……………………(6)....................................................
Điện thoại: …………………………….,
Fax:...................................................
Website:……………………….………,
Email:...................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp số:...........................
....................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm cấp:...........................................................................................
4. Nội dung đăng ký bổ sung
a) Địa điểm đăng ký bổ sung thứ
nhất: ……………(7).............................................
Lý do đăng ký bổ
sung:.............................................................................................
TT
|
Tên ngành, nghề đào tạo
|
Mã ngành/nghề (8)
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
b) Địa điểm đăng ký bổ sung thứ
hai: ……………………….(9)………………
Lý do đăng ký bổ sung:.............................................................................................
TT
|
Tên ngành, nghề đào tạo
|
Mã ngành/nghề (10)
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
5. Chúng tôi xin cam kết thực
hiện đúng những quy định pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các quy định của
pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu: VT,....
|
…………….(11)……………..
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu
có);
(2), (5): Ghi đúng tên cơ sở
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành
lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(6): Ghi đúng theo địa chỉ ghi
trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(7), (9): Ghi cụ thể địa điểm
đăng ký bổ sung;
(8), (10): Mã ngành, nghề áp dụng
đối với trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; (11): Quyền hạn, chức vụ của người
ký.
PHỤ LỤC VI
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
…………(1)………..
…………(2)………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../BC-….(3)….
|
……….,
ngày …. tháng …. năm 20….
|
BÁO
CÁO
Đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
A. Trụ sở chính
I. Ngành, nghề:…....; trình
độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm: ………….(4)
1. Lý do đăng ký bổ sung
2. Cơ sở vật chất, thiết bị đào
tạo (5)
a) Cơ sở vật chất
- Số phòng học lý thuyết chuyên
môn
- Số phòng/xưởng thực hành
b) Thiết bị, dụng
cụ đào tạo
TT
|
Tên thiết bị đào tạo
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
3. Nhà giáo
a) Tổng số nhà giáo của từng ngành,
nghề:..........................................................
b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên
quy đổi/giáo viên, giảng viên quy đổi:.........................
c) Nhà giáo cơ hữu (nếu là cán
bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm)
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình độ kỹ năng nghề
|
Môn học, mô- đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
- Nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên môn được đào tạo
|
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
|
Trình độ kỹ năng nghề
|
Môn học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng số giờ giảng dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(Có
hồ sơ nhà giáo kèm theo) (6)
4. Thông tin chung về chương
trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
a) Tên chương trình, trình độ
đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo
chi tiết kèm theo) (7)
b) Danh mục các loại giáo
trình, tài liệu giảng dạy của từng ngành/nghề
II. Ngành, nghề: ……….(thứ
hai)………..; trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm: ……………(8)……….
B. Phân hiệu/địa điểm đào tạo
(nếu có) (9)
(Trình bày tương tự như mục
A nêu trên)
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..;
- Lưu: VT, ……
|
…………………..(10)……………..
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu
có);
(2): Ghi đúng tên cơ sở đăng ký
bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Nếu các ngành, nghề đào tạo
trong cùng một nhóm ngành, nghề thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết
bị; nhà giáo;
(5): Nếu cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, cơ sở giáo dục đại học tư thục, có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp,
phải có chứng minh về cơ sở vật chất.
Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật
chất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng
địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất phải còn thời hạn
ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại
học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp và
doanh nghiệp.
Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng
cụ đào tạo bao gồm: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng mua bán, biên bản
thanh lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
Nếu thiết bị đào tạo đi thuê cần
bổ sung bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng thuê thiết bị, biên bản bàn
giao thiết bị. Hợp đồng thuê thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất 05 năm
đối với trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học; còn thời hạn
ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp.
(6): Hồ sơ chứng minh nhà giáo:
Mỗi nhà giáo phải có các hồ sơ
chứng minh sau (bản photo không cần chứng thực):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp
đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động (đối với nhà giáo cơ hữu); hợp đồng thỉnh
giảng (đối với nhà giáo thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Nếu không có bằng tốt nghiệp
cao đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm, đại học sư phạm
kỹ thuật thì bổ sung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp với trình độ đào tạo
được phân công giảng dạy.
(7): Một chương trình đào tạo
bao gồm:
- Quyết định ban hành chương
trình của người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục
nghề nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(8): Báo cáo tiếp tục các điều
kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho ngành, nghề thứ hai như ngành,
nghề thứ nhất;
(9): Nếu có phân hiệu, địa điểm
đào tạo thì tiếp tục báo cáo các điều kiện.
Nếu là địa điểm liên kết đào tạo,
phải có bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng liên kết đào tạo. Hợp đồng liên
kết phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng,
cơ sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, doanh nghiệp.
(10): Quyền hạn, chức vụ của
người ký.