THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
47/2011/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 08 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ƯU ĐÃI THEO NGHỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp
dụng
Quyết định này quy định chế độ phụ
cấp ưu đãi theo nghề đối với viên chức chuyên môn kỹ thuật được xếp lương theo
quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ
về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ
trang, trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ: quan trắc, đo đạc khí tượng, thủy văn,
hải văn, thám không vô tuyến, ra đa thời tiết, môi trường không khí và nước
(sau đây gọi chung là khí tượng thủy văn); điều tra, khảo sát khí tượng thủy
văn; dự báo khí tượng thủy văn; kiểm soát khí tượng thủy văn; đảm bảo hệ thống
thông tin phục vụ công tác dự báo khí tượng thủy văn.
Điều 2. Mức phụ cấp và cách chi
trả
1. Mức phụ cấp ưu đãi theo nghề đối
với viên chức chuyên môn kỹ thuật khí tượng thủy văn thuộc ngành tài nguyên và
môi trường được quy định như sau:
a) Mức 30% áp dụng đối với viên chức
chuyên môn kỹ thuật thực hiện các nhiệm vụ: quan trắc, đo đạc khí tượng thủy
văn; điều tra, khảo sát khí tượng thủy văn tại các địa bàn có phụ cấp khu vực từ
0,1 trở lên;
b) Mức 25% áp dụng đối với:
- Viên chức chuyên môn kỹ thuật thực
hiện các nhiệm vụ: quan trắc, đo đạc khí tượng thủy văn; điều tra, khảo sát khí
tượng thủy văn tại các địa bàn không có phụ cấp khu vực;
- Viên chức chuyên môn kỹ thuật thực
hiện nhiệm vụ dự báo khí tượng thủy văn tại các địa bàn có phụ cấp khu vực từ
0,1 trở lên.
c) Mức 20% áp dụng đối với:
- Viên chức chuyên môn kỹ thuật thực
hiện nhiệm vụ dự báo khí tượng thủy văn tại các địa bàn không có phụ cấp khu vực;
- Viên chức chuyên môn kỹ thuật thực
hiện các nhiệm vụ: kiểm soát khí tượng thủy văn; đảm bảo hệ thống thông tin phục
vụ công tác dự báo khí tượng thủy văn tại các địa bàn có phụ cấp khu vực từ 0,1
trở lên.
d) Mức 15% áp dụng đối với viên chức
chuyên môn kỹ thuật thực hiện các nhiệm vụ: kiểm soát khí tượng thủy văn; đảm bảo
hệ thống thông tin phục vụ công tác dự báo khí tượng thủy văn tại các địa bàn
không có phụ cấp khu vực.
2. Phụ cấp ưu đãi theo nghề quy định
tại khoản 1 Điều này được tính theo mức lương ngạch, bậc hiện hưởng cộng phụ cấp
chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung, nếu có.
3. Đối tượng quy định tại Điều 1
Quyết định này không được hưởng phụ cấp ưu đãi nghề trong thời gian sau:
a) Thời gian đi công tác, làm việc,
học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản
4 Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ
về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ
trang;
b) Thời gian đi công tác, học tập
trong nước không làm nhiệm vụ khí tượng thủy văn liên tục từ 03 (ba) tháng trở lên;
c) Thời gian nghỉ việc riêng không
hưởng lương liên tục từ 01 (một) tháng trở lên;
d) Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản
hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
đ) Thời gian bị đình chỉ công tác
hoặc đình chỉ làm nhiệm vụ khí tượng thủy văn.
4. Phụ cấp ưu đãi theo nghề quy định
tại Quyết định này được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính
đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
Điều 3. Nguồn kinh phí
1. Ngân sách nhà nước cấp kinh phí
chi trả phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cơ quan, đơn vị do ngân sách nhà nước
bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động hoặc tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động
thường xuyên theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Nguồn kinh phí chi trả phụ cấp
ưu đãi theo nghề đối với cơ quan; đơn vị tự bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động
thường xuyên do cơ quan, đơn vị chi trả từ nguồn kinh phí được sử dụng để thực
hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2011 và thay thế Quyết định số 83/2006/QĐ-TTg ngày
17 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ ưu đãi nghề khí tượng thủy
văn thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (5b)
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|