BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: 45/2008/QĐ-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 02 tháng 5 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG
CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ "ĐIỆN TỬ CÔNG
NGHIỆP"
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật
Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/1/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung
cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung trình độ
trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề "Điện tử công
nghiệp";
Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bộ chương trình khung trình độ trung cấp nghề,
chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề: "Điện tử công
nghiệp";
Trên cơ sở bộ
chương trình khung nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung
cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có
đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ
chức thẩm định và duyệt chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị - Xã hội và Uỷ ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường
cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường
cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp và
trình độ cao đẳng cho nghề "Điện tử công nghiệp" và các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 2 tháng 5
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Điện
tử công nghiệp
Mã nghề:
Trình độ đào
tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng
tuyển sinh: - Tốt nghiệp trung học phổ thông và
tương đương;
- Tốt nghiệp
Trung học cơ sở và tương đương, có bổ sung văn hoá Trung học phổ thông theo Quyết
định của Bộ Giáo dục - Đào tạo ban hành;
Số lượng môn
học, mô đun đào tạo: 28
Bằng cấp sau
khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
1. Mục tiêu
đào tạo
Đào tạo nhân lực
kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có năng lực hành nghề tương xứng với
trình độ trung cấp nhằm trang bị cho người học nghề kiến thức chuyên môn và
năng lực thực hành các công việc của nghề điện tử trong lĩnh vực công nghiệp;
có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức
khoẻ, tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc
làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn đáp ứng yêu cầu của
sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
1.1. Kiến thức,
kỹ năng nghề nghiệp.
- Kiến thức:
+ Trình bày được
một số kiến thức cơ bản về kỹ thuật để phân tích các hiện tượng hư hỏng một
cách khoa học, hợp lí.
+ Trình bày được
cấu tạo, nguyên lý hoạt động, tính chất, ứng dụng của các linh kiện điện tử, đặc
biệt là các linh kiện điện tử chuyên dùng trong lĩnh vực công nghiệp.
+ Trình bày được
cấu tạo, nguyên lý hoạt động, ứng dụng, của các mạch điện tử cơ bản được dùng
trong thiết bị điện tử công nghiệp.
+ Trình bày được
cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các thiết bị điện tử thông dụng trong công
nghiệp.
+ Phân tích, giải
thích được nguyên lý hoạt động của các mạch điện của các thiết bị điện tử trong
thiết kế, kiểm tra sửa chữa.
- Kỹ năng:
+ Vận hành được
các thiết bị điện, điện tử trong các dây chuyền công nghiệp.
+ Lắp đặt, kết
nối các thiết bị điện tử trong dây chuyền công nghiệp.
+ Bảo trì, sửa
chữa được các thiết bị điện tử theo yêu cầu công việc.
1.2. Chính
trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo
đức:
+ Có một số kiến
thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, hiến pháp, pháp
luật, quyền và nghĩa vụ của công dân.
+ Có hiểu biết
về đường lối chủ trương của Đảng về định hướng phát triển kinh tế - xã hội.
+ Có hiểu biết
về truyền thống dân tộc, của giai cấp công nhân. Đạo đức và nhân cách của người
công nhân nói chung và công nhân điện tử nói riêng.
+ Trung thành với
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, thực hiện đầy đủ trách nhiệm và nghĩa vụ
của người công dân: Sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật.
+ Yêu nghề, có
ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp. Sống lành mạnh giản dị phù hợp với
phong tục tập quán và truyền thống văn hoá dân tộc.
- Thể chất và
quốc phòng:
+ Có sức khoẻ để
làm việc lâu dài trong các điều kiện khác nhau về không gian và thời gian.
+ Có hiểu biết
các loại hình thể dục thể thao để tham gia trong hoạt động, sinh hoạt cộng đồng.
Có sức khoẻ và ý thức bảo vệ tổ quốc.
+ Biết những kiến
thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình giáo dục quốc phòng.
+ Có ý thức tổ
chức kỷ luật, tinh thần cảnh giác giữ gìn bí mật cơ quan, bí mật quốc gia. Sẵn
sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.
2. Thời gian
của khoá học và thời gian thực học tối thiểu
2.1. Thời
gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào
tạo: 02 năm
- Thời gian học
tập: 90 tuần
- Thời gian thực
học: 2550h
- Thời gian ôn,
kiểm tra hết môn và thi: 210h; Trong đó thi tốt nghiệp: 90h
2.2. Phân bổ
thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học
các môn chung bắt buộc: 210 h
- Thời gian học
các môn học, môđun đào tạo nghề: 2340h
+ Thời gian học
bắt buộc: 1920h; Thời gian học tự chọn: 420h
+ Thời gian lý
thuyết: 780h; Thời gian học thực hành: 1560h
3. Danh mục
các môn học, mô-đun đào tạo; thời gian và phân bổ thời gian đào tạo; đề cương
chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc:
3.1. Danh mục
các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc:
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo
|
Thời gian của môn học. mô đun (giờ)
|
Năm học
|
Học kỳ
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Giờ LT
|
Giờ TH
|
I
|
Các môn học
chung
|
|
|
210
|
|
|
MH01
|
Chính trị
|
2
|
4
|
30
|
|
|
MH02
|
Pháp luật
|
1
|
1
|
15
|
|
|
MH03
|
Giáo dục thể
chất
|
1
|
1
|
30
|
|
|
MH04
|
Giáo dục quốc
phòng
|
1
|
2
|
45
|
|
|
MH05
|
Tin học
|
1
|
2
|
30
|
|
|
MH06
|
Ngoại ngữ
|
1
|
2
|
60
|
|
|
II
|
Các môn học,
mô đun đào tạo nghề bắt buộc
|
|
|
1920
|
660
|
1260
|
II.1
|
Các môn học,
mô đun kỹ thuật cơ sở
|
|
|
|
|
|
MH 07
|
Vẽ kỹ thuật
|
1
|
1
|
30
|
15
|
15
|
MH 08
|
Điện kỹ thuật
|
1
|
1
|
60
|
45
|
15
|
MH 09
|
Linh kiện điện
tử
|
1
|
1
|
45
|
30
|
15
|
MH 10
|
Đo lường điện
tử
|
1
|
1
|
45
|
30
|
15
|
MH 11
|
Mạch điện tử
|
1
|
2
|
60
|
45
|
15
|
MH 12
|
Vi mạch tương
tự
|
1
|
2
|
60
|
45
|
15
|
MH 13
|
Kỹ thuật xung
- số
|
1
|
2
|
90
|
75
|
15
|
MH 14
|
An toàn lao động
|
1
|
1
|
30
|
15
|
15
|
MH 15
|
Vẽ Điện
|
1
|
2
|
30
|
15
|
15
|
MĐ 16
|
Máy điện
|
1
|
2
|
90
|
30
|
60
|
MĐ 17
|
Kỹ thuật cảm
biến
|
2
|
2
|
180
|
60
|
120
|
MĐ 18
|
Trang bị điện
|
2
|
2
|
45
|
15
|
30
|
MĐ 19
|
Điện cơ bản
|
1
|
1
|
180
|
60
|
120
|
II.2
|
Các môn học,
mô đun chuyên môn nghề
|
|
|
|
|
|
MĐ 20
|
Điện tử cơ bản
|
1
|
1
|
105
|
15
|
90
|
MĐ 21
|
Điện tử công
suất
|
2
|
3
|
135
|
45
|
90
|
MĐ 22
|
Thực tập kỹ
thuật xung - số
|
2
|
3
|
90
|
15
|
75
|
MĐ 23
|
Vi xử lý
|
2
|
4
|
135
|
45
|
90
|
MĐ 24
|
PLC
|
2
|
4
|
210
|
60
|
150
|
MĐ 25
|
Thực tập tốt
nghiệp
|
2
|
4
|
300
|
|
300
|
|
Tổng cộng
|
|
|
2130
|
|
|
3.2. Đề
cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
(Nội dung
chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1A và 2A)
4. Hướng dẫn
sử dụng CTKTĐTCN để xác định chương trình dạy nghề.
4.1. Hướng dẫn
xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Các mô đun tự
chọn được thực hiện vào cuối khoá học nhằm nâng cao kiến thức và kỹ năng cho
người học. Đáp ứng được các yêu cầu khác nhau sau khi tốt nghiệp khi tham gia
đào thị trường lao động.
- Căn cứ đào
nhu cầu thị trường tại nơi đào tạo các trường tổ chức lựa chọn 2 trong 4 mô đun
tự chọn để đào tạo đảm bảo sao cho đủ 420 giờ theo qui định của chương trình.
4.2. Hướng dẫn
xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; Thời gian, phân bố thời
gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
4.2.1. Danh
mục các môn học, môđun đào tạo nghề tự chọn và phân bổ thời gian
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun
(Kiến thức, kỹ năng tự chọn)
|
Thời gian đào tạo
|
Thời gian của môn học (giờ)
|
Năm học
|
Học kỳ
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Giờ LT
|
Giờ TH
|
MĐ 26
|
Kỹ thuật truyền
thanh
|
2
|
4
|
210
|
60
|
150
|
MĐ 27
|
Kỹ thuật truyền
hình
|
2
|
4
|
210
|
60
|
150
|
MĐ 28
|
Rô bốt công
nghiệp
|
2
|
4
|
210
|
60
|
150
|
|
Tổng cộng
|
|
|
420
|
|
|
4.2.2. Đề
cương chi tiết chương trình môn học đào tạo nghề tự chọn:
(Nội dung
chi tiết được kèm theo tại phụ lục 3A)
4.3. Hướng dẫn
xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
trong chương trình dạy nghề của trường.
4.4. Hướng dẫn
xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn;
4.5. Hướng dẫn
kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt
nghiệp.
4.5.1. Kiểm
tra kết thúc môn học:
- Hình thức kiểm
tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
- Thời gian kiểm
tra: + Lý thuyết: Không quá 120 phút
+ Thực
hành: Không quá 8 giờ
4.5.2. Thi tốt
nghiệp
STT
|
Môn thi tốt nghiệp
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết, vấn
đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 120
phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ
năng nghề
|
|
|
|
- Lý thuyết
nghề
|
Viết, vấn
đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 180
phút
|
|
- Thực hành
nghề
|
Bài thi thực
hành
|
Không quá 24
giờ
|
|
- Mô đun tốt
nghiệp (Tích hợp lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi lý
thuyết và thực hành
|
Không quá 24
giờ
|
4.6. Hướng dẫn
xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố
trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện.
4.7. Các chú
ý khác:
- Các môn học
chung được tổ chức thực hiện theo qui định chung của từng trường, đảm bảo sao
cho phù hợp với qui mô đào tạo và lực lượng giáo viên.
- Môn pháp luật
nên tổ chức ở đầu khoá; học chung với việc hướng dẫn nội qui, qui định của nhà
trường để học sinh có thể chấp hành tốt các qui định của nhà trường và pháp luật
ngay từ đầu khoá học.
- Môn chính trị
nên tổ chức ở cuối khoá gần với kỳ thi tốt nghiệp, để sau khi học xong học sinh
có thể tham gia thi tốt nghiệp đảm bảo chất lượng./.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2008/QĐ-BLĐTBXH
ngày 2 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Điện
tử công nghiệp
Mã nghề:
Trình độ đào
tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng
tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông và tương
đương;
Số lượng môn
học, mô đun đào tạo: 36
Bằng cấp sau
khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
1. Mục tiêu
đào tạo:
Đào tạo nhân lực
kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có trình độ cao đẳng nhằm trang bị
cho người học nghề kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của
nghề điện tử trong lĩnh vực công nghiệp, có khả năng làm việc độc lập và tổ chức
làm việc theo nhóm; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công
việc; giải quyết được các tình huống phức tạp trong thực tế; có đạo đức lương
tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ tạo
điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm tự tạo
việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
1.1. Kiến thức,
kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được
một số kiến thức cơ bản về kỹ thuật để phân tích các hiện tượng hư hỏng một
cách khoa học, hợp lí.
+ Trình bày được
cấu tạo, nguyên lý hoạt động, tính chất, ứng dụng của các linh kiện điện tử, đặc
biệt là các linh kiện điện tử chuyên dùng trong lĩnh vực công nghiệp.
+ Trình bày được
cấu tạo, nguyên lý hoạt động, ứng dụng, của các mạch điện tử cơ bản, các mạch
điện chuyên biệt được dùng trong thiết bị điện tử công nghiệp.
+ Trình bày được
cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các thiết bị điện tử thông dụng trong công
nghiệp, các dây chuyền công nghiệp.
+ Phân tích được
nguyên lý hoạt động của các mạch điện, của các thiết bị điện tử trong thiết kế,
kiểm tra sửa chữa.
+ Tự thiết kế
được một số mạch điện thay thế, mạch điện ứng dụng. Đáp ứng yêu cầu công việc sửa
chữa hay cải tiến chế độ làm việc của thiết bị điện tử công nghiệp.
- Kỹ năng:
+ Vận hành được
các thiết bị điện, điện tử trong các dây chuyền công nghiệp.
+ Lắp đặt, kết nối
các thiết bị điện tử trong dây chuyền công nghiệp.
+ Bảo trì, sửa
chữa được các thiết bị điện tử theo yêu cầu công việc.
+ Tổ chức, quản
lý nhóm thợ trong hoạt động tổ nhóm.
+ Hướng dẫn nghề
nghiệp cho thợ có trình độ thấp hơn.
1.2. Chính
trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo
đức:
+ Có một số kiến
thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, hiến pháp, pháp
luật. Quyền và nghĩa vụ của công dân.
+ Có hiểu biết
về đường lối chủ trương của Đảng về định hướng phát triển kinh tế - xã hội.
+ Có hiểu biết
về truyền thống dân tộc, của giai cấp công nhân. Đạo đức và nhân cách của người
công nhân nói chung và công nhân điện tử nói riêng.
+ Trung thành với
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, thực hiện đầy đủ trách nhiệm và nghĩa vụ
của người công dân: Sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật.
+ Yêu nghề, có
ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp. Sống lành mạnh giản dị phù hợp với
phong tục tập quán và truyền thống văn hoá dân tộc.
+ Luôn có ý thức
học tập rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng mọi yêu cầu của công việc.
- Thể chất và
quốc phòng:
+ Có sức khoẻ để
làm việc lâu dài trong các điều kiện khác nhau về không gian và thời gian.
+ Có hiểu biết
các loại hình thể dục thể thao để tham gia trong hoạt động, sinh hoạt cộng đồng.
Có sức khoẻ và ý thức bảo vệ tổ quốc.
+ Biết những kiến
thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình giáo dục quốc phòng.
+ Có ý thức tổ
chức kỷ luật, tinh thần cảnh giác giữ gìn bí mật cơ quan, bí mật quốc gia. Sẵn
sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.
2. Thời gian
của khoá học và thời gian thực học tối thiểu
2.1. Thời
gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào
tạo: 03 năm
- Thời gian học
tập: 13 tuần
- Thời gian thực
học: 3750 h
- Thời gian ôn,
kiểm tra hết môn và thi: 180 h; Trong đó thi tốt nghiệp: 120h
2.2 Phân bổ
thời gian thực học
- Thời gian học
các môn chung bắt buộc: 450 h
- Thời gian học
các môn học, môđun đào tạo nghề: 3300 h
+ Thời gian học
bắt buộc: 2760 h; Thời gian học tự chọn: 540 h.
+ Thời gian học
lý thuyết: 1095h. Thời gian học thực hành: 2205 h.
3. Danh mục
các môn học mô-đun đào tạo; thời gian và phân bổ thời gian đào tạo; đề cương
chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc:
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo
|
Thời gian của môn học. mô đun (giờ)
|
Năm học
|
Học kỳ
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Giờ LT
|
Giờ TH
|
I
|
Các môn học
chung
|
|
|
450
|
|
|
MH01
|
Chính trị
|
2
|
4
|
90
|
|
|
MH02
|
Pháp luật
|
1
|
1
|
30
|
|
|
MH03
|
Giáo dục thể
chất
|
1
|
1
|
60
|
|
|
MH04
|
Giáo dục quốc
phòng
|
1
|
1
|
75
|
|
|
MH05
|
Tin học
|
1
|
1
|
75
|
|
|
MH06
|
Ngoại ngữ
|
1
|
2
|
120
|
|
|
II
|
Các môn học,
mô đun đào tạo nghề bắt buộc
|
|
|
2760
|
915
|
1845
|
II.1
|
Các môn học,
mô đun kỹ thuật cơ sở
|
|
|
|
|
|
MH 07
|
Vẽ kỹ thuật
|
1
|
1
|
30
|
15
|
15
|
MH 08
|
Điện kỹ thuật
|
1
|
1
|
60
|
45
|
15
|
MH 09
|
Linh kiện điện
tử
|
1
|
1
|
45
|
30
|
15
|
MH 10
|
Đo lường điện
tử
|
1
|
1
|
45
|
30
|
15
|
MH 11
|
Mạch điện tử
|
1
|
2
|
60
|
45
|
15
|
MH 12
|
Vi mạch tương
tự
|
1
|
2
|
60
|
45
|
15
|
MH 13
|
Kỹ thuật xung
- số
|
1
|
2
|
90
|
75
|
15
|
MH 14
|
An toàn lao động
|
1
|
1
|
30
|
15
|
15
|
MH 15
|
Vẽ Điện
|
1
|
2
|
30
|
15
|
15
|
MĐ 16
|
Máy điện
|
1
|
3
|
90
|
30
|
60
|
MĐ 17
|
Kỹ thuật cảm
biến
|
2
|
3
|
180
|
60
|
120
|
MĐ 18
|
Trang bị điện
|
2
|
3
|
45
|
15
|
30
|
MĐ 19
|
Điện cơ bản
|
1
|
1
|
180
|
60
|
120
|
II.2
|
Các môn học,
mô đun chuyên môn nghề
|
|
|
|
|
|
MĐ 20
|
Điện tử cơ bản
|
1
|
1
|
105
|
15
|
90
|
MĐ 21
|
Điện tử công
suất
|
2
|
3
|
135
|
45
|
90
|
MĐ 22
|
Thực tập kỹ
thuật xung - số
|
2
|
3
|
90
|
15
|
75
|
MĐ 23
|
Vi xử lý
|
2
|
4
|
135
|
45
|
90
|
MĐ 24
|
PLC
|
2
|
4
|
210
|
60
|
150
|
MĐ 25
|
Điện tử nâng
cao
|
3
|
5
|
180
|
60
|
120
|
MĐ 26
|
Kỹ thuật CD
|
3
|
5
|
120
|
45
|
75
|
MĐ 27
|
Vi điều khiển
|
3
|
5
|
165
|
60
|
105
|
MĐ 28
|
Vi mạch số lập
trình
|
3
|
5
|
165
|
60
|
105
|
MĐ 29
|
Thực tập PLC
nâng cao
|
3
|
6
|
210
|
30
|
180
|
MĐ 30
|
Thực tập tốt
nghiệp
|
3
|
6
|
300
|
|
300
|
|
Tổng cộng
|
|
|
3210
|
|
|
3.2. Đề cương
chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
(Nội dung
chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1B và 2B)
4. Hướng dẫn
sử dụng CTKTĐTCN để xác định chương trình dạy nghề.
4.1. Hướng dẫn
xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Các mô đun tự
chọn được thực hiện đào cuối khoá học nhằm nâng cao kiến thức và kỹ năng cho
người học. Đáp ứng được các yêu cầu khác nhau sau khi tốt nghiệp khi tham gia
vào thị trường lao động.
- Căn cứ vào
nhu cầu thị trường tại nơi đào tạo các trường tổ chức lựa chọn 3 trong 6 mô đun
để thực hiện đảm bảo sao cho tổng thời gian đào tạo là 540 giờ, đủ với thời lượng
quy định trong chương trình.
4.2. Hướng dẫn
xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; Thời gian, phân bố thời
gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
4.2.1. Danh
mục các môn học, môđun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian:
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học
|
Thời gian
|
Thời gian của môn học, mô đun (giờ)
|
Năm học
|
Học kỳ
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Giờ LT
|
Giờ TH
|
MĐ 31
|
Kỹ thuật truyền
thanh
|
2
|
4
|
210
|
60
|
150
|
MĐ 32
|
Kỹ thuật truyền
hình
|
2
|
4
|
210
|
60
|
150
|
MĐ 33
|
Rô bốt công
nghiệp
|
2
|
4
|
210
|
60
|
150
|
MĐ 34
|
Cấu trúc máy tính
|
2
|
4
|
120
|
60
|
60
|
MĐ 35
|
Profibus
|
3
|
6
|
120
|
60
|
60
|
MĐ 36
|
Xử lý lỗi
|
3
|
6
|
120
|
60
|
60
|
|
Tổng cộng
|
|
|
540
|
|
|
4.2.2. Đề
cương chi tiết chương trình môn học đào tạo nghề tự chọn:
(Nội dung chi
tiết được kèm theo tại phụ lục 3B)
4.3. Hướng dẫn
xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
trong chương trình dạy nghề của trường.
4.4. Hướng dẫn
xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn;
4.5. Hướng dẫn
kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt
nghiệp.
4.5.1. Kiểm
tra kết thúc môn học:
- Hình thức kiểm
tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
- Thời gian kiểm
tra: + Lý thuyết: Không quá 120 phút
+ Thực
hành: Không quá 8 giờ
4.5.2. Thi tốt
nghiệp
STT
|
Môn thi tốt nghiệp
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết, vấn
đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 120
phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ
năng nghề
|
|
|
|
- Lý thuyết
nghề
|
Viết, vấn
đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 180
phút
|
|
- Thực hành
nghề
|
Bài thi thực
hành
|
Không quá 24
h
|
|
- Mô đun tốt
nghiệp (Tích hợp lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi lý
thuyết và thực hành
|
Không quá 24
h
|
4.6. Hướng dẫn
xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố
trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện.
4.7. Các chú
ý khác:
- Các môn học chung
được tổ chức thực hiện theo qui định chung của từng trường, đảm bảo sao cho phù
hợp với qui mô đào tạo và lực lượng giáo viên.
- Môn pháp luật
nên tổ chức ở đầu khoá; học chung với việc hướng dẫn nội qui qui định của nhà
trường để học sinh có thể chấp hành tốt các qui định của nhà trường và pháp luật
ngay từ đầu khoá học.
- Môn chính trị
nên tổ chức ở cuối khoá gần với kỳ thi tốt nghiệp, để sau khi học xong học sinh
có thể tham gia thi tốt nghiệp đảm bảo chất lượng./.