UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 44/2007/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 23
tháng 10 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI, LAO ĐỘNG –
TB&XH TẠI UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính
Nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo quyết định này bản Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông
lĩnh vực đất đai, lao động TB&XH tại UBND xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh
Hà Tĩnh.
Điều 2. Giao
trách nhiệm:
- Chủ tịch UBND
huyện, thị xã, thành phố tổ chức chỉ đạo, theo dõi, hỗ trợ UBND các xã, phường,
thị trấn triển khai thực hiện.
- Sở Nội vụ phối hợp
Sở Lao động - TB&XH, Sở Tài nguyên & Môi trường, Cục Thuế, Kho bạc Nhà
nước hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra, xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình
thực hiện.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch UBND
huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- TT.TU, HĐND tỉnh, ĐĐBQH;
- Chủ tịch, các PCT tỉnh;
- VP Chính phủ, Bộ Nội vụ, Website Chính phủ;
- Cục kiểm tra Văn bản Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp, TT Công báo lưu trữ tỉnh;
- Lưu VT, SNV
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Văn Chất
|
QUY ĐỊNH
THỰC
HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI, LAO ĐỘNG TB&XH TẠI UBND
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN (SAU ĐÂY GỌI TẮT LÀ UBND CẤP XÃ)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 23/10/2007 của UBND tỉnh Hà
Tĩnh)
Chương 1.
KHÁI
QUÁT VỀ CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
Điều
1. Cơ sở pháp lý và thực tiễn:
- Quyết định số
93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương;
- Căn cứ Quyết định
số 40/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006 của UBND tỉnh về kế hoạch CCHC nhà nước giai
đoạn 2006-2010;
- Trước khi có Quyết
định số 93/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đã có một số tỉnh, thành phố
triển khai mô hình cơ chế một cửa liên thông tại UBND cấp xã và đã đạt được
nhiều hiệu quả thiết thực; thành phố Đà Nẵng từ tháng 5/2006 triển khai thí
điểm tại 03 đơn vị phường, xã, đến tháng 3/2007 đã triển khai đại trà cho các
đơn vị trên toàn Thành phố.
Điều
2. Mô hình
Điều
3. Mục tiêu:
- Tạo được sự thuận
lợi, giảm chi phí về thời gian và vật chất cho công dân, tổ chức và doanh
nghiệp khi có nhu cầu tiếp cận cơ quan hành chính, hoặc nhiều cơ quan hành
chính để giải quyết công việc.
- Nâng cao trách
nhiệm của cán bộ, công chức khi giải quyết công việc thuộc thẩm quyền và tăng
cường khả năng phối hợp giữa các cơ quan hành chính trong việc thẩm tra, xác
minh và giải quyết các yêu cầu của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp.
Thực hiện cơ chế một
cửa liên thông góp phần tạo ra sự chuyển biến về ý thức trách nhiệm trong quan
hệ và giải quyết công việc giữa các cơ quan hành chính với công dân, tổ chức và
doanh nghiệp; nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước.
Điều 4. Nguyên tắc
thực hiện:
- Thủ tục hành chính
đơn giản, rõ ràng, đúng pháp luật;
- Công khai các hoạt
động công vụ;
- Sự phối hợp giải
quyết công việc giữa các bộ phận, cơ quan hành chính nhà nước khoa học, đúng
quy trình;
- Nhận hồ sơ và trả
kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Chương 2.
QUY
TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
MỤC I. QUY ĐỊNH
CHUNG:
Điều 5. Phạm
vi áp dụng: Cơ chế một cửa liên thông được áp dụng tại UBND cấp xã đối với hồ sơ
thuộc lĩnh vực đất đai, Lao động – TB&XH.
Nội dung quy định bao
gồm: Quy trình tiếp nhận, lưu chuyển hồ sơ, thủ tục hồ sơ, thời gian giải
quyết, mối quan hệ và chế độ trách nhiệm của các cơ quan hành chính Nhà nước
có liên quan trong trình tự giải quyết hồ sơ của công dân, tổ chức, doanh
nghiệp.
Điều 6. Các
cơ quan cùng tham gia phối hợp với UBND cấp xã để giải quyết hồ sơ theo cơ chế
một cửa liên thông:
- Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội;
- Cục Thuế, Kho bạc
Nhà nước;
- UBND huyện, thị xã,
thành phố.
Điều 7. Thời
gian giải quyết hồ sơ là thời gian làm việc, không kể ngày nghỉ hằng tuần, nghỉ
lễ.
Điều 8. Địa
điểm tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thực hiện tại “Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả” tại UBND cấp xã.
Điều 9. Tại
địa điểm tiếp nhận hồ sơ UBND cấp xã có trách nhiệm niêm yết công khai các thủ
tục hành chính; mức phí, lệ phí; hướng dẫn việc kê khai và thực hiện các nghĩa
vụ tài chính; cung cấp đầy đủ các loại mẫu đơn cho công dân.
Điều 10. Nghiêm
cấm việc tự đặt thêm thủ tục hành chính ngoài quy định; vận động thu ủng hộ
ngân sách ngoài quy định; sử dụng thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hành
chính làm điều kiện để giải quyết các quan hệ giao dịch khác giữa UBND cấp xã
với công dân.
MỤC II. QUY TRÌNH
GIẢI QUYẾT
Điều 11. UBND
cấp xã:
1. Tiếp nhận hồ sơ:
- Khi tiếp nhận hồ
sơ, công chức tại bộ phận tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ như sau:
+ Đối với các hồ sơ
chưa đúng theo quy định: giải thích, hướng dẫn cụ thể bằng Phiếu hướng dẫn,
theo nguyên tắc hướng dẫn đầy đủ một lần.
+ Đối với hồ sơ đã
hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ, cập nhật vào Sổ theo dõi giải quyết hồ sơ, viết
Giấy biên nhận hồ sơ cho công dân.
+ Lập Phiếu lưu
chuyển hồ sơ, chuyển hồ sơ kèm phiếu lưu chuyển đến công chức chuyên môn.
2. Xử lý, giải quyết
hồ sơ:
- Đối với hồ sơ có
quy định thẩm quyền UBND cấp xã thẩm tra, xác nhận trước khi chuyển đến UBND
cấp huyện thì công chức chuyên môn xử lý hồ sơ theo quy định, tham mưu lãnh đạo
UBND cấp xã giải quyết.
- Việc phối hợp giải
quyết hồ sơ tại xã (nếu có) do công chức chuyên môn trực tiếp giải quyết
hồ sơ chủ động thực hiện; cán bộ, công chức liên quan có nhiệm vụ phối hợp tốt
để xử lý, giải quyết hồ sơ.
3. Thu phí, lệ phí:
Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả UBND cấp xã thu các khoản phí và lệ phí theo quy định hiện hành,
bao gồm các khoản thu thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã và các khoản thu do UBND
cấp huyện ủy quyền. Đối với các khoản thu do UBND cấp huyện ủy quyền, thu một
lần vào lúc trả kết quả giải quyết hồ sơ, đồng thời cấp hóa đơn thu phí, lệ phí
cho công dân.
Điều 12. Chuyển
hồ sơ cho UBND huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện):
- UBND cấp xã phân
công công chức có trách nhiệm nộp tại Bộ phận tiếp nhận thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện. Khi nộp hồ sơ phải ghi ngày nộp và ký xác nhận vào Phiếu lưu
chuyển, đồng thời lấy Giấy biên nhận hồ sơ.
Điều 13. Chuyển
hồ sơ cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội:
- Công chức Phòng Lao
động TB & XH cấp huyện chuyển hồ sơ đến nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
của Sở Lao động – TB&XH để được giải quyết. Khi nộp hồ sơ ghi ngày nộp và
ký xác nhận vào Phiếu lưu chuyển, đồng thời lấy Giấy biên nhận hồ sơ.
Điều 14. Trả kết quả hồ sơ:
- Đến ngày hẹn, công
chức Phòng LĐ-TB&XH đến Sở nhận kết quả giao trả cho Bộ phận tiếp nhận
thuộc Văn phòng UBND cấp huyện để trả cho công chức cấp xã.
- Đến ngày hẹn, công
chức cấp xã đến UBND cấp huyện nhận kết quả giải quyết hồ sơ, chuyển kết quả
kèm theo Phiếu lưu chuyển hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận để trả cho
công dân.
- Khi trả kết quả
giải quyết hồ sơ, công chức bộ phận tiếp nhận thu các khoản phí, lệ phí theo
quy định (nếu có), đề nghị công dân ký xác nhận vào phiếu lưu chuyển hồ
sơ, Sổ theo dõi giải quyết hồ sơ.
Phiếu lưu chuyển được đính kèm theo
hồ sơ trong suốt quá trình giải quyết tại các cơ quan liên quan, được trả lại
cho Bộ phận tiếp nhận của UBND cấp xã để lưu trữ.
Chương 3.
THỦ TỤC,
THỜI GIAN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
MỤC I. LĨNH VỰC ĐẤT
ĐAI.
Điều 15. Qui định
chung:
1. Chỉ áp dụng cho
các đối tượng là cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư có nhu cầu giao dịch
hành chính về đất đai; không áp dụng với tổ chức sử dụng đất, cá nhân là người
Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài. Phòng Tài nguyên – Môi trường
không được nhận hồ sơ trực tiếp từ hộ gia đình, cá nhân đối với các loại hồ sơ
đã được quy định.
2. Thời gian giải
quyết hồ sơ:
a) Đối với hồ sơ
không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các
loại thuế có liên quan đến đất, thì thời gian giải quyết hồ sơ được tính kể từ
ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến ngày nhận lại kết quả giải quyết hồ
sơ từ UBND cấp huyện.
b) Đối với các hồ sơ
phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại
thuế có liên quan đến đất, thì thời gian giải quyết hồ sơ quy định được tính kể
từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến ngày nhận được Thông báo về nghĩa
vụ tài chính theo quy định của pháp luật từ UBND cấp huyện.
Khi công dân nộp lại chứng
từ đã hoàn thành các khoản nghĩa vụ tài chính theo Thông báo thì
công chức Bộ phận tiếp nhận viết Giấy biên nhận và hẹn thời gian trả kết
quả như sau:
- 10 ngày đối với
trường hợp chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- 15 ngày đối với
trường hợp cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3. Trình tự giải
quyết hồ sơ thực hiện theo quy định của Luật Đất đai, Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 và Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của
Chính phủ.
Điều 16. Qui định cụ
thể:
1. Giao đất, cho thuê
đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất vùng đệm của
rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác đối với hộ gia
đình, cá nhân:
- Hồ sơ:
+ Đơn đề nghị giao
đất, cho thuê đất (theo mẫu).
+ Đối với trường hợp
đề nghị giao đất, cho thuê đất để nuôi trồng thủy sản thì phải có dự án nuôi
trồng thủy sản được cơ quan quản lý thủy sản cấp huyện thẩm định và phải có báo
cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường.
- Thời gian giải
quyết: 50 ngày, kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ (UBND cấp xã 10
ngày, UBND cấp huyện: 35 ngày).
2. Giao đất làm nhà ở
đối với hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn không thuộc trường hợp phải đấu giá
quyền sử dụng đất:
- Hồ sơ: Đơn đề nghị
giao đất (theo mẫu).
- Thời gian giải
quyết: 40 ngày, kể từ ngày UBND cấp xã nộp đủ hồ sơ cho UBND cấp huyện đến khi
nhận Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính, nhưng không kể thời gian bồi
thường, giải phóng mặt bằng (nếu có). (UBND cấp xã 15 ngày, UBND cấp
huyện 25 ngày)
3. Chuyển từ hình
thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất:
- Hồ sơ:
+ Đơn đăng ký chuyển
từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất (theo
mẫu);
+ Hợp đồng thuê đất (theo
mẫu) và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Thời gian giải
quyết: 15 ngày, kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến khi nhận Thông
báo thực hiện nghĩa vụ tài chính (UBND cấp xã: 05 ngày, UBND cấp huyện: 10
ngày)
4. Đăng ký chuyển mục
đích sử dụng đất:
(Theo điều 36 Luật Đất đai năm 2003)
a) Trường hợp không
phải xin phép:
- Hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký
chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu);
+ Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất.
- Thời gian giải
quyết: 20 ngày, kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ (UBND cấp xã: 05
ngày, UBND cấp huyện: 15 ngày);
b) Trường hợp phải
xin phép:
- Hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chuyển
mục đích sử dụng đất (theo mẫu);
+ Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất
+ Giấy xác nhận quy
hoạch (nếu có).
- Thời gian giải
quyết: 30 ngày, kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến khi nhận Thông
báo thực hiện nghĩa vụ tài chính (UBND cấp xã: 5 ngày, UBND cấp huyện 25
ngày).
5. Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng
đất tại các phường, xã:
- Hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu);
+ Giấy ủy quyền đề
nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có);
+ Các loại giấy tờ về
quyền sử dụng đất theo quy định của UBND tỉnh.
- Thời gian giải
quyết: 45 ngày, kể từ ngày UBND xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến khi nhận Thông báo
thực hiện nghĩa vụ tài chính: không kể thời gian niêm yết công khai tại UBND
cấp xã – nếu có (UBND cấp xã: 05 ngày, UBND cấp huyện: 40 ngày).
6. Gia hạn sử dụng
đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất phi nông nghiệp; hộ gia đình, cá
nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất nông
nghiệp:
Trước khi hết hạn sử
dụng đất 06 tháng, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng
đất trực tiếp nộp hồ sơ, gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn
sử dụng đất (theo mẫu).
Trong trường hợp được
gia hạn sử dụng đất, người sử dụng đất có trách nhiệm nộp lại giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất đã hết hạn và chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính.
- Thời gian giải
quyết: 20 ngày, kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến khi nhận Thông
báo thực hiện nghĩa vụ tài chính (UBND cấp xã: 5 ngày, UBND cấp huyện: 15
ngày).
7. Đăng ký biến động
về sử dụng đất do đổi tên, giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên, thay đổi
về quyền, thay đổi về nghĩa vụ tài chính:
- Hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đăng ký
biến động về sử dụng đất (theo mẫu);
+ Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất;
+ Các giấy tờ pháp lý
khác có liên quan đến việc đăng ký biến động, về sử dụng đất.
- Thời gian giải
quyết: 20 ngày, kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ (UBND cấp xã: 5
ngày, UBND cấp huyện: 15 ngày)
8. Cấp lại, cấp đổi
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
- Hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp
lại, cấp đổi quyền sử dụng đất (theo mẫu);
+ Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trong trường hợp cấp đổi.
- Thời gian giải
quyết: 30 ngày, kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ (UBND cấp xã: 5
ngày, UBND cấp huyện: 25 ngày).
Trường hợp đề nghị
cấp lại do mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thì thời gian giải quyết được
cộng thêm không quá 40 ngày để thẩm tra, niêm yết.
9. Tách thửa hoặc hợp
thửa đất:
- Hồ sơ:
+ Đơn đề nghị tách
thửa hoặc hợp thửa đất (theo mẫu) của người sử dụng đất đối với trường
hợp người sử dụng đất có nhu cầu khi thực hiện quyền đối với một phần thửa đất
hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi thu hồi một
phần thửa đất hoặc một trong các loại văn bản quy định Điều 19, Nghị định số
84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ.
+ Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
+ Giấy xác nhận quy
hoạch (nếu có).
- Thời gian giải
quyết: 20 ngày, kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ (UBND cấp xã: 5
ngày, UBND cấp huyện: 15 ngày).
10. Chuyển đổi quyền
sử dụng đất nông nghiệp giữa hai hộ gia đình, cá nhân:
- Hồ sơ:
+ Hợp đồng chuyển đổi
quyền sử dụng đất;
+ Giấy chứng nhận
quyền sử dụng.
- Thời gian giải
quyết: 15 ngày, kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ (UBND cấp xã: 5
ngày, UBND cấp huyện: 10 ngày).
11. Chuyển nhượng
quyền sử dụng đất:
- Hồ sơ 03 bộ:
+ Hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất;
+ Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
+ Giấy xác nhận quy
hoạch xây dựng (nếu có)
- Thời gian giải
quyết: 30 ngày, kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến khi nhận thông
báo thực hiện nghĩa vụ tài chính (UBND cấp xã: 5 ngày, UBND cấp huyện: 25
ngày).
12. Đăng ký cho thuê,
cho thuê lại quyền sử dụng đất:
- Hồ sơ:
+ Hợp đồng thuê, thuê
lại quyền sử dụng đất;
+ Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất
- Thời gian giải quyết:
15 ngày kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ (UBND cấp xã: 5 ngày,
UBND cấp huyện: 10 ngày)
13. Xóa đăng ký cho
thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất:
- Hồ sơ:
+ Xác nhận thanh lý
hợp đồng thuê đất trong bản hợp đồng thuê đất đã ký kết hoặc bản thanh lý hợp
đồng thuê đất;
+ Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
- Thời gian giải
quyết: 10 ngày, kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ (UBND cấp xã: 5
ngày, UBND cấp huyện: 5 ngày).
14. Đăng ký thừa kế
quyền sử dụng đất:
- Hồ sơ 2 bộ:
+ Di chúc hoặc biên
bản phân chia thừa kế; bản án, quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế
quyền sử dụng đất của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật; đơn đề nghị của
người nhận thừa kế đối với trường hợp người nhận thừa kế là duy nhất (theo
mẫu số 16/ĐK);
+ Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất (hoặc một trong các loại giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng
đất).
- Thời gian giải
quyết: 15 ngày, kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến ngày nhận Thông
báo thực hiện nghĩa vụ tài chính (UBND cấp xã: 5 ngày, UBND cấp huyện: 10
ngày)
15. Tặng, cho quyền
sử dụng đất:
- Hồ sơ:
+ Văn bản cam kết
tặng, cho hoặc hợp đồng tặng, cho hoặc quyết định tặng, cho quyền sử dụng đất
của tổ chức theo pháp luật quy định;
+ Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
- Thời gian giải
quyết: 15 ngày, kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến ngày nhận Thông
báo thực hiện nghĩa vụ tài chính (UBND cấp xã: 5 ngày, UBND cấp huyện: 10
ngày)
16. Đăng ký góp vốn
bằng quyền sử dụng đất:
- Hồ sơ:
+ Hợp đồng góp vốn
bằng quyền sử dụng đất;
+ Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất. (UBND cấp xã thực hiện chứng thực hợp đồng góp vốn trước
khi chuyển hồ sơ đến phòng TN – MT)
- Thời gian giải
quyết: 12 ngày kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ (UBND cấp xã: 2
ngày, UBND cấp huyện: 10 ngày)
17. Xóa đăng ký góp
vốn bằng quyền sử dụng đất.
- Hồ sơ:
+ Hợp đồng chấm dứt
góp vốn;
+ Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất (UBND cấp xã thực hiện chứng thực hợp đồng chấm dứt góp
vốn trước khi chuyển hồ sơ đến Phòng TN – MT)
- Thời gian giải
quyết: 10 ngày, kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đối với trường hợp
khi đăng ký góp vốn chỉ chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; 20 ngày đối
với trường hợp khi đăng ký góp vốn đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
pháp nhân mới (UBND cấp xã: 5 ngày, UBND cấp huyện: 5 ngày hoặc 15 ngày).
18. Đăng ký thế chấp,
bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất.
- Hồ sơ:
+ Hợp đồng thế chấp,
bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất (có chứng thực)
+ Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất
- Thời gian giải
quyết: 05 ngày (xã: 2 ngày, huyện: 3 ngày)
19. Xóa đăng ký thế
chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất:
- Hồ sơ:
+ Đơn xin xóa thế
chấp, bảo lãnh
+ Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất
- Thời gian giải
quyết 05 ngày (xã: 2 ngày, huyện: 3 ngày)
20. Thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất khi thực hiện các thủ tục hành chính về đất
đai:
Khi thực hiện trình
tự, thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng đất đai, UBND cấp xã có trách nhiệm
hướng dẫn người sử dụng đất kê khai và nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính
đối với ngân sách Nhà nước (trong trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài
chính). Hồ sơ gồm có:
a) 02 bộ tờ khai theo
mẫu quy định người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính, gồm có:
- Tờ khai tiền sử
dụng đất (theo mẫu số 01-05/TSDĐ);
- Tờ khai tiền thuê
đất (theo mẫu số 01-05/TTĐ);
- Tờ khai lệ phí
trước bạ nhà, đất (theo mẫu số 01-05/LPTB);
- Tờ khai thuế chuyển
quyền sử dụng đất (theo mẫu số 01-05/CQSDĐ)
b) Những giấy tờ có
liên quan chứng minh thuộc diện không phải nộp, được hưởng ưu đãi, hoặc được
miễn, giảm nghĩa vụ tài chính được quy định tại Điểm 2, Mục 1, Thông tư liên
tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 của Liên Bộ Tài chính – Bộ Tài
nguyên & Môi trường hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất
thực hiện nghĩa vụ tài chính.
c) Những giấy tờ liên
quan đến việc bồi thường đất, hỗ trợ đất cho người có đất bị thu hồi theo quy
định tại Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, gồm có:
- Quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về bồi thường, hỗ trợ về đất (bản sao);
- Chứng từ hợp pháp
về thanh toán tiền bồi thường, hỗ trợ về đất cho người có đất bị thu hồi quy
định tại Điều 3 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (nộp bản sao có
chứng thực).
d) Những giấy tờ liên
quan khác (nếu có), gồm có:
- Các chứng từ đã nộp
tiền thuê đất nay chuyển sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc
chứng từ đã nộp tiền sử dụng đất nay chuyển sang hình thức thuê đất (nộp bản
sao có chứng thực);
- Các giấy chứng nhận
thuộc diện hưởng ưu đãi đầu tư theo Luật Khuyến khích đầu tư (bản sao có
chứng thực).v.v
MỤC II. LĨNH VỰC LAO
ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI.
Điều 17. Quy định cụ
thể:
1. Xét công nhận liệt
sỹ và thân nhân liệt sỹ:
- Hồ sơ:
+ Giấy báo tử (mẫu
số 3-LS1) do cơ quan có thẩm quyền được quy định tại tiết a, điểm 1.1,
khoản 1, mục II, phần I, Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH cấp;
+ Giấy chứng nhận
thân nhân liệt sĩ (mẫu số 3–LS2) của Chủ tịch UBND cấp xã cấp.
- Thời gian giải
quyết: 30 ngày, kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến khi trả
kết quả là Thông báo của Sở LĐ-TB&XH xác nhận hồ sơ đủ điều kiện xét duyệt,
chờ kết quả cuối cùng từ TW (UBND cấp xã: 05; UBND cấp huyện: 10 ngày, Sở LĐ-TB&XH:
15 ngày)
2. Xét công nhận chế
độ hưởng chính sách như thương binh: (không áp dụng cho đối tượng đang phục vụ
trong quân đội, công an nhân dân)
- Hồ sơ: Giấy chứng
nhận bị thương (mẫu số 5-TB1) do cơ quan có thẩm quyền được quy định tại
tiết a, điểm 1.1, khoản 1, mục V phần I của Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH cấp;
- Thời gian giải
quyết: 30 ngày, kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến khi trả kết quả
là giấy giới thiệu giám định thương tật của Sở LĐ-TB&XH (UBND cấp xã: 05;
UBND cấp huyện: 10 ngày, Sở LĐ-TB&XH: 15 ngày)
UBND cấp xã hướng
dẫn: Sau khi công dân giám định thương tật tại Hội đồng giám định y khoa tỉnh
(HĐGĐYK), Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ trực tiếp nhận Biên bản giám
định do HĐGĐYK chuyển đến. Trong thời gian không quá 20 ngày kể từ ngày nhận
Biên bản giám định, Sở LĐ-TB&XH cấp quyết định công nhận người hưởng chính
sách như thương binh và trợ cấp thương tật, phiếu trợ cấp thương tật cho công
dân (Sở LĐ-TB&XH gửi quyết định về Phòng LĐ-TB&XH, Phòng gửi về xã
để trả cho công dân).
3. Giải quyết chế độ
trợ cấp một lần đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc:
- Hồ sơ:
+ Bản khai cá nhân (theo
mẫu số 09-KC1);
+ Huân, Huy chương
Kháng chiến, Huân, Huy chương chiến thắng hoặc Chứng nhận về khen thưởng tổng
kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến của cơ quan thi
đua khen thưởng cấp huyện (UBND cấp xã xác nhận vào Bản khai, lập danh sách
và gửi hồ sơ về Phòng LĐ-TB&XH).
- Thời gian giải
quyết: 30 ngày, kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến khi trả kết quả
là Thông báo của Sở LĐ-TB&XH về hồ sơ đủ điều kiện giải quyết (UBND cấp xã:
05 ngày; UBND cấp huyện: 15 ngày, Sở LĐ-TB&XH: 10 ngày)
(Chậm nhất là 30 ngày
kể từ ngày Thông báo, Sở LĐ-TB&XH sẽ cấp Quyết định và chuyển tiền về
Phòng LĐ-TB&XH để phát cho công dân)
4. Giải quyết chế độ
trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng
chiến bị địch bắt tù, đày và người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc đã
chết trước ngày 01/01/1995:
- Hồ sơ:
+ Bản khai của thân
nhân hoặc đại diện người thừa kế theo pháp luật;
+ Giấy ủy quyền của
gia đình hoặc họ tộc; (mỗi hàng thừa kế do một người đại diện được những
người trong hàng thừa kế ủy quyền đứng khai. Người đại diện ở hàng thừa kế sau
chỉ đứng khai hưởng chế độ nếu không còn ai đại diện ở hàng thừa kế trước).
+ Bản sao một trong
những giấy tờ sau:
* Kỷ niệm chương
người bị địch bắt tù, đày;
* Huân chương, Huy chương
kháng chiến; Huân chương, Huy chương chiến thắng; Giấy chứng nhận khen thưởng
thành tích kháng chiến;
* Bằng “Tổ quốc ghi
công” hoặc Giấy báo tử hoặc giấy chứng nhận hy sinh đối với liệt sỹ hy sinh từ
ngày 30/4/1975 trở về trước.
* Giấy chứng nhận bị
tù đày do Bảo tàng Xô viết hoặc Ban liên lạc nhà tù cấp
- Thời gian giải
quyết: 30 ngày, kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến khi trả kết quả
là Thông báo của Sở LĐ-TB&XH về hồ sơ đủ điều kiện giải quyết (xã: 05 ngày;
huyện: 15 ngày, Sở LĐ-TB&XH: 10 ngày)
5. Xác nhận để hưởng chế
độ trợ cấp với người có công giúp đỡ cách mạng: (trợ cấp hàng
tháng hoặc trợ cấp một lần)
- Bản khai cá nhân (mẫu
số 10-CC1);
- Bản sao Giấy chứng
nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc “Bằng có công với nước” hoặc Huân
chương, Huy chương kháng chiến;
Trường hợp người có
công giúp đỡ cách mạng có tên trong hồ sơ khen thưởng nhưng không có tên trong
“Bằng có công với nước” hoặc Huân chương, Huy chương kháng chiến của gia đình
thì kèm theo giấy xác nhận của cơ quan thi đua – Khen thưởng cấp huyện.
- Giấy ủy quyền (nếu
đối tượng đã từ trần có nhiều thân nhân).
Thời gian giải quyết:
30 ngày, kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến khi trả kết quả là Thông
báo của Sở LĐ-TB&XH về hồ sơ đủ điều kiện giải quyết hoặc QĐ trợ cấp hàng
tháng (UBND cấp xã: 05 ngày; UBND cấp huyện: 15 ngày, Sở LĐ-TB&XH: 10
ngày).
(Trường hợp trợ cấp
một lần, chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Thông báo, Sở LĐ-TB&XH sẽ cấp
Quyết định và chuyển tiền về Phòng LĐ-TB&XH để phát cho công dân);
6. Xác nhận hồ sơ
thực hiện chế độ đối với người tham gia kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm
chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam: (kể cả đối với
quân nhân, công an nhân dân đang tại ngũ)
- Hồ sơ công dân nộp 04
bộ, gồm:
+ Bản khai cá nhân (mẫu
số 7-HH2)
+ Một trong các loại
giấy tờ sau: Lý lịch; quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z xác nhận hoạt
động ở chiến trường; giấy chuyển thương, chuyển viện; giấy điều trị; Huân
chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng hoặc các giấy tờ khác;
+ Bệnh án chi tiết
của Trưởng Trạm y tế cấp xã;
+ Giấy chứng nhận
tình trạng vô sinh của Bệnh viện cấp tỉnh trở lên cấp hoặc giấy xác nhận có con
dị dạng, dị tật của UBND cấp xã.
- Hồ sơ UBND cấp xã:
Biên bản họp và đề nghị của Hội đồng xác nhận người có công cấp xã (mẫu số
7-HH3) thành phần gồm đại diện: Đảng ủy, UBND, HĐND, các tổ chức đoàn thể:
Mặt trận tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên và danh sách
trích ngang đối tượng đủ điều kiện.
- Hồ sơ do UBND huyện
cấp: Giấy xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học (mẫu
số 7-HH1) do Chủ tịch UBND huyện cấp và kèm danh sách trích ngang huyện xác
nhận.
- Thời gian giải
quyết: 40 ngày, kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến khi trả kết quả
là Giấy giới thiệu giám định thương tật của Sở LĐ-TB&XH (xã: 05 ngày;
huyện: 10 ngày, Sở LĐ-TB&XH: 25 ngày).
UBND cấp xã hướng
dẫn: quy trình giải quyết hồ sơ sau khi công dân giám định tương tự như nội
dung quy định tại khoản 2, phần B này (Hồ sơ xét công nhận chế độ hưởng
chính sách như thương binh).
7. Giải quyết chế độ
trợ cấp một lần đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị
địch bắt tù, đày:
- Hồ sơ:
+ Bản khai cá nhân (mẫu
số 8 – TĐ1);
+ Bản sao một trong
các giấy tờ sau đây: lý lịch cán bộ, lý lịch Đảng viên, hồ sơ hưởng chế độ Bảo
hiểm xã hội hoặc giấy tờ hợp lệ khác có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù. Nếu
đối tượng không phải là cán bộ, đảng viên, không có các loại giấy tờ nêu trên
thì hồ sơ phải có xác nhận của 02 người cùng ở tù.
+ Danh sách trích
ngang kèm theo công văn của UBND cấp xã cho từng đợt duyệt;
- Thời gian giải
quyết: 25 ngày, kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến khi trả kết quả
là Thông báo của Sở LĐ-TB&XH về hồ sơ đủ điều kiện giải quyết (xã: 05 ngày;
huyện: 10 ngày, Sở LĐ-TB&XH: 10 ngày).
(Chậm nhất là 30 ngày
kể từ ngày Thông báo, Sở LĐ-TB&XH ban hành Quyết định và chuyển quyết định
về Phòng LĐ-TB&XH để giao cho đối tượng và thực hiện chế độ theo quy định
hiện hành)
8. Giải quyết mai
táng phí, trợ cấp một lần và tuất từ trần đối với người có công với cách mạng:
- Hồ sơ:
+ Bản khai của thân
nhân người có công với cách mạng từ trần (theo mẫu);
+ Giấy chứng tử do
UBND xã cấp (theo mẫu);
+ Danh sách kèm theo
công văn đề nghị UBND cấp xã cho từng đợt
- Thời gian giải
quyết: 20 ngày, kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến khi trả kết quả
là Thông báo của Sở LĐ-TB&XH về hồ sơ đủ điều kiện giải quyết (xã: 05 ngày;
huyện: 05 ngày, Sở LĐ-TB&XH: 10 ngày).
(Chậm nhất là 30 ngày
kể từ ngày Thông báo, Sở LĐ-TB&XH sẽ cấp Quyết định và chuyển tiền về Phòng
LĐ-TB&XH để phát cho công dân).
UBND cấp xã niêm yết
công khai đối tượng được hưởng tuất từ trần, đối tượng được hưởng mai táng phí
và trợ cấp một lần theo quy định của Thông tư 07/2006/TT-BLĐTBXH.
9. Giải quyết chế độ
trợ cấp ưu đãi trong giáo dục, đào tạo:
- Hồ sơ:
+ Tờ khai cấp Sổ ưu
đãi giáo dục, đào tạo (theo mẫu số 01-ƯĐGD);
+ Danh sách và công
văn đề nghị của UBND cấp xã cho từng đợt duyệt;
+ Bản sao Giấy khai
sinh của học sinh, sinh viên.
- Thời gian giải
quyết: 25 ngày, kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến khi trả kết quả
là Quyết định và Sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo (xã: 05 ngày; huyện: 10 ngày, Sở LĐ-TB&XH:
10 ngày).
10. Hưởng chế độ trợ
cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình:
- Hồ sơ:
+ Tờ khai của người
có công thuộc diện được hưởng chế độ trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ
chỉnh hình (theo mẫu số 03-CSSK);
+ Văn bản chỉ định
của cơ sở y tế. UBND cấp xã xác nhận vào Tờ khai gửi hồ sơ về Phòng LĐ-TB&XH
- Thời gian giải
quyết 22 ngày kể từ ngày UBND cấp xã nhận hồ sơ (xã: 02 ngày; huyện: 5 ngày, Sở
LĐ-TB&XH: 15 ngày).
+ Đến khi trả kết quả
là Quyết định trợ cấp và Sổ theo dõi chế độ trợ cấp phương tiện trợ giúp và
dụng cụ chỉnh hình, đối với đối tượng là thương, bệnh binh đã được cấp phương
tiện hỗ trợ, dụng cụ chỉnh hình theo Nghị định 28/CP.
+ Đến khi trả kết quả
là Giấy giới thiệu giám định thương tật của Sở LĐ-TB&XH, đối với đối tượng
mới được quy định theo Nghị định 54/2006/NĐ-CP.
UBND cấp xã hướng
dẫn: sau khi công dân giám định thương tật tại Hội đồng giám định y khoa tỉnh
(HĐGĐYK), Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ trực tiếp nhận Biên bản giám
định từ HĐGĐYK. Trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận Biên bản giám
định, Sở LĐ-TB&XH cấp Quyết định trợ cấp và Sổ theo dõi chế độ trợ cấp
phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình (Sở LĐ-TB&XH gửi QĐ về Phòng
LĐ-TB&X, Phòng gửi về xã để trả cho công dân).
11. Giải quyết chế
độ, chính sách theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ:
a) Đối tượng là cán
bộ dân chính đảng, thanh niên xung phong đang nghỉ hưu, mất sức lao động:
- Bản khai của đối
tượng (mẫu 2A) hoặc của thân nhân đối tượng (mẫu 2B);
- Bản sao có chứng
thực của UBND cấp xã nơi cư trú một trong các loại giấy tờ sau:
+ Quyết định hưu trí
hoặc mất sức lao động (đối với cán bộ hưu trí, mất sức lao động trước tháng
9/1985 là Phiếu cá nhân);
+ Lý lịch Đảng viên,
lý lịch cán bộ (sao phần bìa và phần kê khai quá trình công tác trong lý
lịch);
b) Đối tượng là cán
bộ, công nhân viên chức Nhà nước về gia đình từ ngày 31/12/1976 trở về trước:
- Bản khai của đối
tượng (mẫu 1A) hoặc của thân nhân đối tượng (mẫu 1B);
- Bản sao có chứng
thực của UBND xã nơi cư trú một trong các loại giấy tờ sau:
+ Lý lịch Đảng viên
hoặc lý lịch cán bộ (sao phần bìa và phần kê khai quá trình công tác trong
lý lịch);
+ Giấy chứng nhận và
giới thiệu về địa phương của các cơ quan, đơn vị sau tháng 4 năm 1975 giải thể;
+ Huân, Huy chương
kháng chiến và các hình thức khen thưởng khác;
+ Phiếu chuyển
thương, chuyển viện, phiếu sức khỏe;
+ Hồ sơ hưởng chế độ
người có công, hưởng chế độ BHXH một lần;
+ Các giấy tờ chứng
nhận có liên quan khác (không sử dụng giấy tờ xác nhận từ năm 2005 trở về
sau)
c) Đối tượng B, C, K
là liệt sĩ:
- Bản khai của thân
nhân liệt sĩ (theo mẫu 1B);
- Giấy ủy quyền của
thân nhân khác (nếu có);
- Bản trích sao quá
trình công tác từ khi tham gia cách mạng cho đến lúc hy sinh được cơ quan cấp
Giấy chứng nhận hy sinh hoặc giấy báo tử xác nhận. UBND cấp xã niêm yết công
khai nội dung quy định đối tượng được hưởng chế độ theo QĐ 290/2005/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ.
Quy trình giải quyết
tại UBND cấp xã theo quy định tại Hướng dẫn số 07/SLĐTBXH-TBLS ngày 05/4/2006
của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Thời gian giải quyết:
50 ngày, kể từ ngày UBND cấp xã nhận hồ sơ đến khi trả kết quả là Quyết định
trợ cấp (UBND cấp xã: 20 ngày; UBND cấp huyện: 15 ngày, Sở LĐ-TB&XH: 15
ngày).
12. Đề nghị cấp thẻ
bảo hiểm Y tế cho người có công:
- Hồ sơ gồm:
+ Bản khai cá nhân
(mẫu số 13) có xác nhận của UBND cấp xã;
+ Hồ sơ người có công
với cách mạng.
- Thời gian giải
quyết: 15 ngày, kể từ ngày UBND cấp xã nhận được hồ sơ hợp lệ đến khi phát thẻ
BHYT (UBND cấp xã: 05 ngày; UBND cấp huyện: 05 ngày, Sở LĐ-TB&XH: 05 ngày).
13. Đề nghị trợ cấp
thường xuyên:
- Hồ sơ:
+ Đơn đề nghị trợ cấp
thường xuyên tại cộng đồng của đối tượng hoặc gia đình, người thân, người giám
hộ có đề nghị của UBND cấp xã (theo mẫu số 01 TT 09/2007/TT-BLĐTBXH)
+ Sơ yếu lý lịch của
đối tượng;
+ Văn bản xác nhận
của cơ quan Y tế (cấp xã đối với người tàn tật, cấp huyện đối với người tâm
thần, cấp tỉnh đối với người nhiễm HIV/AIDS);
+ Biên bản của Hội
đồng xét duyệt cấp xã (mẫu số 2 TT 09/2007/TT-BLĐTBXH).
+ Quyết định hưởng
trợ cấp (mẫu số 3-TT 09/2007/TT-BLĐTBXH), điều chỉnh mức trợ cấp (mẫu số 3a –TT
09/2007/TT-BLĐTBXH) của Chủ tịch UBND cấp huyện hoặc quyết định tiếp nhận đối
tượng từ cơ sở bảo trợ xã hội trở về địa phương (mẫu số 4 – TT
09/2007/TT-BLĐTBXH)
- Thời gian giải
quyết:
+ Cấp xã: 20 ngày
(niêm yết công khai 15 ngày)
+ Cấp huyện: 10 ngày
- Quyết định chấm dứt
hưởng trợ cấp hàng tháng: Khi đối tượng có sự thay đổi về độ tuổi, hoàn cảnh,
mức độ tàn hoặc số người hưởng trợ cấp trong hộ gia đình không đủ tiêu chuẩn
hưởng trợ cấp thì UBND cấp xã có văn bản gửi về phòng LĐ-TB&XH. Trong thời
gian 10 ngày UBND cấp huyện ra quyết định điều chỉnh hoặc chấm dứt hưởng trợ
cấp.
14. Đề nghị cấp thẻ
bảo hiểm y tế người nghèo:
- Hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp thẻ
bảo hiểm y tế người nghèo của đối tượng. UBND cấp xã xác nhận vào đơn và chuyển
cho UBND cấp huyện.
+ Phòng Lao động -
TB&XH cấp huyện tổng hợp và có văn bản bàn giao về Sở Lao động - TB&XH
vào tuần cuối quí.
- Thời gian giải
quyết: Hồ sơ được giải quyết theo từng quí (trả kết quả vào ngày 10, tháng đầu
của quí sau, nếu trường hợp trùng vào ngày thứ 7, chủ nhật thì trả vào ngày kế
tiếp)
15. Tiếp nhận đối
tượng xã hội vào cơ sở bảo trợ xã hội (do Sở Lao động - TB&XH quản lý):
- Hồ sơ:
+ Đơn đề nghị của đối
tượng hoặc thân nhân đối tượng (theo mẫu số 01c-TT 09/2007/TT-BLĐTBXH)
+ Sơ yếu lý lịch có
xác nhận của UBND cấp xã;
+ Văn bản xác nhận
của cơ quan Y tế cấp xã đối với người tàn tật, Y tế cấp huyện đối với người tâm
thần, Y tế cấp tỉnh đối với người nhiễm HIV/AIDS;
+ Biên bản xét duyệt
của cấp xã (mẫu số 02-TT 09/2007/TT-BLĐTBXH)
+ Văn bản đề nghị của
UBND cấp huyện gửi cơ quan quản lý cơ sở bảo trợ xã hội
+ Quyết định tiếp
nhận của cơ quan quản lý cơ sở bảo trợ xã hội
- Thời gian giải
quyết: 50 ngày, kể từ ngày UBND cấp xã nhận hồ sơ (xã: 35 ngày – niêm yết 30
ngày; huyện: 10 ngày, Sở LĐ-TBXH: 10 ngày).
16. Xác nhận ưu đãi
trong giáo dục cho học sinh là người tàn tật, mồ côi, học sinh là người dân tộc
thiểu số được hưởng chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ
sở, học sinh là con các hộ nông dân trong diện thu hồi đất sản xuất:
- Đơn đề nghị hưởng
chính sách hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học cơ sở (hai bản)
- Phiếu xác nhận do
nhà trường cung cấp từng năm học (theo mẫu số 30/LĐTBXH-02 phiếu) đối
với học sinh trung học cơ sở;
- Đơn đề nghị miễn
giảm học phí đối với con các hộ nông dân trong diện thu hồi đất sản xuất; Bản
sao quyết định thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền; Bản sao sổ hộ khẩu gia
đình;
UBND cấp xã xác nhận
vào đơn (học sinh là người tàn tật có thêm xác nhận của Trạm Y tế xã) và chuyển
hồ sơ đến Phòng LĐ-TB&XH.
Thời gian giải quyết:
a) Được chi trả vào 2
học kỳ:
- Học kỳ I: Chi trả
vào tháng 11 – 12 hàng năm;
- Học kỳ II: Chi trả
vào tháng 4 - 5 hàng năm.
b) Đối với trường hợp
học sinh, sinh viên thực hiện theo QĐ 1121/1997/QĐ-TTg và QĐ 70/1998/QĐ-TTg: 07
ngày (UBND cấp xã 02 ngày, UBND cấp huyện: 03 ngày, Sở Lao động - TBXH: 02
ngày).
Chương 4.
MỐI QUAN HỆ VÀ TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP
TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Điều 18. Mối quan hệ
nội bộ UBND xã, phường, thị trấn.
1. Công chức bộ phận
tiếp nhận và chuyên môn có trách nhiệm phối hợp kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp cần thiết, hướng dẫn công dân gặp công chức chuyên môn để được giải
thích, xử lý cụ thể.
2. Nếu hồ sơ do Bộ
phận tiếp nhận đã nhận không đúng theo qui định thì Bộ phận tiếp nhận phải liên
hệ với công dân để thông cảm và đề nghị bổ sung hồ sơ.
3. Trường hợp thủ tục
còn vướng mắc mà không tự giải quyết được thì phải trao đổi ngay với cơ quan
chuyên môn thuộc UBND cấp huyện để được hướng dẫn giải quyết Phòng chuyên môn
UBND cấp huyện có nhiệm vụ nghiên cứu, hướng dẫn cho UBND cấp xã và chịu trách
nhiệm với kết quả về các nội dung liên quan.
Điều 19. Mối quan hệ
và trách nhiệm phối hợp giữa UBND cấp xã với UBND cấp huyện và Sở, ngành liên
quan.
1. Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ của UBND cấp huyện hoặc sở ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp và xem
xét tính đầy đủ và chính xác của hồ sơ được chuyển đến:
- Trường hợp hồ sơ
không đầy đủ thì ghi cụ thể nội dung đề nghị bổ sung, hoàn chỉnh vào phiếu lưu
chuyển hồ sơ. Trong thời hạn không quá 03 ngày UBND cấp huyện hoặc sở, ngành
liên quan có trách nhiệm trả lại hồ sơ và thông báo cụ thể nội dung bằng văn
bản để UBND cấp xã chịu trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ do
UBND cấp huyện hoặc sở, ngành giải quyết chậm trễ hoặc có sai sót thì phải có
văn bản gửi công dân nêu rõ lý do và phải chịu mọi chi phí (nếu có).
- Trường hợp hồ sơ
đầy đủ thì giải quyết theo thẩm quyền.
Chương
5.
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 20. Trách nhiệm
của Sở Nội vụ:
1. Phối hợp với các
cấp, các ngành liên quan hướng dẫn thực hiện Quy định này, tham mưu đề xuất các
cơ chế, chính sách cho các đơn vị tham gia thực hiện cơ chế một cửa liên thông.
2. Phối hợp các cấp,
các ngành, Đài PTTH tỉnh, Báo Hà Tĩnh để thông tin tuyên truyền nội dung Quyết
định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ;
3. Phối hợp với các
ngành liên quan chuẩn bị nội dung, tài liệu. Tổ chức mở lớp tập huấn nghiệp vụ,
cách giao tiếp cho khối huyện và các ngành liên quan.
4. Định kỳ hàng quí,
hàng năm phối hợp kiểm tra việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa liên thông
của các đơn vị; tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện báo cáo Chủ tịch UBND
tỉnh và Chính phủ.
Điều 21. Trách nhiệm
của Sở Lao động - TB&XH:
1. Hướng dẫn về
chuyên môn nghiệp vụ các nội dung thuộc lĩnh vực một cửa liên thông cấp xã.
2. Bố trí công chức
tại bộ phận tiếp nhận và chuyên môn của sở đảm bảo tiêu chuẩn; Tạo cơ chế và
chỉ đạo các phòng chuyên môn tiếp nhận, giải quyết hồ sơ một cách kịp thời đúng
qui định.
3. Hướng dẫn, kiểm
tra về nghiệp vụ, xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
Điều 22. Trách nhiệm
của Sở Tài nguyên - Môi trường:
1. Tham gia hướng
dẫn, kiểm tra về nghiệp vụ, xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực
hiện.
2. Phối hợp với Sở
Tài chính, Cục thuế, Kho bạc nhà nước đề xuất phương án khi thực hiện nhiệm vụ
thu các khoản phí và lệ phí, không để công dân đi lại nhiều lần, nhiều nơi.
Điều 23. Trách nhiệm
của Cục thuế:
1. Hướng dẫn các Chi
cục thuế: Trong thời gian 03 ngày sau khi tiếp nhận hồ sơ từ UBND cấp huyện,
tính đúng, đủ, thông báo nộp tiền sử dụng đất, các khoản thu khác đúng qui định
hiện hành và chuyển trả hồ sơ cho UBND cấp huyện để thông báo cho người nộp
thuế thực hiện nghĩa vụ tài chính;
2. Tổ chức tốt công
tác tuyên truyền về các nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Hướng dẫn,
kiểm tra về nghiệp vụ, xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
Điều 24. Trách nhiệm
của Kho bạc Nhà nước:
Phối hợp với các đơn
vị có liên quan để chỉ đạo và đề xuất phương án khi thực hiện nhiệm vụ thu các
khoản phí và lệ phí, không để công dân đi lại nhiều lần, nhiều nơi.
Điều 25. Trách nhiệm
Báo, Đài PTTH:
Phổ biến, tuyên
truyền rộng rãi về chủ trương triển khai cơ chế một cửa liên thông tại UBND cấp
xã để nhân dân được biết, thực hiện và giám sát.
Điều 26. Trách nhiệm
của Chủ tịch UBND cấp huyện:
1. Chỉ đạo các phòng
chuyên môn, Chủ tịch UBND cấp xã thực hiện tốt cơ chế một cửa liên thông theo
quy định.
2. Củng cố, sắp xếp
điều kiện và phương tiện làm việc của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đáp ứng
yêu cầu.
3. Bố trí công chức
làm việc tại bộ phận tiếp nhận và chuyên môn đảm bảo tiêu chuẩn, có phẩm chất
và năng lực, có kỹ năng giao tiếp, giải quyết công việc.
4. Phối hợp với các
ngành liên quan xây dựng quy chế làm việc, cụ thể hóa qui trình tiếp nhận,
chuyển hồ sơ, xử lý, trình ký và trả kết quả.
5. Phối hợp các cấp
các ngành liên quan tổ chức mở lớp tập huấn nghiệp vụ, cách giao tiếp cho UBND
cấp xã. Hướng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ, xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá
trình thực hiện.
6. Định kỳ hàng quí,
hàng năm kiểm tra việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông của các đơn vị báo
cáo Ban chỉ đạo CCHC tỉnh.
Điều 27. Trách nhiệm
của Chủ tịch UBND cấp xã
1. Củng cố, sắp xếp
bộ phận tiếp nhận đáp ứng yêu cầu; xây dựng Quy chế làm việc của Bộ phận tiếp
nhận cho phù hợp với thực tiễn của địa phương và qui định của luật pháp.
2. Bố trí công chức
làm việc tại bộ phận tiếp nhận và chuyên môn bảo đảm tiêu chuẩn, có phẩm chất
và năng lực, có kỹ năng giao tiếp, giải quyết công việc theo qui định.
3. Bố trí phòng làm
việc của Bộ phận tiếp nhận nơi thuận tiện, có diện tích đáp ứng yêu cầu về độ
thoáng, sạch sẽ, có chỗ ngồi cho công dân khi đến làm việc; trang bị các điều
kiện cần thiết phục vụ cho việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông.
4. Niêm yết công khai
các qui định về quy trình, thủ tục hành chính, phí, lệ phí, thời gian giải
quyết và các loại biểu mẫu theo qui định tại nơi tiếp nhận hồ sơ; niêm yết sơ
đồ phòng làm việc; mở sổ và hòm thư góp ý; Công chức phải đeo thẻ chức danh khi
làm việc.
5. Tổ chức các hình
thức tuyên truyền rộng rãi cho nhân dân về chủ trương và việc triển khai thực
hiện cơ chế một cửa liên thông để nhân dân được biết, thực hiện và giám sát.
Trong quá trình triển
khai, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND
tỉnh qua Sở Nội vụ để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.