ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
44/2007/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
31 tháng 12 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2003 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 01/2004/TT-BTP ngày 16
tháng 6 năm 2004 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
135/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn
bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 196/TTr-STP ngày 24 tháng 12 năm 2007 về việc ban hành Quy chế hoạt động
của cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế cộng tác viên kiểm
tra văn bản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan và cộng tác viên kiểm tra văn bản chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Lê Thị Quang
|
QUY CHẾ
CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng, phạm vi
điều chỉnh
1. Quy chế này áp dụng đối với cơ quan kiểm tra
văn bản, cộng tác viên kiểm tra văn bản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Quy chế này quy định về mối quan hệ giữa cộng
tác viên kiểm tra văn bản với cơ quan kiểm tra văn bản; tiêu chuẩn, thủ tục
công nhận cộng tác viên kiểm tra văn bản; quyền, nghĩa vụ và hoạt động của cộng
tác viên kiểm tra văn bản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Cộng tác viên kiểm
tra văn bản
1. Cộng tác viên kiểm tra văn bản (sau đây gọi tắt
là cộng tác viên) là người có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng và kiểm tra
văn bản thuộc các cơ quan tư pháp, cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương và các
cơ quan, tổ chức khác phù hợp với lĩnh vực văn bản được kiểm tra, được cơ quan,
người có thẩm quyền công nhận.
2. Cộng tác viên tham gia hoạt động kiểm tra văn
bản nhằm phát hiện những văn bản có nội dung trái pháp luật, không phù hợp với
hệ thống pháp luật hiện hành và tình hình kinh tế - xã hội của địa phương để kiến
nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý theo quy định.
Điều 3. Cơ quan kiểm tra văn
bản
1. Cơ quan kiểm tra văn bản trong Quy chế này gồm
Sở Tư pháp và Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thực hiện chức năng kiểm tra văn
bản theo quy định tại Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ
về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật.
2. Cơ quan kiểm tra văn bản chịu trách nhiệm trước
Chủ tịch UBND cùng cấp trong việc xây dựng và quản lý đội ngũ cộng tác viên kiểm
tra văn bản.
Điều 4. Mối quan hệ giữa cộng
tác viên và cơ quan kiểm tra văn bản
1. Cộng tác viên và cơ quan kiểm tra văn bản thiết
lập mối quan hệ trên cơ sở bình đẳng, tự nguyện và thỏa thuận giữa hai bên.
2. Cơ quan kiểm tra văn bản có trách nhiệm hướng
dẫn nghiệp vụ cho cộng tác viên và có quyền chấp nhận hay không chấp nhận kết
quả kiểm tra văn bản của cộng tác viên.
3. Mọi yêu cầu, kiến nghị của cộng tác viên liên
quan đến việc kiểm tra văn bản phải thông qua cơ quan kiểm tra văn bản.
Chương II
TIÊU CHUẨN, THỦ TỤC CÔNG
NHẬN CỘNG TÁC VIÊN
Điều 5. Tiêu chuẩn cộng tác
viên kiểm tra văn bản
1. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
2. Có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên.
3. Có hiểu biết về nghiệp vụ xây dựng và kiểm
tra văn bản.
Điều 6. Thủ tục công nhận cộng
tác viên
1. Cơ quan tư pháp đề nghị thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị giới thiệu cán bộ, công chức có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều
5 của Quy chế này tham gia làm cộng tác viên kiểm tra văn bản.
2. Trên cơ sở đề nghị của các cơ quan, đơn vị,
cơ quan tư pháp lập danh sách những người có đủ tiêu chuẩn, trình Chủ tịch UBND
cùng cấp xem xét, quyết định.
Chương III
QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ HOẠT
ĐỘNG CỦA CỘNG TÁC VIÊN
Điều 7. Quyền của cộng tác
viên kiểm tra văn bản
1. Được cung cấp thông tin, tài liệu, văn bản cần
thiết phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản.
2. Được tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về kiểm
tra và xử lý văn bản theo quy định.
3. Được hưởng các khoản thù lao, bồi dưỡng và
các chi phí khác theo quy định của pháp luật trong hoạt động kiểm tra văn bản.
4. Được hưởng các quyền lợi khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 8. Nghĩa vụ của cộng
tác viên kiểm tra văn bản
1. Trong công tác kiểm tra văn bản, cộng tác
viên chịu sự quản lý, hướng dẫn nghiệp vụ của cơ quan kiểm tra văn bản, hoạt động
theo cơ chế khoán việc hoặc hợp đồng có thời hạn, thực hiện công việc theo yêu
cầu của cơ quan kiểm tra văn bản.
2. Tuân thủ các nguyên tắc, quy định của pháp luật
về hoạt động kiểm tra và xử lý văn bản.
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của
pháp luật và của UBND tỉnh.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Khen thưởng và xử lý
vi phạm
1. Khen thưởng
Cộng tác viên có thành tích trong công tác kiểm
tra văn bản được khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
2. Xử lý vi phạm
Cộng tác viên có hành vi vi phạm pháp luật trong
công tác kiểm tra văn bản thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Điều khoản thi
hành
Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, hướng
dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị, cộng tác viên kiểm tra văn bản kịp thời báo cáo bằng
văn bản gửi Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho
phù hợp./.