|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4344/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Đinh Quốc Thái
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4344/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 30 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP VÀ CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ NĂM
2013
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012
của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 82/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của
HĐND tỉnh Đồng Nai khóa VIII, kỳ họp thứ 7 về quyết định tổng số lượng người
làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và tổng biên chế trong các tổ chức hội
có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2013;
Được sự chấp thuận của Thường trực HĐND tỉnh tại
Văn bản số 868/HĐND-VP ngày 30/12/2013 về việc bổ sung số người làm việc trong
đơn vị sự nghiệp công lập và bổ sung biên chế trong các tổ chức hội có tính chất
đặc thù năm 2013;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 2597/TTr-SNV ngày 30/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung số lượng người làm việc trong các đơn vị
sự nghiệp công lập và chỉ tiêu biên chế đối với các tổ chức hội có tính chất đặc
thù năm 2013 theo danh sách đính kèm.
Sau khi điều chỉnh, bổ sung số lượng người làm việc
trong các đơn vị sự nghiệp công lập và chỉ tiêu biên chế đối với các tổ chức hội
có tính chất đặc thù trên thì tổng số người làm việc tăng thêm là 869 người (gồm
708 viên chức và 161 hợp đồng) và tổng số chỉ tiêu biên chế tăng thêm là 03 người.
Điều
2. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm điều chỉnh, bổ sung
kinh phí theo số người làm việc và biên chế cho các đơn vị trên theo quy định
hiện hành.
Điều 3. Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Y tế; Hiệu trưởng Trường
Cao đẳng Nghề khu vực Long Thành - Nhơn Trạch; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã
Long Khánh và thành phố Biên Hòa, người đứng đầu các tổ chức hội có tính chất đặc
thù căn cứ số lượng người làm việc, chỉ tiêu biên chế được điều chỉnh, bổ sung
để thực hiện hoặc hướng dẫn thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức
và người lao động theo quy định của pháp luật.
Điều
4. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và sửa đổi, bổ sung Quyết định số
2720/QĐ-UBND ngày 29/8/2013 của UBND tỉnh về việc phân bổ số lượng người làm việc
trong đơn vị sự nghiệp công lập và chỉ tiêu biên chế trong các tổ chức hội có
tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2013; Quyết định số
2991/QĐ-UBND ngày 18/9/2013 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh số lượng người làm
việc trong đơn vị sự nghiệp ngành y tế năm 2013.
Điều
5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội
vụ, Tài chính, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã Long Khánh,
thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tại Điều 1 có trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Thái
|
DANH SÁCH
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ BIÊN CHẾ TRONG CÁC TỔ CHỨC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ NĂM
2013
(Kèm theo Quyết định số 4344/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên đơn vị trực thuộc
|
Số lượng người làm việc và biên chế đã giao năm 2013
|
Số lượng người làm việc và biên chế được điều chỉnh
năm 2013
|
Tăng, giảm so với số người làm việc và biên chế đã
giao
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng cộng
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Viên chức
|
HĐ 68
|
Viên chức
|
HĐ 68
|
Viên chức
|
HĐ 68
|
|
Tổng cộng
|
33.557
|
30.276
|
3.281
|
34.429
|
30.987
|
3.442
|
872
|
711
|
161
|
|
A
|
Đơn vị sự nghiệp
công lập
|
33.526
|
30.251
|
3.275
|
34.395
|
30.959
|
3.436
|
869
|
708
|
161
|
|
I
|
Đơn vị sự nghiệp
công lập ngành Giáo dục và Đào tạo
|
33.289
|
30.024
|
3.265
|
34.083
|
30.657
|
3.426
|
794
|
633
|
161
|
Điều chỉnh theo định mức quy định
|
1
|
Khối trực thuộc
UBND tỉnh
|
42
|
42
|
0
|
63
|
63
|
0
|
21
|
21
|
0
|
|
|
Trường Cao đẳng nghề
khu vực Long Thành Nhơn Trạch
|
42
|
42
|
|
63
|
63
|
|
21
|
21
|
0
|
|
2
|
Khối trực thuộc
UBND cấp huyện
|
28.847
|
25.839
|
3.008
|
29.596
|
26.453
|
3.143
|
749
|
614
|
135
|
|
1
|
UBND thành phố Biên
Hòa
|
5.561
|
5.104
|
457
|
5.891
|
5.438
|
453
|
330
|
334
|
-4
|
|
2
|
UBND huyện
Long Thành
|
2.142
|
1.918
|
224
|
2.172
|
1.936
|
236
|
30
|
18
|
12
|
|
3
|
UBND huyện
Nhơn Trạch
|
1.568
|
1.384
|
184
|
1.716
|
1.498
|
218
|
148
|
114
|
34
|
|
4
|
UBND huyện
Vĩnh Cửu
|
1.792
|
1.586
|
206
|
1.808
|
1.606
|
202
|
16
|
20
|
-4
|
|
5
|
UBND huyện
Trảng Bom
|
2.697
|
2.409
|
288
|
2.697
|
2.409
|
288
|
0
|
0
|
0
|
|
6
|
UBND huyện
Thống Nhất
|
1.988
|
1.785
|
203
|
1.988
|
1.785
|
203
|
0
|
0
|
0
|
|
7
|
UBND huyện
Tân Phú
|
2.544
|
2.258
|
286
|
2.563
|
2.239
|
324
|
19
|
-19
|
38
|
|
8
|
UBND huyện
Định Quán
|
3.116
|
2.779
|
337
|
3.116
|
2.779
|
337
|
0
|
0
|
0
|
|
9
|
UBND thị
xã Long Khánh
|
2.031
|
1.799
|
232
|
2.031
|
1.799
|
232
|
0
|
0
|
0
|
|
10
|
UBND huyện
Xuân Lộc
|
3.130
|
2.764
|
366
|
3.308
|
2.925
|
383
|
178
|
161
|
17
|
|
11
|
UBND huyện
Cẩm Mỹ
|
2.278
|
2.053
|
225
|
2.306
|
2.039
|
267
|
28
|
-14
|
42
|
|
3
|
Khối trực thuộc Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
4.400
|
4.143
|
257
|
4.424
|
4.141
|
283
|
24
|
-2
|
26
|
|
3.1
|
THPT
|
3.480
|
3.342
|
138
|
3.462
|
3.306
|
156
|
-18
|
-36
|
18
|
|
1
|
THPT
Chuyên Lương Thế Vinh
|
119
|
111
|
8
|
119
|
111
|
8
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
THPT Ngô
Quyền
|
82
|
78
|
4
|
79
|
75
|
4
|
-3
|
-3
|
0
|
|
3
|
THPT Trấn
Biên
|
116
|
112
|
4
|
116
|
112
|
4
|
0
|
0
|
0
|
|
4
|
THPT Chu
Văn An
|
47
|
44
|
3
|
47
|
44
|
3
|
0
|
0
|
0
|
|
5
|
THPT Tam
Hiệp
|
84
|
80
|
4
|
82
|
78
|
4
|
-2
|
-2
|
0
|
|
6
|
THPT Lê
Hồng Phong
|
100
|
96
|
4
|
97
|
93
|
4
|
-3
|
-3
|
0
|
|
7
|
THPT Nam
Hà
|
84
|
81
|
3
|
84
|
81
|
3
|
0
|
0
|
0
|
|
8
|
THPT
Nguyễn Trãi
|
83
|
81
|
2
|
84
|
80
|
4
|
1
|
-1
|
2
|
|
9
|
THPT
Nguyễn Hữu Cảnh
|
76
|
73
|
3
|
79
|
75
|
4
|
3
|
2
|
1
|
|
10
|
THPT Tam
Phước
|
81
|
78
|
3
|
82
|
78
|
4
|
1
|
0
|
1
|
|
11
|
THPT
Vĩnh Cửu
|
94
|
91
|
3
|
95
|
91
|
4
|
1
|
0
|
1
|
|
12
|
THPT Trị
An
|
87
|
84
|
3
|
86
|
82
|
4
|
-1
|
-2
|
1
|
|
13
|
THPT
Long Thành
|
90
|
87
|
3
|
91
|
87
|
4
|
1
|
0
|
1
|
|
14
|
THPT
Nguyễn Đình Chiểu
|
76
|
73
|
3
|
77
|
73
|
4
|
1
|
0
|
1
|
|
15
|
THPT
Bình Sơn
|
78
|
75
|
3
|
79
|
75
|
4
|
1
|
0
|
1
|
|
16
|
THPT
Long Phước
|
93
|
89
|
4
|
93
|
89
|
4
|
0
|
0
|
0
|
|
17
|
THPT Phước
Thiền
|
67
|
64
|
3
|
68
|
64
|
4
|
1
|
0
|
1
|
|
18
|
THPT
Nhơn Trạch
|
77
|
73
|
4
|
79
|
75
|
4
|
2
|
2
|
0
|
|
19
|
THPT
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
71
|
67
|
4
|
66
|
62
|
4
|
-5
|
-5
|
0
|
|
20
|
THPT Ngô
Sĩ Liên
|
93
|
89
|
4
|
88
|
84
|
4
|
-5
|
-5
|
0
|
|
21
|
THPT Thống
Nhất A
|
99
|
97
|
2
|
95
|
92
|
3
|
-4
|
-5
|
1
|
|
22
|
THPT Thống
Nhất B
|
113
|
110
|
3
|
110
|
106
|
4
|
-3
|
-4
|
1
|
|
23
|
THPT Dầu
Giây
|
97
|
93
|
4
|
100
|
96
|
4
|
3
|
3
|
0
|
|
24
|
THPT Kiệm
Tân
|
82
|
78
|
4
|
82
|
78
|
4
|
0
|
0
|
0
|
|
25
|
THPT Điểu
Cải
|
100
|
96
|
4
|
97
|
93
|
4
|
-3
|
-3
|
0
|
|
26
|
THPT Phú
Ngọc
|
79
|
75
|
4
|
79
|
75
|
4
|
0
|
0
|
0
|
|
27
|
THPT Tân
Phú
|
94
|
91
|
3
|
95
|
91
|
4
|
1
|
0
|
1
|
|
28
|
THPT Định
Quán
|
82
|
78
|
4
|
82
|
78
|
4
|
0
|
0
|
0
|
|
29
|
THPT
Đoàn Kết
|
96
|
93
|
3
|
95
|
91
|
4
|
-1
|
-2
|
1
|
|
30
|
THPT
Thanh Bình
|
96
|
93
|
3
|
97
|
93
|
4
|
1
|
0
|
1
|
|
31
|
THPT Tôn
Đức Thắng
|
78
|
75
|
3
|
79
|
75
|
4
|
1
|
0
|
1
|
|
32
|
THPT Trần
Phú
|
65
|
61
|
4
|
59
|
55
|
4
|
-6
|
-6
|
0
|
|
33
|
THPT
Long Khánh
|
95
|
92
|
3
|
95
|
92
|
3
|
0
|
0
|
0
|
|
34
|
THPT
Xuân Lộc
|
114
|
110
|
4
|
110
|
106
|
4
|
-4
|
-4
|
0
|
|
35
|
THPT
Xuân Thọ
|
86
|
82
|
4
|
88
|
84
|
4
|
2
|
2
|
0
|
|
36
|
THPT
Xuân Hưng
|
94
|
91
|
3
|
95
|
91
|
4
|
1
|
0
|
1
|
|
37
|
THPT
Sông Ray
|
119
|
115
|
4
|
119
|
115
|
4
|
0
|
0
|
0
|
|
38
|
THPT Võ
Trường Toản
|
110
|
106
|
4
|
110
|
106
|
4
|
0
|
0
|
0
|
|
39
|
THPT
Xuân Mỹ
|
83
|
80
|
3
|
84
|
80
|
4
|
1
|
0
|
1
|
|
3.2
|
THCS&THPT
(cấp 2 - 3)
|
232
|
221
|
11
|
292
|
277
|
15
|
60
|
56
|
4
|
|
1
|
THCS&THPT Huỳnh
Văn Nghệ
|
87
|
83
|
4
|
87
|
83
|
4
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
THCS&THPT
Bàu Hàm
|
88
|
84
|
4
|
88
|
84
|
4
|
0
|
0
|
0
|
|
3
|
THCS&THPT
Đắc Lua
|
57
|
54
|
3
|
57
|
54
|
3
|
0
|
0
|
0
|
|
4
|
THCS&THPT
Tây Sơn
|
0
|
0
|
0
|
60
|
56
|
4
|
60
|
56
|
4
|
|
3.3
|
Nội
trú
|
128
|
98
|
30
|
141
|
108
|
33
|
13
|
10
|
3
|
|
1
|
PTDTNT Liên
Huyện
|
43
|
31
|
12
|
43
|
31
|
12
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
PTDTNT-THCS
Điểu Xiểng
|
21
|
15
|
6
|
34
|
25
|
9
|
13
|
10
|
3
|
|
3
|
PTDTNT Tỉnh
|
64
|
52
|
12
|
64
|
52
|
12
|
0
|
0
|
0
|
|
3.4
|
Bổ
túc văn hóa
|
82
|
67
|
15
|
82
|
67
|
15
|
0
|
0
|
0
|
|
1
|
Bổ túc văn hóa tỉnh
|
32
|
29
|
3
|
32
|
29
|
3
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
TT NDTrẻ
khuyết tật
|
50
|
38
|
12
|
50
|
38
|
12
|
0
|
0
|
0
|
|
3.5
|
TT GD
Thường xuyên
|
204
|
172
|
32
|
215
|
178
|
37
|
11
|
6
|
5
|
|
1
|
TTGDTX
tỉnh
|
13
|
11
|
2
|
13
|
11
|
2
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
TT GDTX
TP Biên Hòa
|
23
|
21
|
2
|
21
|
19
|
2
|
-2
|
-2
|
0
|
|
3
|
TT GDTX
Long Thành
|
21
|
18
|
3
|
23
|
20
|
3
|
2
|
2
|
0
|
|
4
|
TT GDTX
Nhơn Trạch
|
17
|
14
|
3
|
20
|
14
|
6
|
3
|
0
|
3
|
|
5
|
TT GDTX
Vĩnh Cửu
|
19
|
16
|
3
|
19
|
16
|
3
|
0
|
0
|
0
|
|
6
|
TT GDTX
Trảng Bom
|
18
|
15
|
3
|
18
|
15
|
3
|
0
|
0
|
0
|
|
7
|
TT GDTX
Thống Nhất
|
16
|
13
|
3
|
16
|
13
|
3
|
0
|
0
|
0
|
|
8
|
TT GDTX
Tân Phú
|
14
|
11
|
3
|
16
|
13
|
3
|
2
|
2
|
0
|
|
9
|
TT GDTX
Định Quán
|
18
|
15
|
3
|
20
|
17
|
3
|
2
|
2
|
0
|
|
10
|
TT GDTX
Long Khánh
|
17
|
15
|
2
|
18
|
15
|
3
|
1
|
0
|
1
|
|
11
|
TT GDTX
Xuân Lộc
|
11
|
8
|
3
|
13
|
10
|
3
|
2
|
2
|
0
|
|
12
|
TT GDTX
Cẩm Mỹ
|
17
|
15
|
2
|
18
|
15
|
3
|
1
|
0
|
1
|
|
3.6
|
TH
chuyên nghiệp & dạy nghề
|
258
|
227
|
31
|
216
|
189
|
27
|
-42
|
-38
|
-4
|
|
1
|
TC KTCN
Nhơn Trạch
|
81
|
70
|
11
|
81
|
70
|
11
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
TC KTCN
Đồng Nai
|
130
|
115
|
15
|
88
|
77
|
11
|
-42
|
-38
|
-4
|
|
3
|
TC Kinh
tế
|
47
|
42
|
5
|
47
|
42
|
5
|
0
|
0
|
0
|
|
3.7
|
TT
KTTH-Hướng nghiệp
|
16
|
16
|
0
|
16
|
16
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
II
|
Các đơn vị trực
thuộc Sở Y tế
|
221
|
211
|
10
|
241
|
231
|
10
|
20
|
20
|
0
|
|
1
|
Trung
tâm phòng, chống HIV/AIDS
|
45
|
40
|
5
|
55
|
50
|
5
|
10
|
10
|
0
|
Thành lập cơ sở điều trị nghiện Methadone
|
2
|
Bệnh viện đa khoa
thành phố Biên Hòa
|
176
|
171
|
5
|
186
|
181
|
5
|
10
|
10
|
0
|
III
|
Các đơn vị trực thuộc
UBND cấp huyện
|
16
|
16
|
0
|
71
|
71
|
0
|
55
|
55
|
0
|
|
1
|
Trung tâm Dạy
nghề cấp huyện
|
16
|
16
|
0
|
63
|
63
|
0
|
47
|
47
|
0
|
|
1
|
Trung tâm Dạy nghề
huyện Trảng Bom
|
|
|
|
7
|
7
|
|
7
|
7
|
0
|
|
2
|
Trung tâm Dạy nghề
huyện Định Quán
|
|
|
|
7
|
7
|
|
7
|
7
|
0
|
|
3
|
Trung tâm Dạy nghề
huyện Vĩnh Cửu
|
|
|
|
7
|
7
|
|
7
|
7
|
0
|
|
4
|
Trung
tâm Dạy nghề TP. Biên Hòa
|
|
|
|
7
|
7
|
|
7
|
7
|
0
|
|
5
|
Trung tâm Dạy nghề
huyện Tân Phú
|
3
|
3
|
|
7
|
7
|
|
4
|
4
|
0
|
|
6
|
Trung tâm Dạy nghề
huyện Cẩm Mỹ
|
3
|
3
|
|
7
|
7
|
|
4
|
4
|
0
|
|
7
|
Trung tâm Dạy nghề
huyện Thống Nhất
|
4
|
4
|
|
7
|
7
|
|
3
|
3
|
0
|
|
8
|
Trung tâm Dạy nghề
huyện Xuân Lộc
|
3
|
3
|
|
7
|
7
|
|
4
|
4
|
0
|
|
9
|
Trung
tâm Dạy nghề TX Long Khánh
|
3
|
3
|
|
7
|
7
|
|
4
|
4
|
0
|
|
2
|
Kho Lưu trữ cấp
huyện
|
0
|
0
|
0
|
8
|
8
|
0
|
8
|
8
|
0
|
Mới xây dựng Kho Lưu trữ
|
1
|
Kho Lưu trữ huyện
Thống Nhất
|
|
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
0
|
diện tích 600m2
|
2
|
Kho Lưu trữ huyện
Tân Phú
|
|
|
|
2
|
2
|
|
2
|
2
|
0
|
diện tích 240 m2
|
3
|
Kho Lưu trữ huyện Cẩm
Mỹ
|
|
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
0
|
diện tích kho khoảng 600 m2
|
B
|
Hội có tính chất
đặc thù
|
31
|
25
|
6
|
34
|
28
|
6
|
3
|
3
|
0
|
|
1
|
Hội Người
mù tỉnh
|
7
|
6
|
1
|
8
|
7
|
1
|
1
|
1
|
0
|
Bổ sung Phó Chủ tịch Hội
|
2
|
Hội Cựu
Thanh niên xung phong tỉnh
|
5
|
5
|
|
6
|
6
|
|
1
|
1
|
0
|
Bổ sung Phó Chủ tịch Hội
|
3
|
Liên minh Hợp tác
xã và doanh nghiệp ngoài quốc doanh tỉnh
|
19
|
14
|
5
|
20
|
15
|
5
|
1
|
1
|
0
|
Bổ sung Phó Chủ tịch Liên minh
|
Quyết định 4344/QĐ-UBND điều chỉnh số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và chỉ tiêu biên chế đối với tổ chức hội có tính chất đặc thù năm 2013 do tỉnh Đồng Nai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4344/QĐ-UBND điều chỉnh số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và chỉ tiêu biên chế đối với tổ chức hội có tính chất đặc thù ngày 30/12/2013 do tỉnh Đồng Nai ban hành
3.662
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|