|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 42/2012/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu:
|
42/2012/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
08/10/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Miễn tiền thuê đất khi sử dụng LĐ thiểu số
Tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn được hỗ trợ về đào tạo, BHYT, BHXH, BHTN, định mức lao động và tiền thuê đất từ ngân sách nhà nước.Cụ thể, đơn vị có từ 30% - dưới 50% lao động dân tộc thiểu số so với tổng số lao động có mặt làm việc tại đơn vị được giảm 50% tiền thuê đất trong năm; sử dụng từ 50% trở lên được miễn 100% tiền thuê đất. Ngoài ra, đơn vị cũng được hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn tối đa 3 triệu đồng/người/khóa học; được nộp thay tiền BHYT, BHXH, BHTN trong 5 năm/người; được áp dụng định mức lao động bằng 80% định mức chung của đơn vị. Đó là nội dung tại Quyết định 42/2012/QĐ-TTg, có hiệu lực từ ngày 01/12/2012 và thay thế Quyết định số 75/2010/QĐ-TTg ngày 29/11/ 2010.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2012/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC HỖ TRỢ TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI KHU VỰC
MIỀN NÚI, VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
Căn cứ Luật tổ chức Chính
phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Theo đề nghị của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quyết định về việc hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân
tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn,
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chính
sách hỗ trợ về đào tạo, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp,
định mức lao động, tiền thuê đất, nguồn vốn hỗ trợ và trách nhiệm của các cơ
quan nhà nước có liên quan đến việc tổ chức thực hiện chính sách này.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng của
Quyết định này bao gồm: Các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông,
lâm, thủy sản do nhà nước làm chủ sở hữu; Ban quản lý rừng đặc dụng, Ban quản
lý rừng phòng hộ; hợp tác xã; các doanh nghiệp ngoài Nhà nước (bao gồm cả doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản (sau đây gọi chung là đơn vị sử dụng lao động) có
sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp trên địa bàn các
tỉnh Tây Nguyên, khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn (kèm theo danh sách).
Điều 3.
Chính sách hỗ trợ
1.
Về đào tạo
Ngân sách nhà nước hỗ trợ
chi phí học nghề ngắn hạn (trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 03 tháng) với mức
tối đa 03 triệu đồng/người/khóa học (mức hỗ trợ cụ thể theo từng nghề và thời gian
học nghề thực tế), cho việc đào tạo nghề đối với lao động phổ thông là người dân
tộc thiểu số, đủ điều kiện tuyển dụng vào làm việc theo yêu cầu phải đào tạo trong
kế hoạch tuyển dụng, đào tạo của đơn vị sử dụng lao động.
2.
Về bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp
Ngân sách nhà nước hỗ trợ
nộp thay đơn vị sử dụng lao động tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp cho lao động là người dân tộc thiểu số được tuyển dụng mới hoặc ký hợp
đồng lao động. Thời gian nhà nước hỗ trợ ngân sách nộp thay cho đơn vị sử dụng lao
động là 05 năm đối với một người lao động.
3.
Về áp dụng định mức lao động
Đơn vị sử dụng lao động được
áp dụng định mức lao động bằng 80% định mức lao động chung của đơn vị để khoán
hoặc trả công cho người lao động là người dân tộc thiểu số. Thời gian áp dụng
là 05 năm đối với một người lao động vào làm việc tại đơn vị.
4.
Về tiền thuê đất
Đơn vị sử dụng lao động có
sử dụng từ 30% đến dưới 50% lao động là người dân tộc thiểu số so với tổng số lao
động có mặt làm việc tại đơn vị được giảm 50% tiền thuê đất trong năm đối với diện
tích đất của đơn vị thuộc diện phải thuê đất theo quy định của pháp luật về đất
đai. Đơn vị sử dụng lao động có sử dụng từ 50% lao động là người dân tộc thiểu
số trở lên so với tổng số lao động có mặt làm việc thường xuyên tại đơn vị được
miễn 100% tiền thuê đất trong năm đối với diện tích đất của đơn vị thuộc diện
phải thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 4.
Nguồn hỗ trợ
1.
Ngân sách trung ương hỗ trợ 100% kinh phí về đào tạo, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và 20% định mức lao động chung của đơn vị để khoán
hoặc trả công cho người lao động là người dân tộc thiểu số.
2. Kinh phí hỗ trợ đào
tạo cấp trực tiếp cho đơn vị sử dụng lao động theo kế hoạch đào tạo được Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đối với đơn vị thuộc tỉnh; Bộ, ngành phê duyệt đối với
đơn vị thuộc Bộ, ngành; Tập đoàn hoặc Tổng Công ty 91 phê
duyệt đối với đơn vị trực thuộc.
Điều 5.
Tổ chức thực hiện
1.
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn thi hành Quyết định này.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và Ủy ban nhân dân các tỉnh có tên trong danh sách kèm theo,
chịu trách nhiệm theo dõi, giám sát, đôn đốc, kiểm tra và chỉ đạo thực hiện.
Điều 6.
Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2012, thay thế Quyết định số
75/2010/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ
tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp tại
các tỉnh Tây Nguyên.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Tập
đoàn kinh tế nhà nước và Tổng Công ty 91, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (danh sách kèm theo) chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ban Chỉ đạo Tây Nguyên;
- Ban Chỉ đạo Tây Bắc;
- Các Tập đoàn kinh tế nhà nước và Tổng Công ty 91;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
DANH SÁCH
CÁC
TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG VÀ CÁC HUYỆN ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2012
của Thủ tướng Chính phủ)
Các tỉnh Tây
Nguyên
|
1
|
Đắk Lắk
|
2
|
Đắk Nông
|
3
|
Gia Lai
|
4
|
Kon Tum
|
5
|
Lâm Đồng
|
Các tỉnh miền núi phía
Bắc
|
6
|
Lai Châu
|
7
|
Điện Biên
|
8
|
Sơn La
|
9
|
Lào Cai
|
10
|
Yên Bái
|
11
|
Hà Giang
|
12
|
Cao Bằng
|
13
|
Bắc Kạn
|
14
|
Thái Nguyên
|
15
|
Bắc Giang
|
16
|
Phú Thọ
|
Các tỉnh miền núi Đông
Nam Bộ
|
17
|
Bình Phước
|
Các huyện nghèo theo
Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP
|
18
|
Thanh Hóa
|
7
|
Lang Chánh, Thường Xuân, Quan Hóa, Quang Sơn,
Mường Lát, Như Xuân, Bá Thước
|
19
|
Nghệ An
|
3
|
Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong
|
20
|
Quảng Bình
|
1
|
Minh Hóa
|
21
|
Quảng Trị
|
1
|
Đa Krông
|
22
|
Quảng Ngãi
|
6
|
Sơn Hà, Trà Bồng, Sơn Tây, Minh Long, Tây Trà, Ba
Tơ
|
23
|
Quảng Nam
|
3
|
Nam Trà Mi, Tây Giang, Phước Sơn
|
24
|
Bình Định
|
3
|
An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh
|
25
|
Ninh Thuận
|
1
|
Bác Ái
|
Các huyện có tỷ lệ
hộ nghèo cao theo Quyết định số 615/QĐ-TTg
|
26
|
Hà Tĩnh
|
2
|
Vũ Quang, Hương Khê
|
27
|
Quảng Nam
|
1
|
Bắc Trà Mi
|
28
|
Tiền Giang
|
1
|
Tân Phú Đông
|
29
|
Trà Vinh
|
1
|
Trà Cú
|
Quyết định 42/2012/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
THE PRIME
MINISTER
--------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------
|
No.:
42/2012/QD-TTg
|
Hanoi,
08th October 2012
|
DECISION ON GIVING SUPPORT
TO UNITS, ORGANIZATIONS USING EMPLOYEES WHO ARE ETHNIC MINORITY PEOPLE IN THE
MOUNTAINOUS REGIONS, ESPECIALLY DIFFICULT AREAS Pursuant to Law on the Organization of the
Government dated 25th December 2001; Pursuant to Law on promulgation of legal
documents dated 03rd June 2008; At the proposal of the Minister of
Agriculture and Rural development; The Prime Minister promulgates the Decision
on giving support to units, organizations using employees who are ethnic
minority people in the mountainous regions, especially difficult areas, Article 1. Scope of adjustment This Decision stipulates support policies on
training, health insurance, social insurance, unemployment insurance, labor
norms, land rent, support capital resource and responsibilities of the state
agencies related to the implementation of this policy. Article 2. Subjects of application .................................................. .................................................. .................................................. Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Quyết định 42/2012/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
25.038
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|