|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3999/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Tài
|
Ngày ban hành:
|
27/08/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
|
Số:
3999/QĐ-UBND
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 08 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà
nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh
vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại công văn
số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số
6102/LĐTBXH-TTr ngày 10 tháng 8 năm 2009 và Tờ trình số 14/TTr-ĐA30 ngày 18
tháng 08 năm 2009 của Tổ phó Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hồ Chí Minh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao
động – Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh.
1. Trường hợp thủ tục hành chính
nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung
hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới
được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và
phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết
định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định
này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và
phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực
hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân thành phố thường xuyên cập nhật để trình Ủy
ban nhân dân thành phố công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1
Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bộ thủ tục hành chính này chậm nhất
không quá 10 ngày, kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực
thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính
nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban
nhân dân thành phố công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát
hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc
thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Tổ công tác chuyên trách của TTgCP;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- UBNDTP: các thành viên;
- UBMTTQVN, các đoàn thể thành phố;
- VPUB: VPCP;
- Thành viên Tổ công tác thực hiện Đề án 30 TP;
- Các phòng chuyên viên;
- Trung tâm Công báo thành phố;
- Lưu: VT, (VX/nh)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Thành Tài
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3999/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2009 của
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
Phần 1.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, TIỀN
LƯƠNG, TIỀN CÔNG
|
1
|
Thủ tục Khai trình sử dụng lao
động
|
2
|
Thủ tục Khai trình sử dụng lao
động (đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nhà hàng, cửa hàng ăn
uống, vũ trường, massage, karaoke, khách sạn, nhà trọ)
|
3
|
Thủ tục Báo cáo tăng lao động
|
4
|
Thủ tục Báo cáo tăng lao động
(đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nhà hàng, cửa hàng ăn uống, vũ
trường, massage, karaoke, khách sạn, nhà trọ)
|
5
|
Thủ tục Báo cáo giảm lao động
|
6
|
Thủ tục Báo cáo giảm lao động
(đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nhà hàng, cửa hàng ăn uống, vũ
trường, massage, karaoke, khách sạn, nhà trọ)
|
7
|
Thủ tục Đăng ký cấp sổ lao
động
|
8
|
Thủ tục Báo cáo danh sách
trích ngang về người nước ngoài
|
9
|
Thủ tục Báo cáo tình hình sử
dụng lao động nước ngoài
|
10
|
Thủ tục Cấp mới giấy phép hoạt
động lao động đối với trường hợp người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam
để cung cấp dịch vụ theo hợp đồng
|
11
|
Thủ tục Cấp lại giấy phép lao
động
|
12
|
Thủ tục Cấp thêm giấy phép lao
động
|
13
|
Thủ tục Cấp mới giấy phép hoạt
động lao động đối với trường hợp người nước ngoài di chuyển trong nội bộ
doanh nghiệp nước ngoài có hiện diện thương mại tại Việt Nam
|
14
|
Thủ tục Báo cáo danh sách
trích ngang người nước ngoài đối với người nước ngoài là học sinh, sinh viên;
phu quân, phu nhân của người nước ngoài làm việc tại các cơ quan đại diện
ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, cơ quan đại diện của các tổ chức quốc
tế thuộc hệ thống liên hiệp quốc, các tổ chức khu vực, tiểu khu vực; người
giúp việc gia đình của người nước ngoài; người nước ngoài vào làm việc tại
Việt Nam không theo các hình thức thực hiện hợp đồng lao động, di chuyển
trong nội bộ doanh nghiệp có hiện diện thương mại tại Việt Nam, thực hiện các
loại hợp đồng về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa
học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, y tế, thực hiện cung cấp dịch vụ
theo hợp đồng, chào bán dịch vụ, người nước ngoài đại diện cho tổ chức phi
chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam
có nhu cầu làm việc cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam
|
15
|
Thủ tục Gia hạn giấp phép lao
động
|
16
|
Thủ tục Cấp mới giấy phép hoạt
động lao động cho người nước ngoài được tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam
tuyển dụng theo hình thức hợp đồng lao động
|
17
|
Thủ tục Cấp mới giấy phép hoạt
động lao động đối với trường hợp người nước ngoài đại diện cho tổ chức phi
chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam
|
18
|
Thủ tục Cấp mới giấy phép hoạt
động lao động đối với trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam thực hiện các
các loại hợp đồng (không phải hợp đồng lao động)
|
19
|
Thủ tục Cấp giấy phép giới
thiệu việc làm cho doanh nghiệp
|
20
|
Thủ tục Cấp giấy phép giới
thiệu việc làm cho chi nhánh của doanh nghiệp
|
21
|
Thủ tục Gia hạn giấy phép giới
thiệu việc làm
|
22
|
Thủ tục Thành lập mới trung
tâm giới thiệu việc làm của thành phố
|
23
|
Thủ tục Thành lập lại trung
tâm giới thiệu việc làm của thành phố
|
24
|
Thủ tục Thỏa thuận thành lập
trung tâm giới thiệu việc làm
|
25
|
Thủ tục Đăng ký Thỏa ước lao
động tập thể
|
26
|
Thủ tục Đăng ký Nội quy lao
động.
|
27
|
Thủ tục Đăng ký cá nhân đi lao
động ở nước ngoài
|
28
|
Thủ tục Đăng ký làm thêm giờ
từ trên 200 đến 300 giờ trong 1 năm
|
29
|
Thủ tục Xác nhận doanh nghiệp
sử dụng nhiều lao động nữ.
|
30
|
Thủ tục Đăng ký tiêu chuẩn
viên chức chuyên môn, nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước
|
31
|
Thủ tục Thẩm định danh sách
lao động của doanh nghiệp nghỉ việc sau cổ phần hóa
|
32
|
Thủ tục Thẩm định phương án
lao động dôi dư
|
33
|
Thủ tục Chứng nhận Cơ sở dạy
nghề dành riêng cho người tàn tật
|
34
|
Thủ tục Duyệt cấp vốn hỗ trợ
hoặc dự án vay vốn cho cơ sở dạy nghề dành riêng cho người tàn tật
|
35
|
Thủ tục Chứng nhận Cơ sở sản
xuất kinh doanh dành riêng cho người tàn tật
|
36
|
Thủ tục Duyệt cấp vốn hỗ trợ
hoặc dự án vay vốn cho Cơ sở sản xuất kinh doanh dành riêng cho người tàn tật
|
37
|
Thủ tục Chứng nhận Doanh
nghiệp có người tàn tật tham gia cao hơn tỷ lệ quy định
|
38
|
Thủ tục Duyệt cấp vốn hỗ trợ
hoặc dự án vay vốn cho Doanh nghiệp có người tàn tật tham gia cao hơn tỷ lệ
quy định
|
39
|
Thủ tục Đăng ký thang lương,
bảng lương
|
II. LĨNH VỰC DẠY NGHỀ
|
1
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động dạy nghề đối với cơ sở giáo dục có hoạt động dạy nghề;
doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có hoạt động
dạy nghề trình độ sơ cấp
|
2
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận
đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với cơ sở giáo dục có hoạt động dạy
nghề; doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có hoạt
động dạy nghề trình độ sơ cấp
|
3
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề
công lập
|
4
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận
đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề, trung tâm
dạy nghề công lập
|
5
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề
có vốn đầu tư nước ngoài
|
6
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận
đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề, trung tâm
dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài
|
7
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề
tư thục
|
8
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận
đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề, trung tâm
dạy nghề tư thục
|
9
|
Thủ tục Thành lập trường trung
cấp nghề (đối với trường trung cấp nghề công lập thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương thành lập lại trên cơ sở nâng cấp từ trung tâm dạy nghề hoặc
các cơ sở giáo dục khác)
|
10
|
Thủ tục Thành lập mới trường
trung cấp nghề (đối với trường trung cấp nghề công lập thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương thành lập)
|
11
|
Thủ tục Thành lập trường trung
cấp nghề (đối với trường trung cấp nghề tư thục có 1 thành viên góp vốn trên
địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thành lập lại trên cơ sở nâng
cấp từ trung tâm dạy nghề hoặc các cơ sở giáo dục khác)
|
12
|
Thủ tục Thành lập mới trường
trung cấp nghề (đối với trường trung cấp nghề tư thục do 1 thành viên góp vốn
thành lập mới trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
|
13
|
Thủ tục Thành lập trường trung
cấp nghề (đối với trường trung cấp nghề tư thục có 2 thành viên góp vốn trở
lên trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thành lập trên cơ sở
nâng cấp từ trung tâm dạy nghề hoặc các cơ sở giáo dục khác)
|
14
|
Thủ tục Thành lập mới trường
trung cấp nghề (đối với trường trung cấp nghề tư thục có 2 thành viên góp vốn
trở lên trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
|
15
|
Thủ tục Thành lập trung tâm
dạy nghề tư thục do 1 thành viên góp vốn
|
16
|
Thủ tục Thành lập trung tâm
dạy nghề tư thục có từ 2 thành viên góp vốn trở lên
|
17
|
Thủ tục Thành lập trung tâm
dạy nghề công lập
|
III. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
|
1
|
Thủ tục Lập hồ sơ thực hiện
chế độ đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang và Anh hùng Lao động trong kháng
chiến
|
2
|
Thủ tục Lập hồ sơ thực hiện
chế độ Bảo hiểm y tế
|
3
|
Thủ tục Thực hiện chế độ hưởng
mai táng phí đối với người có công với cách mạng từ trần
|
4
|
Thủ tục Thực hiện chế độ hưởng
mai táng phí và trợ cấp một lần đối với người có công với cách mạng từ trần
|
5
|
Thủ tục Lập hồ sơ thực hiện
chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng từ trần
|
6
|
Thủ tục Lập hồ sơ thực hiện
chế độ ưu đãi đối với người có công giúp đỡ cách mạng
|
7
|
Thủ tục Lập hồ sơ cấp tiền mua
phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình
|
8
|
Thủ tục Lập hồ sơ ưu đãi giáo
dục, đào tạo
|
9
|
Thủ tục Lập hồ sơ thực hiện
chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
10
|
Thủ tục Lập hồ sơ thực hiện
chế độ ưu đãi đối với người hoạt động cách mạng, người hoạt động kháng chiến
bị địch bắt tù đày, người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc chết trước
ngày 1/1/1995
|
11
|
Thủ tục Lập hồ sơ thực hiện
chế độ ưu đãi đối với người hoạt động người hoạt động kháng chiến giải phóng
dân tộc
|
12
|
Thủ tục Lập hồ sơ thực hiện
chế độ ưu đãi đối với người hoạt động người hoạt động kháng chiến bị địch bắt
tù đày
|
13
|
Thủ tục Lập hồ sơ thực hiện
chế độ ưu đãi đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
|
14
|
Thủ tục Lập hồ sơ thực hiện
chế độ ưu đãi đối với bệnh binh
|
15
|
Thủ tục Lập hồ sơ thực hiện
chế độ ưu đãi đối với người được phong tặng, truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà
nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
|
16
|
Thủ tục Lập hồ sơ thực hiện
chế độ ưu đãi đối với người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945
đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945 (cán bộ thuộc bộ, ban, ngành,
đoàn thể trung ương)
|
17
|
Thủ tục Lập hồ sơ thực hiện
chế độ ưu đãi đối với cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm
1945 (thoát ly)
|
18
|
Thủ tục Lập hồ sơ thực hiện
chế độ ưu đãi đối với cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm
1945 (không thoát ly)
|
19
|
Thủ tục Lập hồ sơ thực hiện
chế độ ưu đãi đối với liệt sỹ và thân nhân liệt sỹ
|
20
|
Thủ tục Giới thiệu di chuyển
hồ sơ người có công
|
21
|
Thủ tục Thực hiện chế độ trợ
cấp 1 lần đối với quân nhân, công an nhân dân, cán bộ, công nhân viên chức
Nhà nước, công nhân viên chức quốc phòng, công an trực tiếp tham gia kháng
chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày
20/7/1954 đến 30/4/1975, về gia đình từ ngày 31/12/1976 trở về trước, chưa
được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh,
mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng.
|
22
|
Thủ tục Thực hiện chế độ trợ
cấp 1 lần đối với thân nhân của quân nhân, công an nhân dân, cán bộ, công
nhân viên chức Nhà nước, công nhân viên chức quốc phòng, công an trực tiếp
tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng
thời gian từ ngày 20/7/1954 đến 30/4/1975, về gia đình từ ngày 31/12/1976 trở
về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi
việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng.
|
23
|
Thủ tục Thực hiện chế độ trợ
cấp 1 lần đối với Cán bộ dân chính đảng ở miền Nam thoát ly hoạt động cách
mạng tại các chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến
30/4/1975 do các tổ chức Đảng, chính quyền cách mạng từ cấp huyện (quận) trở
lên quản lý, không có thân nhân chủ yếu (vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ, bố
nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi hợp pháp) phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền
Bắc để nhận trợ cấp B, C, K đã về gia đình (không phải đang công tác).
|
24
|
Thủ tục Thực hiện chế độ trợ
cấp 1 lần đối với Hạ sỹ quan, chiến sỹ quân đội nhân dân, công an nhân dân
tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K sau đó trở thành
người hưởng lương từ ngày 30/4/1975 trở về trước, không có thân nhân chủ yếu
(vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi hợp pháp)
phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc để nhận trợ cấp B, C, K đã về gia đình
(không phải đang công tác).
|
25
|
Thủ tục Thực hiện chế độ trợ
cấp 1 lần đối với Thanh niên xung phong hưởng lương từ ngân sách Nhà nước
được cử vào chiến trường B, C, K hoặc khi đi chiến trường hưởng sinh hoạt phí
sau đó trở thành người hưởng lương trong chiến trường từ ngày 30/4/1975 trở
về trước, không có thân nhân chủ yếu (vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi,
mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi hợp pháp) phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc để
nhận trợ cấp B, C, K đã về gia đình (không phải đang công tác).
|
26
|
Thủ tục Thực hiện chế độ trợ
cấp 1 lần đối với Cán bộ dân chính đảng ở miền Nam thoát ly hoạt động cách
mạng tại các chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến
30/4/1975 do các tổ chức Đảng, chính quyền cách mạng từ cấp huyện (quận) trở
lên quản lý, không có thân nhân chủ yếu (vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ, bố
nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi hợp pháp) phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền
Bắc để nhận trợ cấp B, C, K đang công tác
|
27
|
Thủ tục Thực hiện chế độ trợ
cấp 1 lần đối với Hạ sỹ quan, chiến sỹ quân đội nhân dân, công an nhân dân
tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K sau đó trở thành
người hưởng lương từ ngày 30/4/1975 trở về trước, không có thân nhân chủ yếu
(vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi hợp pháp)
phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc để nhận trợ cấp B, C, K đang công tác.
|
28
|
Thủ tục Thực hiện chế độ trợ
cấp 1 lần đối với Thanh niên xung phong hưởng lương từ ngân sách Nhà nước
được cử vào chiến trường B, C, K hoặc khi đi chiến trường hưởng sinh hoạt phí
sau đó trở thành người hưởng lương trong chiến trường từ ngày 30/4/1975 trở
về trước, không có thân nhân chủ yếu (vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi,
mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi hợp pháp) phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc để
nhận trợ cấp B, C, K đang công tác
|
29
|
Thủ tục Thực hiện bổ sung chế
độ trợ cấp 1 lần đối với người có thời gian công tác là hạ sỹ quan, chiến sĩ
quân đội, công an tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K
trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975 nhưng không có thân nhân
phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc đã về gia đình (không phải đang công
tác) đã được hưởng chế độ hoặc đã lập hồ sơ để hưởng chế độ theo quy định tại
Nghị định số 23/1999/NĐ-CP hoặc Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
|
30
|
Thủ tục Thực hiện bổ sung chế
độ trợ cấp 1 lần đối với người có thời gian công tác là hạ sỹ quan, chiến sĩ
quân đội, công an tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K
trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975 nhưng không có thân nhân
phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc đã về gia đình (không phải đang công
tác) đã được hưởng chế độ hoặc đã lập hồ sơ để hưởng chế độ theo quy định tại
Nghị định số 23/1999/NĐ-CP hoặc Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
|
31
|
Thủ tục Thực hiện bổ sung chế độ
trợ cấp 1 lần đối với người có thời gian công tác là cán bộ xã (phường) hoạt
động ở miền Nam, trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ tháng
7/1954 đến 30/4/1975 hiện đang công tác
|
32
|
Thủ tục Thực hiện bổ sung chế
độ trợ cấp 1 lần đối với người có thời gian công tác là cán bộ xã (phường)
hoạt động ở miền Nam, trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ
tháng 7/1954 đến 30/4/1975 đã về gia đình (hiện không đang công tác)
|
33
|
Thủ tục Thực hiện bổ sung chế
độ trợ cấp 1 lần đối với thân nhân người có thời gian công tác là hạ sỹ quan,
chiến sĩ quân đội, công an tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường
B, C, K trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975 nhưng không có
thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc đã về gia đình (không phải
đang công tác) đã được hưởng chế độ hoặc đã lập hồ sơ để hưởng chế độ theo
quy định tại Nghị định số 23/1999/NĐ-CP hoặc Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
|
34
|
Thủ tục Thực hiện bổ sung chế
độ trợ cấp 1 lần đối với thân nhân người có thời gian công tác là cán bộ xã
(phường) hoạt động ở miền Nam, trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu
nước từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975 đã về gia đình (hiện không đang công tác)
|
35
|
Thủ tục Thực hiện chế độ trợ
cấp 1 lần đối với người có thời gian công tác là Du kích thôn, ấp ở miền Nam
trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước trong khoảng thời gian từ
tháng 7/1954 đến 30/4/1975
|
36
|
Thủ tục Thực hiện chế độ trợ
cấp 1 lần đối với thân nhân người có thời gian công tác là Du kích thôn, ấp ở
miền Nam trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước trong khoảng thời
gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975
|
37
|
Thủ tục Thực hiện chế độ bảo hiểm
y tế đối với quân nhân, công an nhân dân, cán bộ, công nhân viên chức, công
nhân viên chức quốc phòng, công an, cán bộ dân chính đảng, thanh niên xung
phong, dân quân, du kích tập trung, người nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao
động tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về trước
|
38
|
Thủ tục Thực hiện chế độ mai
táng phí đối với quân nhân, công an nhân dân, cán bộ, công nhân viên chức,
công nhân viên chức quốc phòng, công an, cán bộ dân chính đảng, thanh niên
xung phong, dân quân, du kích tập trung, người nghỉ việc hưởng chế độ mất sức
lao động từ trần không thuộc đối tượng hưởng chế độ mai táng phí theo quy
định của pháp luật hiện hành về bảo hiểm xã hội và chính sách người có công
|
39
|
Thủ tục Thực hiện chế độ trợ
cấp 1 lần đối với
a. Dân quân ở miền Bắc được tổ
chức thành đơn vị tập trung, thường xuyên, trực tiếp làm nhiệm vụ chiến đấu,
phục vụ chiến đấu do cấp huyện, tỉnh tổ chức, quản lý hoặc giao cho cấp xã
quản lý nhưng được tổ chức theo yêu cầu tác chiến của huyện, tỉnh trong
khoảng thời gian từ tháng 8/1964 đến tháng 01/1973.
b. Du kích ở miền Nam được tổ
chức thành đơn vị tập trung, thường xuyên làm nhiệm vụ chiến đấu, phục vụ
chiến đấu, công tác do cấp ủy đảng xã, liên xã trở lên tổ chức, quản lý (bao
gồm cả du kích mật) trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến tháng 4/1975.
c. Lực lượng mật do các tổ
chức đảng, quân sự, công an có thẩm quyền tổ chức, giao nhiệm vụ hoạt động
trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến tháng 4/1975 ở chiến trường B, C, K
|
40
|
Thủ tục Thực hiện chế độ trợ
cấp 1 lần đối với thân nhân của
a. Dân quân ở miền Bắc được tổ
chức thành đơn vị tập trung, thường xuyên, trực tiếp làm nhiệm vụ chiến đấu,
phục vụ chiến đấu do cấp huyện, tỉnh tổ chức, quản lý hoặc giao cho cấp xã
quản lý nhưng được tổ chức theo yêu cầu tác chiến của huyện, tỉnh trong
khoảng thời gian từ tháng 8/1964 đến tháng 01/1973.
b. Du kích ở miền Nam được tổ
chức thành đơn vị tập trung, thường xuyên làm nhiệm vụ chiến đấu, phục vụ
chiến đấu, công tác do cấp ủy đảng xã, liên xã trở lên tổ chức, quản lý (bao
gồm cả du kích mật) trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến tháng 4/1975.
c. Lực lượng mật do các tổ
chức đảng, quân sự, công an có thẩm quyền tổ chức, giao nhiệm vụ hoạt động
trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến tháng 4/1975 ở chiến trường B, C, K
|
41
|
Thủ tục Thực hiện chế độ trợ
cấp 1 lần đối với Dân quân tập trung trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ
cứu nước thuộc 07 xã giáp ranh bên bờ Bắc sông Bến Hải trên vĩ tuyến 17 (gồm
các xã Vĩnh Giang, Vĩnh Quang, Vĩnh Thành, Vĩnh Lâm, Vĩnh Sơn, Vĩnh Ô, Vĩnh
Hà) và 05 xã nằm trong khu phi quân sự (gồm các xã Vĩnh Tân, Vĩnh Thạch, Vĩnh
Hòa, Vĩnh Hiền, Vĩnh Thủy) của huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị trong khoảng
thời gian từ tháng 7/1954 cho đến khi giải thể về gia đình
|
42
|
Thủ tục Thực hiện chế độ trợ
cấp 1 lần đối với thân nhân của Dân quân tập trung trực tiếp tham gia kháng
chiến chống Mỹ cứu nước thuộc 07 xã giáp ranh bên bờ Bắc sông Bến Hải trên vĩ
tuyến 17 (gồm các xã Vĩnh Giang, Vĩnh Quang, Vĩnh Thành, Vĩnh Lâm, Vĩnh Sơn,
Vĩnh Ô, Vĩnh Hà) và 05 xã nằm trong khu phi quân sự (gồm các xã Vĩnh Tân,
Vĩnh Thạch, Vĩnh Hòa, Vĩnh Hiền, Vĩnh Thủy) của huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng
Trị trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 cho đến khi giải thể về gia đình
|
43
|
Thủ tục Thực hiện chế độ ưu
đãi đối với người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước
Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945 (cán bộ thoát ly thuộc tỉnh, thành phố)
|
44
|
Thủ tục Thực hiện chế độ ưu
đãi đối với người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước
Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945 (cán bộ cơ sở thuộc tỉnh, thành phố)
|
IV. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
|
1
|
Thủ tục Thành lập cơ sở bảo
trợ xã hội
|
2
|
Thủ tục Thành lập cơ sở bảo
trợ xã hội ngoài công lập của tổ chức, đoàn thể, tôn giáo thuộc thẩm quyền
quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố
|
3
|
Thủ tục Thành lập cơ sở bảo
trợ xã hội ngoài công lập khác thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân
dân Thành phố
|
4
|
Thủ tục Giải thể cơ sở bảo trợ
xã hội
|
5
|
Thủ tục Tiếp nhận người vào cơ
sở bảo trợ xã hội
|
6
|
Thủ tục Thanh toán học phí và
tiền cơ sở vật chất cho trường tiểu học, trường phổ thông cơ sở, trung tâm
giáo dục thường xuyên thuộc phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện và trường
tiểu học, trường phổ thông cơ sở ngoài công lập có học sinh thuộc diện hộ có
đất bị thu hồi để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố
|
7
|
Thủ tục Thanh toán học phí và
tiền cơ sở vật chất cho trường phổ thông trung học, trung tâm giáo dục thường
xuyên thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố; trường phổ thông trung học
ngoài công lập có học sinh thuộc diện hộ có đất bị thu hồi để thực hiện các
dự án đầu tư trên địa bàn thành phố
|
8
|
Thủ tục Thanh toán học phí cho
trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp thuộc Sở Giáo dục và Đào
tạo thành phố có sinh viên thuộc diện hộ có đất bị thu hồi để thực hiện các
dự án đầu tư trên địa bàn thành phố.
|
9
|
Thủ tục Thanh toán học phí cho
trường đại học, cao đẳng không thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố có sinh
viên thuộc diện hộ có đất bị thu hồi để thực hiện các dự án đầu tư trên địa
bàn thành phố.
|
10
|
Thủ tục Thanh toán học phí cho
trường đại học, cao đẳng có đào tạo nghề hệ sơ cấp, trung cấp chuyên nghiệp
không thuộc hệ thống cơ sở dạy nghề do Hội đồng quản lý quỹ 156 chỉ định có
người lao động thuộc diện hộ có đất bị thu hồi để thực hiện các dự án đầu tư
trên địa bàn thành phố học nghề
|
11
|
Thủ tục Thanh toán học phí cho
cơ sở dạy nghề do Hội đồng quản lý quỹ 156 thành phố chỉ định, cơ sở dạy nghề
sơ cấp có người lao động thuộc diện hộ có đất bị thu hồi để thực hiện các dự
án đầu tư trên địa bàn thành phố học nghề
|
12
|
Thủ tục Thanh toán học phí cho
doanh nghiệp dạy nghề nhận dạy nghề cho người lao động thuộc diện hộ có đất
bị thu hồi để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố
|
13
|
Thủ tục Thanh toán sinh hoạt
phí cho người học nghề thuộc diện hộ có đất bị thu hồi để thực hiện các dự án
đầu tư trên địa bàn thành phố
|
Quyết định 3999/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3999/QĐ-UBND ngày 27/08/2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
2.731
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|