BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
388/QĐ-LĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN “ĐÀO TẠO NGHỀ THEO
NHU CẦU NHẰM GIẢM NGHÈO TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG”
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP
ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ về việc ban hành
Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ chính thức;
Căn cứ Thông tư 04/2007/TT-BKH ngày 30/7/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
thực hiện Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ chính thức;
Căn cứ Thông tư 03/2007/TT-BKH ngày 12/3/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về chức
năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các chương trình, dự án ODA;
Căn cứ Quyết định số 1015/QĐ-LĐTBXH ngày 05/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội phê duyệt nội dung văn kiện Dự án “Đào tạo nghề theo nhu
cầu nhằm giảm nghèo tại Đồng bằng sông Cửu Long”;
Căn cứ Quyết định số 1296/QĐ-LĐTBXH ngày 22/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Quyết định số
1015/QĐ-LĐTBXH ngày 5/8/2008 về việc phê duyệt nội dung văn kiện Dự án “Đào tạo
nghề theo nhu cầu nhằm giảm nghèo tại Đồng bằng sông Cửu Long”;
Căn cứ Thỏa thuận tài trợ ngày 21/10/2008 ký giữa Ngân hàng phát triển Châu Á
(ADB) và Chính phủ Việt Nam cho Dự án “Đào tạo nghề theo nhu cầu nhằm giảm
nghèo tại Đồng bằng sông Cửu Long;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy
chế quản lý thực hiện Dự án Đào tạo nghề theo nhu cầu nhằm giảm nghèo tại Đồng
bằng sông Cửu Long”.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch
- Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề, Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
Sóc Trăng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu VT, TCDN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Phi
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN “ĐÀO TẠO NGHỀ THEO NHU CẦU NHẰM GIẢM
NGHÈO TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 388/QĐ-LĐTBXH ngày 29 tháng 3 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy
định về tổ chức quản lý thực hiện Dự án “Đào tạo nghề theo nhu cầu nhằm giảm
nghèo tại Đồng bằng Sông Cửu Long”.
Điều 2. Những thông tin cơ bản về Dự án
1. Tên dự án:
Dự án đào tạo nghề theo nhu cầu nhằm giảm nghèo tại Đồng bằng Sông Cửu Long
(sau đây gọi chung là Dự án JFPR).
2. Nhà tài trợ:
Quỹ Xóa đói giảm nghèo Nhật Bản (JFPR) thông qua Ngân hàng phát triển Châu
Á (ADB).
3. Mục tiêu
và kết quả của Dự án:
a) Mục tiêu tổng
thể:
Dự án nhằm tăng
cường cơ hội tiếp cận đến các dịch vụ đào tạo nghề, cơ hội tìm việc làm và tự tạo
việc làm nhằm giảm nghèo của các đối tượng yếu thế, góp phần thực hiện các mục
tiêu chiến lược của Chính phủ về giảm đói nghèo và giảm bớt khoảng cách phát
triển giữa các vùng, các dân tộc.
b) Mục tiêu cụ
thể:
- Mở rộng cơ hội
tham gia các dịch vụ đào tạo nghề của người nghèo, ưu tiên người nghèo là người
dân tộc thiểu số tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
- Tăng cường cơ
hội tìm việc làm và tự tạo việc làm (thành lập doanh nghiệp vừa và nhỏ) cho người
học nghề, góp phần giảm nghèo và từng bước khắc phục tình trạng phát triển
không đồng đều giữa các vùng, các dân tộc.
- Tăng cường
năng lực cho các cơ quan quản lý dạy nghề và cơ sở dạy nghề tại địa phương
trong việc xây dựng chính sách; lập kế hoạch đào tạo gắn với nhu cầu của doanh
nghiệp, gắn với việc làm; phối hợp và huy động các nguồn lực, áp dụng kinh nghiệm
của các Dự án khác; hướng nghiệp, tư vấn về việc làm và khởi sự doanh nghiệp;
huy động hỗ trợ của doanh nghiệp và cộng đồng…
- Thí điểm xây dựng
mô hình dạy nghề - hỗ trợ tạo lập doanh nghiệp vừa và nhỏ cho người học nghề
sau khóa học để góp phần xóa đói giảm nghèo tại địa phương.
c) Kết quả dự kiến:
- Khoảng 4.000
người nghèo được đào tạo nghề (trong đó phụ nữ chiếm tối thiểu 50% và người dân
tộc thiểu số chiếm tối thiểu 50%).
- 70% đến 90% số
học viên của chương trình đào tạo tại chỗ sẽ tìm được việc làm (trong đó phụ nữ
chiếm tối thiểu 35 - 45%).
- Khoảng 5 - 10%
học viên tự thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ (trong đó phụ nữ chiếm
tối thiểu từ 2,5 - 5%) thông qua chương trình khởi nghiệp cùng với vốn vay ưu
đãi của Chính phủ.
- Khoảng 100 lượt
giáo viên hạt nhân và 150 lượt cán bộ quản lý của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, cơ sở dạy nghề và các bên có liên quan khác (trong đó phụ nữ chiếm tối
thiểu 50%) được tập huấn.
4. Địa điểm
thực hiện Dự án: tỉnh Trà Vinh và tỉnh Sóc Trăng.
5. Thời gian
bắt đầu và kết thúc Dự án: Dự án sẽ được thực hiện trong thời gian 03 năm,
từ năm 2008 đến tháng 10 năm 2011.
6. Tổng số vốn
Dự án: 1.650.000 USD.
- Nguồn vốn ODA:
1.300.000 USD (Một triệu ba trăm nghìn đô la Mỹ).
- Nguồn vốn đối ứng:
350.000 USD (Ba trăm năm mươi nghìn đô la Mỹ), trong đó nguồn vốn ngân sách
Trung ương là 50.000 USD, nguồn vốn ngân sách địa phương là 100.000 USD và nguồn
vốn vay ưu đãi từ Ngân hàng chính sách xã hội cho học viên có nhu cầu khởi nghiệp
là 200.000 USD.
7. Hình thức
cung cấp ODA: Viện trợ không hoàn lại.
Chương II
TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN
DỰ ÁN
Điều 3. Tổ chức bộ máy quản lý thực hiện Dự án
1. Cơ quan chủ
quản Dự án: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây gọi là Bộ LĐTBXH).
2. Ủy ban nhân
dân tỉnh (sau đây gọi là UBND tỉnh) Trà Vinh và Sóc Trăng được Bộ LĐTBXH ủy quyền
quản lý các hoạt động của Dụ án trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành.
3. Chủ dự án: Tổng
cục Dạy nghề.
4. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội (sau đây gọi là Sở LĐTBXH) tỉnh Trà Vinh và Sóc Trăng được
UBND tỉnh Trà Vinh và Sóc Trăng ủy quyền quản lý các hoạt động của Dự án trên địa
bàn từng tỉnh.
5. Ban Quản lý
các dự án dạy nghề vốn ODA giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề quản lý và thực
hiện Dự án theo quy định hiện hành.
6. Ban quản lý dự
án tỉnh (sau đây gọi là Ban QLDA tỉnh) trực thuộc Sở LĐTBXH có nhiệm vụ quản lý,
thực hiện Dự án tại tỉnh theo quy định hiện hành.
Điều
4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Phê duyệt các
nội dung thuộc thẩm quyền của Bộ LĐTBXH trong quá trình thực hiện Dự án.
2. Hướng dẫn, kiểm
tra hoạt động của Dự án.
3. Báo cáo Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ và các Cơ quan quản lý liên quan theo quy định hiện
hành.
Điều
5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Thành lập Ban
QLDA tỉnh;
2. Thành lập Ban
tư vấn doanh nghiệp và đào tạo ở cộng đồng.
3. Phê duyệt danh
mục và dự toán thiết bị.
4. Quản lý chung
các hoạt động của Dự án trên địa bàn tỉnh đảm bảo hiệu quả và đúng quy định hiện
hành.
5. Phê duyệt các
nội dung do Bộ LĐTBXH ủy quyền.
6. Chỉ đạo Ngân
hàng chính sách xã hội tỉnh bố trí vốn vay ưu đãi cho các học viên tốt nghiệp
trong khuôn khổ Dự án có nhu cầu vay vốn.
7. Bố trí vốn đối
ứng cho các Ban QLDA tỉnh hoạt động theo phân bổ của Dự án.
Điều
6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng cục Dạy nghề
1. Chỉ đạo, hướng
dẫn, kiểm tra Ban Quản lý các dự án dạy nghề vốn ODA quản lý và thực hiện Dự án
từ khi chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi kết thúc dự án theo các quy định
hiện hành của Việt Nam và nhà tài trợ.
2. Chỉ đạo các
đơn vị chuyên môn của Tổng cục Dạy nghề phối hợp với Ban Quản lý các dự án dạy
nghề vốn ODA trong quản lý thực hiện có hiệu quả Dự án.
3. Phê duyệt các
nội dung thuộc thẩm quyền của Tổng cục Dạy nghề về đấu thầu.
4. Thực hiện
giám sát, đánh giá dự án, quản lý khai thác dự án.
5. Thanh tra, kiểm
tra việc thực hiện quy trình, thủ tục về quản lý thực hiện Dự án của Ban QLDA tỉnh
theo quy định của Nhà tài trợ và các quy định hiện hành của Việt Nam.
6. Phê duyệt kế
hoạch tổng thể, kế hoạch chi tiết hàng năm thực hiện Dự án theo quy định.
7. Thực hiện chế
độ báo cáo định kỳ và đột xuất với Bộ LĐTBXH và cơ quan có liên quan về kế hoạch,
kết quả triển khai thực hiện Dự án theo quy định.
Điều
7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Trình UBND tỉnh
xem xét, quyết định thành lập Ban QLDA tỉnh và Ban tư vấn doanh nghiệp và đào tạo
ở cộng đồng theo quy định.
2. Quản lý nguồn
vốn được phân bổ cho tỉnh.
3. Phê duyệt
danh phục các nghề cần đào tạo.
4. Phê duyệt dự
toán chi tiết các khóa đào tạo nghề.
5. Phê duyệt kế
hoạch chi tiết triển khai hàng năm.
6. Phê duyệt dự
toán chi tiết hàng năm.
7. Phê duyệt kế
hoạch, phương án và dự toán chi tiết điều tra.
8. Phê duyệt
tiêu chí lựa chọn học viên, quy trình tuyển sinh và danh sách cán bộ tham gia tập
huấn các khóa đào tạo của Dự án và học viên có đủ điều kiện để vay vốn ưu đãi từ
Ngân hàng chính sách xã hội.
9. Phê duyệt hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà thầu của các gói thầu thiết
bị.
10. Kiểm tra,
giám sát hoạt động của Ban QLDA tỉnh.
11. Chỉ đạo Ban
QLDA tỉnh phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tại 4 huyện Dự án
lập bản đánh giá nhanh tình hình kinh tế trên địa bàn huyện Dự án.
Điều
8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Quản lý các dự án dạy nghề vốn ODA
1. Xây dựng và
trình Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề phê duyệt kế hoạch hoạt động và kế hoạch
tài chính tổng thể của toàn bộ Dự án (bao gồm của Ban Quản lý các dự án dạy nghề
vốn ODA và hai Ban QLDA tỉnh) và tổ chức triển khai các hoạt động theo kế hoạch
được phê duyệt.
2. Làm đầu mối
làm việc với Nhà tài trợ và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình thực
hiện Dự án; quản lý và điều phối các hoat động phối hợp giữa chuyên gia tư vấn
với các cơ quan liên quan trong quá trình thực hiện Dự án.
3. Xây dựng định
mức, chế độ chi tiêu đặc thù phần vốn đối ứng của Dự án báo cáo Tổng cục trưởng
Tổng cục Dạy nghề để trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4. Tổng hợp,
trình Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề xem xét, trình Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội phê duyệt kế hoạch đấu thầu của Dự án và các nội dung khác thuộc
thẩm quyền quyết định của Bộ.
5. Phê duyệt kế
hoạch, dự toán chi tiết các khóa đào tạo, hội thảo, tập huấn, quản lý, giám
sát, đánh giá và kinh phí dự phòng của Dự án.
6. Phê duyệt dự
toán chi tiết đối với các gói thầu theo hình thức tự thực hiện do Ban Quản lý
các dự án dạy nghề vốn ODA tổ chức thực hiện.
7. Tổ chức đấu
thầu các gói thầu được giao trách nhiệm thực hiện.
8. Ký hợp đồng,
kiểm tra, giám sát và tổ chức nghiệm thu sản phẩm theo nội dung hợp đồng đã ký
theo quy định của pháp luật.
9. Quản lý việc
sử dụng các nguồn vốn đối ứng của Dự án có hiệu quả; thực hiện công tác giải
ngân, chế độ kế toán, kiểm toán của Dự án theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện
các thủ tục giải ngân với Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) cho các khoản chi
do Ban QLDA tỉnh thực hiện.
11. Hướng dẫn,
kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Dự án đối với Ban QLDA tỉnh.
12. Đánh giá kết
quả thực hiện Dự án, quyết toán vốn đầu tư Dự án theo quy định.
13. Phối hợp với
Nhà tài trợ rà soát, cập nhật kế hoạch tổng thể thực hiện Dự án và kế hoạch thực
hiện chi tiết hàng năm để trình Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề phê duyệt.
14. Thực hiện chế
độ báo cáo kết quả thực hiện Dự án định kỳ và đột xuất theo quy định.
Điều
9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban quản lý dự án tỉnh Trà Vinh và Sóc Trăng
1. Lập kế hoạch
chi tiết hàng năm để thực hiện Dự án phần được giao nhiệm vụ trực tiếp quản lý,
trình Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt và tổ chức triển khai sau
khi được phê duyệt.
2. Trình Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội xem xét, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
danh mục và dự toán thiết bị.
3. Tổ chức chào
hàng cạnh tranh mua sắm thiết bị để cung cấp cho các trường và trung tâm dạy
nghề.
4. Ký hợp đồng
cung cấp thiết bị với nhà thầu trúng thầu, hợp đồng đào tạo với các trường và
trung tâm dạy nghề và các đơn vị có tham gia đào tạo nghề, quản lý thực hiện và
tổ chức nghiệm thu sản phẩm các hợp đồng đã ký theo quy định của pháp luật.
5. Mở tài khoản
tạm ứng phụ tại Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị giao dịch để nhận tiền từ tài khoản
tạm ứng của Ban Quản lý các dự án dạy nghề vốn ODA.
6. Mở tài khoản
tại Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị giao dịch để nhận vốn đối ứng từ UBND tỉnh.
7. Cử cán bộ
tham gia tập huấn các khóa đào tạo của Dự án.
8. Giới thiệu học
viên có đủ điều kiện để vay vốn ưu đãi từ Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh.
9. Lập kế hoạch
dự toán chi tiết hàng năm trình Sở LĐTBXH phê duyệt và tổ chức triển khai sau
khi được phê duyệt.
10. Đánh giá kết
quả thực hiện Dự án và quyết toán vốn Dự án tại địa phương theo quy định. Chịu
trách nhiệm cùng với chuyên gia tư vấn hướng dẫn các trường, trung tâm dạy nghề
tổ chức đào tạo nghề và hướng nghiệp tạo việc làm cho học viên sau khi tốt nghiệp
nhằm hoàn thành chỉ tiêu được giao.
11. Thực hiện chế
độ báo cáo kết quả thực hiện Dự án định kỳ và đột xuất cho Ban Quản lý các dự
án dạy nghề vốn ODA và các cơ quan liên quan theo quy định hiện hành.
Điều
10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ngân hang chính sách xã hội tỉnh Trà Vinh và Sóc
Trăng
Thực hiện cho
vay ưu đãi đối với các học viên tốt nghiệp trong khuôn khổ Dự án có nhu cầu vay
vốn trên cơ sở đề xuất của Ban QLDA tỉnh và Sở LĐTBXH tỉnh.
Điều
11. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban tư vấn doanh nghiệp và đào tạo ở cộng đồng
Ban tư vấn doanh
nghiệp và đào tạo ở cộng đồng bao gồm đại diện từ các cơ sở đào tạo, hiệp hội
doanh nghiệp, cộng đồng và các tổ chức đoàn thể địa phương được thành lập ở mỗi
tỉnh của dự án, có nhiệm vụ cung cấp thông tin và khuyến nghị về việc xây dựng
tiêu chí và lựa chọn đối tượng đào tạo để đảm bảo Dự án tiếp cận đúng đối tượng
đề ra.
Điều
12. Các cơ sở dạy nghề tham gia Dự án
1. Triển khai
các hoạt động theo kế hoạch được phê duyệt
2. Tiếp nhận và
quản lý sử dụng thiết bị do Ban QLDA tỉnh mua sắm.
3. Tổ chức tuyển
sinh theo quy trình và tiêu chí lựa chọn học viên đã được phê duyệt.
4. Tổ chức các
khóa đào tạo nghề theo kế hoạch của Ban QLDA tỉnh.
5. Hướng nghiệp
và dịch vụ việc làm cho học viên sau khóa học.
6. Thực hiện chế
độ báo cáo định kỳ và đột xuất về kết quả thực hiện Dự án theo quy định hiện
hành.
Chương III
KẾ HOẠCH VÀ TÀI CHÍNH CỦA
DỰ ÁN
Điều
13. Lập và giao kế hoạch hàng năm
1. Lập kế hoạch
hàng năm
- Ban QLDA tỉnh
lập kế hoạch vốn ODA và vốn đối ứng đối với khối lượng công việc sẽ triển khai
trong năm theo quy định, trình Sở LĐTBXH báo cáo UBND tỉnh xem xét để tổng hợp
vào kế hoạch chung của địa phương trình các cơ quan của Chính phủ, đồng thời gửi
cho Ban Quản lý các dự án dạy nghề vốn ODA để tổng hợp kế hoạch chung của Dự
án;
- Ban Quản lý
các dự án dạy nghề vốn ODA lập kế hoạch vốn ODA cho toàn bộ hoạt động của Dự án
và vốn đối ứng đối với khối lượng công việc sẽ triển khai trong năm trình Tổng
cục Dạy nghề xem xét báo cáo Bộ LĐTBXH để tổng hợp trình các cơ quan Chính phủ;
đồng thời tổng hợp kế hoạch chung của toàn Dự án gửi Nhà tài trợ.
2. Giao kế hoạch
ngân sách
- Phần vốn ODA
và vốn đối ứng để thực hiện kế hoạch công tác năm do Ban QLDA tỉnh thực hiện sẽ
được thông báo trong chỉ tiêu kế hoạch của địa phương. Các Ban QLDA tỉnh căn cứ
kế hoạch được thông báo, làm việc với các cơ quan liên quan của địa phương để lập
kế hoạch chi tiêu đối với phần vốn đối ứng và để làm cơ sở kiểm soát chi tiêu đối
với vốn ODA.
- Phần vốn ODA
và vốn đối ứng để thực hiện kế hoạch công tác năm do Ban Quản lý các dự án dạy
nghề vốn ODA thực hiện sẽ được thông báo trong chỉ tiêu kế hoạch của Bộ LĐTBXH
vào giao cho Tổng cục Dạy nghề để phân bổ cho Ban Quản lý các dự án dạy nghề vốn
ODA. Ban Quản lý các dự án dạy nghề vốn ODA làm việc với Kho bạc Nhà nước địa
phương để lập kế hoạch chi tiêu đối với vốn đối ứng và để làm cơ sở kiểm soát
chi tiêu đối với vốn ODA.
Điều
14. Công tác giải ngân
1. Giải ngân vốn
ODA
a) Giải ngân qua
tài khoản tạm ứng
- Ban Quản lý
các dự án dạy nghề vốn ODA được mở 1 tài khoản tạm ứng tại 1 Ngân hàng thương mại
được ADB chấp thuận. Mức thanh toán từ tài khoản tạm ứng cho các khoản chi tiêu
dưới 10.000 USD. Thủ tục rút vốn bổ sung tài khoản tạm ứng theo quy định của
ADB và của Chính phủ Việt Nam.
- Ban QLDA tỉnh
được mở 1 tài khoản tạm ứng phụ tại Kho bạc Nhà nước địa phương nơi đơn vị giao
dịch. Mức thanh toán từ tài khoản tạm ứng phụ cho các khoản chi tiêu dưới 5.000
USD. Thủ tục thanh toán và đề nghị bổ sung tài khoản tạm ứng phụ theo quy định
của ADB và Chính phủ Việt Nam.
b) Giải ngân trực
tiếp
- Đối với Ban Quản
lý các dự án dạy nghề vốn ODA: Được áp dụng đối với các khoản chi tiêu bằng hoặc
lớn hơn 10.000 USD do Ban Quản lý các dự án dạy nghề vốn ODA hoặc Ban QLDA tỉnh
thực hiện. Thủ tục giải ngân trực tiếp theo quy định của ADB và Chính phủ Việt
Nam, ADB sẽ trực tiếp thanh toán cho nhà thầu.
- Đối với Ban
QLDA tỉnh: Được áp dụng đối với các khoản chi tiêu bằng hoặc lớn hơn 5.000 USD.
Ban QLDA tỉnh chịu trách nhiệm kiểm soát chi tại Kho bạc Nhà nước tỉnh nơi đơn
vị giao dịch và hoàn thiện hồ sơ theo quy định của ADB và Chính phủ Việt Nam, gửi
Ban Quản lý các dự án dạy nghề vốn ODA làm thủ tục thanh toán.
2. Giải ngân vốn
đối ứng
- Ban Quản lý
các dự án dạy nghề vốn ODA được mở 1 tài khoản tại Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị
giao dịch để tiếp nhận vốn đối ứng từ ngân sách trung ương do Bộ LĐTBXH cấp qua
Tổng cục Dạy nghề. Thủ tục giải ngân theo quy định hiện hành của Chính phủ Việt
Nam.
- Ban QLDA tỉnh
được mở 1 tài khoản tại Kho bạc Nhà nước địa phương nơi đơn vị giao dịch để tiếp
nhận vốn đối ứng từ ngân sách địa phương do UBND tỉnh cấp qua Sở LĐTBXH. Thủ tục
giải ngân theo quy định hiện hành của Chính phủ Việt Nam.
Điều
15. Tổ chức công tác kế toán, thanh quyết toán
1. Tổ chức công
tác kế toán, thanh quyết toán được thực hiện theo Thông tư số 108/2007/TT-BTC
ngày 07/9/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các
chương trình, dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); Thông tư số
82/2007/TT-BTC ngày 12/07/2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý tài
chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu
ngân sách nhà nước, các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) và các quy định hiện
hành của Bộ Tài chính và Nhà tài trợ.
2. Ban QLDA tỉnh
quyết toán dự án phần kinh phí thực hiện, trình Sở LĐTBXH, UBND tỉnh phê duyệt,
gửi các cơ quan liên quan của địa phương và Ban Quản lý các dự án dạy nghề vốn
ODA tổng hợp.
3. Ban Quản lý
các dự án dạy nghề vốn ODA quyết toán phần kinh phí trực tiếp thực hiện, trình
Tổng cục Dạy nghề và Bộ LĐTBXH phê duyệt. Ban Quản lý các dự án dạy nghề vốn
ODA tổng hợp quyết toán toàn bộ Dự án gửi cho các cơ quan liên quan của Chính
phủ Việt Nam và Nhà tài trợ.
4. Ban Quản lý
các dự án dạy nghề vốn ODA và Ban QLDA tỉnh thực hiện ghi thu, ghi chi nguồn viện
trợ theo quy định hiện hành của Chính phủ Việt Nam.
Điều
16. Trách nhiệm quản lý vốn
1. Tổng cục Dạy
nghề là Chủ dự án chịu trách nhiệm quản lý chung đối với toàn bộ vốn của Dự án
và chịu trách nhiệm quản lý vốn do Ban quản lý các dự án dạy nghề vốn ODA trực
tiếp quản lý thực hiện gồm: chi dịch vụ tư vấn, hội thảo tập huấn, kiểm toán,
giám sát đánh giá Dự án, dự phòng với giá trị 391.000 USD.
2. Sở LĐTBXH tỉnh
Sóc Trăng và Trà Vinh chịu trách nhiệm quản vốn được phân bổ cho mỗi địa phương
theo các nội dung: mua sắm thiết bị, tổ chức các khóa đào tạo, hướng nghiệp và
giới thiệu việc làm, khởi sự doanh nghiệp, chi phí Ban QLDA tỉnh, Ban tư vấn
doanh nghiệp và đào tạo ở cộng đồng, mỗi tỉnh giá trị là 629.500 USD.
Điều
17. Công tác xác nhận viện trợ
Ban Quản lý các
dự án dạy nghề vốn ODA làm đầu mối xác nhận viện trợ cho cả Dự án và thông báo
cho Ban QLDA tỉnh giá trị viện trợ đã xác nhận để theo dõi. Việc xác nhận viện
trợ được thực hiện trên cơ sở đơn giá trị của đơn rút vốn bổ sung, trong đó
phân chia chi phí do Ban QLDA tỉnh và từng Ban QLDA tỉnh thực hiện.
Điều
18. Kiểm toán dự án
Ban Quản lý các
dự án dạy nghề vốn ODA có trách nhiệm thuê đơn vị kiểm toán độc lập được ADB chấp
thuận để kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm của Dự án.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
19. Kiểm tra, thanh tra
1. Tổng cục Dạy
nghề tổ chức kiểm tra, thanh tra thường kỳ và đột xuất theo quy định đối với
các hoạt động của Ban Quản lý các dự án dạy nghề vốn ODA.
2. Ban Quản lý các
dự án dạy nghề vốn ODA tổ chức kiểm tra thường kỳ hoặc đột xuất các hoạt động của
Ban QLDA tỉnh Trà Vinh và Sóc Trăng đối với những nội dung thuộc thẩm quyền./.