|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3724/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Bích Ngọc
|
Ngày ban hành:
|
17/08/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 3724/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 17 tháng 08 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÂN
LỰC THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính
phủ về việc lập, thẩm định và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch phát triển sản phẩm chủ yếu; Nghị
định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều
của Nghị định 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 22/7/2012 của Thủ
tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 22/02/2012 của Thủ
tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội thành phố
Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 1081/QĐ-TTg ngày
06/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số
581/TTr-KHĐT ngày 17/8/2012,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân
lực thành phố Hà Nội giai đoạn 2011 - 2020 với nội dung cơ bản sau đây:
1. Quan điểm phát triển
a) Phát triển nhân lực là một trong những mục tiêu phát
triển hàng đầu của thành phố Hà Nội. Xây dựng đội ngũ nhân lực chất lượng cao
đảm bảo thực hiện mục tiêu xây dựng Hà Nội trở thành trung tâm sáng tạo, ứng
dụng và chuyển giao công nghệ hàng đầu của cả nước và có vị trí cao trong khu
vực về phát minh, sáng chế và ứng dụng khoa học - công nghệ, có cơ cấu kinh tế
chủ yếu là các ngành kinh tế có giá trị gia tăng cao và công nghệ cao.
b) Phát triển nhân lực là yếu tố then chốt, có ý nghĩa quyết
định, vừa là yêu cầu vừa là động lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội của Hà
Nội. Phát triển nhân lực là một trong những động lực quan trọng để Hà Nội hoàn
thành sớm công nghiệp hóa - hiện đại hóa so với cả nước và là nhân tố quyết
định phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh, hài hòa và bền vững.
c) Hà Nội là trung tâm đào tạo nhân lực, đặc biệt là nhân
lực chất lượng cao lớn nhất của cả nước. Phát triển nhân lực của Hà Nội chú
trọng đến nhu cầu nhân lực chất lượng cao cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã
hội của khu vực Bắc bộ và cả nước. Đặc biệt chú ý tới các cơ chế chính sách
nhằm nuôi dưỡng, thu hút và phát huy vai trò của đội ngũ nhân tài phục vụ phát
triển kinh tế xã hội của Thủ đô và cả nước.
d) Phát triển nhân lực Hà Nội phải đảm bảo tính hệ thống,
tính liên tục theo yêu cầu phát triển toàn diện (bao gồm cả thể lực, trí lực,
tâm lực, kỹ năng nghề nghiệp, kỷ luật lao động, phẩm chất đạo đức, sự thích
nghi cũng như sự hiểu biết về pháp luật) nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh
tế - xã hội của Thủ đô trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa và tăng sức
cạnh tranh của nhân lực thủ đô trong quá trình hội nhập quốc tế.
e) Phát triển nhân lực Hà Nội dựa trên cơ sở nâng cao hiệu
quả từ đào tạo tới sử dụng nhân lực. Xác định rõ mục tiêu, đổi mới nội dung
chương trình, phương pháp giảng dạy; đầu tư hoàn thiện các điều kiện phát triển
nhân lực, quy hoạch hệ thống đào tạo phù hợp để đáp ứng nhân lực trên các lĩnh
vực, cấp độ và vùng miền theo kịp trình độ khu vực và quốc tế. Chú trọng tới
hiệu quả sử dụng nhân lực đúng với trình độ đào tạo và năng lực của người lao
động.
g) Kết hợp khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn lực của
mọi thành phần kinh tế, nguồn lực trong nước và ngoài nước với tăng cường vai
trò quản lý của Nhà nước và xã hội trong việc phát triển nhân lực Hà Nội.
2. Mục tiêu phát triển
2.1. Mục tiêu tổng quát
- Phát triển nhân lực có cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề
phù hợp với yêu cầu phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp và yêu cầu phục
vụ và quản lý xã hội, bảo đảm an ninh - quốc phòng trong điều kiện công nghệ
hóa, quốc tế hóa, và tình hình quốc tế có nhiều diễn biến phức tạp.
- Phát triển nhân lực có trình độ chuyên môn cao, có phẩm
chất đạo đức, nhân cách tốt, có tác phong chuyên nghiệp, có năng lực nghề
nghiệp cao, thành thạo kỹ năng, năng động, sáng tạo nhằm thực hiện tốt nhất vai
trò của Hà Nội là trung tâm khoa học - kỹ thuật của cả nước, là trung tâm đào
tạo và cung cấp nhân lực chất lượng cao cho khu vực miền Bắc, cho cả nước và
đạt tiêu chuẩn khu vực và thế giới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Tăng tỷ lệ nhân lực qua đào tạo từ 35% tổng lực lượng lao
động năm 2011 lên 55% năm 2015 và 75% năm 2020. Trong nhân lực qua đào tạo,
tăng tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề từ 10% năm 2011 lên 20% năm 2015 và 35%
năm 2020; tỷ lệ lao động có trình độ đại học cao đẳng đạt mức 20% năm 2015 và
30% năm 2020; tỷ lệ lao động có trình độ sau đại học đạt 2,5% năm 2015 và 3,5%
năm 2020. Phấn đấu đến năm 2020, 98% đội ngũ cán bộ, công chức cấp thành phố,
quận, huyện, thị xã có trình độ đại học.
- Nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ giáo viên đến năm
2020 có ít nhất 30% giáo viên ở các trường trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp
nghề và 50% giáo viên ở các trường cao đẳng nghề có trình độ thạc sỹ trở lên;
có 70% giảng viên cao đẳng có trình độ thạc sỹ, trong đó có 15% trình độ tiến
sỹ; có 100% giảng viên đại học có trình độ thạc sỹ trở lên, trong đó có 50% là
tiến sỹ.
Tăng số người qua đào tạo nghề giai đoạn 2011 - 2015 từ
khoảng 120.000 - 130.000 người mỗi năm, lên 160.000 - 180.000 người giai đoạn
2016 - 2020.
3. Quy hoạch phát triển nhân lực các
ngành, lĩnh vực
Quy hoạch nhân lực theo trình độ đào tạo; Quy hoạch nhân lực
ngành, lĩnh vực theo trình độ đào tạo; Quy hoạch nhu cầu nhân lực qua đào tạo
cần bổ sung; Quy hoạch số lượng và cơ cấu nhân lực qua đào tạo nhóm ngành cần
bổ sung (chi tiết theo phụ biểu đính kèm).
4. Các giải pháp thực hiện
4.1. Tăng cường công tác quản lý nhà nước trong phát triển
nhân lực
Tăng cường công tác quản lý nhà nước trong phát triển nhân
lực theo hướng hoàn thiện bộ máy quản lý, đổi mới phương pháp quản lý, nâng cao
năng lực, hiệu lực và hiệu quả hoạt động bộ máy quản lý. Thành lập Hội đồng đào
tạo nhân lực Thành phố.
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về nhân lực và quản lý nhân
lực thống nhất cho các đơn vị ở các Sở, Ban, ngành của Thành phố, các cấp chính
quyền. Thực hiện điều tra thường niên, đánh giá định kỳ nhu cầu nhân lực của
các doanh nghiệp để có được thông tin chính xác cho các cơ sở đào tạo.
Thống nhất về quản lý quy hoạch phát triển nhân lực trên địa
bàn, xây dựng chính sách đồng bộ và thống nhất trong công tác quy hoạch nhân
lực và giữa quy hoạch nhân lực với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội
và các quy hoạch ngành khác.
4.2. Huy động và đa dạng hóa các nguồn vốn để thực hiện quy
hoạch
Tổng nhu cầu vốn đầu tư phát triển nhân lực của Thành phố
giai đoạn 2011-2020 khoảng 250.450 tỷ đồng. Dự kiến vốn từ ngân sách khoảng
19%, còn lại huy động từ các nguồn trong dân cư, doanh nghiệp, đầu tư nước
ngoài
Triển khai đồng bộ hệ thống các giải pháp huy động vốn.
Đẩy mạnh việc xã hội hóa giáo dục đào tạo, huy động nguồn
lực đầu tư của các nhà đầu tư khác để tăng nhanh số lao động qua đào tạo nghề ở
cả 3 cấp trình độ: sơ cấp nghề, trung cấp nghề, cao đẳng nghề.
Nâng cao hiệu quả đầu tư, chống lãng phí, thất thoát trong
đầu tư từ ngân sách Nhà nước. Tăng cường huy động vốn đầu tư từ doanh nghiệp.
4.3. Nâng cao chất lượng của các cơ sở đào tạo
Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở hạ tầng và trang
thiết bị cho các cơ sở đào tạo. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ giảng viên,
chú trọng tới kiến thức và kỹ năng thực tiễn. Đổi mới và nâng cấp chương trình
đào tạo.
- Đối với cơ sở dạy nghề:
+ Phát triển mạnh mẽ hệ thống giáo dục dạy nghề, tăng nhanh
quy mô và nâng cao chất lượng dạy nghề; tập trung dạy nghề chất lượng cao, đột
phá vào các ngành kinh tể mũi nhọn, các lĩnh vực quan trọng của Thành phố.
+ Tiếp tục đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, phòng học, phòng
thí nghiệm, xưởng thực hành, phát triển đội ngũ giáo viên đảm bảo đủ về số
lượng, đồng bộ về cơ cấu đào tạo và 100% đạt chuẩn về kiến thức chuyên môn,
nghiệp vụ sư phạm và kỹ năng nghề. Ưu tiên đào tạo công nhân kỹ thuật cao, công
nhân lành nghề. Chú trọng đào tạo nghề cho thanh niên nông thôn tại khu vực đô
thị hóa, không còn đất sản xuất nông nghiệp.
- Đối với trung học chuyên nghiệp:
+ Từng bước nâng cấp, phát triển trung cấp chuyên nghiệp
theo hướng chuẩn hóa, đồng bộ từ mục tiêu, nội dung chương trình, phương pháp
đào tạo đến đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý.
+ Đào tạo kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành, gắn lý
thuyết với thực hành, có khả năng sử dụng ngoại ngữ.
- Đối với đại học, cao đẳng:
+ Quy hoạch mạng lưới cơ sở đào tạo phù hợp, hiện đại, thành
lập, nâng cấp, mở rộng các trường, ngành đào tạo mới đáp ứng nhu cầu nhân lực
của Thành phố và khu vực.
+ Nâng cao chất lượng đào tạo. Phối hợp với các cơ sở đào
tạo trong và ngoài nước, cùng với các trường đại học, viện nghiên cứu trên địa
bàn Thành phố đào tạo đội ngũ nhân lực trình độ cao
- Đào tạo các nhóm nhân lực đặc biệt:
+ Đội ngũ cán bộ, công chức: Tiếp tục thực hiện các đề án về
đào tạo cán bộ công chức cho Thành phố.
+ Nhân lực khu vực sự nghiệp: Phát huy chính sách thu hút
nhân lực trình độ cao phục vụ cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục, y tế, khoa học
công nghệ.
4.4. Hoàn thiện và triển khai quy hoạch lại mạng lưới các cơ
sở đào tạo của Hà Nội và trên địa bàn Hà Nội
Di chuyển các cơ sở sản xuất không phù hợp quy hoạch ra
ngoài để tạo quỹ đất phục vụ phát triển hệ thống trường học;
Tận dụng quỹ đất trống còn chưa khai thác;
Mở rộng diện tích, nâng tầng các trường hiện có của khu vực
nội thành.
4.5. Hỗ trợ các doanh nghiệp để thực hiện đào tạo lại và
nâng cao chất lượng nhân lực
Tổ chức các lớp bồi dưỡng để đào tạo nghề cho người chưa qua
đào tạo hoặc cập nhật và bổ sung kiến thức, nâng cao kỹ năng, tay nghề cho người
lao động. Đổi mới và phát triển các chương trình đào tạo.
4.6. Mở rộng, tăng cường sự hợp tác để phát triển nhân lực
Xây dựng cơ chế tăng cường sự phối hợp với các Bộ, ngành
Trung ương. Phát triển mối quan hệ liên kết hợp tác giữa các cấp, các ngành, các
chủ thể tham gia phát triển nhân lực trên địa bàn các tỉnh, thành phố, các
doanh nghiệp sử dụng lao động.
Mở rộng và tăng cường hợp tác quốc tế, khai thác các nguồn
vốn tín dụng để phát triển hệ thống giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ,
phát triển nhân lực. Thu hút, khuyến khích đầu tư trong lĩnh vực phát triển
nhân lực.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Quy hoạch phát triển nhân lực thành phố Hà Nội giai đoạn
2011 - 2020 là cơ sở cho việc lập, trình duyệt và triển khai thực hiện đề án,
kế hoạch, dự án đầu tư phát triển nhân lực các ngành, lĩnh vực của Thành phố.
Ủy ban nhân dân Thành phố giao trách nhiệm cho các đơn vị liên quan;
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Công bố quy hoạch. Phối hợp với
các sở, ngành đề xuất chính sách đầu tư để tổ chức thực hiện quy hoạch.
2. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: Hoàn thành và trình
duyệt quy hoạch mạng lưới cơ sở đào tạo nghề của Thành phố. Xây dựng kế hoạch
thực hiện những nội dung Quy hoạch liên quan đến lĩnh vực dạy nghề để tham mưu
UBND Thành phố xem xét, quyết định; hướng dẫn, chỉ đạo các cơ sở dạy nghề triển
khai quy hoạch có hiệu quả.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo: Xây dựng kế hoạch, đề án, chương
trình cụ thể hóa quy hoạch nhân lực trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo cho từng
giai đoạn, trình UBND Thành phố phê duyệt.
4. Sở Nội vụ: Xây dựng chương trình phát triển nhân lực
trong công tác quản lý hành chính nhà nước của thành phố; tham mưu UBND Thành
phố về kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức của Thành phố.
5. Sở Tài chính: Xây dựng chương trình nâng cao chất lượng
nhân lực lĩnh vực tài chính; Chủ trì xây dựng chính sách huy động nguồn lực tài
chính để thực hiện quy hoạch.
6. Các sở, ngành khác: Chủ trì xây dựng đề án phát triển
nhân lực trong lĩnh vực ngành quản lý. Nghiên cứu triển khai xây dựng cơ sở dữ
liệu nhân lực của ngành.
7. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã: Lồng ghép kế
hoạch phát triển các chương trình nâng cao chất lượng đội ngũ nhân lực của các
quận, huyện, thị xã vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và kế hoạch
hàng năm của các quận, huyện, thị xã.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký;
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở:
Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Lao động Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào
tạo, Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các quận, huyện và thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng
Chính phủ (để báo cáo)
- Văn phòng Chính phủ; (để báo cáo)
- Bộ KH&ĐT; (để báo cáo)
- Thường trực Thành ủy; (để báo cáo)
- Thường trực HĐND TP; (để báo cáo)
- Chủ tịch UBND TP; (để báo cáo)
- Các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Như điều 3;
- VPUB: CVP, các PVP, Phòng VX, TH;
- Lưu: VT, VX(T), KH&ĐT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT .CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Bích Ngọc
|
CÁC PHỤ LỤC
Kèm theo
Quyết định số 3724/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2012 của UBND thành phố Hà Nội
1. Danh mục các chương trình, dự án
ưu tiên đầu tư
- Chương trình phát triển nhân lực trình độ cao phục vụ
ngành công nghiệp chế biến mũi nhọn
- Chương trình phát triển nhân lực phục vụ nông nghiệp công
nghệ cao
- Chương trình phát triển nhân lực mũi nhọn phục vụ ngành
dịch vụ tri thức
- Chương trình chuyển đổi nghề nghiệp theo hướng đô thị hóa
nông thôn
- Chương trình nâng cao năng lực sử dụng công nghệ chính phủ
điện tử và ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ công chức
- Nâng cấp và xây mới các cơ sở đào tạo nghề (Danh mục
chi tiết được cụ thể theo quy hoạch mạng lưới đào tạo nghề của thành phố)
2. Quy hoạch nhân lực theo trình độ
đào tạo
|
Số lượng (nghìn người)
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo so với
tổng lao động (%)
|
|
2011
|
2015
|
2020
|
2011
|
2015
|
2020
|
Tổng số lao động
|
3.546
|
3.949
|
4.507
|
|
|
|
Tổng số lao động qua đào tạo
|
1.274
|
2.172
|
3.380
|
35
|
55
|
75
|
Hệ đào tạo nghề:
|
342
|
889
|
1.586
|
9,6
|
22,4
|
35,2
|
- Sơ cấp nghề
|
155
|
416
|
467
|
4,3
|
10,4
|
10,4
|
- Trung cấp nghề
|
171
|
352
|
657
|
4,8
|
8,9
|
14,6
|
- Cao đẳng nghề
|
16
|
121
|
462
|
0,5
|
3,1
|
10,2
|
Hệ giáo dục chuyên nghiệp
|
932
|
1.283
|
1.794
|
26,3
|
32,5
|
39,8
|
- Trung cấp
|
143
|
163
|
144
|
4,1
|
4,1
|
3,2
|
- Cao đẳng
|
81
|
145
|
266
|
2,3
|
3,7
|
5,9
|
- Đại học
|
647
|
886
|
1.244
|
18,3
|
22,4
|
27,6
|
- Thạc sỹ
|
51
|
70
|
115
|
1,4
|
1,8
|
2,6
|
- Tiến sỹ
|
12
|
17
|
23
|
0,3
|
0,4
|
0,5
|
3. Quy hoạch nhân lực nhóm ngành
nông - lâm - thủy sản theo trình độ đào tạo
|
Số lượng (nghìn người)
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo so với
tổng lao động (%)
|
|
2011
|
2015
|
2020
|
2011
|
2015
|
2020
|
Tổng số lao động
|
794
|
754
|
599
|
|
|
|
Tổng số lao động qua đào tạo
|
25,4
|
67,8
|
107,9
|
3,2
|
9,0
|
18
|
Hệ đào tạo nghề:
|
13,8
|
50,2
|
84,5
|
1,8
|
6,6
|
14,2
|
- Sơ cấp nghề
|
5,9
|
24,5
|
21,3
|
|
|
|
- Trung cấp nghề
|
6,9
|
20,2
|
40,8
|
|
|
|
- Cao đẳng nghề
|
1,0
|
5,5
|
22,4
|
|
|
|
Hệ giáo dục chuyên nghiệp
|
10,2
|
17,6
|
23,4
|
1,4
|
2,4
|
3,9
|
- Trung cấp
|
5,7
|
8,4
|
7,8
|
|
|
|
- Cao đẳng
|
1,7
|
3,9
|
7,9
|
|
|
|
- Đại học
|
2,7
|
5,2
|
7,4
|
|
|
|
- Thạc sỹ
|
0,07
|
0,1
|
0,3
|
|
|
|
- Tiến sỹ
|
0,002
|
0,004
|
0,006
|
|
|
|
4. Quy hoạch nhân lực các ngành
trong nhóm ngành nông-lâm-thủy sản theo trình độ đào tạo
|
Số lượng (nghìn người)
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo so với
tổng lao động (%)
|
|
2011
|
2015
|
2020
|
2011
|
2015
|
2020
|
Nông nghiệp và lâm nghiệp:
|
|
|
|
3,1
|
8,6
|
17,7
|
- Tổng số lao động
|
785
|
746
|
593
|
|
|
|
- Số lao động qua đào tạo
|
24,3
|
64,2
|
105
|
|
|
|
+ Hệ đào tạo nghề
|
13,3
|
45,5
|
84,7
|
1,7
|
5,4
|
13,6
|
+ Hệ giáo dục chuyên nghiệp
|
11,1
|
18,7
|
20,3
|
1,3
|
2,6
|
3,5
|
Thủy sản
|
|
|
|
6,5
|
16
|
32
|
- Tổng số lao động
|
7,9
|
7,5
|
6,0
|
|
|
|
- Số lao động qua đào tạo
|
0,5
|
1,2
|
1,9
|
|
|
|
+ Hệ đào tạo nghề
|
0,26
|
0,78
|
1,6
|
3,4
|
11,7
|
25,5
|
+ Hệ giáo dục chuyên nghiệp
|
0,34
|
0,43
|
0,3
|
2,6
|
4,3
|
6,6
|
5. Quy hoạch nhân lực nhóm ngành
công nghiệp - xây dựng theo trình độ đào tạo
|
Số lượng (nghìn người)
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo so với
tổng lao động (%)
|
|
2011
|
2015
|
2020
|
2011
|
2015
|
2020
|
Tổng số lao động
|
1.202
|
1.390
|
1.636
|
|
|
|
Tổng lao động qua đào tạo
|
378
|
695
|
1.227
|
31
|
50
|
75
|
Hệ đào tạo nghề:
- Sơ cấp nghề
- Trung cấp nghề
- Cao đẳng nghề
|
157
73,4
73,7
9,7
|
334
141,3
151,9
40,8
|
750
270,45
291,9
187,6
|
13,1
|
25,4
|
45,6
|
Hệ giáo dục chuyên nghiệp:
- Trung cấp
- Cao đẳng
- Đại học
- Thạc sỹ
- Tiến sỹ
|
221
37,9
19,9
156,4
6,2
0,5
|
361
41,1
44,5
263,3
11,2
0,9
|
477
30,9
66,8
358,9
18,9
1,2
|
18,4
|
24,6
|
29,4
|
6. Quy hoạch nhân lực các ngành
trong nhóm ngành CN-XD theo trình độ đào tạo
|
Số lượng (nghìn người)
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo so với
tổng lao động (%)
|
|
2011
|
2015
|
2020
|
2011
|
2015
|
2020
|
Công nghiệp khai thác mỏ:
|
|
|
|
65
|
75
|
90
|
- Tổng số lao động
- Số lao động qua đào tạo
+ Hệ đào tạo nghề
+ Hệ giáo dục chuyên nghiệp
|
7,4
4,8
1,1
3,7
|
7,5
5,6
1,8
3,8
|
8,1
7,3
2,3
4,9
|
|
|
|
Công nghiệp chế biến:
|
|
|
|
30
|
50
|
75
|
- Tổng số lao động
- Số lao động qua đào tạo:
+ Hệ đào tạo nghề
+ Hệ giáo dục chuyên nghiệp
|
692,9
207,8
108,1
97,7
|
801,1
400,5
252,5
148,1
|
947,1
710,3
456,9
253,4
|
|
|
|
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nước:
|
|
|
|
62
|
75
|
90
|
- Tổng số lao động
- Số lao động qua đào tạo:
+ Hệ đào tạo nghề
+ Hệ giáo dục chuyên nghiệp
|
9,2
5,7
3,5
2,2
|
10,6
7,9
5,1
2,8
|
12,5
11,2
7,6
3,6
|
|
|
|
Xây dựng:
|
|
|
|
32
|
50
|
75
|
- Tổng số lao động
- Số lao động qua đào tạo:
+ Hệ đào tạo nghề
+ Hệ giáo dục chuyên nghiệp
|
493,2
157,8
45,1
112,7
|
571,2
285,6
82,1
197,5
|
668,4
501,3
177,7
323,6
|
|
|
|
7. Quy hoạch nhân lực nhóm ngành
dịch vụ theo trình độ đào tạo
|
Số lượng (nghìn người)
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo so với
tổng lao động (%)
|
|
2011
|
2015
|
2020
|
2011
|
2015
|
2020
|
Tổng số lao động
|
1.549
|
1.805
|
2.271
|
|
|
|
Tổng lao động qua đào tạo
|
864
|
1.263
|
2.044
|
55
|
70
|
90
|
Hệ đào tạo nghề:
- Sơ cấp nghề
- Trung cấp nghề
- Cao đẳng nghề
|
179
79,2
89,5
10,5
|
343
109,5
163,8
69,7
|
806
232,8
324,3
248,9
|
11,5
|
19,1
|
35,7
|
Hệ giáo dục chuyên nghiệp:
- Trung cấp
- Cao đẳng
- Đại học
- Thạc sỹ
- Tiến sỹ
|
685
100,7
61,4
467,5
44,3
11,8
|
932
118,4
107,7
629,2
60,2
17,1
|
1238
99,4
182,5
838,4
96,6
21,2
|
44,1
|
51,2
|
54,4
|
8. Quy hoạch nhân lực ngành kinh tế
tri thức theo trình độ đào tạo
|
Số lượng (nghìn người)
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo so với
tổng lao động (%)
|
|
2011
|
2015
|
2020
|
2011
|
2015
|
2020
|
Công nghệ thông tin và truyền thông:
- Tổng số lao động
- Số lao động qua đào tạo:
+ Đào tạo nghề
+ Giáo dục chuyên nghiệp
|
58,7
51,6
5,4
46,2
|
69,3
63,8
7,1
56,7
|
83,6
82,0
10,6
71,4
|
88
|
92
|
98
|
Hoạt động khoa học và công nghệ:
- Tổng số lao động
- Số lao động qua đào tạo:
+ Đào tạo nghề
+ Giáo dục chuyên nghiệp
|
24,8
22,3
3,4
18,9
|
28,9
27,1
4,5
22,6
|
37,3
36,2
7,6
28,6
|
90
|
93
|
96
|
Các hoạt động liên quan đến kinh doanh tài sản và dịch vụ
tư vấn:
|
|
|
|
72
|
82
|
95
|
- Tổng số lao động
- Số lao động qua đào tạo:
+ Đào tạo nghề
+ Giáo dục chuyên nghiệp
|
117
84,3
8,1
76,2
|
136
111
12,4
99,2
|
176
167
26,8
140
|
|
|
|
Giáo dục và đào tạo:
|
|
|
|
92
|
95
|
98
|
- Tổng số lao động
- Số lao động qua đào tạo:
+ Đào tạo nghề
+ Giáo dục chuyên nghiệp
|
170
156
16,7
139
|
198
188
22
166
|
245
240
37
203
|
|
|
|
9. Quy hoạch nhân lực ngành tài
chính, ngân hàng và bảo hiểm theo trình độ đào tạo
|
Số lượng (nghìn người)
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo so với
tổng lao động (%)
|
|
2011
|
2015
|
2020
|
2011
|
2015
|
2020
|
Tài chính, ngân hàng và bảo hiểm:
- Tổng số lao động
- Số lao động qua đào tạo:
+ Đào tạo nghề
+ Giáo dục chuyên nghiệp
|
53,2
48,9
2,8
46,1
|
61,9
58,8
4,0
54,8
|
73,4
72,0
6,3
65,7
|
92
|
95
|
98
|
10. Quy hoạch nhân lực ngành quản lý nhà nước và đoàn thể
theo trình độ đào tạo
|
Số lượng (nghìn người)
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo so với
tổng lao động (%)
|
|
2011
|
2015
|
2020
|
2011
|
2015
|
2020
|
Quản lý Nhà nước và ANQP, bảo đảm xã hội bắt buộc:
- Tổng số lao động
- Số lao động qua đào tạo:
+ Đào tạo nghề
+ Giáo dục chuyên nghiệp
|
156
124
27
97
|
182
154
37
117
|
224
215
70
145
|
80
|
85
|
95
|
Các hoạt động Đảng, đoàn thể và hiệp hội:
- Tổng số lao động
- Số lao động qua đào tạo:
+ Đào tạo nghề
+ Giáo dục chuyên nghiệp
|
14,2
11,6
2,5
9,1
|
16,5
14,2
3,7
10,5
|
20,3
18,7
6,8
11,9
|
82
|
86
|
92
|
11. Quy hoạch nhân lực ngành dịch vụ
truyền thống theo trình độ đào tạo
|
Số lượng (nghìn người)
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo so với
tổng lao động (%)
|
|
2011
|
2015
|
2020
|
2011
|
2015
|
2020
|
Thương nghiệp, sửa chữa xe có động cơ, mô tô, xe máy, đồ
dùng cá nhân và gia đình:
- Tổng số lao động
- Số lao động qua đào tạo:
+ Đào tạo nghề
+ Giáo dục chuyên nghiệp
|
570
199
56
143
|
665
332
108
224
|
836
627
268
359
|
35
|
50
|
70
|
Khách sạn và nhà hàng:
- Tổng số lao động
- Số lao động qua đào tạo:
+ Đào tạo nghề
+ Giáo dục chuyên nghiệp
|
163
37,5
16,3
21,2
|
190
76
33,3
42,7
|
239
143
73,7
66,3
|
23
|
40
|
60
|
Vận tải, kho bãi
- Tổng sổ lao động
- Số lao động qua đào tạo:
+ Đào tạo nghề
+ Giáo dục chuyên nghiệp
|
142
95
44,7
50,3
|
165
124
64,1
59,9
|
212
190
116
74
|
58
|
65
|
80
|
Hoạt động phục vụ cá nhân và cộng đồng:
- Tổng số lao động
- Số lao động qua đào tạo:
+ Đào tạo nghề
+ Giáo dục chuyên nghiệp
|
24,8
15,3
9,4
5,9
|
28,9
21,6
13,8
7,8
|
37,3
31,7
22,2
9,5
|
62
|
75
|
85
|
Hoạt động làm thuê công việc gia đình trong các hộ tư
nhân:
- Tổng số lao động
- Số lao động qua đào tạo:
+ Đào tạo nghề
+ Giáo dục chuyên nghiệp
|
17,7
1,1
0,6
0,5
|
22,6
2,2
1,4
0,8
|
27,8
4,2
3,1
1,1
|
6
|
10
|
15
|
12. Quy hoạch nhân lực ngành y tế,
văn hóa, thể thao theo trình độ đào tạo
|
Số lượng (nghìn người)
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo so với
tổng lao động (%)
|
|
2011
|
2015
|
2020
|
2011
|
2015
|
2020
|
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội:
- Tổng số lao động
- Số lao động qua đào tạo:
+ Đào tạo nghề
+ Giáo dục chuyên nghiệp
|
49,6
45,1
7,9
37,2
|
57,8
54,3
8,5
45,8
|
77,2
75,7
10,5
65,2
|
91
|
94
|
98
|
Hoạt động văn hóa và thể thao:
- Tổng số lao động
- Số lao động qua đào tạo:
+ Đào tạo nghề
+ Giáo dục chuyên nghiệp
|
42,5
21,2
4,5
16,7
|
49,5
32,2
8,5
23,7
|
65,2
55,4
20,4
35,0
|
50
|
65
|
80
|
13. Quy hoạch số lượng và cơ cấu
nhân lực qua đào tạo cần bổ sung thêm giai đoạn 2011-2020
Đơn vị: Nghìn người
|
Qua đào tạo
|
Sơ cấp
|
Trung cấp nghề
|
Cao đẳng nghề
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
Đại học
|
Cao học
|
Tiến sĩ
|
Tổng số
|
1.957,8
|
365.6
|
382
|
340.4
|
23.7
|
195.9
|
571.9
|
68.3
|
9.8
|
Cơ cấu (%)
|
100
|
18,67
|
19,51
|
17,39
|
1,21
|
10,01
|
29,21
|
3,49
|
0,50
|
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
51,7
|
21,7
|
14,1
|
7,2
|
0,5
|
4,6
|
3,2
|
0,155
|
0,003
|
Tỷ lệ so với tổng số (%)
|
100
|
41,97
|
27,27
|
13,93
|
0,97
|
8,90
|
6,19
|
0,30
|
0,01
|
Công nghiệp và xây dựng
|
804,2
|
303,9
|
229,3
|
97,6
|
10,5
|
64,6
|
174,5
|
12,9
|
0,76
|
Tỷ lệ so với tổng số (%)
|
100
|
37,79
|
28,51
|
12,14
|
1,31
|
8,03
|
21,70
|
1,60
|
0,09
|
Dịch vụ
|
1.101,9
|
39,9
|
228,7
|
235,6
|
12,7
|
126,7
|
394,2
|
55,2
|
9,1
|
Tỷ lệ so với tổng số (%)
|
100
|
3,62
|
20,76
|
21,38
|
1,15
|
11,50
|
35,77
|
5,01
|
0,83
|
14. Quy hoạch số lượng và cơ cấu
nhân lực qua đào tạo nhóm ngành nông-lâm-thủy sản cần bổ sung thêm giai đoạn
2011-2020
Đơn vị: Nghìn người
|
Qua đào tạo
|
Sơ cấp
|
Trung cấp nghề
|
Cao đẳng nghề
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
Đại học
|
Cao học
|
Tiến sĩ
|
Tổng ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản:
|
51,70
|
21,70
|
14,10
|
7,20
|
0,50
|
4,60
|
3,20
|
0,16
|
0,00
|
Cơ cấu (%)
|
100
|
41,97
|
27,27
|
13,93
|
0,97
|
8,90
|
6,19
|
0,30
|
0,01
|
- Nông và lâm nghiệp
|
50,40
|
21,70
|
13,50
|
6,80
|
0,50
|
4,55
|
3,18
|
0,14
|
0,00
|
Cơ cấu (%)
|
100
|
43,06
|
26,79
|
13,49
|
0,99
|
9,03
|
6,31
|
0,28
|
0,01
|
- Thủy sản
|
1,30
|
0,05
|
0,58
|
0,41
|
0,02
|
0,11
|
0,08
|
0,01
|
0,00
|
Cơ cấu (%)
|
100
|
3,85
|
44,62
|
31,54
|
1,54
|
8,46
|
6,15
|
0,54
|
0,00
|
15. Quy hoạch số lượng và cơ cấu
nhân lực qua đào tạo ngành công nghiệp - xây dựng cần bổ sung thêm giai đoạn
2011-2020
Đơn vị: nghìn người
|
Qua đào tạo
|
Sơ cấp
|
Trung cấp nghề
|
Cao đẳng nghề
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
Đại học
|
Cao học
|
Tiến sĩ
|
Công nghiệp và xây dựng
|
804,10
|
303,90
|
139,30
|
97,60
|
10,50
|
64,60
|
174,70
|
12,90
|
0,76
|
Cơ cấu (%)
|
100
|
37,79
|
17,32
|
12,14
|
1,31
|
8,03
|
21,73
|
1,60
|
0,09
|
- Công nghiệp khai thác mỏ
|
2,66
|
0,00
|
0,98
|
0,29
|
0,00
|
0,14
|
0,87
|
0,36
|
0,01
|
Cơ cấu (%)
|
100
|
0,00
|
36,84
|
10,90
|
0,00
|
5,26
|
32,71
|
13,53
|
0,38
|
- Công nghiệp chế biến
|
515,50
|
183,90
|
99,40
|
67,90
|
8,48
|
43,60
|
106,10
|
5,47
|
0,61
|
Cơ cấu (%)
|
100
|
35,67
|
19,28
|
13,17
|
1,65
|
8,46
|
20,58
|
1,06
|
0,12
|
- Sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nước
|
6,95
|
0,00
|
2,48
|
2,23
|
0,00
|
0,49
|
1,43
|
0,29
|
0,01
|
Cơ cấu (%)
|
100
|
0,00
|
35,68
|
32,09
|
0,00
|
7,05
|
20,58
|
4,17
|
0,14
|
- Xây dựng
|
279,10
|
120,05
|
36,40
|
27,10
|
2,04
|
20,40
|
66,20
|
6,86
|
0,12
|
Cơ cấu (%)
|
100
|
43,01
|
13,04
|
9,71
|
0,73
|
7,31
|
23,72
|
2,46
|
0,04
|
16. Quy hoạch nhân lực qua đạo tào
ngành dịch vụ cần bổ sung thêm giai đoạn 2011-2020
Đơn vị: nghìn người
|
Qua đào tạo
|
Sơ cấp
|
Trung cấp nghề
|
Cao đẳng nghề
|
Trung cấp CN
|
Cao đẳng
|
Đại học
|
Cao học
|
Tiến sĩ
|
Toàn bộ ngành dịch vụ
|
1.101
|
39,9
|
228,7
|
235,6
|
12,7
|
126,7
|
394,2
|
55,1
|
9,1
|
Nhóm ngành dịch vụ tri thức
|
CNTT và truyền thông
|
2.580
|
0,275
|
0,825
|
1.100
|
0,275
|
1.375
|
18.429
|
2.751
|
0,550
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
18,2
|
0,28
|
3,41
|
1,06
|
|
1,58
|
10,49
|
1,22
|
0,12
|
Các hoạt động liên quan đến kinh doanh tài sản và dịch vụ
tư vấn
|
84,8
|
0,72
|
7,28
|
10,9
|
|
5,7
|
45,34
|
11,53
|
3,31
|
Giáo dục và đào tạo
|
90,1
|
|
13,1
|
7,4
|
|
7,81
|
46,19
|
13,07
|
2,25
|
Nhóm ngành văn hóa, thể thao và y
tế
|
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội
|
62,2
|
|
4,72
|
19,4
|
|
20,15
|
11,56
|
5,35
|
1,01
|
Hoạt động văn hóa và thể thao
|
34,5
|
0,63
|
9,1
|
6,31
|
1,24
|
3,75
|
9,71
|
3,16
|
0,6
|
Nhóm ngành tài chính, ngân hàng,
bảo hiểm
|
Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm
|
24,4
|
|
1,57
|
3,01
|
|
1,88
|
13,86
|
3,94
|
0,11
|
Nhóm ngành quản lý Nhà nước và
Đoàn thể
|
Quản lý Nhà nước và ANQP, bảo đảm xã hội bắt buộc
|
95,4
|
0,11
|
15,5
2
|
27,8
|
|
11,6
2
|
37,4
4
|
2,57
|
0,25
|
Các hoạt động Đảng, đoàn thể và hiệp hội
|
7,7
|
|
1,43
|
3,02
|
|
1,09
|
1,85
|
0,29
|
0,04
|
Nhóm ngành dịch vụ truyền thông
|
Thương nghiệp, sửa chữa xe có động cơ, mô tô, xe máy, đồ
dùng cá nhân và gia đình
|
431,2
|
16,9
|
92,6
|
103,9
|
8,80
|
50,9
|
149
|
8,1
|
0,8
|
Khách sạn và nhà hàng
|
130,8
|
18,9
|
27,9
|
18,1
|
2,40
|
8,8
|
49,4
|
4,7
|
0,52
|
Vận tải, kho bãi
|
100,6
|
1,4
|
43,7
|
27,9
|
0,11
|
110,6
|
16
|
0,53
|
0
|
Hoạt động phục vụ cá nhân và cộng đồng
|
16,8
|
0,51
|
7,01
|
5,35
|
0,11
|
1,77
|
2,09
|
0,085
|
0,01
|
Hoạt động làm thuê công việc gia đình trong các hộ tư nhân
|
3,14
|
0,35
|
1,14
|
0,82
|
197
|
0,32
|
0,3
|
0
|
0
|
Hoạt động của các tổ chức quốc tế
|
1,87
|
|
0,233
|
0,25
|
0,00
|
0,039
|
0,82
|
0,51
|
0,01
|
17. Quy hoạch nhân lực qua đạo tào
ngành dịch vụ tri thức cần bổ sung thêm giai đoạn 2011-2020
Đơn vị: nghìn người
|
Qua đào tạo
|
Sơ cấp
|
Trung cấp nghề
|
Cao đẳng nghề
|
Trung cấp CN
|
Cao đẳng
|
Đại học
|
Cao học
|
Tiến sĩ
|
Toàn bộ nhóm ngành
|
218.680
|
1.275
|
24.615
|
20.700
|
0.275
|
16.465
|
120.449
|
28.571
|
6.230
|
Cơ cấu (%)
|
100,00
|
0,58
|
11,26
|
9,47
|
0,13
|
7,53
|
55,08
|
13,06
|
2,85
|
Công nghệ thông tin và truyền thông
|
25.580
|
0,275
|
0,825
|
1.100
|
0,275
|
1.375
|
18,429
|
2,751
|
0,550
|
Cơ cấu (%)
|
100
|
1,08
|
3,23
|
4,30
|
1,08
|
5,38
|
72,04
|
10,75
|
2,15
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
18,2
|
0,28
|
3,41
|
1,06
|
|
1,58
|
10,49
|
1,22
|
0,12
|
Cơ cấu (%)
|
100
|
1,55
|
18,78
|
5,84
|
0
|
8,71
|
57,68
|
6,75
|
0,68
|
Các hoạt động liên quan đến kinh doanh tài sản và dịch vụ
tư vấn
|
84,8
|
0,72
|
7,28
|
10,9
|
|
5,7
|
45,34
|
11,53
|
3,31
|
Cơ cấu (%)
|
100
|
0,86
|
8,58
|
12,83
|
0
|
6,8
|
53,43
|
13,59
|
3,91
|
Giáo dục và đào tạo
|
90,1
|
|
13,1
|
7,64
|
|
7,81
|
46,19
|
13,07
|
2,25
|
Cơ cấu (%)
|
100
|
0
|
14,55
|
8,49
|
0
|
8,67
|
51,29
|
14,52
|
2,5
|
18. Quy hoạch nhân lực qua đào tạo ngành
văn hóa, thể thao và y tế cần bổ sung thêm giai đoạn 2011-2020
Đơn vị: nghìn người
|
Qua đào tạo
|
Sơ cấp
|
Trung cấp nghề
|
Cao đẳng nghề
|
Trung cấp CN
|
Cao đẳng
|
Đại học
|
Cao học
|
Tiến sĩ
|
Toàn bộ nhóm ngành
|
96,7
|
0,63
|
13,82
|
25,71
|
1,24
|
23,9
|
21,27
|
8,51
|
1,61
|
Cơ cấu (%)
|
100,00
|
0,65
|
14,29
|
26,59
|
1,28
|
24,72
|
22,00
|
8,80
|
1,66
|
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội
|
62,2
|
|
4,72
|
19,4
|
|
20,15
|
11,56
|
5,35
|
1,01
|
Cơ cấu (%)
|
100
|
0
|
7,59
|
31,19
|
0
|
32,39
|
18,59
|
8,61
|
1,62
|
Hoạt động văn hóa và thể thao
|
34,5
|
0,63
|
9,1
|
6,31
|
1,24
|
3,75
|
9,71
|
3,16
|
0,6
|
Cơ cấu (%)
|
100
|
1,84
|
26,36
|
18,27
|
3,6
|
10,87
|
28,14
|
9,17
|
1,76
|
19: Quy hoạch nhân lực qua đào tạo
ngành tài chính - ngân hàng - bảo hiểm cần bổ sung thêm giai đoạn 2011-2020
Đơn vị: nghìn người
|
Qua đào Tạo
|
Sơ cấp
|
Trung cấp nghề
|
Cao đẳng nghề
|
Trung cấp CN
|
Cao đẳng
|
Đại học
|
Cao học
|
Tiến sĩ
|
Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm
Cơ cấu (%)
|
24,4
100
|
0,00
|
1,57
6,45
|
3,01
12,37
|
0,00
|
1,88
7,74
|
13,86
56,81
|
3,94
16,18
|
0,11
0,46
|
20. Quy hoạch nhân lực qua đạo tào
ngành quản lý Nhà nước và Đoàn thể cần bổ sung thêm giai đoạn 2011-2020
Đơn vị: nghìn người
|
Qua đào tạo
|
Sơ cấp
|
Trung cấp nghề
|
Cao đẳng nghề
|
Trung cấp CN
|
Cao đẳng
|
Đại học
|
Cao học
|
Tiến sĩ
|
Toàn bộ nhóm ngành
|
103,1
|
0,11
|
16,95
|
30,82
|
0
|
12,71
|
39,29
|
2,86
|
0,29
|
Cơ cấu (%)
|
100
|
0,11
|
16,44
|
29,89
|
0,00
|
12,33
|
38,11
|
2,77
|
0,28
|
QLNN và bảo đảm XH bắt buộc (nghìn người)
|
95,4
|
0,11
|
15,52
|
27,8
|
|
11,62
|
37,44
|
2,57
|
0,25
|
Cơ cấu (%)
|
100
|
0,11
|
16,28
|
29,2
|
0
|
12,19
|
39,25
|
2,7
|
0,27
|
Các hoạt động Đảng, đoàn thể và hiệp hội (nghìn nguời)
|
7,7
|
|
1,43
|
3,02
|
|
1,09
|
1,85
|
0,29
|
0,04
|
Cơ cấu (%)
|
100
|
0
|
18,55
|
39,06
|
0
|
14,2
|
23,99
|
3,73
|
0,47
|
21. Quy hoạch nhân lực qua đào tạo
ngành dịch vụ truyền thống cần bổ sung thêm giai đoạn 2011-2020
Đơn vị: nghìn người
|
Qua đào tạo
|
Sơ cấp
|
Trung cấp nghề
|
Cao đẳng nghề
|
Trung cấp CN
|
Cao đẳng
|
Đại học
|
Cao học
|
Tiến sĩ
|
Thương nghiệp, sửa chữa xe có động cơ, mô tô, xe máy, đồ
dùng cá nhân và gia đình
|
431,2
|
16,9
|
92,6
|
103,9
|
8,80
|
50,9
|
149
|
8,1
|
0,8
|
Cơ cấu (%)
|
100
|
3,94
|
21,46
|
24,11
|
2,05
|
11,81
|
34,56
|
1,88
|
0,18
|
Khách sạn và nhà hàng
|
130,8
|
18,9
|
27,9
|
18,1
|
2,40
|
8,8
|
49,4
|
4,7
|
0,52
|
Cơ cấu (%)
|
100
|
14,47
|
21,32
|
13,81
|
1,85
|
6,76
|
37,75
|
3,64
|
0,4
|
Vận tải, kho bãi
|
100,6
|
1,4
|
43,7
|
27,9
|
0,11
|
110,6
|
16
|
0,53
|
0
|
Cơ cấu (%)
|
100
|
1,37
|
43,43
|
27,73
|
0,00
|
10,99
|
15,95
|
0,53
|
0
|
Hoạt động phục vụ cá nhân và cộng đồng
|
16,8
|
0,51
|
7,01
|
5,35
|
0,11
|
1,77
|
2,09
|
0,085
|
0,01
|
Cơ cấu (%)
|
100
|
3,02
|
41,6
|
31,78
|
0,00
|
10,55
|
12,43
|
0,5
|
0,11
|
Hoạt động làm thuê công việc gia đình trong các hộ tư nhân
|
3,14
|
0,35
|
1,14
|
0,82
|
1,97
|
0,32
|
0,3
|
0
|
0
|
Cơ cấu (%)
|
100
|
11,19
|
36,49
|
26,1
|
6,26
|
10,33
|
9,66
|
0
|
0
|
HĐ của các tổ chức quốc tế
|
1,87
|
|
0,233
|
0,25
|
0,00
|
0,039
|
0,82
|
0,51
|
0,01
|
Cơ cấu (%)
|
100
|
0
|
12,44
|
13,67
|
0,00
|
2,08
|
43,51
|
27,5
|
0,75
|
Quyết định 3724/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực thành phố Hà Nội giai đoạn 2011 - 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3724/QĐ-UBND ngày 17/08/2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực thành phố Hà Nội giai đoạn 2011 - 2020
5.168
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|