|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 336/QĐ-LĐTBXH 2022 thực hiện Quyết định 2239/QĐ-TTg
Số hiệu:
|
336/QĐ-LĐTBXH
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Lê Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
13/04/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 336/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội,
ngày 13 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 2239/QĐ-TTG NGÀY 30/12/2021 CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP GIAI
ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày
17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2239/QĐ-TTg ngày
30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục nghề
nghiệp giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện
Quyết định số 2239/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến
lược phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2045.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp,
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
-
Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương có
liên quan;
- UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, TCGDDN. (05b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê
Tấn Dũng
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2239/QĐ-TTG NGÀY 30/12/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2045
(Kèm
theo Quyết định số 336/QĐ-LĐTBXH ngày 13/4/2022 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Thực hiện Quyết định số 2239/QĐ-TTg
ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục
nghề nghiệp giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là
Quyết định số 2239/QĐ-TTg ngày 30/12/2021), Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định số 2239/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 như
sau:
I. MỤC ĐÍCH
1. Kế hoạch này nhằm triển khai đầy đủ,
toàn diện các nhiệm vụ, giải pháp xác định tại Quyết định số 2239/QĐ-TTg ngày
30/12/2021 liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
2. Kế hoạch này nhằm xác định công việc,
phân công thực hiện, lộ trình thực hiện để tổng cục, cục, vụ, viện và các đơn vị thuộc Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội theo chức năng, nhiệm vụ tổ chức thực hiện Quyết
định số 2239/QĐ-TTg ngày 30/12/2021.
3. Kế hoạch này là căn cứ để tổ chức
kiểm tra, giám sát, đánh giá việc triển khai thực hiện Quyết định số
2239/QĐ-TTg của các đơn vị thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; đồng thời
xác định các cơ quan liên quan phối hợp triển khai Quyết định số 2239/QĐ-TTg .
II. YÊU CẦU
1. Kế hoạch này phải bám sát các mục
tiêu, chỉ tiêu cụ thể, nhiệm vụ, giải pháp của Quyết định số 2239/QĐ-TTg ngày
30/12/2021.
2. Kế hoạch phải đảm bảo tính khả thi,
đúng chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Bộ, thể hiện vai trò của đơn vị
chủ trì và sự hợp tác giữa các đơn vị trong và ngoài Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội trong việc triển khai thực hiện Quyết định số 2239/QĐ-TTg ngày
30/12/2021.
III. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU (Chi tiết kèm
theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổng cục
Giáo dục nghề nghiệp
- Chủ trì tổ chức triển khai Chiến lược
phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2045
trên cả nước và Kế hoạch này theo đúng quy định.
- Là đầu mối giúp Bộ trong
việc phối hợp với các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, cơ sở giáo dục nghề nghiệp triển khai thực hiện Quyết định số
2239/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 và Kế hoạch này.
- Đề xuất hướng dẫn các bộ, ngành, địa
phương phối hợp triển khai thực hiện các nội dung theo Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan xây dựng các cơ chế, chính sách, chương trình, dự án, đề án trình Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành.
- Phân công các đơn vị chuyên môn triển
khai thực hiện Quyết định số 2239/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 và Kế hoạch này đảm bảo
mục tiêu, tiến độ.
- Đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp
việc thực hiện Quyết định số 2239/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 và Kế hoạch này; định
kỳ báo cáo kết quả thực hiện.
2. Vụ Kế hoạch
- Tài chính
- Tổng hợp và đề xuất các chỉ tiêu,
nhiệm vụ và nguồn vốn giao cho Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thực hiện Quyết định
2239/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 và các hoạt động tại Kế hoạch này.
- Hướng dẫn Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí theo quy định.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh
giá kết quả thực hiện nguồn lực và các chỉ tiêu, nhiệm vụ thực hiện Quyết định 2239/QĐ-TTg
ngày 30/12/2021.
- Phối hợp với Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
3. Vụ Tổ chức
cán bộ, Vụ Pháp chế, Vụ Hợp tác quốc tế, Cục Việc làm, Cục Quản lý Lao động
ngoài nước, Viện Khoa học Lao động và Xã hội, các Vụ, đơn vị thuộc Bộ
Phối hợp với Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp thực hiện các nội dung của Quyết định số 2239/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 và
Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ được giao./.
NHIỆM
VỤ CHỦ YẾU TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2239/QĐ-TTG NGÀY 30/12/2021 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP GIAI ĐOẠN
2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Ban
hành kèm theo Quyết
định số 336/QĐ-LĐTBXH ngày 13/4/2022 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ
trì
|
Cơ quan,
đơn vị phối hợp
|
Thời gian
thực hiện
|
Sản phẩm dự
kiến
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến Quyết định số
2239/QĐ-TTg ngày
30/12/2021
|
|
|
|
|
a
|
Tuyên truyền về Quyết định số
2239/QĐ-TTg ngày 30/12/2021
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý I/2022
|
Các sản phẩm tuyên truyền.
|
b
|
Tổ chức Hội nghị phổ biến/triển khai
nội dung Quyết định số 2239/QĐ-TTg ngày 30/12/2021
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý
II+III/2022
|
Hội nghị.
|
2
|
Hoàn thiện thể chế, nâng cao hiệu lực,
hiệu quả quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
2.1
|
Hoàn thiện thể chế trong giáo dục
nghề nghiệp
|
|
|
|
|
a
|
Rà soát, đề xuất, hoàn thiện các cơ
chế, chính sách trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Vụ Pháp chế và các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Hằng năm
|
Các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
văn bản quy định mới.
|
b
|
Rà soát, đề xuất, xây dựng quy định
về đào tạo nghề cho người nước ngoài tại Việt Nam
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Cục Việc làm, Vụ Pháp chế và các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
Các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
văn bản quy định mới.
|
2.2
|
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
nhà nước về giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
a
|
Triển khai Khung trình độ quốc gia;
chuẩn hóa các bộ tiêu chuẩn trong giáo dục nghề nghiệp; phát triển hệ thống
kiểm định và bảo đảm chất lượng
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
Các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
văn bản quy định mới.
|
b
|
Rà soát, sắp xếp mạng lưới cơ sở
giáo dục nghề nghiệp theo thẩm quyền
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các bộ, ngành, địa phương, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
Mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp
tinh gọn, hiệu quả, có phân tầng chất lượng.
|
c
|
Nghiên cứu, đề xuất bổ sung trình độ
cao hơn của giáo dục nghề nghiệp
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Vụ Pháp chế và các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
2026-2030
|
Luật và các văn bản dưới Luật.
|
3
|
Đẩy nhanh chuyển đổi số, hiện đại
hóa cơ sở vật chất thiết bị và đổi mới chương trình, phương thức đào tạo
|
|
|
|
|
3.1
|
Đẩy nhanh chuyển đổi số trong giáo dục
nghề nghiệp
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
Có Quyết định ban hành Kế hoạch
riêng.
|
3.2
|
Hiện đại hóa cơ sở vật chất, thiết bị
đào tạo
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các bộ, ngành, địa phương, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; Vụ Kế hoạch - Tài chính, các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Hằng năm
|
- Các chuẩn về cơ sở vật chất thiết
bị được ban hành.
- Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
được hiện đại hóa.
|
3.3
|
Đổi mới chương trình, phương thức
đào tạo
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
- Chương trình đào tạo được đổi mới.
- Đa dạng các phương thức đào tạo.
|
4
|
Phát triển đội ngũ nhà giáo, nghệ
nhân, chuyên gia, người dạy nghề và cán bộ quản lý trong giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
4.1
|
Phát triển đội ngũ nhà giáo, nghệ
nhân, chuyên gia, người dạy nghề
|
|
|
|
|
a
|
Rà soát, hoàn thiện các chuẩn đối với
nhà giáo. Nghiên cứu, đề xuất quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ đối với người
đào tạo là người của doanh nghiệp
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Vụ Pháp chế, các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Hằng năm
|
Các văn bản quy phạm pháp luật được
ban hành.
|
b
|
Chuẩn hóa, đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ nhà giáo
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các bộ, ngành, địa phương, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
Đội ngũ nhà giáo được đào tạo, bồi dưỡng.
|
c
|
Tổ chức, sắp xếp hệ thống cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng nhà giáo theo thẩm quyền
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
Hệ thống cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà
giáo được hoàn thiện.
|
d
|
Nghiên cứu đề xuất quy định tương
đương về kỹ năng nghề, trình độ, năng lực, kinh nghiệm của nghệ nhân, chuyên
gia, người dạy nghề để đạt chuẩn
giảng dạy theo quy định
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Vụ Pháp chế, các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Năm 2023
|
Các văn bản quy phạm pháp luật được
ban hành.
|
đ
|
Đề xuất giải pháp phát triển mạnh đội
ngũ nghệ nhân, chuyên gia, người dạy nghề đủ năng lực tham gia đào tạo các cấp
trình độ của giáo dục nghề nghiệp.
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các bộ, ngành, địa phương, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
- Văn bản quy phạm pháp luật (nếu
có).
- Văn bản hướng dẫn của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội hoặc Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
- Đội ngũ nghệ nhân, chuyên gia, người
dạy nghề được đào tạo, bồi dưỡng.
|
e
|
Triển khai hiệu quả các cộng đồng, mạng
lưới kết nối đội ngũ nhà giáo, nghệ nhân, chuyên gia và người dạy nghề trong
giáo dục nghề nghiệp.
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các bộ, ngành, địa phương, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
Cộng đồng, mạng lưới kết nối đội ngũ
nhà giáo, nghệ nhân, chuyên gia và người dạy nghề trong giáo dục nghề nghiệp
được hình thành thông qua các chương trình, dự án, hoạt động...
|
4.2
|
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
a
|
Chuẩn hóa đội ngũ cán bộ quản lý
giáo dục nghề nghiệp
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Vụ Pháp chế, Vụ Tổ chức cán bộ, các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
Các văn bản quy phạm pháp luật được
ban hành.
|
b
|
Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán
bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp, cán bộ làm công tác kiểm định, bảo đảm chất
lượng, đội ngũ thanh tra, cộng tác viên thanh tra chuyên ngành
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các bộ, ngành, địa phương, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
Đội ngũ cán bộ được đào tạo, bồi dưỡng.
|
5
|
Gắn kết chặt chẽ giáo dục nghề nghiệp
với doanh nghiệp và thị trường lao động
|
|
|
|
|
a
|
Đề xuất cơ chế hợp tác giữa Nhà nước,
Nhà trường, Nhà doanh nghiệp, người sử dụng lao động và các tổ chức có liên
quan trong các hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Xây dựng các mô hình gắn kết
giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các bộ, ngành, địa phương, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
- Văn bản của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hoặc Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
- Các mô hình gắn kết giáo dục nghề
nghiệp với doanh nghiệp được hình thành.
|
b
|
Nâng cao năng lực hệ thống đánh
giá, công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các bộ, ngành, địa phương, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
Hệ thống đánh giá, công nhận và cấp
chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia được đầu tư.
|
c
|
Thúc đẩy mạnh mẽ phong trào thi kỹ
năng nghề ở các cấp.
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các bộ, ngành, địa phương, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
Các kỳ thi kỹ năng nghề ở các cấp được
tổ chức thành công.
|
d
|
Thí điểm thành lập một số hội đồng kỹ năng
nghề/nhóm nghề trọng điểm trong giai đoạn 2021 - 2025. Trên cơ sở đánh giá, tổng kết sẽ mở
rộng cho các nghề/nhóm nghề khác trong giai đoạn 2026 - 2030.
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các bộ, ngành, địa phương, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
Một số hội đồng kỹ năng nghề/nhóm
nghề được thành lập.
|
đ
|
Xây dựng dự báo nhu cầu nhân lực qua
đào tạo giáo dục nghề nghiệp
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Viện Khoa học Lao động và Xã hội,
các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2023
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
e
|
Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường gắn
kết giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các trung tâm dịch vụ việc làm, sàn giao
dịch việc làm, hội chợ việc làm
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các bộ, ngành, địa phương, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; Cục Việc làm và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
Văn bản hướng dẫn của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hoặc Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
|
g
|
Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường gắn
kết đào tạo với việc đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các bộ, ngành, địa phương, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; Cục Quản lý Lao động ngoài nước và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hằng năm
|
Văn bản hướng dẫn của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hoặc Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
|
h
|
Đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh hỗ
trợ kỹ thuật cho doanh nghiệp, người sử dụng lao động thông qua nâng cao năng
lực, phát triển các quy trình, công cụ thu thập, cập nhật và tổng hợp dữ liệu,
thông tin về cung, cầu đào tạo nghề nghiệp.
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các bộ, ngành, địa phương, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; Viện Khoa học Lao động và Xã hội, các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hằng năm
|
Doanh nghiệp, người sử dụng lao động
được hỗ trợ nâng cao năng lực.
|
6
|
Nghiên cứu ứng dụng khoa học và chuyển
giao công nghệ; hướng nghiệp, khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo
|
|
|
|
|
a
|
Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ
quản lý, nhà giáo, tăng cường nghiên cứu khoa học giáo dục nghề nghiệp
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các bộ, ngành, địa phương, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; Viện Khoa học Lao động và Xã hội, các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Hằng năm
|
- Đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo
được nâng cao năng lực về nghiên cứu khoa học.
- Các chương trình, đề tài nghiên cứu
khoa học trong giáo dục nghề nghiệp được thực hiện.
|
b
|
Hướng dẫn hình thành các trung tâm
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp chất lượng
cao
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp chất
lượng cao; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
Văn bản hướng dẫn của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hoặc Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
|
c
|
Hướng dẫn đẩy mạnh hướng nghiệp trước,
trong và sau đào tạo nghề nghiệp; thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp, đổi mới sáng
tạo cho người học và các hoạt động hỗ trợ người học khởi nghiệp, tự tạo việc
làm; xây dựng không gian khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo trong các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và hệ sinh thái khởi nghiệp giáo dục nghề nghiệp tại các vùng.
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các bộ, ngành, địa phương, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
Văn bản hướng dẫn của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hoặc Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
|
7
|
Tăng cường huy động và nâng cao hiệu
quả đầu tư tài chính cho giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
a
|
Đề xuất tăng ngân sách nhà nước cho
giáo dục nghề nghiệp. Đề xuất các bộ, ngành, địa phương ưu tiên phân bố ngân
sách cho giáo dục nghề nghiệp trong các chương trình, dự án của quốc gia,
ngành, địa phương và đa dạng hóa nguồn lực đầu tư cho giáo dục nghề nghiệp,
khuyến khích khu vực tư nhân tham gia giáo dục nghề nghiệp. Đề xuất huy động
và nâng cao hiệu quả sử dụng Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp, nguồn tài chính công
đoàn, nguồn tài chính của các tổ chức chính trị - xã hội, các quỹ hợp pháp
khác để đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng kỹ năng cho người lao động.
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các bộ, ngành, địa phương, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; các cơ quan liên quan thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính; Vụ Kế hoạch - Tài chính, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
- Công văn của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hoặc Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
- Đề xuất tại các chương trình, dự
án, đề án có liên quan.
|
b
|
Tiếp tục triển khai có hiệu quả các
chương trình, dự án vốn trong nước và ngoài nước trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các bộ, ngành, địa phương, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; các cơ quan liên quan thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính; Vụ Kế hoạch - Tài chính, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
Các chương trình, dự án vốn trong và
ngoài nước được triển khai hiệu quả.
|
c
|
Vận động, xúc tiến chương trình, dự
án mới, thúc đẩy sự hỗ trợ, tài trợ của các nước phát triển, các tổ chức quốc
tế đầu tư cho giáo dục nghề nghiệp.
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các bộ, ngành, địa phương, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; các cơ quan liên quan thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính; Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Hợp tác quốc tế, các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Hằng năm
|
Các chương trình, dự án mới trong
lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp được hình thành.
|
d
|
Hướng dẫn cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập thực hiện cơ chế tự chủ
về tài chính
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các Bộ, ngành, địa phương, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; các cơ quan liên quan thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính; Vụ Kế hoạch - Tài chính, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
- Hội nghị.
- Văn bản của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hoặc Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
|
8
|
Thực hiện truyền thông, nâng cao
hình ảnh, thương hiệu và giá trị xã hội của giáo dục nghề nghiệp
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các bộ, ngành, địa phương, các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; Văn phòng, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
Các sản phẩm truyền thông đa dạng và
có hiệu quả.
|
9
|
Nâng cao hiệu quả hội nhập quốc tế về
giáo dục nghề nghiệp
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các bộ, ngành, địa phương, các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; Vụ Hợp tác quốc tế, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
Hoạt động hợp tác quốc tế trong giáo
dục nghề nghiệp được thực hiện hiệu quả.
|
10
|
Xây dựng hệ thống chỉ số giám sát,
đánh giá thực hiện Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Viện Khoa học Lao động và Xã hội,
các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2023
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
|
11
|
Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá
Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2045
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Các bộ, ngành, địa phương, các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Định kỳ 05
năm, 10 năm
|
Hội nghị/Báo cáo.
|
Quyết định 336/QĐ-LĐTBXH năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 2239/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 336/QĐ-LĐTBXH ngày 13/04/2022 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 2239/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành
4.437
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|