|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
31/2013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Huy Tưởng
|
Ngày ban hành:
|
06/08/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2013/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 08 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày
22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối
với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày
08/04/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
Thực hiện Nghị quyết số 08/2013/NQ-HĐND ngày
17/7/2013 của HĐND Thành phố về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người
hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên
địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Giám đốc
Sở Nội Vụ tại Tờ trình số: 1650/LN:SNV-STC ngày 05/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp
kiêm nhiệm chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường,
thị trấn; ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội như sau:
1. Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường,
thị trấn
a) Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở
xã, phường, thị trấn
- Xã, phường, thị trấn loại 1 được bố trí tối đa
không quá 22 người;
- Xã, phường, thị trấn loại 2 được bố trí tối đa
không quá 20 người;
- Xã, phường, thị trấn loại 3 được bố trí tối đa
không quá 19 người.
b) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường,
thị trấn có 18 chức danh:
Trưởng ban Tổ chức Đảng; Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra
Đảng; Trưởng ban Tuyên giáo; Văn phòng Đảng ủy; Trưởng Đài truyền thanh; Nhân
viên Đài truyền thanh; Quản lý nhà văn hóa; Kế hoạch - Giao thông thủy lợi -
Công nghiệp - Nông lâm nghiệp (ở xã) hoặc Dịch vụ - Du lịch - Thương mại - Đô
thị (ở phường, thị trấn); Phó Trưởng Công an xã (nơi chưa có lực lượng công an
chính quy); Phó Chỉ huy trưởng quân sự; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc;
Chủ tịch Hội người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến
binh; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Bí thư
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh xã, phường, thị trấn; Công an viên thường
trực tại trụ sở xã, thị trấn.
c) Mức phụ cấp của mỗi chức danh người hoạt động
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn quy định tại biểu số 01/PCKCT kèm
theo.
2. Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ
dân phố.
a) Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ
dân phố có 07 chức danh:
Bí thư Chi bộ thôn, tổ dân phố; Trưởng thôn, Tổ trưởng
tổ dân phố; Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố; Công an viên ở thôn; Thôn đội
trưởng, Tổ đội trưởng; Bảo vệ dân phố; Nhân viên y tế thôn, bản.
b) Mức phụ cấp của mỗi chức danh người hoạt động
không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố quy định tại biểu số 02/PCKCT kèm theo.
3. Khuyến khích các xã, phường, thị trấn bố trí
kiêm nhiệm các chức danh người hoạt động không chuyên trách. Cán bộ, công chức
xã, phường, thị trấn kiêm nhiệm các chức danh không chuyên trách ở cấp xã; người
hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố nếu
kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách khác được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng
30% mức phụ cấp của chức danh không chuyên trách kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm
nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một chức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 30%
mức phụ cấp chức danh cao nhất. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để
tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
4. Hỗ trợ đóng Bảo hiểm y tế đối với người hoạt động
không chuyên trách cấp xã, ở thôn và tổ dân phố bằng 3% mức phụ cấp hàng tháng
(trừ những trường hợp đang được hưởng chế độ bảo hiểm y tế).
5. Nguồn kinh phí thực hiện mức phụ cấp, phụ cấp
kiêm nhiệm chức danh và 3% bảo hiểm y tế đối với người hoạt động không chuyên
trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố từ nguồn kinh phí khoán quỹ phụ
cấp của ngân sách trung ương và nguồn kinh phí từ ngân sách địa phương; được
cân đối trong dự toán ngân sách xã, phường, thị trấn hàng năm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2013.
Quyết định này thay thế Quyết định số
73/2008/NQ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND thành phố về việc quy định mức phụ cấp
đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố
trên địa bàn thành phố Hà Nội; thay thế quy định về mức phụ cấp đối với Phó Chỉ
huy trưởng quân sự cấp xã tại khoản 5 Điều 2 Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày
02/3/2011 về phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện Luật Dân quân tự vệ giữa các cấp
ngân sách và một số chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa
bàn thành phố Hà Nội; thay thế quy định về mức phụ cấp đối với Phó Trưởng công
an xã tại tiết 2.2.1 mục 2.1 khoản 2 Điều 2 Quyết định số
19/2011/QĐ-UBND của UBND thành phố Hà Nội về kiện toàn tổ chức, chế độ chính
sách đối với lực lượng công an xã trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính,
Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành Thành phố có liên quan và Chủ tịch UBND
quận, huyện, thị xã; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, Nội vụ, Công an;
- Thường trực: Thành ủy, HĐND Thành phố;
- Chủ tịch, PCT UBND Thành phố;
- Cục Kiểm tra Văn bản-Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Như Điều 3;
- Văn phòng: Thành ủy, ĐĐBQH&HĐND TP;
- Trung tâm Công báo; Cổng giao tiếp điện tử TP;
- CVP, các PCVP, TH, KT, VHKG, NC;
- Lưu: VT, KT(Hùng).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Huy Tưởng
|
Biểu
số 01/PCKCT
MỨC PHỤ CẤP CỦA NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP
XÃ
(Kèm theo Quyết định
số 31/2013/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2013 của UBND thành phố Hà Nội)
Số TT
|
Chức danh người
hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn
|
Mức phụ cấp
(Hệ số so với mức lương cơ bản)
|
1
|
Trưởng Ban tổ chức Đảng
|
1.0
|
2
|
Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra đảng
|
1.0
|
3
|
Trưởng Ban tuyên giáo
|
1.0
|
4
|
Văn phòng đảng ủy
|
1.46
|
5
|
Trưởng Đài truyền thanh
|
1.46
|
6
|
Quản lý nhà văn hóa
|
1.0
|
7
|
Nhân viên đài truyền thanh
|
1.0
|
8
|
Kế hoạch-GTTL-CN-NLN; (Dịch vụ, DL, TM, ĐT)
|
1.0
|
9
|
Phó Trưởng Công an
|
1.86
|
10
|
Phó Chỉ huy trưởng quân sự
|
1.86
|
11
|
Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc
|
1.0
|
12
|
Phó Chủ tịch Hội cựu chiến binh
|
0.9
|
13
|
Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ
|
0.9
|
14
|
Phó Chủ tịch Hội Nông dân
|
0.9
|
15
|
Phó Bí thư Đoàn thanh niên
|
0.9
|
16
|
Chủ tịch Hội người cao tuổi
|
1.0
|
17
|
Chủ tịch Hội chữ thập đỏ
|
1.0
|
18
|
Công an viên thường trực tại xã
|
1.2
|
Biểu
số 02/PCKCT
MỨC PHỤ CẤP CỦA NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở
THÔN, TỔ DÂN PHỐ
(Kèm theo Quyết định
số 31/2013/QĐ-UBND ngày 06/8/2013 của UBND thành phố Hà Nội)
Số TT
|
Chức danh người
hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố
|
Mức Phụ cấp
(Hệ số so với mức
lương cơ bản)
|
Thôn, tổ dân phố
loại 1
|
Thôn, tổ dân phố
loại 2
|
Thôn, tổ dân phố
loại 3
|
1
|
Bí thư chi bộ
|
1.0
|
0.8
|
0.6
|
2
|
Trưởng thôn, tổ trưởng dân phố
|
1.0
|
0.8
|
0.6
|
3
|
Phó thôn, tổ phó dân phố
|
0.7
|
0.5
|
0.4
|
4
|
Công an viên ở thôn
|
0.7
|
5
|
Thôn đội trưởng, Tổ đội trưởng
|
0.7
|
6
|
Bảo vệ dân phố:
|
|
|
- Trưởng ban Bảo vệ dân phố
|
0.71
|
|
- Phó Ban Bảo vệ dân phố
|
0.66
|
|
- Tổ trưởng Tổ Bảo vệ dân phố
|
0.61
|
|
- Tổ phó Tổ Bảo vệ dân phố
|
0.59
|
|
- Tổ viên Tổ Bảo vệ dân phố
|
0.55
|
7
|
Nhân viên y tế thôn, bản:
|
|
|
- Nhân viên y tế thôn ở xã đồng bằng
|
0.35
|
|
- Nhân viên y tế thôn, bản ở xã miền núi
|
0.55
|
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND ngày 06/08/2013 về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
37.025
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|