ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3066/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày
19 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 6390/TTr-SLĐTBXH, ngày
13/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm
theo Quyết định này 02 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực
quản lý giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
(Chi tiết, có Phụ lục đính kèm).
Điều 2: Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội có trách nhiệm thực hiện, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy
định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội xây dựng quy trình
điện tử theo quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết
định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh. Hoàn
thành ngay sau khi nhận được Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và
Truyền thông; Giám đốc Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Lưu: VT, TTPVHCC (01b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ LỤC
QUY
TRÌNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
(Kèm theo Quyết định số: 3066/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
1. Thủ tục Hiệp thương giá
1.1 Thời hạn giải quyết
- Thời hạn rà soát văn bản đề
nghị hiệp thương giá: tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị hiệp thương giá (tính theo dấu công văn đến hoặc qua dịch vụ công trực
tuyến).
- Thời hạn để các bên bổ sung
thông tin nếu văn bản đề nghị hiệp thương giá không đúng quy định: tối đa 15
ngày làm việc (tính theo dấu công văn đến hoặc qua dịch vụ công trực tuyến).
- Thời hạn tổ chức hiệp thương
giá: tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp thương
giá đủ điều kiện theo quy định (tính theo dấu công văn đến hoặc qua dịch vụ
công trực tuyến).
1.2. Sơ đồ Quy trình giải
quyết
1.3. Diễn giải quy trình
thực hiện cụ thể
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Bên mua và bên bán mỗi bên
gửi 01 bản chính văn bản đề nghị hiệp thương giá trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ, nếu đảm
bảo đầy đủ đúng quy định gửi giấy tiếp nhận và chuyển kết quả cho tổ chức, cá
nhân và chuyển hồ sơ về Phòng Kế hoạch tài chính trong thời hạn ½ ngày kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu chưa đầy đủ hướng dẫn bổ sung hồ sơ bằng phiếu bổ
sung hồ sơ theo quy định.
b) Giải quyết hồ sơ
- Trong thời hạn ½ ngày làm
việc, Lãnh đạo Phòng Kế hoạch tài chính kiểm tra, thẩm định hồ sơ và phân công
cho chuyên viên Phòng Kế hoạch tài chính.
- Chuyên viên Phòng Phòng Kế
hoạch tài chính tổ chức rà soát văn bản đề nghị hiệp thương giá trong thời gian
tối đa 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp thương giá kể
từ khi nhận phân công thụ lý hồ sơ; Trường hợp văn bản đề nghị hiệp thương giá đúng
quy định, báo cáo lãnh đạo phòng thông báo kế hoạch tổ chức hiệp thương giá,
yêu cầu bên mua và bên bán cử người đại diện theo pháp luật (hoặc người được ủy
quyền thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật) tham
gia hội nghị hiệp thương giá; Trường hợp văn bản đề nghị hiệp thương giá không
đúng quy định báo cáo lãnh đạo phòng trình lãnh đạo Sở ký văn bản đề nghị các
bên bổ sung thông tin về hàng hóa, dịch vụ. Thời hạn để các bên bổ sung thông
tin tối đa 15 ngày làm việc (tính theo dấu công văn đến hoặc qua Cổng dịch vụ
công trực tuyến);
- Trong thời gian tối đa 12,5
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệp thương giá đủ điều kiện
theo quy định, Chuyên viên Phòng Kế hoạch tài chính tiến hành hiệp thương giá:
+ Tại hội nghị hiệp thương giá Chuyên
viên Phòng Phòng Kế hoạch tài chính trình bày nội dung hiệp thương giá; giá
mua, giá bán đề nghị của bên mua và bên bán để bên mua và bên bán thương lượng
về mức giá; Trường hợp bên mua và bên bán thỏa thuận được với nhau về mức giá
thì Sở Lao động – Thương binh và Xã hội lập biên bản theo Mẫu số 02 Phụ lục IV
ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP, có chữ ký của đại diện các bên tham
gia hiệp thương theo quy định để ghi nhận kết quả hiệp thương giá. Bên mua và
bên bán thực hiện mức giá hiệp thương theo quy định tại khoản 4 Điều 27 của Luật
Giá. Trường hợp bên mua và bên bán không thỏa thuận được mức giá và không tiếp tục
đề nghị xác định mức giá thì Chuyên viên Phòng Phòng Kế hoạch tài chính lập biên
bản xác nhận theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP,
có chữ ký của đại diện các bên tham gia hiệp thương giá theo quy định. Trường
hợp bên mua và bên bán không thỏa thuận được mức giá và tiếp tục xác định mức
giá để hai bên thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 27 của Luật Giá và lập
biên bản xác nhận theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số
85/2024/NĐ-CP, có chữ ký của đại diện các bên tham gia hiệp thương giá theo quy
định.
+ Tổ chức xác định mức giá hàng
hóa, dịch vụ trong trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 27 của Luật Giá. Trường
hợp cần thuê tổ chức tư vấn xác định mức giá hàng hóa, dịch vụ Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội có văn bản thông báo cho bên mua và bên bán để tiến hành
các thủ tục thuê tổ chức tư vấn xác định mức giá theo quy định. Ngay sau khi có
kết quả xác định mức giá hàng hóa, dịch vụ, tổ chức tư vấn phải gửi kết quả cho
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, đồng thời gửi cho bên mua và bên bán.
+Trình lãnh đạo Sở ký ban hành
văn bản xác định mức giá
- Lãnh đạo Sở ký văn bản xác định
mức giá trong thời hạn 02 ngày làm việc
- Trong thời hạn ½ ngày làm
việc Chuyên viên Phòng Phòng Kế hoạch tài chính chuyển kết quả đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công.
c) Nhận hồ sơ/kết quả và
trả cho tổ chức
Bộ phận hướng dẫn và trả kết
quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh nhận kết quả từ Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội và tiến hành trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức (các bên
tham gia hiệp thương giá - bên mua và bên bán).
2. Thủ tục Điều chỉnh giá
hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân (thuộc
lĩnh vực quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội)
2.1. Thời hạn giải quyết
* Trường hợp hàng hóa, dịch
vụ do một cấp định giá:
- 60 ngày từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
- 90 ngày trong trường trường
hợp phức tạp.
* Trường hợp hàng hóa dịch
vụ do hai cấp định giá:
- 90 ngày từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
- 120 ngày trong trường trường
hợp phức tạp.
2.2. Sơ đồ Quy trình giải
quyết
2.2.1. Trường hợp hàng
hóa, dịch vụ do một cấp định giá.
2.2.2. Trường hợp hàng
hóa, dịch vụ do hai cấp định giá
2.3. Diễn giải quy trình
thực hiện cụ thể
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ gửi hồ sơ phương án giá hàng hóa, dịch vụ đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công của tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công. Hồ sơ theo
quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024
của Chính phủ:
+ Phương án giá được lập theo
mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh
giá của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo Mẫu số 01 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
+ Trường hợp hàng hóa, dịch vụ
sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo phương thức đặt hàng: phương án giá
kèm theo văn bản phê duyệt phương thức đặt hàng của cấp có thẩm quyền, dự toán
kinh phí đặt hàng.
+ Trường hợp mua hàng dự trữ
quốc gia: phương án giá kèm theo văn bản phê duyệt kế hoạch mua trực tiếp rộng
rãi của mọi đối tượng hoặc văn bản phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; văn
bản giao chỉ tiêu kế hoạch dự trữ quốc gia và dự toán kinh phí năm ngân sách
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Trường hợp bán hàng dự trữ
quốc gia: phương án giá kèm theo văn bản phê duyệt kế hoạch bán trực tiếp rộng
rãi cho mọi đối tượng hoặc văn bản phê duyệt kế hoạch bán chỉ định; văn bản phê
duyệt đơn vị được chỉ định bán hàng dự trữ quốc gia (nếu có); văn bản giao chỉ
tiêu kế hoạch dự trữ quốc gia.
+ Chứng từ hợp pháp (nếu có);
+ Các tài liệu khác theo quy
định của pháp luật có liên quan về phương pháp định giá hoặc về quản lý hàng
hóa, dịch vụ theo lĩnh vực của các bộ, ngành (nếu có).
Hình thức nộp trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu chính tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp huyện
hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Trong thời hạn ½ ngày làm
việc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ. Nếu hồ sơ đảm bảo đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, gửi
giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, số hóa tài liệu và chuyển phòng Kế hoạch tài
chính tiếp nhận, giải quyết; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập
phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức.
b) Giải quyết hồ sơ, phê
duyệt kết quả giải quyết
- Trong thời hạn 1/2 ngày làm
việc, Lãnh đạo phòng Kế hoạch tài chính kiểm tra, rà soát, chuyển hồ sơ giao
chuyên viên thuộc phòng thực hiện thẩm định phương án giá.
- Trong thời hạn 26,5 ngày làm
việc hoặc 56,5 ngày (đối với trường hợp phức tạp), chuyên viên phòng Kế hoạch
tài chính tiến hành thẩm định phương án giá.
- Trong quá trình thẩm định,
trường hợp kiến nghị điều chỉnh giá không hợp lý thì soạn thảo văn bản trình ký
Lãnh đạo cơ quan gửi tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá do kiến nghị điều
chỉnh giá không hợp lý. Trường hợp kiến nghị điều chỉnh giá hợp lý thì ban hành
văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản điều chỉnh giá.
- Trong thời hạn 02 ngày làm
việc, Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét ban hành văn bản trả
lời nội dung không điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá
do kiến nghị điều chỉnh giá không hợp lý hoặc văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành văn bản điều chỉnh giá.
- Trong thời hạn 26 ngày làm
việc trường hợp hàng hóa, dịch vụ do một cấp định giá/56 ngày làm việc trường
hợp hàng hóa, dịch vụ do hai cấp định giá phòng chuyên môn Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh kiểm tra nội dung tham mưu của cơ quan chuyên môn, báo cáo Lãnh
đạo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành văn bản trả lời về việc không điều
chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá hoặc văn bản chấp thuận
điều chỉnh giá.
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc đạo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ban hành văn bản trả lời về việc không
điều chỉnh giá cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giá hoặc chấp thuận điều
chỉnh giá.
- Trong thời hạn ½ ngày làm
việc kể từ khi Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, Văn thư Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh gửi kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh để
trả cho tổ chức, cá nhân.
c) Nhận hồ sơ/kết quả và
trả cho tổ chức
Bộ phận hướng dẫn và trả kết
quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh nhận kết quả từ Văn thư Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và tiến hành trả hồ sơ/kết quả cho tổ chức, cá nhân.