|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
30-LĐ-QĐ
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động
|
|
Người ký:
|
Bùi Quỳ
|
Ngày ban hành:
|
04/05/1964
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
LAO ĐỘNG
*******
Số:
30-LĐ-QĐ
|
VIỆT
NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
Hà
Nội, ngày 04 tháng 05 năm 1964
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CÔNG NHÂN BÊ-TÔNG, CỐT THÉP, MỘC
VÀ NỀ
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG
Căn cứ Nghị định 187-CP ngày
20 tháng 12 năm 1963 của Hội đồng Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức bộ máy của Bộ Lao động;
Căn cứ Quyết định số 340-CP ngày 13-02-1963 của Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ
Lao động trách nhiệm ban hành và quản lý việc thực hiện các chương trình tài liệu
đào tạo công nhân kỹ thuật;
Để thống nhất mục tiêu yêu cầu đào tạo công nhân bê-tông, cốt thép, mộc, nề sau
khi được Hội đồng chương trình đào tạo công nhân kỹ thuật thông qua.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. – Nay ban hành chương trình đào tạo công nhân, bê
tông, cốt thép, mộc, nề kèm theo quyết định này.
Điều 2. – Chương trình này áp dụng cho tất cả các trường,
lớp các trung ương và địa phương đào tạo các loại công nhân nói trên theo yêu cầu
bậc 2/7 và làm cơ sở cho việc bổ túc công nhân bê-tông, cốt thép, mộc, nề cũ
chưa được học tập có hệ thống.
Điều 3. – Một thông tư của Bộ Lao động sẽ hướng dẫn chi tiết
thi hành quyết định này.
Điều 4. – Vụ Đào tạo công nhân kỹ thuật của Bộ Lao động, các
Sở, Ty, Phòng Lao động chịu trách nhiệm hướng dẫn và theo dõi việc thi hành quyết
định này.
|
K.T.
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Quỳ
|
ĐÀO TẠO CÔNG NHÂN BÊ-TÔNG
Đối tượng:
1. Những người
đã lao động thực tế ở công trường muốn trở thành công nhân bê-tông có trình độ
bậc 2.
2. Những
công nhân cũ trong nghề (bậc 1-2) chưa được học lý thuyết có hệ thống.
Tất cả các đối tượng trên đều phải học xong văn hóa lớp 4.
Mục đích:
1. Đào tạo những
công nhân hiểu biết rõ công việc mình làm, có kiến thức kỹ thuật nghề bê-tông,
áp dụng có hiệu quả lý luận kỹ thuật đã học được vào sản xuất và không ngừng
nâng cao trình độ sản xuất.
2. Bổ túc cho
công nhân có nghề (bậc 1-2) nhưng chưa được học tập có hệ thống về phần lý thuyết
kỹ thuật nghề bê-tông, nhằm làm cho anh em có cơ sở phát huy óc sáng tạo trong
sản xuất và tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp tục nâng cao trình độ nghề
nghiệp của mình.
3. Bồi dưỡng
công nhân giỏi một nghề biết thêm nhiều nghề. Cụ thể là bồi dưỡng cho công nhân
bê-tông biết thêm một số nghề phụ như: buộc cốt thép (không sản xuất cốt thép),
tháo dỡ đà dáo, cốt-pha và biết đào, đắp đất, dưới sự hướng dẫn của thợ chuyên
nghiệp.
4. Hướng đào
tạo, theo lối kèm cặp, vừa học lý thuyết vừa thực hành. Lấy thực hành (làm giỏi,
làm tốt) làm cơ sở sắp xếp ngạch bậc là chính.
Yêu cầu cụ thể:
1. Biết trộn,
vận chuyển, đổ, đầm và bảo dưỡng bê-tông đúng phương pháp để bê-tông được đông
đặc và đạt cường độ.
2. Biết phân
biệt phẩm chất và quy cách vật liệu để có bê tông tốt. Biết quản lý tốt, tiết
kiệm tốt vật liệu.
Tính toán dự
trù được vật liệu cần thiết theo khối lượng và liều lượng đã cho hoặc có thể tự
tính ra “với cấu kiện đơn giản và mác bê-tông thông thường”.
3. Xem được bản
vẽ thông thường để có thể hình dung được cấu kiện mình sẽ đổ.
4. Biết khái
niệm về vận hành các loại máy trộn thông thường. Sử dụng được các loại máy đầm.
5. Biết
thêm công việc buộc sắt, phụ với thợ mộc để tháo dỡ cốp-pha dàn dáo và làm đất.
Nội dung:
Toàn bộ chương trình gồm
bảy chương 114 giờ (đào tạo) 99 giờ (bổ túc) phân phối như sau:
Thứ
tự
|
Nội
dung
|
Số
giờ
|
Đào
tạo
|
Bổ
túc
|
1
2
3
4
5
6
7
|
Khái niệm
Cốt liệu
Phương pháp
tính toán liều lượng pha chế bê-tông
Đọc bản vẽ
Thi công
bê-tông và bê-tông cốt thép.
Công việc
phụ
An toàn lao
động
Cộng:
|
3
21
9
27
42
9
3
|
3
21
9
27
27
9
3
|
114
|
99
|
CHƯƠNG
|
BÀI
MỤC
|
NỘI
DUNG
|
THỜI
GIAN
|
Đào
tạo
|
Bổ
túc
|
I
Khái
niệm
|
Giới thiệu
sơ bộ về bê-tông
|
- Định
nghĩa.
- Giới thiệu
kết cấu của các loại bê-tông và bê-tông cốt thép. “Cấu tạo, công dụng”
bê-tông gạch, bê-tông sỏi, đá, than xi, đất sét, nhựa đường, bê-tông bột, vậy
sắt v.v…
- Ưu điểm của
bê-tông và bê-tông cốt thép.
- Nhược điểm
của bê-tông và bê-tông cốt thép.
|
3
|
3
|
II
Cốt
liệu
|
Chọn, sử dụng,
bảo quản cốt liệu cần thiết cho bê-tông như:
1) Cát
|
- Khái niệm
về cốt liệu trong bê-tông.
- Cát: thế
nào là cát, phân biệt kích thước, cát núi, sông, biển, thế nào là cát tốt, tốt
xấu.
- Giới thiệu
kẽ hở của cát, tỷ trọng của cát.
- Xét các tạp
chất có hại trong cát.
- Tỷ lệ phối
hợp của cát.
- Kiểm nhận
cát.
|
6
|
6
|
|
2) Sỏi Đá
cuội, đá dăm, đá hộc, gạch vỡ.
|
- Giới thiệu:
sỏi, đá cuội, đá dăm, đá hộc, gạch vỡ.
- Phân biệt
kích thước, phân biệt thế nào là tốt, xấu cho từng loại.
- Giới thiệu
cường độ của từng loại.
|
6
|
6
|
3) Nước và
không khí trong bê-tông.
|
- Nước
trong bê-tông.
- Thế nào là
nước sạch có thể đồ được bê-tông. Sự cần thiết của nước làm ảnh hưởng tốt, xấu
đến chất lượng bê-tông.
- Tác hại của
không khí trong bê-tông chịu sức.
- Lợi của
không khí trong bê-tông cách nhiệt, cách ẩm “bê-tông bọt”.
|
3
|
|
4) Xi-măng,
vôi
|
- Bản tính
của xi-măng.
- Các loại
xi-măng.
- Lựa chọn
xi-măng.
- Bảo quản
xi-măng.
- Thử
xi-măng bằng những cách đơn giản.
- Bản tính
của vôi.
- Các loại
vôi.
- Cách lựa
chọn và tôi vôi nhuyễn, vôi bột.
- Bảo quản từng
loại “cục, nhuyễn, bột”
|
6
|
6
|
III
Phương
pháp tính toán liều lượng pha chế bê-tông
|
Phương pháp
tính toán tỷ lệ trực tiếp
|
- Phương
pháp tính toán tỷ lệ pha chế bằng cách tra bảng tính sẵn “cả giới thiệu bảng lẫn
bài mẫu”.
- Thử độ
sut bằng côn-abram.
- Đổ mẫu
thí nghiệm cường độ.
|
9
|
9
|
IV
Đọc
bản vẽ
|
1. Khái niệm
chung về kỹ thuật
|
- Ký hiệu của
bê-tông và bê-tông cốt thép để nhân ra bản vẽ.
- Giới thiệu
các kiểu vẽ chiếu.
- Giới thiệu
các kiểu vẽ phối cảnh
- Giới thiệu
các chi tiết “cắt dọc và ngang”.
- Nhìn tổng
quát mặt bằng chính và đường nét.
- Giới thiệu
tỷ lệ vẽ.
|
9
|
9
|
2. Đọc bản
vẽ cụ thể
|
- Nhìn tổng
quát để có ấn tượng kết cấu mình sẽ thi công theo một hình dáng và khối lượng
như thế nào. Giới thiệu các loại cấu kiện thường gặp như móng tường, cột, dầm,
lanh-tô, giăng tường, se-nô, ô-văng, pa-nen, sàn, nền.
- Đi sâu
vào các chi tiết để thấy rõ các hình dáng và khối lượng qua kích thước cụ thể
để dựa vào đó mà dự trù nguyên vật liệu.
|
18
|
18
|
V
Thi
công bê-tông và bê-tông cốt thép
|
1. Công tác
chuẩn bị
|
- Kiểm nhận
cốp-nha và cốt thép cùng với các đồng chí có trách nhiệm.
- Cùng với
kỹ thuật kiểm nhận tim tường, tim trụ, v.v… trắc đạc đã cho của một móng nhà,
nắm chắc các chiều rộng, chiều sâu đúng yêu cầu kỹ thuật đã cho và đối chiếu
với bản vẽ.
- Cùng với
kỹ thuật và bên kiến thiết kiểm tra xác nhận móng đào đúng bản vẽ và đúng yêu
cầu.
- Đề ra biện
pháp bảo quản cốp-pha cốt thép đúng vị trí và biện pháp an toàn trong thi
công.
- Bố trí cầu,
đường tùy theo phương tiện “bằng thủ công hoàn toàn, bán cơ giới hoặc cơ giới”.
|
9
|
9
|
2. Trộn bê
tông
|
- Trộn bằng
tay, nguyên tắc, trình tự và giới thiệu các dụng cụ.
- Trộn bằng
máy; nguyên tắc, trình tự và giới thiệu các dụng cụ cần thiết.
|
6
|
3
|
3. Vận chuyển
|
- Yêu cầu
chung.
- Yêu cầu cụ
thể bằng thủ công,
bán cơ giới
cơ giới
|
9
|
6
|
4. Đồ và đầm
|
- Nguyên tắc
và phương pháp chung yêu cầu cụ thể về chi tiết làm bằng tay, làm bằng máy.
- Theo cấu
tạo: ở trên cao đổ xuống.
- Giới thiệu
những hình thù cụ thể khi gặp và biện pháp xử lý móng cột kiểu bậc thang, tường
và bê-tông móng cột bê-tông đá hộc, cột sàn gác và dầm, v.v…
- Vị trí
cho phép làm khe thi công cho từng loại.
- Khái niệm
và tác dụng của khe co dãn.
|
12
|
6
|
5. Những vấn
đề có ảnh hưởng tới chất lượng từ sau thời gian đổ bê-tông.
|
- Tầm quan
trọng của công tác nuôi dưỡng bê-tông.
- Thời gian
quy định để nuôi dưỡng cho từng sự việc, cho từng loại bê-tông.
- Thời gian
tháo dỡ cốp-pha cạnh, đáy.
- Một vài
kinh nghiệm xử lý khi bê-tông bị rỗ.
|
6
|
3
|
VI
Công
việc phụ
|
1. Lắp buộc
cốt thép.
|
- Chuẩn bị
khu vục lắp buộc.
- Trình tự
lắp buộc cốt thép.
- Lớp bảo hộ
cốt thép.
- Những sai
phạm thường hay mắc phải.
|
2
|
2
|
|
2. Tháo dỡ
dàn dáo, cốp-pha.
|
- Tháo dỡ cốt-pha.
- Quy định
thời gian tháo cốp-pha.
- Cách
tháo.
- Khi tháo
cần chú ý.
|
1
|
1
|
3. Đào, đắp
đất.
|
- Khái niệm
chung.
- Công tác
chuẩn bị trước khi đào.
- Công việc
đào đất.
a) Chú ý trước
khi đào
b) Phương
pháp đào thủ công.
Phổ biến
kinh nghiệm đào đất công trường Văn công.
- Công việc
đắp đất, đắp nền, lấp móng, lấp đường ống.
|
6
|
6
|
VIII
An
toàn lao động
|
An toàn khi
thi công về lao động cũng như kỹ thuật.
|
- Các
phương pháp bảo hộ lao động, khi trộn, vận chuyển và đổ bê-tông cho từng
phương pháp: bằng tay, bằng máy.
- Biện pháp
an toàn: khi làm việc ở trên cao, ở ngang mặt đất và dưới sâu.
Cộng:
|
3
|
3
|
114
|
99
|
|
K.T.
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG
THỨ
TRƯỞNG
Bùi
Quỳ
|
CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO CÔNG NHÂN CỐT THÉP (SẮT)
Đối tượng:
1. Những người
đã thực tế lao động ở công trường muốn trở thành công nhân cốt thép.
2. Những công
nhân cũ bậc 1 - 2 chưa học lý thuyết cơ bản có hệ thống.
Tất cả các đối tượng trên đều phải học xong văn hóa lớp 4.
Mục đích:
1. Đào tạo
thành những công nhân hiểu biết rõ công việc mình làm, có kiến thức kỹ thuật
nghề làm cốt thép bậc 2, áp dụng có hiệu quả lý luận kỹ thuật đã học vào sản xuất
có khả năng không ngừng nâng cao trình độ sản xuất.
2. Bổ túc cho
công nhân cũ bậc 1 – 2, nhưng chưa được học tập có hệ thống về phần lý thuyết kỹ
thuật nghề làm cốt thép nhằm làm cho anh em có cơ sở phát huy có sáng tạo trong
sản xuất và tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập nâng cao trình độ nghề
nghiệp của mình.
3. Bồi dưỡng
thêm cho công nhân giỏi một nghề biết thêm nhiều nghề. Cụ thể là, bồi dưỡng cho
công nhân cốt thép biết thêm một số nghề phụ như: gia công rèn xong một số đồ
dùng thông thường bằng sắt (móc cửa, đanh đĩa, bậc cửa, cô-li-ê, v.v…), gò, hàn
ống máng thoát nước và biết đổ, đầm bê-tông. Với mức độ là làm được đúng kỹ thuật,
dưới sự hướng dẫn của thợ chuyên nghiệp.
4. Hướng
đào tạo, theo lối kèm cặp, vừa học lý thuyết vừa thực hành. Lấy thực hành (làm
giỏi, làm tốt) làm cơ sở sắp xếp ngạch bậc là chính.
Yêu cầu cụ thể:
1. Căn cứ vào
bản vẽ thiết kế:
Uốn cốn thép
đúng kích thước và hình dạng, buộc và đặt đúng vị trí các loại cốt thép trong một
nhà dân dụng bình thường, cụ thể là cốt thép các loại cấu kiện sau:
Cột thẳng,
lanh-tô, giằng tường, dầm vuông cạnh, săn con sơn, mái hắt, ban-công, máng hứng,
thành bê vuông, pa-nen các loại.
2. Biết kéo,
nắn, cắt, chải và chuẩn bị nối các loại cốt thép. Biết phân biệt các loại thép
hình và các cỡ thép tròn.
3. Đọc được bản
vẽ thông thường và làm được dự trù vật liệu cho các cấu kiện đơn giản.
4. Sử dụng, bảo
quản, sửa chữa các loại dụng cụ gia công cốt thép bằng thủ công, biết sử dụng
và bảo quản một số máy đơn giản như: tời, máy kéo thẳng cốt thép, máy uốn, máy
cắt.
5. Lấy dấu đục
các lỗ vuông, tròn, dẹp bằng tay một cách chính xác, chặt và nắn thẳng được các
loại sắt coóc-nhe.
6. Biết làm
các công việc rèn và gò, hàn thiếc thông thường. Làm thu lôi cho các công trình
nhỏ một, hai tầng.
7. Biết đổ, đầm
bê-tông.
Nội dung:
Toàn bộ chương trình gồm
có sáu chương phân phối như sau:
Thứ
tự
|
Nội
dung
|
Số
giờ
|
Đào
tạo
|
Bổ
túc
|
1
2
3
4
5
6
|
Khái niệm
chung và vật liệu
Đọc bản vẽ tính
toán dự trù vật liệu
Thi công cốt
thép
Thu lôi
Rèn, gò,
hàn, đổ, đầm bê-tông
An toàn lao
động
Cộng:
|
9
21
28
12
32
9
|
7
21
22
12
32
9
|
111
|
103
|
CHƯƠNG
|
BÀI
MỤC
|
NỘI
DUNG
|
THỜI
GIAN
|
Đào
tạo
|
Bổ
túc
|
I
Khái
niệm chung và vật liệu
|
1. Những
khái niệm mở đầu
|
- Vị trí, tầm
quan trọng của bê tông cốt thép trong xây dựng hiện tại.
- Khái niệm
về bê tông cốt thép.
- Đặc tính
của bê-tông
- Đặc tính
của cốt thép.
- Ưu khuyết,
nhược điểm của bê-tông cốt thép.
|
3
|
3
|
2. Vật liệu
cốt thép.
|
- Các loại
thép dùng làm cốt bê-tông.
- Hình dáng
- Cấu kiện
- Quy cách
- Tính chất
vật lý, hóa học và lực học
- Hình thức
cung cấp ở thị trường
- Cách nghiệm
thu và bảo quản.
|
6
|
4
|
II
Vẽ
kỹ thuật, đọc bản vẽ và tính toán dự trù vật liệu
|
1. Khái niệm
chung về vẽ kỹ thuật.
|
- Mục đích
ý nghĩa của bản vẽ kỹ thuật
- Các quy tắc
chung về vẽ kỹ thuật.
- Phương
pháp chiếu phối cảnh.
- Phương
pháp cắt
- Ký hiệu
- Tỷ lệ
kích thước
- Đường
nét
|
6
|
6
|
|
2. Đọc bản
vẽ và cốt thép.
|
- Quy ước,
ký hiệu dùng trong bản vẽ cốt thép.
- Giới thiệu
vị trí, tác dụng các loại thép trong các cấu kiện thường gặp.
- Cột thẳng,
giằng, dầm, xà vuông cạnh, sàn gỗ tại chỗ, mái hắt con-sơn, máng nước.
- Pa-nen
thông thường (25 x 40 x 40)
|
9
|
9
|
3. Sử dụng
bản vẽ trong tính toán và dự trù vật liệu.
|
- Giới thiệu
quy tắc về lớp bảo hộ cốt thép trong các cấu kiện: cốt dầm, sàn, xà.
- Quy ước về
móc câu, vai bò và độ dãn dài các loại thép khi uốn.
- Quy ước về
nối cốt thép.
- Nối bằng
mối hàn các kiểu.
- Nối ghép
buộc.
- Tính toán
dự trù vật liệu cho một cấu kiện cốt thép thường.
- Độ dài và
trọng lượng các loại thép chịu lực và cấu tạo.
- Độ dài và
trọng lượng của thép dài.
- Trọng lượng
dây buộc
|
6
|
6
|
III
Công
tác thi công cốt thép
|
1. Giới thiệu
dụng cụ và máy móc đơn giản trong gia công cốt thép.
|
+ Dụng cụ
thủ công để gia công cốt thép:
- Trạm, đục:
tác dụng, cách mài, tôi
- Đe búa, kỹ
thuật sử dụng
- Núi đột,
bàn đột
- Vàm các
loại
- Tời quay
tay
+ Một số
máy gia công cốt thép:
- Tời điện
- Máy cắt
thép
- Máy uốn
thép
- Máy hàn
điện, hàn hơi
(Phần này
chỉ học khái niệm về cấu tạo của máy để biết sơ lược cách chuyển động. Đi sâu
vào phần điều kiển sử dụng máy, và những nguyên tắc bảo quản đơn giản).
|
11
|
9
|
2. Chọn và
bố trí khu vực gia công cốt thép.
|
- Bố trí địa
điểm: gia công cốt thép, kéo, nắn, uốn.
- Nơi rèn,
nguội, hàn hơi, hàn điện, v.v…
- Nơi xếp vật
liệu, bán thành phẩm
|
4
|
4
|
3. Công tác
chuẩn bị và kiểm tra trước khi đặt buộc cốt thép.
|
- Chuẩn bị
lắp ráp cốt thép:
Địa điểm
làm việc, nơi để bán thành phẩm. Kế hoạch vận chuyển. Phương tiện lắp ráp,
phương tiện bảo vệ bán thành phẩm (phòng mưa bẩn, biến dạng)
- Kiểm tra
điều kiện làm việc: dàn dáo, cốp-pha (vững chắc, đúng vị trí, kích thước).
|
2
|
2
|
4. Trình tự
gia công cốt thép.
|
- Nắn thẳng
- Lấy dấu,
chặt, cắt…
- Uốn móc
câu, uốn vai bò, v.v…
- Độ dãn nở
của sắc khi uốn.
- Trình tự lắp
buộc các cấu kiên cột, cách buộc và dựng đứng, dầm xà, sàn, auvent, pa-nen.
|
9
|
6
|
5. Một số
sai lầm thường gặp khi thi công cốt thép.
|
- Đặt sai vị
trí
- Buộc
không chắc chắn.
- Hiện tượng,
tác hại, kế hoạch đề phòng và phương pháp sửa chữa.
|
2
|
2
|
IV
Thu
lôi
|
Kỹ thuật
làm thu lôi
|
- Tầm quan
trọng của công tác làm thu lôi đề phòng sét đánh.
- Nguyên tắc
căn bản của công tác làm thu lôi.
- Chọn và sử
dụng vật liệu làm đúng theo yêu cầu thiết kế
- Cách làm
hệ thống tiếp địa
- Cách gắn
chân và hàn dây đi theo tường
- Cách làm
hệ thống tiếp điện trời khi có sét đánh và sấm.
- Sự cần
thiết phải kiểm tra trước khi kết thúc.
|
12
12
|
12
12
|
V
Rèn,
gò hàn, đổ và đầm bê-tông
|
1. Khái niệm
chung.
|
- Sự liên
quan giữa các khâu trong dây chuyền làm cốt thép: rèn, gò, hàn, v.v…
- Yêu cầu của
công tác làm cốt thép trong nghề xây dựng phải biết làm và sử dụng các công cụ
trên để có được một bán thành phẩm hay thành phẩm hoàn hảo hơn.
|
2
|
2
|
2. Rèn.
|
- Sơ lược
và dụng cụ đồ nghề và cách sử dụng bảo quản.
- Những
công việc của thợ rèn, chọn sắt, chặt, cắt, vuốt, nắn, tóp, đột.
- Sản xuất và
sửa chữa dụng cụ để uốn nắn thép.
- Sản xuất
bu-lông, ri-vê, móc cửa, đinh đĩa, bậc cửa, cô-li-ê, v.v…
|
12
|
12
|
3. Gò, hàn,
|
- Giới thiệu
dụng cụ đồ nghề.
- Cách sử dụng
và bảo quản.
- Công việc
cụ thể: nắm tôn, lấy dấu (đơn giản) uốn tôn, cuốn tôn làm ống máng, ghép mối,
viền mép, gập tôn.
- Yêu cầu của
hàn thiếc trình tự cao, rửa, pha thiết, pha a-xít theo kim loại và cách hàn.
|
8
4
|
8
4
|
4. Đổ và đầm
bê-tông.
|
- Nguyên tắc
chung đổ đầm bê-tông
- Đầm
bê-tông bằng tay, bằng máy
- Đổ
bê-tông dưới nước
- Những điều
cần chú ý khi đổ bê-tông.
|
6
|
6
|
VI
An
toàn lao động.
|
1. Điều lệ
chung
|
- Mục đích yêu
cầu của điều lệ an toàn về thi công cốt thép, hàn thiết, hàn hơi, hàn điện.
- Những
quy ước chung về an toàn lao động trong một công trường.
|
3
|
3
|
2. Điều lệ
cụ thể
|
- Thi công cốt
thép: làm ở trong xưởng, làm ở ngoài trời, ở trên cao, ở dưới sâu.
- Khi làm
bên máy móc.
- Thi công
rèn, hàn, gò tùy theo từng loại sẽ có quy định cụ thể về bảo hộ lao động,
ngăn ngừa tai nạn.
Cộng:
|
6
|
6
|
111
|
103
|
|
K.T.
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Quỳ
|
CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO CÔNG NHÂN MỘC THỦ CÔNG
Đối tượng:
1. Những người
đã thực tế lao động ở công trường muốn trở thành công nhân mộc có trình độ bậc
2.
2. Những công
nhân cũ bậc 1, 2 chưa học lý thuyết cơ bản có hệ thống.
Tất cả nhưng đối tượng trên đều phải học xong văn hóa lớp 4.
Mục đích:
1. Đào tạo
thành những công nhân hiểu biết rõ công việc mình làm, có kiến thức về kỹ thuật
làm mộc, áp dụng có hiệu quả lý luận kỹ thuật đã học vào sản xuất có khả năng
không ngừng nâng cao trình độ nghề nghiệp.
2. Bổ túc
công nhân cũ “bậc 1, bậc 2 nhưng chưa qua học tập có hệ thống” về phần lý thuyết
kỹ thuật nghề làm mộc nhằm làm cho anh em có cơ sở phát huy óc sáng tạo trong sản
xuất và tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập nâng cao trình độ nghề nghiệp
của mình.
3. Bồi dưỡng
thêm cho công nhân giỏi một nghề biết thêm nhiều nghề. Cụ thể là bồi dưỡng cho
công nhân mộc biết thêm một số nghề phụ như: quét sơn, lắp kính, buộc cốt thép
(không sản xuất cốt thép), và đào đắp đất, với mức độ là làm được đúng kỹ thuật,
dưới sự hướng dẫn của thợ chuyên nghiệp.
4. Hướng đào
tạo, theo lối kèm cặp vừa học lý thuyết vừa thực hành. Lấy thực hành (làm giỏi,
làm tốt) làm cơ sở sắp xếp ngạch bậc là chính.
Yêu cầu cụ thể:
1. Biết tên
và công dụng các loại đồ nghề và bước đầu biết một số máy đơn giản như: cưa
đĩa, máy bào, khoan tay, sử dụng đúng chỗ các loại dụng cụ ấy.
2. Đọc được bản
vẽ thông thường đơn giản về kiến trúc “các cấu kiện bê tông đơn giản” để hình
dung được khối lượng ghép cốp-pha.
Dưới sự hướng
dẫn của thợ bậc trên có thể xem được bản vẽ vì kèo dưới 10m.
Tính toán dự
trù được vật liệu cần thiết cho công việc mà mình xem được trong bản vẽ.
3. Đóng được
các loại đồ dùng đơn giản dùng trong công trường như: bàn thô sơ, ghế dài, tựa,
tủ phằng mặt không gờ chỉ, giường cá nhân.
4. Sản xuất
được các loại khung cửa thường không gờ chỉ, móc nước…, các loại cách cửa đơn
giản và biết bắt các phụ tùng cửa thông thường như: ke, bản lề, móc gió, cờ-lê-môn,
then đuôi chuột…
5. Đóng được
các loại cốp-pha đơn giản đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và biết chống đỡ các loại cốp-pha
cao dưới sự hướng dẫn của thợ bậc trên.
6. Căn cứ thiết
kế tự sản xuất các loại vì kèo đơn giản khẩu độ dưới 6m.
Có sự hướng dẫn
của thợ bậc trên sản xuất các loại vì kèo, và lắp dựng các loại vì kèo ấy.
Nội dung
Thứ
tự
|
Nội
dung
|
Số
giờ
|
Đào
tạo
|
Bổ
túc
|
1
2
3
4
5
6
7
|
Khái niệm
Vật liệu
Đọc bản vẽ
Dàn dáo, cốp-pha
Gỗ
Công việc
phụ
An toàn lao
động
Cộng:
|
18
12
18
36
30
17
6
|
10
8
18
30
22
17
6
|
137
|
111
|
CHƯƠNG
|
BÀI
MỤC
|
NỘI
DUNG
|
THỜI
GIAN
|
Đào
tạo
|
Bổ
túc
|
I
Khái
niệm cơ bản
|
1. Khái niệm
chung
|
- Vị trí,
vai trò của công tác mộc trong kiến thiết cơ bản.
- Tương lai
phát triển của ngành mộc.
- Liên quan
giữa mộc với các ngành nghề khác trên công trường.
|
3
|
3
|
2. Dụng cụ
đồ nghề
|
- Cấu tạo
và công dụng của các dụng cụ mộc thủ công:
Các loại
cưa
Các loại
bào
Các dụng cụ
chặt, đẽo đục, chàng đục
Các dụng cụ
khoan tay
Các loại
thước: vuông, nét, cữ, ni-vô.
Các dụng cụ
khác: mực, cờ-lê, tuốc-nơ-vít.
|
6
|
3
|
3. Chuẩn bị
dụng cụ đồ nghề
|
- Mở, rửa
cưa
- Điều chỉnh
và tháo lắp lưỡi bào.
- Mài dụng
cụ.
|
3
|
1
|
4. Các động
tác cơ bản để sử dụng dụng cụ
|
- Động tác
cưa, cắt.
- Động tác
bào.
- Động tác
chặt, đục, khoan.
|
6
|
3
|
II
Vật
liệu
|
1. Gỗ
|
- Sơ lược về
gỗ
- Cấu tạo của
gỗ
- Tính chịu
lực và các nguyên nhân ảnh hưởng đến tính chịu lực của gỗ.
- Ưu điểm
và nhược điểm của gỗ
- Phân loại
gỗ
- Quy phạm
sử dụng gỗ trong kiến trúc.
- Nguyên tắc
và phương pháp bảo quản gỗ các loại.
|
3
6
|
2
4
|
2. Bương
|
- Cấu tạo
và tính chịu lực của: bương, tre, nứa.
- Biện pháp
sử dụng bương, tre, nứa thay thế gỗ ở công trường.
- Bảo quản.
|
3
|
2
|
III
Vẽ
kỹ thuật
|
1. Khái niệm
chung về vẽ kỹ thuật
|
- Mục đích
và tác dụng của môn vẽ kỹ thuật.
- Các quy ước
chung về vẽ kỹ thuật.
- Phương
pháp chiếu, cắt, phối cảnh.
- Ký hiệu,
tỷ lệ, kích thước.
- Đường
nét.
|
6
|
6
|
2. Đọc bản
vẽ.
|
- Giới thiệu
và hướng dẫn đọc các bản vẽ thường gặp về mộc
- Khuôn
cánh cửa
- Vì kèo
- Dầm, xà,
sàn, trần
- Cầu thang
- Các cấu
kiện bê-tông thường gặp.
|
9
|
9
|
3. Trình tự
nghiên cứu.
|
- Nghiên cứu
mặt bằng
- Nghiên cứu
mặt chính
- Nghiên cứu
mặt cắt, chi tiết
- Đối chiếu
phát hiện.
|
3
|
3
|
IV
Dàn
dáo cốp-pha
|
1. Thi công
dàn dáo.
|
- Giới thiệu
các loại dàn dáo (hình dáng, ưu khuyết điểm).
- Yêu cầu kỹ
thuật về sản xuất dàn dáo.
- Giới thiệu
dàn dáo gỗ công trường Ba đình.
|
6
|
6
|
2. Khái niệm
về cốp-pha
|
- Tác dụng
và yêu cầu kỹ thuật về cốp-pha.
- Giới thiệu
cốp-pha kiểu mỏng đóng sẵn.
- Ưu điểm
- Nhược điểm
- Cách tính
toán
- Nguyên tắc
|
3
|
2
|
3. Thi công
cụ thể cốp-pha gỗ.
|
- Hướng dẫn
phương pháp ghép dựng các cốp-pha thường gặp.
- Cốp-pha cột
trụ độc lập.
- Cốp-pha
tường dài.
- Cốp-pha
sàn có xà, dầm đổ tại chỗ.
- Cốp-pha
mái cong, vòm.
- Cốp-pha lật
và không đáy.
- Cốp-pha cốt
đúc sẵn “cốp-pha đáy chia ra 3 đoạn”. Tháo cốp-pha.
Phổ biến
kinh nghiệm bố trí sắp xếp nhân lực và dụng cụ, bố trí thi công của hội nghị
những người năng suất cao vừa qua.
|
15
|
11
|
4. Cốp-pha
tre.
|
- Ưu khuyết
điểm của cốp-pha tre.
- Nguyên tắc
và phương pháp ghép một số cốp-pha bằng tre.
- Phổ biến
nghị định số 10-CP về vấn đề sử dụng và tiết kiệm gỗ.
|
6
|
5
|
5. Dự trù vật
liệu cốp-pha
|
- Tính toán
dự trù vật liệu cho một công trình cốp-pha “phối hợp với thợ bậc cao hơn”.
- Cách
tính: thành, đáy.
- Giới thiệu
bằng tính nẹp, chống.
|
6
|
6
|
V
Gỗ
|
1. Cửa
|
- Hình dáng
công dụng các loại mộng
- Cấu tạo
các loại khuôn và cánh cửa.
- Trình tự
nghiên cứu thi công các loại khuôn và cánh cửa.
- Phương
pháp lắp dựng và bắt phụ tùng cửa.
- Dụng cụ cải
tiến làm cửa (13 cái)
|
12
|
8
|
2. Kèo
|
- Cấu tạo
các loại kèo.
- Trình tự
và phương pháp sản xuất một vì kèo.
- Trình tự
và phương pháp lắp dựng kèo.
- Giới thiệu
một số phương tiện và kinh nghiệm lắp dựng kèo.
|
9
|
7
|
3. Cầu
thang
|
- Cấu tạo của
thang gỗ (thang đơn giản).
- Hình dáng
các loại thang và một số kích thước các bộ phận thang thông thường.
- Thi
công và lắp dựng thang gỗ.
|
3
|
3
|
4. Dầm,
sàn, mái
|
- Cấu tạo
các loại sàn, dầm, trần, mái gỗ (để lợp ngói, v.v…).
- Phương pháp
và trình tự thi công mỗi loại.
|
6
|
4
|
VI
Công
việc phụ
|
1. Sơn
|
- Tầm quan
trọng của việc sơn gỗ, bảo quản gỗ lâu mục.
Tô điểm cho
công trình đáp ứng với yêu cầu mỹ thuật của thiết kế,
- Giới thiệu
dụng cụ và công dụng
- Sơ lượng giới
thiệu các thành phẩm của sơn, phân biệt sơn xấu, sơn tốt.
- Động tác
sử dụng dụng cụ và đánh sơn “trộn cho đều”.
- Hiểu được
kỹ thuật và sơn lót được đúng yêu cầu kỹ thuật.
|
6
|
6
|
2. Kính
|
- Giới thiệu
vật liệu:
Các loại
kính dày, mỏng, trong, mờ, màu, kích thước thường có trên thị trường.
- Vật liệu
để gắn: đinh kính mát-tít.
Giới thiệu
sơ lược thành phần của mát-tít.
- Giới thiệu
các dụng cụ làm kính: dao cắt kính, thước “thước mót, thước tầm” búa.
- Giới thiệu
cách đo kích thước mẫu và tính toán trên miếng kính thực tế để cắt sao cho tiết
kiệm nhất.
Cách cắt
kính.
Cách xếp
kính sao cho khỏi vỡ
Cách thao
tác luyện mát-tít và gắn kính, yêu cầu kỹ thuật gắn thật bảo đảm.
|
6
|
6
|
3. Lắp buộc
cốt thép
|
- Chuẩn bị
khu vực lắp buộc
- Trình tự
lắp buộc cốt thép
- Lớp bảo hộ
cốt thép.
- Những sai
phạm thường hay mắc phải.
|
2
|
2
|
4. Đào, đắp
đất
|
- Khái niệm
chung.
- Công tác
chuẩn bị trước khi đào.
- Công việc
đào đất:
a) Chú ý
trước khi đào.
b) Phương
pháp đào thủ công.
- Công việc
đắp đất: đắp nền, lấp móng, lấp đường ống.
|
3
|
3
|
VII
An
toàn lao động
|
|
- Quy ước chung
về an toàn lao động trên công trường.
- An toàn
trong thi công mộc: khi lắp dỡ cốp-pha, khi vận chuyển lắp dựng mái, trần.
Giới thiệu
một vài vụ tai nạn xảy ra trên công trường.
Cộng:
|
6
|
6
|
137
|
111
|
|
K.T.
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Quỳ
|
CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO CÔNG NHÂN NỀ
Đối tượng:
1. Những người
đã lao động thực tế ở công trường muốn trở thành công nhân nề có trình độ bậc
2.
2. Những công
nhân nề (bậc 1-2) chưa được học lý thuyết cơ bản có hệ thống.
Tất cả các đối tượng trên đều phải học xong văn hóa lớp 4.
Mục đích:
1. Đào tạo những
công nhân hiểu biết rõ công việc mình làm, có kiến thức kỹ thuật nghề nề, áp dụng
có hiệu quả lý luận kỹ thuật đã học được vào sản xuất và không ngừng nâng cao
trình độ sản xuất.
2. Bổ túc cho
công nhân nề bậc 1 - 2 chưa được học tập có hệ thống về phần lý thuyết kỹ thuật
nghề nề nhằm làm cho anh em có cơ sở phát huy óc sáng tạo trong sản xuất và tạo
điều kiện thuận lợi cho việc tiếp tục nâng cao trình độ nghề nghiệp của mình.
3. Bồi dưỡng
công nhân giỏi một nghề biết thêm nhiều nghề. Cụ thể là bồi dưỡng cho công nhân
nề biết thêm một số nghề phụ như: quét vôi, dựng dàn dáo, cốp pha đơn giản, buộc
cốt thép (không sản xuất cốt thép) và biết đào, đắp đất, với mức độ là làm được
đúng kỹ thuật dưới sự hướng dẫn của thợ chuyên nghiệp.
4. Hướng đào
tạo theo lối kèm cặp vừa học lý thuyết vừa thực hành. Lấy thực hành (làm giỏi,
làm tốt) làm cơ sở sắp xếp ngạch bậc là chính.
Yêu cầu:
1. Biết được
tính chất một số vật liệu: vôi, gạch, cát v.v… và phân biệt được vật liệu tốt;
xấu để dùng đúng chỗ, đúng yêu cầu và biết cách nghiệm thu, bảo quản.
2. Biết được
nguyên tắc và phương pháp pha chế các loại vừa xây và trát theo liều lượng đã
cho.
3. Biết tổ chức
và kỹ thuật: xây, trát, lát, láng, lợp (làm chỗ phức tạp có hướng dẫn của thợ bậc
trên).
4. Đọc được bản
vẽ thi công đơn giản, bể nước, tường hàng rào, nhà một tầng đơn giản dưới sự hướng
dẫn của thợ bậc trên để hiểu được việc mình làm.
5. Dựa vào khối
lượng đã cho, biết tính toán dự trù vật liệu, nhân công theo tiêu chuẩn định mức.
6. Biết thêm
công việc: quét vôi, làm dàn dáo, cốp-pha đơn giản, buộc cốt thép và làm đất.
Nội dung:
Toàn bộ
chương trình gồm bảy chương 128 giờ (đào tạo) 115 giờ (bổ túc)
Phân phối như sau:
Thứ
tự
|
Nội
dung
|
Số
giờ
|
Đào
tạo
|
Bổ
túc
|
1
2
3
4
5
6
7
|
Khái niệm
Vữa
Đọc bản vẽ
Các công việc
xây
Các công việc;
trát, láng, lợp
Các công việc
phụ
An toàn lao
động
Cộng:
|
15
6
24
30
30
17
6
|
12
4
25
25
27
17
6
|
128
|
115
|
CHƯƠNG
|
BÀI
MỤC
|
NỘI
DUNG
|
THỜI
GIAN
|
Đào
tạo
|
Bổ
túc
|
I
Khái
niệm
|
Tầm quan trọng
của công tác nề. Sự liên quan tới các ngành nghề
|
- Xây dựng
nhà cửa, cầu cống v.v…
- Yêu cầu hiện
nay rất nhiều về dân dụng và công nghiệp.
- Liên quan
tới các nghề khác như mộc, bê-tông, sắt.
- Liên quan
tới các ngành khác công, nông, thương.
|
3
|
3
|
1. Vôi
|
- Giới thiệu
chất liên kết. Định nghĩa và phân loại.
- Các tính
chất của vôi.
- Tôi vôi
nhuyễn: dụng cụ và phương tiện, phương pháp.
- Bảo quản
vôi nhuyễn.
- Tôi vôi bột:
phương pháp và phương tiện bảo quản
|
3
|
3
|
2. Xi-măng
|
- Phân loại
- Thời gian
kết
- Sử dụng
- Bảo quản
|
3
|
3
|
3. Cát, đá,
gạch
|
- Phân loại
cát, kích thước, sạch bẩn, tốt xấu
Phẩm chất
cát dùng cho từng loại việc và từng loại cát.
- Các loại
đá để xây được.
Phân biệt
đá tốt, xấu.
- Gạch: phân
loại, kích thước, cường độ gạch xây gạch lát.
Công dụng từng
loại gạch
- Ngói bằng
đất nung, hiểu được cường độ của từng loại, phân biệt được ngói tốt, xấu.
|
6
|
3
|
II
Vữa
|
1. Trộn vữa
|
- Giới thiệu
các dụng cụ để trộn vữa bằng tay và sự cần thiết phải đong liều lượng.
- Trộn tay.
- Giới thiệu
cách trộn vữa bằng máy và nguyên tắc của máy trộn vữa.
- Giới thiệu
cách lọc vôi, phương tiện và phương pháp.
Sự cần thiết
phải lọc vôi.
|
3
|
2
|
2. Liều lượng
của từng loại vữa
|
- Phân biệt
vữa từng loại: vữa, vôi, ba-ta, xi-măng, vữa có thêm chất phu-gia “vữa xà
phòng”.
- Các loại
mác vữa 8, 10, 25, 50, v.v… dùng để xây, trát, lát qua các băng đá có sẵn.
- Giới thiệu
phương pháp thử vữa đơn giản.
|
3
|
2
|
III
Đọc
bản vẽ
|
1. Khái niệm
về kỹ thuật
|
- Giới thiệu:
phương pháp vẽ chiếu, phối cảnh.
- Giới thiệu:
đường nét, các ký hiệu trong bản vẽ.
- Tỷ lệ vẽ.
- Giới thiệu
các mặt: bằng, chính, cắt, chi tiết.
|
6
|
6
|
2. Trình tự
đọc bản vẽ
|
- Đọc tổng
quát mặt bằng chính.
- Đọc mặt cắt
và các chi tiết.
- Nghiên cứu
kích thước cụ thể chính xác ăn khớp với các bộ phận khác.
|
12
|
12
|
3. Cách
tính toán
|
- Giới thiệu
nguyên tắc và phương pháp tính toán khối lượng đơn giản (tường giật cấp ít,
tính cửa, trừ cửa).
- Tính vật
liệu và nhân công theo tiêu chuẩn.
|
6
|
6
|
IV
Thi
công xây
|
1. Công tác
chuẩn bị cho phần xây móng
|
- Giới thiệu
trình tự giác một móng nhà nhỏ, đơn giản (hiểu được, chưa yêu cầu làm).
- Giới thiệu
các cọc chuẩn và tầm quan trọng của nó với sự sắp xếp bố trí chung.
- Giới thiệu
cho học sinh hiểu và sử dụng được các dụng cụ: thước tầm, thước ke, thước chữ
T, thước xếp, ni-vô, biểu ngắm thăng bằng, v.v…
- Hiểu được
mức ni-vô và truyền được chính xác.
- Cùng với
thợ bậc cao và kỹ thuật xác nhận móng đã giác sẵn, nhận các kích thước rộng hẹp,
sâu, nông.
- Bố trí sắp
xếp nhân công và dụng cụ đổ bê-tông gạch vỡ mỏng.
- Cách đóng
liều lượng và phương pháp trộn, đổ, đầm bê-tông để có được bê-tông đặc, chắc.
|
9
|
6
|
2. Phương
pháp xây gạch
|
- Điều kiện
chung để xây cho bảo đảm kỹ thuật như: vữa phải có ở độ nào để xây, mạch vữa
phải dầy mỏng như thế nào?
- Tầm quan
trọng của việc nhúng nước gạch v.v… Nêu lên các nguyên tắc chung.
- Giới thiệu
các phương pháp vận chuyển vật liệu.
|
6
|
4
|
3. Giới thiệu
hai phương pháp xây
|
- Giới thiệu
cụ thể phương pháp và động tác cầm dao chặt gạch, đập gạch v.v…
- Phương
pháp bố trí xây theo lối cũ và dụng cụ. Phê phán phương pháp cũ.
- Phương
pháp xây theo lối mới; bố trí, sử dụng các dụng cụ cải tiến.
- Sử dụng
các dụng cụ xây nói chung: quả dọi, dây, thước, v.v…
|
6
|
6
|
4. Thi công
cụ thể
|
- Cùng với
thợ bậc cao đóng tim lấy dấu “tim tường, tim trụ”.
- Truyền mức
ni-vô lấy cữ chia mạch.
- Cách bắt
mỏ các loại: nanh, hốc, dật cấp v.v… Cách xây trụ liền tường, dựng khuôn cửa.
- Đi sâu
vào các khối xây đặc biệt, trụ độc lập, trụ liền tường, vòm cuốn, v.v… Để hiểu
được kết cấu và cách thức sau này thợ bậc cao sẽ kèm thực tế ở các tổ đội.
|
9
|
9
|
V
Thi
công trát láng, lát, lợp
|
5. Trát
|
- Tầm quan
trọng của lớp trát và sự cần thiết phải trát.
- Chuẩn bị
một bức tường để tiến hành trát: cạo bẩn, tưới nước, lấy cữ…
- Giới thiệu
các dụng cụ cần thiết sử dụng được trong việc trát “sơ lược về lối cũ đi sâu
vào lối mới”.
- Phương
pháp trát theo lối cũ – phê phán
- Phương
pháp trát theo lối mới, tổ chức thi công, bố trí dây chuyền, trát mặt tương đối
phẳng, xoa nhẵn trát cạnh góc.
- Phổ biến
kinh nghiệm đã đạt được trong hội nghị những người năng suất cao của Bộ vừa
qua.
- Trát cạnh
trụ, trát cuốn, trát gờ (gờ vuông)
- Trát trần,
cả mới lẫn cũ.
- Trát trần
bằng vôi rơm, đóng la-ti “giới thiệu cả cách băm rơm, ngâm rơm, pha trộn”.
|
12
|
9
|
6. Láng
|
- Nguyên tắc
về láng.
- Tổ chức bố
trí láng.
- Xác định
cốt nền, chú ý độ dốc thoát nước, lấy cữ.
- Pha trộn
- Vận chuyển
- Láng bóng
- Đánh mầu
- Kẻ ca-rô
|
3
|
3
|
7. Lát
|
- Phương
pháp và nguyên tắc chung.
- Lát gạch
trên nền đất.
- Trên nền
bê-tông.
- Lát bằng
gạch chỉ, lá nem, gạch hoa.
- Lát trên mái:
yêu cầu của gạch lát trên mái. Lát một lớp. Lát hai lớp.
- Làm ke co
dãn mái.
- Yêu cầu của
gạch lát mái khác với lát nền.
|
6
|
6
|
8. Ốp gạch
|
- Nguyên tắc
chung về ốp gạch.
- Phân biệt
sự khác nhau về lát và ốp gạch.
- Yêu cầu của
kỹ thuật và phương pháp ốp.
|
3
|
3
|
9. Lợp mái
|
- Yêu cầu
chung,
- Giới thiệu
các vật liệu thường gặp ngói máy, tôn fibro-ciment.
- Lớp ngói máy,
phương pháp, tổ chức lợp, buộc ngói và sự cần thiết phải buộc.
- Phương
pháp làm bờ nóc, bờ chảy.
|
3
|
3
|
10. Công việc
tu sửa
|
- Pha lỗ tường,
chữa tường nứt do móng lún, xây tường dầy hơn, sửa chữa một số trường hợp về
xây, trát bể bị thấm nước, trát bê-tông rỗ, chữa lớp trát bi hộp.
|
3
|
3
|
VI
Công
việc phụ
|
1. Quét vôi
|
- Chuẩn bị
trước khi quét vôi (nước vôi, thang)
- Phương
pháp quét vôi (trần, tường)
- Những điều
cần chú ý.
|
3
|
3
|
2. Yêu cầu
dàn dáo, cách bắc giáo
|
- Nguyên tắc
chung của dàn dáo để có thể xây được ở trên cao.
- Phương
pháp bắc dàn dáo bằng tre trên lát ván hoặc lát tre, nứa.
- Giới thiệu
một số kiểu dàn dáo treo, dàn dáo bẩy.
|
3
|
3
|
3. Cốp-pha
đơn giản
|
- Cốp-pha –
tác dụng – yêu cầu kỹ thuật về cốp-pha. Phương pháp ghép cốp-pha đơn giản
(móng, cột, dầm, sàn, lanh tô…).
Nguyên tắc
|
3
|
3
|
4. Lắp buộc
cốt thép
|
- Chuẩn bị
khu vực lắp buộc.
Trình tự lắp
buộc cốt ghép.
Lớp bảo hộ
cốt thép
Những sai
phạm thường hay mắc phải
|
2
|
2
|
5. Đào, đắp
đất
|
- Khái niệm
chung.
- Công tác
chuẩn bị trước khi đào.
- Công việc
đào đất:
a) Chú ý
trước khi đào.
b) Phương
pháp đào thủ công (phổ biến kinh nghiệm của tổ đào đất công trường Văn công).
- Công việc
đắp đất sàn, nền: Đắp nền, lấp móng, lấp đường ống.
|
6
|
6
|
VII
An
toàn lao động
|
Quy phạm kỹ
thuật. Nội quy an toàn
|
- Dựa vào
quy phạm kỹ thuật và yêu cầu của từng loại việc, ở trên cao, ở dưới dâu, ở
ngang mặt đất, v.v…
- Định ra
phương pháp an toàn.
- Giới thiệu
một dụng cụ an toàn cho từng loại việc.
- Báo cáo một
số tai nạn lao động đã xảy ra ở trên các công trường.
Cộng:
|
6
|
6
|
128
|
115
|
Quyết định 30-LĐ-QĐ năm 1964 ban hành chương trình đào tạo công nhân bê-tông, cốt thép, mộc và nề của Bộ trưởng Bộ Lao động
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 30-LĐ-QĐ ngày 04/05/1964 ban hành chương trình đào tạo công nhân bê-tông, cốt thép, mộc và nề của Bộ trưởng Bộ Lao động
6.772
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|